Báo cáo tiểu luận Hệ thống thông tin quản lý khách sạn

pdf 32 trang yendo 28281
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo tiểu luận Hệ thống thông tin quản lý khách sạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_tieu_luan_he_thong_thong_tin_quan_ly_khach_san.pdf

Nội dung text: Báo cáo tiểu luận Hệ thống thông tin quản lý khách sạn

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  BÁO CÁO TIỂU LUẬN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KHÁCH SẠN GVHD : THS. NGUYỄN VĂN NĂM Lớp : QTKD.VB2 SVTH : 1. Lê Thành Vinh MSSV: 33101020596 2. Nguyễn Thị Vui MSSV: 33101026678 3. Nguyễn Thanh Vũ MSSV: 33101026308 4. Trương Anh Vũ MSSV: 33101024462 5. Nguyễn Nguyên Đan Vy MSSV: 33101024195 6. Hồ Công Xuân MSSV: 33101026898 7. Đặng Như Ý MSSV: 1068210440 8. Phan Vũ Thuận Yến MSSV: 33101024989 9. Vũ Lê Hải Yến MSSV: 33101024194 10. Nguyễn Hoàng Zico MSSV: 33101020807 11. Hoàng Thương Vũ MSSV: 33101026073 TP Hoà Chí Minh, 08/2010
  2. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KHÁCH SẠN G15 1. Mô tả hệ thống: G15 là một khách sạn cỡ lớn nhiều phòng, một nhà hàng bán đồ ăn thức uống, một sàn nhảy và một phòng giải trí. Doanh số đạt được nhờ cho thuê phòng và bán đồ ăn, thức uống. Ban giám đốc đặc biệt quan tâm công việc của Phòng Tiếp tân. Chính khâu này mà khách hàng liên hệ đặt phòng, tìm phòng thuê, nhận chìa khá phòng, đặt tiệc, yêu cầu dịch vụ ( giặt ủi, dọn phòng, tham quan, ) và thanh toán tiền lúc rời khách sạn. Khách đặt phòng phải liên hệ với nhân viên của phòng tiếp tân, nhân viên này phải phân tích yêu cầu của khách và tham khảo hồ sơ dành chỗ và hiện trạng của khách sạn để giải quyết yêu cầu của khách. Cần phải biết khách có bao nhiêu người, từ ngày nào đến ngày nào, khách cần phòng hạng nào ( phòng hạng sang hay phòng bình dân), có yêu cầu gì đặc biệc không? Để dành phòng cho khách nếu đến thời điểm khách đến phòng còn trống ( phòng chưa ai đặt hoặc không còn khách ở). Khi khách hàng đến Đa số khách đến khách sạn đã có đặt phòng trước. Số còn lại đến thuê ngay với hy vọng còn thuê được phòng để thuê. Khi khách hàng đến, nhân viên tiếp nhận sẽ hỏi xem vị khách đó có đặt phòng trước hay không và đặt trước với tên nào. Như vậy phải cần tham khảo đến hồ sơ đặt phòng trước. Đôi khi khách cứ khăn khăng đã có đặt phòng, trong khi thật ra không có. Khi khách đến không đặt phòng trước, nhân viên tiếp nhận phải xem còn phòng trống hay không. Nếu không, nhân viên phải thông báo tên cho khách tên một số khách sạn có khả năng còn phòng. Nếu có phòng đáp ứng yêu cầu của khách nhân viên tiếp tân yê cầu khách xuất trình giấy tờ và giữ lại giấy chứng minh nhân dân hay giấy tờ tùy thân khác( nếu khách không có CMND). Giấy tờ này sẽ trả lại khi khách hoàn tất thủ tục rời khách sạn. Mỗi căn phòng tùy theo kiểu, vị trí và những tiện nghi bố trí bên trong mà có một biểu giá