Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

pdf 24 trang phuongvu95 4920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_van_quan_ly_hoat_dong_boi_duong_chuyen_mon_cho.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Luận văn Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

  1. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chiến lược phát triển kinh tế, xã hội giai đoạn 2011- 2020 đã xác định rõ một trong ba đột phá là phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế mở cửa và hội nhập quốc tế. Là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non có nhiệm vụ quan trọng là chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ giúp hình thành ở trẻ những cơ sở đầu tiên của nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển về thể chất, trí tuệ, thẩm mỹ và tình cảm- quan hệ- xã hội, chuẩn bị tâm thế cho trẻ sẵn sàng đi học lớp một. Muốn thực hiện được mục tiêu trên cần phải có đội ngũ giáo viên, nhân viên giỏi về năng lực chuyên môn, có phẩm chất đạo đức tốt, tâm huyết với nghề. Chính vì vậy đội ngũ nhân viên nuôi dưỡng trong trường mầm non cũng quan trọng không kém giáo viên, nhân viên quyết định đến chất lượng dinh dưỡng cung cấp trong bữa ăn hàng ngày của trẻ. Điều đó đòi hỏi nhân viên nuôi dưỡng phải có kiến thức khoa học về chăm sóc, nuôi dưỡng: Kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm, kiến thức cân đối tỉ lệ các chất dinh dưỡng trong bữa ăn của trẻ, kiến thức về kỹ thuật chế biến món ăn cho trẻ vừa ngon hấp dẫn trẻ mà còn phải phù hợp với đặc điểm tâm lý lứa tuổi của trẻ. Chính vì vậy trong những năm qua dưới sự chỉ đạo của Phòng giáo dục đào tạo quận Ba Đình, ban giám hiệu các trường mầm non quận Ba Đình đã thực hiện công tác bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng trong các trường mầm non nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của ngành giáo dục mầm non. Tuy nhiên hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non quận Ba Đình còn bộc lộ những hạn chế và bất cập. Việc bồi dưỡng còn chưa khoa học, thiếu đồng bộ, chưa thường xuyên, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển chung của toàn ngành. Một trong những nguyên nhân dẫn đến hạn chế trên là do công tác tổ chức và quản lý chưa khoa học, còn mang nặng tính hình thức. Do vậy rất cần thiết phải có nghiên cứu thực tiễn để tháo gỡ những khó khăn và hạn chế. Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội” được lựa chọn nghiên cứu.
  2. 2 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng đội ngũ nhân viên nuôi dưỡng nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng thuộc địa bàn nghiên cứu. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. 4. Giả thuyết khoa học Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non quận Ba Đình đã được quan tâm và đạt được những kết quả nhất định. Tuy vậy, năng lực chuyên môn của nhân viên nuôi dưỡng vẫn còn nhiều hạn chế, cần tiếp tục được nâng cao cho phù hợp với các yêu cầu mới. Nếu có các biện pháp quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng sát với đối tượng và phù hợp với điều kiện của địa bàn thì sẽ nâng cao được chất lượng bồi dưỡng. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non. 5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lí hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. 5.3. Đề xuất biện pháp và khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non.
  3. 3 6.2. Giới hạn về chủ thể quản lý Tuy có nhiều cấp cùng tham gia quản lý, nhưng đề tài tập trung nghiên cứu quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng của phòng GD&ĐT quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. 6.3. Giới hạn về đối tượng khảo sát Đề tài tiến hành khảo sát, quan sát khoảng 120 người, gồm cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên nuôi dưỡng 10 trường mầm non công lập quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, phân tích-tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi, đối tượng là CBQL và nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non; - Phương pháp quan sát kỹ năng thực hành của nhân viên nuôi dưỡng - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm để đánh giá chất lượng. 7.3. Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng một số công thức toán thống kê để xử lý các số liệu điều tra, khảo sát và rút ra các kết luận. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, Khuyến nghị, Phụ lục, nội dung của Luận văn được thực hiện trong 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non. Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
  4. 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO NHÂN VIÊN NUÔI DƯỠNG Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON 1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề. 1.1.1. Các nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non Việc tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên có cơ hội được học tập suốt đời, học tập thường xuyên nhằm bổ xung kiến thức, đổi mới hình thức, phương pháp hoạt động phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội là phương châm hành động của các cấp quản lý giáo dục. Có thể đưa ra một số nghiên cứu về vấn đề bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên mầm non và quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên như sau: Trong những năm qua, nhiều công trình nghiên cứu đã để lại những bài học quý giá về xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên như tác giả Trần Bá Hoành (2001), “Chất lượng giáo viên” - đã đưa cách tiếp cận chất lượng giáo viên dựa trên nhiều góc độ khác nhau như đặc điểm lao động của người giáo viên, sự thay đổi chức năng của người giáo viên trước yêu cầu đổi mới giáo dục, mục tiêu sử dụng giáo viên, chất lượng từng giáo viên và chất lượng đội ngũ giáo viên, đồng thời tác giả cũng giới thiệu các thành tố tạo nên chất lượng giáo viên bao gồm phẩm chất và năng lực người giáo viên và các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng giáo viên. [19] Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2009), “Giáo viên chất lượng cao trong thời đại ngày nay” - cho rằng, giáo viên chất lượng cao là những giáo viên được đào tạo bài bản, có kiến thức và chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có năng lực sáng tạo trong hoạt động thực tiễn, có khả năng hành nghề sư phạm đạt kết quả tốt, có thể đảm đương được các vai trò mới trong một môi trường sư phạm đang biến đổi. [22] 1.1.2. Các nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non Chiến lược Quốc gia về Dinh dưỡng (CLQGDD) giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bản Chiến lược đã đề ra mục tiêu tổng quát là: Đến năm 2020, bữa ăn của người dân được cải thiện về số lượng, cân đối hơn về chất lượng, bảo đảm an toàn vệ sinh; suy dinh dưỡng trẻ em,
