Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại Công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line

doc 32 trang tranphuong11 27/01/2022 5752
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại Công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbao_cao_thuc_tap_quy_trinh_giao_nhan_hang_lcl_nhap_khau_tai.doc

Nội dung text: Báo cáo thực tập Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại Công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH LOGISTICS BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH TÊN BÁO CÁO QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LCL NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINE Họ tên SV:Nguyễn Thị Huệ Mã SV: 68406 Lớp:LQC 57DH Nhóm:N02 Người hướng dẫn: GV: Nguyễn Thị Nha Trang HẢI PHÒNG - 2019
  2. MỞ ĐẦU Hòa cùng xu thế toàn cầu hóa về hợp tác kinh tế đang nổi trội, với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, và tính phụ thuộc lần nhâu về kinh tế và thương mại giữa các quốc gia ngày càng sâu sắc, Việt Nam đã và đang không ngừng cố gắng đẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước đưa nền kinh tế hòa nhập thế giới. Với xuất phát điểm từ một nước công nghiệp lạc hậu, còn nhiền hạn chế về mọi mặt thì con đường duy nhất để tiến để tiến hành công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước là nhanh chống tiếp cận với mọi cái hiện đại, tiên tiến của nước ngoài. Để làm được việc này thì nhập khẩu đóng vai trò vô cùng quan trọng.Và để việc nhập khẩu diễn ra một cách thuận lợi thì hoạt động giao nhận đóng vai trò vô cùng then chốt Bên cạnh những công ty Vận tải biển đồ sộ với hoạt động quy mô cao, đội ngũ cán bộ mạnh, làm việc lâu năm thì Công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line chỉ mới thành lập và đi vào hoạt động được trên 5 năm. Chính vì thế tầm hoạt động của Công ty bị giới hạn. Tuy nhiên để khắc phục công ty đã tham khảo học hỏi kinh nghiệm của những bậc đàn anh để nâng cao năng lực cạnh tranh.Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động giao nhận cũng như vị trí vai trò của công ty trong hệ thống logistics.Em đã quyết định chọn chủ đề báo cáo thực tập chuyên ngành là “quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line” Bài báo cáo của em gồm ba phần: Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA LCL NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN Chương 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINE Chương 3: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LCL NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINE Em xin gửi lời cảm ơn đến công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line cùng với cô giáo Nguyễn Thị Nha Trang-GVHD đã nhiệt tình chỉ dạy, giải đáp những thắc mắc tận tình. Em xin chân thành cảm ơn!
  3. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO NHẬN HÀNG HÓA LCL NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN 1.1. Nhập khẩu 1.1.1. Khái niệm - Theo luật thương mại 2005: Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật. - Một số khái niệm khác + Nhập khẩu là mua hàng hóa và dịch vụ (kể cả hàng đầu tư) từ nước ngoài. + Nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là quá trình trao đổi hàng hoá giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệ là môi giới. Nó không phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là một hệ thống các quan hệ buôn bán trong một nền kinh tế có cả tổ chức bên trong và bên ngoài. 1.1.2. Đặc điểm - Hoạt động nhập khẩu chịu sự điều chỉnh của nhiều nguồn luật như điều ước quốc tế và Ngoại thương, luật quốc gia của các nước hữu quan, tập quán Thương mại quốc tế. - Các phương thức giao dịch mua bán trên thị trường quốc tế rất phong phú: Giao dịch thông thường, giao dịch qua trung gian, giao dịch tại hội chợ triển lãm. - Các phương thức thanh toán rất đa dạng: nhờ thu, hàng đổi hàng, L/C - Tiền tệ dùng trong thanh toán thường là ngoại tệ mạnh có sức chuyển đổi cao như: USD,bảng anh - Điều kiện cơ sở giao hàng: có nhiều hình thức nhưng phổ biến là nhập khẩu theo điều kiện như CIF,FOB - Kinh doanh nhập khẩu là kinh doanh trên phạm vi quốc tế nên dịa bàn rộng, thủ tục phức tạp, thời gian thực hiện lâu. - Kinh doanh nhập khẩu phụ thuộc vào kiến thức kinh doanh, trình độ quản lý, trình độ nghiệp vụ Ngoại thương, sự nhanh nhạy nắm bắt thông tin. - Trong hoạt động nhập khẩu có thể xảy ra những rủi ro thuộc về hàng hoá. Để đề phong rủi ro, có thể mua bảo hiểm tương ứng.
  4. - Nhập khẩu là cơ hội để các doanh nghiệp có quốc tịch khác nhau hợp tác lâu dài. Thương mại quốc tế có ảnh hưởng trực tiếp đến quan hệ kinh tế - chính trị của các nước xuất khẩu, góp phần phát triển kinh tế đối ngoại. 1.2. Dịch vụ logistics 1.2.1. Khái niệm Theo luật thương mại 2005: dịch vụ logistics là hoạt động thương mại,theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công việc bao gồm: nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao 1.2.2. Phân loại 1.2.2.1.Theo tổ chức Thương mại Thế giới(WTO) - Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa - Dịch vụ lưu trữ và kho hàng - Dịch vụ đại lý vận tải bao gồm các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác - Các dịch vụ hỗ trợ và phục vụ vận tải khác 1.2.2.2 Theo Nghị Định số 140/2007/NĐ-CP - Các dịch vụ logistics chủ yếu, bao gồm + Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container + Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nghuyên liệu,thiết bị + Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa + Dịch vụ bổ trợ khác,bao gồm cả hoạt động tiếp nhận,lưu kho cvaf quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và mua container - Các dịch vụ liên quan đến vận tải, bao gồm + Dịch vụ vận tải hàng hải + Dịch vụ vận tải thủy nội địa + Dịch vụ vận tải hàng không