riêng. Khi khách đến thuê, nhân viên tiếp tân phải ghi nhận phiếu thuê phòng. Mỗi phiếu thuê phòng chỉ lập cho một người khách, thường là người chịu trách nhiệm thanh toán sau này. Trên phiếu thuê phòng cần phải ghi rõ khách được bố trí ở phòng nào, vào khoản thời gian nào ( ngày nào) để thuận tiện trong việc khai báo tạm trú, tạm vắng khi nhà chức trách đến kiểm tra. Nhân viên tiếp tân cho biết giá phòng của từng người hoặc cả nhóm ( nhóm đi chung, mướn nhiều phòng và trả tiền chung). 1 Nhóm 15
  3. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn Nếu khách có yêu cầu dịch vụ ( giặt ủi, gọi điện thoại, karaoke ), nhân viên tiếp tân phải lập một bản kê. Mỗi bản kê có một số thứ tự và lập cho một khách, ghi tất cả những dịch vụ mà khách yêu cầu trong suốt quá trình lưu trú tại khách sạn. Trong đó phải ghi chi tiết khách yêu cầu dịch vụ gì vào thời điểm nào, chi phí tương ứng là bao nhiêu. Bảng kê chi phí này nhân viên tiếp tân giữ lại và sẽ yêu cầu khách thanh toán khi rời khỏi khách sạn sau đợt nghỉ. Nếu khách có yêu cầu đặt tiệc, nhân viên tiếp tân phải lập một hóa đơn. Trên hóa đơn ghi nhận những món mà khách yêu cầu. Qua hóa đơn đó thể hiệncác yêu cầu của khách (số lượng, thẩm mỹ, cách và thời gian bay trí, ) và từ đó nhân viên tiếp tân thỏa thuận với khách hàng đơn giá cho từng món. Một bản sao hóa đơn được giao cho nhà hàng để bộ phận phục vụ chuẩn bị. Mỗi hóa đơn có một số thứ tự và ghi cho chỉ một khách hàng. Khách hàng có thể thanh toán hóa đơn ngay hoặc tiếp tân giữ lại yêu cầu khách trả sau này. Khi khách đi: Mọi thủ tục cũng diễn ra ở Phòng tiếp tân. Lúc đó phiếu thuê phòng, bảng kê dịch vụ và hóa đơn tiệc tùng chưa thanh toán là cơ sở yêu cầu khách phải trả. Bộ phận phục vụ kiểm tra các phòng mà khách đã ở xem có hư hao gì không và xác nhận vào phiếu thuê phòng. Nếu khách làm hư hại đồ đạc trong phòng thì khách phải đền bù họăc trả thêm tiền để khách sạn sắm sửa lại. Khi khách hàng trả tiền thì một phiếu thu sẽ được lập. Mỗi phiếu thu có số thứ tự, thu tiền của chỉ một khách hàng, ngày thu, lý do ( thu của phiếu thuê phòng, bản kê, các hóa đơn nào) với số tiền thu được là bao nhiêu. Nhân viên tiếp tân lập hóa đơn chịu trách nhiệm nhận tiền khách, ký xác nhận vào phiếu thu, và lập thành 2 liên một liên dữ lại còn một liên giao cho khách hàng. Ban Giám đốc muốn tin học hóa các công việc: đặt phòng trước, theo dõi sự lưu trứu, yêu cầu dịch vụ, đặt tiệc và thanh toán của khách hàng 2 Nhóm 15
  4. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 2. Sơ đồ dòng dữ liệu bằng sơ đồ ngữ cảnh. Yêu cầu đặt phòng Trả lời yêu cầu đặt Yêu cầu thuê phòng Khách Trả lời yêu cầu thuê Yêu cầu dịch vụ Trả lời yêu cầu dịch Hệ thống Yêu cầu đặt tiệc thông tin Trả lời yêu cầu đặt quản lý Yêu cầu trả khách sạn Lập phiếu thu Yêu cầu cập nhật danh mục loại Yêu cầu cập nhật danh mục Yêu cầu báo Báo cáo Yêu cầu thông tin khách Ban quản lý Thông tin khách lưu Yêu cầu cập nhật danh mục Yêu cầu cập nhdịậcht phi vụế u đặt tiệc Yêu cầu cập nhật danh mục Yêu cầu cập nhật danh mục thức Hình 2.1: Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống thông tin quản lý khách sạn 3 Nhóm 15
