Báo cáo thực tập Tốt nghiệp - Huỳnh Minh Tâm

pdf 159 trang yendo 24900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập Tốt nghiệp - Huỳnh Minh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_thuc_tap_tot_nghiep_huynh_minh_tam.pdf

Nội dung text: Báo cáo thực tập Tốt nghiệp - Huỳnh Minh Tâm

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƢƠNG KHOA KIẾN TRÚC BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: KTS. HUỲNH MINH TÂM SVTH: TRẦN NGỌC VŨ MSSV: 08110053 LỚP: 11DC01 NIÊN KHOÁ: 2012 - 2013
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài báo cáoThực tập tốt nghiệp này là nhờ sự hƣớng dẫn tận tình của Thầy hƣớng dẫn Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm, cùng với sự quân tâm, chỉ bảo, giúp đỡ nhiệt tình của các phòng ban, cô chú, anh chị trong Công ty cổ phần xây dựng tƣ vấn đầu tƣ Bình Dƣơng (Biconsi),đặc biệt là anh KTS. Lê Khánh Thái - Trƣởng phòng kỹ thuật và các anh chị Công ty cổ phần Thiết kế Biconsi . 5 năm học trên giảng đƣờng sắp kết thúc, em đã đƣợc thầy cô Khoa Kiến trúc, trƣờng ĐH Bình Dƣơng chỉ dạy tận tình, truyền đạt những kinh nghiệm và kiến thức quý báu đó ẽs là hành trang để em chuẩn bị bƣớc ra ngoài xã hội tự tin với bản lĩnh và khả năng thiết kế của mình. Thời gian thực tập khá ngắn, tuy bƣớc đầu thật bỡ ngỡ khi vào làm việc thực tế ngành mà mình theo học, nhƣng dần dần em cũng nắm bắt đƣợc công việc. Thực tập đã giúp em hiểu rõ nhiều hơn về vai trò, trách nhiệm, nhiệm vụ của một ngƣời KTS, giúp em nhận ra nhiều kiến thức cần phải bổ sung cho bản thân mình. Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa Kiến Trúc trƣờng ĐH Bình Dƣơng, đặc biệt thầy Huỳnh Minh Tâm ngƣời đã hƣớng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này, cùng với lòng biết ơn tới Các phòng ban, Công ty CP thiết kế Biconsi, cô chú anh chị trong Công ty cổ phần xây dựng tƣ vấn đầu tƣ Bình Dƣơng (Biconsi). Trong bài báo cáo, không thể không có sai sót, kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của quý thầy cô và quý công ty. Em xin chân thành cảm ơn! i
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TƢ VẤN ĐẦU TƢ BÌNH DƢƠNG (BICONSI) Bình Dương, Ngày tháng năm 2013 ii
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Bình Dương, Ngày tháng năm 2013 iii
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TƢ VẤN ĐẦU TƢ BÌNH DƢƠNG (BICONSI) ii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN iii MỤC LỤC iv LỜI MỞ ĐẦU xi CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ BỘ VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TƢ VẤN ĐẦU TƢ BÌNH DƢƠNG (TÊN VIẾT TẮT : BICONSI) 1 1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần xây dựng tƣ vấn đầu tƣ bình dƣơng: 1 1.1.1 Tên công ty: 1 1.1.2 Quyết định thành lập: 1 1.1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty: 1 1.1.4 Các đơn vị thành viên: 3 1.1.5 Các công ty thành viên: 3 1.1.6 Hồ sơ kinh nghiệm: 3 1.1.7 Đặc điểm cơ cấu tổ chức công ty: 8 1.1.7.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty: 8 1.1.7.2 Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của các Phòng ban: 8 1.1.7.2.1 Phòng hành chính quản trị: 8 1.1.7.2.2 Phòng kỹ thuật QLTC: 11 1.1.7.2.3 Phòng kế toán-tài vụ: 12 1.1.7.2.4 Sàn giao dịch Bất động sản (BĐS): 14 1.1.7.2.5 Phòng kế hoạch đầu tƣ: 16 1.1.7.2.6 Ban quản lý dự án: 20 iv
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 1.2 Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần thiết kế Biconsi: 22 1.1.1 Tên công ty: 22 1.2.1 Tiểu sử sơ lƣợc: 22 1.2.2 Hệ thống quản lý chất lƣợng: 23 1.2.3 Hồ sơ nhân lực: 24 1.2.4 Chức năng hoạt động: 24 1.2.5 Một số dự án-công trình đã đƣợc Công ty CP Thiết kế Biconsi thực 27 CHƢƠNG 2: VAI TRÒ CỦA KHÁCH HÀNG TRONG KIẾN TRÚC & TRÁCH NHIỆM CỦA KIẾN TRÚC SƢ TRONG QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC VỚI KHÁCH HÀNG 37 2.1 Vai trò của khách hàng trong kiến trúc: 37 2.2 Trách nhiệm của kiến trúc sƣ trong quá trình làmệ vi c với khách hàng: 37 CHƢƠNG 3: TÌM HIỂU VỀ MỘT QUY TRÌNH THIẾT KẾ 39 3.1 Trình tự thiết kế và vai trò kiến trúc sƣ: 39 3.1.1 Thiết kế đồ án (hay thiết kế sơ phác): 39 3.1.1.1 Nắm bắt và hoàn chỉnh “ Đơn đặt hàng”: 40 3.1.1.2 Điều tra khảo sát cơ ảb n: 40 3.1.1.3 Lập luận chứng Kinh tế Kỹ thuật: 40 3.1.1.4 Thiết kế sơ phát & thể hiện đồ án: 41 3.1.2 Thiết kế kỹ thuật: 42 3.1.2.1 Thiết kế sơ bộ: 42 3.1.2.2 Thiết kế thi công: 42 3.2 Quy trình tƣ ấv n thiết kế tại các công ty tƣ ấv n thiết kế: 43 3.2.1 Trƣớc tƣ vấn: 45 3.2.2 Trong tƣ vấn: 45 v
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 3.2.3 Sau tƣ vấn: 45 3.3 Nội dung hồ sơ bản vẽ: 46 3.3.1 Thiết kế nhà: 46 3.3.1.1 Hồ sơ xin phép xây dựng: 47 3.3.1.2 Hồ sơ thiết kế phƣơng án sơ ộb : 47 3.3.1.3 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công kiến trúc công trình: 48 3.3.1.4 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công nội thất công trình: 49 3.3.1.5 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công sân vƣờn công trình: 50 3.3.2 Thiết kế kiến trúc- nội thất: 50 3.3.2.1 Hồ sơ thiết kế phƣơng án: 50 3.3.2.2 Hồ sơ thiết kế cơ sở 51 Các bản vẽ thiết kế cơ sở 51 Thuyết minh thiết kế cơ sở 51 3.3.2.3 Hồ sơ thiết kế kỹ thuật: 51 3.3.2.4 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công: 51 3.3.3 Bản vẽ quy hoạch xây dựng đô thị: 52 3.3.3.1 Nội dung nghiên cứu: 52 3.3.3.2 Thành phần hồ sơ bản vẽ: 53 3.3.4 Lập dự án đầu tƣ: 53 3.3.4.1 Phần thuyết minh dự án: 54 3.3.4.2 Phần thiết kế cơ sở: 54 Các bản vẽ thiết kế cơ sở 54 3.4 Cách tính giá thiết kế: 55 3.4.1 Thiết kế nhà ở: 55 3.4.1.1 Giá thiết kế Kiến trúc: 55 vi
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 3.4.1.2 Giá thiết kế Nội thất: 56 3.4.1.3 Giá thiết kế Sân vƣờn: 57 3.4.2 Tính giá thiết kế Kiến trúc- nội thất: 58 3.4.2.1 Giá thiết kế kiến trúc công trình: 59 3.4.2.2 Giá thiết kế nội thất công trình: 60 3.4.2.3 Tính giá thiết kế quy hoạch xây dựng: 60 3.4.2.4 Tính giá lập dự án đầu tƣ: 61 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TỪNG ĐI THỰC TẾ CÔNG TRƢỜNG THI CÔNG Ở TP MỚI BÌNH DƢƠNG 62 PHỤ LỤC 68 HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG- HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC 68 THÔNG TƢ 81 HƢỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG 81 Phụ lục số 1 84 SƠ ĐỒ MẶT BẰNG XÂY DỰNG 84 SỔ NHẬT KÝ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 85 MẪU SỔ NHẬT KÝ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN DO NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG LẬP 86 HƢỚNG DẪN GHI CHÉP NHẬT KÝ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 89 PHỤ LỤC SỐ 1 91 NGHIỆM THU THÀNH PHẦN CÔNG TÁC KHẢO SÁT NGOÀI HIỆN TRƢỜNG 91 PHỤ LỤC 1A 92 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT 92 vii
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm PHỤ LỤC 1C 94 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG 94 MẪU DẤU CỦA CƠ QUAN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ 96 PHỤ LỤC 1D 97 MẪU DẤU CỦA CHỦ ĐẦU TƢ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT 97 MẪU DẤU CỦA CHỦ ĐẦU TƢ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG TRƢỚC KHI GIAO CHO NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG THỰC HIỆN 98 PHỤ LỤC SỐ 1 99 THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 99 PHỤ LỤC 1B 101 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG 101 PHỤ LỤC 01 103 MẪU DẤU CỦA NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG 103 XÁC NHẬN BẢN VẼ HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 103 PHỤ LỤC SỐ 2 104 NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TÁC KHẢO SÁT NGOÀI HIỆN TRƢỜNG 104 PHỤ LỤC 2 106 NGHIỆM THU KẾT QUẢ KHẢO SÁT XÂY DỰNG 106 PHỤ LỤC SỐ 2 107 KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ CÁC CÔNG TRÌNH 107 PHỤ LỤC 02 109 THÀNH PHẦN HỒ SƠ LƢU TRỮ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NỘP LƢU TRỮ NHÀ NƢỚC 109 PHỤ LỤC 2 110 viii
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm BIÊN BẢN KIỂM TRA HỒ SƠ NGHIỆM THU GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG HOÀN THÀNH, HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƢA VÀO SỬ DỤNG 110 PHỤ LỤC 3 112 NGHIỆM THU THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 112 PHỤ LỤC SỐ 3 113 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 113 PHỤ LỤC SỐ 3 115 PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 115 PHỤ LỤC 03 117 DANH MỤC BẢN VẼ HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 117 DO NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG LẬP 117 PHỤ LỤC 3 118 DANH MỤC HỒ SƠ, TÀI LIỆU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 118 PHỤ LỤC 4A 122 NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG 122 PHỤ LỤC 4B 124 NGHIỆM THU LẮP ĐẶT TĨNH THIẾT BỊ 124 PHỤ LỤC SỐ 4 126 KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG VÀ DỰ TOÁN 126 PHỤ LỤC 04 128 THÔNG TIN GHI TRÊN BÌA HỘP ĐỰNG LƢU TRỮ HỒ SƠ THIẾT KẾ, BẢN VẼ HOÀN CÔNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 128 PHỤ LỤC SỐ 4 129 KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HOẶC THẨM TRA TỔNG DỰ TOÁN, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 129 ix
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm PHỤ LỤC 4 132 BÁO CÁO CỦA CHỦ ĐẦU TƢ VỀ CHẤT LƢỢNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 132 PHỤ LỤC 5A 134 NGHIỆM THU HOÀN THÀNH BỘ PHẬN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG 134 PHỤ LỤC 5B 136 NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ ĐƠN ĐỘNG KHÔNG TẢI 136 PHỤ LỤC SỐ 6 (mẫu 1) 138 GIẤY PHÉP XÂY DỰNG 138 PHỤ LỤC SỐ 6 (mẫu 1) 140 CHỦ ĐẦU TƢ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY: 140 PHỤ LỤC SỐ 6 (mẫu 2) 141 GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM 141 PHỤ LỤC SỐ 6 (mẫu 2) 142 CHỦ ĐẦU TƢ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY: 142 PHỤ LỤC SỐ 6 143 PHÊ DUYỆT BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG 143 PHỤ LỤC 7 145 NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH HOẶC CÔNG TRÌNH ĐỂ ĐƢA VÀO SỬ DỤNG 145 TÀI LIỆU THAM KHẢO 147 x
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm LỜI MỞ ĐẦU Sau thời gian thực tập tại Công ty CP xây dựng tƣ vấn đầu tƣ Bình Dƣơng (BICONSI) em đã hoàn thành bài : “Báo cáo Thực tập tốt nghiệp” này, với : 1) Mục đích của bài báo cáo:  Thực hành mang tính chuyên nghiệp trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ thiết kế kiến trúc, nâng cao nhận thức và hiểu biết về hồ sơ thiết kế kiến trúc trong lĩnh vực kiến trúc- xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi để tiếp cận với nghề kiến trúc và tiến tới hành nghề kiến trúc.  Phát triển ý thức bản thân là thành viên của một tổ chức nghề nghiệp và sự hiểu biết với về vai trò của kiến trúc sƣ trong xã hội; lựa chọn lĩnh vực hoạt động thích hợp, bổ sung các kiến thức cần thiết để bắt đầu sự nghiệp của mình một cách có trách nhiệm và hiệu quả.  Cung cấp các giải pháp thực hiện những ý tƣởng trong thực tế, xem xét các yêu cầu của chủ đầu tƣ, tính hiệu quả kinh tế, hiệu quả sử dụng và phù hợp với các quy định, quy chuẩn trong pháp luật xây dựng. 2) Nội dung của bài báo cáo:  A. Phần nghiên cứu: Giới thiệu sơ bộ về cơ quan thực tập. Tìm hiểu vai trò của khách hàng trong kiến trúc; trách nhiệm KTS trong quá trình trao đổi với khách hàng để thống nhất và tạo ra ý tƣởng, giải thích ý tƣởng và giải quyết các nhu cầu của khách hàng, chủ sở hữu và ngƣời sử dụng. Tìm hiểu về một quy trình thiết kế: bắt đầu từ nhận nhiệm vụ thiết kế và kết thúc là bàn giao hồ sơ thiết kế.  B. Phần thực hành: Khối lƣợng bản vẽ, công trình trực tiếp thực hiện.  C. Phần sƣu tầm: Sƣu tầm tƣ liệu liên quan đề tài để chuẩn bị cho đồ án tốt nghiệp. xi
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU SƠ BỘ VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TƢ VẤN ĐẦU TƢ BÌNH DƢƠNG (TÊN VIẾT TẮT : BICONSI) 1.1 Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần xây dựng tƣ vấn đầu tƣ bình dƣơng: 1.1.1 Tên công ty:  Tên Công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng Tƣ vấn Đầu tƣ Bình Dƣơng  Tên viết tắt: BICONSI.  Địa chỉ: số 02, Trần Văn Ơn, Phú Hoà, TX.TDM, Bình Dƣơng.  Số điện thoại: 0650.3822936; 0650.3822098 ; 0650.3840567;  Fax : 0650.3822936  Website:  ĐKKD số : 3700145599 (số cũ: 4603000231) do Sở Kế hoạch – Đầu tƣ Bình Dƣơng cấp ngày 10/5/2006 và đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 28/4/2010  Đại diện: Ông Trần Hữu Lợi ; Chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm TGĐ Công ty 1.1.2 Quyết định thành lập: Công ty Cổ phần Xây dựng Tƣ vấn Đầu tƣ Bình Dƣơng đƣợc chuyển đổi từ doanh nghiệp Nhà Nƣớc: Công ty Xây dựng Tƣ vấn Đầu tƣ Bình Dƣơng theo Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 22/02/2006 của UBND tỉnh Bình Dƣơng, tiền thân là Xí nghiệp sản xuất thiết bị trƣờng học đƣợc thành lập ngày 30/6/1993 theo Quyết định số 583/QĐ – UB của UBND tỉnh Sông Bé (nay là tỉnh Bình Dƣơng). 1.1.3 Ngành nghề kinh doanh của công ty:  Thi công xây lắp các công trình nhà ở, dân dụng, công nghiệp, văn hóa, thể thao, thƣơng mại, công sở;  Thi công xây dựng công trình giao thông;  Thi công các công trình cấp thoát nƣớc sinh hoạt, Công nghiệp;  Thi công xây dựng, lắp đặt đƣờng dây điện, trạm biến thế, hệ thống chiếu sáng; SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 1 MSSV: 08110053
