Tóm tắt Đồ án Xây dựng phần mềm quản lý phòng trọ cho thuê bằng ngôn ngữ lập trình C#
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt Đồ án Xây dựng phần mềm quản lý phòng trọ cho thuê bằng ngôn ngữ lập trình C#", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tom_tat_do_an_xay_dung_phan_mem_quan_ly_phong_tro_cho_thue_b.pdf
Nội dung text: Tóm tắt Đồ án Xây dựng phần mềm quản lý phòng trọ cho thuê bằng ngôn ngữ lập trình C#
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ PHÒNG TRỌ CHO THUÊ BẰNG NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C# TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (ỨNG DỤNG PHẦN MỀM) Sinh viên thực hiện : Hà Thị Phương Nghi Mã sinh viên : K12C04427 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lương Khánh Tý Khóa đào tạo : 2018 - 2021 Đà Nẵng - 01/2021
- ẦN ĐẦ 1. Lý do chọn đề tài Khi xã hội ngày càng phát triển và dân số đông thì nhu cầu nhà ở ngày càng một tăng cao. Đặc biệt với nhóm đối tượng như sinh viên mới nhập học, sinh viên vừa ra trường, vợ chồng vừa kết hôn, người mới đi làm, công nhân, thì nhu cầu nhà ở của họ là hết sức cần thiết. Nhưng kinh tế là một trở ngại lớn khi hầu như họ không đủ khả năng để mua một căn hộ bởi giá rất đắt đỏ. Thấy được tiềm năng đó, người ta đã xây dựng các khu nhà ở cho thuê (nhà trọ) với mức giá rẻ, phù hợp hơn để đáp ứng thị trường. Thế nhưng xây dựng là một chuyện, quản lý lại là một chuyện phải cân nhắc. Khi số lượng phòng nhiều và khách trọ ở đông, thì việc quản lý tất cả thông tin phòng trọ, khách thuê trọ, quản lý thu chi tiền điện nước và các dịch vụ phát sinh, quản lý các trang thiết bị của mỗi phòng và đặc biệt thống kê cần được thực hiện một cách nhanh chóng, linh hoạt và chặt chẽ. Quản lý bằng sổ sách vẫn khả thi, nhưng hiệu suất không cao nếu ta phải xử lý hàng xấp giấy tờ. Do đó, cần có một phần mềm để giải quyết vấn đề trên. Giúp chúng ta lưu trữ thông tin an toàn, lâu dài và tự động hóa tối đa các thao tác so với thực tế như tính toán, thống kê. 2. ục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu: Xây dựng được hệ thống “Quản lý phòng trọ cho thuê”. Nhằm hỗ trợ cho việc quản lý các nghiệp vụ như quản lý thông tin khách trọ, thiết bị, quản lý thuê phòng, tiền điện nước và dịch vụ hàng tháng của từng phòng, thống kê, tìm kiếm các thông tin khách thuê, phòng trọ, Phần mềm quản lý phòng trọ giúp người sử dụng tiết kiệm thời gian, nhanh chóng, thao tác đơn giản, dễ sử dụng và quản lý. Nhiệm Vụ: 1
- - Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình C#, Windows Form và SQL Server. - Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu. - Ứng dụng kiến thức để xây dựng hệ thống phần mềm quản lý phòng trọ. