Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường Trung học cơ sở Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

doc 24 trang phuongvu95 8892
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường Trung học cơ sở Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_day_hoc_mon_nghe_thuat_th.doc

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường Trung học cơ sở Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

  1. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài. Bác Hồ nói "Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần có con người xã hội chủ nghĩa",con người xã hội chủ nghĩa đã trở thành mục tiêu hàng đầu quan trọng của cách mạng Việt Nam. Đảng ta xác định con người vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội, trong đó nhấn mạnh giáo dục vừa là cơ sở, con đường, điều kiện phát triển con người, nâng cao năng suất, chất lượng nguồn lao động. Với công cuộc đổi mới, chúng ta có nhiều thành tựu to lớn rất đáng tự hào về phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa - giáo dục. Nhân loại đang bước vào cuộc cách mạng 4.0 - trí tuệ nhân tạo, mà hạt nhân là giáo dục, ở Việt Nam, giáo dục được coi là quốc sách hàng đầu. Là một bộ phận hợp thành của giáo dục xã hội, giáo dục Nghệ thuật không thể tách biệt khỏi quá trình giáo dục toàn diện trong nhà trường phổ thông.Thông qua các môn học âm nhạc và mĩ thuật, học sinh được biết đến những giá trị văn hóa nghệ thuật của nhân loại và Việt Nam để từ đó có óc thẩm mỹ và rèn luyện bản thân hướng đến chân - thiện - mĩ. Điều đó cho thấy vai trò, ý nghĩa và tầm quan trọng của giáo dục Nghệ thuật trong nhà trường phổ thông. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho người học là tạo điều kiện tốt nhất cho từng cá nhân trong học tập; phải hướng đến xây dựng môi trường học tập mới, trong đó người học tùy theo năng lực đặc điểm cá nhân, có được các cơ hội lựa chọn để phát triển. Trường THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội là một ngôi trường có truyền thống về dạy tốt, học tốt. Với công cuộc đổi mới hiện nay, cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường đã nắm bắt được chủ trương của Đảng “tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”. Tuy nhiên, việc triển khai và thực hiện dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh còn nhiều lúng túng. Đặc biệt là với môn Nghệ thuật vốn vẫn được coi là “ môn phụ”. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tác giả lựa chọn vấn đề: “Quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường Trung học cơ sở Lê Ngọc Hân, Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp quản lý dạy học môn Nghệ thuật ở trường THCS Lê Ngọc Hân nhằm 1
  2. phát triển năng lực của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học ở nhà trường. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học môn Nghệ thuật ở trường THCS. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của HS trường THCS Lê Ngọc Hân,quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 4. Giả thuyết khoa học Những biện pháp quản lý hoạt động dạy - học môn Nghệ thuật mà bao quát được hoạt động tương tác của giáo viên và học sinh theo định hướng phát triển năng lực thì sẽ phát triển được những năng lực chung và năng lực đặc thù của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học, cũng như chất lượng giáo dục toàn diện ở trường THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. - Khảo sát, đánh giá thực trạng dạy học môn Nghệ thuật và quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực cho HS ở trường THCS Lê Ngọc Hân và tìm ra nguyên nhân. - Đề xuất một số biện pháp quản lý của Tổ trưởng chuyên môn tổ Năng khiếu về hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường THCS Lê Ngọc Hân. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật bao gồm môn Âm nhạc và Mĩ thuật theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh ở THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết Phân tích các tài liệu khoa học về quản lý, quản lý dạy học và quản lý trường học có liên quan tới đề tài. Phân tích các văn bản về chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục và đào tạo, các văn bản của ngành giáo dục.Nghiên cứu các sách báo, tạp chí có liên quan đến đề tài. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra khảo sát bằng phiếu: Thu thập các tài liệu thực tế, tìm hiểu các đặc trưng, tính chất của vấn đề. Sử dụng hệ thống câu hỏi đối với giáo viên và học sinh nhà trường để thu thập số liệu, đánh giá thực trạng. 2