  5. + Dịch vụ vận tải đường sắt + Dịch vụ vận tải đường bộ + Dịch vụ vận tải đường ống - Các dịch vụ liên quan khác + Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật + Dịch vụ bưu chính + Dịch vụ thương mại bán buôn + Dịch vụ thương mại bán lẻ,bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân phối lại và giao hàng + Các dịch vụ hỗ trợ vẫn tải khác 1.2.3. Các cấp độ dịch vụ logistics (Nguồn: tự tổng hợp trong sách “Tổng quan logistics”) 1.2.3.1. Logistics bên thứ nhất Là hoạt đọng logistics do người chủ sở hữu sản phẩm/hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện để đáp ứng nhu cầu của bản than doanh nghiệp 1.2.3.2. Logistics bên thứ hai Là hoạt động logistics do người cung cấp dịch vụ logistics thực hiện cho một hoạt động đơn lẻ trong chuỗi cung ứng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng 1.2.3.3. Logistics bên thứ 3 Là hoạt động logistics do một doanh nghiệp độc lập thay mặt chủ hàng tổ chức thực hiện và quản lý các dịch vụ logistics cho từng bộ phận chức năng 1.2.3.4. Logistics bên thứ tư(4PL) Nhà cung cấp dịch vụ 4PL là người cung cấp dịch vụ tích hợp, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất khoa học kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi cung ứng 1.2.3.5. Logistics bên thứ năm Là các dịch vụ logistics được cung cấp trên cơ sở thương mại điện tử 1.3. Container 1.3.1. Khái niệm container
  6. Container là một công cụ chứa hàng hình hộp chữ nhật, bằng gỗ hoặc bằng kim loại, có kích thước tiêu chuẩn hóa, dùng được nhiều lần và có sức chứa lớn. 1.3.2. Phân loại container Theo tiêu chuẩn ISO,container được chia làm 7 loại 1.3.2.1. Container bách hóa (General purpose container) Container bách hóa thường được sử dụng để chở hàng khô, nên còn được gọi là container khô (dry container, viết tắt là 20’DC hay 40’DC). 1.3.2.2. Container hàng rời (Bulk container) Là loại container cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng ) bằng cách rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), và dỡ hàng dưới đáy hoặc bên cạnh (discharge hatch). Loại container hàng rời bình thường có hình dáng bên ngoài gần giống với container bách hóa, trừ miệng xếp hàng và cửa dỡ hàng. Hình bên thể hiện container hàng rời với miệng xếp hàng (phía trên) và cửa dỡ hàng (bên cạnh) đang mở. 1.3.2.3. Container chuyên dụng (Named cargo containers) Là loại thiết kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng nào đó như ô tô, súc vật sống - Container chở ô tô: cấu trúc gồm một bộ khung liên kết với mặt sàn, không cần vách với mái che bọc, chuyên để chở ô tô, và có thể xếp bên trong 1 hoặc 2 tầng tùy theo chiều cao xe. (Hiện nay, người ta vẫn chở ô tô trong container bách hóa khá phổ biến) - Container chở súc vật: được thiết kế đặc biệt để chở gia súc. Vách dọc hoặc vách mặt trước có gắn cửa lưới nhỏ để thông hơi. Phần dưới của vách dọc bố trí lỗ thoát bẩn khi dọn vệ sinh. 1.3.2.4. Container bảo ôn (Thermal container) Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt độ bên trong container ở mức nhất định. ách và mái loại này thường bọc phủ lớp cách nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc chữ T (T-shaped) cho phép không khí lưu thông dọc theo sàn và đến những khoảng trống không có hàng trên sàn.
  7. Container bảo ôn thường có thể duy trì nhiệt độ nóng hoặc lạnh. Thực tế thường gặp container lạnh (refer container) 1.3.2.5. Container hở mái (Open-top container) Container hở mái được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra qua mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu. Loại container này dùng để chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài. 1.3.2.6. Container mặt bằng (Platform container) Được thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững chắc, chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị, sắt thép Container mặt bằng có loại có vách hai đầu (mặt trước và mặt sau), vách này có thể cố định, gập xuống, hoặc có thể tháo rời. 1.3.2.7. Container bồn (Tank container) Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa, dùng để chở hàng lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm Hàng được rót vào qua miệng bồn (manhole) phía trên mái container, và được rút ra qua van xả (Outlet valve) nhờ tác dụng của trọng lực hoặc rút ra qua miệng bồn bằng bơm. 1.4. Hàng lẻ container 1.4.1. Hàng lẻ container là gì? Hàng lẻ (LCL) – là nghiệp vụ vận chuyển hàng lẻ mà người đứng ra gom hàng là consolidator. Sau khi gom hàng thì consolidator sẽ đóng vào cùng 1 container chở đến kho CFS. Thường thì consolidator gom hàng chủ yếu qua các FWD. 1.4.2. Các chứng từ cần thiết cho hoạt động giao nhận hàng lẻ - Hợp đồng thương mại (Sales Contract) là văn bản thỏa thuận giữa người mua và người bán về các nội dung liên quan: thông tin người mua & người bán, thông tin hàng hóa, điều kiện cơ sở giao hàng, thanh toán v.v - Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): chứng từ do người xuất khẩu phát hành để đòi tiền người mua cho lô hàng đã bán theo thỏa thuận trong hợp đồng. Chức năng chính của hóa đơn là chứng từ thanh toán, nên cần thể hiện rõ những nội dung như: đơn giá, tổng số tiền, phương thức thanh toán, thông tin ngân hàng người hưởng lợi