  5. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 3. Sơ đồ chức năng nghiệp vụ quản lý khách sạn (BFD) Quản lý khách sạn Quản lý phòng Quản lý dịch vụ Quản lý tài nguyên hệ Quản lý đặt tiệc thống Quản lý đặt phòng Quản lý thuê phòng Quản lý khách lưu trú Quản lý trả phòng Hình 3.1: Sơ đồ chức năng hệ thống thông tin quản lý khách sạn 3.1 .Sơ đồ chức năng nghiệp vụ quản lý đặt phòng Quản lý đặt phòng 1. Tra cức thông tin phòng 2. Cập nhật phiếu đặt 3. Cập nhật danh còn trống phòng mục khách hàng Hình 3.1: Sơ đồ chức năng quản lý phòng 4 Nhóm 15
  6. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 3.2 .Sơ đồ chức năng nghiệp vụ thuê phòng. Quản lý thuê phòng 1. Tra cứu thông tin khách đặt phòng 2. Tra cứu thông tin phòng còn trống 3. Cập nhật phiếu thuê phòng 4. Cập nhật danh mục khách hàng Hình 3.2: Sơ đồ chức năng quản lý thuê phòng 3.3 .Sơ đồ chức năng nghiệp vụ quản lý khách lưu trú. Quản lý khách lưu trú 1. Tra cứu thông tin khách hàng 2. Đổi phòng cho khách (Nếu khách có yêu cầu) Hình 3.3: Sơ đồ chức năng quản lý khách lưu trú 5 Nhóm 15
  7. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 3.4 .Sơ đồ chức năng trả phòng Quản lý trả phòng 1. Kiểm tra phòng và xác nhận phiếu thuê phòng 2. Cập nhật phiếu thu. Hình 3.4: Sơ đồ chức năng quản lý trả phòng 3.5 .Sơ đồ chức năng quản lý tài nguyên hệ thống Quản lý tài nguyên hệ thống Cập nhật danh mục dịch vụ Cập nhật danh mục thức uống Cập nhật danh mục món ăn Cập nhật danh mục Phòng Cập nhật danh mục loại phòng Hình 3.5: Sơ đồ chức năn quản lý tài nguyên hệ thống 6 Nhóm 15
  8. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 3.6 .Sơ đồ chức năng quản lý dịch vụ. Quản lý dịch vụ 1. Cập nhật bản kê dịch vụ 2. Cập nhật danh mục dịch vụ Hình 3.6: Sơ đồ chức năng quản lý dịch vụ 3.7 .Sơ đồ chức năng quản lý đặt tiệc: Quản lý đặt tiệc 1. Cập nhật phiếu đặt tiệc 2. Cập nhật danh mục khách hàng 3. Cập nhật danh mục món ăn 4. Cập nhật danh mục thức uống Hình 3.7: Sơ đồ chức năng quản lý đặt tiệc 7 Nhóm 15
  9. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 4. Sơ đồ dòng dữ liệu logic (DFD) Các ký hiệu: Quá trình xử lý dữ liệu Tác nhân bên ngoài Tác nhân bên trong Lưu trữ dữ liệu Dòng dữ liệu 4.1 Quản lý đặt tiệc: Khách hàng Ban quản lý A1 B1 B2 1. Cập nhật phiếu đặt tiệc A2 A31 Phiếu đặt A32 A33 2. Cập nhật danh 3. Cập nhật danh 3. Cập nhật danh mục khách hàng mục món ăn mục thức uống A311 A321 A331 Danh mục khách Danh mục thức Danh mục thức Hình 4.1: Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý đặt tiệc 8 Nhóm 15