  3. 7.2.2. Phương pháp sử dụng toán thống kê: Để xử lý số liệu điều tra. 7.2.3. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội mà các biện pháp của nó mang lại giá trị thực tiễn và lý luận để phổ biến. 8. Đóng góp của đề tài ( về khoa học và thực tiễn) 8.1 Về khoa học: Đáp ứng được mục tiêu chung của nền giáo dục Việt Nam là phát triển con người toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân 8.2 Về thực tiễn: Hòa được vào nhu cầu phát triển giáo dục theo định hướng phát triển năng lực của HS ngay tại trường THCS Lê Ngọc Hân. Nâng cao chất lượng dạy và học môn Nghệ thuật ở trường THCS Lê Ngọc Hân. Tăng thu nhập cho GV dạy bộ môn Nghệ thuật bằng việc phát triển các câu lạc bộ môn học Nghệ thuật em yêu thích 9. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có ba chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường THCS. - Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. - Chương 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGHỆ THUẬT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Từ khoảng nửa đầu thế kỉ XIX đến nửa cuối thế kỉ XX, giai đoạn Chủ nghĩa Mác - Lê nin xuất hiện và phát triển, khoa học giáo dục thực sự có sự biến đổi mạnh về lượng và chất. Những tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh cho chúng ta thấy hiệu quả quản lý dạy học sẽ được nâng lên nếu: có chính sách giáo dục đúng đắn, có đội ngũ người dạy luôn luôn được bồi dưỡng, nâng cao trình độ để họ có phương pháp đề cao được năng lực của người học và giúp người học thực học, thực nghiệp. Trong sự nghiệp đổi mới giáo dục hiện nay, công tác nghiên cứu về quản lý giáo dục, quản lý nhà trường 3
  4. ,quản lý hoạt động dạy học đóng vai trò vô cùng quan trọng, là một trong các yếu tố quyết định việc nâng cao chất lượng giáo dục, nâng cao hình ảnh và uy tín của nhà trường, mang lại niềm tin cho phụ huynh, cho học sinh và xã hội. Và với Nghị quyết 29 của Đảng, dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho người học là vấn đề nhận được sự quan tâm đặc biệt của các cấp quản lý giáo dục và của toàn xã hội. Đối với môn Nghệ thuật ở trường THCS, mặc dù chưa có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh ,nên tôi, một giáo viên giảng dạy âm nhạc, một tổ trưởng chuyên môn tổ Năng khiếu mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trườngTrung học cơ sở Lê Ngọc Hân, Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội” làm đề tài nghiên cứu. 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 1.2.1. Quản lý: là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý bằng các giải pháp phát huy tác dụng của các phương tiện quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. 1.2.2. Hoạt động dạy học: là hoạt động nhận thức của HS dưới sự tổ chức, điều khiển của giáo viên, người học tự giác, tích cực tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động học tập của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học. 1.2.3. Môn học Nghệ thuật Trong chương trình giáo dục của Việt Nam, môn học Nghệ thuật bao gồm 2 môn là Âm nhạc và Mĩ thuật. Nghệ thuật (tiếng Anh: art): là một hình thái ý thức xã hội đặc thù. Âm nhạc: là loại hình nghệ thuật sử dụng âm thanh để diễn tả cảm xúc, thái độ, nhận thức và tư tưởng của con người. Mĩ thuật hiểu nôm na là "nghệ thuật của cái đẹp",chỉ cái đẹp do con người hoặc thiên nhiên tạo ra mà mắt người nhìn thấy được. 1.2.4. Năng lực: là khả năng thực hiện thành công một loại công việc nào đó trong một bối cảnh nhất định trên cơ sở huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin,ý chí, Trong nghiên cứu và vận dụng thực tiễn giáo dục, chúng tôi phân loại năng lực gồm: Năng lực chung và năng lực đặc thù môn học. * Năng lực chung:tự học;giao tiếp;hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. * Các năng lực đặc thù môn học: Mỗi môn học/lĩnh vực học tập có đặc thù của mình và có thế mạnh để hình thành và phát triển những năng lực riêng của môn học. 4
  5. 1.2.5. Quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật 1.2.5.1. Khái niệm quản lý hoạt động dạy học: là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình dạy học (được tiến hành bởi GV và HS trong độ tuổi quy định của Luật giáo dục), với sự hỗ trợ của các lực lượng xã hội) nhằm góp phần hình thành và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trường 1.2.5.2. Khái niệm quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật: là sự tác động có chủ đích, hợp quy luật của chủ thể quản lý tới quá trình dạy học môn Nghệ thuật ( được tiến hành bởi GV giảng dạy môn Nghệ thuật và HS) nhằm đảm bảo mục tiêu dạy học, hình thành kiến thức, kỹ năng, thái độ tích cực ở người học để giải quyết các tình huống thực tiễn của cuộc sống, giúp HS phát triển toàn diện về các mặt Đức - Trí - Thể - Mĩ - Lao động . 1.3. Khái quát chung về hoạt động dạy học ở trung học cơ sở và môn học Nghệ thuật 1.3.1. Mục tiêu dạy học và cấu trúc chương trình dạy học ở trung học cơ sở 1.3.1.1. Mục tiêu dạy học trung học cơ sở 1.3.1.2. Cấu trúc chương trình dạy học ở trung học cơ sở 1.3.2. Mục tiêu, yêu cầu và đặc điểm môn Nghệ thuật ở trường trung học cơ sở 1.3.2.1.Mục tiêu môn Nghệ thuật trong nhà trường THCS - Mục tiêu môn Âm nhạc và môn Mĩ thuật trong trường THCS 1.3.2.2.Vị trí, vai trò môn Nghệ thuật ở trường trung học cơ sở - Vị trí của môn Âm nhạc và môn Mĩ thuật 1.3.2.3. Chương trình môn Nghệ thuật trong nhà trường THCS. - Chương trình môn Âm nhạc và Mĩ thuật ở trường THCS 1.3.2.4. Phương pháp dạy học và hình thức tổ chức dạy học môn Nghệ thuật. - Phương pháp dạy học môn Âm nhạc và Mĩ thuật - Hình thức tổ chức dạy học môn Âm nhạc và Mĩ thuật 1.3.2.5.Yêu cầu cần đạt về dạy học môn Nghệ thuật ở trường THCS theo định hướng phát triển năng lực 1.3.3. Hoạt động dạy học môn Nghệ thuật ở trường trung học cơ sở 1.3.3.1. Hoạt động giảng dạy môn Nghệ thuật của giáo viên ở trường trung học cơ sở Hoạt động chủ yếu của giáo viên là giảng dạy, bao gồm các khâu soạn bài, giảng bài và đánh giá kết quả dạy học. 1.3.3.2. Hoạt động học tập môn Nghệ thuật của học sinh 5