  5. 5 đặc biệt thể thấp còi được giảm mạnh, góp phần nâng cao tầm vóc và thể lực của người Việt Nam, kiểm soát có hiệu quả tình trạng thừa cân - béo phì góp phần hạn chế các bệnh mạn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng. [13] 1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài. 1.2.1. Quản lý. “Quản lý là những tác động có định hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” 1.2.2. Bồi dưỡng chuyên môn. i ư ng Bồi dưỡng là quá trình bổ sung, cung cấp thêm những thiếu hụt về tri thức, cập nhật thêm cái mới trên cơ sở những cái cũ đã có nhằm mở mang có hệ thống những tri thức, kỹ năng, nghiệp vụ, làm giàu vốn hiểu biết, nâng cao trình độ trong lĩnh vực chuyên môn nào đó có hiệu quả trong quá trình lao động. i ư ng ch ên n Bồi dưỡng chuyên môn là hoạt động nhằm cập nhật, nâng cao kiến thức và năng lực thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn của người lao động trong ngành, nghề nào đó. Nhờ đó, chất lượng thực hiện nhiệm vụ của họ đáp ứng tốt hơn yêu cầu của vị trí công tác. 1.2.3.Nhân viên nuôi dưỡng. 1.2.3.1.Nhân viên: Nhân viên là một cá nhân đã được tuyển dụng bởi một người sử dụng lao động để làm một công việc cụ thể. 1.2 3 Nhân viên n i ư ng Nhân viên nuôi dưỡng là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non. 1.2.4. Bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng. Bồi dưỡng chuyên môn cho NVND là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch và củng cố, mở mang hệ thống kiến thức kỹ năng về chăm sóc- nuôi dưỡng trẻ, từ đó hoàn thiện năng lực chuyên môn của nhân viên, giúp nhân viên nâng cao chất lượng và hiệu quả chăm sóc nuôi dưỡng trẻ. 1.2.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng Quản lý hoạt động BDCM là quá trình tác động liên tục có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức của chủ thể quản lý lên hệ thống hoạt động BDCM
  6. 6 theo các nội dung của khung tiêu chuẩn nhằm tạo nên sự thay đổi năng lực chuyên môn, nâng cao năng lực chuyên môn theo yêu cầu đổi mới cho khách thể quản lý. 1.3. Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non 1.3.1. Yêu cầu đối với nhân viên nuôi dưỡng ở trường mầm non Nhân viên nuôi dưỡng là người làm nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ em trong các cơ sở giáo dục mầm non và thực hiện nhiệm vụ được giao theo kế hoạch và sự phân công của Hiệu trưởng. Thực hiện quy chế chuyên môn nghề nghiệp và chấp hành nội quy của trường mầm non. Phải tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến ăn uống cho trẻ. Luôn trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của bản thân và nhà trường, đoàn kết, tương trợ giúp đỡ đồng nghiệp. Có sức khỏe tốt đảm bảo công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ, thường xuyên kiểm tra sức khỏe, trong cơ thể không mang dịch bệnh lây lan khi chế biến khẩu phần ăn cho trẻ. 1.3.2. Vai trò, ý nghĩa của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho NVND được thực hiện ngày càng có tính thực tiễn cao, gắn liền với các hoạt động nhà trường đồng thời dựa trên cách tiếp cận nghiên cứu khoa học mà ở đó có các hoạt động phân tích lí luận và thực tiễn sâu sắc. 1.3.3 Mục tiêu hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non Mục tiêu hoạt động BDCM cho NVND của phòng GD&ĐT là xây dựng được một đội ngũ NVND thiện về nhân cách, có phẩm chất đạo đức tốt, có kiến thức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, chủ động tích cực trong mọi công việc và trách nhiệm của bản thân đến sức khỏe của trẻ trong nhà trường; từ đó sẽ góp phần khẳng định chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ MN và đặc biệt là nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục của nhà trường đối với phụ huynh học sinh và toàn xã hội 1.3.4. Nội dung hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non Bồi dưỡng chuyên môn là một việc không thể thiếu của người NVND trong suốt quá trình công tác. Mỗi nhân viên cần phải có một trình độ chuyên môn vững chắc, sâu rộng. Có nghĩa là người NVND có một trình độ chuyên môn vững vàng, kiến thức sâu sắc, toàn diện là cơ sở cho việc cải tiến kỹ năng
  7. 7 thực hành trong chế biến và xây dựng khẩu phần ăn và đảm bảo an toàn thực phẩm. 1.3.5. Hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng chuyên môn ở trường mầm non Tổ chức hoạt động BDCM đối với NVND các trường mầm non là bồi dưỡng tập trung và tự bồi dưỡng, bao gồm các hình thức bồi dưỡng sau: -Bồi dưỡng tập trung theo kế hoạch tập huấn của Phòng GD&ĐT quận. -Bồi dưỡng theo chuyên đề tập trung ở cụm trường theo kế hoạch của Phòng GD&ĐT quận. -Trường tổ chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn thường xuyên. -Trường bồi dưỡng theo hình thức sinh hoạt tổ chuyên môn. -NVND tự BDCM theo yêu cầu về kiến thức, kỹ năng quy định (thông qua tài liệu được cung cấp). 1.3.6. Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở trường mầm non Sau khi tổ chức các hoạt động tự bồi dưỡng và BDCM, khâu kiểm tra, đánh giá là rất quan trọng vì người quản lý nắm bắt được NVND trong các đợt BDCM nắm được kiến thức đến đâu, cần bổ sung gì. Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động BDCM của NVND cần sử dụng linh hoạt các hình thức và phương pháp kiểm tra đánh giá, đặc biệt cho NVND tự đánh giá kết quả để tự nhận ra được những mặt mạnh và mặt yếu của bản thân trong BDCM. Đối chiếu với các yêu cầu của công việc để có kế hoạch BDCM tiếp theo hiệu quả hơn, tạo điều kiện cho NVND từng bước nâng cao năng lực chuyên môn theo tiêu chuẩn của công việc. 1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non 1.4.1. Chức năng nhiệm vụ của Phòng Giáo dục và đào tạo trong công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non Phòng GD&ĐT là trực tiếp quản lý, chỉ đạo thực hiện mục tiêu của ngành học mầm non, quản lý chất lượng các trường mầm non. Mục tiêu quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho NVND của phòng GD&ĐT là tạo dựng môi trường và những điều kiện thuận lợi để thực hiện tốt mục tiêu, kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho NVND.