  10. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn A1: Cập nhật phiếu đặt tiệc khi có khách hàng đặt tiệc. A2: Lưu phiếu đặt tiệc. A31: Cập nhật danh mục khách hàng ( nếu là khách hàng mới). A311: Lưu thông tin khách hàng mới. A32: Cập nhật danh mục món ăn (nếu là món ăn mới). A321: Lưu thông tin món ăn mới A33: Cập nhật danh mục thức uống (nếu là thức uống mới). A331: Lưu thông tin thức uống mới. Điều chỉnh phiếu đặt tiệc B1: Ban quản lý yêu cầu điều chỉnh phiếu đặt tiệc ( do sai sót trên phiếu đặc tiệc). B2: Lấy phiếu đặt tiệc từ cơ sở dữ liệu lên cập nhật rồi lưu lại. 4.2 .Quản lý đặt phòng: Khách hàng A1 A2 B1 Ban quản lý 1. Tra cứu thông tin phòng còn trống A3 B2 2. Cập nhật phiếu đặt phòng A5 A4 Phiếu đặt phòng 3. Cập nhật danh mục khách hàng A6 Danh mục khách hàng Hình 4.2: Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý đặt phòng 9 Nhóm 15
  11. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn A1: Tiếp nhận thông tin đặt phòng của khách hàng A2: Từ chối yêu cầu của khách vì không còn phòng A3: Cập nhật phiếu đặt phòng cho khách A4: Lưu thông tin phiếu đặt phòng A5: Cập nhật danh mục khách hàng nếu là khách hàng mới A6: Lưu thông tin khách hàng B1: Ban quản lý yêu cầu điều chỉnh phiếu đặt phòng B2: Lấy thông tin phiếu đặt phòng từ cơ sở dữ liệu lên điều chỉnh và lưu lại 4.3 .Quản lý thuê phòng: Khách hàng A1 Ban quản lý A2 1. Tra cứu thông tin B1 đặt phòng A4 A3 2. Cập nhật phiếu thuê phòng A5 2. Tra cứu thông tin phòng trống A6 B2 Phiếu thuê phòng A7 3. Cập nhật danh mục khách hàng A8 Danh mục khách hàng Hình 4.3: Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý thuê phòng 10 Nhóm 15
  12. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn A1: Tiếp nhận yêu cầu thuê phòng của khách A2: Cập nhật phiếu thuê phòng nếu khách đã đặt phòng A3: Tra cứu thông tin phòng trống nếu khách không có đặt phòng A4: Từ chối yêu cầu thuê phòng của khách khi không còn phòng A5: Cập nhật phiếu thuê phòng khi còn phòng trống A6: Lưu thông tin phiếu thuê phòng A7: Cập nhật danh mục khách hàng nếu khách chưa có mã A8: Lưu thông tin khách hàng B1: Ban quản lý yêu cầu điều chỉnh phiếu thuê phòng B2: Lấy phiếu thuê phòng từ cơ sở dữ liệu lên cập nhật và lưu lại 4.4 .Quản lý khách lưu trú: 4.4.1 Tra cứu thông tin khách lưu trú Ban quản lý Yêu cầu cập nhật thông tin khách lưu trú Thông tin khách Quản lý khách lưu trú Danh mục khách hàng Hình 4.4.1: Sơ đồ dòng dữ liệu tra cứu thông tin khách lưu trú 11 Nhóm 15
  13. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 4.4.2 . Đổi phòng cho khách: Khách hàng A1 A2 Tra cứu thông tin phòng còn trống A3 Phiếu thuê phòng Hình 4.4.2: Sơ đồ dòng dữ liệu đổi phòng cho khách A1: Tiếp nhận thông tin đổi phòng của khách A2: Trả lời yêu cầu đổi phòng của khách A3: Cập nhật lại phiếu đặt phòng nếu có phòng đổi cho khách 12 Nhóm 15
