Tiểu luận Tìm hiểu và lập phương án xây dựng định mức kinh tế - kĩ thuật và xác định giá dịch vụ giáo dục đào tạo của trường học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Tìm hiểu và lập phương án xây dựng định mức kinh tế - kĩ thuật và xác định giá dịch vụ giáo dục đào tạo của trường học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tieu_luan_tim_hieu_va_lap_phuong_an_xay_dung_dinh_muc_kinh_t.doc
Nội dung text: Tiểu luận Tìm hiểu và lập phương án xây dựng định mức kinh tế - kĩ thuật và xác định giá dịch vụ giáo dục đào tạo của trường học
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM oo0oo BÀI TIỂU LUẬN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG TRƯỜNG HỌC ĐỀ TÀI TÌM HIỂU VÀ LẬP PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2020 1
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa MỤC LỤC Trang Phần 1: Tìm hiểu và lập phương án xây dựng định mức kinh tế - kĩ thuật và xác định giá dịch vụ giáo dục đào tạo của Trường học theo thông tư số 14/2019/TT- BGDĐT. 2 1.1. Tìm hiểu định mức kinh tế - kĩ thuật và giá dịch vụ giáo dục đào tạo 2 1.2. Mục tiêu xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật 2 1.3. Phân loại định mức kinh tế - kỹ thuật 3 1.4. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật 3 1.5. Phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật 3 1.6. Nội dung của định mức kinh tế - kỹ thuật 4 1.7. Xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật 4 1.8. Phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo 5 * Minh họa lập phương án xây dựng định mức kinh tế - kĩ thuật 7 * Xác định giá phí dịch vụ đào tạo đại học tại trường đại học công nghiệp Hà Nội 37 Phần 2: Lựa chọn 1 hoạt động ở Trường học, xây dựng kế hoạch và dự trù kinh phí đối với hoạt động này. 41 1
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Phần 1 TÌM HIỂU VÀ LẬP PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ XÁC ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG HỌC Các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm: Cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường cao đẳng sư phạm, trường trung cấp sư phạm (sau đây gọi là cơ sở giáo dục) và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các ngành đào tạo, các dịch vụ giáo dục đào tạo do Nhà nước tổ chức đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước. 1.1. Tìm hiểu định mức kinh tế - kĩ thuật và giá dịch vụ giáo dục đào tạo 1.1.1. Giải thích từ ngữ 1.1.1.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo (sau đây gọi là định mức kinh tế - kỹ thuật) là lượng tiêu hao các yếu tố về lao động, thiết bị, vật tư để hoàn thành việc giáo dục đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm 03 định mức thành phần cơ bản: Định mức lao động, định mức thiết bị và định mức vật tư. 1.1.1.2. Định mức lao động là mức tiêu hao về sức lao động cần thiết của người lao động theo chuyên môn, nghiệp vụ để hoàn thành việc giáo dục đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. 1.1.1.3. Định mức thiết bị là mức tiêu hao giá trị đối với từng loại máy móc, thiết bị cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. 1.1.1.4. Định mức vật tư là mức tiêu hao từng loại nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu cần thiết để hoàn thành việc đào tạo cho 01 người học đạt được các tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan có thẩm quyền ban hành. 1.1.1.5. Giá dịch vụ giáo dục đào tạo là toàn bộ chi phí tiền lương, chi phí vật tư, chi phí quản lý, chi phí khấu hao/hao mòn tài sản cố định (tích lũy đầu tư) và chi phí, quỹ khác phục vụ trực tiếp và gián tiếp hoạt động giáo dục đào tạo. 1.2. Mục tiêu xây dựng và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật - Định mức kinh tế - kỹ thuật là căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền xây dựng, phê duyệt đơn giá, giá dịch vụ giáo dục đào tạo, dự toán kinh phí cung cấp dịch vụ giáo dục đào tạo sử dụng ngân sách nhà nước và quản lý kinh tế trong hoạt động giáo dục đào tạo theo quy định của pháp luật. 2
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa - Các cơ sở giáo dục công lập xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho hoạt động chuyên môn của cơ sở giáo dục; xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo để thực hiện các dịch vụ giáo dục đào tạo do cơ sở giáo dục cung cấp. 1.3. Phân loại định mức kinh tế - kỹ thuật - Định mức kinh tế - kỹ thuật cấp Bộ là định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, cơ quan ngang Bộ xây dựng, thẩm định và ban hành đối với các dịch vụ giáo dục đại học để áp dụng đối với các cơ sở giáo dục thuộc quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ. - Định mức kinh tế - kỹ thuật cấp địa phương là định mức kinh tế - kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, thẩm định và ban hành đối với các ngành, nghề thuộc dịch vụ giáo dục mầm non và phổ thông, dịch vụ giáo dục trung cấp sư phạm và cao đẳng sư phạm, dịch vụ giáo dục thường xuyên của địa phương để áp dụng trong phạm vi các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục trực thuộc địa phương. - Định mức kinh tế - kỹ thuật cấp cơ sở là định mức kinh tế - kỹ thuật do các cơ sở giáo dục xây dựng, thẩm định và ban hành, phục vụ cho hoạt động chuyên môn của cơ sở giáo dục. 1.4. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật - Quy định về chương trình giáo dục, chương trình đào tạo, chuẩn khối lượng kiến thức, chuẩn năng lực đầu ra của người học tương ứng mỗi cấp học và trình độ đào tạo. - Quy định điều lệ trường mầm non; điều lệ trường tiểu học; điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm, trường đại học; định mức, chế độ làm việc của nhà giáo, nhân viên hành chính, nhân viên phục vụ; định mức trang thiết bị giảng dạy, học tập. - Điều kiện thực tế hoạt động của các cơ sở giáo dục về cơ sở vật chất, bao gồm: công trình xây dựng, nhà xưởng, máy móc, trang thiết bị, sách giáo khoa, tài liệu. - Quy định về tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị và phương tiện làm việc của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước. -Số liệu thống kê hằng năm và các tài liệu có liên quan. 1.5. Phương pháp xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật 1.5.1. Phương pháp tiêu chuẩn: Căn cứ các tiêu chuẩn, quy định đã ban hành để xác định mức tiêu hao đối với từng công việc, làm cơ sở tính toán xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật. 1.5.2. Phương pháp tính toán thực tế theo chương trình đào tạo: Căn cứ việc thực hiện chương trình đào tạo thực tế tại các cơ sở giáo dục để tính toán, xác định từng yếu tố cấu thành định mức. Hướng dẫn tính định mức chi phí đào tạo một lớp đại học chính quy theo chương trình đào tạo tại Phụ lục kèm theo Thông tư. 3