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng: - Nghiên cứu ngôn ngữ lập trình C#, Windows Form, SQL Server. - Sau khi tìm hiểu sẽ vận dụng kết quả tìm hiểu được vào việc xây dựng hệ thống phần mềm quản lý phòng trọ. Phạm vi nghiên cứu: - Phần mềm được sử dụng với phạm vi cho các khu trọ - Phần mềm được đáp ứng cho chủ trọ. 4. hƣơng pháp nghiên cứu Tìm kiếm và nghiên cứu các tài liệu về ngôn ngữ lập trình C , SQL Server và các công nghệ có liên quan đến việc phát triển một phần mềm quản lý như indows Form sau đó chọn lọc và sắp xếp lại theo ý tưởng của mình. Dựa trên kết quả tìm hiểu được để xây dựng một hệ thống phần mềm quản lý phòng trọ có áp dụng những nội dung đã nghiên cứu nhằm mục đích minh họa cho phần cơ sở lý thuyết sẽ trình bày trong nội dung đề tài này. 5. Dự kiến kết quả Nắm được các kiến thức cũng như cách thức hoạt động về ngôn ngữ lập trình C#, Windows Form, và SQL Server. Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý quán cà phê. Áp dụng những nội dung đã nghiên cứu nhằm mục đích minh họa cho phần cơ sở lý thuyết sẽ trình bày trong nội dung đề tài này. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 2
- Giúp sinh viên hiểu được ngôn ngữ lập trình C#, Windows Form và SQL Server. Cách ứng dụng nó trong việc xây dựng hệ thống phần mềm quản lý cơ bản. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và cùng với sự xâm nhập nhanh chóng của tin học vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội thì việc sử dụng máy tính trong công tác quản lý đã trở thành một nhu cầu cấp bách, nó là một trong những yếu tố không thể thiếu nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý. Thông tin về các phòng cho thuê và khách thuê được biến đổi hàng ngày mà sổ sách quản lý nhà trọ thì không thể cập nhật liên tục và chính xác nhanh được. Lý do trên cho thấy việc xây dựng một phần mềm quản lý nhà trọ trên máy tính là rất cần thiết, vì nó sẽ đáp ứng được nhanh và hiệu quả các yêu cầu thuê phòng, trả phòng, tra cứu tìm kiếm và thống kê được tiền thuê phòng chính xác và nhanh chóng hơn. 7. Dự kiến nội dung đồ án tốt nghiệp Chƣơng 1: Trình bày về cơ sở lý thuyết được sử dụng trong đề tài bao gồm các nội dung về ngôn ngữ lập trình C#, Windows Form và SQL Server. Chƣơng 2: Phân tích thiết kế, xây dựng cơ sở dữ liệu cho phần mềm quản lý phòng trọ. Chƣơng 3: Những kết quả đạt được trong việc xây dựng phần mềm quản lý phòng trọ. Phần cuối cùng là kết luận và một số tài liệu tham khảo 3
- C ƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ C#, WINDOWS FORM VÀ MICROSOFT SQL SERVER 1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH C# 1.1.1. Khái niệm C# (hay C sharp) là một ngôn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000. C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và nó được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java. Được thiết kế cho Common Language Infrastructure (CLI), mà gồm Executable Code và Runtime Environment, cho phép chúng ta sử dụng các ngôn ngữ high – level đa dạng trên các nền tảng và cấu trúc máy tính khác nhau. C# với sự hỗ trợ mạnh mẽ của .NET Framework giúp việc tạo một ứng dụng Windows Form hay WDF (Windows Presentation Foundation), trở nên rất dễ dàng. 1.1.2. Đặc trƣng của C# - Là ngôn ngữ đơn giản và mạnh mẽ - Là ngôn ngữ đa năng và hiện