  14. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 4.5 . Quản lý trả phòng Khách hàng B1 Ban quản lý A1 Cập nhật phiếu thu A5 B2 A2 Phiếu thu A3 A4 Phi ếu thuê Bản kê dịch vụ Phiếu đặt tiệc Hình 4.5: Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý trả phòng A1: Khách hàng trả phòng A2: Lấy thông tin từ phiếu thuê phòng A3: Lấy thông tin từ bản kê dịch vụ A4: Lấy thông tin từ phiếu đặt tiệc 13 Nhóm 15
  15. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 4.6 .Quản lý tài nguyên hệ thống: Danh mục Danh mục loại A2 B2 Cập nhật danh mục Cập nhật danh phòng mục loại phòng B1 A1 E1 Ban quản lý C1 D1 Cập nhật danh mục Cập nhật danh Cập nhật danh mục dịch vụ mục món ăn thức uống C2 D1 E2 Danh mục dịch vụ Danh mục món Danh mục thức uống Hình 4.5: Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý tài nguyên hệ thống A1: Yêu cầu cập nhật danh mục phòng A2: Lưu thông tinh danh mục phòng B1: Yêu cầu cập nhật danh mục loại phòng B2: Lưu thông tin danh mục loại phòng C1: Yêu cầu cập nhật danh mục dịch vụ C2: Lưu thông tin danh mục dịch vụ 14 Nhóm 15
  16. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn D1: Yêu cầu cập nhật danh mục món ăn D2: Lưu thông tinh danh mục món ăn E1: Yêu cầu cập nhật danh mục thức uống E2: Lưu thông tin danh mục thức uống 4.7 Quản lý dịch vụ Khách hàng A1 Cập nhật bản kê dịch vụ A2 Danh mục bản kê dịch vụ Hình 4.6: Sơ đồ dòng dữ liệu quản lý dịch vụ A1: Nhận yêu cầu dịch vụ của khách A2: Lưu thông tin yêu cầu dịch vụ vào danh mục Bản kê dịch vụ 5. Sơ đồ logic: Các ký hiệu: Quy trình thực hiện Truy vấn đúng sai Tiến trình 15 Nhóm 15
  17. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 5.1 Quản lý đặt tiệc: Lưu đồ giải thuật phát sinh số phiếu đặt tiệc. Bắt đầu Tạo mới phiếu đặt tiệc Mở CSDL Phiếu đặt tiệc CSDL chưa có Đ Gán số phiếu đặt tiệc mẫu tin phiếu là mẩu tin đầu đặt tiệc nào tiên(PDT00001) S Kết thúc Gán số phiếu đặt tiệc là mẩu tin phát sinh kế tiếp (PDT00002) Kết thúc Hình 5.1: Sơ đồ logic quản lý đặt tiệc 16 Nhóm 15
  18. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn Lưu đồ giải thuật cập nhật phiếu đặt tiệc: Bắt đầu Tạo phiếu đặt tiệc Đã có số S Gán số phiếu mới phiếu mới Đ Kết thúc Chọn khách hàng Kết thúc S Khách Cập nhật danh mục hàng đã khách hàng có mã Đ Món ăn và S Chọn món ăn và thức thức uống Cập nhật danh mục uống đã có trong món ăn và thức danh mục Đ Kết thúc Kết thúc 17 Nhóm 15
  19. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 5.2 .Quản lý đặt phòng: Bắt đầu Tạo mới phiếu đặt phòng Còn S phòng Kết thúc Đ Khách hàng Đ Mở CSDL phiếu đặt đã có mã phòng khách hàng S CSDL chưa có Đ mẫu tin Cập nhật danh mục khách hàng Gán số phiếu đặt phòng là mẫu tin đầu tiên (PDP0001) S Kết thúc Kết thúc Gán số phiếu đặt phòng là mẫu phát sinh kế tiếp(PDP0002) Kết thúc 18 Nhóm 15