  6. Hoạt động chủ yếu của học sinh là hoạt động học, thường được thực hiện theo một quy trình phổ biến như sau: chuẩn bị tiếp thu kiến thức;học tập trên lớp;tự kiểm tra hoạt động học tập. 1.4. Phát triển năng lực của học sinh gắn với môn Nghệ thuật 1.4.1. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực của HS Dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho HS sẽ làm đổi mới việc xác định mục tiêu dạy học, cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức dạy học và cả phương pháp đánh giá. 1.4.2. Các năng lực của học sinh được phát triển khi học Nghệ thuật 1.4.2.1. Năng lực của học sinh được phát triển khi học Âm nhạc Những năng lực cốt lõi chung như: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực âm nhạc (năng lực đặc thù), biểu hiện của năng lực thẩm mĩ trong lĩnh vực âm nhạc, bao gồm các thành phần sau:Thể hiện âm nhạc. Cảm thụ âm nhạc. Phân tích và đánh giá âm nhạc. Sáng tạo và ứng dụng âm nhạc. 1.4.2.2. Năng lực của học sinh được phát triển khi học Mĩ thuật. Những năng lực cốt lõi chung như: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực mĩ thuật ( năng lực đặc thù), biểu hiện của năng lực thẩm mĩ trong lĩnh vực mĩ thuật , bao gồm các thành phần sau: Quan sát và nhận thức thẩm mĩ. Sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ. Phân tích và đánh giá thẩm mĩ. 1.5. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo hướng phát triển năng lực ở trường trung học cơ sở Quản lý hoạt động dạy học trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục là chuyển đổi thành công từ quản lý hoạt động dạy học lấy kiến thức sang quản lý hoạt động dạy học lấy năng lực của người học. 1.5.1. Quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình dạy học môn Nghệ thuật 1.5.2. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên môn Nghệ thuật 1.5.2.1.Quản lý phân công giảng dạy môn Nghệ thuật 1.5.2.2. Quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn của tổ Năng khiếu ( nhóm Âm nhạc và Mĩ thuật ) 1.5.2.3. Quản lý việc chuẩn bị - thực hiện kế hoạch giảng dạy môn Nghệ thuật GV cần làm tốt khâu xây dựng kế hoạch giảng dạy cho cả năm học và từng học kỳ, soạn bài, chuẩn bị đồ dùng dạy học. Quản lý việc lập kế hoạch giảng dạy môn Âm nhạc và Mĩ thuật của GV Kiểm tra hồ sơ, sổ sách và kế hoạch giảng dạy theo định kỳ, kiểm tra việc thực hiện phân phối chương trình, lịch báo giảng. 1.5.3. Quản lý hoạt động học tập của học sinh với môn Nghệ thuật 6
  7. 1.5.3.1.Với môn Âm nhạc: Hoạt động học tập chủ yếu bằng hoạt động cá nhân và nhóm. 1.5.3.2.Với môn Mĩ thuật: Hoạt động học tập chủ yếu bằng HĐ cá nhân và nhóm: Trải nghiệm hoạt động thực hành tư duy, quan sát và tạo hình, diễn thuyết, từ các yêu cầu ở mỗi chủ đề dạy học trong sách giáo khoa theo định hướng phát triển năng lực HS. 1.5.4. Quản lý việc sử dụng phương pháp dạy học, phương tiện dạy học và công nghệ thông tin trong dạy học môn Nghệ thuật 1.5.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Nghệ thuật 1.5.6. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Nghệ thuật của học sinh 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo hướng phát triển năng lực ở trường trung học cơ sở 1.6.1. Các yếu tố chủ quan 1.6.1.1. Trình độ, năng lực, phẩm chất của người cán bộ quản lý 1.6.1.2. Trình độ, năng lực, phẩm chất của giáo viên 1.6.1.3. Phẩm chất và năng lực của học sinh 1.6.2 Các yếu tố khách quan 1.6.2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương 1.6.2.2.Gia đình và cộng đồng xã hội 1.6.2.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học Tiểu kết Chương 1 Chương 1 tác giả đã nghiên cứu và hệ thống hóa, một số cơ sở lí luận về quản lý môn Nghệ thuật và đề cập đến các khái niệm cơ bản liên quan đến quản lý, hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực và phát triển năng lực HS gắn với môn Nghệ thuật. Ngoài ra trong chương 1 tác giả cũng trình bày các nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật bao gồm: Quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình dạy học môn Nghệ thuật Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên môn Nghệ thuật Quản lý hoạt động học tập của học sinh với môn Nghệ thuật Quản lý việc sử dụng phương pháp dạy học, phương tiện dạy học và công nghệ thông tin trong dạy học môn Nghệ thuật Quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Nghệ thuật Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Nghệ thuật của học sinh. 7