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 1.6. Nội dung của định mức kinh tế - kỹ thuật Áp dụng một hoặc đồng thời các phương pháp được quy định tại Điều 6 của Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT để xây dựng các định mức thành phần như sau: 1.6.1. Định mức lao động Định mức lao động = Định mức lao động trực tiếp (giảng dạy lý thuyết; hướng dẫn thực hành; hướng dẫn tiểu luận, luận án, luận văn ) + Định mức lao động gián tiếp (chi phí quản lý; phục vụ ). Định mức lao động gián tiếp được tính theo tỷ lệ % của lao động trực tiếp. 1.6.2. Định mức thiết bị Định mức thiết bị = Mức giá thiết bị ban đầu x Tỷ lệ % hao mòn theo chế độ quy định (là giá trị khấu hao/hao mòn tài sản cố định theo quy định của Bộ Tài chính). 1.6.3. Định mức vật tư Là mức tiêu hao về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và được xác định theo chủng loại, số lượng/khối lượng. 1.7. Xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật Căn cứ quy định tại Điều 3 của Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ sở giáo dục quyết định thành lập bộ phận chủ trì hoặc giao nhiệm vụ chủ trì cho cơ quan chuyên môn giúp việc nghiên cứu, xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý theo phương pháp và nội dung quy định tại Điều 6, Điều 7 của Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT. Căn cứ điều kiện thực tế về nhân lực, tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ được giao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ sở giáo dục tổ chức thẩm định hoặc giao nhiệm vụ cho cơ quan chuyên môn chủ trì thẩm định định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý để trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ sở giáo dục ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật theo thẩm quyền. Trong trường hợp định mức kinh tế - kỹ thuật đã ban hành không còn phù hợp với điều kiện mới về tổ chức thực hiện và tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ sở giáo dục thực hiện điều chỉnh, bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật theo trình tự quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều của Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật. 4
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 1.8. Phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo 1.8.1. Nguyên tắc tính giá dịch vụ giáo dục đào tạo - Giá dịch vụ giáo dục đào tạo phải tiến tới tính đúng, tính đủ chi phí thành phần bao gồm chi phí tiền lương, chi phí vật tư, chi phí quản lý, chi phí khấu hao/hao mòn tài sản cố định (tích lũy đầu tư) và các chi phí, quỹ khác. - Giá dịch vụ giáo dục đào tạo được phân biệt theo cấp học, nhóm ngành và chương trình đào tạo. - Giá dịch vụ giáo dục đào tạo được điều chỉnh khi các yếu tố hình thành giá dịch vụ giáo dục đào tạo thay đổi. 1.8.2. Xác định giá dịch vụ giáo dục đào tạo 1.8.2.1. Giá dịch vụ giáo dục đào tạo xác định theo công thức sau: Chi phí khấu Chi Chi Chi Giá dịch vụ Chi hao/hao phí, phí phí + mòn tài sản + cố quỹ giáo dục đào = tiền + phí + quản định khác tạo lương vật tư lý (tích lũy đầu tư) - Chi phí tiền lương a) Chi phí tiền lương gồm các khoản tiền phải trả cho giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý và người lao động trực tiếp tham gia thực hiện dịch vụ giáo dục đào tạo gồm tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn và các chi phí khác phải chi trả theo quy định của pháp luật hiện hành. Đơn giá tiền lương Chi phí tiền lương = Định mức lao động x hoặc chi phí tiền công - Định mức lao động: Xây dựng theo hướng dẫn tại khoản 1, Điều 7 của Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT; - Đơn giá tiền lương thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về tiền lương; chi phí tiền công là chi phí phải trả cho người lao động căn cứ vào hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể. b) Căn cứ điều kiện và yêu cầu thực tế, chi phí tiền lương được xác định trên cơ sở quỹ tiền lương hoặc theo nguồn thu của cơ sở giáo dục đảm bảo hoạt động hiệu quả của đơn vị và phải được quy định chi tiết trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. 5
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 1.8.2.2. Chi phí vật tư là chi phí phục vụ hoạt động giảng dạy, học tập, thực hành, thực nhiệm và nghiên cứu khoa học; hoạt động cung cấp dịch vụ, gồm: Chi phí văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ, điện, nước, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu và các chi phí khác được xác định trên cơ sở mức tiêu hao vật tư và đơn giá vật tư: a) Mức tiêu hao vật tư được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật như sau: - Đối với sản phẩm đã có định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì áp dụng theo định mức kinh tế - kỹ thuật; - Đối với sản phẩm chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định thì áp dụng theo định mức do Hiệu trưởng hoặc Thủ trưởng đơn vị ban hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của định mức kinh tế - kỹ thuật được áp dụng đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả. b) Đơn giá vật tư được xác định như sau: Đơn giá vật tư dùng để tính giá dịch vụ giáo dục đào tạo là giá bao gồm thuế giá trị gia tăng, được xác định phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng vật tư sử dụng. Cụ thể như sau: - Đối với vật tư do Nhà nước định giá: tính theo giá do Nhà nước quy định cộng (+) chi phí lưu thông hợp lý (nếu có); - Đối với vật tư mua ngoài: Nếu không có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định thì tính theo mức giá thấp nhất từ các nguồn thông tin như giá thị trường do tổ chức có chức năng cung cấp hoặc báo giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp; Nếu có đầy đủ chứng từ, hóa đơn theo quy định thì tính theo giá mua ghi trên hóa đơn mua/bán hàng; hoặc giá trúng thầu, giá trúng đấu giá, giá niêm yết cộng (+) chi phí hợp lý, hợp lệ để đưa vật tư về đến cơ sở giáo dục (nếu có); - Đối với vật tư trực tiếp nhập khẩu đưa vào sử dụng: Tính theo giá vốn nhập khẩu theo quy định của cơ quan có thẩm quyền (+) các chi phí thực tế hợp lý để đưa vật tư về đến cơ sở giáo dục (nếu có); - Đối với vật tư tự chế: Tính theo giá thực tế xuất kho cộng (+) chi phí thực tế phát sinh trong quá trình đưa vật tư về đến cơ sở giáo dục (nếu có); - Đối với vật tư thuê gia công chế biến: Tính theo giá thực tế xuất kho giao gia công cộng (+) chi phí gia công cộng (+) các chi phí hợp lý để đưa vật tư về đến cơ sở giáo dục (nếu có); Giá các loại vật tư và các khoản chi phí về gia công chế biến, vận chuyển, bảo quản, thu mua, phải được ghi trên hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. 6
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 1.8.2.3. Chi phí quản lý là chi phí phục vụ các phòng, ban của bộ phận quản lý trong cơ sở giáo dục, bao gồm: a) Chi phí tuyển sinh; b) Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý; tiền thuê tài sản cố định; chi phí trả cho nhà thầu (nếu có); c) Chi phí bằng tiền khác thuộc quản lý chung, ngoài các chi phí đã nêu trên như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ, nghiên cứu, đào tạo, chi nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí hợp lý khác; Chi phí quản lý được xác định trên cơ sở số liệu thống kê trung bình các nội dung chi phí quản lý trong 3 năm liền kề (theo mục lục ngân sách nhà nước) của cơ sở giáo dục đảm bảo hoạt động hiệu quả của đơn vị. Tổng chi phí quản lý tối đa không vượt quá 10% tổng các chi phí cấu thành giá dịch vụ đào tạo và phải được quy định chi tiết trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. 4. Chi phí khấu hao hoặc hao mòn tài sản cố định là chi phí khấu hao hoặc hao mòn nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị và các tài sản cố định khác sử dụng trong hoạt động cung cấp dịch vụ giáo dục đào tạo được tính theo quy định của Bộ Tài chính và lộ trình kết cấu chi phí khấu hao hoặc hao mòn tài sản cố định vào giá dịch vụ giáo dục đào tạo do cấp có thẩm quyền quy định. 5. Chi phí khác gồm thuế môn bài, tiền thuê đất và các khoản phí, lệ phí khác * MINH HỌA LẬP PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KĨ THUẬT ĐỊNH MỨC CƠ SỞ VẬT CHẤT Trường trung học cơ sở Kèm theo Công văn số /SGDĐT-KHTC ngày /5/2020 của Sở GD&ĐT TT Danh mục cơ sở vật và thiết bị Đơn vị tính Chuẩn mức 1 Chuẩn mức 2 1 Phòng học m2/học sinh 1,5 2 Phòng Vật lý m2/học sinh 1,85 3 Phòng Hóa m2/học sinh 1,85 4 Phòng Sinh m2/học sinh 1,85 5 Phòng Công nghệ m2/học sinh 2,25 6 Phòng giáo dục âm nhạc m2/học sinh 2,25 7 Phòng giáo dục mỹ thuật m2/học sinh 0 2,25 8 Phòng giáo dục khoa học xã hội m2/học sinh 1,85 9 Phòng ngoại ngữ m2/học sinh 1,85 10 Phòng tin m2/học sinh 1,85 11 Phòng chuẩn bị m2/phòng BM 18 7
