Tóm tắt đồ án Xây dựng ứng dụng nghe nhạc

pdf 20 trang thiennha21 14/04/2022 9591
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt đồ án Xây dựng ứng dụng nghe nhạc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_do_an_xay_dung_ung_dung_nghe_nhac.pdf

Nội dung text: Tóm tắt đồ án Xây dựng ứng dụng nghe nhạc

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  XÂY DỰNG ỨNG DỤNG NGHE NHẠC TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NIÊN KHÓA: 2016 - 2019 HSSV : Phạm Quang Linh Mã HSSV : CCCT16A010 CBHD : ThS. Võ Hoàng Phƣơng Dung Đà Nẵng, 06/2019
  2. MỞ ĐẦU Trong quá trình phát triển của xã hội công nghệ thông tin đã và đang phát triển mạnh mẽ ngày càng thâm nhập sâu , trở thành một công cụ hỗ trợ đắt lực cho con người trong mọi lĩnh vực . Đặt biệt đó là ứng dụng phần mềm với nhiều chương trình ứng dụng có hiệu quả . Trong đó có chương trình giải trí giúp con người giảm căng thẳng để công việc trở nên đơn giản, nhanh chóng và chính xác hơn. Vì thế chúng em xin trình bày đồ án “Xây dựng ứng dụng nghe nhạc” 1. Lý do chọn đề tài Trong thời đại 4.0 hiện nay, Con người ngày càng trở nên bận rộn với công việc, không có thời gian chăm lo cho bản thân. Tuy nhiên, hiện nay mạng Internet đang ngày càng phát triển. Cùng với đó sự phổ biến của Smart phone đang trở nên vô cùng rộng rãi , hầu hết mọi người ai cũng đều có cho mình một chiếc điện thoại thông minh để phục vụ cho các nhu cầu của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu về cơ sở dữ liệu MySQL và cách phát triển ứng dụng di động trên Android. - Áp dụng để xây dựng Ứng dụng nghe nhạc. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Ứng dụng nghe nhạc - Phạm vi nghiên cứu: Cơ sở dữ liệu MySQL và cách phát triển ứng dụng di động trên Android. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Tìm hiểu và phân tích những tài liệu trên mạng. 5. Dự kiến kết quả Xây dựng thành công Ứng dụng nghe nhạc 1
  3. 6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn - Ý nghĩa khoa học: Bổ sung, tích lũy cho bản thân thêm kiến thức mới về cơ sở dữ liệu MySQL - Ý nghĩa thực tiễn: Giúp người sử dụng ứng dụng có thể dễ dàng tìm kiếm bài hát để giải trí tức thời Ngoài những nội dung như Phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo thì nội dung chính của đồ án gồm các chương như sau: Chương 1: Khảo sát hiện trạng và phân tích thiết kế hệ thống. Chương 2: Giới thiệu tổng quan về android, phát triển ứng dụng trên android và cơ sở dữ liệu MySQL Chương 3: Xây dựng ứng dụng. Chương 4: Demo ứng dụng. 2
  4. CHƢƠNG 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1.1. KHẢO SÁT THỰC TRẠNG 1.2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1.2.1. Phân tích bài toán 1.2.2. Mục tiêu ứng dụng 1.3. ĐẶC TẢ YÊU CẦU HỆ THỐNG 1.3.1. Yêu cầu về môi trƣờng ứng dụng 1.3.2. Yêu cầu phi chức năng của ứng dụng 1.3.3. Yêu cầu chức năng của ứng dụng 1.3.3.1. Chức năng phát nhạc: 1.3.3.2. Chức năng pause: 1.3.3.3. Chức năng chuyển bài hát: 1.3.3.4. Chức năng phát lặp lại: 1.3.3.5. Chức năng chọn bài hát theo chủ đề: 1.3.3.6. Chức năng thích bài hát: 3
