Tiểu luận Quy trình xin C/O form D, AK, VK, E - Từng mẫu C/O minh họa Quy trình xin C/O form D điện tử - Khác biệt giữa form D giấy và form D điện tử Quy trình tự chứng nhận xuất xứ REX

pdf 10 trang tranphuong11 27/01/2022 7352
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu luận Quy trình xin C/O form D, AK, VK, E - Từng mẫu C/O minh họa Quy trình xin C/O form D điện tử - Khác biệt giữa form D giấy và form D điện tử Quy trình tự chứng nhận xuất xứ REX", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_luan_quy_trinh_xin_co_form_d_ak_vk_e_tung_mau_co_minh_h.pdf

Nội dung text: Tiểu luận Quy trình xin C/O form D, AK, VK, E - Từng mẫu C/O minh họa Quy trình xin C/O form D điện tử - Khác biệt giữa form D giấy và form D điện tử Quy trình tự chứng nhận xuất xứ REX

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  BÀI TIỂU LUẬN Môn: NGHIỆP VỤ HẢI QUAN CHỦ ĐỀ Quy trình xin C/O form D, AK, VK, E - Từng mẫu C/O minh họa Quy trình xin C/O form D điện tử - Khác biệt giữa form D giấy và form D điện tử Quy trình tự chứng nhận xuất xứ REX GVHD: Thầy Huỳnh Đăng Khoa Nhóm: 08 - Mã lớp: TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2020
  2. DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 8 Mức độ STT MSSV Họ và tên Nội dung công việc hoàn thành - Tham gia viết tiểu luận 1 1801015081 Võ Thị Diệu Ái 100% - Chuẩn bị nội dung Mindmap - Tham gia viết tiểu luận 2 1801015187 Huỳnh Thị Diễm 100% - Chuẩn bị nội dung Mindmap - Tham gia viết tiểu luận 3 1801015231 Đèo Nàng Thuận Duyên - Thuyết trình 100% - Chuẩn bị Minigame - Tham gia viết tiểu luận 4 1801015484 Đậu Thị Quỳnh Mai 100% - Thuyết trình - Tham gia viết tiểu luận 5 1801015495 Lê Phước Minh - Thuyết trình 100% - Thiết kế Slides và Mindmap - Tham gia viết tiểu luận 6 1801015702 Nguyễn Thị Lan Phương - Chuẩn bị Minigame 100% - Chuẩn bị Case Study - Tham gia viết tiểu luận 7 1801015769 Hoàng Thị Nhân Tâm 100% - Thuyết trình - Tham gia viết tiểu luận 8 1801015977 Hoàng Nghĩa Trung 100% - Quay và chỉnh sửa video - Tham gia viết tiểu luận 9 1801015986 Nguyễn Anh Tú - Thuyết trình 100% - Chuẩn bị nội dung Mindmap - Tổng hợp nội dung 10 1801016029 Nguyễn Hải Tường Vi 100% - Chuẩn bị Case Study
  3. MỤC LỤC I. Tổng quan về C/O. 1 1.1 Khái niệm C/O. 1 1.2 Phân loại C/O. 1 1.3 Các mẫu C/O. 1 1.4 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O ở Việt Nam 2 II. QUY TRÌNH XIN C/O FORM D 2 2.1 Khái niệm C/O form D. 2 2.2 Hướng dẫn chung. 2 2.3 Quy trình các bước xin CO form D bản giấy. 3 2.4 Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ C/O form D. 3 2.5 Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D. 4 2.6 Thời hạn cấp. 5 2.7 Hướng dẫn chi tiết kê khai C/O mẫu D. 5 III. QUY TRÌNH XIN C/O FORM AK. 8 3.1 Khái niệm C/O form AK. 8 3.2 Các bước xin C/O form AK. 8 3.3 Thủ tục cấp C/O mẫu AK 9 IV. QUY TRÌNH XIN THỦ TỤC C/O FORM VK 13 4.1 Khái niệm C/O form VK. 13 4.2 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O form VK 13 4.3 Quy trình xin cấp C/O form VK 13 V. QUY TRÌNH XIN C/O FORM E. 19 5.1 Khái niệm C/O form E. 19 5.2 Đặc điểm. 19 5.3 Thủ tục cấp C/O form E. 20 VI. QUY TRÌNH XIN C/O FORM D ĐIỆN TỬ - KHÁC BIỆT GIỮA C/O FORM D ĐIỆN TỬ VÀ FORM D GIẤY 23 6.1 Phạm vi và đối tượng. 23