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm  Sản xuất thiết bị dạy và học;  Khai thác khoáng sản phi kim loại, sản xuất vật liệu xây dựng;  San lắp mặt bằng và thực hiện các dịch vụ sau xây lắp; thiết kế tổng mặt bằng xây dựng, thiết kế kiến trúc các công trình dân dụng và công nghiệp;  Thiết kế xây dựng công trình giao thông, cầu đƣờng;  Quản lý, khai thác và kinh doanh các loại tài sản và quỹ đất do sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nƣớc, tài sản và quỹ đất công đƣợc UBND Tỉnh giao theo chƣơng trình đề án cụ thể nhằm phục vụ các chƣơng trình dự án phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh; quản lý và kinh doanh nhà thuộc sở hữu Nhà nƣớc;  Đền bù, giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất phục vụ xây dựng khu công nghiệp, khu dân cƣ trong tƣơng lai;  Đầu tƣ xây dựng các khu công nghiệp, khu dân cƣ, kinh doanh bất động sản.  Kinh doanh dịch vụ bất động sản (môi giới bất động sản, định giá bất động sản, sàn giao dịch bất động sản, tƣ vấn bất động sản, đấu giá bất động sản, quảng cáo bất động sản, quản lý bất động sản).  Tƣ vấn lập dự án, lập dự toán, tổng dự toán; thẩm định hồ sơ kỹ thuật, dự toán, tổng dự toán. Tƣ ấv n lập quy hoạch xây dựng; thiết kế quy hoạch xây dựng.  Quản lý điều hành dự án. Quản lý chất lƣợng, tiến độ, chi phí dự án. Quản lý các công trình của nhà thầu.  Khảo sát đo ẽv bản đồ và đo giải thửa. Thiết kế hệ thống điện công trình dân dụng và công nghiệp. Thiết kế qui hoạch chi tiết xây dựng đô thị và nông thôn.  Trang trí nội, ngoại thất công trình.  Trồng cây hàng năm; trồng cây lâu năm; nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp; chăn nuôi; trồng trọt chăn nuôi hỗn hợp; hoạt động dịch vụ nông nghiệp.  Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí, karaoke  Nuôi trồng thủy sản.  Khách sạn; biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lƣu trú ngắn ngày; nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lƣu trú ngắn ngày; ký túc xá học sinh, sinh viên. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 2 MSSV: 08110053
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm  Nhà hàng, quán ăn, hàng ănuống; cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thƣờng xuyên với khách hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cƣới, ); dịch vụ ăn uống khác; quán rƣợu, bia, quầy bar; dịch vụ phục vụ đồ uống khác.  Đầu tƣ tài chính. 1.1.4 Các đơn vị thành viên: Toàn Công ty gồm có 04 phòng chức năng: phòng Hành chính quản trị, phòng Kế toán tài vụ, phòng Kỹ thuật quản lý thi công, phòng Kế hoạch đầu tƣ và 10 đơn vị trực thuộc:  Đội xây dựng số 1  Đội xây dựng số 2  Đội thi công điện  Đội thi công nƣớc  Đội sơn nƣớc  Ban Quản lý chợ Tân Uyên  Ban Quản lý chợ Bƣng Cầu  Ban Quản lý chợ Đình  Sàn giao dịch bất động sản Bình Dƣơng  Xƣởng sản xuất thiết bị trƣờng học, sơn tĩnh điện và đồ gỗ gia dụng 1.1.5 Các công ty thành viên:  Công ty CP Thiết kế BICONSI  Công ty CP Xây dựng BICONSI  Công ty CP Vật liệu xây dựng BICONSI  Công ty CP Đầu tƣ phát triển hạ tầng BICONSI  Trƣờng Trung - Tiểu học Pétrus Ký 1.1.6 Hồ sơ kinh nghiệm: GT TRÚNG STT TÊN CÔNG TRÌNH THẦU Cải tạo, nâng cấp, mở rộng trƣờng Trung học Võ Minh 1. 13,301,579,000 Đức, TX.TDM,tỉnh Bình Dƣơng SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 3 MSSV: 08110053
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 2. Trung tâm chăm sóc sức khoẻ, huyện Dĩ An. 12,437,200,000 3. Trung tâm chăm sóc sức khoẻ, huyện Phú Giáo. 11,304,000,000 Nâng cấp, mở rộng đƣờng dẫn từ Hội Nghỉa tới Tân Thành -Hiệu Liêm, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dƣơng (2 gói 4. 10, 700,728,111 thầu): đoạn từ Km 51+500 tới Km 61+527 dài khoảng 10.027m Trung tâm đào tạo kỹ thuật Việt nam-Singapore: Tên công 6. trình: Bộ phận cơ điện tử, Hội trƣờng, Sân thể thao, Vƣờn 8,645,449,150 hoa (Tên công trình -gói thầu 1). 7. Trƣờng trung học Phƣớc Vĩnh, huyện Phú giáo. 8,430,673,143 Trung tâm chăm sóc sức khoẻ, huyện Phú giáo (giai đoạn 8. 7,152,334,000 hai). 9. Dãy nhà Bạch Đằng. 7,139,900,000 Trƣờng tiểu học Bán trú Lƣơng Thế Vinh, huyện Thuận 10. 6,202,900,000 An. 11. Trƣờng tiểu học Bạch Đằng B, huyện Tân Uyên. 6,189,424,452 12. Trƣờng tiểu học Thạnh Phƣớc A, huyện Tân Uyên. 5,921,122,000 13. Uỷ ban nhân dân huyện Phú Giáo. 5,753,252,000 Công trình Trƣờng trung học An Mỹ: Khối học tập, Khối 14. ban giám hiệu, Khối thực tập chung, (những công trình bổ 5,490,515,000 sung TX.TDM). 15. Trƣờng Mầm Non Tuổi Ngọc , TX.TDM , T.Bình Dƣơng. 5,488,400,000 Trƣờng trung học Phƣớc Vĩnh , huyện Phú Giáo (giai 16. 5,293,857,000 đoạn 2). SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 4 MSSV: 08110053
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 17. Trung tâm bảo tồn Sinh thái Phú An, huyện Bến Cát. 4,910,957,310 18. Trƣờng Trung học Tân Bình (giai đoạn 2). 4,535,200,000 19. Trƣờng trung học nghệ thuật và văn hoá tỉnh Bình Dƣơng. 4,220,968,000 20. Trƣờng tiểu học Uyên Hƣng, huyện Tân Uyên. 4,211,191,000 21. Trƣờng tiểu học bán trú Lê Quý Đôn, huyện Dĩ An. 4,054,885,000 Trung tâm Giáo dục Hƣớng nghiệp và Dạy nghề tỉnh Bình 22. 3,775,151,000 Dƣơng. 23. Văn phòng lãnh đạo Đảng bộ Uỷ ban huyện Phú Giáo. 3,659,600,000 24. Đoàn Văn Công tỉnh Bình Dƣơng. 3,581,614,563 25. Trƣờng trung học Tân Uyên , huyện Tân Uyên. 3,561,626,000 26. Trƣờng tiểu học Phƣớc Vĩnh, huyện Phú Giáo. 3,211,435,000 Công trình trƣờng Trung học Tây Nam: Khối phòng học, 27. Khối bãi để xe cho nhân viên và khách, Khối bãi để xe cho 3,150,000,000 học sinh (huyện Bến Cát). Xây dựng và Cải tạo Chợ Phú Hoà, TX.TDM, tỉnh Bình 28. 3,148,300,000 Dƣơng. 29. Trƣờng tiểu học Đình Thanh, huyện Dầu Tiếng. 3,027,737,000 30. Trƣờng Trung học Vinh Hoa , huyện Phú Giáo. 2,991,038,000 31 Trụ sở làm việc Ban Tổ chức Tỉnh ủy 2,974,900,000 32 Trƣờng THPT Trịnh Hoài Đức (giai đoạn 2), H.Thuận An 2,709,900,000 33 Trƣờng THPT Trịnh Hoài Đức, huyện Thuận An 2,467,550,000 SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 5 MSSV: 08110053
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 34 Trƣờng tiểu học bán trú huyện Dĩ An (giai đoạn II) 2,370,700,000 35 Nhà làm việc Phòng cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự 2,341,282,000 xã hội và Phòng cảnh sát phồng chống tội phạm về ma túy - CA tỉnh Bình Dƣơng 36 Nâng cấp, mở rộng đƣờng & hệ thống chiếu sáng đƣờng 2,189,904,566 Hoàng Hoa Thám, phƣờng Hiệp Thành & Phú Hoà, TX.TDM, tỉnh BD 37 Trƣờng tiểu học Vĩnh Phú, huyện Thuận An 2,133,950,000 38 Tƣợng đài chiến thắng Bàu Bàng, huyện Bến Cát 2,090,224,000 39 Trƣờng THCS Phƣớc Hoà, huyện Phú Giáo 2,007,000,000 40 Bến xe khách Bình Dƣơng 1,867,151,000 41 Trƣờng tiểu học Tân Phƣớc Khánh A (giai đoạn II), huyện 1,836,725,253 Tân Uyên 42 Trụ sở Khối vận huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng 1,802,244,136 43 Trƣờng tiểu học Long Bình, huyện Bến Cát 1,791,197,000 44 Trƣờng PTTH Lai Uyên, huyện Bến Cát 1,774,424,000 45 Nhà văn hoá thể thao thị trấn An Thạnh, huyện Thuận An 1,717,354,000 46 Trụ sở làm việc công an huyện Dầu Tiếng 1,636,373,000 47 Cải tạo, nâng cấp trụ sở UBND huyện Bến Cát 1,552,349,000 48 Cải tạo, xây dựng Trụ sở công an huyện Bến Cát, tỉnh BD 1,456,908,000 49 Nâng cấp, mở rộng đƣờng Bƣng Cải, P.Hiệp Thành, TDM. 1,423,593,779 50 Trung tâm dạy nghề giới thiệu việc làm huyện Dĩ An 1,398,800,000 SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 6 MSSV: 08110053
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 51 Trung tâm đào tạo kỹ thuật Việt Nam - Singapore, hạng 1,389,800,000 mục : thang nâng, trạm điện, nhà xe, cổng, nhà bảo vệ, trang thiết bị 52 Nhà tạm giữ thuộc Công an huyện Bến Cát 1,369,443,145 53 Trƣờng tiểu học Thanh Tuyền huyện Dầu Tiếng 1,258,300,000 54 Trƣờng THPT Tân Long, huyện Phú Giáo 1,245,231,000 55 Trƣờng THPT bán công Định Thành, huyện Dầu Tiếng 1,207,802,598 56 Hệ thống cấp nƣớc khu công nghiệp Mỹ Phƣớc, huyện Bến 1,137,000,000 Cát SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 7 MSSV: 08110053
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 1.1.7 Đặc điểm cơ cấu tổ chức công ty: 1.1.7.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CHỦ TỊCH HĐQT KIÊM TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ PHÓ PHÓ TỔNG TỔNG TỔNG GIÁM GIÁM GIÁM ĐỐC ĐỐC ĐỐC Cty CP Cty CP Cty CP Cty CP Phòng Phòng Phòng Phòng Sàn Cảng Xây Thiết Vật Kế HC Kỹ Kế Giao Thạnh Dựng Kế liệu Xd Hoạch Quản Thuật Toán Dịch Phƣớc Biconsi Biconsi Biconsi Đầu Trị QLTC Tài Vụ BĐS BQL BQL BQL Đội Đội Đội Đội Đội Xƣởng Chợ Chợ Chợ Xây Xây Thi Thi Sơn Sản Tân Bƣng Đình Dựng Dựng Công Công Nƣớc Xuất Uyên Cầu số 1 số 2 Điện Nƣớc thiết bị Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy công ty 1.1.7.2 Nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của các Phòng ban: 1.1.7.2.1 Phòng hành chính quản trị: Phòng hành chính quản trị Công ty cổ phần xây dựng tƣ vấn đầu tƣ Bình Dƣơng có chức năng tham mƣu giúp Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc công ty trong lĩnh vực sắp xếp, cải tiến tổ chức, quản lý bồi dƣỡng và quy hoạch cán bộ, thực hiện chế độ, chính sách Nhà nƣớc đối với ngƣời lao động, quản lý hành chính và văn phòng Công ty đáp ứng yêu cầu ổn định và phát triển của công ty. 1- Nghiên cứu, đề xuất các phƣơng án cải tiến tổ chức quản lý, sắp xếp cán bộ cho phù hợp với tình hình phátển tri sản xuất kinh doanh của công ty. Tiến hành làm SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 8 MSSV: 08110053
  21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm các thủ tục về thành lập, sát nhập, giải thể, phá sản doanh nghiệp các đơn vị trực thuộc theo pháp luật quy định. Xây dựng phƣơng án về quy hoạch đội ngũ cán bộ, lực lƣợng công nhân kỹ thuật của công ty, đề xuất việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ thuộc phạm vi quản lý. 2- Nghiên cứu, soạn thảo các nội quy, quy chế về tổ chức lao động trong nội bộ công ty: - Lập kế hoạch, chƣơng trình đào tạo hàng năm và phối hợp với các phòng ban tổ chức thực hiện. - Giải quyết các thủ tục chế độ chính sách khi cử ngƣời đi học, đào tạo, bồi dƣỡng kiến thức. - Giải quyết các thủ tục về việc hợp đồng lao động, tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ công nhân viên chức công ty. 3- Xây dựng các định mức đơn giá về lao động. Lập và quản lý quỹ lƣơng, các quy chế phân phối tiền lƣơng, tiền thƣởng theo các quy định của Nhà nƣớc và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty . Tổng hợp báo cáo quỹ lƣơng toàn công ty. 4- Tham mƣu cho Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc công ty trong việc giải quyết chính sách, chế độ đối với ngƣời lao động theo quy định của Luật Lao động. Theo dõi, giải quyết các chế độ, chính sách về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, tai nạn lao động, hƣu trí, nghỉ mất sức, các chế độ chính sách khác có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ cho CBCNV công ty. 5- Là thƣờng trực Hội đồng thi đua, khen thƣởng, Hội đồng kỷ luật của công ty, thực hiện công tác thi đua, khen thƣởng, kỷ luật. Là thƣờng trực giúp việc Ban chỉ đạo thực hiện quy chế dân chủ công ty và có trách nhiệm đôn đốc, tiếp nhận thông tin, báo cáo của các đơn vị, tổng hợp báo cáo lãnh đạo công ty. Theo dõi, nhận xét CBCNV công ty để đề xuất việc xét nâng lƣơng, thi nâng bậc hàng năm. 6- Xây dựng chƣơng trình công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ công ty, theo dõi, xử lý các đơn khiếu nại, tố cáo, thƣờng trực trong công tác tiếp công dân, thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ. Tổ chức tiếp các đoàn thanh tra, kiểm tra của các cơ quan chức năng nhà nƣớc đến thanh tra, kiểm tra công ty những lĩnh vực liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 9 MSSV: 08110053