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 12 Nhà đa chức năng m2/trường 324 13 Phòng thư viện m2/học sinh 0,6 14 Phòng đọc m2/người 2,4 15 Phòng đoàn, đội m2/học sinh 0,03 16 Phòng truyền thống m2/trường 48 17 Phòng hỗ trợ khuyết tật m2/trường 24 18 Phòng hiệu trưởng m2/người 15 19 Phòng hiệu phó m2/người 12 20 Phòng hội đồng m2/người 1,2 21 Phòng hành chính, quản trị m2/người 6 22 Phòng y tế m2/trường 24 23 Phòng khách m2/trường 18 24 Phòng nghỉ cho giáo viên m2/tầng/nhà 12 25 Kho thiết bị m2/trường 48 26 Kho chung m2/trường 48 27 Nhà vệ sinh học sinh m2/học sinh 0,06 28 Nhà vệ sinh giáo viên nữ m2/người 6 29 Nhà vệ sinh giáo viên nam m2/người 6 30 Nhà để xe học sinh m2/HS 0,6 31 Nhà để xe giáo viên m2/người 2,5 32 Nhà trực m2/trường 9 Bổ sung (nếu có) ĐỊNH MỨC HAO PHÍ LAO ĐỘNG Trường Trung học cơ sở Kèm theo Công văn số /SGDĐT-KHTC ngày /5/2020 của Sở GD&ĐT Định mức hao phí lao động cho 01 học sinh, trong điều kiện trường ở vùng đồng bằng có 20 lớp Định mức hao phí (tiết tiêu chuẩn = 45 phút) TT Nội dung công việc Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 I Định mức hao phí lao động trực tiếp 1.200 1.200 1.217 1.217 1 Môn học bắt buộc 875 875 892 892 1.1 Ngữ văn 140 140 140 140 1.2 Toán 140 140 140 140 1.3 Ngoại ngữ 1 105 105 105 105 1.4 Giáo dục công dân 35 35 35 35 8
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 1.5 Lịch sử và địa lý 105 105 105 105 1.6 Khoa học tự nhiên 140 140 140 140 1.7 Công nghệ 35 35 52 52 1.8 Tin học 35 35 35 35 1.9 Giáo dục thể chất 70 70 70 70 1.10 Nghệ thuật 70 70 70 70 2 Hoạt động giáo dục bắt buộc 105 105 105 105 3 Giáo dục địa phương 35 35 35 35 4 Môn học tự chọn 105 105 105 105 5 Quản lý trực tiếp học sinh 80 80 80 80 II Định mức hao phí lao động gián tiếp 632 632 632 632 1 Quản lý 60 60 60 60 2 Giáo viên chuyên trách 55 55 55 55 3 Nhân viên hỗ trợ 166 166 166 166 4 Hợp đồng bảo vệ, vệ sinh 279 279 279 279 5 Kiêm nhiệm 72 72 72 72 Tỷ lệ LĐ gián tiếp (không kể bảo vệ, vs) 22,73 22,73 22,48 22,48 9
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, VẬT TƯ LỚP 6 Kèm theo Công văn số /SGDĐT-KHTC ngày /5/2020 của Sở GD&ĐT Phần 1. ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ Dự thảo Thời Đơn Số gian TT Tên thiết bị Mô tả chi tiết vị lượng sử tính dụng I. NGỮ VĂN Tranh ảnh Kích thước (790x540)mm dung sai Bộ tranh dạy tác phẩm Văn 10mm, in offset 4 màu 1 học dân gian Việt Nam và trên giấy couché có bộ 1 1,34 nước ngoài định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ (15 tờ). Kích thước (790x540)mm dung sai Đền Hùng, Đền Gióng, 10mm, in offset 4 màu 2 bộ Đền Thánh Tản Viên trên giấy couché có 1 0,30 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ (3 tờ). Kích thước (790x540)mm dung sai Hồ Gươm và Rùa Hồ 10mm, in offset 4 màu 3 Tờ Gươm trên giấy couché có 1 0,10 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai Vùng đất mũi Cà Mau và 10mm, in offset 4 màu 4 Tờ chợ Năm Căn trên giấy couché có 1 0,22 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu 5 Bình minh trên đảo Cô Tô Tờ trên giấy couché có 1 0,13 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Cầu Long Biên, cầu Kích thước 6 ChươngDương, cầu (790x540)mm dung sai Tờ 1 0,22 Thăng Long 10mm, in offset 4 màu 10
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. (3 tờ) Kích thước (790x540)mm dung sai Tập ảnh về một số loài 10mm, in offset 4 màu 7 Tờ chim ở đồng quê Bắc Bộ trên giấy couché có 1 0,10 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài theo Nẹp treo tranh Cái kích thước tranh, bằng 25 2,41 nhựa PVC, có 2 móc để treo. II. TOÁN Dụng cụ a) Mô hình Mô hình tam giác, hình tròn, các loại góc (nhọn, Làm bằng nhựa có gắn 1 Bộ vuông, tù, góc kề bù), tia thước đo độ 1 0,46 phân giác. b) Dụng cụ Bộ thước vẽ bảng dạy học Gồm: - Thước thẳng dài 1m, - Thước thẳng. có đơn vị đo là Inch và 1 1,15 cm. - Thước đo góc đường kính Φ300mm có hai 1 - Thước đo góc. Cái đường chia độ, khuyết ở 1 2,30 giữa. - Com pa bằng gỗ hoặc - Com pa. kim loại. 1 1,10 - Ê ke vuông, kích - Êke. thước (40x40)mm. 1 1,15 Bộ thước thực hành đo 2 khoảng cách, đo chiều cao Bộ 1 0,50 ngoài trời. Thước có độ dài tối 2.1 Thước cuộn Cái thiểu từ 10m. 5 0,25 Gồm: 1 ống trụ bằng nhựa màu đen có đường 2.2 Chân cọc tiêu kính Φ20mm, độ dày Cái 5 0,25 của vật liệu là 4mm. 3 chân bằng thép CT3 11
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa đường kính Φ7mm, cao 250mm sơn tĩnh điện. Ống vuông kích thước (12x12)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm, dài 1200mm, được sơn liên 2.3 Cọc tiêu Cái tiếp màu trắng, đỏ 5 0,25 (chiều dài của vạch sơn là 100mm), hai đầu có bịt nhựa. Bằng thép có đường kính Φ19mm, độ dày của vật liệu là 0,9mm, gồm: 2 thanh dài 800mm, 1 thanh 2.4 Chân chữ H 600mm, 2 thanh dài Cái 5 0,25 250mm tất cả sơn tĩnh điện màu đen. 4 khớp nối chữ T, 2 hai cút nối thẳng, 4 đầu bịt tất cả bằng nhựa. Bằng nhôm, có kích th- uớc (12x12x750)mm, độ dày của vật liệu là 0,8mm. Liên kết góc vuông bằng 2 má nhựa; 2.5 Eke đạc Cái 2 thanh giằng bằng thép 5 0,25 có kích thước (12x2)mm (trong đó 1 thanh dài 330mm, một thanh dài 430mm). Mặt giác kế có đường kính Φ140mm, độ dày của vật liệu là 2mm. Trên mặt giác kế được chia độ và đánh số (khắc chìm), có gá hình 2.6 Giác kế chữ L kích thước Cái 5 0,25 (30x10x2)mm. Tất cả được gắn trên chân đế có thể điều chỉnh được thăng bằng và điều chỉnh độ cao từ 400mm đến 1200mm. 12
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Bằng nhựa màu ghi sáng Φ22mm, dài 2.7 Ống nối Cái 38mm trong có ren 5 0,25 M16. Bằng ống nhựa Φ27mm, dài 140mm, hai đầu có gắn thuỷ tinh 2.8 Ống ngắm Cái hữu cơ độ dày 1,3mm, 5 0,25 có vạch chữ thập bôi đen 1/4. Bằng đồng Φ14mm, dài 2.9 Quả dọi Cái 20mm 5 0,25 Dây có đường kính Φ2mm, chiều dài tối thiểu 25m. Được quấn 2.10 Cuộn dây đo xung quanh ống trụ Cái 5 0,25 Φ80mm, dài 50mm (2 đầu ống có gờ để không tuột dây). Thực hiện được các 3 Máy tính bỏ túi phép tính trong chương Cái 1 5,00 trình phổ thông. III. NGOẠI NGỮ A. Tranh ảnh Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu Tranh ảnh tình huống theo 1 trên giấy couché có Bộ các bài học trong SGK 1 11,00 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. (60 tờ) Kích thước (790x540)mm dung sai Hình ảnh về đất nước, con 10mm, in offset 4 màu người, thắng cảnh của một 2 trên giấy couché có Bộ số nước liên quan đến bài 1 1,50 định lượng 200g/m2, học cán láng OPP mờ. (10 tờ) Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài theo độ Nẹp treo tranh Cái dài của tranh; bằng 70 12,50 nhựa PVC, có 2 móc để treo. 13
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa B. Dụng cụ Đài cát-séc xách tay Đài Cát-séc cái Sony CFD-S70 1 15,00 C. Băng đĩa CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, in màu trực tiếp trên mặt đĩa, vỏ đựng bằng nhựa cứng, trong. Nhãn bìa Băng cassette hoặc đĩa CD 1 mặt trước và mặt sau Đĩa ghi các bài học trong SGK 2 15,00 bằng giấy in màu có ghi danh mục các bài học. Giọng đọc của người bản ngữ (có thể thay bằng băng cassette). IV. GIÁO DỤC CÔNG DÂN Tranh ảnh Kích thước (540x790)mm dung sai Một số tranh ảnh dạy Giáo 10mm, in offset 4 màu 1 Bộ dục công dân lớp 6 trên giấy couché, định 1 0,40 lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. (8 tờ) Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài theo độ Nẹp treo tranh Tờ dài của tranh; bằng 8 0,40 nhựa PVC, có 2 móc để treo. V. LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 1. Lịch sử A. Tranh ảnh Kích thước (790x540)mm dung sai Tập ảnh lịch sử Việt Nam 10mm, in offset 4 màu 1 từ nguồn gốc đến thế kỷ Bộ trên giấy couché có 1 1,00 thứ X định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. (4 tờ) Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài theo độ Nẹp treo tranh cái dài của tranh; bằng 4 1,00 nhựa PVC, có 2 móc để treo. B. Lược đồ 14