  8. - Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List): là loại chứng từ thể hiện cách thức đóng gói của lô hàng. Qua đó, người đọc có thể biết lô hàng có bao nhiêu kiện, trọng lượng và dung tích thế nào - Vận đơn (Bill of Lading): Là chứng từ xác nhận việc hàng hóa xếp lên phương tiện vận tải (tàu biển hoặc máy bay). Với vận đơn đường biển gốc, nó còn có chức năng sở hữu với hàng hóa ghi trên đó. - Tờ khai hải quan (Customs Declaration): chứng từ kê khai hàng hóa xuất nhập khẩu với cơ quan hải quan để hàng đủ điều kiện để xuất khẩu hoặc nhập khẩu vào một quốc gia. - Giấy thông báo hàng đến(Arrival notice) là giấy thông báo chi tiết của Hãng tàu, Đại lý hãng tàu hay một công ty Logistics thông báo cho bạn biết về lịch trình (Lô hàng khởi hành từ cảng nào? Đến cảng nào?), thời gian (ngày lô hàng xuất phát, ngày lô hàng đến), số lượng, chủng loại (hàng cont hay hàng lẻ, số lượng bao nhiêu?), trọng lượng (trọng lượng hàng, số khối_CBM) tên tàu, chuyến của lô hàng mà công ty nhập khẩu từ nước ngoài về. - Lệnh giao hàng(Delivery order) là chứng từ nhận hàng mà doanh nghiệp nhập khẩu nhận được để trình cho cơ quan giám sát kho hàng (cảng đến) trước khi có thể rút hàng ra khỏi container, kho, bãi,
  9. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINE 2.1. Thông tin chung về công ty Hình ảnh về công ty Hình 2.1.1. Hình ảnh về công ty Logo công ty:
  10. Hình 2.1.2. Logo Công ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải Key Line (Nguồn: Tên công ty: TNHH Giao Nhận Và Vận Tải Key Line (theo đăng kí kinh doanh số 0201272211 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng cấp vào ngày 12-07-2012) Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải Key Line Tên giao dịch nước ngoài: Key Line Logistics and Transportation co. ltd Tên viết tắt: KLLC Mã số thuế: 0201272211 Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải Ngày bắt đầu HĐ: 20/7/2012 Chủ sở hữu:GĐ: Nguyễn Trung Kiên Địa chỉ trụ sở: Số 18, lô 3E, Lê Hồng Phong - Phường Đông Khê - Quận Ngô Quyền - Hải Phòng Ngành nghề kinh doanh chính: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải Phone: 02253.556.921/0944.200.886 - Fax: 02253.556.921 Email: info@kllc.com.vn 2.2. Lịch sử hình thành và phát triển - Công ty bắt đầu đi vào hoạt động ngày 20/07/2012, Bởi giám đốc hiện tại Nguyễn Trung Kiên. Tư cách pháp nhân của Công ty được pháp luật thừa nhận ( theo luật Doanh nghiệp) trong cơ chế thị trường và chịu sự quản lí của Chi cục Thuế Quận Lê Chân - Ngày 20/7/2012 KLLC ký hợp đồng vận chuyển số 01 /2012/KLLC-LISEMCO5 , vận chuyển lô hàng 20 nắp hầm hàng tàu biển lần đầu tiên sản xuất tại Việt Nam từ
  11. nhà máy LISEMCO 5 (Km5 + 200 Quốc Lộ 5, Hùng Vương, Hải Phòng) đến nhà máy đóng tàu Hạ Long, Quảng Ninh - Ngày 12/09/2012 KLLC ký hợp đồng vận chuyển số 02/2011/KLLC-LISEMCO5, vận chuyển 5.000 tấn cột nhà xưởng luyện phôi thép, dầm kèo, buloong đi kèm., chiều dài của cột là 28m/ cột từ nhà máy LISEMCO5 (Km5+200 Quốc Lộ 5, Hùng Vương, Hải Phòng) đến nhà máy thép Việt Nhật, Thủy Nguyên, Hải Phòng. - Ngày 15/10/2012 KLLC ký hợp đồng vận chuyển lô hàng dây chuyền lò hơi: Thiết bị của nồi hơi 90T/h, áp suất: 39kg/cm; nhiệt năng: 4500 C và tuabin, máy phát 7MW được đóng hàng trong 25 Cont 40”. Rút hàng tại cảng, chuyển hàng sang vỏ Cont mới và vận chuyển tới cảng Quy Nhơn – Đà Nẵng. - Ngày 20/11/2012 KLLC ký hợp đồng đóng gói, mở tờ khai và vận chuyển lô hàng Máy dán nhãn hồ tự động từ Hà Nội tới cảng Hải Phòng và vận chuyển theo đường biển đến cảng Kaohshiung - Taiwan. Tên máy: Máy dán nhãn hồ tự động Kích thước: 2200*900*1500 mm Đóng gói: Đóng thùng gỗ - Ngày 23/11/2012 KLLC ký hợp đồng ủy thác nhập khẩu lô hàng 5 xe xúc đào bánh lốp và bánh xích từ Korea về cảng Hải Phòng, làm thủ tục mở tờ khai, kiểm định và chuyển tải bãi của khách hàng tại Hà Nội. Model:DAEWOO SOLAR 130W- VSUPER, DOOSAN SOLAR 55W-VSUPER, DOOSAN SOLAR 140W-VSUPER Xuất xứ: Korea Động cơ: Diesel Chủng loại: Hàng đã qua sử dụng - Ngày 25/11/2012 KLLC ký hợp đồng rút hàng tại cảng và vận chuyển lô hàng dây chuyền nhà máy thủy điện đóng trong 15 Cont 40' từ cảng Hải Phòng đến Công Trình Thủy Điện Văn Chấn - Yên Bái. Rút ruột tại cảng, chuyển hàng sang xe chuyên dụng và vận chuyển tới chân Công Trình Thủy Điện Văn Chấn - Yên Bái. - Ngày 10/12/2012 KLLC ký hợp đồng đóng hàng tại Cảng và vận chuyển 20 Cont 40'HC (500 tấn) hàng gỗ Samu Lào từ Cảng Cửa Lò - Nghệ An tới Cảng Hải Phòng và xuất đi Cảng Taichung - Taiwan. Mặt hàng: Gỗ Samu Lào Tổng trọng lượng: 500 tấn Tổng khối lượng: 680m3 Trọng lượng cây: ~2,5 tấn/Cây Đường kính: 1,0m - 1,5m/Cây Ngày 10/05/2015 KLLC vận chuyển lô hàng máy dập công nghiệp trọng lượng 75 tấn từ cảng Hoàng Diệu tới khu công nghiệp Quế Võ, Bắc Ninh Mặt hàng: Máy dập công nghiệp Tổng trọng lượng: 75 tấn Tổng khối lượng: 59.85 m3 Kích thước Dài x Rộng x Cao: 4.5m x 3.8m x 3.5m
  12. - Ngày 02/07/2017 KLLC vận chuyển lô hàng 02 máy ép nhựa công nghiệp trọng lượng 72 tấn và 76 tấn từ cảng Chùa Vẽ tới khu công nghiệp Tiên Sơn, Bắc Ninh Mặt hàng: Máy ép nhựa công nghiệp Tổng trọng lượng: 148 tấn Tổng khối lượng: 124 m3 Kích thước Dài x Rộng x Cao: 5.9m x 3.0m x 3.5m (02 Kiện) -Từ đó đến nay công ty đã liên tục phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực kinh doanh vận tải, đã tích lũy và kế thừa nhiều kinh nghiệm trong tổ chức quản lý. Trong những năm qua, công ty đã bố trí hợp lý lao động và tổ chức lao động và tổ chức quản lý tốt đồng thời đã phát triển kinh doanh mang đầy tính chuyên môn và khoa học, tạo ra năng suất lao động cao, nâng cao hiệu quả kinh doanh, Hiện tại công ty đã có được đội ngũ cán bộ, công nhân viên đoàn kết, trung thực, tinh nhuệ và lành nghề cùng với mô hình tổ chức quản lý và bố trí lao động đạt tiêu chí: gọn, nhẹ, hiệu quả và chặt chẽ theo hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn cao. KLLC kinh doanh chính trong lĩnh vực giao nhận vận chuyển hàng hóa, khai thuế hải quan hàng hóa xuất / nhập khẩu. Bằng những kinh nghiệm và sự nhiệt tình cùng với đội ngũ nhân viên lành nghề, trung thực, Công ty KLLC đã và đang cung cấp đã dạng rất nhiều loại hình dịch vụ xuất khẩu / nhập hành hóa. 2.3. Cơ cấu tổ chức Giám đốc Phó giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng kinh kế toán chứng từ hiện doanh trường Sơ đồ 2.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty
  13. 2.3.1. Giám đốc - Là người phụ trách chung, là đại diện của công ty trước pháp luật, hoạch định phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn trong công ty. Giám đốc kiểm tra, đôn đốc kiểm tra các đơn vị - Điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý khác trong công ty, - Quyết định các hợp đồng mua bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác - Tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng lao động - Quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty, 2.3.2. Phó giám đốc (một người) - Là người phụ trách cho giám đốc, thực hiện nhiệm vụ cụ thể do giám đốc giao hay chỉ ủy quyền khi vắng mặt - Cùng giám đốc đi tìm kiếm việc làm cho công ty - Yêu cầu: Tốt nghiệp đại học trở lên, có kinh nghiệm quản lý, chịu được áp lực cao 2.3.3. Phòng kế toán (một nhân viên) - Nhân viên kế toán làm những công việc sau + Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chinh kế toán theo đúng qui định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán + Tham mưu cho giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ hoạt động kinh doanh. + Giữ bí mật về số liệu kế toán- tài chính và bí mật kinh doanh của công ty. + Lập kế hoạch tài chính theo thánh, quý, năm đồng thời định kỳ báo cáo hoặc báo cáo theo yêu cầu của giám đốc về tình hình tài chính của công ty. + Phân tích tài chính, đánh giá về mặt tài chính tất cả các dự án mà công ty thực hiện. + Báo cáo giám đốc tình hình sử dụng vốn và đề xuất biện pháp điều chỉnh hợp lý. Thường xuyên thu thập, phân loại, xử lý các thông tin về tài chính kế toán trong sản xuất kinh doanh, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo công ty về tình hình tài chính công ty. + Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế toán trước khi trình giám đốc phê duyệt
  14. + Tiến hành các thủ tục thanh quyết toán các loại thuế với cơ quan thuế. + Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh chóng bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn của công ty. + Lập và nôp các báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho cơ quan có thẩm quyền theo đúng chế độ quy định của nhà nước. - Yêu cầu: Tốt nghiệp đại học ngành tài chính kế toán, có kinh nghiệm trong ngành, cẩn thận,tỷ mỉ 2.3.4. Phòng kinh doanh (hai nhân viên) - Nhân viên kinh doanh xuất nhập khẩu (Sales XNK) làm những công việc sau: + Tìm kiếm khách hàng thông qua: Các trang thương mại điện tử, Web bán hàng . Đối thủ cạnh tranh Internet Các hội chợ xúc tiến thương mại Hiệp hội tại các quốc gia + Đàm phán và thương lượng với khách hàng + Làm và theo dõi hợp đồng với khách hàng + Đề nghị gửi hàng mẫu (nếu cần) + Ký hợp đồng + Thông báo kế hoạch và thời gian chuyển hàng cho bộ phận Logistics (bộ phận giao nhận). - Yêu cầu: Tốt nghiệp cao đẳng trở lên, giao tiếp tốt, thành thạo tin học văn phòng, tận tâm trong công việc . 2.3.5. Phòng chứng từ ( một nhân viên) - Nhân viên chứng từ - dịch vụ khách hàng (CS) làm những công việc sau: + Tiếp nhận thông tin lô hàng từ bộ phận kinh doanh + Liên hệ đại lý/hãng vận chuyển lấy booking + Liên hệ và gửi booking cho khách hàng + Lấy hướng dẫn lập bill và làm bill gửi khách hàng + Lấy xác nhận thông tin bill của khách hàng và phát hành bộ bill gốc (copy) + Gửi bộ bill cho khách hàng
  15. + Theo dõi quá trình hàng đi/đến + Thông báo cho khách hàng thông tin hàng đi/đến + Lập chi tiết thanh toán và chuyển kế toán phát hành hóa đơn VAT + Theo dõi và phối hợp cùng kế toán quá trình thanh toán của khách hàng - Yêu cầu: Tốt nghiệp đại học ngành logistics, kinh tế ngoại thương, các ngành liên quan đến xuất nhập khẩu, thành thạo tin học văn phòng, tiếng anh tốt, đọc hiểu chứng từ, giao tiếp tốt. Hiểu biết căn bản về thủ tục hải quan, chạy lệnh, thủ tục giao nhận hàng hóa. Khả năng giao tiếp và xử lý tình huống linh hoạt, tỉ mỉ trong công việc, có khả năng làm việc dưới áp lực 2.3.6. Phòng hiện trường ( hai nhân viên) - Nhân viên hiện trường (Ops) làm những công việc sau: + Lập bộ chứng từ xuất khẩu/nhập khẩu từ khách hang + Tư vấn cho khác hàng bộ chứng từ xuất khẩu/nhập khẩu + Liên hệ lấy bộ chứng từ xuất khẩu/nhập khẩu + Khao báo và làm thủ tục xuất khẩu/nhập khẩu cho khách hang + Bố trí xe vận chuyển hàng cho khách hang + Gửi thông tin cho các bộ phận liên quan đến lô hàng + Tập hợp bộ chứng từ và gửi trả khách hàng - Yêu cầu: + Thành thạo tin học văn phòng, sức khỏe tốt. Hiểu biết căn bản về thủ tục hải quan, chạy lệnh, thủ tục giao nhận hàng hóa. + Giao tiếp và xử lý tình huống tốt; + Biết cách quản lý thời gian và sắp xếp công việc để thực hiện các công việc như báo cáo, tổng hợp, lên kế hoạch, ; + Làm việc độc lập, cá nhân một cách chủ động nhất; + Làm việc tốt theo nhóm. 2.4. Nhiệm vụ, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của công ty 2.4.1 Nhiệm vụ - Mang trên mình sứ mệnh cung cấp những giải pháp nhằm đáp ứng nhu cầu giao nhận vận chuyển của quý doanh nghiệp một cách Nhanh chóng, An toàn, Chính xác.