  8. Cuối chương 1, tác giả có đề cập đến những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật trong đó có yếu tố chủ quan và các yếu tố khách quan Như vậy dựa trên những cơ sở lý luận này tác giả tiếp tục, nghiên cứu, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường THCS Lê Ngọc Hân, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGHỆ THUẬT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS LÊ NGỌC HÂN, QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.1. Khái quát về Trường THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội 2.1.1. Đặc điểm tình hình nhà trường Trường THCS Lê Ngọc Hân nằm trên địa bàn phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, với trình độ dân trí tương đối cao, đa số cha mẹ học sinh quan tâm, tích cực hỗ trợ nhà trường trong việc giáo dục con. Nhà trường luôn được đón nhận sự quan tâm chỉ đạo, tạo điều kiện của các cấp lãnh đạo trong mọi mặt hoạt động. Tuy nhiên, nhà trường còn một khó khăn lớn nhất đó chính là còn chung cơ sở vật chất với tiểu học Lê Ngọc Hân. 2.1.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên của nhà trường Nhà trường có một đội ngũ giáo viên đầy đủ về số lượng và chất lượng, đáp ứng được những yêu cầu về đổi mới phương pháp giảng dạy và dạy học theo định hướng phát triển năng lực người học. Tổng số cán bộ giáo viên là 70, trong đó 100% giáo viên đạt chuẩn, 75% trên chuẩn, 12% thạc sĩ. 2.1.3. Đặc điểm tình hình học sinh của nhà trường Học sinh nhà trường đa số có ý thức học tập tốt, khả năng tiếp thu kiến thức và kĩ năng tương đối đồng đều, đáp ứng được việc đổi mới phương pháp dạy học. 2.1.4. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ dạy học CSVC của nhà trường còn rất thiếu so với yêu cầu đặt ra, đặc biệt không có phòng học nhạc họa, phòng ngoại ngữ, vườn thực nghiệm, xưởng thực tập, thực hành, nhà tập đa năng, sân vận động. 8
  9. 2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Lê Ngọc Hân 2.2.1. Mục đích của khảo sát 2.2.2. Đối tượng khảo sát 2.2.3. Nội dung khảo sát 2.2.4. Quy trình đánh giá khảo sát 2.2.5. Phương pháp đánh giá 2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở trường THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội 2.3.1. Thực trạng thực hiện nội dung, chương trình dạy học môn Nghệ thuật Bảng 2.1: Đánh giá về thực hiện nội dung, chương trình dạy học môn Nghệ thuật. Mức độ thực hiện (%) S Tốt Khá Trung bình Yếu TT Nội dung CB CB CB CB GV GV GV GV QL QL QL QL 1 Lập kế hoạch bài dạy môn Âm nhạc và Mĩ 75 66,7 25 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 thuật 2 Đảm bảo việc dạy đúng 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 và đủ theo PPCT 3 Dạy học bám sát mục 50 50 50 50 0.0 0.0 0.0 0.0 tiêu bài dạy 4 Đảm bảo nội dung tri thức, kỹ năng cơ bản của 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 bài học 5 Đảm bảo tính hệ thống của nội dung bài dạy 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 6 Phân hóa nội dung phù hợp với các đối tượng 50 50 50 50 0.0 0.0 0.0 0.0 HS Tỷ lệ trung bình 66,7 69,4 33,3 30,6 0.0 0.0 0.0 0.0 2.3.2. Thực trạng giảng dạy của giáo viên toàn trường và giáo viênmôn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh. Bảng 2.2: Đánh giá của giáo viên về thực hiện hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh 9
  10. Nội dung Thống Nhận thức của GV Mức độ thực hiện TT đánh giá kê RCT CT KCT ĐLT ĐLKT CL A Bước 1: Điều tra đối tượng học sinh trước khi dạy B Bước 2: Lập kế hoạch dạy học, soạn bài dựa trên kiến thức nền của HS C Bước 3: Sử dụng nhiều phương pháp dạy học và phối hợp các hình thức lên lớp D Bước 4: Kiểm tra đánh giá tiến bộ của học sinh trong giờ học và trong suốt quá trình học E Bước 5: Xây dựng mối quan hệ giáo viên - học sinh; học sinh - học sinh 2.3.3. Thực trạng hoạt động học tập của học sinh theo định hướng phát triển năng lực + Về phía học sinh Về động cơ học tập Về cơ sở vật chất phục vụ học tập Tiếp thu kiến thức mới Về phương pháp học tập + Về phía học sinh Bảng 2.3. Đánh giá của giáo viên về hoạt động học tập của học sinh theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh Nhận thức của Thống Mức độ thực hiện TT Nội dung đánh giá CBQL, GV kê RCT CT KCT ĐLT ĐLKT CL 1 Học tập theo định Số hướng phát triển năng 50 20 0 35 28 7 lực cho học sinh đã lượng tạo cơ hội để mỗi học sinh phát huy được % 71,4 28,6 0 50 40 10 năng lực của mình. 2.3.4. Thực trạng sử dụng phương pháp dạy học, phương tiện dạy học và công nghệ thông tin trong dạy học môn Nghệ thuật Bảng 2.4 Đánh giá việc sử dụng phương pháp dạy học, phương tiện dạy học và công nghệ thông tin trong dạy học môn Nghệ thuật. Mức độ thực hiện (%) S Nội dung Tốt Khá Trung bình Yếu TT GV CBQL GV CBQL GV CBQL GV CBQL 1 Sử dụng phối hợp 10
  11. các PPDH truyền thống trong HĐDH môn Âm nhạc và 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 Mĩ thuật 2 Vận dụng các PPDH tích cực, phát huy tính chủ động sáng tạo của 75 66,7 25 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 HS 3 Ứng dụng CNTT, sử dụng các phần mềm giảng dạyÂm nhạc và Mĩ thuật 50 33,3 50 66,7 0.0 0.0 0.0 0.0 4 Tự làm đồ dùng dạy học cho môn Âm nhạc và Mĩ 25 33,3 75 66,7 0.0 0.0 0.0 0.0 thuật Tỷ lệ trung bình 56, 54,1 43,7 45,9 0.0 0.0 0.0 0.0 3 2.3.5. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Nghệ thuật Bảng 2.5: Đánh giá về hoạt động bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Nghệ thuật Mức độ thực hiện (%) S Nội dung Tốt Khá Trung bình Yếu TT GV CBQL GV CBQL GV CBQL GV CBQL 1 Sơ duyệt , lựa chọn những HS có năng khiếu âm nhạc và 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 mĩ thuật 2 Phân loại HS có năng khiếu về âm nhạc, mĩ thuật theo 75 66,7 25 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 lớp qua các cuộc sơ duyệt 3 Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng HS có năng khiếu 50 66,7 50 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 về âm nhạc và mĩ 11