đại - Là ngôn ngữ lập trình thuần hướng đối tượng - Là ngôn ngữ gõ tĩnh, định kiểu mạnh, hỗ trợ gõ tự động - Là một ngôn ngữ ít từ khóa - Là một trong các ngôn ngữ lập trình phổ biến và phát triển nhất - Kết hợp chặt chẽ với nền tảng .NET – một khung nền tảng rất mạnh của Microsoft. Ngoài ra, còn có những ưu điểm như: là ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở, là ngôn ngữ đa nền tảng, có hiệu suất cao và tốc độ thực thi nhanh, có cấu trúc khá gần gũi với các ngôn ngữ lập trình truyền thống. 1.1.3. Các phiên bản 1.1.4. .NET Framework 4
- .NET Framework của Microsoft là một nền tảng lập trình tập hợp các thư viện lập trình có thể được cài thêm hoặc đã có sẵn trong các hệ điều hành Windows. Nó cung cấp những giải pháp thiết yếu cho những yêu cầu thông thường của các chương trình điện toán như lập trình giao diện người dùng, truy cập dữ liệu, kết nối cơ sở dữ liệu, ứng dụng web, các giải thuật số học và giao tiếp mạng. Ngoài ra, .NET Framework quản lý việc thực thi các chương trình được viết dựa trên .NET Framework do đó người dùng cần phải cài .NET Framework để có thể chạy các chương trình được viết trên nền .NET. Ví dụ như để thiết kế một game đua xe, nếu không có bộ Framework chuyên dụng cho game, người lập trình game phải tự tạo ra: khung xe, bánh xe, người, đường đi rồi mới tính đến chuyện lắp ghép chúng lại với nhau để tạo ra không gian cho game; Nếu có sẵn bộ Framework thì lập trình viên chỉ viết lệnh lấy chúng ra từ Framework và ghép chúng lại. Có thể hình dung Framework bao gồm các vật liệu như gạch, cát, xi măng, sắt nhưng tùy theo cách thiết kế của người kiến trúc sư mà tạo ra những căn nhà với hình dạng khác nhau. Không phải mọi ngôn ngữ lập trình đều khai thác được Framework, muốn sử dụng các “vật liệu” trong bộ Framework, đòi hỏi người lập trình viên phải dùng các ngôn ngữ lập trình có hỗ trợ công nghệ .NET như VB.NET, C .NET, ASP.NET 1.2. TỔNG QUAN VỀ WINDOWS FORM 1.2.1. hái niệm indows Forms (thường gọi tắt là winforms) là framework dành cho phát triển ứng dụng desktop cho indows đầu tiên trên nền tảng .NET Framework, được sử dụng rất rộng rãi. indows Forms hoàn toàn đơn giản hóa việc lập trình GUI (giao diện đồ họa), hỗ trợ thiết kế giao diện trực quan. 1.2.2. Các thành phần cơ bản 5
- 1.3. CƠ S DỮ LIỆU SQL SERVER 1.3.1. Khái niệm SQL SQL là ngôn ngữ phi thủ tục, không yêu cầu cách thức truy cập cơ sở dữ liệu như thế nào. Tất cả các thông báo của SQL rất dễ dàng sử dụng và ít mắc lỗi. SQL cung cấp các tập lệnh phong phú cho các công việc hỏi đáp dữ liệu như: - Chèn, xóa và cập nhật các hàng trong 1 quan hệ - Tạo, thêm, xóa và sửa đổi các đối tượng trong của cơ sở dữ liệu. - Điều khiển việc truy cấp tới cơ sở dữ liệu và các đối tượng của cơ sở dữ liệu để đảm bảo tính bảo mật, tính nhất quán và sự ràng buộc của cơ sở dữ liệu. Đối tượng của SQL Server là các bảng dữ liệu với các cột và các hàng. Cột được gọi là trường dữ liệu và hàng là bản ghi của bảng. Cột dữ liệu và kiểu dữ liệu xác định tạo nên cấu trúc của bảng. Khi bảng được tổ chức thành một hệ thống cho một mục đích sử dụng cụ thể vào công việc nào đó sẽ trở thành một cơ sở dữ liệu. 1.3.2. Microsoft SQL Server SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management System (RDBMS) ) sử dụng câu lệnh SQL (Transact-SQL) để trao đổi dữ liệu giữa máy Client và máy cài SQL Server. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong RDBMS. SQL Server được phát triển và tiếp thị bởi Microsoft. SQL Server được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera- Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server có thể kết hợp “ăn ý” với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server . 1.3.3. Mục đích sử dụng SQL Server 6
- 1.3.4. Các ấn bản SQL Server 1.3.5. Các thành phần của SQL Server 1.3.6. Phân loại câu lệnh SQL Server - SQL DDL (Data Definition Language): DDL là ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Các lệnh DDL bao gồm: + Lệnh CREATE: Tạo một bảng, một View của bảng, hoặc đối tượng khác trong Database. + Lệnh ALTER: Sửa đổi một đối tượng Database đang tồn tại, ví dụ như một bảng. + Lệnh DROP: Xóa toàn bộ một bảng, một View của bảng hoặc đối tượng khác trong một Database. - SQL DML (Data Manipulation Language): DML là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Các lệnh DML bao gồm: + Lệnh SELECT: Lấy các bản ghi cụ thể từ một hoặc nhiều bảng. + Lệnh INSERT: Tạo một bản ghi. + Lệnh UPDATE: Sửa đổi các bản ghi. + Lệnh DELETE: Xóa các bản ghi. - SQL DCL (Data Control Language): DCL là ngôn ngữ điều khiển dữ liệu. Các lệnh DCL bao gồm: + Lệnh GRANT: Trao một quyền tới người dùng. + Lệnh REVOKE: Thu hồi quyền đã trao cho người dùng. 7
- C ƢƠNG 2. N C Ệ ỐNG QUẢN LÝ PHÒNG TRỌ 2.1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG 2.1.1. Quản lý thông tin khách trọ 2.1.2. Quản lý thông tin phòng 2.1.3. Quản lý thông tin thiết bị 2.1.4. Quản lý thông tin điện nƣớc, dịch vụ phát sinh và hóa đơn 2.1.5. Quản lý báo cáo – thống kê 2.1.6. Quản lý thông tin ngƣời sử dụng phần mềm 2.2. YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG 2.2.1. Yêu cầu chức năng Xây dựng hệ thống phần mềm giúp đơn giản hoá việc quản lý thông tin phòng trọ cho chủ trọ. Cụ thể là giải quyết các vấn đề đó là: - Quản lý thông tin Phòng + Số phòng, số lượng khách trọ trong phòng + Trạng thái phòng (đang sửa chữa, ổn định, còn chỗ, đã đầy) + Thông tin khu - Quản lý thông tin Thiết bị + Danh mục thiết bị và số lượng thiết bị khi nhập mới, khi phân bổ cho các phòng và khi tháo gỡ thiết bị - Quản lý thông tin Khách trọ + Xử lý thông tin khách xin thuê vào (hợp đồng thuê) - Quản lý thông tin điện nước, các dịch vụ phát sinh và thanh toán + Thông tin điện của mỗi phòng (chỉ số cũ – mới, tiền thanh toán theo tháng) + Danh mục dịch vụ phát sinh như nước, wifi, vệ sinh + Lập và in phiếu thu tiền phòng, tiền điện, dịch vụ hàng tháng - Lập báo cáo – thống kê 8
