Tiểu luận Quản lý rủi ro

pdf 68 trang yendo 12260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiểu luận Quản lý rủi ro", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftieu_luan_quan_ly_rui_ro.pdf

Nội dung text: Tiểu luận Quản lý rủi ro

  1. Tiểu luận: Quản Lý Rủi Ro
  2. MỤC LỤC I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO 1 1. Rủi ro của đợt chào bán, của kế hoạch sử dụng vốn từ đợt chào bán 1 2. Rủi ro kinh tế 1 3. Rủi ro luật pháp 2 4. Rủi ro hàng giả 2 5. Rủi ro hội nhập 2 6. Rủi ro pha loãng 3 7. Rủi ro tỷ giá hối đoái 3 8. Rủi ro khác 3 II. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH 4 1. Tổ chức chào bán 4 2. Tổ chức tƣ vấn chào bán. 4 III. CÁC KHÁI NIỆM 4 IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC CHÀO BÁN 5 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 5 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 5 1.2. Giới thiệu về Công ty 5 1.3. Cơ cấu sở hữu và số lƣợng cổ đông của Công ty (thời điểm 30/06/2008) 6 1.4. Các lĩnh vực hoạt động của Công ty 6 2. Cơ cấu tổ chức 7 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không 7 2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty 7 2.3. Nhóm điều hành và quản lý 9 2.4. Nhóm tác nghiệp 10 3. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của Công ty tại thời điểm 31/05/2008 12 4. Danh cổ đông sáng lập và tỷ lệ nắm giữ 12 5. Danh sách những Công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, danh sách những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành. 13 5.1. Danh sách các công ty mà APLACO đang nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối. 13 5.2. Danh sách những tổ chức đang nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành. 13 6. Hoạt động kinh doanh 13 6.1. Các loại hình kinh doanh và dịch vụ 13 6.2. Doanh thu và lợi nhuận theo từng nhóm dịch vụ 15 6.3. Chi phí kinh doanh 18 6.4. Tình hình kiểm tra chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ. 18
  3. 6.5. Trình độ công nghệ 19 6.6. Hoạt động Marketing 20 6.7. Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới 21 6.8. Nhãn hiệu thƣơng mại, đăng ký phát minh sáng chế, bản quyền 22 6.9. Các hợp đồng lớn đang đƣợc thực hiện 22 7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất 23 7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong hai năm 2006 và 2007, và năm 2008 23 7.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong hai năm qua. 24 8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 25 8.1. Vị thế của Công ty trong ngành 25 8.2. Triển vọng phát triển của ngành 25 8.3. Định hƣớng phát triên của Công ty 27 9. Chính sách đối với ngƣời lao động 30 9.1. Số lƣợng ngƣời lao động trong Công ty 30 9.2. Chính sách đối với ngƣời lao động 30 10. Chính sách cổ tức 32 11. Tình hình hoạt động tài chính 32 11.1. Các chỉ tiêu cơ bản 32 11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu 36 11.3. Giải trình một số vấn đề hạn chế trong Báo cáo kiểm toán 37 11.4. Về các khoản chƣa trích lập dự phòng. 39 12. Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trƣởng 39 12.1. Danh sách thành viên Hội đồng quản trị 39 12.2. Danh sách thành viên Ban kiểm soát 45 13. Tài sản 49 14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2007 - 2009 49 14.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ 49 14.2. Kế hoạch hoạt động của APLACO trong thời gian tới 52 14.3. Căn cứ để đạt đƣợc kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2008 - 2010 53 15. Đánh giá của tổ chức tƣ vấn về kế hoạch lợi nhuận 54 16. Thông tin về những cam kết nhƣng chƣa thực hiện của Công ty. Không có. 55 17. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu. Không có. 55 V. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN 55 1. Loại cổ phiếu Cổ phiếu phổ thông 55 2. Mệnh giá 10.000 đồng 55 3. Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán 288.000 cổ phiếu 55 4. Phƣơng thức phân phối : 55 4.1. Chào bán cho cổ đông hiện hữu : 144.000 cổ phiếu 55
  4. 4.2. Chào bán đấu giá ra bên ngoài : 144.000 cổ phiếu 56 4.3. Phƣơng pháp tính giá 57 5. Qui định về chuyển nhƣợng quyền mua cổ phiếu, phƣơng án xử lý cổ phiếu lẻ phát sinh trong quá trình phân phối cho cổ đông hiện hữu, phƣơng án xử lý số cố phiếu còn dƣ, phƣơng án xử lý khi đợt chào bán không thu đủ số tiền dự kiến. 58 6. Thời gian phân phối cổ phiếu 59 7. Đăng ký mua cổ phiếu 59 8. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với ngƣời nƣớc ngoài 60 9. Các loại thuế có liên quan 60 10. Ngân hàng mở tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu 60 VI. MỤC ĐÍCH CHÀO BÁN 61 VII. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƢỢC TỪ ĐỢT CHÀO BÁN 61 VIII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỢT CHÀO BÁN 61 1. Tổ chức tƣ vấn đại lý phát hành: 61 2. Tổ chức kiểm toán: 61 IX. PHỤ LỤC 63
  5. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH I. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO 1. Rủi ro của đợt chào bán, của kế hoạch sử dụng vốn từ đợt chào bán Rủi ro phát hành không thành công có thể xảy ra khi số lƣợng cổ phiếu phát hành không đƣợc bán hết. Rủi ro của đợt chào bán dự kiến bao gồm: Đối với đợt phát hành cho cổ đông hiện hữu: Rủi ro phát hành thấp do phƣơng án phát hành đã đƣợc Đại hội cổ đông thông qua trong đó tỷ lệ phân phối và mức giá phát hành đã đƣợc tính toán ở mức hợp lý. Đối với đợt phát hành thông qua đấu giá: Tình hình thị trƣờng tại thời điểm đấu giá có ảnh hƣởng lớn tới khả năng thành công của đợt đấu giá. Tuy nhiên, việc tạo dựng đƣợc danh tiếng trong lĩnh vực kinh doanh nhựa cùng với sự tăng trƣởng mạnh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua và kế hoạch sản xuất kinh doanh khả quan của Công ty trong thời gian sắp tới đã làm cho cổ phiếu của APLACO nhận đƣợc sự quan tâm rất lớn của các nhà đầu tƣ nên hạn chế đƣợc sự phụ thuộc vào biến động thị trƣờng. Rủi ro của kế hoạch sử dụng vốn có thể xảy ra