  22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 7- Theo dõi, đôn đốc, hƣớng dẫn các đơn vị thành viên thực hiện tốt các chế độ, chính sách về lao động, tiền lƣơng theo quy định của pháp luật, quy chế và Điều lệ của công ty. 8- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm, mua bảo hiểm y tế cho CBCNV công ty. 9- Quản lý con dấu của công ty theo quy định về quản lý và sử dụng con dấu của Bộ Công an. - Đóng dấu, vào sổ văn bản đến và đi, lƣu trữ theo quy định. - Chuyển phát văn bản của công ty đến nơi nhận. Tiếp nhận và chuyển các văn bản đến cho Hội đồng quản trị hoặc Tổng Giám đốc. Chuyển các văn bản đến các phòng ban chức năng để xử lý theo yêu cẩu của lãnh đạo công ty. 10- Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của công ty . Lập kế hoạch mua sắm trang thiết bị trình Tổng Giám đốc phê duyệt. Thực hiện công tác kiểm tra, kiểm kê tài sản, các trang thiết bị làm việc của Văn phòng công ty định kỳ hàng năm theo quy định. 11- Quản lý và điều phối xe ô tô con phục vụ cán bộ công ty đi công tác. Chuẩn bị cơ sở vật chất và tổ chức khánh tiết các ngày lễ, đại hội, hội nghị, cuộc họp, khởi công, khánh thành công trình của công ty. Mua sắm văn phòng phẩm phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh của công ty. 12- Thƣờng trực, bảo vệ cơ quan, cơ sở vật chất, kho tàng, văn phòng công ty. Phối hợp với chính quyền và công an địa phƣơng trong công tác bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội. Đảm bảo hệ thống điện thoại, liên lạc, cấp điện, cấp nƣớc phục vụ văn phòng công ty. 13- Lập các báo cáo thống kê liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng theo định kỳ tháng, quý, năm gửi các cơ quan cấp trên theo yêu cầu. 14- Soạn thảo các văn bản liên quan đến chức năng nhiệm vụ của phòng. 15- Lƣu trữ, bảo quản hồ sơ hình thành trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng. Quản lý hồ sơ cán bộ, CNVC đang công tác tại công ty theo quy định. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 10 MSSV: 08110053
  23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 1.1.7.2.2 Phòng kỹ thuật QLTC: Phòng Kỹ thuật QLTC Công ty cổ phần xây dựng tƣ vấn đầu tƣ Bình Dƣơng có chức năng tham mƣu giúp việc cho Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty trong lĩnh vực quản lý hoạt động khoa học kỹ thuật – công nghệ, công tác đầu tƣ chiều sâu đổi mới công nghệ và công tác an toàn bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão trong toàn công ty. 1- Quản lý khoa học, công nghệ: - Xây dựng kế hoạch và chỉ đạo thực hiện việc quảng bá thƣơng hiệu BICONSI trên thị trƣờng. - Căn cứ phƣơng hƣớng phát triển khoa học, kỹ thuật của ngành xây dựng, tiến bộ kỹ thuật công nghệ thực tiễn và định hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty, xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện ứng dụng các đề tài, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, công trình xây dựng trình Tổng Giám đốc công ty quyết định. - Là đầu mối tập hợp những đề tài nghiên cứu khoa học, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong công ty. - Tổ chức nghiệm thu, đánh giá các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong công ty, báo cáo Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc công ty quyết định. - Đề xuất và quản lý việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, áp dụng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lƣợng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. - Xây dựng chƣơng trình, kế hoạch khoa học công nghệ hàng năm và dài hạn của công ty, tổ chức quản lý hoạt động khoa học kỹ thuật và công nghệ thống nhất trong công ty và báo cáo Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc công ty quyết định. - Lập và triển khai các dự án đầu tƣ chiều sâu đổi mới công nghệ của Công ty. Theo dõi, quản lý các dự án đầu tƣ chiều sâu, đổi mới công nghệ của các Công ty thành viên. - Tổ chức duyệt biện pháp thiết kế tổ chức thi công. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện biện pháp thiết kế tổ chức thi công, biện pháp ATVSLĐ các công trình thi công của công ty. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 11 MSSV: 08110053
  24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm - Cung cấp thông tin và tƣ vấn về áp dụng công nghệ mới, sử dụng các loại vật tƣ có tính năng kỹ thuật và chất lƣợng cao phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam cho các đơn vị trong công ty. - Tổ chức và hƣớng dẫn các Công ty thành viên, văn phòng công ty tham gia các hội chợ, triển lãm khoa học kỹ thuật theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền. - Quản lý hộp thƣ điện tử, mạng Internet của Văn Phòng công ty. 2- Quản lý an toàn lao động: Quản lý công tác an toàn bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão. - Lập kế hoạch an toàn và bảo hộ lao động, tổ chức huấn luyện về công tác an toàn bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ cho công ty và các đơn vị thành viên định kỳ theo quy định của Bộ Lao động, nghị định của Chính phủ về an toàn bảo hộ lao động, phòng chống cháy nổ. - Đề xuất lực lƣợng phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão và ứng trực trong trƣờng hợp xảy ra của công ty. - Tham gia Hội đồng thanh tra, kiểm tra công tác an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra công tác an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão của vông ty và các Công ty thành viên. - Hƣớng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Luật bảo vệ môi trƣờng, các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trƣờng trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực thuộc công ty. Xây dựng quy chế, quy định về bảo vệ môi trƣờng của công ty. 3- Quản lý hệ thống chất lượng ISO 9001:2000: - Hƣớng dẫn, kiểm tra việc triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001:2000 vào sản xuất kinh doanh của công ty. - Tổng hợp ý kiến, cải tiến hiệu chỉnh bộ quy trình ISO 9001:2000 cho phù hợp thực tiễn sản xuất kinh doanh từng giai đoạn của công ty. - Triển khai đánh giá định kỳ việc áp dụng ISO 9001:2000 các đơn vị của công ty. 1.1.7.2.3 Phòng kế toán-tài vụ: SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 12 MSSV: 08110053
  25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Phòng Kế toán-tài vụ Công ty cổ phần xây dựng tƣ vấn đầu tƣ Bình Dƣơng có chức năng tham mƣu giúp việc cho Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty trong lĩnh vực hạch toán kế toán thống kê, bảo đảm các nguồn vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 1- Tổ chức, chỉ đạo toàn bộ hoạt động tài chính kế toáncủa công ty và các Công ty thành viên theo chế độ, chính sách, pháp luật nhà nƣớc, theo Điều lệ tổ chức và hoạt động, quy chế tài chính của Công ty cổ phần xây dựng tƣ vấn đầu tƣ Bình Dƣơng. 2- Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm, năm năm và dài hạn theo kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty, trình Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc công ty phê duyệt. 3- Đề xuất các phƣơng án sử dụng linh hoạt toàn bộ số vốn nhà nƣớc giao, các loại vốn khác, các quỹ do công ty quản lý để phục vụ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn. 4- Làm các thủ tục huy động các nguồn vốn, vay tín dụng, vay ngân hàng, các tổ chức tài chính khác Chuẩn bị đầy đủ vốn đầu tƣ theo kế hoạch, tiến độ đầu tƣ cho các dự án, công trình của công. ty 5- Lập báo cáo quyết toán tài chính hàng năm, định kỳ theo quy định của pháp luật và quy chế tài chính của công ty. Tổng hợp báo cáo theo chức năng, nhiệm vụ của phòng và theo yêu cầu của lãnh đạo công ty. 6- Nộp thuế và các khoản phải đóng góp khác theo quy định của pháp luật và của công ty. 7- Tổng hợp và phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đề xuất các biện pháp quản lý tài chính thích hợp trong các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và các Công ty trực thuộc. 8- Đề xuất phƣơng án nhƣợng bán, cho thuê, thế chấp, cầm cố, thanh lý tài sản của công ty. 9- Mở sổ sách kế toán, thực hiện luật kế toán theo quy định của nhà nƣớc. Thực hiện công tác kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của Công ty và kiểm toánnhà nƣớc theo định kỳ. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 13 MSSV: 08110053
  26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 10- Thực hiện trích khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật. Đề xuất trích lập các quỹ trình Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Công ty quyết định. 11- Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện quyết toán các hợp đồng kinh tế của công ty và các công nợ. Đề xuất phƣơng án thu hồi và xử lý những khoản nợ tồn đọng, dây dƣa, khó đòi. 12- Phối hợp với các phòng ban chức năng khác của công ty xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, đơn giá sản phẩm trình Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt. 13- Tổ chức kiểm kê tài sản Công ty sau khi kết thúc năm kế hoạch, phản ánh kết quả kiểm kê vào sổ sách kế toán. 14- Tổ chức kiểm kê đánh giá lại tài sản của Công ty theo quy định của nhà nƣớc và trong trƣờng hợp cần thiết. 15- Thƣờng xuyên kiểm tra công tác tài chính, kế toán, kliểm tra việc chấp hành pháp lệnh kế toán thống kê, kiểm tra việc chấp hành quy chế tài chính của Công ty và các Công ty thành viên. 16- Chủ trì công tác kiểm toán nội bộ trong toàn Công ty; kiểm tra báocáo quyết toán tài chính của các Công ty thành viên. 17- Thực hiện sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán theo yêu cầu của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát Công ty và các cơ quan quản lý nhà nƣớc chuyên ngành. 18- Soạn thảo các văn bản hƣớng dẫn nghiệp vụ theo chức năng nhiệm vụ của phòng. 19- Lƣu giữ, bảo quản hồ sơ hình thành trong quá trình thực hiện chức năng nhiệm vụ của phòng. 1.1.7.2.4 Sàn giao dịch Bất động sản (BĐS): Sàn Giao dịch Bất động sản Công ty cổ phần xây dựng tƣ vấn đầu tƣ Bình Dƣơng Điều hành Sàn Giao dịch Bất động sản là Giám đốc, giúp việc cho Giám đốc có một Phó Giám đốc thƣờng trực. Giám đốc Sàn giao dịch do Hội đồng quản trị Công ty bổ nhiệm và miễn nhiệm. a)sàn giao dịch có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1.tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh dịch vụ bất động sản. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 14 MSSV: 08110053
  27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 2. Thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ bất động sản. 3. Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ giao dịch bất động sản. 4. Thực hiện thanh toán bù trừ đối với các giao dịch bất động sản. 5. Công bố các thông tin về hoạt động giao dịch bất động sản. 6. Thu phí dịch vụ bất động sản và phí các dịch vụ gia tăng liên quan đến bất động sản theo quy định. 7. Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê, kế toán, kiểm toán theo quy định của nhà nƣớc; 8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giám đốc công ty giao. b) Cơ cấu tổ chức của sàn giao dịch gồm có: 1. Phòng giao dịch. 2. Phòng nghiên cứu và thông tin thị trƣờng; 3. Phòng tài chính - kế toán. 4. Phòng hành chính - nhân sự. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng nói trên do giám đốc sàn giao dịch bất động sản quy định cụ thể sau khi có ý kiến chấp thuận của hội đồng quản trị công ty. c) Giám đốc sàn giao dịch bất động sản có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Tổ chức điều hành và chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng quản trị, tổng giám đốc công ty về mọi hoạt động của sàn. 2. Xây dựng chiến lƣợc phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm của sàn trình chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giám đốc công ty xét duyệt. 3. Quyết định chƣơng trình, kế hoạch và biện pháp điều hành hoạt động của sàn trong từng thời gian cụ thể. 4. Ban hành, sửa đổi, bổ sung và huỷ bỏ các quy định về hoạt động của sàn trong phạm vi quyền hạn đƣợc giao. 5. Thực hiện công tác tổ chức và cán bộ theo sự phân công và uỷ quyền của chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giám đốc công ty. 6. Phân công nhiệm vụ cho các phó giám đốc. 7. Quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật của sàn, chăm lo, tổ chức đời sống vật chất, tinh SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 15 MSSV: 08110053
  28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm thần cho cán bộ, công nhân viên của sàn. d) Phó giám đốc sàn giao dịch: 1. Phó giám đốc giúp giám đốc điều hành một số lĩnh vực hoạt động của sàn và chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về các nhiệm vụ đƣợc giao. 2. Khi giám đốc vắng mặt, phó giám đốc thƣờng trực chịu trách nhiệm điều hành công việc của sàn và báo cáo lại kết quả hoạt động khi giám đốc có mặt. 3. Trƣờng hợp giám đốc và phó giám đốc thƣờng trực vắng mặt, giám đốc cử một trong các phó giám đốc còn lại thay mặt mình điều hành công việc của sàn và báo cáo lại khi giám đốc có mặt. e) Hoạt động của sàn giao dịch bất động sản trong kinh doanh và dịch vụ bất động sản đƣợc thực hiện theo luật kinh doanh bất động sản hiện hành, các văn bản hƣớng dẫn kèm theo và quy định của Công ty cổ phần xây dựng tƣ vấn đầu tƣ Bình Dƣơng f) Thành viên của sàn: 1. Thành viên sàn giao dịch bất động sản là tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và dịch vụ bất động sản, đã đăng ký kinh doanh tại cơ quan có thẩm quyền (nếu có) và đƣợc cấp chứng nhận hoạt động tại sàn giao dịch bất động sản. 2. Chỉ thành viên mới đƣợc thực hiện các giao dịch bất động sản tại sàn giao dịch bất động sản. 3. Các thành viên phải chấp hành đúng các quy định về hoạt động của thành viên khi thực hiện công việc của mình. Vụ cho khách hàng một cách tốt nhất, giữ mối quan hệ hợp tác, thiện chí với khách hàng trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến giao dịch dịch tại sàn giao dịch. 1.1.7.2.5 Phòng kế hoạch đầu tư: Phòng Kế hoạch đầu tƣ - Công ty cổ phần xây dựng tƣ vấn đầu tƣ Bình Dƣơng có chức năng tham mƣu giúp việc cho Phó Tổng Giám đốc công ty trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, quản lý kỹ thuật chất lƣợng các công trình tổng thầu, nhận thầu - trong việc thực hiện trách nhiệm quản lý về đầu tƣ xây dựng của công ty với tƣ cách chủ quản đầu tƣ đối với các dự án đầu tƣ của Công ty thành viên và tƣ cách chủ đầu tƣ đối với các dự án Công ty. Trực tiếp tham mƣu về các lĩnh vực: nghiên cứu và phát SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 16 MSSV: 08110053