  8. 8 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non 4 Q ản lý khảo sát nh cầ , trình độ của nhân viên n i ư ng ở các trường ầ non Khảo sát tình hình đội ngũ NVND ở các trường mầm non: Nhằm phân loại thành các nhóm khác nhau để định hướng các nội dung và hình thức bồi dưỡng cho mỗi nhóm khác nhau theo nhu cầu, trình độ của các nhóm NVND cần, có thể tổ chức thực hiện khảo sát, phân loại theo nhiều cách tiếp cận. Từ đó lựa chọn các nội dung, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng và hình thức thực hiện mục tiêu bồi dưỡng, đáp ứng được nhu cầu đa dạng và cấp thiết của NVND các trường mầm non. 4 Q ản lý xâ ựng kế hoạch b i ư ng ch ên n cho nhân viên n i ư ng ở các trường ầ non Xây dựng kế hoạch BDCM cho NVND trong năm học và những năm tiếp theo phải đảm bảo logic, khoa học và đáp ứng nhu cầu thực tiễn của đội ngũ NVND các trường mầm non. Khi xây dựng kế hoạch phải cụ thể hóa trên cơ sở mục tiêu đã đặt ra để có kế hoạch cụ thể phù hợp với từng loại hình bồi dưỡng như: Bồi dưỡng tập trung, bồi dưỡng theo chuyên đề, bồi dưỡng theo hình thức thi rèn luyện tay nghề, kiến tập hoặc sinh hoạt chuyên đề. 4 3 Q ản lý tổ chức thực hiện chương trình b i ư ng ch ên n cho nhân viên n i ư ng ở các trường ầ non Công tác BDCM cho đội ngũ NVND các trường MN thu được hiệu quả cao như mong đợi, thì phòng GD&ĐT cần phải mời được đội ngũ giảng viên, báo cáo viên có trình độ, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có kỹ năng và kinh nghiệm trong công tác BDCM. Đội ngũ giảng viên, báo cáo viên có thể là CBQL, chuyên viên Vụ GDMN, Viện Khoa học GDVN, Sở GD&ĐT, Khoa GDMN, Khoa GDDD, Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của các trường MN Đây là lực lượng triển khai, tháo gỡ các khó khăn về công tác BDCM nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ NVND nói chung và NVND các trường mầm non nói riêng. 1.4.2.4. Q ản lý đánh giá, giám sát và kh ến khích động viên nhân viên n i ư ng thực hiện chương trình b i ư ng ch ên n Quản lý đánh giá và giám sát đội ngũ NVND thực hiện trong quá trình BDCM để kịp thời điều chỉnh nội dung, phương pháp và hình thức BDCM cho phù hợp. Khuyến khích động viên tinh thần cho đội ngũ NVND tham gia vào
  9. 9 quá trình BDCM làm cho họ cảm thấy thoải mái, tự tin và được làm chủ thể trong quá trình học tập, bồi dưỡng và chiếm lĩnh tri thức còn thiếu hụt. 1.4.2.5. Q ản lý đánh giá chất lượng đầ ra chương trình b i ư ng ch ên n cho nhân viên n i ư ng ở các trường ầ non Chất lượng đầu ra, sản phẩm thực hành trong các buổi BDCM chính là kiểm tra, đánh giá kết quả của quá trình BDCM. Việc kiểm tra, đánh giá kết quả BDCM nhằm phát hiện những lỗ hổng, sự bất hợp lý, thiếu thực tế của quá trình đào tạo, bồi dưỡng để từ đó nâng cao chất lượng bồi dưỡng hoặc cung cấp những nội dung bồi dưỡng cho người học mang tính thiết thực và hiệu quả cao. 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non 1.5.1. Các yếu tố thuộc về các cấp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non Nhận thức của cán bộ lãnh đạo phòng GD&ĐT về vai trò của việc DCM cho NVND. Năng lực q ản lý các trường MN của phòng GD&ĐT 1.5.2. Các yếu tố thuộc về nhân viên nuôi dưỡng NVND trường ầ non có nhận thức đúng đắn về sự cần thiết phải DCM Nh cầ DCM là đáp ứng được ê cầ đổi ới phương pháp học tập Trình độ, năng lực ch ên n của NVND được nâng cao và thực hiện tốt trong c ng tác chă sóc, n i ư ng trẻ 1.5.3. Các yếu tố thuộc chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ Đả bảo thực hiện đúng theo q định của cấp trên về chất lượng chă sóc, n i ư ng Nhận thức đúng thế nào là chă sóc, n i ư ng trẻ đạt chất lượng tốt 1.5.4. Các yếu tố thuộc về gia đình và xã hội Nhận thức của phụ h nh về kiến thức inh ư ng và chă sóc trẻ Thái độ hợp tác của phụ huynh với nhà trường trong công tác phối hợp CSND trẻ tại nhà theo kiến thức dinh dưỡng mà nhà trường đã tuyên truyền. Kết luận chương 1
  10. 10 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO NHÂN VIÊN NUÔI DƯỠNG Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON QUẬN BA ĐÌNH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI. 2.1. Khái quát về tình hình phát triển các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội 2.1.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu Quận Ba Đình là trung tâm của thành phố Hà Nội. Là nơi thường xuyên diễn ra các sự kiện chính trị, các hoạt động đối nội, đối ngoại quan trọng của Đảng và Nhà nước, công tác bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn trong mọi tình huống luôn là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng bộ, chính quyền và nhân dân quận Ba Đình. 2.1.2. Khái quát tình hình phát triển các trường mầm non quận Ba Đình Ngành Giáo dục quận Ba Đình tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục và đào tạo, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, quản lý nhà nước về GD&ĐT; Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường mầm non. 2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội 2.2.1. Mục đích khảo sát Khảo sát thực trạng công tác BDCM và quản lý BDCM cho NVND các trường mầm non của Phòng GD&ĐT. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý BDCM, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý BDCM cho NVND các trường mầm non trong quận Ba Đình. 2.2.2. Nội dung khảo sát - Khảo sát thực trạng công tác BDCM cho NVND các trường mầm non quận Ba Đình. - Khảo sát thực trạng công tác quản lý BDCM cho NVND các trường mầm non quận Ba Đình. - Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác BDCM và quản lý BDCM cho NVND các trường mầm non quận Ba Đình. 2.2.3. Phương pháp khảo sát 3 Phương pháp điề tra bằng phiế hỏi: 2.2.3.2 Phương pháp quan sát: 2.2.3.3 Phương pháp thống kê toán học:
  11. 11 2.2.3.4. Địa bàn và khách thể khảo sát 2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội 2.3.1. Thực trạng nhận thức về vai trò, ý nghĩa của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non Bảng 2.7: Đánh giá mức độ cần thiết của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho NVND Mức độ cần thiết Rất cần thiết Cần thiết Ít cần thiết Không cần thiết CBQL NVND CBQL NVND CBQL NVND CBQL NVND SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % 17 85.0 67 67.0 3 15.0 30 30.0 0 0.0 3 3.0 0 0.0 0 0.0 2.3.2. Thực trạng về mục tiêu, nội dung, hình thức, kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non 3 3 2.9 2.6 2.5 2.5 2 1.5 Điểm TB 1 0.5 0 Mục tiêu hoạt động Nội dung hoạt động Hình thức tổ chức hoạt Kiểm tra, đánh giá hoạt BDCM BDCM động BDCM động BDCM Thực trạng hoạt động BDCM cho NVND các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, qua biểu đồ cho thấy thực trạng được đánh giá trên các nội dung : “lựa chọn nội dung BDCM”, “hình thức tổ chức DCM được đánh giá cao”. Tuy nhiên bên cạnh đó còn một số tồn tại nhất định vấn đề “kiể tra, đánh giá hoạt động BDCM cho NVND ở các trường mầ non”, “ xác định mục tiêu b i dư ng” chưa được đánh giá cao 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội 2.4.1. Thực trạng quản lý khảo sát nhu cầu, trình độ của nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non
  12. 12 Mức độ khảo sát Trung Rất tốt Tốt Khá STT Nội dung bình ĐTB Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ SL SL SL SL % % % % Khảo sát trình độ đội ngũ NVND ở các 1 50 41.7 35 29.2 25 20.8 10 8.3 3.03 trường mầm non. 2 Xác định nhu cầu bồi dưỡng 55 45.8 40 33.3 20 16.7 5 4.2 3.20 Lựa chọn nội dung, chương trình bồi 3 45 37.5 38 31.7 32 26.6 5 4.2 3.02 dưỡng. Dự kiến các nguồn lực (nhân lực, tài 4 lực, vật lực và thời gian) cho hoạt động 25 20.8 35 29.2 40 33.3 20 16.7 2.54 BDCM. Dự kiến các biện pháp và hình thức 5 20 16.7 25 20.8 40 33.3 35 29.2 2.25 thực hiện mục tiêu bồi dưỡng. 2.4.2. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non Kết quả thực hiện Trung Tốt Khá STT Nội dung bình Yếu ĐT Tỷ Tỷ lệ Tỷ Tỷ lệ B SL SL SL SL lệ % % lệ % % Thành lập ban chỉ đạo hoạt động 1 30 25.0 45 37.5 25 20.8 20 16.7 2.7 BDCM 2 Xác định nhu cầu BDCM cho NVND 45 37.5 38 31.7 30 25.0 7 5.8 3.0 Lựa chon nội dung cần bồi dưỡng cho 3 28 23.3 35 29.2 40 33.3 17 14.2 2.62 NVND 4 Xác định mục tiêu BDCM cho NVND 25 20.8 42 35.0 35 29.2 18 15.0 2.61 Lựa chọn giảng viên, CBQL có kinh 5 32 26.7 40 33.3 34 28.3 14 11.7 2.76 nghiệm quản lý BDCM cho NVND Xác định hình thức, phương pháp 6 35 29.2 40 33.3 37 30.8 8 6.7 2.85 BDCM cho NVND Quy định trách nhiệm tham gia BDCM 7 45 37.5 35 29.2 30 25.0 10 8.3 đối với NVND. 2.95 Quy định về chính sách ưu đãi dành 8 cho NVND tham gia hoạt động BDCM 30 25.0 42 35.0 36 30.0 12 10.0 2.75 của sở, phòng. Chuẩn bị địa điểm, các phương tiện, 9 điều kiện phục vụ cho hoạt động 50 41.7 40 33.3 30 25.0 0 0.0 3.16 BDCM.
  13. 13 2.4.3. Thực trạng quản lý tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non Kết quả thực hiện Trung Tốt Khá Yếu ĐT STT Nội dung bình B Tỷ Tỷ lệ Tỷ Tỷ SL SL SL SL lệ % % lệ % lệ % Tổ chức tìm hiểu nhu cầu tham gia BDCM 1 của NVND trong các buổi sinh hoạt CM, họp 45 37.5 40 33.3 30 25.0 5 4.2 3.04 hội đồng nhà trường. Tổ chức xây dựng chương trình, nội dung 2 30 25.0 40 33.3 35 29.2 15 12.5 2.71 BDCM cho NVND Lựa chọn hình thức, phương pháp BDCM cho 3 25 20.8 38 31.7 40 33.3 17 14.2 2.59 NVND. Quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn 4 30 25.0 35 29.2 40 33.3 15 12.5 2.67 của cá bộ phận tham gia BDCM. Chuẩn bị các điều kiện và phương tiện kỹ 5 thuật cho việc triển khai hoạt động BDCM 50 41.7 45 37.5 25 20.8 0 0.0 3.20 cho NVND. Tổ chức cho NVND làm hồ sơ tự đánh giá 6 30 25.0 40 33.3 42 35.0 8 6.7 2.77 hoạt động BDCM 2.4.4. Thực trạng quản lý đánh giá, giám sát và khuyến khích động viên nhân viên nuôi dưỡng thực hiện chương trình bồi dưỡng chuyên môn Kết quả thực hiện Tốt Khá TB Yếu STT Nội dung ĐTB Tỷ Tỷ lệ Tỷ Tỷ lệ SL SL SL SL lệ % % lệ % % Tạo động lực cho NVND tham gia tích 1 35 29.2 30 25.0 45 37.5 10 8.3 cực vào hoạt động BDCM. 2.75 Triển khai hoạt động BDCM theo kế 2 40 33.3 35 29.2 35 29.2 10 8.3 2.87 hoạch. Giám sát điều chỉnh các điều kiện, phương 3 45 37.5 40 33.3 20 16.7 15 12.5 2.95 tiện phục vụ hoạt động BDCM. Giám sát việc BDCM của giảng viên thực 4 35 29.2 45 37.5 30 25.0 10 8.3 2.87 hiện hoạt động BDCM cho NVND. Giám sát nền nếp, kỷ luật của NVND 5 50 41.7 40 33.3 30 25.0 0 0.0 3.16 tham gia hoạt động BDCM. Giám sát và điều chỉnh nội dung thực hiện 6 30 25.0 45 37.5 30 25.0 15 12.5 2.74 trong quá trình BDCM