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Tỉ lệ 1 : 15.000.000, kích thước Các quốc gia cổ đại (790x1090)mm dung 1 phương Đông và phương sai 10mm, in offset 4 Tờ 1 1,20 Tây màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tỉ lệ 1 : 100.000, kích thước (790x1090)mm dung sai 10mm, in Ngô Quyền và chiến thắng 2 offset 4 màu trên giấy Tờ Bạch Đằng năm 938 1 0,33 couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Lược đồ trống, tỉ lệ 1 : 1 500.000, kích thước (790x1090)mm dung 3 Lược đồ Bắc Việt Nam Tờ sai 10mm, in offset 4 1 1,70 màu trên vật liệu viết, xóa nhiều lần. Lược đồ trống, tỉ lệ 1 : 2.000.000, kích thước (790x1090)mm dung 4 Lược đồ Việt Nam Tờ sai 10mm, in offset 4 1 0,50 màu trên vật liệu viết, xóa nhiều lần. Tỉ lệ 1. 200.000, kích thước (790x1090)mm Cuộc kháng chiến chống dung sai 10mm, in 5 quân Nam Hán xâm lược offset 4 màu trên giấy Tờ 1 0,20 lần thứ nhất (930 - 931) couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (1020x1400)mm dung Những sự kiện chính trong sai 10mm, in offset 4 6 Bộ tiến trình lịch sử Việt Nam màu trên giấy couché có 1 1,60 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. (6 tờ) Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài theo độ Nẹp treo tranh Cái dài của tranh; bằng 11 5,53 nhựa PVC, có 2 móc để treo. C. Dụng cụ 15
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Bộ phục chế các hiện vật Gồm các hiện vật phục 1 Bộ cổ chế 1 0,60 D. Băng đĩa VCD âm thanh stereo, hình ảnh đẹp, chất lượng tốt, công nghệ dập, in màu trực tiếp Thành tựu văn hoá quốc trên mặt đĩa, vỏ đựng 1 gia cổ đại phương Đông, Bộ bằng nhựa cứng, trong. 1 0,33 phương Tây Nhãn bìa mặt trước và mặt sau bằng giấy in màu có ghi danh mục các đoạn Video. (2 đĩa) VCD âm thanh stereo, hình ảnh đẹp, chất lượng tốt, công nghệ dập, in màu trực tiếp trên mặt đĩa, vỏ đựng 2 Văn hoá Đông Sơn Cái bằng nhựa cứng, trong. 1 0,33 Nhãn bìa mặt trước và mặt sau bằng giấy in màu có ghi danh mục các đoạn Video. CDROM âm thanh stereo, hình ảnh đẹp, chất lượng tốt, công nghệ dập, in màu trực Bộ CDROM: tài liệu hỗ tiếp trên mặt đĩa, vỏ 3 Bộ trợ dạy và học Lịch sử. đựng bằng nhựa cứng, 1 5,40 trong. Nhãn bìa 4 màu mặt trước và mặt sau có ghi danh mục các đĩa trong bộ đĩa. (2 đĩa) 2. Địa lý A. Tranh ảnh Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu 1 Hệ Mặt Trời Tờ trên giấy couché có 1 1,50 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai 2 Lưới kinh vĩ tuyến Tờ 10mm, in offset 4 màu 1 1,00 trên giấy couché có 16
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai Vị trí của Trái Đất trên quỹ 10mm, in offset 4 màu 3 Tờ đạo quanh Mặt Trời trên giấy couché có 1 1,70 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai Hiện tượng ngày đêm dài 10mm, in offset 4 màu 2 Tờ ngắn theo mùa trên giấy couché có 1 1,33 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai Cấu tạo bên trong của Trái 10mm, in offset 4 màu 3 Tờ Đất trên giấy couché có 1 0,66 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu 4 Cấu tạo của núi lửa Tờ trên giấy couché có 1 0,44 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu 5 Các tầng khí quyển Tờ trên giấy couché có 1 0,44 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai Các đai khí áp và các loại 10mm, in offset 4 màu 6 Tờ gió trên Trái Đất trên giấy couché có 1 1,22 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai Hình ảnh cảnh quan môi 10mm, in offset 4 màu 7 Tờ trường đới nóng trên giấy couché có 1 0,20 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Hình ảnh cảnh quan môi Kích thước 8 Tờ trường đới lạnh (790x540)mm dung sai 1 0,20 17
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai Hình ảnh cảnh quan môi 10mm, in offset 4 màu 9 Tờ trường đới ôn hoà trên giấy couché có 1 0,20 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai Hình ảnh cảnh quan môi 10mm, in offset 4 màu 10 Bộ trường núi cao trên giấy couché có 1 0,85 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. (2 tờ) Kích thước (790x540)mm dung sai Hình ảnh cảnh quan môi 10mm, in offset 4 màu 11 Bộ trường hoang mạc trên giấy couché có 1 0,85 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. (2 tờ) Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài theo độ Nẹp treo tranh Cái dài của tranh; bằng 13 10,59 nhựa PVC, có 2 móc để treo. B. Bản đồ Tỉ lệ 1 : 25.000.000, kích thước (1020x1400)mm dung 1 Các nước trên thế giới sai 10mm, in offset 4 Tờ 1 2,10 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tỉ lệ 1 : 25.000.000, kích thước (1020x1400)mm dung Các khu vực giờ trên Trái 2 sai 10mm, in offset 4 Tờ Đất 1 0,66 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tỉ lệ 1 : 25.000.000, Phân bố lượng mưa trên 3 kích thước Tờ thế giới 1 0,55 (1020x1400)mm dung 18
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tỉ lệ 1 : 25.000.000, kích thước (1020x1400)mm dung Các đới khí hậu: đới nóng, 4 sai 10mm, in offset 4 Tờ đới lạnh, đới ôn hoà 1 1,00 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tỉ lệ 1 : 1.500.000, kích thước (1020x1400)mm dung sai 10mm, in 5 Tự nhiên Việt Nam offset 4 màu trên giấy Tờ 1 0,60 couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Tỉ lệ 1 : 25.000.000, kích thước (1020x1400)mm dung Các dòng biển trong đại 6 sai 10mm, in offset 4 Tờ dương thế giới 1 0,30 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài theo độ Nẹp treo tranh cái dài của tranh; bằng 5 3,11 nhựa PVC, có 2 móc để treo. C. Dụng cụ 1 Quả cầu địa lí tự nhiên Đúng nội dung, rõ, đẹp Cái 1 0,80 2 Địa bàn (La bàn) Loại thông dụng Cái 6 0,55 Loại tự cuộn thông 3 Thước cuộn Cái dụng, dài 5m 6 0,55 Hộp quặng và khoáng sản Ghi chú rõ từng loại 4 Hộp chính của Việt Nam quặng, khoáng sản 6 0,22 VI. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 1. Vật lý A. Tranh ảnh Sai số trong phép đo chiều Kích thước 1 Tờ dài (540x790)mm dung sai 1 0,13 19
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché, định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (540x790)mm dung sai Sai số trong phép đo thể 10mm, in offset 4 màu 2 Tờ tích trên giấy couché, định 1 0,13 lượng 200g/m2,cán láng OPP mờ. Kích thước (540x790)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu 3 Ứng dụng sự co giãn nhiệt Tờ trên giấy couché, định 1 0,27 lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài theo độ Nẹp treo tranh Cái dài của tranh; bằng 3 0,53 nhựa PVC, có 2 móc để treo. B. Dụng cụ b1) Thiết bị dùng chung cho các khối lớp Bằng kim loại, sơn tĩnh điện màu tối, khối lượng khoảng 2,5 kg, bền chắc, ổn định, 1 Chân đế đường kính lỗ 10mm và Cái 5 2,66 vít M6 thẳng góc với lỗ để giữ trục đường kính 10mm, có hệ vít chỉnh cân bằng. Làm bằng hợp kim nhôm nhẹ, cán bằng 2 Kẹp đa năng Cái nhựa; cứng, có đệm 5 3,00 mút. Bằng Inox; Loại dài 500mm; F10mm; Loại dài 360mm, F10mm 3 Thanh trụ 1 Cái một đầu vê tròn, đầu kia 5 2,66 có ren M5 dài 15mm, có êcu hãm. Bằng Inox; Loại dài 4 Thanh trụ 2 Cái 250mm; F10mm; Loại 5 2,66 20