  5. CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ ANDROID, PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG TRÊN HỆ ĐIỀU HÀNH ANDROID VÀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU THỜI GIAN THỰC FIREBASE 2.1. TỔNG QUAN VỀ ANDROID 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Android 2.1.2. Khái niệm hệ điều hành Android 2.1.3. Các phiên bản Android 2.1.4. Tính năng của Android 2.2. GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH JAVA 2.2.1. Java là gì? 2.2.2. Ứng dụng của Java 2.2.3. Những đặc điểm cơ bản của Java 2.2.4. Các platform cơ bản của Java 2.2.5. Tiêu chuẩn của một môi trƣờng Java điển hình 2.3. GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU MYSQL 2.3.1. Khái niệm 2.3.2. Điểm mạnh và điểm yếu của MySQL 2.3.3. Đặc điểm của MySQL 2.3.4. Các cú pháp cơ bản của MySQL 2.4. GIỚI THIỆU VỀ YANDEX API 2.5. API 2.5.1. API là gì? 2.5.2. Những điểm nổi bật của API. 2.6. ANDROID STUDIO 2.6.1. Android Studio là gì? 2.6.2. Project và cấu trúc tệp Theo mặc định, Android Studio hiển thị các tệp project trong chế độ xem project trên Android. Chế độ xem này cho phép xem cấu 4
  6. trúc project theo lát cắt, cung cấp truy cập nhanh vào các tệp source chính của các project trên Android và giúp bạn làm việc với hệ thống Gradle-based. Chế độ xem dự án Android: - Hiển thị các thư mục gốc quan trọng nhất ở cấp cao nhất của phân cấp module. - Nhóm các build file cho tất cả các module vào một thư mục chung. - Nhóm tất cả các file kê khai cho từng module vào một thư mục chung. - Hiển thị các tệp tài nguyên từ tất cả các tập nguồn nguồn Gradle. - Nhóm các tệp tài nguyên cho các khu vực và kiểu màn hình khác nhau trong một nhóm duy nhất cho mỗi loại tài nguyên. Chế độ xem project trong Android hiển thị tất cả các build files ở cấp cao nhất của hệ thống phân cấp dự án theo Gradle Scripts. Mỗi module dự án xuất hiện dưới dạng một thư mục ở cấp cao nhất của hệ thống phân cấp dự án và chứa bốn thành phần sau ở cấp cao nhất: java/ - Tệp nguồn cho mô-đun. manifest/ - Tệp kê khai cho mô-đun. res/ - Tài nguyên tập tin cho mô-đun. Gradle Scripts/ - Các file Gradle thiết kế và cố định 2.6.3. Hệ thống Android Build 2.6.4. Gỡ lỗi và hiệu suất Android Studio cung cấp một số cải tiến hỗ trợ việc gỡ lỗi và cải thiện hiệu suất code, bao gồm các công cụ được cải tiến như công cụ quản lý thiết bị ảo, inline debug và phân tích hiệu suất. 2.6.5. Trình quản lý thiết bị ảo của Android (AVD) 5
  7. AVD Manager đã cập nhật các link lên màn hình để giúp bạn chọn các cấu hình thiết bị phổ biến nhất, lựa chọn kích thước màn hình và độ phân giải trong chế độ xem trước. Trình quản lý AVD có liên kết với bộ mô phỏng cho các thiết bị Nexus 6 và Nexus 9. AVD cũng hỗ trợ tạo giao diện thiết bị Android tùy chỉnh dựa trên các đặc tính mô phỏng cụ thể và gán các giao diện đó cho cấu hình phần cứng. Android Studio cài đặt Intel® x86 Hardware Accelerated Execution Manager (HAXM) và tạo bộ mô phỏng mặc định để tạo nhanh ứng dụng mẫu. 2.6.6. Inline debugging 2.6.7. Bộ nhớ và màn hình CPU 2.6.8. Truy cập file dữ liệu Các công cụ SDK của Android, như Systrace, logcat và Traceview, tăng hiệu suất và gỡ lỗi dữ liệu giúp phân tích ứng dụng chi tiết. Để xem các file dữ liệu khả dụng, click Capture ở góc bên trái trên cửa sổ runtime. Trong danh sách các tệp được tạo, click đúp vào tệp muốn xem dữ liệu. Chuột phải vào bất kỳ tệp .hprof nào để chuyển đổi chúng sang định dạng tệp .hprof tiêu chuẩn. 6