  29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm triển các dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê; khu đô thị mới; khu công nghiệp và phụ trợ; công trình hạ tầng; công trình công nghiệp, dân dụng ; xây dựng các chƣơng trình và kế hoạch quảng cáo, khuyến mại, tổ chức kinh doanh bất động sản tại các dự án đầu tƣ xây dựng của Công ty theo đúng quy định pháp luật, đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng để thực hiện chiến lƣợc sản xuất kinh doanh của Công ty. 1- Công tác quản lý kế hoạch sản xuất kinh doanh: - Căn cứ phƣơng hƣớng phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh Bình Dƣơng và định hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty, hƣớng dẫn các Công ty thành viên xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổng hợp, đề xuất giao các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh năm của Công ty trình Phó Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt. - Theo dõi việc thực hiện kế hoạch của Công ty và các Công ty thành viên, phân tích đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh hàng quý – năm, đề xuất các giải pháp thực hiện trình Phó Tổng Giám đốc Công ty để kịp thời chỉ đạo điều hành chung. 2- Công tác quản lý kỹ thuật, chất lượng xây lắp công trình tổng thầu, nhận thầu của Công ty: - Tiếp nhận, quản lý hồ sơ thiết kế công trình, hạng mục công trình tổng thầu, nhận thầu của Công ty để giao cho đơn vị thi công. - Kiểm tra dự toán thi công công trình, hạng mục công trình, lập hợp đồng công trình giữa Công ty với Chủ đầu tƣ và hợp đồng kinh tế nội bộ Công ty trình Phó Tổng Giám đốc Công ty quyết định. - Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát kỹ thuật chất lƣợng, tiến độ thi công công trình do Công ty tổng thầu, nhận thầu. Tham gia xử lý các vấn đề kỹ thuật, khối lƣợng phát sinh trong thi công và kiến nghị xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật. - Phổ biến những quy định, quy phạm của Nhà nƣớc, của Bộ Xây dựng và Công ty về công tác quản lý thi công xây dựng, công tác quản lý chất lƣợng công trình xây dựng, tƣ vấn cho Phó Tổng Giám đốc Công ty việc thành lập Hội đồng nghiệm thu và là thành viên thƣờng trực Hội đồng nghiệm thu trong quá trình thi công xây lắp đối với công trình tổng thầu, nhận thầu của Công ty. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 17 MSSV: 08110053
  30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm - Kiểm tra xác nhận khối lƣợng thi công hoàn thành để Công ty thanh toán lƣơng hàng tháng, tạm ứng cho các xí nghiệp trực thuộc Công ty. Kiểm tra xác nhận hồ sơ thanh quyết toán công trình, hạng mục công trình với vai trò là nhà thầu. - Tổ chức nghiệm đánh giá chất lƣợng và bàn giao công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành để đƣa vào sử dụng với vai trò là nhà thầu. 3- Công tác quản lý thiết bị xe máy: - Cùng với các xí nghiệp trực thuộc tiếp nhận thiết bị, xe máy thi công do Công ty đầu tƣ. - Quản lý, điều động và giám sát hoạt động của thiết bị, xe máy. Hƣớng dẫn các xí nghiệp thực hiện đăng ký, đăng kiểm và các thủ tục pháp lý khác theo quy định của pháp luật. - Theo dõi kế hoạch bảo dƣỡng, sửa chữa lớn thiết bị, xe máy. Phối hợp với các đơn vị, phòng ban xây dựng định mức sử dụng nhiên liệu, phụ tùng vật tƣ, đơn giá tiền lƣơng cho các thiết bị, xe máy. - Xử lý các văn bản có liên quan đến thiết bị, xe máy thi công của các xí nghiệp báo cáo Phó Tổng Giám đốc quyết định. - Tham gia xử lý tai nạn, hỏng hóc thiết bị, xe máy. - Tổng hợp tình hình sử dụng thiết bị, xe máy hàng quý, năm; phân tích đánh giá về đề xuất phƣơng án sử dụng thiết bị hợp lý, hiệu quả. - Phối hợp với phòng KTCN thực hiện công tác hƣớng dẫn, kiểm tra giam sát việc thực hiện công tác AT - VSLĐ, bảo vệ môi trƣờng trong quá trình tổ chức thi công các công trình của Công ty. 4- Công tác đầu tư: 1- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch tìm kiếm, khai thác các dự án đầu tƣ xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê; khu đô thị mới; khu công nghiệp và phụ trợ; xông trình hạ tầng; công trình công nghiệp, dân dụng trên địa bàn Tỉnh Bình Dƣơng và các tỉnh thành phố trong cả nƣớc trình Phó Tổng Giám đốc Công ty quyết định. 2- Chuẩn bị nội dung và tài liệu để Phó Tổng Giám đốc Công ty tiếp xúc, đàm phán với các đối tác trong và ngoài nƣớc về hợp tác đầu tƣ, liên doanh, liên kết thực hiện dự án. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 18 MSSV: 08110053
  31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 3- Hƣớng dẫn về công tác chuyên môn đối với các đơn vị thành viên Công ty, các ban quản lý dự án thuộc Công ty trong công tác nghiên cứu đầu tƣ triển khai thực hiện dự án. 4- Tổng hợp tình hình triển khai dự án đầu tƣ xây dựng trong toàn Công ty, kiến nghị các biện pháp giải quyết khó khăn, vƣớng mắc báo cáo Phó Tổng Giám đốc Công ty theo quy định. 5- Tham gia thực hiện các chƣơng trình, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực phát triển đô thị, kinh doanh bất động sản. 6- Tổ chức hội thảo, tập huấn chuyên môn về lĩnh vực đầu tƣ xây dựng cho cán bộ chủ chốt, các bộ phận đầu tƣ trong toàn Công ty. 7- Nhiệm vụ đối với các dự án đầu tƣ xây dựng do Công ty làm chủ đầu tƣ: a) Tham gia Hội đồng chọn thầu, Hội đồng phê duyệt biện pháp thi công, Hội đồng nghiệm thu tiến độ chất lƣợng cho các công trình, hạng mục công trình. b) Xây dựng và trình duyệt chiến lƣợc marketing, chiến lƣợc quảng cáo khuyến mại đối với các sản phẩm bất động sản. c) Xây dựng hệ thống thông tin nội bộ để quản lý, theo dõi, cập nhật hàng ngày công nợ, sản phẩm đã tiêu thụ và chƣa tiêu thụ; phân tích số liệu đề xuất biện pháp thu hồi công nợ của khách hàng; tổng hợp, báo cáo Phó Tổng Giám đốc Công ty theo quy định. 8- Soạn thảo các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng. 9- Lƣu trữ, bảo quản hồ sơ hình thành trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của phòng. 5- Công tác khác: - Lập báo cáo thống kế định kỳ tháng, quý, năm theo chức năng nhiệm vụ gửi các cơ quan cấp trên theo quy định. - Theo dõi thông tin trên trang thông tin đấu thầu của Bộ Kế hoạch đầu tƣ và các nguồn thông tin khác tổ chức, phối hợp, hƣớng dẫn các đơn vị lập hồ sơ đấu thầu và tham gia đấu thầu các công trình, hạng mục công trình do Công ty tham gia. - Tham gia công tác kiểm kê tài sản và đề xuất phƣơng án thanh lý tài sản theo quy định của nhà nƣớc. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 19 MSSV: 08110053
  32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm - Soạn thảo các văn bản thuộc chức năng nhiệm vụ của phòng; lƣu trữ bảo quản toàn bộ các văn bản, hồ sơ, tài liệu liên quan đến chức năng nhiệm vụ của phòng. 1.1.7.2.6 Ban quản lý dự án: Ban quản lý dự án thuộc Công ty cổ phần xây dựng tƣ vấn đầu tƣ Bình Dƣơng có chức năng giúp Phó Tổng Giám đốc Công ty thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của Chủ đầu tƣ trong việc triển khai các dự án đầu tƣ xây dựng do Công ty làm chủ đầu tƣ. Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật và Phó Tổng Giám đốc Công ty về nhiệm vụ, quyền hạn những dự án đƣợc giao nhƣ sau: 1- Giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ: a) Lập hồ sơ và làm thủ tục tham gia đấu thầu lựa chọn chủ đầu tƣ dự án hoặc xin chỉ định chủ đầu tƣ dự án theo quy định của pháp luật. b) Tổ chức đo đạc, điều tra, khảo sát hiện trạng; lập, thẩm định và trình duyệt quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch tổng mặt bằng khu vực dự án. c) Lập hồ sơ và làm thủ tục đăng ký xin Giấy chứng nhận đầu tƣ. d) Tổ chức lập, thẩm định và trình duyệt: Thiết kế cơ sở; Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trƣờng. e) Tổ chức lập và trình duyệt dự án đầu tƣ. 2- Giai đoạn thực hiện đầu tƣ: a) Tổ chức thực hiện các thủ tục và giao nhận đất; Thực hiện công tác bồi thƣờng, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cƣ toàn bộ diện tích dự án. b) Tổ chức tiếp nhận, quản lý các mốc giới, rà phá bom mình, vật nổ và chuẩn bị mặt bằng xây dựng của toàn bộ dự án. c) Tổ chức lập, thẩm tra, nghiệm thu và trình duyệt hồ sơ thiết kế, dự toán. d) Xin phép xây dựng và triển khai các công việc phục vụ khởi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình. e) Tổ chức và trình duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu dự án; Tham gia hội đồng chọn thầu; Tổ chức lựa chọn và thƣơng thảo hợp đồng với các nhà thầu. f) Bàn giao mặt bằng, mốc giới cho các Chủ đầu tƣ thứ cấp, các đơn vị thi công. Quản lý mặt bằng dự án theo đồ án quy hoạch đƣợc duyệt; g) Quản lý thi công xây dựng: Thực hiện (hoặc phối hợp với đơn vị tƣ vấn) giám sát quá trình thi công xây dựng theo quy định của pháp luật về các mặt:chất SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 20 MSSV: 08110053
  33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm lƣợng, khối lƣợng, tiến độ, an toàn lao động, vệ sinh môi trƣờng của từng công trình và toàn bộ dự án. h) Quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng: Đề xuất tạm ứng vốn theo hợp đồng đã ký kết; kiểm tra và trình duyệt hồ sơ kết toán giai đoạn, quyết toán và thanh lý hợp đồng) 3- Giai đoạn kết thúc đầu tƣ: Sau khi hoàn thành xây dựng từng công trình, cụm công trình, từng giai đoạn dự án và toàn bộ dự án, Ban QLDA tổ chức thực hiện các nội dung: a) Phối hợp với cơ quan chức năng hoàn tất các thủ tục bàn giao công trình, hạng mục công trình cho đơn vị đƣợc phân cấp quản lý để đƣa vào khai thác, sử dụng. b) Lập phƣơng án tổ chức quản lý, vận hành, khai thác các công trình, hạng mục công trình theo quy định của pháp luật trình Phó Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt. Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác theo phƣơng án đƣợc duyệt. 4- Công tác khác: a) Phối hợp với chính quyền địa phƣơng tổ chức giữ gìn an ninh trật tự, vệ sinh môi trƣờng, an toàn xã hội trong khu vực dự án. b) Phối hợp với các phòng chức năng tổ chức thực hiện các công việc: - Giải quyết thủ tục về vốn đầu tƣ của dự án. Quản lý nguồn vốn đầu tƣ, lập báo cáo thực hiện vốn đầu tƣ định kỳ theo quy định. - Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các hợp đồng kinh doanh của dự án, tổ chức thu hồi nợ tồn đọng, đề xuất các biện pháp giải quyết, xử lý các hành vi vi phạm của khách hàng. - Triển khai các dịch vụ sau bán hàng gồm: Tƣ vấn cho khách hàng vềquy hoạch, triển vọng khu đô thị; tƣ vấn về thiết kế, mẫu mã, chủng loại vật liệu xây dựng và nội thất; đề xuất, triển khai nghiệp vụ chăm sóc khách hàng, tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại của khách hàng; theo dõi và hỗ trợ việc bảo hành, bảo trì sản phẩm; hoàn tất các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất cho khách hàng; theo dõi, đôn đốc đơn vị quản lý, cung cấp dịch vụ đô thị và nhà ở thực hiện tốt công việc. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 21 MSSV: 08110053
  34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 1.2 Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần thiết kế Biconsi: 1.1.1 Tên công ty:  Tên Công ty: Công ty CP – THIẾT KẾ BICONSI  Địa chỉ: 232 đƣờng Phú Lợi, P. Phú Hòa, TX. Thủ Dầu Một, Bình Dƣơng.  Điện thoại: (84-650) 3835366 – 3841104;  Fax: (84-650) 3841104;  E-mail: bideco@vnn.vn  Thành lập: Tháng 03 Năm 2005  Giám đốc: Ông: Đặng Quang Minh  Hoạt động tài chính: Công ty CP– Thiết kế BCONSI hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, hoạch toán kinh doanh phụ thuộc về tài chính Công ty CP - Xây dựng - Tƣ vấn - Đầu tƣ Bình Dƣơng. 1.2.1 Tiểu sử sơ lƣợc:  Tiền thân Công ty CP – Thiết kế BICONSI là Phòng Tƣ vấn Thiết kế trực thuộc Công ty CP Xây dựng – Tƣ vấn – Đầu tƣ Bình Dƣơng.  Đƣợc thành lập từ tháng 03/2005 với tên gọi Xí nghiệp Tƣ vấn – Khảo sát – Thiết kế BICONSI theo Quyết định 40/UB-KTTH ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh Bình Dƣơng và Quyết định số 23/QĐ-Cty ngày 29/03/2005 của Giám đốc Công ty CP Xây dựng – Tƣ vấn – Đầu tƣ Bình Dƣơng.  Trong thời gian qua, Công ty CP - Thiết kế BICONSI đã tích lũy những kinh nghiệm trong việc tham gia thiết lập, quản lý các dự án – công trình dân dụng và công nghiệp, thuỷ lợi, cấp thoát nƣớc, điện trung & hạ thế. Phạm vi hoạt động trong tỉnh Bình Dƣơng và mỡ rộng toàn quốc.  Chúng tôi đã và đang tham gia các dịch vụ tƣ vấn nhƣ: khảo sát, đo vẽ bản đồ, quy hoạch lập & quản lý dự án: khu công nghiệp, khu dân cƣ; thiết kế – lập tổng dự toán & giám sát thi công các công trình: thủy lợi, giaothông, cấp thoát nƣớc, điện, dân dụng và công nghiệp của các Tổ chức, Công ty & Cá nhân trong & ngoài tỉnh Bình Dƣơng. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 22 MSSV: 08110053