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa dài 200mm; F10mm, 2 đầu vê tròn Kích thước (43x20x18)mm bằng 5 Khớp nối chữ thập nhôm đúc áp lực, có vít Cái 5 2,66 hãm, tay quay bằng thép. Bằng nhựa trong. Dung tích 650ml; dùng kèm 6 Bình tràn cái cốc nhựa dung tích 5 9,56 200ml. Hình trụ F30mm; cao 180mm; có đế; GHĐ 7 Bình chia độ 250ml; ĐCNN 2ml; Cái 5 0,89 làm bằng thủy tinh trung tính. Bằng sắt hoặc đồng, chịu nhiệt. Kích thước F100mm ; có giá đỡ 8 Tấm lưới Cái bằng thép uốn thành 5 1,00 hình tròn F70mm có thanh để kẹp vào giá. Bộ gồm: Cái - Loại (2,5-5)N và (0,3- 1)N; 5 1,22 - Loại 2,5N bảng dẹt chưa chia vạch 1 0,33 9 Bộ lực kế - Loại 2N độ chính xác 0,02, loại 5N độ chính xác 0,05 ; hiệu chỉnh 5 1,44 được hai chiều khi treo hoặc kéo. Thuỷ tinh trong suốt, 10 Cốc đốt chịu nhiệt, dung tích Cái 6 0,89 500ml; kèm giá đỡ cốc Thuỷ tinh không bọt, nắp thuỷ tinh kín, nút 11 Đèn cồn bấc bằng sứ. Thân Cái 5 1,37 (75mm, cao 84mm, cổ 22mm). Hình chữ L, hở 2 đầu, F Ống thủy tinh chữ L hở 2 trong 2mm, cạnh dài 12 Cái đầu ống: 150mm, cạnh ngắn 6 0,33 ống: 50mm b2) Cơ học 21
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích tối thiểu 250ml, đường kính bình cầu Φ84mm, 1 Bình cầu chiều cao bình 130mm cái 6 0,22 (trong đó cổ bình dài 65mm, kích thước Φ65mm, có nút đậy khít). Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, dung tích tối thiểu 250ml, đường 2 Bình tam giác kính đáy Φ86mm, chiều cái 6 0,67 cao bình 140mm (trong đó cổ bình dài 32mm, kích thước Φ28mm). Loại 200g; kèm hộp quả 3 Cân Rôbecvan cái cân; dung sai ± 1g 6 0,67 Gồm: 6 quả hình trụ, mạ inox, trọng lượng 4 Bộ gia trọng 50g/quả; 1 quả hình trụ, bộ 2 1,11 mạ inox, trọng lượng 200g. Dài 500mm; giá đỡ có 5 Mặt phẳng nghiêng thể thay đổi được độ cái 6 0,44 cao, trên có vạch chia. Dây không dãn, có độ 6 Thước cuộn cái dài tối thiểu 1500mm 6 0,20 Bằng nhôm, có 4 bánh, kích thước 7 Xe lăn cái (120x60x40)mm; có 6 0,44 móc để buộc dây. Làm bằng lá thép đàn 8 Lò xo lá uốn tròn hồi tốt, rộng 20mm; cái 6 0,20 F80mm. 9 Lò xo xoắn Loại 2,5N – 5N cái 6 0,80 Kích thước (40x60x120)mm trên 10 Khối gỗ có khoét 3 lỗ để quả cái 6 0,22 nặng 50g, đầu có chỗ buộc dây. Giới hạn đo 300mm; 11 Thước thẳng có giá đỡ để gắn vào cái 6 0,33 chân đế. 22
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Thanh nhựa cứng, có lỗ móc lực kế cách đều 12 Đòn bẩy + Trục nhau, dài tối thiểu bộ 6 0,30 300mm móc trên giá có điểm tựa trục quay. F40mm; có móc treo, 13 Ròng rọc cố định cái dây không giãn 6 0,44 b3) Nhiệt học Có độ chia từ -100C đến +1100C; độ chia nhỏ 1 Nhiệt kế dầu nhất 10C; đường kính cái 6 0,67 thân nhiệt kế F5,5mm, có vỏ đựng. Loại thông dụng, theo 2 Đồng hồ bấm giây tiêu chuẩn của Tổng cục cái 1 0,44 TDTT. Gồm: 1quả cầu thép đồng chất F30mm; 1 trụ thép F10mm; dài Bộ thí nghiệm nở khối vì 3 150mm có tay cầm bộ nhiệt của chất rắn. 6 0,33 bằng gỗ; 1 vòng kim loại để lọt quả cầu, có tay cầm bằng gỗ. Thanh thép dài hoảng 200mm; một đầu chốt chặt trên giá đỡ bằng ốc Bộ thí nghiệm lực xuất vít, đầu kia cài chốt 4 hiện trong sự nở dài vì bộ bằng lẫy dễ gãy. Giá đỡ 1 0,33 nhiệt của chất rắn chắc chắn, chịu nhiệt có sự nở vì nhiệt không đáng kể. Ống thẳng, dài 200mm, 5 Ống thủy tinh thành dày cái hở 2 đầu F trong 1mm 6 0,22 Hình trụ F200mm; làm 6 Chậu bằng thủy tinh hoặc cái 6 0,89 nhựa Đường kính miệng 7 Phễu cái F60mm bằng nhựa 6 0,22 Lá kim loại bằng đồng gắn chặt chồng khít với 8 Băng kép cái lá kim loại bằng thép. 6 0,20 Gắn được trên giá đỡ. 9 Nhiệt kế y tế Loại thông thường cái 6 0,20 23
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 10 Đĩa nhôm phẳng có gờ F 75mm cái 6 0,20 C. Đĩa CD Phần mềm phân tích vidieo nghiên cứu các 01 đĩa CD chứa phần Đĩa 1 dạng chuyển động và các mềm CD 1 0,33 định luật bảo toàn Phần mềm mô phỏng cấu 01 đĩa CD chứa phần Đĩa 2 tạo chất mềm CD 1 0,33 2. Sinh A. Tranh ảnh Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu Đặc điểm chung của thực trên giấy couché có 1 Tờ vật. định lượng 200g/m2, 1 0,44 cán láng OPP mờ. (1 tờ tranh in hình H3.1- >H3.4 sgk tr10 gsk) Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu Một số cây có hoa, cây 2 trên giấy couché có Tờ không có hoa. 1 0,44 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. (1 tờ tranh H4.2 tr 14 gsk) Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có 3 Cấu tạo tế bào thực vật. định lượng 200g/m2, Bộ 1 1,77 cán láng OPP mờ. (4 tờ : H 7.1-7.3 tr 23; H 7.4 tr 24; H7.5 tr 25; H8.1,2 tr 27) Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu Các lọai rễ, các miền của trên giấy couché có 4 rễ và cấu tạo miền hút của định lượng 200g/m2, Bộ 1 1,77 rễ. cán láng OPP mờ. (4 tờ tranh H9.1 tr 29; H 9.2 tr 30; H 9.3 tr 30; H10.1,22 tr 32 gsk) Thí nghiệm về nhu cầu Kích thước 5 Tờ muối khoáng của cây. (790x540)mm dung sai 1 0,44 24
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. (1 tờ: H 11.1 sgk tr 36) Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu 6 Một số lọai rễ biến dạng. Tờ trên giấy couché có 1 0,55 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu Hình dạng ngoài của thân 7 trên giấy couché có Tờ và các loại thân cây. 1 0,66 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. (1 tờ tranh H13.3 tr44) Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có 8 Các loại thân biến dạng. Bộ định lượng 200g/m2, 1 0,55 cán láng OPP mờ. (3 tờ tranh H18.1 tr57, H18.2 tr 58; H18.3 tr 60 gsk) Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu Cấu tạo trong của thân cây trên giấy couché có 9 và sự vận chuyển các chất định lượng 200g/m2, Bộ 1 2,22 trong thân. cán láng OPP mờ. (4 tờ tranh H15 tr 49; H16.1 tr51, H16.2.3 tr 52,53; H17.2 tr 54,55 gsk) Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có 10 Đặc điểm bên ngoài của lá định lượng 200g/m2, Bộ 1 0,66 cán láng OPP mờ. (3 tờ tranh H19.1,2 tr 61; H19.4 tr62, H19.5 tr 63 gsk) 25
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có 11 Cấu tạo trong của phiến lá Bộ định lượng 200g/m2, 1 0,44 cán láng OPP mờ. (2 tờ tranh H20.1,2 tr 65; H20.4 tr66 gsk) Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có 12 Một số lọai lá biến dạng Tờ định lượng 200g/m2, 1 0,88 cán láng OPP mờ. (1 tờ tranh H25.1->25.7 tr 84 gsk) Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có Sinh sản dinh dưỡng tự định lượng 200g/m2, 13 nhiên và sinh sản dinh Bộ cán láng OPP mờ. (4 tờ 1 1,33 dưỡng do con người tranh H26.1->26.4 tr 87; H27.1,2 tr89; H 27.3 tr 90; H27.4 tr 91 gsk) Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có Cấu tạo hoa – Cách xắp 14 định lượng 200g/m2, Bộ xếp hoa trên cây 1 1,11 cán láng OPP mờ. (3 tờ tranh H28.1->28.3 tr 94; H29.1 tr96; H 29.2 tr 98gsk) Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có 15 Thụ phấn, thụ tinh định lượng 200g/m2, Bộ 1 1,44 cán láng OPP mờ. (3 tờ tranh H30.1,2 tr 99; H30.3->30.5 tr101; H 31 tr 103gsk) Kích thước 16 Các loại quả Tờ (790x540)mm dung sai 1 0,66 26
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu Các bộ phận của hạt và các trên giấy couché có 17 Bộ cách phát tán quả, hạt. . định lượng 200g/m2, 1 0,88 cán láng OPP mờ. (2 tờ tranh H33.1,2 tr 108; H34.1 tr 110 gsk) Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có Tảo và một số tảo thường 18 định lượng 200g/m2, Bộ gặp. 1 0,44 cán láng OPP mờ. (2 tờ tranh H37.1->37.2 tr123; H37.3, H37.4 tr 124gsk) Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, Thực vật góp phần điều 19 cán láng OPP mờ. (6 tờ Bộ hòa khí hậu. 1 1,44 tranh H46.1,2tr 146, 147; H47.1, 2 tr149; H 47.3 tr 150; H48.1,2 tr 152, 153; H48.3,4 tr 155 sgk Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. (5 tờ 20 Vi khuẩn – Nấm - Địa y Bộ tranh H50.1 tr 160; 1 1,44 H50.2 tr162; H 50.3 tr 163; H51.1 tr 165; H 51.1,2,3,4 tr 166,167; H 51.6,7 tr 169; H 52.1,2 tr 171gsk) 27