khi việc sử dụng để bổ sung cho vốn lƣu động không đƣợc sử dụng hiệu quả, tuy tăng vốn nhƣng hiệu quả không tăng. Rủi ro này thấp và có thể khắc phục bằng cách sử dụng vốn đúng mục địch, tiết kiệm và hiệu quả. 2. Rủi ro kinh tế Sự phát triển của nền kinh tế gắn liền với sự phát triển của các ngành công nghiệp, trong đó có ngành nhựa. Tăng trƣởng GDP của Việt Nam năm 2003 đạt 7,3%, năm 2004 đạt 7,8%, năm 2005 năm 2006 là 8,2% và năm 2007 là 8,2%; theo nhận định của các chuyên gia phân tích kinh tế, tốc độ tăng trƣởng GDP của Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trƣởng và duy trì ở mức cao từ 7- 8%/năm ít nhất là trong giai đoạn từ nay đến hết năm 2012, mức tăng thu nhập của hộ gia đình Việt Nam trung bình là 10%/ năm. Sự tăng trƣởng ổn định và bền vững của nền kinh tế tác động tích cực đến nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc đối với các sản phẩm nói chung và đối với các sản phẩm của Công ty nói riêng, tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty phát triển ổn định. Tuy nhiên, trong thời kỳ hội nhập kinh tế, nền kinh tế Việt Nam còn chịu ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan biến động khó lƣờng nhƣ: giá nguyên vật liệu tăng, giá dầu, năng lƣợng Những nhân tố trên có khả năng làm cho nền kinh tế tăng trƣởng chậm hơn hoặc giảm mức tăng trƣởng và tất yếu kéo theo những tác động không tốt đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Ngoài ra, những yếu tố lạm phát, lãi suất ngân hàng tăng cao nhƣ hiện nay có ảnh hƣởng đáng kể đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Những rủi ro trên có thể đƣợc hạn chế nếu Chính phủ và các cơ quan chức năng kịp thời có những chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp. Trang 1
  6. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH Hơn nữa, nếu những ƣu đãi đối với ngành nhựa nhƣ ƣu đãi thuế đầu vào, ƣu đãi về các khoản phụ thu thấp bị cắt giảm sẽ gây những khó khăn nhất định đối với toàn ngành nhựa nói chung và Công ty nói riêng. 3. Rủi ro luật pháp Nền kinh tế nƣớc ta đang trong quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng với nền kinh tế quốc tế, do đó nhiều văn bản pháp luật đã và đang đƣợc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với pháp luật và thông lệ quốc tế. Xu hƣớng là môi trƣờng pháp lý sẽ ổn định, lành mạnh hơn, tạo ra sân chơi bình đẳng cho các doanh nghiệp. Do đó, rủi ro pháp lý sẽ ngày càng giảm bớt. 4. Rủi ro hàng giả Việc tiêu thụ sản phầm và uy tín của các sản phẩm của Công ty Nhựa cao cấp Hàng không hiện vẫn bị ảnh hƣởng bởi nạn hàng giả, hàng kém chất lƣợng. Để hạn chế điều này, Công ty đã đầu tƣ nâng cao chất lƣợng sản phẩm, đa dạng hoá mẫu mã và kiểu dáng sản phẩm, đẩy mạnh quảng cáo hỗ trợ ngƣời tiêu dùng có đƣợc sự lựa chọn đúng đắn khi mua các sản phẩm của Nhựa cao cấp Hàng không. 5. Rủi ro hội nhập Việc gia nhập WTO đã và sẽ đem lại những thách thức và cơ hội cho các doanh nghiệp trong nƣớc nói chung và Nhựa cao cấp Hàng không nói riêng. Trƣớc đây, do có các rào cản về mức thuế suất nhập khẩu, thủ tục hải quan, hạn ngạch nhập khẩu, nên hoạt động nhập khẩu sản phẩm ngành nhựa từ các nƣớc không đƣợc đẩy mạnh. Việc gia nhập WTO và AFTA làm giảm mức thuế nhập khẩu, thông thoáng hơn về các thủ tục hải quan, xoá bỏ các hạn ngạch là thách thức lớn đối với các nhà sản xuất trong nƣớc trƣớc nguy cơ cạnh tranh bởi các sản phẩm đến từ nƣớc ngoài. Ngoài ra, cũng không thể không nhắc đến việc các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài xây dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm nhựa tại Việt Nam và cạnh tranh trực tiếp với sản phẩm trong nƣớc. Hiện nay, ngành nhựa phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu và hàng trăm loại hoá chất phụ trợ. Sự phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu làm cho giá sản phẩm trong nƣớc cao hơn giá sản phẩm nhập khẩu sẽ tác động rất lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp khi hội nhập. Bên cạnh những thách thức nêu trên, Nhựa cao cấp Hàng không cũng đang đứng trƣớc một cơ hội lớn để mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sang các nƣớc. Hiện nay, APLACO đã trở thành nhà cung ứng thƣờng xuyên cho các thị trƣờng nhƣ: Canada, Pháp, Đức, Thuỵ Điển, Autralia, Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản, Với năng lực sản xuất kinh doanh hiện tại cùng chiến lƣợc đầu tƣ đúng đắn, hiệu quả, Công ty đã có đƣợc sự chuẩn bị kỹ lƣỡng để sẵn sàng nắm bắt những thời cơ có đƣợc, đối phó với những thách thức của quá trình hội nhập. Trang 2
  7. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH 6. Rủi ro pha loãng Số cổ phiếu hiện đang lƣu hành của APLACO là 1.440.000 cổ phần. APLACO dự kiến phát hành thêm 288.000 cổ phần khiến cho tỷ lệ số cổ phần phát hành thêm bằng 20% tổng số cổ phần đang lƣu hành của Công ty. Việc phát hành thêm một khối lƣợng cổ phiếu này sẽ dẫn đến việc điều chỉnh giảm của giá cổ phiếu do tác động pha loãng. Rủi ro pha loãng này sẽ giảm đi nếu Công ty sử dụng số tiền huy động đƣợc từ đợt chào bán một cách hiệu quả nhất. 7. Rủi ro tỷ giá hối đoái Với đặc thù của hoạt động sản xuất là phần lớn nguyên vật liệu của Công ty đƣợc nhập khẩu từ nƣớc ngoài nên những thay đổi của tỷ giá hối đoái có ảnh hƣởng trực tiếp tới giá nguyên vật liệu, chi phí giá vốn cũng nhƣ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Trong những năm gần đây, do chính sách ổn định tiền tệ của Nhà nƣớc nên tỷ giá giữa đồng Việt Nam so với các ngoại tệ mạnh tƣơng đối ổn định, mức dao động giá khá thấp, việc dự báo tỷ giá trong ngắn hạn cũng không quá khó khăn. Vì vậy, rủi ro tỷ giá là không đáng kể. Mặt khác, với chiến lƣợc nghiên cứu thị trƣờng, nhập nguyên vật liệu đúng thời điểm, dự trữ nguyên vật liệu hợp lý cũng đã hạn chế bớt rủi ro về giá nguyên vật liệu do biến động của tỷ giá hối đoái. 8. Rủi ro khác Các rủi ro khác nhƣ thiên tai, địch hoạ, hoả hoạn .v.v là những rủi ro bất khả kháng, nếu xảy ra sẽ gây thiệt hại cho tài sản, con ngƣời và tình hình hoạt động chung của Công ty. Trang 3