- - Quản lý thông tin người sử dụng phần mềm + Thông tin tài khoản (tạo tài khoản), mật khẩu (đổi mật khẩu), quyền hạn (phân quyền) 2.2.2. Yêu cầu phi chức năng 2.2.3. Yêu cầu hệ thống 2.3. BIỂ ĐỒ USECASE Hình 2.1. Biểu đồ Usecase mức tổng quát 2.3.1. Đăng nhập 2.3.2. Quản lý thông tin phòng trọ Hình 2.1. Biểu đồ Usecase quản lý thông tin phòng trọ 2.3.3. Quản lý thông tin khách trọ 9
- 2.3.4. Quản lý thông tin thiết bị 2.3.5. Quản lý tiền điện, nƣớc, dịch vụ hóa đơn Hình 2.6. Biểu đồ Usecase quản lý tiền điện, dịch vụ (wifi, nước, ), hóa đơn 2.3.6. Lập báo cáo thống kê Hình 2.2. Biểu đồ Usecase lập báo cáo thống kê 2.3.7. Quản lý thông tin tài khoản 2.3.8. Tìm kiếm Hình 2.3. Biểu đồ Usecase Tìm kiếm 10
- 2.4. BIỀ ĐỒ HOẠ ĐỘNG 2.4.1. Biểu đồ hoạt động đăng nhập 2.4.2. Biểu đồ hoạt động quản lý thông khách trọ 2.4.3. Biểu đồ hoạt động quản lý thông tin phòng trọ 2.4.4. Biểu đồ hoạt động quản lý thiết bị 2.4.5. Quản lý hoạt động tìm kiếm 2.4.6. Biểu đồ lớp báo cáo – thống kê 2.5. BIỂ ĐỒ LỚP 2.5.1. Biểu đồ lớp Hình 2.4. Biểu đồ lớp 2.5.2. Mô tả chi tiết bảng dữ liệu 2.5.3. Từ điển dữ liệu 11
- C ƢƠNG 3. XÂY DỰNG PHẦN QUẢN LÝ PHÒNG TRỌ 3.1. GIAO DIỆN CHÍNH Hình 3.1. Giao diện chính 3.2. GIAO DIỆN CHỨC NĂNG ĐĂNG N ẬP Hình 3.2. Giao diện đăng nhập 3.3. GIAO DIỆN QUÊN MẬT KHẨU 3.4. GIAO DIỆN AY ĐỔI MẬT KHẨU 3.5. GIAO DIỆN QUẢN LÝ KHU TRỌ 12
- 3.6. GIAO DIỆN QUẢN LÝ PHÒNG TRỌ 3.7. GIAO DIỆN QUẢN LÝ DỊCH VỤ 3.8. GIAO DIỆN QUẢN LÝ THI T BỊ 3.9. GIAO DIỆN QUẢN LÝ KHÁCH TRỌ Hình 3.3.Giao diện quản lý khách trọ 3.10. GIAO DIỆN QUẢN LÝ DỊCH VỤ PHÒNG 3.11. GIAO DIỆN TÌM KI M 3.12. GIAO DIỆN THỐNG KÊ PHÒNG TRỌ Hình 3.4.Giao diện thông kê phòng trọ 13
- 3.13. GIAO DIỆN THỐNG Ê ÓA ĐƠN ỀN Đ ỆN\ Hình 3.5. Giao diện thống kê hóa đơn tiền điện 3.14. GIAO DIỆN THU TIỀN PHÒNG VÀ DỊCH VỤ Hình 3.6.Giao diện thu tiền phòng và dịch vụ 14
- K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ Sau thời gian tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý phòng trọ cho thuê bằng ngôn ngữ lập trình C ” em đã phát triển và hoàn thành về cơ bản theo đúng những yêu cầu về nội dung và thời gian đã quy định. Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài vì hạn chế về kinh nghiệm và kiến thức nên đề tài của em sẻ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy cô và các bạn để đề tài hoàn thiện hơn. - Kết quả đạt được: + Hiểu biết được một số phương pháp phân tích thiết kế hệ thống, từ đó đã áp dụng các hiểu biết của mình để phân tích thiết kế hệ thống bài toán quản lý hệ thống phòng trọ cho thuê. + Tiến hành phân tích thiết kế hệ thống và hoàn thiện hệ thống một cách đầy đủ. + Nắm bắt được các quy trình quản lý một phòng trọ. Về thực nghiệm, đã thiết kế và cài đặt thành công chương trình, thể hiện phù hợp với nội dung của đề tài. - Hạn chế: Vì kiến thức và thời gian hạn hẹp nên một số tính năng chưa được nghiên cứu và thực hiện, nhưng em sẽ cố gắng và phát triển, hoàn thiện hơn nữa. + Chưa quản lý và in được hóa đơn dịch vụ của từng phòng + Chưa thống kê được thiết bị tồn + Chưa thống kê được phòng nào còn nợ tiền điện, tiền phòng. 15