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Kích thước (790x540)mm dung sai Một số loại nấm (nấm sò, 10mm, in offset 4 màu nấm kim châm, mộc nhĩ, trên giấy couché có 21 Bộ nấm rơm, nấm linh chi, định lượng 200g/m2, 1 0,55 nấm hương) cán láng OPP mờ. (2 tờ H51.3.1tr 166; H 51.5 tr 168) Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài theo độ Nẹp treo tranh Cái dài của tranh; bằng 54 20,11 nhựa PVC, có 2 móc để treo. B. Dụng cụ Lọ thuỷ tinh trung tính chiều cao 100mm, nút Lọ thuỷ tinh, có ống nhỏ cao su vừa khít miệng 1 Cái giọt có gắn ống thuỷ tinh 6 0,55 đường kính 8mm, dài 120mm, vuốt nhọn đầu. Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, kích thước Φ80mm, dài 130mm 2 Phễu thuỷ tinh loại to Cái (trong đó đường kính 6 0,11 cuống Φ10, chiều dài 70mm). Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, Φ16mm, 3 Ống thí nghiệm sinh học chiều cao 160mm, bo Cái 36 0,55 miệng, đảm bảo độ bền cơ học. Cao su chịu hoá chất, có 4 Nút cao su Cái độ đàn hồi cao 12 0,55 Cao su chịu hoá chất, có 5 Nút cao su không lỗ Cái độ đàn hồi cao 12 0,55 Nút cao su 1 lỗ, 2 lỗ, cắt Cao su chịu hoá chất, có 6 Cái dọc nửa độ đàn hồi cao 12 0,55 Giá thí nghiệm sinh học (Đế, cọc, đòn ngang, Giá thí nghiệm sinh học kim cân) (CSSH2105) 7 (Đế, cọc, đòn ngang, kim bằng thép hợp kim Cái 6 0,55 cân) chống gỉ. Đê vuông 15cm2, cọc và đòn ngang đường kín 1cm. 28
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Cao 30cm. Có gắn kim cân. Nhựa dẻo, bịch bầu cây 8 Chậu trồng cây có đĩa lót Cái cỡ 26x21 - BB.2621 12 1,33 Dầm đào đất (CSSH2107) gồm cán, 9 Dầm đào đất lưỡi xúc bằng thép hợp Cái 6 0,55 kim chống gỉ dài 30 cm. rộng 5cm, lưỡi bản dẹt. Bằng thép cứng, chiều dài lưỡi kéo 7 cm, độ 10 Kéo cắt cành mở lưỡi 5 cm, chiều dài Cái 6 0,55 kéo 21 cm. Có lò xo đàn hồi. Hai mảnh gỗ 30 cm x 40 11 Cặp ép thực vật cm đục lỗ mắt cáo, có Cái 12 0,55 giây neo 2 mãnh gỗ. Bằng thép cứng, chiều dài 5cm, rộng 3cm có 12 Dao ghép cây Cái cán gỗ dài 15 cm mũi 6 0,55 xiên. Loại thông dụng, độ 13 Kính hiển vi phóng đại 100-1000 Cái 6 3,44 lần. Dao mổ, kéo mũi thẳng, kéo mũi cong, panh, kim tròn, kim mũi mác, 14 Bộ đồ mổ Bộ cán tra giao mổ, dao mổ 6 4,11 nằm trong hộp 20 x 17cm. Độ phóng đại 8 x - 15 x. Đường kính 7 cm. Tay 15 Kính lúp cầm và vòng đính kính Cái 18 2,33 nhựa đen cứng, cán dài 10 cm Khay nhựa cứng màu 16 Khay nhựa đựng vật mổ xanh dài 40 x rộng 30 x Cái 6 3,15 cao 15 cm Thuỷ tinh thường, có kích thướcmiệng Chậu lồng thuỷ tinh 17 Φ200mm và kích thước Cái (Bôcan) 6 0,40 đáy Φ100mm, độ dày 2,5mm. Thuỷ tinh trung tính, 19 Cốc thuỷ tinh Cái chịu nhiệt, dung tích 6 2,00 29
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 250ml: hình trụ Φ72mm, chiều cao 95mm có vạch chia độ. Thuỷ tinh không bọt, nắp thuỷ tinh kín, nút 20 Đèn cồn bấc bằng sứ. Thân Cái 6 0,30 (75mm, cao 84mm, cổ 22mm). Khay nhựa cứng màu Khay mổ và tấm kê ghim trắng dài 40 x rộng 30 x 21 Bộ vật mổ cao 3 cm. Có tấm cao su 6 0,33 ghim vật mổ. Thủy tinh; Kích thước 22 Lam kính (25.4 x 76.2) mm; Độ Cái 36 1,00 dày: 1mm - 1.2mm Thủy tinh; Kích thước 23 La men (22 x 22) mm; Độ dày: Cái 36 1,00 0.13 ~ 0.17 mm Đĩa kính lõm đường 24 Đĩa kính đồng hồ Cái kính 7 cm 6 0,67 Đĩa nhựa trong đường 25 Đĩa lồng (Pêtri) kính 7 cm cao 1cm Cái 6 0,33 thành đứng. Thuỷ tinh trung tính, chịu nhiệt, Φ16mm, 26 Ống nghiệm chiều cao 160mm, bo Cái 36 0,44 miệng, đảm bảo độ bền cơ học. Chất liệu: gỗ; chiều dài: 17 cm; dày: 1.7 cm; kẹp tối đa mở 27 Kẹp ống nghiệm Cái đường kính: 2 cm; 12 0,44 đóng đường kính: 0.9 cm VII. CÔNG NGHỆ A. Tranh ảnh Kích thước (790x540)mm dung sai Quy trình sản xuất vải sợi 10mm, in offset 4 màu 1 Tờ thiên nhiên trên giấy couché có 1 0,30 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước Quy trình sản xuất vải sợi 2 (790x540)mm dung sai Tờ hoá học 1 0,30 10mm, in offset 4 màu 30
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa trên giấy couché có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai Trang trí nhà bằng cây 10mm, in offset 4 màu 3 Tờ cảnh và hoa trên giấy couché có 1 0,30 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai Nguyên tắc cắm hoa trang 10mm, in offset 4 màu 4 Tờ trí trên giấy couché có 1 0,50 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu 5 Tỉa hoa trang trí món ăn Tờ trên giấy couché có 1 0,30 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (790x540)mm dung sai 10mm, in offset 4 màu 6 Trình bày món ăn Tờ trên giấy couché có 1 0,50 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài theo độ 7 Nẹp treo tranh Cái dài của tranh; bằng 6 2,20 nhựa PVC, có 2 móc để treo. B. Dụng cụ b1) Mẫu vật Hộp mẫu các loại vải sợi 1 thiên nhiên, sợi hoá học, Vải thông dụng hộp 1 0,30 sợi pha, sợi dệt kim b2) Dụng cụ Bộ dụng cụ cắt, khâu, 1 Loại thông dụng bộ thêu, may 6 2,00 2 Bộ dụng cụ cắm hoa Loại thông dụng bộ 6 1,50 Bộ dụng cụ tỉa hoa, trang 3 Loại thông dụng bộ trí món ăn 6 1,50 31
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa IIX. TIN HỌC A. Tranh ảnh Kích thước (1090x790)mm dung Cấu trúc bên trong của sai 10mm, in offset 4 1 Tờ máy tính màu trên giấy couché có 1 2,60 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (1090x790)mm dung Bàn phím có phân chia sai 10mm, in offset 4 2 Tờ màu sắc theo ngón tay màu trên giấy couché có 1 1,30 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Kích thước (1090x790)mm dung Mô hình tổ chức cây thư sai 10mm, in offset 4 3 mục và biểu diễn tương Tờ màu trên giấy couché có 1 1,30 ứng trong hệ điều hành định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài theo độ Nẹp treo tranh Cái dài của tranh; bằng 3 5,20 nhựa PVC, có 2 móc để treo. B. Dụng cụ Cấu hình đảm bảo chạy được các phần mềm 1 Máy vi tính phục vụ dạy học theo Bộ 20 10,00 chương trình GDPT môn Tin học cấp THCS Các phần mềm phục vụ Đáp ứng yêu cầu cơ bản Bộ dạy học theo chương trình trong Chương trình 2 phần GDPT môn tin học cấp GDPT môn Tin học cấp 1 10,00 mềm THCS THCS. IX. GIÁO DỤC THỂ CHẤT A. Tranh ảnh Kích thước (790x540)mm dung sai Động tác bật nhảy gồm: 10mm, in offset 4 màu 1 Tờ Nhảy bước bộ trên không. trên giấy couché có 1 0,80 định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. 32
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài theo độ Nẹp treo tranh Cái dài của tranh; bằng 1 0,80 nhựa PVC, có 2 móc để treo. B. Dụng cụ Bằng cao su tổng hợp, độ dày 100mm theo tiêu 1 Đệm bật cao Bộ chuẩn của Tổng cục 1 3,80 TDTT. Bằng cao su tổng hợp chống chấn thương, dày từ 25- 30mm, kích 2 Đệm bật xa thước (1000x1000)mm, bộ 1 4,40 có răng cưa để gắn các tấm vào nhau, không ngấm nước. X. NGHỆ THUẬT 1. Âm nhạc A. Tranh ảnh Mỗi bài 01 tờ, kích thước (720x1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy Bản nhạc và lời các bài hát 1 couché, định luợng Bộ theo SGK 1 0,11 200g/m2; cán láng OPP mờ, kĩ thuật chép nhạc đúng tiêu chuẩn chuyên môn. (8 tờ) Mỗi bài 01 tờ, kích thước (720x1020)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy Các bản nhạc của bài Tập 2 couché, định luợng Bộ đọc nhạc theo SGK 1 0,11 200g/m2; cán láng OPP mờ, kĩ thuật chép nhạc đúng tiêu chuẩn chuyên môn (9 tờ) Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài theo độ Nẹp treo tranh Cái dài của tranh; bằng 17 0,22 nhựa PVC, có 2 móc để treo. B. Dụng cụ 33
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Có ổ đĩa mềm, hoặc cổng USB, có từ 100 âm sắc và 100 tiết điệu trở lên. Tiêu chuẩn kĩ thuật tương đương với loại đàn Yamaha 550 hoặc S 500 trở lên. 1 Đàn Organ Dùng điện hoặc pin, có cái 1 7,00 bộ nhớ để thu ghi, có lỗ cắm tai nghe và đường ra để nối với tăng âm, có đường kết nối với máy tính và các thiết bị khác. Theo mẫu của nhạc cụ 2 Thanh phách dân tộc hiện hành cặp 40 0,90 Theo mẫu của nhạc cụ 3 Song loan dân tộc hiện hành cái 1 0,90 C. Băng, đĩa CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, công nghệ in đúc, in màu trực tiếp trên đĩa, vỏ đựng Một số bài dân ca 3 miền bằng nhựa cứng, trong. 1 và dân ca các dân tộc Việt đĩa Nhãn bìa mặt trước và 1 0,40 Nam. sau bằng giấy in màu, có ghi danh mục các bài hát (có thể dùng thay thế bằng băng cassete) CD âm thanh stereo, chất lượng tốt, các bài hát được thể hiện chính xác theo bản nhạc in trong sách giáo khoa, công nghệ in đúc, in Các bài hát theo sách giáo màu trực tiếp trên đĩa, 2 đĩa khoa vỏ đựng bằng nhựa 1 1,00 cứng, trong. Nhãn bìa mặt trước và sau bằng giấy in màu, có ghi danh mục các bài hát (có thể dùng thay thế bằng băng cassete) 2. Mỹ thuật A. Tranh ảnh 34
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Gồm 20 tờ, kích thước (350x500)mm dung sai Một số tác phẩm hội hoạ 10mm, in offset 4 màu 1 của hoạ sĩ Việt Nam, nước bộ trên giấy couché, định 1 0,47 ngoài lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Gồm 20 tờ, kích thước (350x500)mm dung sai Một số tác phẩm hội hoạ 10mm, in offset 4 màu 2 của học sinh Việt Nam và bộ trên giấy couché, định 1 0,44 nước ngoài lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. Gồm 20 tờ, kích thước (350x500)mm dung sai Một số tranh dân gian Việt 10mm, in offset 4 màu 3 Bộ Nam trên giấy couché, định 1 1,20 lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ. B. Dụng cụ Loại thông dụng, cường 1 Máy chiếu vật thể độ sáng tối thiểu 3000 Cái 1 4,00 Ansi Lumens. XI. DÙNG CHUNG Hệ màu: Đa hệ; Màn hình tối thiểu 49 inch. Hệ thống FVS; có hai đường tiếng (Stereo); công suất tối thiểu đường ra 2 x 10 W; có chức năng tự điều chỉnh 1 Ty vi âm lượng; dò kênh tự Cái 1 35 động và bằng tay. Ngôn ngữ hiển thị có Tiếng Việt; có đường tín hiệu vào dưới dạng (AV, S – Video, DVD, HDMI). Nguồn tự động 90 V – 240 V/50 Hz Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ 2 Máy vi tính Bộ dạy học chương trình 1 707 môn Tin học cấp THCS. Tăng âm stereo, công 3 Bộ tăng âm, micro kèm loa Bộ suất PMPO tối thiểu 1 105 35
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 150W. Micro loại dùng dây có độ nhạy cao. Bộ loa có công suât PMPO tối thiểu 180W Bằng kim loại hoặc gỗ, 4 Giá để thiết bị kích thước phù hợp với Cái 1 1.120 thiết bị. Máy chiếu đa năng; loại thông dụng, cường độ sáng tối thiểu 3000 5 Máy chiếu projector Bộ Ansi Lumens. Màn 1 707 chiếu kích thước tối thiểu 1600x1600mm Bằng vật liệu cứng, dễ 6 Giá treo tranh Cái tháo lắp. 2 1.120 Loại thông dụng, kích 7 Bảng phụ thước phù hợp với mục Cái 6 100 đích sử dụng. 8 Nam châm gắn bảng Loại thông dụng. Cái 4 64,60 Phần 2. ĐỊNH MỨC VẬT TƯ Thời Đơn Số gian TT Tên vật tư Mô tả chi tiết vị lượng sử tính dụng I. KHOA HỌC TỰ NHIÊN 1. Sinh A. Dụng cụ Bút viết mực màu đỏ, xanh, đen mỗi nhóm 1 1 Bút viết bảng màu. Kích thước dài Cái 6 0,44 15cm, đường kính 2cm ngòi lông. Giấy bìa trắng khổ giấy 2 Tờ A0 Tờ A0 6 0,67 B. Hoá chất 1 Carmanh (carmin) Loại thông dụng ml 3 0,22 2 Xanh metylen Loại thông dụng ml 1 0,45 C. Băng đĩa II. GIÁO DỤC THỂ CHẤT 36
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Dụng cụ 1 Còi TDTT Loại thông dụng Cái 1 8,00 Bằng sợi tổng hợp, có 2 Dây nhảy ngắn tay cầm, độ dài khoảng Dây 20 5,00 2.500mm. Bằng sợi tổng hợp, độ 3 Dây nhảy dài Dây dài tối thiểu 5.000m. 5 5,00 Theo tiêu chuẩn của 4 Quả cầu đá Quả Tổng cục TDTT 20 5,50 Bằng vải màu đỏ, xanh, vàng , kích thước 5 Cờ nhỏ-đồng màu Lá (30x20)mm, cán dài 5 2,50 450mm. Bóng số 3, theo tiêu chuẩn 6 Bóng chuyền Quả của Tổng cục TDTT. 10 6,50 Bóng số 4, theo tiêu chuẩn 7 Bóng đá Quả của Tổng cục TDTT. 15 3,50 Bổ sung (nếu có) * Ghi chú: Đơn vị tính thời gian sử dụng là tiết tiêu chuẩn. 01 tiết tiêu chuẩn = 45 phút. * XÁC ĐỊNH GIÁ PHÍ DỊCH VỤ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Đại học Công nghiệp Hà Nội là trường đại học định hướng ứng dụng và thực hành, trực thuộc Bộ Công Thương, được thành lập ngày 2/12/2005 trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Công nghiệp Hà Nội. Nhà trường chính thức thực hiện đề án tự chủ đại học bắt đầu từ năm học 2017 - 2018 theo Quyết định số 945/QĐ-TTg ngày 4/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. Hiện nay, việc xây dựng giá phí dịch vụ đào tạo tại Đại học Công nghiệp Hà Nội được thực hiện cho từng năm trước kỳ thi tuyển sinh và được xem xét trên một số khía cạnh sau: Thứ nhất, dựa vào khung giá phí theo quy định của Nhà nước: Để xây dựng mức giá phí của Đại học Công nghiệp Hà Nội, Phòng Tài chính kế toán của Nhà trường đã có tham chiếu mức giá trần theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP. Do đặc thù là Trường đa ngành đa nghề, đào tạo nhiều lĩnh vực nên giá phí của từng ngành nghề được xây dựng có khác nhau ở hệ số thực hành. Trong 3 năm học (2014 – 2015, 2015-2016, 2016-2017), Nhà trường vẫn tham chiếu mức giá trần được áp dụng đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học tại các cơ sở công lập (Nghị định số 49/2010/NĐ-CP; Nghị định số 86/2015/NĐ-CP) chưa tự đảm bảo kinh phí thường xuyên và chi phí đầu tư. Tuy nhiên, trong năm học 2017-2018, Nhà trường bắt đầu thực hiện Đề án tự chủ, thì mức học phí của mỗi sinh viên/năm học đã tăng lên đáng kể. Thứ hai, dựa vào số lượng tuyển sinh dự kiến: Số lượng tuyển sinh mỗi năm thay đổi khá lớn. Nếu năm học 2014-2015 số lượng sinh viên là 41.506 thì đến năm học 2015, 2016 số lượng là 38.441, 2017-2018 là 36.861 sinh viên. Dự báo, quy mô sinh viên của Nhà 37
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa trường sẽ giảm trong một vài năm tới, số lượng sinh viên trong một lớp giảm xuống còn 50-60 sinh viên/lớp học, trong khi một số chi phí cố định không đổi, một số yếu tố biến phí đào tạo lại tăng lên, điều này sẽ làm cho suất phí đào tạo tăng lên trong thời gian tới. Thứ ba, dựa vào khả năng sẵn sàng chi trả của người học: Sinh viên theo học tại Đại học Công nghiệp Hà Nội hầu hết là sinh viên tại các vùng nông thôn miền Bắc Việt Nam nên khoản học phí để trang trải là một gánh nặng, nếu mức học phí tăng quá cao so với khả năng chi trả của người học. Do vậy, khi tính toán cân đối để đưa ra mức giá phí đào tạo, Nhà trường đã xem xét khả năng chi trả của người học để tránh tình trạng đưa ra mức giá phí quá cao. Thứ tư, có tham khảo phương pháp xây dựng giá phí của các trường ngoài công lập: Lựa chọn nơi học, ngành học và giá phí luôn được xem xét trong quá trình ra quyết định thi tuyển sinh đầu vào của sinh viên mỗi trường. Việc so sánh giá phí của từng ngành giữa các trường với nhau giúp cho sinh viên thấy được mặt bằng giá phí chung và sẵn sàng chuẩn bị nguồn tài chính cho các năm học. Đối với cơ sở đào tạo và Đại học Công nghiệp Hà Nội, với mục tiêu là tạo điều kiện môi trường học tập tốt nhất có thể cho sinh viên và tránh tình trạng sinh viên phải do dự về chi phí học tập thì khi xây dựng khung giá phí đào tạo, Nhà trường đã tham khảo các trường đại học lân cận có cùng đặc thù đào tạo như: Đại học Bách Khoa; Đại học Điện lực để đưa ra mức giá phí cạnh tranh nhất. Cách xác định giá phí dịch vụ đào tạo đại học - Xác định giá phí trước khi tự chủ: Đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập như Trường Đại học công nghiệp Hà Nội, khi ngân sách nhà nước thực hiện cấp chi thường xuyên thấp, chỉ đạt 5% tổng thu, thì học phí là nguồn thu hết sức quan trọng để duy trì hoạt động và phát triển Nhà trường. Trước đây, mức thu học phí theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ đối với các hệ đào tạo chính quy tại Trường chỉ khoảng 35% chi phí tối thiểu bình quân để đào tạo một sinh viên hệ đại học đại trà theo Đề án. 38
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 39