  16. - Chung tay cùng cộng đồng các doanh nghiệp Logistics hoàn thiện hệ thống chuỗi cung ứng (network supply chain) nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu kinh doanh ngày càng đa dạng của quý khách hàng, các đối tác trong và ngoài nước. 2.4.2. Tầm nhìn - KLLC đã có hoạch định lộ trình phát triển đến năm 2015, KLLC sẽ trở thành 1 trong 15 nhà cung cấp dịch vụ Logistics hàng đầu tại Việt Nam. - Phấn đấu không ngừng, gia tăng sự hài lòng của khách hàng, tự hoàn thiện mình để trở thành đối tác chiến lược, cùng đồng hành với các bạn trên con đường phát triển. 2.4.3. Giá trị cốt lõi - Đội ngũ nhân viên trung thực, năng động, được đào tạo chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm là - nguồn lực cốt lõi của KLLC. - Môi trường làm việc thân thiện, đoàn kết, hết lòng phục vụ khách hàng. - Phục vụ nhiệt tình – giá cả dịch vụ cạnh tranh. - Tư vấn miễn phí – cụ thể - rõ ràng - Tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí của khách hàng. - Phương thức thanh toán thuận lợi. + Nhanh chóng: Quy trình làm việc được tiêu chuẩn hóa cụ thể, rõ ràng, thực tế nhằm đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng. + An toàn: Chúng tôi chú trọng xây dựng mối quan hệ hợp tác chiến lược với các nhà cung cấp uy tín, kiểm soát tốt chi phí đầu vào, nguồn nhân lực, sử dụng hiệu quả giải pháp bảo hiểm hàng hóa với phương châm: An toàn là trên hết. + Chính xác: Với kinh nghiệm thực tiễn và kiến thức nghiệp vụ vững vàng, am hiểu toàn bộ quy trình giao nhận, Ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm khai báo Hải quan điện tử có bản quyền (electronic customs service) KLLC tự tin cung cấp những giải pháp chính xác nhất cho khách hàng. 2.5. Ngành nghề kinh doanh 2.5.1. Hàng Siêu trường, Siêu trọng Với đội xe Trailer và Fooc lùn chuyên dụng cùng với kinh nghiệm vận chuyển cấu kiện, máy móc và các thiết bị siêu trường, siêu trọng nhiều năm, KEY LINE Logistics And Transportation Co .,LTD cam kết mang đến dịch vụ chuyên nghiệp, an toàn nhất, thời gian ngắn nhất và giá cả cạnh tranh nhất.
  17. 2.4.2. Dịch vụ Ủy Thác Xuất Nhập Khẩu KEY LINE LOGISTICS AND TRANSPORTATION CO .,LTD là một công ty có nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu và ủy thác xuất nhập khẩu. Các khách hàng rất tin tưởng chúng tôi trong việc thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu ủy thác bởi tính cẩn thận, chính xác, sự nhanh gọn, chuyên nghiệp cao và sự đảm bảo tiến độ hợp đồng. Chúng tôi có một đội ngũ kinh doanh và nghiệp vụ đầy kinh nghiệm, hiểu biết, năng động, tâm huyết thực hiện công việc như cho chính mình. Các bạn sẽ rất yên tâm và hài lòng về dịch vụ của chúng tôi, chất lượng dịch vụ cao và luôn ý thức giảm chi phí cho khách hàng. Sự hợp tác lâu dài, chân thành, trên cơ sở hai bên cùng có lợi sẽ hỗ trợ bạn tăng cường lợi nhuận và sức mạnh của mình trên thị trường. 2.5.3. Dịch vụ kho bãi Theo yêu cầu của khách hàng, KEY LINE Logistics And Transporation Co .,LTD thực hiện dịch vụ lưu kho bảo quản hàng hóa theo các hình thức sau : Tấn/tháng M2/tháng Container/ngày Thuê bao trọn kho Dịch vụ Kho Ngoại Quan Quản lý hàng thế chấp của các Ngân hàng thương mại. Các loại kho bãi chủ yếu: Kho ngoại quan. Kho thường: Thích hợp cho các mặt hàng như điện máy gia dụng, giấy, thiết bị điện tử Bốc xếp thủ công: Theo tính chất, chủng lọai hàng hóa. Xếp dỡ bằng xe nâng: Theo tính chất, chủng lọai và sản lượng hàng hóa. 2.5.4. Vận chuyển đường biển Với hệ thống đại lý mạnh ở những khu vực cảng lớn của thế giới, những hợp đồng ký kết với các hãng tàu uy tín, KEY LINE Logistics And Transportation Co .,LTD hân hạnh cung cấp các dịch vụ vận chuyển bằng đường biển với mức giá cạnh tranh. Dịch vụ của KLLC hạn chế tối thiểu rớt hàng ở cảng đi và các cảng chuyển tải với các đặc điểm như sau: Lịch trình vận chuyển và nhổ neo đáng tin cậy từ các cảng lớn trên toàn thế giới. Truy cập và phân bổ không gian với các hãng vận chuyển lớn. Khả năng kết nối Trao đổi Dữ liệu Điện tử với các nhà vận chuyển. Dịch vụ giao hàng tận nơi dễ dàng bằng phương tiện chuyên dụng phù hợp. Nhiều mức dịch vụ vận chuyển bằng đường biển để đáp ứng nhu cầu của bạn Các thị trường mạnh bao gồm: Mỹ (USA), Châu Âu (EU), Nhật Bản 2.5.5. Vận chuyển đường không
  18. KEY LINE Logistics And Transportation Co .,LTD cung cấp dịch vụ vận chuyển bằng đường hàng không với lịch trình đảm bảo và giá cước phù hợp, đúng theo yêu cầu riêng của từng khách hàng. Với đội ngũ nhân viên đã được đào tạo về nghiệp vụ “giao nhận hàng hóa hàng không”; dịch vụ chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp và nhiều kinh nghiệm trong việc xử lý nhanh các tình huống phát sinh trong vận tải hàng không, khả năng giữ chỗ ngay cả trong những mùa cao điểm. Để khách hàng có nhiều sự lựa chọn, ngoài cách thức vận chuyển hàng hóa thông thường bằng đường hàng không, KLLC còn thực hiện dịch vụ vận chuyển đa phương thức kết hợp đường biển với đường hàng không, đường hàng không với đường hàng không (Trung chuyển qua Singapore và Dubai); giúp khách hàng vừa tiết giảm chi phí vừa có được dịch vụ tốt 2.5.6. Khai thuê Hải Quan Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu, việc khai báo hải quan, thanh khoản hợp đồng Sản xuất xuất khẩu, hợp đồng gia công, tạm nhập tái xuất, hoàn thuế, xin giấy phép bộ công thương, hạn ngạch bộ thương mại là những trở ngại không nhỏ với nhiều doanh nghiệp. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp đã được đào tạo để làm nhân viên Đại lý Hải quan, KLLC tự tin thực hiện các nghiệp vụ: Thay mặt chủ hàng làm việc với cơ quan Hải quan và các cơ quan ban ngành liên quan khác. Khai báo hải quan điện tử, hải quan từ xa. Xử lý hàng nhập khẩu đặc biệt có yêu cầu giấy phép. Hoàn thuế, không thu thuế đối với hàng sản xuất xuất khẩu. Sử dụng các phần mềm khai báo hải quan chuyên dụng có bản quyền. Ngoài khả năng thông quan nhanh các lô hàng hàng ngày của bạn 2.5.7. Thương mại Công ty TNHH Giao Nhận Và Vận Tải KEY LINE xin kính chào quý khách. Vinh dự có mặt với tư cách là nhà nhập khẩu và cung cấp các loại xe ôtô nhập khẩu nguyên chiếc. Đặc biệt là dòng xe Kia Morning 100% nhập khẩu từ Hàn Quốc Model 2010, 2011, 2012 và 2013. KLLC thấu hiểu mọi mong muốn của khách hàng với các dòng xe phục vụ công việc, dã ngoại, thể thao hay du lịch, vì vậy công ty cam kết: • Chất lượng xe nhập khẩu nguyên chiếc 100%. • Bảo hành 12 tháng hoặc 10.000 km đầu tiên • Tặng khách hàng phí đăng ký, đăng kiểm xe.