  14. 14 2.4.5. Thực trạng quản lý đánh giá chất lượng đầu ra chương trình bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non Bảng 2.16: Thực trạng quản lý chất lượng đầu ra chương trình BDCM Kết quả thực hiện Trung Tốt Khá Yếu TT Nội dung bình ĐTB Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ Tỷ lệ SL SL SL SL % % % % Thu thập thông tin phản hồi từ 1 trường mầm non nơi quản lý trực 35 29.2 40 33.3 25 20.8 20 16.7 2.74 tiếp đội ngũ NVND. Tiến hành kiểm tra, đánh giá kết 2 38 31.7 45 37.5 24 20 13 10.8 2.89 quả BDCM theo kế hoạch. Đánh giá chất lượng qua kiểm tra 3 trắc nghiệm về kiến thức vệ sinh an 50 41.7 45 37.5 25 20.8 0 0.0 3.20 toàn thực phẩm Đánh giá thực hiện xây dựng thực 4 đơn, cân đối chất dinh dưỡng trong 20 16.7 25 20.8 55 45.8 20 16.7 2.38 khẩu phần ăn của trẻ tại CSGD. Đánh giá việc áp dụng kết quả 5 BDCM vào công việc trực tiếp hàng 30 25.0 38 31.7 40 33.3 12 10.0 2.72 ngày tại CSGD. Đánh giá trực tiếp nâng cao chất 6 lượng CSND thông qua các cuộc thi 30 25.0 35 29.2 45 37.5 10 8.3 2.71 nâng cao tay nghề. Qua thực tế khảo sát việc đánh giá chất lượng đầu ra của BDCM đã thực hiện theo đúng quy trình đánh giá, nhưng mức độ thực hiện đánh giá chưa thể hiện rõ được kết quả BDCM. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động BDCM của NVND được đánh giá chưa cao, qua áp dụng những kiến thức đã được BD vào công việc thực tế hàng ngày và kiến thức về dinh dưỡng và đảm bảo an toàn thực phẩm đó chính là những nội dung cốt lõi cần được BD nâng cao.
  15. 15 Biểu đồ: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non quận Ba Đình 3 2.8 2.82 2.83 2.89 2.77 2.5 2 1.5 Điểm TB 1 0.5 0 Quản lý khảo sát nhu Quản lý xây dựng kế Quản lý tổ chức thực Quản lý đánh giá, giám Quản lý đánh giá chất cầu, trình độ của NVND hoạch BDCM hiện chương trình sát và khuyến khích lượng đầu ra chương BDCM động viên NVND thực trình BDCM hiện BDCM Nhìn trên biểu đồ về đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng các trường mầm non quận Ba Đình cho thấy các nội dung được đánh giá khá cao đó là: “ Quản lý khảo sát nhu cầu, trình độ của NVND các trường mầm non”, “Quản lý xây dựng kế hoạch BDCm”, “Quản lý tổ chức thực hiện chương trình BDCM”, “Quản lý đánh giá, giám sát và khuyến khích động viên NVND thực hiện BDCM” Bên cạnh đó có nội dung chưa được đánh giá cao: “Quản lý đánh giá chất lượng đầu ra của chương trình BDCM cho NVND các trường mầm non”. 2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non Thực trạng quản lý BDCM có ảnh hưởng nhiều đến nhận thức của CBQL, NVND, cộng đồng xã hội và gia đình trẻ, thấy rõ được tầm quan trọng trong công tác BDCM cho NVND các trường mầm non trong quận Ba Đình. Muốn có chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tốt thì đòi hỏi phải có đội ngũ NVND có trình độ tốt, giỏi về chuyên môn, vững vàng trong kinh nghiệm, kỹ năng làm việc. Nhận thức của cán bộ lãnh đạo phòng GD&ĐT về vai trò của việc BDCM cho NVND là rất tốt, họ cũng mong muốn có đội ngũ NVND giỏi về chuyên môn, kỹ năng làm việc thuần thục, phẩm chất đạo đức tốt. Hoạt động BDCM có ảnh hưởng không nhỏ đến nhận thức của NVND trường mầm non, giúp họ hiểu đúng về sự cần thiết phải BDCM, nâng cao tay nghề để thực hiện tốt nhiệm vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong trường mầm non. Phụ huynh đã phối hợp với nhà trường thực hiện chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe cho trẻ nhưng vẫn còn hình thức, chưa đi sâu vào kiến thức dinh dưỡng hợp lý cho trẻ tại nhà, bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
  16. 16 trẻ mà vẫn chiều theo cho trẻ ăn những gì trẻ thích hoặc theo ý kiến chủ quan của phụ huynh. 2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội 2.6.1. Đánh giá chung 2.6.1 Điể ạnh Phòng GD&ĐT đã quan tâm xây dựng kế hoạch BDCM cho NVND các trường mầm non quận Ba Đình, trên cơ sở kế hoạch bồi dưỡng của Sở GD&ĐT và kế hoạch của năm học đã đề ra. Tạo điều kiện thời gian, tài liệu, động viên tinh thần cho NVND tham gia BDCM theo nhiều hình thức: BD tập trung, theo cụm trường, BDCM tại các trường mầm non, theo tổ hoặc nhóm chuyên môn tại các trường mầm non. Mỗi NVND trên cơ sở kế hoạch BDCM của Sở, của Phòng GD&ĐT, kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của nhà trường đã có ý thức tự xây dựng được kế hoạch BDCM của cá nhân. 2.6 Điể ế Công tác lập kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho NVND còn chung chung, chưa cụ thể, chưa đáp ứng được nhu cầu và trình độ của đội ngũ NVND hiện tại, nội dung còn dàn trải một số nội dung bồi dưỡng chuyên môn còn chưa đáp ứng được nhu cầu, mong muốn của NVND. Kế hoạch tự BDCM của cá nhân NVND được xây dựng nhưng thực tế hiện tại vẫn chỉ là hình thức, hiệu quả hoạt động chưa cao, còn mang hình thức đối phó. 2.6.1.3. Nguyên nhân thành công Được sự quan tâm, chỉ đạo trực tiếp của Sở GD&ĐT, sự phối hợp chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT quận Ba Đình, sự quan tâm, cộng tác của các ban, ngành đoàn thể, cấp ủy, chính quyền các địa phương cho giáo dục. Đội ngũ cán bộ quản lý và NVND trong các nhà trường mầm non đều yêu nghề mến trẻ và yên tâm công tác. 100% NVND trường mầm non hiện nay đều có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn. 2.6.1.4 Ng ên nhân của những hạn chế Đội ngũ cán bộ, NVND các trường mầm non chưa nhận thức rõ vị trí, vai trò và tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn. Hoạt động này ở các trường mầm non còn mang tính thủ tục hành chính, chưa có hiệu quả thiết thực. Nguồn kinh phí cho hoạt động BDCM cho NVND còn thiếu như: chế độ cho báo cáo viên, hỗ trợ học viên tham gia bồi dưỡng, các tài liệu phục vụ cho