  20. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 5.3 .Quản lý thuê phòng: Bắt đầu Khách có đặt chỗ Tạo mới phiếu trước chưa thuê phòng S Đ Còn S phòng trống Kết thúc Đ Khách hàng Đ Mở CSDL phiếu thuê đã có mã phòng khách hàng S CSDL chưa có Đ mẫu tin Cập nhật danh mục khách Gán số phiếu thuê phòng là mẫu hàng tin đầu tiên (PDP0001) S Kết thúc Kết thúc Gán số phiếu thuê phòng là mẫu phát sinh kế tiếp(PDP0002) Kết thúc 19 Nhóm 15
  21. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 5.4 Quản lý khách lưu trú ( đổi phòng cho khách): Bắt đầu Tra cứu trong CSDL tìm phòng Còn S phòng trống Kết thúc Đ Cập nhật phiếu thuê phòng Hình 5.4: Sơ đồ logic đổi phòng cho khách 5.5 Quản lý tài nguyên hệ thống: Bắt đầu Cập nhật danh mục phòng Mở CSDL danh mục CSLD chưa có mẫu tin Kết thúc Đ S Gán số phòng là mẫu Gán số phòng là mẫu tin đầu tiên (P0001) tin kế tiếp (P0002) Kết thúc Hình 5.5: Sơ đồ logic cập nhật danh mục phòng 20 Nhóm 15
  22. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn Bắt đầu C ập nhật danh mục phòng Mở CSDL danh mục loại phòng CSLD chưa có mẫu tin Đ Kết thúc S Gán mã loại phòng là mẫu Gán mã loại phòng là tin đầu tiên (LP0001) mẫu tin kế tiếp Kết thúc (LP0002) Hình 5.5.2: Sơ đồ logic cập nhật danh mục loại phòng Bắt đầu Cập nhật danh mục dịch v CSLD Mở CSDL danh mục dịch vụ chưa có mẫu tin Đ Kết thúc S Gán mã dịch vụ là mẫu tin Gán mã dịch vụ là đầu tiên (DV0001) mẫu tin kế tiếp Kết thúc (DV0002) Hình 5.5.2: Sơ đồ logic cập nhật danh mục dịch vụ 21 Nhóm 15
  23. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn Bắt đầu Cập nhật danh mục món ăn CSLD M ở CSDL danh mục món ăn chưa có mẫu tin Đ Kết thúc S Gán mã món ăn là mẫu Gán mã món ăn là tin đ ầu tiên (DV0001) mẫu tin kế tiếp Kết thúc (DV0002) Hình 5.5.2: Sơ đồ logic cập nhật danh mục món ăn Bắt đầu Cập nhật danh mục thức uống Mở CSDL danh mục thức uống CSLD chưa có mẫu tin Đ Kết thúc S Gán mã thức uống là mẫu Gán mã thức uống là tin đầu tiên (DV0001) mẫu tin kế tiếp Kết thúc (DV0002) Hình 5.5.2: Sơ đồ logic cập nhật danh mục thức uống 22 Nhóm 15
  24. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 5.6. Quản lý trả phòng: Bắt đầu Tạo phiếu thu Mở CSDL Phiếu Mở CSDL Bản kê dịch thuê phòng vụ Có sử Cập nhật phiếu thu dụng Đ dịch vụ S Mở CSDL Phiếu đặc tiệc Kết thúc Mở CSDL Phiếu thu Đ Có đặt Gán số phiếu tiệc S thu là mẫu tin CSDL đầu tiên có mẫu (PT0001) S Đ Kết thúc Gán số phiếu thu Kết thúc là mẫu tin kế tiếp (PT0002) Kết thúc Hình 5.6: Sơ đồ logic quản lý trả phòng 23 Nhóm 15
  25. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 6. Xây dựng mô hình dữ liệu 6.1 Xác định tập thực thể Phòng n 1 Loại Phòng n n n n Phiếu đặt phòng Phiếu thuê phòng Phiếu thu n n n 1 1 1 n Khách 1 n n n Dịch vụ Phiếu đặt tiệc n n n Món ăn Thức uống Dựa trên sơ đồ trên hệ thống thông tin quản lý khách sạn gồm những thực thể chính sau: Phòng, Loại phòng, Phiếu đặt phòng, Phiếu thuê phòng, Phiếu thu, Khách, Dịch vụ, Phiếu đặt tiệc, Món ăn, Thức uống. Đối với các mối quan hệ n-n thì thêm thực thể mới vào để làm rõ thêm nghiệp vụ: 24 Nhóm 15