  8. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH II. NHỮNG NGƢỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH 1. Tổ chức chào bán Ông Lê Sỹ Hòe Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không. Ông Lê Sỹ Cảnh Giám đốc Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không. Ông Trần Quốc Tuấn Kế toán trƣởng Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không. Bà Phạm Thị Mai Hƣơng Trƣởng Ban kiểm soát Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không. Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi đƣợc biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý. 2. Tổ chức tƣ vấn chào bán. Bà Phạm Diễm Hoa Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ đăng ký chào bán do Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tƣ vấn với Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản cáo bạch này đã đƣợc thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không cung cấp. III. CÁC KHÁI NIỆM - Công ty: Công ty Cổ phần Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không - Tổ chức phát hành: Công ty Cổ phần Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không - DN: Doanh nghiệp - APLACO: Tên viết tắt của Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không - UBCKNN: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nƣớc - TTGDCK: Trung tâm Giao dịch Chứng khoán - BHXH: Bảo hiểm xã hội - PCCC: Phòng cháy chữa cháy - CNĐKKD: Chứng nhận đăng ký kinh doanh - VND: Đồng Việt Nam - USD: Đô la Mỹ Trang 4
  9. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH IV. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC CHÀO BÁN 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không, tiền thân là Xí nghiệp Hóa nhựa cao su Hàng không, là doanh nghiệp hạch toán độc lập, đơn vị thành viên của Tổng Công ty Hàng không Việt Nam. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty đƣợc tóm tắt nhƣ sau:  Xí nghiệp Hoá nhựa cao su Hàng không, đƣợc thành lập theo Quyết định số 732/QĐ-TCHK ngày 4/11/1989.  Ngày 21/07/1994, Bộ trƣởng Bộ GTVT ra Quyết định số 1125 QĐ/TCCB-LĐ chuyển Xí nghiệp Hóa nhựa cao su Hàng không thành Công ty Nhựa Cao cấp Hàng không, là doanh nghiệp nhà nƣớc trực thuộc Cục Hàng không dân dụng Việt Nam.  Tháng 2/2002, Công ty chính thức đƣợc tổ chức Quốc tế TUV NORD (CHLB Đức) cấp chứng chỉ ISO 9001:2000; cuối quý 2/2004, Công ty đạt chứng chỉ quản lý Môi trƣờng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 14001:1996.  Kể từ ngày 30/06/1997, Công ty trực thuộc Tổng Công ty Hàng không Việt Nam theo Quyết định số 1025/HĐQT của HĐQT Tổng Công ty Hàng không Việt Nam.  Ngày 23/09/2005, Bộ trƣởng Bộ Giao thông Vận tải ra Quyết định số 3550/QĐ- BGTVT về việc phê duyệt phƣơng án và chuyển Công ty Nhựa cao cấp Hàng không thành Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng không.  Từ ngày 01/06/2006, Công ty Nhựa cao cấp Hàng không chính thức bƣớc vào hoạt động dƣới hình thức Công ty cổ phần. 1.2. Giới thiệu về Công ty - Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG Trang 5
  10. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH - Tên tiếng Anh: Aviation High-Grade Plastic Joint-stock Company - Tên viết tắt: APLACO - Biểu tƣợng của Công ty: - Trụ sở chính: Đƣờng Nguyễn Sơn, Sân bay Gia Lâm, Hà Nội, Việt Nam. - Điện thoại: (84-4) 3827 1376 - (84-4) 3873 3179 – (84-4) 3872 0839 - Fax: (84-4) 3873 0769 - Email: aplaco@vnn.vn - Website: www.aplacovietnam.com - Giấy CNĐKKD: Số 0103012532 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hà Nội cấp ngày 01 tháng 06 năm 2006 “Chuyển đổi (CPH) từ DNNN, theo Quyết định số: 3550/QĐ – BGTVT ngày 23/09/2005 của Bộ trƣởng Bộ Giao thông Vận tải)” - Vốn điều lệ: 14.400.000.000 VNĐ (Mƣời bốn tỷ bốn trăm triệu đồng Việt Nam) 1.3. Cơ cấu sở hữu và số lƣợng cổ đông của Công ty (thời điểm 30/06/2008) Cổ đông Số lƣợng Giá trị sở hữu Số lƣợng cổ Tỷ lệ sở hữu cổ đông phần Cổ đông Nhà nƣớc (Tổng 1 5.254.000.000 525.400 36,49% Công ty Hàng Không) Cổ đông là CBCNV trong 176 1.807.000.000 180.700 12,55% Công ty Cổ đông ngoài công ty 1 7.339.000.000 733.900 50,97% Tổng cộng 14.400.000.000 1.440.000 100% 1.4. Các lĩnh vực hoạt động của Công ty Trong quá trình hoạt động, APLACO đã nhiều lần bổ sung thêm chức năng và hiện nay lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của Công ty theo Giấy chứng nhận ĐKKD bao gồm: - Kinh doanh các mặt hàng nhựa thông thƣờng và cao cấp, gồm: . Kinh doanh các mặt hàng nhựa cao cấp phục vụ các hãng hàng không trong và ngoài nƣớc; . Kinh doanh các mặt hàng nhựa cao cấp phục vụ các ngành công nghiệp ( Trang 6
  11. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH điện, điện tử, ô tô, xe máy, bao bì đựng thực phẩm ), dân dụng, xây dựng, nông nghiệp; . Kinh doanh các sản phẩm nhựa xuất khẩu; . Kinh doanh các loại sản phẩm gia dụng; - Kinh doanh thiết bị, khuôn mẫu và vật tƣ ngành nhựa; - Kinh doanh, tái chế vật tƣ nguyên liệu, thiết bị, phụ tùng phƣơng tiện phục vụ ngành công nghiệp đã qua sử dụng; - Mua bán thiết bị và máy công nghiệp (không thuộc nhóm doanh mục máy móc công nghiệp đặc thù theo quy định của Nhà nƣớc), đồ dùng gia đình, đồ dùng sinh hoạt và văn phòng; - Sản xuất, mua bán, chế biến hàng lƣơng thực, thực phẩm, hàng công nghệ phẩm, nông, lâm, thủy, hải sản, rƣợu, bia, nƣớc giải khát (trừ loại Nhà nƣớc cấm); - Tƣ vấn đầu tƣ, tƣ vấn hỗ trợ doanh nghiệp (không bao gồm tƣ vấn pháp luật, tài chính, kế toán, kiểm toán); - Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch (không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trƣờng, quán bar); - Dịch vụ vận chuyển hành khách, vận tải hàng hóa; - Đại lý bán vé hàng không và các phƣơng tiện vận chuyển khác; - Tƣ vấn du học; - Đào tạo: ngoại ngữ, tin học; - Dạy nghề công nhân kỹ thuật ngành nhựa ( chỉ đƣợc hoạt động sau khi cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cho phép). (Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật) 2. Cơ cấu tổ chức 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không APLACO đƣợc tổ chức và hoạt động tuân thủ theo Luật doanh nghiệp đã đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá X kỳ họp thứ V thông qua ngày 29/11/2005, tuân thủ các Luật khác có liên quan và Điều lệ Công ty. 2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý Công ty APLACO đƣợc tổ chức và điều hành theo mô hình công ty cổ phần, tuân thủ theo các quy định của pháp luật hiện hành. Cấu trúc tổ chức của công ty đƣợc xây dựng theo cấu trúc chức năng nhằm phù hợp với lĩnh vực hoạt động của Công ty: cung cấp sản phẩm dịch vụ hẹp, khép kín có liên hệ với nhau. Trang 7