  12. thuật 4 Phân công GV dạy, bố trí đủ CSVC phục vụ 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 việc bồi dưỡng những HS tài năng 5 Kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm việc bồi dưỡng HS 50 50 50 50 0.0 0.0 0.0 0.0 có năng khiếu về âm nhạc và mĩ thuật Tỷ lệ trung bình 65 70 35 30 0.0 0.0 0.0 0.0 2.3.6. Thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Nghệ thuật của học sinh Bảng 2.6: Đánh giá việc thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Nghệ thuật của học sinh Mức độ thực hiện (%) S Nội dung Tốt Khá Trung bình Yếu TT GV CBQL GV CBQL GV CBQL GV CBQL 1 Thực hiện kiểm tra, cho điểm theo 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 quy định 2 Chấm và trả bài 50 66,7 50 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 đúng thời hạn 3 Vào điểm theo tiến độ của nhà 50 66,7 50 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 trường 4 Kiểm tra, đánh giá mang tính khách 75 quan, công bằng 66,7 25 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 theo định hướng phát triển năng lực HS Tỷ lệ trung bình 62,5 71 37,5 29 0.0 0.0 0.0 0.0 12
  13. 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường THCS Lê Ngọc Hân, Hai Bà Trưng, Hà Nội. 2.4.1. Thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh Bảng 2.7: Đánh giá hoạt động quản lý kế hoạch giảng dạy, chương trình dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh Mức độ thực hiện (%) S Trung Tốt Khá Yếu T Nội dung bình T CB CB CB CB GV GV GV GV QL QL QL QL 1 TTCM phổ biến, tổ chức thảo luận về kế hoạch giảng dạy, chương trình dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh 75 66,7 25 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 ở các khối lớp 6789 2 TTCM tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo xây dựng kế hoạch giảng dạy môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 từng học kì, năm học 3 BGH phối hợp với TTCM để quản lý việc thực hiện KHGD,CTDHmôn Nghệ thuật theo định hướng phát 75 66,7 50 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 triển năng lực cho học sinh 4 Kiểm tra và có biện pháp xử lý, điều chỉnh kịp thời các tình huống nhanh, 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 chậm chương trình. 75 75,5 25 24,5 0.0 0.0 0.0 0.0 13
  14. 2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên toàn trường và giáo viên dạy Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh Bảng 2.8: Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý về quản lý hoạt động dạy của giáo viên toàn trường và giáo viên Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh Nhận thức của Thống Mức độ thực hiện TT Nội dung đánh giá CBQL, GV kê RCT CT KCT ĐLT ĐLKT CL A Quản lý việc phân công giảng dạy cho GV toàn trường và GV Nghệ thuật 1 Theo năng lực, trình độ Số 40 28 2 35 33 2 của GV lượng % 57,1 40 2,9 50 47,1 2,9 2 Theo nguyện vọng và đúng Số 60 10 0 38 28 4 chuyên ngành đào tạo GV lượng % 86 14 0 54,2 40 5,8 3 Theo đề nghị của tổ bộ Số 30 36 4 30 38 2 môn các tổ Năng khiếu, tự lượng nhiên 1, tự nhiên 2 và xã % 42,8 51,4 5,8 42,8 54,2 3 hội 4 Phù hợp với điều kiện thực Số 50 18 2 44 25 1 tế của đơn vị lượng % 71,4 25,7 2,9 62,8 35,7 1,5 B Quản lý việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy của GV toàn trường và GV Nghệ thuật 1 Đề ra những quy định cụ Số 44 24 2 28 28 14 thể, thống nhất về việc lượng chuẩn bị kế hoạch bài dạy theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh xuất % 62,8 34,2 3 40 40 20 phát từ tình hình thực tế của học sinh 2 Chỉ đạo tổ bộ môn các tổ Số 40 28 2 32 34 4 Năng khiếu, Tự nhiên 1, lượng Tự nhiên 2 và Xã hội thống nhất trong tổ về: mục tiêu, nội dung, % 57,1 40 2,9 45,7 48,6 5,7 phương pháp, hình thức tổ chức dạy học 14
  15. 3 Giao tổ bộ môn lập kế Số 34 32 4 38 26 6 hoạch kiểm tra kế hoạch lượng bài dạy của GV theo yêu cầu dạy học theo định % 48,6 45,7 5,7 54,3 37,1 8,6 hướng phát triển năng lực 4 Dự giờ đánh giá việc lập Số 36 32 2 34 32 4 kế hoạch bài dạy qua tiết lượng dạy trên lớp % 51,4 45,7 2,9 48,6 45,7 5,7 C Quản lý việc thực hiện kế hoạch bài dạy của GV toàn trường và GV Nghệ thuật 1 Quản lý giờ dạy thông qua Số 40 30 0 50 20 0 thời khóa biểu, kế hoạch lượng bài dạy chi tiết, lịch báo % 57,1 42,9 0 71,4 28,6 0 giảng, sổ ghi đầu bài 2 Tổ chức dự giờ định kì, đột Số 36 32 2 34 32 4 xuất và có phân tích việc lượng thực hiện kế hoạch bài dạy % 51,4 45,7 2,9 48,6 45,7 5,7 3 Chỉ đạo sử dụng kết quả Số 34 32 4 36 33 1 thực hiện nề nếp dạy học lượng trong đánh giá, xếp loại thi % 48,6 45,7 5,7 51,4 47,1 1,5 đua của giáo viên 2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh theo định hướng phát triển năng lực Về phía HS Về động cơ học tập Nhận thức của HS TT Nội dung đánh giá Thống kê RCT CT KCT 1 Nhu cầu, động cơ và Số lượng 250 200 5 quyết tâm cao trong % 50 40 10 học tập Về phương pháp học tập Nội dung Nhận thức của HS TT Thống kê đánh giá RKK KK KKK 1 Nghe GV giảng trên Số lượng 0 250 250 lớp % 0 50 50 2 Tự học Số lượng 60 350 90 % 12 70 18 Về phía CBQL, GV 15