  26. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn  Khách – Dịch vụ: Thêm thực thể Bản kê dịch vụ( để ghi nhận khách sử dụng những dịch vụ gì, ngày nào).  Phiếu đặt tiệc- Món ăn: Thêm thực thể Dòng PDT/Món ăn.  Phiếu đặt tiệc – Thức uống: thực thể Dòng PDT/Thức uống  Phiếu đặt phòng – Phòng: thực thể Dòng PDP/Phòng  Phiếu thuê phòng – Phòng: thực thể Dòng PTP/Phòng . Phòng n 1 Loại Phòng 1 1 n n Dòng PDP/ Phòng Dòng PTP/Phòng n n 1 1 Phiếu đặt phòng Phiếu thuê phòng Phiếu thu n n n 1 1 1 1 Khách 1 n Bản kê dịch vụ n n 1 Phiếu đặt tiệc 1 Dịch vụ 1 n n Dòng PDT/Món ăn Dòng PDT/Thức Uống n n 1 1 Món ăn Thức uống 25 Nhóm 15
  27. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn 6.2 .Xác định thuộc tính của các tập thực thể PHÒNG Tên thuộc tính Ghi chú Số Phòng Thuộc tính khóa Mã loại Phòng Vị trí Mô tả phòng LOẠI PHÒNG Tên thuộc tính Ghi chú Mã loại phòng Thuộc tính khóa Tên loại phòng Giá Mô tả loại phòng 26 Nhóm 15
  28. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn KHÁCH HÀNG Tên thuộc tính Ghi chú Mã khách hàng Thuộc tính khóa Tên khách hàng Thông tin định danh Số CMND, Hộ chiếu, bằng lái xe Địa chỉ Điện thoại Fax Nước Khách đến từ nước nào DỊCH VỤ Tên thuộc tính Ghi chú Mã dịch vụ Thuộc tính khóa Tên dịch vụ Mô tả dịch vụ BẢNG KÊ Tên thuộc tính Ghi chú Số bản kê Thuộc tính khóa Mã khách hàng Ngày sử dụng 27 Nhóm 15
  29. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn DÒNG BẢN KÊ / DỊCH VỤ Tên thuộc tính Ghi chú Số bản kê Thuộc tính khóa Mã dịch vụ Thuộc tính khóa Giá Đơn vị tính Số lượng MÓN ĂN Tên thuộc tính Ghi chú Mã món ăn Thuộc tính khóa Tên món ăn Mô tả món ăn THỨC UỐNG Tên thuộc tính Ghi chú Mã thức uống Thuộc tính khóa Tên thức uống Mô tả món ăn 28 Nhóm 15
  30. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn PHIẾU ĐẶT TIỆC Tên thuộc tính Ghi chú Số phiếu đặc tiệc Thuộc tính khóa Ngày đặt tiệc Số lượng bàn Mô tả đặt tiệc DÒNG PDT/ MÓN ĂN Tên thuộc tính Ghi chú Số phiếu đặt tiệc Thuộc tính khóa Mã món ăn Thuộc tính khóa Giá Đơn vị tính Số lượng DÒNG PDT/ THỨC UỐNG Tên thuộc tính Ghi chú Số phiếu đặc tiệc Thuộc tính khóa Mã thức uống Thuộc tính khóa Giá Đơn vị tính Số lượng 29 Nhóm 15
  31. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn PHIẾU ĐẶT PHÒNG Tên thuộc tính Ghi chú Số phiếu đặt phòng Thuộc tính khóa Ngày đặt phòng DÒNG PDP/PHÒNG Tên thuộc tính Ghi chú Số phiếu đặt phòng Thuộc tính khóa Số phòng Thuộc tính khóa Số ngày ở dự kiến DÒNG PTP/PHÒNG Tên thuộc tính Ghi chú Số phiếu đặt phòng Thuộc tính khóa Số phòng Thuộc tính khóa Số ngày thuê 30 Nhóm 15
  32. Hệ thống thông tin quản lý khách sạn PHIẾU THU Tên thuộc tính Ghi chú Số phiếu thu Thuộc tính khóa Ngày lập Mã số khách hàng Số phiếu đặc tiệc Số bản kê dịch vụ Số phiếu thuê phòng 31 Nhóm 15