  4. 6.2 Bộ hồ sơ đề nghị cấp C/O mẫu D điện tử 23 6.3 Thời hạn xử lý bộ hồ sơ 25 6.4 Quy trình cấp C/O Mẫu D điện tử 25 6.5 Hướng dẫn khai C/O form D điện tử 26 6.6 Sự khác nhau giữa C/O form D bản giấy và bản điện tử 33 VII. QUY TRÌNH TỰ CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ REX. 34 7.1 Khái niệm về REX. 34 7.2 Ưu điểm của REX 34 7.3 Tiêu chí đánh giá doanh nghiệp 34 7.4 Hồ sơ, thủ tục xin xác nhận xuất xứ. 34 7.5 Văn bản chấp thuận chứng nhận xuất xứ. 35 7.6 Trách nhiệm của thương nhân xuất khẩu. 35 7.7 Quy trình đăng ký REX. 35 7.8 Những điểm cần lưu ý về mã số 39 7.9 Các trường hợp hàng hóa phải nộp C/O. 40
  5. I. Tổng quan về C/O. 1.1 Khái niệm C/O. Giấy chứng nhận xuất xứ (tiếng Anh: Certificate of Origin, thường viết tắt là C/O) là một tài liệu sử dụng trong thương mại quốc tế nhằm xác định quốc gia xuất xứ của hàng hóa. C/O (Certificate of Origin): là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cho hàng hóa xuất khẩu được sản xuất tại nước đó. C/O phải tuân thủ theo quy định của nước xuất khẩu và cả nước nhập khẩu theo quy tắc xuất xứ. Mục đích của C/O là chứng minh hàng hóa có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp về thuế quan và các quy định khác của pháp luật về Xuất nhập khẩu của cả hai nước: Nhập khẩu và xuất khẩu (hiểu nôm na rằng là đó không phải hàng lậu hay hàng trôi nổi không có nhà sản xuất rõ ràng). 1.2 Phân loại C/O. Có 2 loại C/O chính: - C/O không ưu đãi: tức là C/O bình thường, nó xác nhận rằng xuất xứ của một sản phẩm cụ thể nào từ một nước nào đó. - C/O ưu đãi: là CO cho phép sản phẩm được cắt giảm hoặc miễn thuế sang các nước mở rộng đặc quyền này. Ví dụ như: Ưu đãi thuế quan phổ cập (GSP); Chứng nhận ưu đãi thịnh vượng chung (CPC); Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT), Theo danh sách của UNCTAD (United Nations Conference on Trade and Development ). Việt Nam không nằm trong danh sách các nước được hưởng ưu đãi GSP của Australia, Estonia và Mỹ. 1.3 Các mẫu C/O. Có khá nhiều loại C/O, tùy từng lô hàng cụ thể (loại hàng gì, đi/đến từ nước nào ) mà bạn sẽ xác định mình cần loại mẫu nào. Hiện phổ biến có những loại sau đây: - C/O form A (cấp cho hàng XK đi các nước cho hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập GSP) - C/O form D (các nước trong khối ASEAN) - C/O form E (ASEAN – Trung Quốc) - C/O form AK (ASEAN – Hàn Quốc) - C/O form AJ (ASEAN – Nhật Bản) - C/O form VJ (Việt nam – Nhật Bản) 1
  6. - C/O form AI (ASEAN – Ấn Độ) - C/O form AANZ (ASEAN – Australia – New Zealand) - C/O form VC (Việt Nam – Chile) - C/O form S (Việt Nam – Lào; Việt Nam – Campuchia) 1.4 Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O ở Việt Nam. Hiện nay, Bộ công thương có quyền cấp C/O. Bộ này ủy quyền cho một số cơ quan, tổ chức đảm nhận công việc này. Mỗi cơ quan được cấp một số loại C/O nhất định: - VCCI: cấp C/O form A, B - Các Phòng Quản lý XNK của Bộ Công thương: cấp C/O form D, E, AK - Các Ban quản lý KCX-KCN được Bộ Công thương ủy quyền: cấp C/O form D, E, AK II. QUY TRÌNH XIN C/O FORM D 2.1 Khái niệm C/O form D. C/O form D áp dụng cho hàng xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo hiệp định CEPT. Khi người nhập khẩu xuất trình được C/O form D với cơ quan hải quan, họ sẽ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu (đối với