  16. Bảng 2.9: Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên toàn trường và giáo viên dạy Nghệ thuật về quản lý hoạt động học tập của học sinh theo định hướng phát triển năng lực. Nhận thức của Mức độ T Thống CBQL, GV thực hiện Nội dung đánh giá T kê ĐL RCT CT KCT ĐLT CL KT 1 Chỉ đạo GVCN lớp xây Số 50 20 0 46 18 6 dựng nề nếp, giáo dục ý lượng thức, động cơ và phương pháp học tập cho học sinh % 71,4 28,6 0 65,7 25,7 8,6 trong các môn học và môn Nghệ thuật 2 Chỉ đạo GVCN, kết hợp với Số 44 26 0 48 18 4 Đội Thiếu niên, Đoàn thanh lượng niên, GV các bộ môn và GV dạy Nghệ thuật giám sát nề % 62,9 37,1 0 68,6 25,7 5,7 nếp tự học của học sinh. 3 Động viên, giúp đỡ, khen Số 42 28 0 50 14 6 thưởng và kỉ luật kịp thời, lượng công bằng % 60 40 0 71,4 20 8,6 4 Quan tâm việc tổ chức, Số hướng dẫn phương pháp học lượng 48 16 6 28 30 12 tập, rèn và phát triển cho HS một số năng lực chung ở các môn học và năng lực % 68,6 22,9 8,5 40 42,9 17,1 đặc thù bộ môn Nghệ thuật 5 Tổ chức bồi dưỡng HS giỏi, Số phụ đạo HS yếu các môn lượng 38 32 0 56 14 0 văn hóa và môn Nghệ thuật % 54,3 45,7 0 80 20 0 2.4.4. Thực trạng quản lý việc đổi mới sử dụng phương pháp dạy học, phương tiện dạy học và công nghệ thông tin trong dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh Bảng 2.10 : Đánh giá về quản lý việc đổi mới sử dụng phương pháp dạy học, phương tiện dạy học và công nghệ thông tin trong dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh 16
  17. Mức độ thực hiện (%) S Tốt Khá Trung bình Yếu T Nội dung CB CB CB CB T GV GV GV GV QL QL QL QL 1 Quán triệt cho GV về đổi mới sử dụng PPDH,PTDH và CNTT trong dạy học môn 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực HS 2 Tổ chức, hướng dẫn GV học tập, bồi dưỡng về PPDH,PTDH và CNTT 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 trong dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực HS 3 Tổ chức, hướng dẫn thiết kế bài dạy đổi mới về PPDH, PTDH và CNTT trong dạy 75 66,7 25 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực HS 4 Tổ chức chuyên đề, hội giảng, rút kinh nghiệm về đổi mới sử dụng PPDH, PTDH 75 66,7 25 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 và CNTT trong dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực HS 5 Cung cấp tài liệu, sách báo khoa học về các PPDH, PTDH và CNTT trong dạy 50 66,7 50 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực HS Tỷ lệ trung bình 70 73,3 30 26,7 0.0 0.0 0.0 0.0 2.4.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh Bảng 2.11 : Đánh giá về quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Nghệ thuật 17
  18. Mức độ thực hiện (%) S Tốt Khá Trung bình Yếu T Nội dung GV CB GV CB GV CB GV CB T QL QL QL QL 1 Tổ chức sơ duyệt, lựa chọn những HS 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 có năng khiếu NT 2 Quản lý kế hoạch bồi dưỡng HS có 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 năng khiếu NT 3 Tổ chức GV dạy bồi dưỡng HS có năng 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 khiếu về NT 4 Theo dõi việc dạy của GV NT và việc 75 66,7 25 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 học của HS 5 Đánh giá kết quả bồi dưỡng HS có năng 50 66,7 50 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 khiếu NT ở mỗi học kỳ và năm học Tỷ lệ trung bình 70 76,7 30 23,3 0.0 0.0 0.0 0.0 2.4.6. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Bảng 2.12 : Đánh giá về quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Nghệ thuật Mức độ thực hiện (%) Trung S Tốt Khá Yếu bình TT Nội dung CB CB CB CB GV GV GV GV QL QL QL QL 1 Nâng cao nhận thức của GV về ý nghĩa của kiểm tra, đánh giá kết 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 quả học tập của HS với môn NT 2 Phổ biến cho GV quy định, quy chế kiểm tra, 75 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 đánh giá, xếp loại HS 3 Kiểm tra việc ghi điểm, 83,3 25 16,7 0.0 0.0 0.0 0.0 18
  19. vào sổ điểm theo xếp 75 loại của GV 4 Ứng dụng CNTT trong quản lý việc vào điểm 50 66,7 50 33,3 0.0 0.0 0.0 0.0 ESAM cho HS Tỷ lệ trung bình 68,8 79 31,2 21 0.0 0.0 0.0 0.0 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường THCS Lê Ngọc Hân 2.5.1. Những ưu điểm * Về nhận thức: * Về quản lý chương trình: * Về quản lý hoạt động dạy của giáo viên * Về quản lý hoạt động học tập của học sinh * Về quản lý cơ sở vật chất trường học: 2.5.2. Những hạn chế * Về nhận thức: * Về quản lý chương trình: * Về quản lý hoạt động dạy học của giáo viên * Về quản lý hoạt động học tập của học sinh * Về cơ sở vật chất trường học phục vụ cho hoạt động dạy học 2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế * Nguyên nhân chủ quan * Nguyên nhân khách quan Tiểu kết Chương 2 Qua khảo sát thực tế, tác giả đã nêu bật được thực trạng dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của HS ở trường THCS Lê Ngọc Hân hiện nay. Đội ngũ CBQL, GV nói chung và GV dạy môn Nghệ thuật chưa nhận thức được đầy đủ vai trò, vị trí của mình trong bối cảnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục hiện nay. Nội dung chương trình môn Nghệ thuật phân phối thời lượng đôi chỗ chưa hợp lý, GV xây dựng kế hoạch dạy học cá nhân, quy trình soạn bài giảng để phù hợp với năng lực của HS chưa hệ thống.Việc thiết lập các quy định của nhà trường về thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình giảng dạy môn Nghệ thuật, tổ chức thực hiện các quy định đó theo định hướng phát triển năng lực chưa có sự chỉ đạo thống nhất Việc thống nhất về yêu cầu soạn bài và chuẩn bị tiết dạy môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực đã có GV làm tốt, nhưng vẫn còn một vài trường hợp thực hiện nhưng chưa tốt. Điều kiện CSVC - TBDH phục vụ cho hoạt động dạy và học tuy 19
  20. có được đầu tư nhưng còn thiếu.Việc bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh còn làm chưa thực sự bài bản. Công tác KTĐG còn hạn chế trong việc nhận xét đánh giá. Từ những khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực học sinh cùng với những cơ sở lí luận ở chương 1 thì tác giả nghĩ cần có những biện pháp quản lý hiệu quả hoạt động dạy học môn Nghệ thuật để phát triển năng lực học sinh. CHƯƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGHỆ THUẬT THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH Ở TRƯỜNG THCS LÊ NGỌC HÂN, QUẬN HAI BÀ TRƯNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi 3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường THCS Lê Ngọc Hân, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Tác giả đề xuất 6 biện pháp như sau: 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về dạy học theo định hướng phát triển năng lực môn Nghệ thuật cho giáo viên và học sinh 3.2.1.1. Mục đích của biện pháp 3.2.1.2. Nội dung cụ thể của biện pháp 3.2.1.3.Cách tiến hành của biện pháp 3.2.1.4.Điều kiện để thực hiện biện pháp 3.2.2. Biện pháp 2: “Tổ chức sinh hoạt tổ/ nhóm chuyên môn một cách hiệu quả về việc phát triển chương trình môn Nghệ thuật theo năng lực học sinh” 3.2.2.1. Mục đích của biện pháp 3.2.2.2. Nội dung cụ thể của biện pháp 3.2.2.3.Cách tiến hành của biện pháp 3.2.2.4: Điều kiện để thực hiện biện pháp 3.2.3. Biện pháp 3: Tiếp tục chỉ đạo đổi mới sử dụng phương pháp dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực 3.2.3.1. Mục đích của biện pháp 3.2.3.2. Nội dung cụ thể của biện pháp 3.2.3.3.Cách tiến hành của biện pháp 20
  21. 3.2.3.4: Điều kiện để thực hiện biện pháp 3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực 3.2.4.1. Mục đích của biện pháp 3.2.4.2. Nội dung cụ thể của biện pháp 3.2.4.3.Cách tiến hành của biện pháp 3.2.4.4: Điều kiện để thực hiện biện pháp 3.2.5. Biện pháp 5: “Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học của giáo viên và kết quả học tập của học sinh với môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực” 3.2.5.1. Mục đích của biện pháp 3.2.5.2. Nội dung cụ thể của biện pháp 3.2.5.3.Cách tiến hành của biện pháp 3.2.5.4: Điều kiện để thực hiện biện pháp 3.2.6. Biện pháp 6: Nhà trường cần đầu tư cơ sở vật chất phục vụ dạy học Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực cho HS 3.2.6.1. Mục đích của biện pháp 3.2.6.2. Nội dung cụ thể của biện pháp 3.2.6.3.Cách tiến hành của biện pháp 3.2.6.4: Điều kiện để thực hiện biện pháp - Chỉ đạo việc sử dụng có hiệu quả CSVC-TBDH hiện có và tự làm. Có đủ phòng học bộ môn dành cho môn Nghệ thuật. TBDH đủ theo kế hoạch dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực cho HS;GV dạy NT hăng hái có ý thức tự giác sử dụng TBDH;HS chịu khó kết hợp học và thực hành thông qua việc sử dụng TBDH. 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động dạy- học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở trường THCS Lê Ngọc Hân Mối quan hệ qua lại giữa các biện pháp được thể hiện như sau Biện Biện pháp pháp 2 3 Biện Biện pháp pháp 1 4 Biện Biện pháp pháp 6 21 5
  22. 3.4. Khảo sát tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất 3.4.1. Mục đích khảo sát 3.4.2. Đối tượng khảo sát 3.4.3. Nội dung và kết quả khảo sát Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh Thống Sự cần thiết Tính khả thi TT Các biện pháp đề xuất kê RCT CT KCT RKT KT KKT 1 Biện pháp 1: Nâng cao nhận Số 27 12 2 27 14 0 thức về dạy học theo định lượng hướng phát triển năng lực môn Nghệ thuật cho giáo viên và % 66 29 5 66 34 0 học sinh 2 Biện pháp 2: “Tổ chức sinh Số hoạt tổ/nhóm chuyên môn một 26 14 1 28 13 0 lượng cách hiệu quả về việc phát triển chương trình môn Nghệ thuật theo năng lực học sinh” % 63,4 34,1 2,5 68,2 31,8 0 3 Biện pháp 3: Tiếp tục chỉ đạo Số 27 13 1 20 21 0 đổi mới sử dụng phương pháp lượng dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực % 66 31,5 2,5 48,7 51,3 0 4 Biện pháp 4: Tăng cường quản Số 28 13 0 17 21 3 lý hoạt động bồi dưỡng học lượng sinh có năng khiếu Nghệ thuật theo định hướng phát triển % 68,2 31,8 0 41,5 51,3 7,2 năng lực 5 Biện pháp 5: Quản lý công tác Số kiểm tra, đánh giá hoạt động 30 11 0 25 16 0 dạy học của giáo viên và kết lượng quả học tập của học sinh với môn Nghệ thuật theo định % 73,2 26,8 0 61 39 0 hướng phát triển năng lực 6 Biện pháp 6: Nhà trường cần Số 28 13 0 27 14 0 đầu tư cơ sở vật chất phục vụ lượng dạy học Nghệ thuật theo định % 68,3 31,7 0 66 34 0 hướng phát triển năng lực 22