  12. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA APLACO ĐHĐCĐ BKS Hội đồng quản trị Xƣởng cơ khí Ban Giám đốc Phân xƣởng Nhựa Chi nhánh Văn phòng đại TP. Hồ Chí Minh diện tại nƣớc ngoài Phân xƣởng Công nghệ cao Văn phòng P. Tài chính Phòng Phòng Phòng Phòng Công ty kế toán Marketing Kế hoạch CNTT Kỹ thuật Phân xƣởng Bao bì Ban Lao động và tiền lƣơng Phân xƣởng In – Màng mỏng Ban Chất lƣợng Ban Hành chính Trang 8
  13. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH Cơ cấu tổ chức của Công ty có thể đƣợc chia tách làm hai nhóm: Nhóm điều hành và quản lý và Nhóm tác nghiệp. 2.3. Nhóm điều hành và quản lý Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và ngƣời đƣợc cổ đông ủy quyền, họp ít nhất mỗi năm một lần. Đại hội đồng cổ đông có nhiệm vụ: . Thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ; . Thông qua kế hoạch phát triển của Công ty; báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo của Ban kiểm soát và Hội đồng quản trị; . Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; phê chuẩn việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Giám đốc; . Quyết định tăng, giảm vốn điều lệ, thông qua định hƣớng phát triển của Công ty, quyết định đầu tƣ hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản của Công ty tính theo báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán gần nhất; . Các quyền hạn và nhiệm vụ khác đƣợc quy định tại Điều lệ. Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có nhiệm vụ: . Quyết định kế hoạch phát triển kinh doanh và ngân sách hàng năm; . Xác định mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lƣợc trên cơ sở các mục đích chiến lƣợc do Đại hội đồng cổ đông thông qua; . Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty; . Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời, tổ chức việc chi trả cổ tức; . Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty; . Các quyền hạn và nhiệm vụ khác đƣợc quy định tại Điều lệ. Hiện tại Hội đồng quản trị Công ty có 05 thành viên bao gồm 01 Chủ tịch, và 04 Thành viên. Chủ tịch Hội đồng quản trị do HĐQT bầu ra. Ban kiểm soát: Ban Kiểm soát là cơ quan có chức năng hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát do ĐHĐCĐ bầu ra và thay mặt ĐHĐCĐ giám sát mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, báo cáo trực tiếp ĐHĐCĐ. Ban kiểm soát có nhiệm vụ: Trang 9
  14. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH . Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao; . Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính; . Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác đƣợc quy định tại Điều lệ. Hiện tại Ban kiểm soát Công ty gồm 03 thành viên, mỗi thành viên có nhiệm kỳ 03 năm. Trƣởng ban Kiểm soát do các Kiểm soát viên bầu hoặc bãi miễn với đa số phiếu bằng thể thức trực tiếp bỏ phiếu hoặc quyết định. Giám đốc: Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và bãi miễn. Giám đốc có nhiệm vụ: . Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị, kế hoạch kinh doanh. Kiến nghị phƣơng án bố trí cơ cấu tổ chức và quy chế quản lý nội bộ Công ty theo đúng điều lệ, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng Quản trị; . Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của Công ty: Giám đốc, Phó Giám đốc chi nhánh, công ty thành viên, Trƣởng và phó phòng sau khi đã đƣợc Hội đồng Quản trị phê duyệt; . Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sự phân cấp của Điều lệ Công ty; . Báo cáo trƣớc Hội đồng Quản trị tình hình hoạt động tài chính, kết quả kinh doanh và chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của Công ty trƣớc Hội đồng Quản trị. 2.4. Nhóm tác nghiệp Để hỗ trợ cho Giám đốc trong việc quản lý, điều hành là các phòng ban với các chức năng nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau: Phòng Hành chính - Là đơn vị tham mƣu, giúp việc cho Giám đốc trong công tác tổ chức, tuyển dụng, sử dụng và đào tạo lao động phù hợp với quy định của Pháp luật. - Xây dựng chiến lƣợc nhân sự và kế hoạch phát triển nguồn nhân lực phù hợp với quy mô phát triển của Doanh nghiệp. Thực hiện các chế độ, chính sách đối với ngƣời lao động và quản lý công tác nội chính. Phòng Tài chính Kế toán Là đơn vị tham mƣu giúp việc trực tiếp cho Ban Lãnh đạo Công ty về công tác Tài chính Kế toán của Công ty, nhằm sử dụng tiền và vốn đúng mục đích, đúng chế độ Trang 10