  19. • Hỗ trợ khách hàng làm thủ tục vay trả góp với lãi suất ưu đãi, nhanh chóng và thuận lợi. • Cung cấp dịch vụ trang trí nội thất, đồ chơi xe hơi chất lượng cao. 2.6. Cơ sở vật chất -Văn phòng làm việc gồm hai phòng có đầy đủ trang thiết bị cần thiết như máy in, máy tính , laptop, máy phô tô - Có Camera giám sát để đảm bảo an ninh và thái độ, chất lượng làm việc của nhân viên Hình 2.6.1. Hình ảnh về văn phòng công ty
  20. Hình 2.6.2. Hình ảnh về văn phòng công ty -Công ty còn sở hữu 8 chiếc xe đầu kéo (xe container) STT Số Xe Số Mooc 1 15C - 18271 15R - 05808 2 15C - 12245 15R - 10396 3 15C - 14135 15R - 08540 4 15C - 13042 15R - 06362 5 15C - 06986 15R - 04897
  21. 6 16L - 0348 15R - 04842 7 15C - 21949 15R - 11418 8 15C - 02130 15R - 09591 Bảng 2.6.1.Xe đầu kéo của công ty Nguồn: Tự tổng hợp 2.7. Nhà cung cấp chính và khách hàng chính của doanh nghiệp 2.7.1. Nhà cung cấp chính Hình 2.7. Các đối tác chính của công ty (Nguồn: 2.7.2. Khách hàng chính 2.8. Vị trí của doanh nghiệp trong hệ thống logistics - Công ty vinh dự là thành viên của Hình 2.8. Các tổ chức công ty tham gia (Nguồn:
  22. + VCCI: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (tiếng Anh: Vietnam Chamber of Commerce and Industry,) là tổ chức quốc gia tập hợp và đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp, chủ lao động và các hiệp hội doanh nghiệp ở Việt Nam. + VIFFAS: Hiệp hội giao nhận kho vận Việt Nam (Vietnam Freight Forwarders Association) là một tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các tổ chức, doanh nghiệp và các công dân của Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực giao nhận kho vận, lô gi-stic tự nguyện thành lập, không vụ lợi, nhằm mục đích hợp tác, liên kết, hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau trong việc phát triển các hoạt động nghề nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các hội viên hoạt động trong lĩnh vực giao nhận kho vận lô-gi-stic của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, trên cơ sở đó hội nhập với các tổ chức hoạt động trong ngành, lĩnh vực này trong khu vực và trên thế giới theo quy định của pháp luật.
  23. CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH GIAO NHẬN HÀNG LCL NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VÀ VẬN TẢI KEY LINE 3.1. Tổng quan về lô hàng LCL nhập khẩu - Tên hàng hóa: Hạt màu RENOL WHITE 113837-16 - Mô tả: + Dùng để tạo màu cho hạt nhựa nguyên sinh, đóng gói 25kg/bao, hàng mới 100% + Khối lượng tịnh (Net weight): 1000kg + Khối lượng cả bì (Gross weight): 1040kg + Xuất xứ: Singapore + Giá (Price): 8,06 USD/kg + Tổng giá trị (Total amount): 8060 USD + Điều kiện giao hàng: CIF HAI PHONG, Incoterms 2010 + Số lượng container: 01x40’ HC + Cảng xếp: Cảng Singapore + Cảng dỡ: Hải Phòng, Việt Nam - Các bên tham gia + Nhà xuất khẩu: CLARIANT (SINGAPORE) PTE. LTD Add: 8, Third Chin Bee Road, Jurong Industrial Estate Singapore 618684 Tel: 65 6265 5866 Fax: 65 6265 7897 + Nhà nhập khẩu: TICH GIANG CO.,LTD., Add: 195 Tran Dang Ninh Street, Cau Giay District, Ha Noi, Viet Nam Tel: +84.24 3793 1430 Tax code: 0100934275 + Bên đại diện nhà nhập khẩu: Key Line Logistics And Transportation CO, LTD Add: No 18, Lot 3E Le Hong Phong, Ngo Quyen District, Hai Phong, Viet Nam Phone: 02253.556.921/0944.200.886 Fax: 02253.556.921
  24. +Hãng trung gian: . Logistics Joint Stock Company Vinalink Add: Floor 16th , No 14, Lang Ha, Thanh Cong Street, Ba Dinh District, Ha Noi, Viet Nam Tel: 84 43722 4234 Fax: 84 43772 4235 . VVMV JSC Add: Floor 11th, C’Land Building, 156 Xa Dan 2 Street, Dong Da District, Ha Noi, Viet Nam Tel: 84-24-3972 6250 Fax: 84-24-3972 6257 3.2. Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Nhận chứng Lên tờ khai Lấy lệnh của Bướctừ và 1 kiểm tra hải quan hãng tàu chứng từ Làm thủ tụ đổi Làm thủ tục lệnh và chở hàng về thông quan kho người nhập khẩu Sơ đồ 3.2.1. Quy trình giao nhận hàng LCL nhập khẩu tại công ty Nguồn: Tự tổng hợp - Bước 1: Nhận chứng từ và kiểm tra chứng từ
  25. + Sau khi chốt lô hàng với khách hàng, nhân viên kinh doanh (Sales) chuyển file hoặc in chứng từ chuyên cho nhân viên hiện trường (OPS) đề kiểm tra thông tin. Trong một số trường hợp, khách hàng gửi luôn bộ chứng từ mà không gửi file mềm. Nhân viên kinh doanh hoặc khai thác tạo hồ sơ cho lô hàng. + Nhân viên OPS kiểm tra kĩ thông tin trên từng chứng từ: đây là bước không khó. nhưng khá hữu ích cho nhũng bước sau trong cà quy trình làm hàng nhập . Sales Contract (Hợp đồng mua bán): Kiềm tra số, ngày hợp dồng, phương thức thanh toán, diều kiện giao hàng, thông tin hàng hóa . Commercial Invoice (Hóa đơn thương mại); Kiểm tra số, ngày invoice, điều kiện giao hàng, dơn giá, trị giá . Packing list (Chi tiết đóng gói): Kiểm tra trọng