  35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm  Mục tiêu chính của Công ty CP - Thiết kế BICONSI là không ngừng cải thiện và nâng cao năng lực trong việc thực hiện đầy đủ các chức năng tƣ vấn, khảo sát & thiết kế trong lĩnh vực xây dựng.  Hiện nay, Công ty CP - Thiết kế BICONSI đang nổ lực phấn đấu là một trong những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực khảo sát, tƣ vấn & thiết kế tại tỉnh Bình Dƣơng. 1.2.2 Hệ thống quản lý chất lƣợng: Công ty CP - Thiết kế BICONSI đề ra chính sách không ngừng cải thiện hệ thống chất lƣợng với mục tiêu đặt ra là đạt tiêu chuẩn cao nhất cho các dịch vụ tƣ vấn cho khách hàng theo phƣơng châm:  Đặt vị trí ngƣời tƣ vấn vào vị trí của Chủ đầu tƣ để sản phẩm tƣ vấn đạt đƣợc các yêu cầu về chất lƣợng, thời gian, hiệu quả trong đầu tƣ và khai thác.  Dự kiến xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lƣợng theo Tiêu chuẩn ISO 9000 trong năm 2006.  Quyết định số 40/UB-KTTH ngày 05/01/2005 của UBND tỉnh Bình Dƣơng ềv việc: thành lập đơn vị trực thuộc của Công ty CP Xây dựng – Tƣ vấn – Đầu tƣ Bình Dƣơng.  Quyết định số 23/QĐ-Cty ngày 29/03/2005 của Giám đốc Công ty CP Xây dựng – Tƣ vấn – Đầu tƣ Bình Dƣơng ềv việc: thành lập Công ty CP – Thiết kế Biconsi.  Quyết định số 24/QĐ-Cty ngày 29/03/2005 của Giám đốc Công ty CP Xây dựng – Tƣ vấn – Đầu tƣ Bình Dƣơng ềv việc: bổ nhiệm Ông Ngô Trọng Nghĩa giữ chức vụ Giám đốc Xí nghiệp Tƣ vấn – Khảo sát – Thiết kế Biconsi.  Quyết định số 25/QĐ-Cty ngày 29/03/2005 của Giám đốc Công ty CP Xây dựng – Tƣ vấn – Đầu tƣ Bình Dƣơng ềv việc: bổ nhiệm Ông Nguyễn Hữu Đoàn giữ chức vụ Phó Giám đốc Xí nghiệp Tƣ vấn – Khảo sát – Thiết kế Biconsi.  Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh đơn vị kinh tế trực thuộc doanh nghiệp nhà nƣớc số 4616000023 ngày 16/06/2005 do Sở Kế hoạch – Đầu tƣ tỉnh Bình Dƣơng cấp cho Công ty CP – Thiết kế Biconsi. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 23 MSSV: 08110053
  36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 1.2.3 Hồ sơ nhân lực: Nhân sự chuyên môn của Công ty CP - Thiết kế Biconsi bao gồm 52 ngƣời trong đó: 02 thạc sỹ, 09 kiến trúc sƣ, 03 cử nhân kinh tế, 38 kỹ sƣ, cao đẳng, trung cấp có ngành nghề liên quan khác nhau nhƣ: kiến trúc, xây dựng, cầu đƣờng, thủy lợi, điện, địa chất, trắc đạc.  Kiến trúc sƣ: 09 ngƣời;  Thạc sĩ - kỹ sƣ Xây dựng: 01 ngƣời;  Cử nhân kinh tế: 03 ngƣời;  Thạc sĩ - kỹ sƣ Cầu đƣờng : 01 ngƣời;  Kỹ sƣ Xây dựng: 09 ngƣời;  Kỹ sƣ Cầu đƣờng: 04 ngƣời;  Kỹ sƣ Thủy lợi: 02 ngƣời;  Kỹ sƣ Điện: 04 ngƣời;  Kỹ sƣ Đô thị (cấp thoát nƣớc): 04 ngƣời;  Kỹ thuật Trắc địa: 04 ngƣời;  Kỹ sƣ Địa chất: 01 ngƣời;  Cao đẳng Xây dựng: 03 ngƣời;  Trung cấp kỹ thuật các ngành: 07 ngƣời. 1.2.4 Chức năng hoạt động:  Khảo sát, đo vẽ bản đồ phục vụ thiết kế, quy hoạch , lập dự án;  Lập dự án đầu tƣ;  Quy hoạch các dự án xây dựng khu công nghiệp & khu dân cƣ;  Khảo sát, đo vẽ bản đồ phục vụ thiết kế, quy hoạch , lập dự án;  Lập dự án đầu tƣ;  Quy hoạch các dự án xây dựng khu công nghiệp & khu dân cƣ;  Quản lý dự án;  Thiết kế, thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật – tổng dự toán, các công trình xây dựng dân dụng & công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nƣớc, điện trung & hạ thế;  Lập hồ sơ mời thầu, tƣ vấn đấu thầu; SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 24 MSSV: 08110053
  37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm  Giám sát các công trình xây dựng dân dụng & công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cấp thoát nƣớc, điện trung & hạ thế;  Thực hiện các dịch vụ sau xây lắp. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 25 MSSV: 08110053
  38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 26 MSSV: 08110053
  39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 1.2.5 Một số dự án-công trình đã đƣợc Công ty CP Thiết kế Biconsi thực hiện: ÐỊA ÐIỂM STT TÊN CÔNG TRÌNH GT TƢ VẤN GT ÐẦU TƢ XD KHẢO SÁT - ÐO VẼ I BẢN ÐỒ Chợ Tân Uyên với quy mô H. Tân 01 2.500.000 diện tích S=2,2ha Uyên Khu Biệt thự & Dịch vụ hỗ trợ Công nghiệp Tân Bình 02 85.000.000 H. Dĩ An với quy mô diện tích S= 86ha H. Tân 03 Khu dân cƣ Thƣơng mại 25.000.000 Uyên Hƣng với quy mô Uyên SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 27 MSSV: 08110053
  40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm diện tích S= 19ha Khu dân cƣ Phú Hƣng ớv i H. Tân 04 3.000.000 quy mô diện tích S= 4,3ha Uyên Khu tái định cƣ Chánh TX. Thủ 05 Nghĩa với quy mô diện tích 5.000.000 Dầu Một S= 8,7ha Chợ Tân Long với quy mô H. Phú 06 3.500.000 diện tích S=3,8ha Giáo Khu dân cƣ Phú Thọ của TX. Thủ 07 Công ty Cấp thoát nƣớc với 3.000.000 Dầu Một quy mô diện tích S= 4,3ha II LẬP DỰ ÁN ÐẦU TƢ Báo cáo kinh tế kỹ thuật H. Phú 01 mua thiết bị trƣờng PTTH 20.448.750 Giáo Phƣớc Vĩnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật và H. Tân 02 dự toán thiết bị hỗ trợ 16.300.000 Uyên THCS Phú Chánh Báo cáo kinh tế kỹ thuật và H. Tân 03 dự toán thiết bị hỗ trợ 10.598.000 Uyên THCS Vĩnh Tân Báo cáo kinh tế kỹ thuật H. Tân 04 trung tâm internet Thanh 17.198.000 Uyên niên H. Tân Uyên Khu dân cƣ Phú Thọ của TX. Thủ 05 25.000.000 Công ty Cấp thoát nƣớc với Dầu Một SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 28 MSSV: 08110053
  41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm quy mô diện tích S= 4,3ha Khu Tái định cƣ Chánh TX. Thủ 06 Nghĩa Dầu Một III QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP Cụm A - Cụm Công nghiệp H. Tân 01 - Ðô thị Nam Tân Uyên II - 589.881.600 277.000.000.000 Uyên 198ha Cụm Công nghiệp Lai 02 49.446.355 24.000.000.000 H. Bến Cát Hƣng - 103ha KHU DÂN CƢ H. Tân 01 Chợ Tân Uyên - 2,2ha 33.416.000 26.967.178.630 Uyên Thƣơng mại chợ Ðình - TX. Thủ 02 147.000.000 204.776.162.000 4,5ha Dầu Một Khu dân cƣ Phú Hƣng H. Tân 03 67.515.447 7.721.255.500 4,33ha Uyên Chung cƣ Hoàng Hoa Thám TX. Thủ 04 18.375.000 25.000.000.000 - 0,5ha Dầu Một Dãy nhà phố liên kế Bạch TX. Thủ 05 4.300.000 Ðằng Dầu Một Khu tái định cƣ phƣờng Chánh Nghĩa của Công ty 06 433.726.540 H. Bến Cát Cấp thoát nƣớc Bình Dƣơng - 10ha SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 29 MSSV: 08110053
  42. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Khu tái định cƣ ohƣờng Phú 07 Thọ của Công ty Cấp thoát 133.000.000 H. Bến Cát nƣớc Bình Dƣơng - 4,2ha Quy hoạch Chợ Tân Long - H. Phú 08 xã Tân Long - H. Phú Giáo 25.000.000 5.000.000.000 Giáo - S= 3,8ha Quy hoạch chợ Hƣng Hòa 09 15.000.000 3.000.000.000 H. Bến Cát với quy mô diện tích - 2ha III QUẢN LÝ DỰ ÁN Kho lƣu trữ hồ sơ Sở Kế TX. Thủ 01 hoạch - Ðầu tƣ tỉnh Bình 12.243.032 855.925.264 Dầu Một Dƣơng THIẾT KẾ -TỔNG DỰ IV TOÁN NHÀ Ở GIA ÐÌNH Ban Bảo vệ chăm sóc sức TX. Thủ 01 khoẻ cán bộ tỉnh Bình 109.996.459 1.833.274.317 Dầu Một Dƣơng TX. Thủ 02 Cải tạo Sở Nội vụ 2.949.568 49.159.466 Dầu Một Cải tạo phim trƣờng Ðài TX.Thủ 03 4.708.640 78.477.333 truyền hình Bình Dƣơng Dầu Một Cải tạo nhà làm việc Ban tổ TX.Thủ 04 15.822.374 26.370.623 chức tỉnh ủy Bình Dƣơng Dầu Một 05 Nhà làm việc cảnh sát tƣ 15.332.764 255.546.066 H. Tân SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 30 MSSV: 08110053
  43. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm pháp H. Tân Uyên Uyên Nhà công vụ thị trấn Phƣớc H. Phú 06 11.815.162 196.919.366 Vĩnh - H. Phú Giáo Giáo Nhà công vụ xã Tân Long - H. Phú 07 39.113.122 651.885.366 H. Phú Giáo Giáo Ðồn công an thị Trấn Tân 08 Phƣớc Khánh - H. Tân 14.055.459 234.257.640 H.Tân Uyên Uyên Trụ sở Công ty 42 - An 09 60.581.600 H. Dĩ An Bình - H. Dĩ An Trục sở cơ quan Liên đoàn TX.Thủ 10 114.109.680 lao động tỉnh Bình Dƣơng Dầu Một Tỉnh Nhà công vụ các H. thị trên 11 51.144.119 852.401.198 địa bàn tỉnh Bình Dƣơng Bình Dƣơng Trụ sở làm việc của Công ty TX. Thủ 12 21.600.000 360.000.000 Bảo vệ Bình Dƣơng. Dầu Một Nhà mẫu giáo viên, phòng Tỉnh 13 học mẫu trên địa bàn tỉnh 117.917.500 1.965.291.667 Bình Bình Dƣơng Dƣơng Sửa chữa nâng cấp Chi cục TX. Thủ 14 34.843.000 580.716.666 thuế TX. Thủ Dầu Một Dầu Một Trụ sở ấp các xã trên địa Tỉnh Bình 15 bàn các H. thuộc tỉnh Bình 85.931.930 1.432.198.833 Dƣơng Dƣơng SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 31 MSSV: 08110053
  44. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Hàng rào Văn phòng tỉnh TX. Thủ 16 5.614.000 93.566.666 Ủy tỉnh Bình Dƣơng Dầu Một NHÀ XƢỞNG – CHỢ Nhà xƣởng Công ty gỗ Ðức 01 68.538.750 H. Dĩ An Thành H. Tân 02 Chợ Tân Uyên 374.270.809 Uyên Chợ xã Tân Long - H. Phú H. 03 132.771.983 5.000.000.000 Giáo Phú Giáo 04 Chợ Hƣng Hòa 73.212.000 1.220.200.000 H. Bến Cát TRƢỜNG HỌC H. Tân 01 Trƣờng học Tân Thành 264.996.459 4.416.607.650 Uyên Giảng đƣờng trƣờng chính TX. Thủ 02 94.483.743 1.574.729.050 trị tỉnh Bình Dƣơng Dầu Một Phòng học mẫu giáo của Sở TX. Thủ 03 giáo dục đào tạo tỉnh Bình 57.438.289 957.304.816 Dầu Một Dƣơng Trƣờng mầm non Huỳnh thị H. Tân 04 334.221.000 5.570.350.000 Chấu Uyên ÐIỆN Ðƣờng điện hạ thế xã Minh 01 40.498.000 674.966.666 Bình Phƣớc Lập 02 Hệ thống điện khu thƣơng 32.736.878 H. Tân SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 32 MSSV: 08110053
  45. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm mại Uyên Hƣng - H. Tân Uyên Uyên Hệ thống điện khu biệt thự TX. Thủ 03 100.758.000 Phú Thịnh Dầu Một GIAO THÔNG Nâng cấp đƣờng nội bộ TX. Thủ 01 65.667.952 1.094.465.867 trƣờng sĩ quan công bình Dầu Một Thiết kế kỹ thuật - Dự toán 02 cơ sở hạ tầng Cụm Công 900.000.000 H. Bến Cát nghiệp Lai Hƣng - 103ha Ðƣờng giao thông Khu Biệt TX. Thủ 03 thực Phú Thịnh Dầu Một Khu dân cƣ Thƣơng mại H. Tân 04 248.900.000 Uyên Hƣng Uyên CẤP THOÁT NƢỚC Hệ thống cấp nƣớc khu H. Tân 01 thƣơng mại Uyên Hƣng - H. 29.000.000 Uyên Tân Uyên Hệ thống thoát nƣớc khu H. Tân 02 thƣơng mại Uyên Hƣng - H. 470.534.000 Uyên Tân Uyên Hệ thống cấp nƣớc khu biệt TX. Thủ 03 thự Phú Thịnh - TX. Thủ 36.036.000 Dầu Một Dầu Một CHUNG CƢ SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 33 MSSV: 08110053
  46. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Chung cƣ Hoàng Hoa Thám (quy mô 1tầng hầm, 5 lầu) TX. Thủ 01 và Dãy nhà phố (1 trệt 2 370.000.000 18.500.000.000 Dầu Một lầu) với diện tích xây dựng S= 5.210 m2 Chung cƣ Lƣu cƣ Hiệp Thành (quy mô 1 trệt , 3 TX. Thủ 02 160.000.000 8.000.000.000 lầu) với diện tích xây dựng Dầu Một S= 5.860m2 THẨM TRA - THẨM V ÐỊNH Thẩm tra hệ thống đƣờng 01 giao thông khu dân cƣ Mỹ 1.298.371 H. Bến Cát Phƣớc 1, 2 Thẩm tra đƣờng giao thông TX. Thủ 02 53.529.012 Khu dân cƣ Hiệp Thành 3 Dầu Một Thẩm tra thiết kế kỹ thuật hệ thống đƣờn, hệ thống H. 03 821.703 thoát nƣớc? khu dân cƣ Mỹ Bến Cát Phƣớc 1 Thẩm tra thiết kế kỹ thuật hệ thống đƣờng, hệ thống 04 683.635 H. Bến Cát thoát nƣớc? khu dân cƣ Mỹ Phƣớc 2 Thẩm tra dự toán hệ thống 05 đƣờng, hệ thống thoát 614.736 H. Bến Cát nƣớc? khu dân cƣ Mỹ SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 34 MSSV: 08110053
  47. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Phƣớc 2 Thẩm tra thiết kế - dự toán 06 tuyến mƣơng thoát nƣớc? 429.332 H. Bến Cát khu dân cƣ Mỹ Phƣớc 1 VI GIÁM SÁT THI CÔNG Ðƣờng giao thông cù lao H. Tân 01 49.479.747 Thạnh hội Uyên Ðƣờng giao thông từ Hội H. Tân 02 63.147.257 Nghĩa - Tân Thành Uyên Ðƣờng liên tỉnh chiến khu H. Tân 03 117.036.942 D đi Lạc An Uyên Kho lƣu trữ Sở Kế hoạch - TX. Thủ 04 9.212.883 Ðầu tƣ tỉnh Bình Dƣơng Dầu Một Ðƣờng giao thông nông H. Tân 05 11.607.000 thôn Tân Ðịnh đi Tân Uyên Uyên Công trình cấp thoát nƣớc H. Tân 06 37.310.000 xã Minh Thạnh Uyên Trụ sở làm việc, nhà xe 2 bánh, nhà xe 4 bánh, sân TX. Thủ 07 vƣờn & tƣờng rào của Sở 35.478.000 Dầu Một Nông nghiệp pháp triển nông thôn tỉnh Bình Dƣơng. Công trình cấp nƣớc tập H. Phú 08 trung xã Tân Hiệp - H. Phú 41.180.000 Giáo Giáo SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 35 MSSV: 08110053
  48. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Công trình cấp nƣớc tập H. Phú 09 trung xã Vĩnh Hòa - H. Phú 81.224.000 Giáo Giáo - tỉnh Bình Dƣơng Công trình cấp nƣớc tập H. Tân 10 trung xã Tân Thành - H. 46.884.000 Uyên Tân Uyên SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 36 MSSV: 08110053