  15. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH chính sách, hợp lý và phục vụ cho sản xuăt kinh doanh có hiệu quả. Phòng Kế hoạch - Tham mƣu cho Lãnh đạo Công ty về công tác kế hoạch và xuất nhập khẩu; Công tác cung cấp vật tƣ sản xuất, soạn thảo và thanh toán các hợp đồng. Thực hiện điều độ sản xuất của các phân xƣởng để đảm bảo hoàn thành kế hoạch của Công ty. Phòng Marketing - Tham mƣu, giúp việc cho Lãnh đạo Công ty về tổ chức kinh doanh thƣơng mại tại thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. - Nghiên cứu sản phẩm chào hàng, tổ chức thông tin quảng cáo giới thiệu sản phẩm. Tổ chức gian hàng tham gia các kỳ Hội chợ - Triển lãm trong nƣớc và nƣớc ngoài sau khi có sự phê duyệt của Lãnh đạo Công ty. - Đàm phán ký hợp đồng tiêu thụ với khách hàng, đặt hàng sản xuất với phòng Kế hoạch. Thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu hàng hoá phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Tổ chức mạng lƣới tiêu thụ sản phẩm và các hàng hoá khác theo quy định của Công ty tại thị trƣờng trong và ngoài nƣớc, nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả cao. - Thƣờng xuyên nghiên cứu phân tích và đánh giá thị trƣờng, xác định nhu cầu và mong muốn của khách hàng. - Lập kế hoạch và triển khai thực hiện Marketing – mix để đạt hiệu quả trong kinh doanh. - Tổ chức quản lý marketing bao gồm đảm bảo kế hoạch quảng cáo, dịch vụ, kích thích tiêu thụ, tƣ vấn bán hàng, mạng lƣới phân phối. Phòng Kỹ thuật Tham mƣu giúp việc cho Lãnh đạo Công ty về công tác quản lý thiết bị, công tác tổ chức sản xuất, nghiên cứu ứng dụng các thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến và tiến bộ kỹ thuật mới, nghiên cứu đề nghị đổi mới, đầu tƣ máy móc thiết bị theo yêu cầu của công nghệ nhằm đáp ứng sự phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty. Phòng Chất lƣợng - Tham mƣu, giúp việc cho Giám đốc trong công tác quản lý toàn bộ Hệ thống quản lý Chất lƣợng và Môi trƣờng của Công ty theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9000 và ISO 14000, duy trì và đảm bảo Hệ thống hoạt động có hiệu quả; - Tham gia kiểm tra, kiểm soát chất lƣợng từ khâu đầu đến khâu cuối của quá trình sản xuất, để sản phẩm xuất xƣởng đáp ứng tiêu chuẩn đã quy định Trang 11
  16. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH 3. Danh sách cổ đông nắm giữ từ 5% trở lên vốn cổ phần của Công ty tại thời điểm 31/05/2008 DANH SÁCH CỔ ĐÔNG SỞ HỮU TỪ 5% CỔ PHẦN CÔNG TY TỶ LỆ TỔNG SỐ CỔ STT TÊN CỔ ĐÔNG ĐỊA CHỈ SỞ PHẦN SỞ HỮU HỮU Công ty TNHH Thƣơng mại Số 22 IF2 Thái Thịnh, phƣờng Lãng 1 và Công nghiệp Thái Bình 733.900 50,97% Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội Dƣơng Số 200, phố Nguyễn Sơn, phƣờng Bồ 2 Tổng Công ty Hàng Không 525.400 36,49% Đề, quận Long Biên, Hà Nội Tổng cộng 1.259.300 87% Nguồn: Công ty cổ phần cao cấp Nhựa Hàng Không 4. Danh cổ đông sáng lập và tỷ lệ nắm giữ TỔNG SỐ TỶ LỆ STT TÊN CỔ ĐÔNG ĐỊA CHỈ CỔ PHẦN SỞ SỞ HỮU HỮU Công ty TNHH Thƣơng mại và Công nghiệp Thái Bình Số 22 IF2 Thái Thịnh, phƣờng 733.900 50,97% Dƣơng Lãng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội Đại diện: Ngõ 3, tổ 75 Hoàng Cầu, phường 1 Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Lê Sỹ Hoè Nội Ngô Xuân Hải xóm 12, xã Nam Giang, huyện Nam Đàn, Nghệ An E5, Phòng 501, phường Ngã Tư Lê Việt Dũng sở, quận Đống Đa, Hà Nội Số 200, phố Nguyễn Sơn, phƣờng Bồ Đề, quận Long Biên, 525.400 36,49% Tổng Công ty Hàng Không Hà Nội Đại diện: 2 Số 22, ngõ 188 Thái Thịnh, phường Láng Hạ, quận Đống Lê Sỹ Cảnh Đan, Hà Nội Sô 190 Vương Thừa Vũ, tổ 48, phường Khương Trung, Thanh Nguyễn Thị Hiền Xuân, Hà Nội Số 12 hẻm 200/15/8 Nguyễn 3 Sơn, phƣờng Bồ Đề, quân Long 3.000 0,21% Nguyễn Văn Thạnh Biên, Hà Nội Tổng cộng 1.262.300 88% Nguồn: Công ty cổ phần cao cấp Nhựa Hàng Không Trang 12
  17. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH 5. Danh sách những Công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, danh sách những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành. 5.1. Danh sách các công ty mà APLACO đang nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối. Không có 5.2. Danh sách những tổ chức đang nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành. TỔNG SỐ TỶ LỆ STT TÊN CỔ ĐÔNG ĐỊA CHỈ CỔ PHẦN SỞ SỞ HỮU HỮU Công ty TNHH Thƣơng Số 22 IF2 Thái Thịnh, phƣờng 1 mại và Công nghiệp Thái 733.900 50,97% Lãng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội Bình Dƣơng Số 200, phố Nguyễn Sơn, phƣờng 2 Tổng Công ty Hàng Không Bồ Đề, quận Long Biên, Hà Nội 525.400 36,49% Tổng cộng 1.259.300 87% 6. Hoạt động kinh doanh Trong mọi hoạt động của mình, Công ty luôn luôn lấy chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ đặt lên hàng đầu. Hiện nay, Công ty đang thực hiện các hệ thống quản lý bao gồm: Hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001:2000; hệ thống quản lý môi trƣờng ISO 14001:2004, Hệ thống tiêu chuẩn HACCP, KAIZEN. Ngoài ra, Công ty còn áp dụng chƣơng trình quản lý 5s của Nhật bản. Các sản phẩm của Công ty luôn luôn có đƣợc chất lƣợng cao và ổn định với giá bán hợp lý. Nhờ chính sách kinh doanh nhất quán nhƣ vậy, các sản phẩm của Công ty nhanh chóng giành đƣợc niềm tin của khách hàng, đã và đang có chỗ đứng vững chắc trên thị trƣờng và tiếp tục tăng thị phần trong nƣớc cũng nhƣ xuất khẩu. Đây chính là nguyên nhân chính giúp cho Công ty có đƣợc tốc độ tăng trƣởng, phát triển cao và vững chắc, ngày càng nâng cao đời sống của CBCNV đồng thời không ngừng gia tăng giá trị cho các cổ đông. 6.1. Các loại hình kinh doanh và dịch vụ Các loại hình dịch vụ chính do Công ty cung cấp bao gồm: - Nhóm sản phẩm cao cấp phục vụ cho các Hãng hàng không trong và ngoài nƣớc bao gồm các sản phẩm: Trang 13
  18. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH . Sản phẩm DTD hạng C, hạng Y; . Bộ khay cốc 2 mầu, 1 màu; . Các loại que khuấy; . Khay nhôm hâm nóng các loại; . Ly nhựa; . Các loại dây niêm phong; . Khăn giấy thơm. MỘT SỐ SẢN PHẨM TIÊU BIỂU Bộ dao thìa đĩa PS dạng C Bộ khay cốc hai mầu Ly Vietnam Airlines - Nhóm sản phẩm phục vụ cho hàng công nghiệp: Công ty đã trở thành nhà cung cấp thƣờng xuyên cho các khách hàng: Công ty Ford Việt Nam, Takanichi, Toyota, Honda, Yamaha, Nestle, Moto Hightech, Các công ty Bánh kẹo, Santomat, Khoá Việt Tiệp, các nhà máy sản xuất thực phẩm khô, Canon, Fujikin. MỘT SỐ SẢN PHẨM TIÊU BIỂU Xƣơng Yên Xe máy Chi tiết ô tô Bộ thiết bị vệ sinh Trang 14