lượng, thề tích, sổ kiện, cách dóng gói . Bill of Lading (Vận đơn): Kiểm tra sổ, ngày và nơi phát hành, tên tàu. số chuyển, số cont, chì, trọng lượng Lưu ý xem có B/L gốc không, hay dã surrender / telex released . Arrival notice (Giấy báo hàng đến). . C/O (Giấy chứng nhận xuất xứ), nếu có: cần kiềm tra kỳ nểu có ưu đãi dặc biệt nhu mẫu D. E vì có liên quan trục liểp đến ưu đãi thuế. . Giấy giới thiệu cùa công ty chủ hàng (thường gửi sau, cùng bộ hổ sơ giấy). Kiêm tra chéo sổ liệu giữa các chứng từ, chẳng hạn: đơn giá trong Hợp dồng & Invoice, lượng hàng giữa Hợp dồng. Packing List. B/L Hồ sơ chưa đầy dù hợp lệ nếu: chứng từ không dầy đủ, hoặc thiếu thông tin trên chứng từ, hoặc thông tin trên các chứng từ không khớp nhau. Nếu bộ hồ sơ đù số lượng chúng từ, dù thông tin cần thiết (đề lên tờ khai hai quan), và thông tin trên các chứng từ khớp nhau, thì bộ chứng từ được coi là đầy đủ hợp lệ. Nếu bộ chứng từ thiếu hoặc chưa hợp lệ, nhân viên OPS báo Sales dề nghị khách hàng bồ sung chỉnh sửa đến khi đầy đủ. - Bước 2: Lên tờ khai hải quan
  26. + Nhân viên phòng chứng từ lập tờ khai hải quan bằng phần mềm khai hải quan, sau khi kiếm tra chứng từ xong thì làm bước tiếp. + Kiểm tra lại tờ khai trên phần mềm đê đảm bảo nội dung chính xác; Lưu ý những tiêu chí không được phép sửa trên tờ khai (Cần kiềm tra hết sức cẩn thận) Tên người xuất khẩu, địa chì, mã bưu điện. Số bill, số cont, chì, ngày hàng đển, tên tàu chặng cuối, địa điềm dỡ hàng. Số ngày invoice, phương thức thanh toán, điều kiện giao hàng, mã phân loại hóa đơn, mã phân loại TK trị giá. Thông tin thuế suất của lô hàng Hình 3.2.1. Thông tin thuế suất của lô hàng Nguồn: tự tổng hợp Nhân viên kế toán tự tính số thuế phải nộp bằng file excel, gồm thuế nhập khẩu, VAT . Nếu khớp kết quã (hoặc sai số nhỏ) thì thực hiện bước liếp theo, nểu chưa khớp kiểm tra ngay lại tờ khai về thuế và đơn giá, trị giá, và điều chỉnh dữ liệu nếu cần thiết. Phụ trách bộ phận OPS khác kiêm tra (độc lập) lại toàn bộ tờ khai để đảm bảo nội dung trên tờ khai dược chính xác. Khi thấy thông tin chưa rõ ràng đầy đủ thì yêu cầu người khai giải thích rõ ràng Nếu thấy đã ổn thì hoàn tất việc kiềm tra. Trường hợp 2 người chưa nhất trí thì báo cáo cấp trên để được hướng dẫn xử lý. Sau khi cà 2 người (người khai và người kiềm tra) đều thấy nội dung tờ khai đã chuẩn chỉnh thì chuyển sang bước tiếp + Gửi tờ khai in thử cho K/H kiểm tra và xác nhận. Bổ sung, chỉnh sửa tờ khai theo yêu cầu cùa khách hàng, nếu thấy yêu cầu đó là hợp lý. Trong trường hợp thấy yêu cầu của khách hàng chưa hợp lý, chẳng hạn mã HS không chính xác để
  27. được mức thuế suất thấp, OPS cần giải thích rõ các phương án, và để khách hàng quyết định. + Truyền tờ khai và nhận kết quả phân luồng từ hệ thống. Tùy theo tờ khai được phân luồng gì mà tiến hành các bước tiếp theo: - Hệ thống mạng của hải quan tự động báo số tiếp nhận hồ sơ, số tờ khai 102819619560 và phân luồng hàng hóa thuộc luồng 1 là luồng “xanh” . Luồng xanh: In tờ khai, chờ khách hàng nộp thuế, sau đó đến hải quan giám sát làm nốt thủ tục thông quan. . Luồng vàng: Phải mang TK và bộ hồ sơ lên cho hải quan kiểm tra hồ sơ. Nhân viên hiện trường phải đọc hồ sơ, và trao dồi với người lên lờ khai đề nắm được thông tin về lô hàng, để có thể chủ động giải thích khi hải quan hỏi. . Luồng đỏ: Hải quan vừa kiểm tra hồ sơ vừa kiềm tra thực tế hàng hóa. Cần hiểu rõ về lô hàng, hỏi khách hàng xem hàng hóa thực tế có chuẩn chỉnh không, có nhãn mác đầy đù không, quy cách đóng gói đơn vị, đặc diểm. tính chất, công dụng như thế nào, để có phuơng án kiểm hóa thích hợp. Khi đi kiềm hóa, lưu ý mang theo một số dụng cụ cần thiết như: seal (chì niêm phong), dao rạch giấy, băng dính + Nộp thuế nhập khẩu và VAT; Sau khi có kết qua phần luồng, gửi khách hàng file tờ khai dể nộp thuế, lưu ý: trong email, phải hướng dẫn khách hàng thông tin nộp thuế: . Cơ quan quàn lý thu: CANGHPKVII . Số TK kho bạc . Tên kho bạc.
  28. Hình 3.2.2. Các loại thuế phải nộp ở trong tờ khai hải quan Nguồn: Tự tổng hợp . Lưu ý khách hàng: chỉ ghi 11 chữ so đầu tiên của TK trên giấy nộp thuế, Trưởng hợp khách hàng nhờ công ty nộp thuế giúp, thì đề nghị họ chuyển tiền, và nộp thuế giúp họ. Điền thông tin vào giấy nộp thuế. kiềm tra cẩn thận tất cà các thông tin trước khi nộp cho ngân hàng/kho bạc Trước khi ký nhận giấy nộp thuế gốc lừ ngân hàng, kiềm tra một lần nữa các thông tin để đàm bào tính chính xác. + Nhân viên hiện trường ra ngân hàng đi nộp các khoản thuế như trên cho hải quan - Bước 3: Lấy lệnh của hãng tàu + Nhân viên kinh doanh gọi điện trước cho hãng tàu đề hòi về phí lấy lệnh, tiền cược cont, và lô hàng đã đủ điều kiện phát lệnh chưa. Khi lấy lệnh giao hàng D/O, tới hãng tàu, hồ sơ gồm có: . Giấy báo hàng đến: 1 bản copy.