  23. Tiểu kết Chương 3 Trên cơ sở lý luận và kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực HS, trong chương 3 đã tiến hành nghiên cứu và trình bày những nội dung như sau: Dựa trên những căn cứ khoa học(cơ sở lý luận ở chương 1 và thực tiễn ở chương 2) với 4 nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực HS. Những nguyên tắc này là nền tảng xuyên suốt quá trình xây dựng các mục tiêu, nội dung, cách thức và điều kiện thực hiện các biện pháp. Đề xuất được 6 biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực của HS ở trường THCS Lê Ngọc Hân hiện nay KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Luận văn đã nghiên cứu một cách có hệ thống và làm sáng tỏ về phương diện lý luận trong quản lý, nghiên cứu và mô tả về thực trạng hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật ở trường THCS Lê Ngọc Hân theo định hướng phát triển năng lực của học sinh, nhằm phát triển phẩm chất và năng lực người học. Đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng lực đem lại niềm hy vọng cho những người làm công tác giáo dục, cho học sinh, phụ huynh và toàn xã hội. Luận văn đã khẳng định một số biện pháp nhà trường đang làm khá hiệu quả và đề xuất được 6 biện pháp để nâng cao chất lượng quản lý hoạt động dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực HS ở trường THCS Lê Ngọc Hân ( đã được kiểm chứng về mức độ cần thiết và tính khả thi) bao gồm: + Biện pháp 1: “Nâng cao nhận thức về dạy học theo định hướng phát triển năng lực môn Nghệ thuật cho giáo viên và học sinh. + Biện pháp 2:“Tổ chức sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn một cách hiệu quả về việc phát triển chương trình môn Nghệ thuật theo năng lực học sinh” + Biện pháp 3: “Tiếp tục chỉ đạo,đổi mới sử dụng phương pháp dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực”. + Biện pháp 4: “ Tăng cường quản lý hoạt động bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực”. + Biện pháp 5: “Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học của giáo viên và kết quả học tập của học sinh với môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực + Biện pháp 6 : “Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ dạy học Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực”. 23
  24. 2. Khuyến nghị 2.1. Đối với Bộ GD&ĐT - Bồi dưỡng cho GV theo chương trình đổi mới giáo dục môn Nghệ thuật, ngoài những phần kiến thức mới và khó, thì cần tập trung cho nội dung đổi mới về PPDH môn Nghệ thuật, cách thiết kế bài dạy theo định hướng phát triển năng lực cho HS, kết hợp ứng dụng CNTT trong dạy học môn Nghệ thuật. Bồi dưỡng cho GV về kỹ năng đánh giá kết quả học tập, các hình thức và phương pháp đánh giá trong giờ học và ngoài giờ học. 2.2. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội - Quan tâm hơn nữa đến tổ chức bồi dưỡng, đào tạo về nghiệp vụ quản lý nhà trường cho CBQL, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ GV và GV trường THCS nói chung, trong đó có THCS Lê Ngọc Hân. Chỉ đạo xây dựng chuẩn đánh giá chất lượng GD ở các trường phổ thông, tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra chuyên môn của ngành GD đối với các cơ sở GD. 2.3. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Hai Bà Trưng - Mở các lớp bồi dưỡng cho GV về dạy học theo định hướng phát triển năng lực.Tham mưu với cấp trên để tăng cường đầu tư CSVC-TBDH cho nhà trường; Tăng cường tổ chức giao lưu giữa các trường, để các trường có thành tích cao chia sẻ những kinh nghiệm trong quản lý đổi mới phương pháp dạy học môn Nghệ thuật theo định hướng phát triển năng lực HS. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng về chuyên môn, các chuyên đề dạy học môn Nghệ thuật có chất lượng để GV toàn Quận học hỏi lẫn nhau.Tăng cường hoạt động kiểm tra, thanh tra chuyên môn các trường học để kịp thời góp ý kiến và điều chỉnh những hạn chế trong công tác dạy - học môn Nghệ thuật. 2.4. Đối với cán bộ quản lý nhà trường - Tạo các điều kiện để đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ quản lý và giáo viên trong nhà trường được cải thiện, giúp họ có thể yên tâm, toàn tâm toàn ý với nghề, để họ thực hiện sứ mệnh “Tất cả vì học sinh thân yêu”. Thường xuyên đổi mới nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn theo định hướng phát triển năng lực của học sinh. Tăng cường đầu tư CSVC- TBDH đồng thời quản lý tốt việc sử dụng và bảo quản thiết bị. 2.5. Đối với đội ngũ GV dạy môn Nghệ thuật ở trường THCS Lê Ngọc Hân, Hai Bà Trưng, Hà Nội - Xây dựng môi trường dạy học tích cực và hiệu quả, thực hiện nề nếp, kỉ cương trong dạy và học. Cần nâng cao hơn nữa tinh thần trách nhiệm, nghiêm chỉnh thực hiện nội dung và chương trình bồi dưỡng của cấp trên. GV dạy môn Nghệ thuật cần tích cực tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, tin học, ngoại ngữ. Phối kết hợp với GVCN, PHHS để giáo dục ý thức tự học và yêu thích học môn Nghệ thuật. 24