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa - Xác định giá phí dịch vụ đào tạo đại học sau khi tự chủ: Năm học 2017-2018, Đại học Công Nghiệp Hà Nội đã thực hiện thí điểm tự chủ theo Quyết định số 945/QĐ-TTg. Do vậy, với mức thu học phí của năm học 2015-2016 và 2016-2017 theo Nghị định số 49/NĐ- CP và Nghị định số 86/2015/NĐ-CP thì không đủ bù đắp. Trong năm học 2017-2018, các khoản chi thanh toán cá nhân không giảm, thậm chí tăng hơn do lộ trình tăng luơng của Nhà nước, các khoản đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư máy móc thiết bị, vật tư, phôi liệu thực hành bị trượt giá buộc Nhà trường phải cắt giảm nhiều khoản chi cho nghiệp vụ chuyên môn, chi mua sắm sửa chữa tài sản cố định, máy móc trang thiết bị để đảm bảo cân đối thu - chi, phần nào ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng đào tạo. 40
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Phần 2 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20/11 Căn cứ kế hoạch năm học 2019 – 2020 của Trường THPT Nguyễn Khuyến Căn cứ theo chương trình năm học 2019 - 2020 của Đoàn trường THPT Nguyễn Khuyến Thiết lập thành tích chào mừng 36 năm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Đoàn trường cùng Công đoàn tổ chức các hội thi với chủ đề: Mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 như sau: I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Thông qua hoạt động kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam, khơi dậy đạo lí “Tôn sư trọng đạo” trong học sinh và xã hội, đồng thời bồi dưỡng lòng tự hào, lòng yêu ngành, yêu nghề cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, động viên, khích lệ đội ngũ nhà giáo thi đua lập thành tích hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học. - Thiết thực đẩy mạnh các phong trào hoạt động sổi nổi trong đội viên - học sinh, giữa các lớp, giữa các chi đội, giữa học sinh trong các giờ học, ngày học, tuần học để lập thành tích chào mừng kỷ niệm ngày nhà giáo việt nam 20/11. Qua đó giáo dục truyền thống “Tôn sư trọng đạo”, “Uống nước nhớ nguồn” trong mỗi học sinh. Tạo môi trường thi đua sôi nổi lập thành tích dâng tặng đến quý thầy cô vào dịp lễ tri ân các nhà giáo. - Tổ chức các hoạt động vui chơi thể thao, tạo cơ hội cho đội ngũ giáo viên thắt chặt thêm mối quan hệ, có những giây phút hợp tác, vui vẻ bên nhau, nối thêm tình đoàn kết của mỗi cá nhân, tạo nên sức mạnh của một tập thể. II. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM 1. Thời gian: - Thời gian chuẩn bị: từ ngày 30/10 đến ngày 15/11. - Thời gian tổ chức các hoạt động ngày: 16/11- 19/11/2020 - Thời gian chấm thi: 19/11 2. Địa điểm 41
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa - Tại Trường THPT Nguyễn Khuyến - Tại nhà thi đấu đa năng của Trường III. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA - Toàn thể cán bộ, GV, NV. - Tất cả học sinh hiện các khối của nhà trường. - Giáo viên chủ nhiệm, Ban phụ trách văn hóa - văn nghệ; Chi đoàn, Tổng phụ trách Đội hướng dẫn, định hướng, gợi ý cho học sinh. IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1. Hội thi văn nghệ -Số lượng: Mỗi lớp bắt buộc tham gia ít nhất 01 tiết mục dự thi, tối đa 02 tiết mục. - Chủ đề: Các tiết mục tham gia theo chủ đề về trường lớp, thầy cô, tình cảm bạn bè trong sáng, ca ngợi quê hương đất nước, Bác Hồ kính yêu phù hợp với môi trường sư phạm. - Về thời gian biểu diễn cho các tiết mục tự chọn: Tối đa các lớp có 6 phút cho cả phần trình diễn mỗi tiết mục. - Ban tổ chức sẽ chọn ra tiết mục xuất sắc nhất của mỗi thể loại để biểu diễn trong ngày tổ chức lễ kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/2020. - Khen thưởng: Giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích. 2. Phong trào thi đua hoa điểm tốt - Chủ đề: “Điểm mười dâng thầy cô” - Đối tượng tham gia: Toàn thể HS trong trường - Mỗi lớp sổ thi đua theo dõi hoa điểm tốt, chọn HS 02 có nhiều điểm 10 trong các môn học gửi về TPT. - Liên đội tổ chức trao thưởng cho HS đạt danh hiệu Hoa điểm 10. - Khen thưởng: Cá nhân đạt danh hiệu Hoa điểm 10 được nhận giấy khen và tiền thưởng của nhà trường. 3. Phát động phong trào thi đua “dạy tốt” trong giáo viên - Tổ chức hoạt động Hội giảng chào mừng 20/11: Mỗi tổ 04 tiết - GV nghiên cứu kỹ bài dạy, vận dụng tốt CNTT. - Chuẩn bị tốt cho Hội thi GV dạy giỏi cấp trường. 4. Phát động phong trào thi đua trong Công đoàn 42
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Công đoàn động viên đoàn viên, lao động tham gia tốt các hoạt động do trường, ngành tổ chức, tổ chức hoạt động văn nghệ, giao lưu TDTT nâng cao đời sống tinh thần cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường. - Bóng chuyền :1 đội có 10 VĐV - Bóng đá: 1 đội có 12 VĐV - Cầu lông: 1 đội có 6 VĐV V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN - BGH họp với Ban đại diện CMHS và Công đoàn thống nhất nội dung tọa đàm, thành phần tham gia, kinh phí tổ chức và quà tặng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên. - GVCN làm tốt công tác tuyên truyền trong phụ huynh học sinh, quán triệt nội dung hoạt động đã đề ra và triển khai tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả lập thành tích cao nhất chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. Ban biên tập hướng dẫn đội ngũ viết tin, bài về hoạt động nhà trường gửi đăng Website trường và PGD theo lịch họp trong tháng. - Các đồng chí được phân công trong các ban cần có biểu điểm đánh giá, chấm và xếp loại thi đua chính xác công bằng, khách quan - Tổ chức sơ kết và trao thưởng cá nhân, tập thể đạt thành tích xuất sắc trong đợt thi đua VI. BAN TỔ CHỨC, BAN GIÁM KHẢO 1. Ban tổ chức 1. Thầy Nguyễn Bá Kiên – Hiệu trưởng Trưởng ban. 2. Thầy Phạm Quốc Tuân - Phó hiệu trưởng Phó ban. 3. Thầy Vũ Văn Bắc – Phó hiệu trưởng Phó ban. 4. Cô Nguyễn Thị Hà Dung – TPT Đội Thành viên. 5. Cô Phan Thị Thảo – Bí thư chi đoàn Thành viên. 2. Ban giám Khảo 1. Thầy Phạm Quốc Tuân: Trưởng ban. 2. Cô Nguyễn Thị Hà Dung: Phó ban 43
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa 3. Cô Bùi Thị Duyên: Thành viên 4. Cô Lê Thị Yến: Thành viên. 5. Thầy Nguyễn Quốc Dũng: Thành viên. BẢNG DỰ TRÙ KINH PHÍ Đơn vị: VNĐ 1. Dự trù kinh phí: DANH MỤC THÀNH TT ĐVT S.LƯỢNG ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG/HÀNG HÓA TIỀN Hội diễn văn nghệ 1 Hỗ trợ công tác chỉ đạo Người 2 200.000 400.000 2 Hổ trợ làm sân khấu Người 3 50.000 150.000 3 Phông sự kiện Tấm 1 450.000 450.000 ỗ trợ người lên kế hoạch chương trình, 4 Người 2 200.000 400.000 duyệt kế hoạch 5 Hỗ trợ dẫn chương trình Người 2 100.000 200.000 6 Thuê loa đài, đàn ogan Buổi 1 1.600.000 1.600.000 Giải thưởng 7 Giải nhất Giải 1 150.000 150.000 8 Giải nhì Giải 2 120.000 240.000 9 Giải Ba Giải 3 80.000 240.000 10 Giải KK Giải 5 50.000 250.000 11 Hổ trợ giám khảo Người 2 100.000 200.000 Cộng: 4.280.000 44
- Học phần: Quản lí tài chính trường học Giảng viên: Nguyễn Trọng Nghĩa Hoạt động thi đua Hoa điểm 10 1 Giải nhất lớp xuất sắc (Điểm cao nhất) Giải 1 70.000 100.000 2 Giải nhì lớp xuất sắc Giải 2 50.000 70.000 3 Cá nhân đạt điểm 10 nhiều nhất Người 2 40.000 80.000 Cộng: 250.000 Phong trào thi đua “dạy tốt” trong giáo viên 1 Cá nhân đạt xuất sắc hoặc giải nhất Giải 1 200.000 200.000 1 Cá nhân đạt giỏi, tốt hoặc giải nhì Giải 1 160.000 160.000 2 Cá nhân đạt giải ba Giải 1 130.000 130.000 3 Cá nhân đạt giải khuyến khích Giải 1 100.000 100.000 Cộng: 590.000 Hoạt động thể dục thể thao 1 Bóng chuyền Đội 1 1.000.000 1.000.000 2 Bóng đá Đội 1 600.000 600.000 3 Cầu lông Đội 1 300.000 300.000 4 Hỗ trợ trọng tài Người 3 100.000 300.000 Cộng: 2.200.000 Tổng cộng: 7.320.000 Bằng chữ: Bảy triệu, ba trăm, hai mươi nghìn đồng chẵn 2. Nguồn kinh phí: - Trích từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp - Trích từ quỹ khen thưởng 45