  49. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm CHƢƠNG 2: VAI TRÒ CỦA KHÁCH HÀNG TRONG KIẾN TRÚC & TRÁCH NHIỆM CỦA KIẾN TRÚC SƢ TRONG QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC VỚI KHÁCH HÀNG 2.1 Vai trò của khách hàng trong kiến trúc:  Khách hàng là ngƣời đem đến các thông tin chi tiết nhất về số thành viên trong gia đình mình, số thế hệ,tính cách từng thành viên, những sở thích của từng cá nhân,  Cung cấp cho Kiến trúc sƣ (KTS) về vị trí khu đất định xây dựng, mối quan hệ với các công trình xung quanh.  Cho KTS biết về văn hóa, điều kiện tự nhiên, những thuận lợi và bất lợi hiện tại.  Đƣa ra nguyện vọng, sở thích, ý muốn của mình về phong cách thiết kế cho công trình, công năng bên trong,vật liệu,số tầng,  Cùng KTS bàn bạc, trao đổi đƣa ra phƣơng án thiết kế hợp lý nhất. 2.2 Trách nhiệm của kiến trúc sƣ trong quá trình làm việc với khách hàng:  Gặp gỡ khách hàng, lắng nghe thông tin họ cung cấp.  Ghi chép những điều quan trọng, tâm tƣ nguyện vọng của chủ đầu tƣ.  Có đƣợc đầy đủ các thông tin cần thiết từ khách hàng bắt đầu nắm bắt , nghiên cứu , lấy ý tƣởng, cảm hứng từ các thông tin này. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 37 MSSV: 08110053
  50. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm  Đƣa ra giải pháp tối ƣu, khoa học nhất, tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế và phong thủy.  Thiết phục khách hàng, tƣ vấn cho họ những chỗ hợp lý và bất hợp lý trong những nguyện vọng của họ, giải đáp thắc mắc và những vấn đề chuyên môn.  Kiến trúc sƣ là ngƣời sáng tạo nên những không gian sống thẩm mỹ, công năng hợp lý và phù hợp với yêu cầu của khách hàng chứ không phải là áp đặt ý thích của mình cho khách hàng.  Là ngƣời thực hiện ý tƣởng, thiết kế và triển khai thi công.  Có trách nhiệm hƣớng dẫn đơn vị thi công để công trình đƣợc thi côngtheo đúng thiết kế và cũng có quyền khởi kiện nếu bạn làm sai thiết kế, sử dụng lại thiết kế cho công trình khác hoặc cho mục đích khác mà không đƣợc sự đồng ý của tác giả.  Giúp khách hàng giám sát đơn vị thi công, nhàthầu.  Phối hợp cùng làm việc với Kỹ sƣ kết cấu, kỹ sƣ điện-nƣớc,các bộ phận khác.  Kiến trúc là một sản phẩm xã hội mang tính tổng thể phức tạp và tác nhân chủ yếu sáng tạo ra kiến trúc lại là KTS.  Ngƣời KTS cần hiểu rõ sản phẩm sáng tạo của mình thƣờng gắn liền với nguồn của cải to lớn của xã hội và luôn tồn tại khá lâu dài qua nhiều năm tháng. Có ảnh hƣởng đến kiến trúc cảnh quan của một vùng, sự chịu đựng lâu dài về tâm sinh lý của cộng đồng ngƣời phải sinh sống làm việc trong môi trƣờng đó, công trình đó.  Ngƣời KTS cần phải có lòng say mê bền bỉ, một sự hiểu biết về chuyên môn sâu sắc, cần có một tầm nhìn, một ý thức trách nhiệm to lớn lâu dài. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 38 MSSV: 08110053
  51. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm CHƢƠNG 3: TÌM HIỂU VỀ MỘT QUY TRÌNH THIẾT KẾ 3.1 Trình tự thiết kế và vai trò kiến trúc sƣ: Thiết kế là công việc nghề nghiệp chủ yếu của ngƣời kiến trúc sƣ(KTS), do đó khi tìm hiểu để nắm bắt đƣợc các nội dung cơ bản trong tiến trình thực hiện thiết kế. Thông thƣờng tiến trình thiết kế đƣợc diễn ra trong 2 giai đoạn chủ yếu sau: Thiết kế đồ án và thiết kế kỹ thuật; trong đó thiết kế đồ án đƣợc gọi là thiết kế sơ phác, còn thiết kế kỹ thuật bao gồm 2 bƣớc: thiết kế sơ bộ và thiết kế thi công. ĐƠN ĐẶT NHIỆM VỤ ĐIỀU TRA HÀNG THIẾT KẾ KHẢO SÁT THIẾT KẾ KỸ THIẾT KẾ ĐỒ LUẬN CHỨNG THUẬT SƠ BỘ ÁN KTKT THIẾT KẾ THI CHUYỂN GIAO CÔNG KỸ HỒ SƠ Sơ đồ 2: Quy trình thiết kế 3.1.1 Thiết kế đồ án (hay thiết kế sơ phác): Có thể nói đây là giai đoạn khá quan trọng đối với ngƣời Kiến trúc sƣ- giai đoạn hình thành ý tƣởng sáng tác. Các ý tƣởng cơ bản của công trình nhƣ : vị trí, phƣơng hƣớng, bố cục tổng thể, ý tƣởng tạo hình, thể loại kiến trúc đều đƣợc định hình trong giai đoạn này. Sáng tác kiến trúc là sáng tác mang tính khoa học, do đó để thiết kế đồ án đạt chất lƣợng tốt, ngƣời kiến trúc sƣ thƣờng phải thực hiện các động tác sau: SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 39 MSSV: 08110053
  52. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 3.1.1.1 Nắm bắt và hoàn chỉnh “ Đơn đặt hàng”: “Đơn đặt hàng” nói ở đây là những nhu cầu của cá nhân hay xã hội,mà ngƣời KTS phải đáp ứng khi nguyên cứu thiết kế và xây dựng công trình. Những nhu cầu ban đầu của “ Đơn đặt hàng” nhƣ: vị trí, qui mô, kiểu dáng, kinh phí, do ngƣời chủ nhà, cơ quan, cấp lãnh đạo, chủ đầu tƣ, (gọi là bên A) đề nghị thƣờng là còn nhiều thiếu sót, phiến diện, nặng cảm quan, cục bộ tất nhiên không có nghĩ là không có giá trị chuẩn xác. Ngƣời KTS với tầm nhìn và sự hiểu biết nghề nghiệp của mình, cần trao đổi bàn bạc cụ thể với Bên A để nắm rõ xác thực các nhu cầu thực tiễn và có trách nhiệm khơi gợi, hƣớng dẫn những khía cạnh chuyên môn liên quan đến công trình mà Bên A chƣa đề xuất, để cuối cùng kết luận cho đƣợc một “Đơn đặt hàng” hoàn chỉnh và coi nhƣ đó là những nộ dung nhiệm vụ thiết kế của mình; còn đối với cả hai bên thì “Đơn đặt hàng” có ý nghĩa nhƣ một thỏa thuận quan trọng để làm cơ sở cho những bƣớc công việc tiếp sau. Trong chuyên môn thì ngƣời ta thƣờng gọi “Đơn đặt hàng” là nhiệm vụ thiết kế. 3.1.1.2 Điều tra khảo sát cơ bản: Trên cơ sở nhiệm vụ thiết kế ban đầu, ngƣời KTS để tiến hành thiết kế cần có những cơ sở dữ liệu cơ bản nhƣ: diện tích, kích thƣớc, hình dạng khu đất, địa hình địa mạo, phƣơng hƣớng đặc điểm khí hậu thủy văn, đặc điểm khí hậu thủy văn, đặc điểm xã hội, sinh hoạt, hoạt động của đối tƣợng sử dụng công trình, quy trình công nghệ, đặc điểm kỹ thuật trang thiết bị Muốn thế, ngƣời KTS lúc này phải đứng ở cƣơng vị một nhà khoa học cần biết tổ chức phối hợp các bộ phận chuyên môn liên quan đến công trình, nhƣ: đo đạc trắc địa, khí hậu học, xã hội học, thống kế để thu thật mọi tài liệu cần thiết. Công tác điều tra khảo sát thật sự là một công việc mang nặng tính chất khoa học, ngƣời KTS lúc này cần phải làm việc với một tác phong và phƣơng pháp của một nhà khoa học thật sự. Có thể nói không ngoa, kết quả của bƣớc điều tra khảo sát thông thƣờng đã quyết định cơ bản hƣớng đi của ý tƣởng sáng tác của ngƣời KTS. 3.1.1.3 Lập luận chứng Kinh tế Kỹ thuật: Trên cơ sở kết quả điều tra khảo sát, ngƣời KTS tiếp tục, nghiên cứu phân tích, tổng hợp, vận dụng khai thác các số liệu, tài liệu và ý tƣởng định hƣớng, đúc kết thành SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 40 MSSV: 08110053
  53. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm một báo cáo mang tính khoa học, xác định những nội dung chủ yếu cho công trình nhƣ: lập luận cho thấy sự cần thiết phải xây dựng và ý nghĩa các mặt của công trình, phƣơng án lựa chọn địa điểm xây dựng, phƣơng án bố cục tổng thể, nội dung và qui mô phòng ốc các tầng, đặc điểm giải pháp kỹ thuật, phƣơng án quản lý điều hành sử dụng công trình, khả năng kinh tế của công trình, ƣớc đoán kinh phí xây dựng, kế hoạch tiến hành xây dựng Vì có nội dung đa dạng nên ngƣời ta thƣờng gọi đó là báo cáo Kinh tế Kỹ thuật hay luận chứng Kinh tế Kỹ thuật của công trình. Chúng ta thấy rõ rằng Luận chứng kinh tế kỹ thuật thật sự là một kết luận định hƣớng rất quan trọng cho các bƣớc tiếp tục thiết kế xây dựng công trình. Mặt khác cũng cần nói là đối với những công trình nhỏ thì ngƣời ta chỉ cần soạn thảo một nhiệm vụ thiết kế hoàn chỉnh, chứ không cần lập Luận chứng kinh tế kỹ thuật nhƣ các công trình có qui mô lớn hoặc có liên quan đến kế hoạch xây dựng của Nhà nƣớc, của địa phƣơng, của quốc gia hay quốc tế. Luận chứng Kinh tế Kỹ thuật trƣớc khi sử dụng sẽ đƣợc xét duyệt theo luật định và trở thành một văn bản có tính pháp lý quan trọng. 3.1.1.4 Thiết kế sơ phát & thể hiện đồ án: Bƣớc cuối cùng của giai đoạn thiết kế đồ án, ngƣời KTS phải định hình cụ thể những nội dung của nhiệm vụ thiết kế hoặc Luận chứng Kinh tế Kỹ thuật thành một hồ sơ bản vẽ đầy sức thuyết phục, và thƣờng đƣợc vẽ ở tỉ lệ 1/200, 1/100, bao gồm các nội dung nhƣ: Mặt bằng tổng thể. Mặt bằng bố cục các tầng. Mặt cắt cơ bản. Mặt đứng chính. Thuyết minh kỹ thuật. Đặt biệt là phối cảnh công trình. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 41 MSSV: 08110053
  54. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Phối cảnh công trình là loại hình vẽ có khả năng biểu hiện cao, dễ hiểu đối với nhiều đối tƣợng xã hội khác nhau cần xem, hiểu bản vẽ, cho nên đã có một vai trò chiến lƣợc quan trọng trong bƣớc thiết kế sơ phát và duyệt đồ án. 3.1.2 Thiết kế kỹ thuật: Là giai đoạn cụ thể hóa, chi tiết hóa các nội dung của thiết kế sơ phác, với mục tiêu chuẩn hƣớng dẫn xây dựng công trình. Thiết kế kỹ thuật đƣợc tiến hành trong hai bƣớc: 3.1.2.1 Thiết kế sơ bộ: Có thể nói đây là bƣớc kết thúc việc định hình mọi ý tƣởng sáng tác cho công trình; tất cả những nội dung cơ bản của đồ án nhƣ: Kích thƣớc khu đất xây dựng, vị trí của công trình trong khu đất. Mặt bằng đầy đủ các tầng với những kích thƣớc chủ yếu. Mặt cắt dọc và ngang với những cao trình cơ bản. Mặt đứng chính và Mặt đứng bên với những chú thích sử dụng vật liệu. đều phải đƣợc kết luận và xác định rõ ràng; thông thƣờng các hình vẽ của giai đoạn này đa phần đều ở tỉ lệ 1/100. Cũng cần nói thêm là ở giai đoạn này Phối cảnh không còn là nội dung quan trọng và bắt buộc. 3.1.2.2 Thiết kế thi công: Là bƣớc thiết kế cuối cùng và cũng là bƣớc thiết kế có khối lƣợng công việc đồ sộ nhất và có nhiều loại thành viên chuyên môn tham gia đông nhất, chẳng hạn nhƣ: Kiến trúc sƣ. Kỹ sƣ kết cấu. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 42 MSSV: 08110053
  55. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Kỹ sƣ điện. Kỹ sƣ nƣớc. Họa viên. Dự toán viên. Họa sĩ. Điêu khắc gia. Các chuyên gia chuyên ngành liên qua đến công trình. Vai trò của ngƣời KTS trong giai đoạn này , nhƣ nhiều ngƣời thƣờng nói, đó là vai trò của một ngƣời nhạc trƣởng khéo léo, tế nhị, nhịp nhàng điều phối từng bộ phận chuyên môn khác nhau cùng tham gia thực hiện một thiết kế kỹ thuật chi tiết để hồ sơ thiết kế có đầy đủ mọi chi tiết hƣớng dẫn cần thiết cho việc thi công xây dựng công trình. Để có thể đảm đƣơng tốt vai trò đó, đòi hỏi ngƣời KTS phải có một sự am hiểu nhất định về các lĩnh vực chuyên môn liên quan đến công trình. Thông thƣờng hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công đƣợc vẽ ở tỉ lệ > 1/50 và bao gồm các nội dung: Bản vẽ Kiến trúc. Bản vẽ Kết cấu. Bản vẽ cấp và thoát nƣớc. Bản vẽ điện chiếu sáng, thông gió, thông tin liên lạc, Bản thuyết minh dự toán 3.2 Quy trình tƣ vấn thiết kế tại các công ty tƣ vấn thiết kế: SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 43 MSSV: 08110053
  56. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 1.TRƢỚC TƢ VẤN 2.TRONG TƢ VẤN 3.SAU TƢ VẤN BẮT ĐẦU Lập phƣơng án thiết Hỗ trợ nhà thầu và kế sơ bộ theo thông chủ đầu tƣ trƣớc khi tin khách hàng yêu thi công Gặp gỡ khách hàng cầu. trao đổi thông tin Giám sát tác giả Gặp gỡ chỉnh sửa phƣơng án đi đến đồng hành cùng Khách hàng đánh giá thống nhất hồ sơ sơ khách hàng trong quá năng lực doanh bộ trình thi công nghiệp tƣ vấn Lập phƣơng án không gian 3 chiều Thanh lý hợp đồng Bên tƣ vấn cung cấp theo phƣơng án sơ bộ đã thống nhất sau khi hoàn thiện báo giá và đề xuất tƣ công trình vấn khách hàng Gặp gỡ chỉnh sửa phƣơng án 3d đi đến Hợp tác lâu dài Hai bên thống nhất thống nhất phƣơng án không gian chi phí, nguyên tắc và các điều khoản ký kết hợp đồng Triển khai hồ sơ thiết kế thi công theo các KẾT THÚC hạng mục trong hợp đồng Lập dự toán thi công Chuyển giao hồ sơ Sơ đồ 3.Quy trình tư vấn thiết kế SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 44 MSSV: 08110053
  57. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 3.2.1 Trƣớc tƣ vấn: Luôn đƣợc đánh giá là bƣớc quan trọng nhất trong 3 bƣớc tƣ vấn. Lúc này khách hàng sẽ phải ''chọn mặt gửi vàng'' , căn nhà mơ ƣớc của mình sẽ giao cho ai thiết kế. Họ là ngƣời nhƣ thế nào? Sau khi tìm hiểu kỹ, sâu rộng về đối tác khách hàng sẽ đánh giá nhà thầu để chọn ra ai là ngƣời giúp mình thực hiện ƣớcmơ của mình. Kế tiếp 1 phần không kém phần quan trọng đó là giá thành tƣ vấn. Một sai lầm nhỏ trong xây dựng có khi đắt hơn rất nhiều lần 1 bộ bản vẽ thiết kế. 3.2.2 Trong tƣ vấn: Bƣớc này quyết định ngôi nhà của khách hàng sẽ ra sao. Khách hàng có thể yêu cầu nhà thiết kế lên 3-4 phƣơng án kiến trúc sơ bộ , nghiên cứu 1 cách kỹ lƣỡng phƣơng án mình sẽ lựa chọn. Sau khi chốt đƣợc phƣơng án sơ bộ KTS sẽ thể hiện thiết kế 3D . Lƣu ý : bắt buộc phải chốt phƣơng án phối cảnh trƣớc khi triển khải Bản vẽ kỹ thuật thi công. Vì nếu không có hình dung ngôi nhà mà triển khai bản vẽ , sau này không ƣng ý sửa hồ sơ sẽ rất tốn kém. 3.2.3 Sau tƣ vấn: Khách hàng chỉ là ngƣời có tiền , dù có tìm hiều đến đâu cũng không thể hơn đội ngũ KTS ,KS hàng ngày ăn ngủ với Thiết Kế nhà và Thi Công. Vì thế giai đoạn này KTS cần phải làm việc với có trách nhiệm, giúp đỡ khách hàng giám sát đơn vị thi công, nhà thầu, mặc khác cũng là giám sát quyền tác giả. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 45 MSSV: 08110053
  58. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Sơ đồ 4. Quy trình làm việc từ khâu bắt đầu gặp khách hàng đến lúc kết thúc hoàn thành. 3.3 Nội dung hồ sơ bản vẽ: 3.3.1 Thiết kế nhà: SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 46 MSSV: 08110053