  8. Trong Android Studio, lint đã được cấu hình và các kiểm tra IDE khác sẽ tự động chạy bất cứ khi nào bạn thực hiện biên dịch chương trình. Ngoài các kiểm tra lint đã cấu hình, kiểm tra mã IntelliJ bổ sung và chạy xác thực chú thích để review dòng code. Với Android Studio, bạn cũng có thể chạy kiểm tra lint cho một biến build xác định hoặc cho tất cả các biến build. Bạn có thể cấu hình kiểm tra lint bằng cách thêm thuộc tính lintOptions vào cài đặt Android trong tệp build.gradle. android { lintOptions { // set to true to turn off analysis progress reporting by lint quiet true // if true, stop the gradle build if errors are found abortOnError false // if true, only report errors ignoreWarnings true } Bạn cũng có thể quản lý hồ sơ kiểm tra và cấu hình kiểm tra trong Android Studio. Chọn File > Settings >, mở rộng các tùy chọn Trình Editor và chọn Inspections. Trang Inspection Configuration sẽ xuất hiện cùng với các kiểm tra được hỗ trợ. Để chạy kiểm tra thủ công trong Android Studio, chọn Analyze > Inspect Code. Hộp thoại Inspections Scope sẽ xuất hiện để bạn có thể xác định cấu hình và phạm vi kiểm tra mong muốn. 7
  9. 2.7. BIỂU ĐỒ TRƢỜNG HỢP SỬ DỤNG 2.7.1. Biểu đồ trƣờng hợp sử dụng mức 1 Hình 2.2. Biểu đồ sử dụng mức 1 2.7.2. Biểu đồ trƣờng hợp sử dụng mức 2 tìm kiếm Hình 2.2 Biểu đồ trường hợp sử dụng mức 2 tìm kiếm 2.7.3. Biểu đồ trƣờng hợp sử dụng mức 2 trang chủ Hình 2.3 Biểu đồ trường hợp sử dụng mức 2 trang chủ 8
  10. 2.7.4. Biểu đồ trƣờng hợp sử dụng mức 2 quảng cáo Hình 2.4 Biểu đồ trường hợp sử dụng mức 2 quảng cáo 2.7.5. Biểu đồ trƣờng hợp sử dụng mức 2 chủ đề và thể loại Hình 2.5 Biểu đồ trường hợp sử dụng mức 2 chủ đề và thể loại 2.7.6. Biểu đồ trƣờng hợp sử dụng mức 2 album hot Hình 2.6 Biểu đồ trường hợp sử dụng mức 2 album hot 2.7.7. Biểu đồ trƣờng hợp sử dụng mức 2 có thể bạn thích. Hình 2.7 Biểu đồ trường hợp sử dụng mức 2 có thể bạn thích 9
  11. CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG 3.1. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ Hình 3.1. Cơ sỏ dữ liệu quan hệ 3.2. TỪ ĐIỂN CƠ SỞ DỮ LIỆU Là toàn bộ cơ sở dữ liệu của hệ thống, các thông liên về quản lý dữ liệu nhạc. Bao gồm các bảng dữ liệu sau: Chủ đề Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu idchude int Tenchude nvarchar (255) HinhChuDe int 10
  12. Playlist Tên thuôc tính Kiểu dữ liệu idplaylist int ten Nvarchar(255) hinhnen int hinhicon int Quảng Cáo Tên thuôc tính Kiểu dữ liệu idquangcao int hinhanh int Noidung int idbaihat datetime Thể loại Tên thuôc tính Kiểu dữ liệu idtheloai int idchude int Hinhtheloai int Tentheloai Nvacha(255) Album Tên thuôc tính Kiểu dữ liệu idalbum int tenalbum nvacha tencasialbum nvacha hinhalbum nvacha 11
  13. Bài hát Tên thuôc tính Kiểu dữ liệu idbaihat int idalbum int idtheloai int idphlaylist int tenbaihat nvacha hinhbaihat nvacha casi nvacha linkbaihat nvacha 12
  14. CHƢƠNG 4: DEMO ỨNG DỤNG 4.1. MÀN HÌNH KHỞI ĐỘNG Hình 4.1: Màn hình khởi động 4.2. MÀN HÌNH TRANG CHỦ Hình 4.2: Màn hình trang chủ 2 13
  15. Hình 4.3: Màn hình trang chủ 2 4.3. MÀN HÌNH TÌM KIẾM Hình 4.4: Màn hình tìm kiếm 14
  16. 4.4. MÀN HÌNH TẤT CẢ ALBUM Hình 4.5: Màn hình tìm kiếm 4.5. MÀN HÌNH PHÁT NHẠC Hình 4.6: Màn hình phát nhạc 15
  17. KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN Những công việc làm đƣợc - Đã thiết kế được mô hình cơ sở dữ liệu cho ứng dụng - Giao diện than thiện, dễ sử dụng - Hoàn thành các chức năng cơ bản nhất của ứng dụng Hạn chế - Do kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều do vậy quá trình phân tích hệ thống cho ứng dụng còn nhiều chỗ chưa đúng với thực tế hay chưa đảm bảo tính đúng đắn. Vấn đề này em xin phép hoàn thiện thêm trong quá trình phát triển hệ thống sau đó - Giao diện ứng dụng còn chưa được đẹp mắt Kết luận Với đồ án này, em đã hoàn thành các yêu cầu đặt ra, bao gồm: - Giao diện: Thiết kế và sử dụng các tính năng vuốt, kéo cho trang chủ, tăng tính thẩm mỹ, sống động thu hút người xem khi sử dụng ứng dụng. Hƣớng phát triển - Tối ưu hóa dung lượng ứng dụng. 16