phần lớn mặt hàng thì thuế nhập khẩu là 0%). Chính vì thế, khi xuất khẩu hàng đi các quốc gia Đông Nam Á, nhà nhập khẩu luôn yêu cầu nhà xuất khẩu phải cung cấp C/O này. Đây là một lợi thế và thúc đẩy giao thương trong khối A. 2.2 Hướng dẫn chung. Nhà xuất khẩu sản phẩm đủ tiêu chuẩn được hưởng ưu đãi viết đơn gửi Công ty Giám định xuất xứ hàng hóa, để được kiểm tra xuất xứ hàng hóa trước khi xuất khẩu. Kết quả của việc kiểm tra này có thể được xem xét lại định kỳ hoặc bất cứ khi nào thấy cần thiết, sẽ được chấp nhận là chứng cứ hỗ trợ để xác định xuất xứ hàng hóa được xuất khẩu cho sau này. Có thể không áp dụng kiểm tra đối với một số hàng hóa có xuất xứ dễ xác định. Khi làm thủ tục để xuất khẩu hàng hóa được hưởng ưu đãi, nhà xuất khẩu phải nộp đơn xin cấp Giấy chứng xuất xứ cùng với các chứng từ cần thiết chứng minh hàng hóa xuất khẩu đủ tiêu chuẩn để được cấp mẫu D. Cơ quan có thẩm quyền của Chính Phủ được giao cấp Giấy chứng nhận mẫu D sẽ kiểm tra cụ thể từng trưỡng hợp, nhắm đảm bảo rằng: Đơn xin và Giấy chứng nhận mẫu D đã được khai đúng, đủ và được người có thẩm quyền ký; 2
  7. Xuất xứ của hàng hóa tuân thủ quy chế xuất xứ. Các lời khai khác trong Giấy chứng nhận mẫu D phù hợp với các chứng từ kèm theo Quy cách, số lượng và trọng lượng hàng hóa, mã hiệu và số lượng kiện hàng, số lượng và các loại kiện hàng được khai phù hợp với hàng hóa xuất khẩu.SEAN phát triển. 2.3 Quy trình các bước xin CO form D bản giấy. Bước 1: Khai báo hệ thống trên website của Bộ Công thương: . Trong trường hợp doanh nghiệp chưa có đăng kí thương nhân, cần chuẩn bị hồ sơ thương nhận và xin cấp tải khoản trên hệ thống Ecosys. Bước 2: Lấy số thứ tự và chờ được gọi tại quầy thích hợp. Bước 3: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận. Hồ sơ xin cấp CO sẽ được cán bộ kiểm tra và tư vấn cụ thể. Bước 4: Cấp số C/O, nhận dữ liệu CO từ Website. Bước 5: Cán bộ ký duyệt CO. Bước 6: CO được đóng dấu. Cơ quan quản lý lưu một bản, một bản trả CO hợp lệ cho doanh nghiệp xin cấp. 2.4 Các giấy tờ cần thiết để được cấp giấy chứng nhận xuất xứ C/O form D. - Vận đơn đường biển Bill of Lading: Sao y bản chính (Phần lớn xuất hàng đi Đông Nam Á, nhà xuất khẩu dùng surender bill. Bộ công thương yêu cầu sao y bản chính sur BL chứ draft BL không được chấp nhận. Mình từng chứng kiến nhiều trường hợp chỉ vì nhầm lẫn này mà các bạn đi xin C/O phải chạy về công ty bổ sung) - Hóa đơn thương mại Commercial Invoice: Bản gốc - Phiếu đóng gói Packing List: Bản gốc - Tờ khai hải quan: Sao y bản chính (phải là TKHQ thông quan) - Bản giải trình quy trình sản xuất: Sao y bản chính (Giải trình quy trình sản xuất ra sản phẩm từ các nguyên vật liệu đầu vào) - Bảng định mức tiêu hao nguyên vật liệu: Sao y bản chính (Thể hiện rõ trong sản phẩm có bao nhiêu % nguyên liệu A, bao nhiêu % nguyên liệu B ) - Hóa đơn mua bán nguyên vật liệu: Sao y bản chính (trong trường hợp doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trong nước) hoặc tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên vật liệu (trong trường hợp doanh nghiệp trực tiếp nhập khẩu) 3