  17. 17 bồi dưỡng. 2.6.2. Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý CBQL, NVND cần phải chủ động, sáng tạo và tự BD để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chủ động xây dựng và phát triển đội ngũ giỏi về năng lực chuyên môn, năng động, phẩm chất đạo đức tốt, kỹ năng giao tiếp mềm dẻo linh hoạt, gần gũi yêu thương trẻ em. có trình độ chuyên môn đạt chuẩn và trên chuẩn về đào tạo và đủ về số lượng theo cơ cấu, chức năng nhiệm vụ, vị trí việc làm. CBQL phòng GD&ĐT cần xác định nội dung, pháp phương, hình thức BDCM đối với NVND các trường mầm non, các điều kiện, phương tiện, CSVC phục vụ cho công tác BDCM và chính sách đãi ngộ đối với NVND và hoạt động BDCM cho NVND. Kết luận chương 2 CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO NHÂN VIÊN NUÔI DƯỠNG Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON QUẬN BA ĐÌNH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI 3.1. Định hướng đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội 3.1.1. Định hướng phát triển Giáo dục quận Ba Đình Chú trọng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, đặc biệt coi trọng việc hình thành và phát triển đội ngũ đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn trình độ đào tạo và chuẩn nghề nghiệp. 3.1.2. Định hướng mục tiêu phát triển GDMN quận Ba Đình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 3.1.2.1. Mục tiêu chung Xây dựng phát triển hệ thống trường, lớp mầm non theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo. 3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể đến nă 0 0 *Phấn đấu huy động trẻ em trong địa bàn quận Ba Đình ra lớp: 55% trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ (24- 36 tháng tuổi), 95% trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo. *Xây dựng trường lớp theo hướng chuẩn hóa và hiện đại hóa và tiếp cận hội nhập quốc tế.
  18. 18 *Xây dựng phát triển đội ngũ CB,GV,NV đảm bảo đủ về số lượng, cơ cấu, có bản lĩnh chính trị vững vàng, đạo đức lối sống tốt, yêu nghề mến trẻ. Có năng lực và trình độ chuyên môn khá, giỏi, năng động luôn đáp ứng kịp thời những thay đổi và yêu cầu trong từng giai đoạn phát triển. 3.1.2.3. Tầm nhìn chiến lược đến nă 030. Tiếp tục nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ CBGVNV theo chuẩn đào tạo, phù hợp với phát triển xã hội và hội nhập quốc tế. 3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn. 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi. 3.3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non quận Ba Đình, thành phố Hà Nội 3.3.1. Nâng cao nhận thức của CBQL, nhân viên về quản lý hoạt động BDCM cho NVND 3.3.1.1. Mục tiê của biện pháp Giúp CBQL nhận thức đúng vai trò, tầm quan trọng của việc BDCM nhằm nâng cao chuyên môn, kỹ năng nghề cho đội ngũ nhân viên được hoàn thiện. Đó là nhân tố quyết định đến chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tại trường mầm non. Giúp NVND nhận thức sâu sắc về tầm quan trọng của hoạt động BDCM từ đó xác định rõ mục đích và các biện pháp tự bồi dưỡng và BDCM, nâng cao trình độ nghề nghiệp là việc làm thường xuyên, các mức độ BD theo tiêu chí kỹ năng nghề nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ. Đó cũng chính là yêu cầu của các nhà trường và đòi hỏi của xã hội đối với trình độ, năng lực, phẩm chất của NVND. 3.3.2. Xây dựng kế hoạch chiến lược BDCM gắn với nhu cầu của đội ngũ NVND và mục tiêu của nhà trường 3 3 Mục tiê của biện pháp Xây dựng kế hoạch là khâu quan trọng trong các chức năng của quản lý, sau khi nhận rõ tầm quan trọng về công tác BDCM cho NVND và xác định
  19. 19 được nhu cầu cần BDCM những kỹ năng còn thiếu hụt của đội ngũ NVND trong các trường mầm non. CBQL tiến hành xác định mục tiêu, nội dung, hình thức và xây dựng kế hoạch BDCM theo nhiều hình thức khác nhau: ngắn hạn, dài hạn, tự học tập, tự bồi dưỡng và BDCM theo nội dung tập trung đáp ứng nhu cầu của NVND. Xây dựng kế hoạch chiến lược BDCM nâng cao năng lực trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp đáp ứng được nhu cầu hiện tại và nhu cầu trong tương lai phù hợp với đổi mới, nâng cao chất lượng bắt kịp với công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhằm xây dựng kế hoạch phù hợp với nhu cầu học tập của NVND, dựa trên những điểm mạnh, điểm yếu về kiến thức, kỹ năng còn thiếu hụt, còn yếu của NVND để bồi dưỡng và tự bồi dưỡng theo nhu cầu cần thiết. 3.3.3. Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thực hành còn thiếu hụt trong công tác CSND cho NVND các trường mầm non 3 3 3 Mục tiê của biện pháp Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thực hành còn thiếu hụt cho NVND trong công tác chăm sóc nuôi dưỡng các trường mầm non nhằm: - Trang bị cho CBQL và NVND những kiến thức khoa học về dinh dưỡng tăng cường sức khỏe và chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ăn uống đầy đủ chất và an toàn thực phẩm đó chính là điều cốt lõi và rất quan trọng trong biện pháp này. - Nâng cao chất lượng thực hành trong cải tiến, chế biến món ăn đảm bảo cho trẻ có khẩu phần ăn cân đối hợp lý, đảm bảo cung cấp đầy chất dinh dưỡng theo nhu cầu phát triển của trẻ ở từng lứa tuổi. Bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng thực hành giúp cho NVND tự tin trong công việc, vững vàng kiến thức khoa học và luôn cố gắng nghiên cứu tìm tòi cải tiến, chế biến các món ăn mới cho trẻ đa dạng các loại thực phẩm trong khẩu phần ăn, các món ăn phong phú phù hợp với khẩu vị và giúp trẻ dần thích nghi với các món ăn của các vùng miền và các nước nếu trẻ cơ hội tham gia. 3.3.4. Đa dạng hóa các hình thức kiểm tra, đánh giá trong đó chú trọng đến đánh giá kỹ năng thực hành cho NVND 3 3 4 Mục tiê của biện pháp Giúp người quản lý đánh giá đúng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của NVND thông qua nhiều hình thức kiểm tra, đánh giá.