  29. . Giấy giới thiệu: 1 tở gốc. . Chúng minh nhân dân: 1 bản copy. . Bill hãng làu: 1 bản copy. + Nhân viên hiện trường đóng các loại phí để lấy lệnh Hình 3.2.3. Các loại phí để lấy lệnh Nguồn: tự tổng hợp + Khi lấy lệnh cũng nên đề ý gia hạn và nộp phí gia hạn (nếu cần). Sau khi lấy được lệnh trện hãng tàu: . Phải kiềm tra lại số cont, sổ chì, hạn lệnh. . Kiểm tra số tiền, mã số thuể. tên công ty, địa chì trên hóa đơn. (Nếu không khớp phải yêu cầu sừa trước khi kí lên hóa đơn). Những chứng từ phải nhận được trước khi rời hãng tàu (tùy theo hãng) thường gồm: . Lệnh giao hàng có đóng dẩu của hãng tàu: 2 bản. . B/L có dấu hãng tàu: 1 bản. . Các hóa đơn phí - Bước 4: Làm thủ tục thông quan + Nhân viên hiện trường chuẩn bi bộ hồ sơ hải quan bao gồm: . Tở khai hải quan điện tử: 1 bản (in từ phần mềm) . Commercial Invoice: 1 bản photo có chữ ký Giám đốc và dóng dấu doanh nghiệp . Vận đơn: 1 bản HBL có dấu doanh nghiệp, 1 bản HBL có dấu FWD (nếu có). 1 bản MBL có dấu cùa hãng tàu. . Giấy đãng kí kiếm tra chuyên ngành: 1 bản gốc (nếu hàng phải kiểm tra chuyên ngành).Với lô hàng này thì không cần.
  30. . C/O:1 bản gốc (nếu có). . Ngoài ra cần chuẩn bị sẵn những chứng lừ khác như: Hợp đồng ngoại thương, Packing List, Chứng nhận chất lượng, khi cần có thể xuất trình để giải thích với cán bộ hải quan. + Nhân viên hiện trường cầm bộ hồ sơ đến hải quan tiếp nhận để được phân công cán bộ kiềm tra hồ sơ. Nộp bộ hồ sơ tới người được phân công kiềm tra hồ sơ. + Hải quan tiếp nhận kiểm tra chứng từ: . Nếu hổ sơ đầy đủ chuẩn chỉnh, hải quan sẽ đồng ý cho hàng được thông quan hoặc đem về bảo quản. . Nếu hồ sơ cần bồ sung chình sửa hoặc cần thêm thông tin thì người đi làm hiện trường sẽ liên hệ về văn phòng đề được trợ giúp Nếu vãn phòng không có người trợ giúp thì phải trực tiếp quay về văn phòng thực hiện. . Hải quan trả lại: 1 tờ khai hải quan điện từ đã thông quan, hoặc cho phép đưa hàng về kho bào quản, cũng có thể lấy phản hồi từ phần mềm và in tờ khai từ máy tính cùa mình. + Nộp các khoản phí cần thiết; lệ phí tờ khai, - Buớc 5: Làm thủ tục đổi lệnh và chở hàng về kho người nhập khẩu + Sau khi làm thủ tục hải quan xong tại chi cục, nhân viên hiện trường cầm bộ tờ khai đó xuống cảng đổi lệnh, hồ sơ bao gồm: . Lệnh giao hàng: 1 bản gốc + 1 bản copy . Vận đơn: bản gốc . Chứng minh thư photo của nhân viên đi đổi lệnh . Giấy giới thiệu của hãng tàu + Hàng hóa được đóng dấu thông quan, nhân viên hiện trường của FWD sẽ cầm phiếu xuất kho có kèm mã vạch xuống kho nhận hàng. Sau khi lấy hàng xong sẽ thông báo cho doanh nghiệp nhập chuẩn bị kho bãi để nhận hàng. + Lái xe chở hàng về kho của người nhập khẩu Vận chuyển từ kho CFS MACS SHIPPING đến Kho của người nhập khẩu, tại Cầu Giấy, Hà Nội
  31. Hình 3.2.4. Hình ảnh mô tả tuyến đường vận chuyển Nguồn: Tự tổng hợp
  32. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN Qua đợt thực tập này em đã được tiếp cận với tình hình làm việc thực tế của công ty logistics, được xem xét và quan sát về tổ chức, hoạt động của công ty. Em đã học hỏi được rất nhiều điều. Có thể nói nhờ lần đi thực tập này em đã học được những điều hữu ích như: - Các bộ phận của Công Ty Logistics, nhiệm vụ và công việc hàng ngày của từng bộ phận. - Tinh thần làm việc và sự chỉ dẫn của các anh chị trong công ty. - Các hoạt động thường ngày và lĩnh vực làm việc của công ty. - Biết các hãng tàu, chi cục hải quan, chi cục thuế, các loại container và tính chất của nó. - Được đi thực tế đến các hãng tàu, cảng , bãi, hải quan Em đã định hướng mình cần phải học tập thêm kiến thức sau khi kết thúc 1 tháng thực tập và quay trở lại ghế nhà trường như: nghiệp vụ ngành, tiếng anh, kĩ năng mềm, giao tiếp, kĩ năng, Từ đó em củng cố, và hiểu sâu sắc hơn về các kiến thức đã được học ở nhà trường, là đợt thực tế có ý nghĩa sâu sắc với em để em có thể rèn luyện thêm cho mình các kỹ năng xã hội Do thời gian còn hạn hẹp, kiến thức chưa sâu, hiểu biết xã hội còn ít nên em chưa thực sự nghiên cứu sâu sắc tất cả các khía cạnh của vấn đề cần tìm hiểu. Em hoàn thành chuyến thực tập chuyên ngành tại Công ty TNHH giao nhận và vận tải Key Line với sự hướng dẫn tận tình của cô Nguyễn Thị Nha Trang. Tuy nhiên trong quá trình vận dụng, do chưa có kinh nghiệm nên còn nhiều thiếu sót, em mong cô giúp đỡ và chỉ bảo thêm. 2. KIẾN NGHỊ Đây chỉ là những kiến nghị của riêng em: Em nhận thấy được rằng phải luôn gắn liền học tập với thực tiễn, việc tiếp thu những kiến thức trên giảng đường đại học là không đủ, có rất nhiều thứ trên giảng đường đại học không có mà phải ra ngoài thực tiễn ta mới có thể thấy và học tập, quan sát được.