  19. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH Nắp labo Thùng nhựa sống Khay nhựa EDEXY - Nhóm sản phẩm Bao bì đóng: Công ty chuyên cung cấp các loại mẫu mã hộp kẹo cho các công ty bánh kẹo nhƣ Hải Hà Tokobuki, Hải Châu, Hữu Nghị các bao bì túi cho các công ty muối - Nhóm sản phẩm dùng một lần: Sản phẩm Cốc, bát, đĩa, thìa, dĩa Các sản phẩm dùng một lần đƣợc sản xuất để xuất khẩu trên 22 nƣớc trên thế giới bao gồm: Anh, Đức, Mĩ, Nhật, úc, Thuỵ Điển, Malayxia, Trung Quốc, Nigieria, Nga, Canada, Hàn Quốc - Nhóm sản phẩm gia dụng: Bằng dây truyền công nghệ hiện đại của Châu Âu và Nhật Bản, APLACO đã sản xuất ra hàng loạt các mặt hàng gia dụng đạt tiêu chuẩn chất lƣợng cao, với các kích thƣớc, kiểu dáng, máu sắc đa dạng và phong phú, bao gồm: bình đƣờng quai inox, bình đƣờng nhựa, bình nƣớc nhiệt, chậu hoa, âu hấp thức ăn, ca uống nƣớc hai lớp, gáo múc nƣớc, 6.2. Doanh thu và lợi nhuận theo từng nhóm dịch vụ a) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Năm 2008 Năm 2006 Năm 2007 Tỷ Tỷ Tỷ Khoản mục Giá trị (Tr.đ) trọng Giá trị (Tr.đ) trọng Giá trị (Tr.đ) trọng 1. Vietnam Airlines 27.611.606.899 32,54% 35.548.684.890 38,60% 40.337.334.257 31,15% 2. Sản phẩm cung cấp cho các hãng Hàng Không 9.349.477.925 11,02% 8.782.870.874 9,54% 13.472.093.074 10,40% 3. Sản phẩm nhựa phục vụ cho ngành công nghiệp 18.923.035.716 22,30% 16.966.598.094 18,42% 25.697.907.530 19,85% 4. Sản phẩm nhựa phục vụ cho dân dụng 18.651.362.815 21,98% 11.286.860.861 12,26% 23.043.390.531 17,80% 5. Các sản phẩm nhựa xuất khẩu 10.314.163.009 12,16% 19.507.239.922 21,18% 26.931.154.880 20,80% Trang 15
  20. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH Tổng doanh thu thuần 84.849.646.364 100% 92.092.254.641 100% 129.481.880.272 100% Nguồn: Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không Doanh thu từ nhóm thị trƣờng là Vietnam Airines chiếm tỷ trọng cao nhất trong 02 năm vừa qua, chiếm 38,6% năm 2007 trên tổng doanh thu thuần. Ngoài ra, doanh thu tƣ nhóm thị trƣờng xuất khẩu và ngành công nghiệp chiếm khoảng 39.6%/tổng doanh thu thuần năm 2007. Doanh thu từ nhóm thị trƣờng Vietnam Airlines chiếm tỷ lệ cao, đồng thời đây là khách hàng truyền thống và rất ổn định của APLACO. Điều này cho thấy mức độ ổn định về doanh thu của APLACO là tƣơng đối tốt. CƠ CẤU DOANH THU CỦA APLACO NĂM 2007 1. Vietnam Airlines 21,18% 2. Sản phẩm cung cấp cho 38,60% các hãng Hàng Không 3. Sản phẩm nhựa phục vụ 12,26% cho ngành công nghiệp 4. Sản phẩm nhựa phục vụ 18,42% 9,54% cho dân dụng 5. Các sản phẩm nhựa xuất khẩu b) Lợi nhuận thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ LỢI NHUẬN THUẦN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ Đơn vị: VND Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch 92.092.254.64 129.481.880.27 84.849.646.364 vụ 1 2 79.195.390.28 106.072.234.01 Giá vốn hàng bán và cung cấp các dịch vụ 67.186.119.732 1 6 12.896.864.36 Lợi nhuận gộp về bán hàng và c/c dịch vụ 17.663.526.632 23.409.646.256 0 Nguồn: Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không Trang 16
  21. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH CƠ CẤU LỢI NHUẬN GỘP CỦA APLACO 2007 Chỉ tiêu (theo nhóm thị trƣờng) Giá trị (đồng) Tỷ trọng 1. Vietnam Airlines 4.986.572.605 38,67% 2. Sản phẩm cung cấp cho các hãng Hàng 1.230.876.234 9,54% Không 3. Sản phẩm nhựa phục vụ cho ngành công 2.377.794.882 18,44% nghiệp 4. Sản phẩm nhựa phục vụ cho dân dụng 1.567.742.832 12,16% 5. Các sản phẩm nhựa xuất khẩu 2.733.877.307 21,20% Tổng Lợi nhuận gộp 12.896.863.860 100,00% Nguồn: Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không CƠ CẤU LỢI NHUẬN GỘP NĂM 2007 THEO NHÓM THỊ TRƢỜNG 1. Vietnam Airlines 2. Sản phẩm cung cấp cho 21,20% các hãng Hàng 38,67% Không 3. Sản phẩm nhựa phục vụ 12,16% cho ngành công nghiệp 18,44% 9,54% 4. Sản phẩm nhựa phục vụ cho dân dụng 5. Các sản phẩm nhựa xuất khẩu Lợi nhuận gộp năm 2007 có giảm so với năm 2006, do một một số nguyên nhân chủ quan và khách quan: vào cuối năm 2007 diễn biến kinh tế chung của thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng không đƣợc thuận lợi, giá dầu thô tăng cao dẫn đến giá nguyên vật liệu đầu vào nhập khẩu tăng tƣơng ứng, chêch lệch tỷ giá, cƣớc vận chuyển tăng nhanh, đồng thời giá bán sản phẩm không theo kịp sự tăng giá của đầu vào (do các hợp đồng đã kỹ kết có thời hạn thƣờng trong 1 năm). Tuy nhiên, trong năm 2008 lợi nhuận gộp tăng lên gần gấp đôi năm 2007, từ hơn 12 tỷ lên đến hơn 23 tỷ VND, lợi nhuận gộp tăng đột biến nhƣ Trang 17
  22. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH vậy là do Công ty ký kết thêm các hợp đồng mới và gia hạn các hợp đồng cũ. Ngoài ra cuối năm 2008 giá nguyên liệu ngành nhựa đang giảm mạnh, từ 2000 USD/tấn xuống còn 800 USD/tấn. Do vậy, doanh thu và lợi nhuận trong thời gian tới là khá khả quan. 6.3. Chi phí kinh doanh Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty và các chi phí khác đƣợc thể hiện trong bảng sau: CHI PHÍ KINH DOANH Đơn vị: VND Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 YẾU TỐ STT CHI PHÍ % % % Giá trị Doanh Giá trị Doanh Giá trị Doanh thu thu thu Giá vốn hàng 1 67.186.119.732 79,18% 79.195.390.281 86,00% 106.072.234.016 81,92% bán Chi phí bán 2 2.573.609.642 3,03% 2.470.105.247 2,68% 4.324.507.382 3,34% hàng Chi phí quản 3 lý doanh 7.217.613.797 8,51% 4.178.991.136 4,54% 9.371.129.940 7,24% nghiệp Chi phí hoạt 4 động tài 6.547.165.868 7,72% 5.310.970.606 5,77% 8.124.777.567 6,27% chính TỔNG 83.524.509.039 98% 91.155.457.270 99% 127.892.648.905 99% CỘNG Nguồn: Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không Trong những năm vừa qua, APLACO đã đạt đƣợc những thành quả nhất định trong việc kiểm soát chi phí, nhất là khoản chi phí quản lý doanh nghiệp. Khoản chi phí này giảm mạnh trong năm 2007 từ mức trung bình khoảng 9%/doanh thu xuống mức 5%/doanh thu năm 2006. Đạt đƣợc thành tích trên chính là nhờ APLACO đã quản lý theo quy trình khoa học, hợp lý. 6.4. Tình hình kiểm tra chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ. Chất lƣợng dịch vụ là yếu tố tối quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của APLACO. Chất lƣợng dịch vụ liên quan đến thành công hay thất bại của Công ty. Chính vì lẽ đó việc kiểm tra chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ luôn đƣợc Ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ, nhân viên APLACO coi trọng. Hàng loạt các quy định về chức năng nhiệm vụ, quy trình thực hiện công việc, trình tự báo cáo và kiểm tra, xử lý, nhằm đảm bảo và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ đã đƣợc ban hành và tuân thủ nghiêm ngặt. Mọi yêu cầu hợp lý của khách hàng đều đƣợc đáp ứng đầy đủ, kịp thời; mọi trục trặc đều đƣợc khắc phục, nhanh chóng. Trang 18