  20. 20 Đa dạng hóa hình thức kiểm tra, đánh giá hoạt động BDCM là nhằm đánh giá đúng trình độ chuyên môn và đổi mới nhận thức và tư duy cho CBQL và NVND giúp thu nhận được nhiều thông tin, minh chứng đầy đủ, đa chiều, khách quan và chính xác về đội ngũ NVND từ đó lựa chọn nội dung, biện pháp BDCM cho phù hợp nhất đến nhu cầu bồi dưỡng. Kiểm tra, đánh giá việc quản lý hoạt động BDCM giúp tổ chức hoạt động chăm sóc sức khỏe, nuôi dưỡng cho trẻ để kịp thời uốn nắn, thúc đẩy các hoạt động chỉ đạo, quản lý nhằm đạt mục tiêu, yêu cầu đã đề ra trong các trường mầm non. 3.3.5. Xây dựng chính sách tạo động lực, khuyến khích NVND tham gia BDCM và tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn 3 3 5 Mục tiê của biện pháp Biện pháp này nhằm tạo động lực cho hoạt động BDCM và tự học tập, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn. Khuyến khích, động viên kịp thời NVND tích cực tham gia bồi dưỡng và nêu gương cho các tập thể và cá nhân khác cùng học tập. Xây dựng chính sách tạo động lực, khuyến khích NVND tích cực tham gia tự học tập bồi dưỡng và nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng thực hành cần thiết. Tổ chức thi đua, khen thưởng, động viên kịp thời, nhận xét, đánh giá chính xác và nhân diện, lan tỏa những tấm gương tốt, tích cực học tập nghiên cứu để kích thích lôi cuốn mọi người cùng hăng say phấn đấu, tự học tập, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho bản thân và nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ tại nhà trường. 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp Các biện pháp quản lý hoạt động BDCM cho NVND được tác giả đề xuất ở trên đều có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất, ảnh hưởng lẫn nhau và hỗ trợ với nhau. Mỗi biện pháp đều có mục tiêu, ý nghĩa, chức năng, vai trò khác nhau và có mặt mạnh riêng, song chúng lại có quan hệ mật thiết với nhau. Khi giải quyết nhiệm vụ quản lý hoạt động BDCM nhà quản lý phải phối hợp nhiều biện pháp để đạt kết quả cao nhất. 3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp Kết q ả khảo nghiệ tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
  21. 21 Biểu đồ 3.1: So sánh mối tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đề xuất 4 3.87 3.82 3.82 3.78 3.83 3.8 3.82 3.81 3.87 3.86 3.5 3 2.5 2 Tính cần thiết 1.5 Tính khả thi 1 0.5 0 BP1 BP2 BP3 BP4 BP5 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 1. Kết luận Từ những nghiên cứu lý luận, thực tiễn và đề xuất các biện pháp về quản lý hoạt động BDCM cho NVND các trường mầm non, có kết luận cụ thể như sau: 1.1.Bồi dưỡng chuyên môn cho NVND các trường mầm non là việc làm rất cần thiết, góp phần nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng thực hành cho đội ngũ NVND các trường mầm non. Muốn nắm bắt được cần bồi dưỡng gì cho NVND còn thiếu hụt và mong muốn của họ cần bồi dưỡng và có kế hoạch bồi dưỡng đạt hiệu quả cao cần tiến hành theo các bước sau: - Khảo sát nhu cầu, trình độ của nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non. -Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non. -Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non. -Khuyến khích động viên nhân viên nuôi dưỡng thực hiện chương trình bồi dưỡng chuyên môn. -Đánh giá chất lượng đầu ra chương trình bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non. Chính vì vậy, công tác quản lý hoạt động BDCM cho NVND các trường mầm non luôn được quan tâm đúng mức để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất lượng đội ngũ NVND trong giai đoạn hiện nay. Làm tốt công tác quản lý
  22. 22 hoạt động BDCM cho NVND chắc chắn đội ngũ có trình độ chuyên môn vững vàng, có kỹ năng thực hành tự tin và nâng cao chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng trong các trường mầm non. 1.2. Kết quả nghiên cứu thực tiễn tại các trường mầm non quận Ba Đình cho thấy bức tranh thực trạng quản lý hoạt động BDCM cho NVND có những thành công và cũng có những hạn chế nhất định. - Nhận thức của CBQL, NVND về vai trò, ý nghĩa của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non còn hạn chế, còn làm theo kinh nghiệm lối mòn, chưa chú trọng đến nhiều việc BDCM tập trung, có kế hoạch cụ thể và có mời chuyên gia, giảng viên bồi dưỡng theo tiêu chí, yêu cầu đổi mới giáo dục. - Xác định mục tiêu hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non chưa cụ thể, còn chung chung, nên hoạt động bồi dưỡng chư đạt được hiệu quả như mong muốn. - Nội dung hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non đa số là nội dung lý thuyết, chưa có nhiều nội dung bồi dưỡng kỹ năng thực hành, còn chưa có sự vận dụng và cụ thể hóa vào tình hình thực tế, vận dụng chưa linh hoạt. Đây chính là nguyên nhân xây dựng kế hoạch chưa rõ ràng dẫn đến nội dung bồi dưỡng rồi lại được nhắc lại, có nội dung cần chưa được bồi dưỡng. - Hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng đã được thực hiện nhiều hình thức khác nhau, nhưng bên cạnh đó chưa chú trọng đến hình thức bồi dưỡng kỹ năng thực hành tại các trường mầm non: Cải tiến chế biến món ăn đúng kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, cân đối tỷ lệ các chất dinh dưỡng trong bữa ăn của trẻ. - Công tác kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho nhân viên nuôi dưỡng ở các trường mầm non, còn mang tính hình thức, phiến diện chưa đánh giá đúng thực chất của vấn đề, chưa đạt được hiệu quả như mong muốn. 1.3. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn, tác giả đã đề xuất 5 biện pháp quản lý hoạt động BDCM cho NVND ở các trường mầm non. Các biện pháp đề xuất được khảo nghiệm tại địa bàn nghiên cứu và được khẳng định có tính cần thiết và khả thi cao. Các biện pháp có thể được áp dụng tại các trường mầm non trong địa bàn quận Ba Đình. Tạo cơ hội phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của NVND trong quá trình tự học tập, tự bồi dưỡng và tham gia hoạt động BDCM theo kế hoạch của Phòng GD&ĐT đề ra.