  8. - Hóa đơn mua bán sản phẩm xuất khẩu: Sao y bản chính + mang bản gốc để đối chiếu (trong trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu là công ty thương mại, không trực tiếp sản xuất mà mua sản phẩm về đề xuất khẩu đi) - Đơn đề nghị cấp C/O: Mẫu Phụ lục 10 – Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2010/TT- BCT ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định thương mại hàng hoá ASEAN - Các giấy tờ khác: như Giấy phép xuất khẩu; Hợp đồng mua bán; Công văn cam kết; Mẫu nguyên, phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu; hoặc các chứng từ khác để chứng minh xuất xứ của sản phẩm. Tuỳ từng mặt hàng, cán bộ C/O sẽ hướng dẫn doanh nghiệp cung cấp các giấy tờ này - Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải khai online trên hệ thống cấp C/O của Bộ công thương: Sau khi cán bộ C/O duyệt online và cấp cho doanh nghiệp mã số CO thì doanh nghiệp in mã số đó lên trên form C/O. 2.5 Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D. Giấy chứng nhận mẫu D phải theo đúng mẫu do Bộ thương mại phát hành và phải làm bằng tiếng Anh. Bộ Giấy chứng nhận mẫu D gồm 01 bản gốc và ba bảng sao carbon (carbon copy) có màu như sau: - Bản gốc (Original): Màu tím nhạt (light violet) - Bản sao thứ hai (Duplicate) Màu da cam (Orange) - Bản sao thứ ba (Triplicate) Màu da cam (Orange) - Bản sao thứ tư (Quadruplicate) Màu da cam (Orange) Mỗi bộ Giấy chứng nhận có tham chiếu riêng của mỗi địa điểm hoặc cơ quan cấp. Bản gốc và bản sao thứ ba được nhà xuất khẩu gửi cho nhà nhập khẩu để nộp cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu; bản sao thứ hai được cơ quan có thẩm quyền cấp giữ lại; bản sao thứ tư được nhà xuất khẩu giữ lại; Sau khi nhập khẩu hàng hóa, bản sao thứ ba sẽ được đánh dấu thích hợp vào ô thứ tư và gửi lại cho cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng xuất xứ hàng hóa trong khoảng thời gian thích hợp. 4
  9. 2.6 Thời hạn cấp. Theo quy định tại Thông tư 06/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi, thì CO sẽ được cấp phát trong vòng 3 ngày kể từ ngày doanh nghiệp nộp đầy đủ và hợp lệ hồ sơ. 2.7 Hướng dẫn chi tiết kê khai C/O mẫu D. Mẫu CO form D 5
  10. Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau: 1) Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam). 2) Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước. 3) Ô trên cùng bên phải về việc ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau: a) Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”; b) Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là các nước thành viên thuộc khối ASEAN, gồm 02 ký tự như sau: BN: Bru-nây MM: Mi-an-ma KH: Cam-pu-chia PH: Phi-lip-pin ID: In-đô-nê-xi-a SG: Xinh-ga-po LA: Lào TH: Thái Lan MY: Ma-lai-xi-a c) Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2009 sẽ ghi là “09”; d) Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục XIII. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O; đ) Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự; e) Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”. Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Thái Lan trong năm 2009 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-TH 09/02/00006. 4) Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng dỡ hàng). 5) Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp. 6) Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng). 7) Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng. 6