  23. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH Trong quản lý chất lƣợng APLACO tuân thủ theo Hệ thống quản lý Chất lƣợng và Môi trƣờng của Công ty theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9000 và ISO 14000. Ngoài ra những yêu cầu cơ bản của hệ thống quản lý chất lƣợng ISO nhƣ : Sự phù hợp, Không ngừng nâng cao chất lƣợng, Tuân thủ hợp đồng, Khắc phục kịp thời, Thỏa mãn nhu cầu khách hàng, Thanh tra, kiểm toán nội bộ, Biện pháp phòng ngừa v.v cũng đƣợc Công ty áp dụng trong thực tế quản lý hàng ngày. 6.5. Trình độ công nghệ Trong quá trình xây dựng và trƣởng thành, APLACO đã đầu tƣ và khai thác thành công, có hiệu quả công nghệ hiện đại từ Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản:  Máy Dập khay nhôm;  Máy đột dập thủy lực D5;  Máy phun ép 2 màu EP28 -430;  Máy thổi màng mỏng T-04;  Công nghệ in trên sản phẩm tròn;  Máy cắt màng;  Máy định hình nhiệt L1-02;  Máy cán màng C1-02;  Máy in IN-01;  Máy phun ép nhựa EP30;  Máy gia công khuôn mẫu VMC-1166, Năng lực sản xuất hiện tại của Công ty là tƣơng đối lớn so với các doanh nghiệp trong ngành. Với đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật lành nghề, nhiều kinh nghiệm và nguyên liệu nhập ngoại, thiết bị hiện đại, nhiều sản phẩm của APLACO đã đạt tiêu chuẩn quốc tế. Các đặc tính cơ, lý, hoá, vệ sinh công nghiệp đều đạt và vƣợt chỉ tiêu cho phép. Các sản phẩm của Công ty đƣợc kiểm tra thực tế bằng các máy móc thiết bị thử sau: Máy thử độ cứng, Máy thử kéo; Máy thử áp lực trong; Thiết bị thử độ bền va đập; Thiết bị đo độ dày sản phẩm; Máy thử áp lực ngoài; Các dụng cụ đo điện tử. Hiện nay, Công ty chính thức đƣợc tổ chức Quốc tế TUV NORD (CHLB Đức) cấp chứng chỉ ISO 9001:2000 và Công ty cũng đạt chứng chỉ quản lý Môi trƣờng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 14001:1996. Hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001:2000 đƣợc Công ty thực hiện một cách nghiêm ngặt, thống nhất: toàn bộ quy trình sản xuất kinh doanh đƣợc quản lý chặt chẽ từ khâu nhập nguyên liệu đầu vào, sản xuất và cung cấp sản phẩm cho khách hàng. Tất cả cán bộ công nhân viên của Công ty chịu trách nhiệm đối với công việc của mình cũng nhƣ Trang 19
  24. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH đƣợc tạo điều kiện để chủ động tham gia và các hoạt động cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. MỘT SỐ MÁY MÓC THIẾT BỊ TIÊU BIỂU 6.6. Hoạt động Marketing Tình hình nghiên cứu thị trường Duy trì những khách hàng thân thiết (cả đầu vào và đầu ra), tìm kiếm thêm khách hàng mới và hiệu quả luôn luôn là một định hƣớng cốt lõi trong đàm phán, ký kết hợp đồng và cam kết với khách hàng của APLACO. Trang 20
  25. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH Hoạt động nghiên cứu thị trƣờng đang đƣợc Phòng Marketing đảm trách. APLACO, thƣờng xuyên thực hiện các công nghiên cứu nhu cầu khách hàng trong và ngoài nƣớc và tham gia các cuộc họp thƣờng niên với khách hàng ở nhiều nƣớc trên thế giới. Từ đó nắm bắt đƣợc cầu hàng hoá và xây dựng chiến lƣợc đáp ứng. Hoạt động quảng bá thương hiệu Đƣợc xây dựng trên cơ sở uy tín và chất lƣợng, thƣơng hiệu APLACO ngày càng đƣợc củng cố vững mạnh trong quá trình hoạt động của Công ty. Bên cạnh việc tự giới thiệu sản phẩm thông qua nắm bắt nhu cầu khách hàng, nhờ uy tín tốt trong quan hệ với đối tác và bạn hàng, Công ty còn đƣợc các khách hàng và đối tác truyền thống giới thiệu thêm các khách hàng mới. Đây là một lợi thế quan trọng của Công ty trong tình hình thị trƣờng cạnh tranh gay gắt hiện nay. Công ty còn thƣờng xuyên sử dụng những hình thức và phƣơng pháp quảng bá khác nhƣ: trang vàng, các bài viết trên các đặc san, thông qua quan hệ trong Hiệp hội Nhựa Việt Nam, tham gia các hiệp hội doanh nghiệp, hội chợ triển lãm quốc tế. Hệ thống phân phối Với đặc điểm sản xuất theo đơn hàng và quy cách mẫu mã của khách hàng - là những doanh nghiệp lớn, có thời gian hoạt động lâu đời trong ngành, APLACO đã có đƣợc một mạng lƣới tiêu thụ rộng lớn: cấp số lƣợng lớn sản phẩm cho Tổng Công ty Hàng Không Việt Nam, thì trƣờng trong nƣớc và trên 22 nƣớc trên thế giới. Chính sách giá cả Chính sách kinh doanh của Công ty là ƣu tiên giữ vững thị phần và khách hàng tiêu thụ thông qua chiến lƣợc và chính sách chất lƣợng sản phẩm. Chính sách giá đƣợc sử dụng linh hoạt theo chính sách khách hàng, phân khúc thị trƣờng và yêu cầu chất lƣợng cụ thể của đơn hàng nhằm tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy, APLACO vẫn luôn đƣợc khách hàng đánh giá cao về uy tín và chất lƣợng sản phẩm, đồng thời mong muốn hợp tác lâu dài với Công ty. 6.7. Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới Công ty chú trọng đến công tác nghiên cứu cải tiến quy trình hoạt động, từ khâu sơ chế nguyên vật liệu, kiểu dáng, mẫu mã và chất lƣợng sản phẩm. Không ngừng học hỏi kinh nghiệm để sản xuất ra những loại sản phẩm mới đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của thị trƣờng. Trang 21