  59. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 3.3.1.1 Hồ sơ xin phép xây dựng: - Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) do chủ đầu tƣ đứng tên. - Bản sao có thị thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa hoặc trên bản đồ ranh giới khu đất - Giấy đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp) - Mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/100-1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình - Mặt bằng các tầng, các mặt đứng và các mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100-1/200 - Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100-1/200 và các chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50.Kèm theo sơ đồ hệ thống - thoát nƣớc mƣa, xử lý nƣớc thải, cấp nƣớc, cấp điện tỷ lệ 1/100- 1/200, giải pháp gia cố, chống đỡ khi tháo dỡ công trình cũ và xây dựng công trình mới nhằm đảm bảo an toàn cho công trình liền kề và cam kết chịu trách nhiệm(đối với công trình xây xen) 3.3.1.2 Hồ sơ thiết kế phƣơng án sơ bộ : - Phối cảnh công trình - Mặt bằng các tầng, mặt bằng mái - Mặt cắt (đối với các công trình phức tạp) - Các bản vẽ, sơ đồ, thuyết minh, nếu cần thiết để làm rõ ý tƣởng thiết kế SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 47 MSSV: 08110053
  60. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 3.3.1.3 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công kiến trúc công trình: Phần hiện trạng (đối với công trình thiết kế cải tạo) Phần kiến trúc: - Tổng mặt bằng và định vị công trình - Mặt bằng các tầng, mặt bằng mái công trình - Các mặt đứng công trình - Triển khai chi tiết các mặt đứng công trình - Mặt cắt công trình - Chi tiết kiến trúc công trình: Các phòng vệ sinh, cầu thang, ban công, cổng rào, cửa sổ, cửa đi - Mặt bằng lát gạch nền, sàn, sân thượng - Chỉ định vật liệu hoàn thiện cho toàn công trình Phần kết cấu: - Mặt bằng kết cấu móng, dầm sàn, cột - Chi tiết kết cấu móng, dầm sàn, cột, cầu thang, ban công - Bố trí cốt thép - Thống kê, chỉ định thông số kỹ thuật, các chú ý khi thi công toàn bộ hệ thống kết cấu công trình Phần cấp điện, thông tin, chống sét: - Sơ đồ hệ thống cấp điện, thông tin toàn công trình - Mặt bằng bố trí điện, thông tin các tầng nhà - Hệ thống chống sét cho công trình - Hệ thống bảo vệ (nếu có yêu cầu) - Thống kê, chỉ định thông số kỹ thuật toàn bộ hệ thống cấp điện, thông tin, chống sét công trình Phần cấp thoát nước: - Sơ đồ hệ thống cấp thoát nước toàn công trình - Mặt bằng bố trí hệ thống cấp thoát nước các tầng - Chi tiết cấp thoát nước các khu vệ sinh, bếp, - Thống kê, chỉ định thông số kỹ thuật toàn bộ hệ thống cấp thoát nước công trình Dự toán thi công xây dựng SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 48 MSSV: 08110053
  61. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 3.3.1.4 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công nội thất công trình: Phần hiện trạng (đối với công trình thiết kế cải tạo) Phần bố trí nội thất - Mặt bằng nội thất các phòng - Mặt đứng khai triển nội thất các phòng - Mặt bằng trần các phòng - Mặt bằng nền, sàn các phòng - Chỉ định hoàn thiện nội thất Phần vật dụng và chi tiết nội thất - Chi tiết đồ nội thất các phòng (giƣờng, tủ, bàn, ghế, ) - Các chi tiết nội thất - Thống kê và chỉ định hoàn thiện đồ và chi tiết nội thất Phần kỹ thuật và thiết bị nội thất - Hệ thống chiếu sáng, trang trí - Hệ thống thông tin, bảo vệ - Hệ thống cấp, thoát nƣớc - Thống kê, chỉ định thông số kỹ thuật các thiết bị lắp đặt (ổ cắm, công tắc điện, đèn, quạt, điều hoà, ) * Không bao gồm thiết kế mạng trục chính (thuộc hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công kiến trúc công trình) Dự toán thi công xây dựng SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 49 MSSV: 08110053
  62. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 3.3.1.5 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công sân vƣờn công trình: - Mặt bằng hiện trạng (đối với công trình thiết kế cải tạo) - Mặt bằng, mặt đứng bố trí ngoại thất, sân vƣờn - Chi tiết cây xanh, tiểu cảnh , đồ ngoại thất, sân vƣờn (loại cây hoa, lối đi, bồn cây, hồ nƣớc, ) - Chỉ định hoàn thiện trang trí ngoại thất, sân vƣờn - Thống kê, chỉ định thông số kỹ thuật các thiết bị lắp đặt (ổ cắm, công tắc điện, đèn, tƣới cây, ) * Không bao gồm thiết kế mạng trục chính (thuộc hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công kiến trúc công trình - Dự toán thi công xây dựng 3.3.2 Thiết kế kiến trúc- nội thất: Thiết kế Kiến trúc - Nội thất ở đây cần đƣợc hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm tất cả các công việc thiết kế để tạo nên hình dáng kiến trúc và trang trí nội thất công trình, không chỉ giới hạn trong phạm vi công việc của kiến trúc sƣ hay họa sĩ thiết kế. Nó bao gồm rất nhiều chuyên ngành nhƣ kiến trúc, kết cấu, cấp điện và chiếu sáng, cấp thoát nƣớc, điều hoà và thông gió, trong đó ếki n trúc sƣ đóng vai trò thiết yếu Sản phẩm của Thiết kế Kiến trúc - Nội thất bao gồm từng phần hay toàn bộ các hồ sơ sau: Hồ sơ thiết kế phƣơng án, Hồ sơ thiết kế cơ sở (kèm theo dự án đầu tƣ), hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công tùy theo đặc thù công việc. Hồ sơ bao gồm các bản vẽ, thuyết minh đƣợc trình bầy riêng hoặc thể hiện ngay trên bản vẽ, dự toán. Nội dung, thành phần hồ sơ bản vẽ đƣợc quy định tại Luật Xây dựng, Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định khác hiện h. Cụ thể nhƣ sau: 3.3.2.1 Hồ sơ thiết kế phƣơng án: - Bản vẽ sơ bộ thể hiện giải pháp về tổng mặt bằng, kiến trúc, nội thất với các kích thƣớc và khối lƣợng chủ yếu, cao độ xây dựng; - Phối cảnh công trình, tiểu cảnh, sơ đồ minh họa, - Thuyết minh thiết kế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của phƣơng án thiết kế. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 50 MSSV: 08110053
  63. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 3.3.2.2 Hồ sơ thiết kế cơ sở Các bản vẽ thiết kế cơ sở - Bản vẽ xây dựng thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng, kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật công trình với các kích thƣớc và khối lƣợng chủ yếu, các mốc giới, toạ độ và cao độ xây dựng; - Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy, nổ. Thuyết minh thiết kế cơ sở - Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế; giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực; các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động; danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn đƣợc áp dụng; - Thuyết minh công nghệ: Giới thiệu tóm tắt phƣơng án công nghệ và sơ đồ công nghệ; danh mục thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết kế xây dựng; - Thuyết minh xây dựng. 3.3.2.3 Hồ sơ thiết kế kỹ thuật: - Thuyết minh gồm các nội dung theo quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP của Chính phủ, nhƣng phải tính toán lại và làm rõ phƣơng án lựa chọn kỹ thuật sản xuất, dây chuyền công nghệ, lựa chọn thiết bị, so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, kiểm tra các số liệu làm căn cứ thiết kế; các chỉ dẫn kỹ thuật; giải thích những nội dung mà bản vẽ thiết kế chƣa thể hiện đƣợc và các nội dung khác theo yêu cầu của chủ đầu tƣ; - Bản vẽ phải thể hiện chi tiết về các kích thƣớc, thông số kỹ thuật chủ yếu, vật liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để lập dự toán, tổng dự toán và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình xây dựng; - Dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình. 3.3.2.4 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công: - Bản vẽ thể hiện chi tiết tất cả các bộ phận của công trình, các cấu tạo với đầy đủ các kích thƣớc, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công chính xác và đủ điều kiện để lập SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 51 MSSV: 08110053
  64. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm dự toán thi công xây dựng công trình; - Thuyết minh đƣợc trình bầy riêng hoặc trực tiếp trên bản vẽ giải thích đầy đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện đƣợc để ngƣời trực tiếp thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế; - Dự toán thi công xây dựng công trình. 3.3.3 Bản vẽ quy hoạch xây dựng đô thị: Quy hoạch xây dựng đô thị bao gồm quy hoạch chung (tỷ lệ từ 1/10.000), quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/5.000, 1/2.000) và quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500). Quy hoạch xây dựng có tính chất định hƣớng về tổ chức không gian kiến trúc - cảnh quan, sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật. Theo quy định của Chính phủ, đồ án quy hoạch xây dựng đƣợc lập cho các khu chức năng trong đô thị và các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, khu bảo tồn, di sản văn hoá, khu du lịch, nghỉ mát, hoặc các khu khác đã đƣợc xác định. Theo mục đích quy hoạch, có thể chia đồ án quy hoạch xây dựng ra làm 2 loại: Quy hoạch quản lý thƣờng đƣợc lập bằng vốn ngân sách và Quy hoạch dự án do các chủ đầu tƣ dự án thực hiện.Công ty ACT là một chuyên gia về Quy hoạch dự án, loại hình quy hoạch đòi hỏi rất cao về chất lƣợng thiết kế, hiệu quả đầu tƣ và tính khả thi Nội dung và sản phẩm đồ án quy hoạch xây dựng đƣợc quy định tại Luật Xây dựng; Luật Quy hoạch Đô thị; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch và Thông tƣ số 10/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của từng loại đồ án quy hoạch. Cụ thể nhƣ sau: 3.3.3.1 Nội dung nghiên cứu: Phân tích, đánh giá cácề đi u kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cƣ, xã hội, kiến trúc cảnh quan, di tích lịch sử - văn hoá. + Xác định tính chất, chức năng và các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của khu vực thiết kế. + Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; xác định các chỉ tiêu cho từng lô đất về diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình; vị trí, quy mô các công trình ngầm. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 52 MSSV: 08110053
  65. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm + Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật: - Xác định mạng lƣới đƣờng giao thông, mặt cắt, chỉ giới đƣờng đỏ và chỉ giới xây dựng; - Xác định nhu cầu và nguồn cấp nƣớc; vị trí, quy mô các công trình trạm bơm nƣớc; bể chứa; mạng lƣới đƣờng ống cấp nƣớc và các thông số kỹ thuật; - Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp điện năng; - Xác định mạng lƣới thoát nƣớc; vị trí, quy mô các công trình xử lý nƣớc bẩn, chất thải. + Dự kiến những hạng mục ƣu tiên phát triển và nguồn lực thực hiện. + Sơ bộ đánh giá tác động môi trƣờng và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng. 3.3.3.2 Thành phần hồ sơ bản vẽ: Phần bản vẽ - Bản đồ vị trí và giới hạn khu đất quy hoạch; - Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng; - Bản đồ hiện trạng hệ thống HTKT và bảo vệ môi trƣờng; - Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất; - Bản đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan; - Các bản vẽ minh họa; - Bản đồ QH giao thông và chỉ giới đƣờng đỏ, chỉ giới xây dựng; - Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trƣờng; - Bản đồ tổng hợp đƣờng dây, đƣờng ống kỹ thuật. Phần văn bản - Thuyết minh tổng hợp, thuyết minh tóm tắt, các phụ lục tính toán kèm theo, các văn bản khác có liên quan. 3.3.4 Lập dự án đầu tƣ: SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 53 MSSV: 08110053
  66. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 3.3.4.1 Phần thuyết minh dự án: + Sự cần thiết và mục tiêu đầu tƣ; đánh giá nhu cầu thị trƣờng, tiêu thụ sản phẩm đối với dự án sản xuất kinh doanh; hình thức đầu tƣ xây dựng công trình; địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất ; + Mô tả về quy mô và diện tích xây dựng công trình, các hạng mục công trình bao gồm công trình chính, công trình phụ và các công trình khác; phân tích lựa chọn phƣơng án kỹ thuật, công nghệ và công suất. + Các giải pháp thực hiện bao gồm: - Phƣơng án giải phóng mặt bằng, tái định cƣ và hỗ trợ xây dựng HTKT (nếu có); - Các phƣơng án thiết kế kiến trúc; - Phƣơng án khai thác dự án và sử dụng lao động; - Phân đoạn thực hiện, tiến độ thực hiện và hình thức quản lý dự án; - Đánh giá tác động môi trƣờng, các giải pháp phòng, chống cháy, nổ và các yêu cầu về an ninh, quốc phòng (không bao gồm báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng); - Tổng mức đầu tƣ của dự án; khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng cấp vốn theo tiến độ; phƣơng án hoàn trả vốn đối với dự án có yêu cầu thu hồi vốn; các chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giáệ hi u quả kinh tế, hiệu quả xã hội của dự án. 3.3.4.2 Phần thiết kế cơ sở: Các bản vẽ thiết kế cơ sở - Bản vẽ xây dựng thể hiện các giải pháp về tổng mặt bằng, kiến trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật công trình với các kích thƣớc và khối lƣợng chủ yếu, các mốc giới, toạ độ và cao độ xây dựng; - Bản vẽ sơ đồ hệ thống phòng chống cháy, nổ. Thuyết minh thiết kế cơ sở - Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế; giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình với quy hoạch xây dựng tại khu vực; các số liệu về điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác động; danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn đƣợc áp dụng; SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 54 MSSV: 08110053