  23. 23 Muốn thực hiện các biện pháp đạt hiệu quả cao thì tùy theo tình hình thực tế từng nhà trường, tùy từng thời điểm, tùy nhu cầu của đội ngũ NVND mà áp dụng các biện pháp cho phù hợp và đồng bộ. Để thực hiện tốt đòi hỏi người CBQL phải có năng lực quản lý, tổ chức, điều hành đáp ứng được yêu cầu giáo dục và bên cạnh đó phải có sự chung tay, góp sức của các cấp, các ngành, đoàn thể chính trị, xã hội cùng chung tay để nền giáo dục của quận Ba Đình ngày càng phát triển và vững mạnh. 2. Khuyến nghị 2.1.Đối với Bộ GD&ĐT Bộ GD&ĐT cần biên soạn thêm nhiều loại tài liệu, sách tham khảo về bồi dưỡng chuyên môn cho NVND các trường mầm non. Xây dựng kế hoạch, chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho đội ngũ NVND các trường mầm non để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng thực hành trong thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ trong các trường mầm non. Kết hợp với Bộ y tế xây dựng chương trình về kiến thức dinh dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, béo phì và đảm bảo an toàn thực phẩm trong bếp ăn. 2.2. Đối với sở GD&ĐT thành phố Hà Nội Xây dựng đội ngũ chuyên viên, báo cáo viên có trình độ chuyên môn giỏi, tâm huyết, sáng tạo trong BDCM cho NVND các trường mầm non phù hợp, linh hoạt nhằm đạt hiệu quả cao trong quá trình BDCM. Tổ chức các lớp BDCM cho NVND thường xuyên và đạt chất lượng cao cho đội ngũ nhân viên cốt cán từ đó lan tỏa ra các nhân viên đại trà tại các trường mầm non trong toàn quận. Quan tâm đến chế độ chính sách, đãi ngộ, khuyến khích động viên đội ngũ NVND tích cực tham gia vào quá trình BDCM và tự học tập, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng thực hành trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non. 2.3. Đối với phòng GD&ĐT quận Ba Đình Xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức, chỉ đạo sâu sát về thực hiện hoạt động BDCM cho NVND các trường mầm non. Tạo được sự giao lưu, học hỏi, phát huy được năng lực chuyên môn, lan tỏa những điểm mạnh giữa các trường mầm non, các cụm trường trong toàn quận. Mở các lớp BDCM cho NVND các trường mầm non thường xuyên trong các dịp hè để nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng thực hành cho nhân viên.
  24. 24 Kiểm tra, đánh giá kết quả BDCM nghiêm túc, khách quan, công bằng và chính xác tạo động lực cho NVND tích cực tham gia hoạt động BDCM. Xây dựng quy chế thi đua khen thưởng, tạo động lực khuyến khích NVND tham gia hoạt động BDCM thường xuyên, liên tục và tự giác. 2.4. Đối với CBQL và NVND các trường mầm non địa bàn quận Ba Đình - Đối với CBQL: Nắm vững nhu cầu, năng lực chuyên môn của NVND để giúp đỡ, tạo cơ hội đáp ứng nhu cầu chính đáng của nhân viên. Khuyến khích động viên, tạo động lực cho NVND nâng cao chuyên môn, nâng cao kỹ năng thực hành vì sự tiến bộ của bản thân và nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng của nhà trường giúp cho gia đình, xã hội và cộng đồng yên tâm tin tưởng gửi con. Làm tốt công tác tuyên truyên và tạo điều kiện thuận lợi cho NVND tích tham gia hoạt động BDCM nghiệp vụ. Xây dựng quy chế thi đua khen thưởng, quy chế chi tiêu nội bộ, có chế độ khen thưởng động viên kịp thời đối với nhân viên tích cực học tập, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn. - Đối với NVND: Nhận thức đúng về vai trò, ý nghĩa việc bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, kỹ năng thực hành trong chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ. Có tinh thần, trách nhiệm tự học tập, tự bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, phát huy năng lực của bản thân và khắc phục những hạn chế trong chuyên môn. Tích cực chủ động nắm bắt cơ hội bồi dưỡng chuyên môn và kỹ năng thực hành đáp ứng được yêu cầu về chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong trường mầm non. Đoàn kết, giúp đỡ, chia sẻ kinh nghiệm, năng lực chuyên môn cho bạn bè đồng nghiệp, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng của nhà trường./.