  67. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm - Thuyết minh công nghệ: Giới thiệu tóm tắt phƣơng án công nghệ và sơ đồ công nghệ; danh mục thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan đến thiết kế xây dựng; - Thuyết minh xây dựng. 3.4 Cách tính giá thiết kế: 3.4.1 Thiết kế nhà ở: 3.4.1.1 Giá thiết kế Kiến trúc: Giá thiết kế = Gxd x Ntk x Kct Gxd = Tổng diện tích sàn xây dựng (m²) x Suất đầu tƣ xây dựng (đồng/m²) Gxd là chi phí xây dựng công trình. Tổng diện tích sàn xây dựng là tổng diện tích mặt sàn các tầng trong công trình (Bao gồm cả ban công, lô gia, sân có mái che. Không bao gồm mái đua kết cấu nhẹ, các khoảng thông tầng, sân không có mái che, sàn mái). Suất đầu tƣ xây dựng là chi phí xây dựng tính trên một m² sàn xây dựng, đề xuất trên cơ sở giá thị trƣờng, đƣợc xác định theo bảng sau: Suất đầu tƣ Loại công trình XD (đồn /m² Biệt thự sang trọng 2.600 000 Biệt thự cao cấp 11.700 000 Biệt thự 10.900.000 Nhà lô phố đến 8 tầng, nhà lô phố cao cấp 10. 00.000 Nhà lô phố đến 5 tầng 9.000.000 SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 55 MSSV: 08110053
  68. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Ntk: Định mức chi phí thiết kế (%), đƣợc xác định nhƣ sau: Gxd (triệu Ntk (%) Gxd (triệu đồng) Ntk (%) đồng) 50.000 2,29 7.000 3,27 20.000 2,73 3.000 3,44 10.000 3,14 1.000 3,53 Kct: Hệ số điều chỉnh đối với thiết kế cải tạo Kct = 1,0 Công trình xây mới, mở rộng Kct = 1,1 Công trình cải tạo không thay đổi kết cấu Kct = 1,2 Công trình cải tạo có thay đổi kết cấu Kct = 1,3 Công trình cải tạo có thay đổi kết cấu và móng 3.4.1.2 Giá thiết kế Nội thất: Giá thiết kế = Snt x Gtk Snt: Tổng diện tích thiết kế nội thất (m²) Gtk: Đơn giá thiết kế nội thất (đồng/m²), đƣợc xác định nhƣ sau: Loại công trình Snt ≤ 250 Snt = 500 Snt ≥ 750 Biệt thự - căn hộ sang 910.000 700.000 560.000 trọng Biệt thự - căn hộ cao cấp 780.000 600.000 480.000 Biệt thự, nhà lô phố cao 650.000 500.000 400.000 cấp Nhà lô phố, căn hộ 520.000 400.000 320.000 SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 56 MSSV: 08110053
  69. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 3.4.1.3 Giá thiết kế Sân vƣờn: Giá thiết kế = Ssv x Gtk Ssv: Tổng diện tích thiết kế sân vƣờn (m²) Gtk: Đơn giá thiết kế ngoại thất, sân vƣờn (đồng/m²), đƣợc xác định nhƣ sau: Loại công trình Ssv ≤100m² Ssv = 300m² Ssv ≥ 500m² Biệt thự - căn hộ sang 350.000 300.000 250.000 trọng Biệt thự - căn hộ cao cấp 300.000 250.000 200.000 Biệt thự, nhà lô phố cao 250.000 200.000 150.000 cấp Nhà lô phố, căn hộ 200.000 150.000 100.000 Ghi chú: 1. Phân loại công trình: - Nhà lô phố: Nhà dạng liền kề, lô đất chỉ có 1 mặt thoáng; - Nhà lô phố cao cấp: Nhà lô phố có mặt tiền >5m hoặc lô đất có 2 mặt thoáng; - Biệt thự: Nhà ở có nhiều hơn 2 mặt thoáng, có khoảng xây lùi ở bên, chiều rộng lô đất đến 10m; - Biệt thự cao cấp: Biệt thự có chiều rộng lô đất trên 10m; - Biệt thự sang trọng: Biệt thự có chiều rộng lô đất trên 15m hoặc biệt thự cao cấp xây dựng ở những khu vực có cảnh quan đẹp, các khu du lịch nghỉ dƣỡng, 2. Báo giá đã bao gồm chi phí thiết kế phƣơng án (thiết kế sơ bộ), chi phí lập hồ sơ xin phép xây dựng. 3. Báo giá chƣa bao gồm: SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 57 MSSV: 08110053
  70. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm - Thuế giá trị gia tăng (10%); - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế; - Chi phí đo ẽv , khảo sát hiện trạng công trình phục vụ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng; - Chi phí thiết kế di dời, thiết kế phá dỡ công trình; - Chi phí mua thông tin, tài liệu có liên quan phục vụ thiết kế; - Chi phí thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế; - Chi phí giao dịch trong quá trình thẩm tra, thẩm định, phê duyệt thiết kế, xin phép xây dựng; - Chi phí làm mô hình thiết kế; - Chi phí đƣa tim ốm c công trình ra thực địa; - Chi phí bảo hiểm tƣ vấn thiết kế; - Chi phí mua bản quyền trí tuệ thiết kế; - Chi phí đi ạl i, lƣu trú của cán bộ Nhà thầu để tham gia các cuộc họp có liên quan tới thiết kế và giám sát tác giả theo yêu cầu của CĐT; - Chi phí cho các công việc tƣ vấn, thiết kế khác. 3.4.2 Tính giá thiết kế Kiến trúc- nội thất: SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 58 MSSV: 08110053
  71. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 3.4.2.1 Giá thiết kế kiến trúc công trình: Giá thiết kế = Gxd x Ntk x Kct Gxd: Chi phí xây dựng công trình Ntk: Định mức chi phí thiết kế (%), đƣợc xác định nhƣ sau: Bảng định mức chi phí thiết kế áp dụng cho Thiết kế kỹ thuật Cấp công trình Chi phí xây Cấp đặc dựng (tỷ đồng) Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 biệt 8.000 0,5 0,53 0,47 0,42 - 5.000 0,75 0,68 0,62 0,55 - 2.000 0 9 0,89 0,80 0,72 - 1 000 1,13 1,03 0,95 0,85 0,61 500 1,40 1, 7 1,1 1,04 0,75 200 1,66 1 51 1, 7 1,23 0,88 100 1,82 1,64 1 51 1,34 1,04 50 2,00 1, 2 1,66 1,48 1,23 20 2,38 2,17 1 96 1,76 1,57 10 2,74 2,48 2,25 2,03 1,80 7 - - 2,36 2,12 1,88 Bảng định mức chi phí thiết kế áp dụng cho Thiết kế bản vẽ thi công Cấp công trình Chi phí xây Cấp đặc dựng (tỷ đồng) Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 biệt 8.000 0 90 0,82 0,73 0,65 - 5.000 1,16 ,05 0,96 0,86 - 2.000 1,50 1,38 1,24 1,11 - 1.000 1,75 1,59 1, 5 1, 0,95 500 2,17 1,96 ,79 1,62 1,16 SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 59 MSSV: 08110053
  72. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm 200 2,57 2,34 2,10 1,90 1, 7 10 2,82 2,54 2,29 2,08 1 62 5 3,10 2,82 2,54 2,29 1,91 2 3,68 3,36 3,01 2,73 2,43 10 4,24 3,84 3,48 3,14 2,78 7 - - 3,63 3,27 2,90 Hệ số Kct: Hệ số điều chỉnh đối với thiết kế cải tạo Kct = 1,0 Công trình xây mới, mở rộng Kct = 1,1 Công trình cải tạo không thay đổi kết cấu Kct = 1,2 Công trình cải tạo có thay đổi kết cấu Kct = 1,3 Công trình cải tạo có thay đổi kết cấu và móng 3.4.2.2 Giá thiết kế nội thất công trình: Giá thiết kế = Snt x Gtk Snt: Tổng diện tích thiết kế nội thất (m²) Gtk: Đơn giá thiết kế nội thất, tùy theo thể loại, tính chất công trình. 3.4.2.3 Tính giá thiết kế quy hoạch xây dựng: Giá thiết kế = Sqh x Gtk x K1 x K2 Sqh: Quy mô thiết kế quy hoạch (ha) Gtk: Đơn giá thiết kế (triệu đồng/ha), đƣợc xác định nhƣ sau: Quy mô (ha) ≤5 10 20 30 50 Đơn á (triệu.đ/ha) 64,80 48 05 39 74 35,55 28,51 Quy mô (ha) 75 100 200 300 500 Đơn giá (triệu.đ/ha) 22,18 18,57 12,07 10,08 6,45 Quy mô (ha) 750 1000 2000 3000 5000 SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 60 MSSV: 08110053
  73. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Đơn giá (triệu.đ/ha) 4,86 3,88 3,07 2,42 1 73 K1: Hệ số áp dụng theo tỷ lệ lập quy hoạch. K1=1,0 đối với QHCT tỷ lệ 1/500; K1=0,7 đối với QHPK tỷ lệ 1/2.000; K1=0,5 đối với QHPK tỷ lệ 1/5.000. K2: Hệ số áp dụng đối với khu vực quy hoạch thuộc địa giới hành chính của nhiều tỉnh, thành phố. K3=1 đối với khu vực quy hoạch thuộc địa giới hành chính của một tỉnh, thành phố; K3=1,2 đối với khu vực quy hoạch thuộc địa giới hành chính của hai tỉnh, thành phố; K3=1,4 đối với khu vực quy hoạch thuộc địa giới hành chính của ba tỉnh, thành phố. 3.4.2.4 Tính giá lập dự án đầu tƣ: Giá thiết kế = Gxdtb x Ntk Gxdtb: Chi phí xây dựng và thiết bị của dự án (tỷ đồng) Ntk: Định mức chi phí thiết kế (%), đƣợc xác định nhƣ sau: Chi phí (tỷ Đến 7 10 20 50 100 đồng) Định mức (%) 0,682 0,546 0,448 0,368 0,27 Chi phí (tỷ 200 500 1.000 2.000 5.000 đồng) Định mức (%) 0 21 ,19 0,164 0,139 0,111 SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 61 MSSV: 08110053
  74. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm MỘT SỐ HÌNH ẢNH TỪNG ĐI THỰC TẾ CÔNG TRƢỜNG THI CÔNG Ở TP MỚI BÌNH DƢƠNG Dãy nhà phố thƣơng mại Thành phố Mới Bình Dƣơng Phần khung chịu lực cơ bản đã xong Tầng trệt của dãy nhà Hệ khung chịu lực : Cột-Dầm-Sàn SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 62 MSSV: 08110053
  75. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Các hố Hầm tự hoại Bắt đầu xây bậc sau khi đúc xong bản thang Dầm và bản thang Hệ thống ống thoát nƣớc đƣợc đặt ở mỗi bƣớc cột SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 63 MSSV: 08110053
  76. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Xây tƣờng sau khi hệ khung chịu lực đã hoàn thành Đang thép Móng chân vịt Móng sau khi đổ Bê tông xong Sau khi đổ bê tông xong tất cả các móng ngƣời ta lấp đất lại tƣới nƣớc đầm kỹ, tiếp tục thi công phần trên mặt đất SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 64 MSSV: 08110053
  77. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Đóng ván khuôn đà kiềng Hệ thống đà kiềng đã đƣợc hoàn thiện Đóng ván khuôn 3 mặt cột, chừa lại 1 mặt để đổ bê tông Đan thép sàn 1 công trình cao tầng ở TP. Mới Bình Dƣơng SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 65 MSSV: 08110053
  78. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Hệ thống cáp dự ứng lực trƣớc Hệ thống cáp dự ứng lực trƣớc Đổ bê tông SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 66 MSSV: 08110053
  79. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm Một số hình ảnh khác SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 67 MSSV: 08110053
  80. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm PHỤ LỤC HỆ THỐNG TÀI LIỆU THIẾT KẾ XÂY DỰNG- HỒ SƠ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC Phạm vi áp dụng. Tiêu chuẩn này quy định thành phần, nội dung, yêu cầu kĩ thuật và kí hiệu các bản vẽ: Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc của nhà và công trình thuộc giai đoạn chuẩn bị xây dựng theo hai giai đoạn thiết kế: kĩ thuật và thi công. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các bản vẽ phối cảnh tổng thể, nội thất và các đồ án dự thi. 1. Quy định chung 1.2. Thành phần hồ sơ kiến trúc ở hai giai đoạn thiết kế bao gồm: - Các bản vẽ kiến trúc kí hiệu bằng chữ KT, sau đó ghi chữ số ả Rập chỉ số thứ tự của bản vẽ (ví dụ : KT -4) - Đối với hồ sơ thiết kế thi công cần có thêm các bảng tổng hợp các yêu cầu về cấu kiện, về trang thiết bị, về nguyên vật liệu trang trí và hoàn thiện đặc biệt. 1.2. Nội dung của hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công bao gồm: - Những số liệu chung về thi công. - Vị trí công trình xây dựng. - Các mặt bằng các tầng, tầng hầm, tầng kĩ thuật, mái, sàn. - Các mặt cắt. - Các mặt đứng. - Các chi tiết cấu tạo kiến trúc. - Sơ đồ lắp đặt hoặc vị trí cấu kiện. 1.3. Kích thƣớc khổ bản vẽ đƣợc quy định thống nhất lấy bằng bội số khổ giấy A4. 1.4. Quy cách bản vẽ, kí hiệu, tên, số thứ tự, số trang của bản vẽ, nét vẽ, kí hiệu chữ, kí hiệu vật liệu xây dựng, cách đánh trục và kí hiệu trục, đƣợc áp dụng theo TCVN 4455 : 87 và các tiêu chuẩn về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng hiện hành. 1.5. Vị trí đƣờng dóng kích thƣớc phải đặt ở phía trong nét vẽ tƣờng rào của công trình SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 68 MSSV: 08110053
  81. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.s-KTS. Huỳnh Minh Tâm -nếu có -và dọc theo bên ngoài nét vẽ của tƣờng chính ngôi nhà. -Khi công trình có các tƣờng rào bao quanh kích thƣớc các tƣờng bộ phận và tổng kích thƣớc của nhà hoặc công trình đƣợc ghi phía ngoài tƣờng rào. Ngoài những yêu cầu trên, quy cách ghi kích thƣớc cần tuân theo TCVN 4455 : 87 và các tài liệu về hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng hiện hành. 1.6. Hệ đo lƣờng áp dụng trong hồ sơ thiết kế kiến trúc là hệ mét. - Kích thƣớc các chiều đƣợc ghi bằng mm. - Độ cao đƣợc ghi bằng m. 2 - Diện tích đƣợc ghi bằng m . Trong trƣờng hợp bắt buộc phải áp dụng hệ đo lƣờng khác thì phải ghi chú rõ trong mỗi bản vẽ. 1.7. Các bản vẽ thiết kế kiến trúc đƣợc thể hiện với các tỉ lệ sau: 1:1, 1:2, 1:5, 1:10, 1:20, 1:100, 1:200 (1:400), 1:500, (1:800), 1:1000 Chú thích: Các tỉ lệ viết trong ngoặc chỉ áp dụng trong trường hợp đặc biệt. - Các bản vẽ sơ đồ (Sơ đồ mạng lưới, sơ đồ dây chuyền hoạt động, sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất v.v ) các hình vẽ phối cảnh không dùng tỉ lệ kích thước. - Trong một bản vẽ có nhiều hình vẽ tỉ lệ khác nhau thì bên cạnh hình vẽ phải ghi rõ tỉ lệ của hình đó trừ trường hợp đối với các hình vẽ thiết kế điển hình, các hình vẽ không theo tỉ lệ. 1.8. Cách ghi độ cao đƣợc quy định nhƣ sau: - Độ cao gốc của công trình ± 0,000 là đƣờng giao nhau giữa chân tƣờng và hè nhà trên lối vào chính của nhà. - Bên cạnh hay phía dƣới độ cao ± 0,00 của công trình cần ghi độ cao tƣơng ứng với độ cao mặt biển theo hệ thống nhất độ cao quốc gia. Trong trƣờng hợp không có số liệu về độ cao tƣơng ứng với độ cao mặt biển theo hệ thống nhất độ cao quốc gia thì độ cao 0,000 của công trình cần đuợc so sánh với một điểm xác định cho trƣớc của cơ quan duyệt cấp đất. SVTH: Trần Ngọc Vũ Trang 69 MSSV: 08110053