  26. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH Từng bƣớc áp dụng ứng dụng những công nghệ kỹ thuật hiện đại vào quy trình sản xuất. Nghiên cứu cải tiến sản phẩm để Công ty quản lý một cách dễ dàng đến từng lô hàng sản phẩm thông qua đó phát hiện và xử lý kịp thời hàng gian, hàng giả. 6.8. Nhãn hiệu thƣơng mại, đăng ký phát minh sáng chế, bản quyền Nhãn hiệu thƣơng mại của Công ty: Ngày 04/10/1995, Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không đã đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thƣơng mại là APLACO với logo Công ty là: Giấy đăng ký này có hiệu lực 10 năm tính từ ngày 04/10/1995. Và Công ty đƣợc đã tiếp tục đăng ký gia hạn từ ngày 04/10/2005 đến 04/10/2015. Phát minh sáng chế, bản quyền: Chƣa có 6.9. Các hợp đồng lớn đang đƣợc thực hiện THỜI HẠN NGÀY KÝ SẢN PHẨM SỐ HĐ TÊN ĐỐI TÁC HỢP ĐỒNG HĐ CUNG CẤP (NĂM) Công ty TNHH Khay linh kiện, chi 06/06/2007 RHYTHM PRECISION 31/12/2008 phí khuôn khay 50/APLACO Việt Nam linh kiện Tổng Công Ty Hàng Giao hàng Dụng cụ suất ăn 08/04/2008 EN08NHK01 Không Việt Nam tháng trên máy bay Tổng Công Ty Hàng 13/05/2008 31/12/2008 Tấm nhựa Nylon 05-08HĐMB Không Việt Nam Ly nhựa cao, Túi Công ty CP Hàng rác lớn, Túi xốp 10/4/2008 Không PACIFIC 31/12/2008 61/HĐHH/PA2 lớn, Túi giác cuộn, AIRLINES 008 Seal nhựa Sản phẩm bằng túi Công ty TNHH 08/05/2008 31/12/2008 và tấm màng in KAPSTEX VINA 01/2008 bằng nhựa LDPE Xí nghiệp Thƣơng mại 07/08/APLAC 01/04/2008 Mặt đất Đà Nẵng- 31/12/2008 Tấm che LDPE O DIAGS Trang 22
  27. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH THỜI HẠN NGÀY KÝ SẢN PHẨM SỐ HĐ TÊN ĐỐI TÁC HỢP ĐỒNG HĐ CUNG CẤP (NĂM) 08/HĐ/ĐCTN/ Công ty TNHH MTV Chụp thân 25/01/2008 KHVT Điện Cơ Thống Nhất QĐM400 ĐA, ĐK Công ty CP Dƣợc TW 5/4/2008 MEDIPHARCO- Môi giới xuất khẩu 126/HĐ/MPC TENAMYD Công ty TNHH CN Khay linh kiện 22/05/2007 31/12/2008 46/APLACO Muto Hà Nội 008-002 Công ty LD TNHH Hải 24/08/2007 Hộp kẹo các loại 57/APLACO Hà Kotobuki Công ty TNHH NIDEC 05/04/2007 Khay linh kiện 58/APLACO –NISSIN Việt Nam Đặc trƣng của hợp đồng trong lĩnh vực hoạt động của Công ty là các hợp đồng có thời hạn hiệu lực trong một khoảng thời gian sau đó hầu hết đƣợc gia hạn. Nên, bên cạnh các hợp đồng đang thực hiện thì còn nhiều các hợp đồng cũ sẽ đƣợc khách hàng gia hạn và các hợp đồng đang thực hiện khi hết thời hạn sẽ đƣợc khách hàng tiếp tục gia hạn. Do vậy, nguồn tiêu thụ sản phẩm của Công ty là tƣơng đối ổn định. 7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất 7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong hai năm 2006 và 2007, và năm 2008 CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Đơn vị tính: VND % tăng giảm STT CHỈ TIÊU Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 2007/2006 1 Tổng giá trị tài sản 84.132.615.134 83.547.820.973 -0,70% 103.362.362.470 2 Doanh thu thuần 84.849.646.364 92.092.254.641 8,54% 129.481.880.272 Lợi nhuận từ hoạt động 3 1.466.912.423 1.040.898.382 -29,04% 1.631.634.035 kinh doanh 4 Lợi nhuận trƣớc thuế 1.711.379.871 1.149.358.545 -32,84% 2.169.027.120 5 Lợi nhuận sau thuế 1.702.620.466 1.149.358.545 -32,49% 2.169.027.120 Nguồn: Báo cáo kiểm toán năm 2006 và 2007 và BCTC năm 2008 Trang 23
  28. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH Nhìn chung, tình hình kinh doanh của Công ty từ năm 2006 đến 2008 tốt. Doanh thu và lợi nhuận ròng của APLACO năm 2007 có giảm một lƣợng nhỏ so với năm 2006. Sự giảm sút này là do một số nguyên nhân khách quan và chủ quan: giá nhập khẩu nguyên vật liệu tăng cao, cƣớc vận chuyển tăng; chêch lệch tỷ giá ngoại tệ giữa liên ngân hàng và tỷ giá thanh toán quá lớn; một số đơn hàng phục vụ cho VN- Airline trong trong năm 2007, giá cung cấp còn thấp (VN- Airlines là Tổng Công ty mẹ); giá bán sản phẩm không theo kịp đƣợc giá tăng của đầu vào. Tuy nhiên sang đến năm 2008 Doanh thu và Lợi nhuận đều tăng cao so với năm 2007, nửa cuối năm 2008 giá dầu hạ đã kéo theo giá nguyên liệu nhựa nhập khẩu giảm mạnh. Các nhà nhập khẩu nƣớc ngoài đang chuyển hƣớng từ Trung Quốc sang Việt Nam. Đây sẽ là thời cơ lớn cho Công ty trong năm 2009. 7.2. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong hai năm qua. a) Thuận lợi: - Trong thời gian qua, Công ty đã tập trung đầu tƣ thiết bị công nghệ đúng hƣớng đáp ứng các yêu cầu của thị trƣờng; - Hệ thống quản lý chất lƣợng và môi trƣờng hoạt động tƣơng đối ổn định thúc đẩy quá trình hoạt động; - APLACO có sự đoàn kết nhất trí trong chỉ đạo của Cấp uỷ đảng, của Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc. Sự nỗ lực và quyết tâm của tập thể ngƣời lao động trong Doanh nghiệp và dự hỗ trợ, chia sẻ của các bạn hàng truyền thống. b) Khó khăn: Những biến động kinh tế bất lợi về toàn cầu cũng nhƣ của đất nƣớc đã ảnh hƣởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Là một doanh nghiệp sản xuất, Aplaco cũng đã chịu ảnh hƣởng quá lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của mình: - Giá dầu thô tăng cao: dẫn đến giá NVL nhựa tăng tƣơng ứng; giá vật tƣ nguyên liệu tăng cao từ 30-35% kéo dài, một số loại nguyên vật liệu khan hiếm trên thị trƣờng nhƣ PP, PE gây khó khăn trong việc nhập nguyên liệu kịp thời đáp ứng sản xuất. - Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giữa liên ngân hàng và tỷ giá thanh toán quá lớn (14%), tỷ giá ngoại tệ tăng cao, lãi suất ngân hàng quá cao. Xăng dầu, vận chuyển cũng tăng 48% cả từ năm 2007-2008, làm tăng tất cả chi phí đầu vào và rất khó khăn trong thanh toán nhập khẩu thiết bị, nguyên vật liệu . - Một số đơn hàng phục vụ cho VN – Airline có giá bán thấp, có những mặt hàng bị lỗ tới 20%- 25%, nhƣng vì là khách hàng thƣờng xuyên, là tổng công ty mẹ cho nên Aplaco cũng đã phải chịu lỗ để cung cấp. Do vậy một số đơn hàng do không tăng đƣợc giá bán phải hủy bỏ, các mặt hàng cung cấp cho VNA không tăng giá Trang 24
  29. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH bán trong suốt thời gian dài và một số sản phẩm đã bị thua lỗ nhƣ: cốc nhựa cao, các loại túi, hộp nhôm - Sự cung cấp điện không ổn định trong sản xuất đã gây hậu quả rất lớn đến việc kinh doanh của công ty (sản phẩm và đề xê quá lớn, không thể tái sinh đƣợc trong 6 tháng ( gần 10.000 kg). Chi phí cho việc khắc phục: trên 1 tỷ VNĐ. - Cƣớc phí vận chuyển / dịch vụ tăng mạnh. - Giá bán sản phẩm không thể theo kịp với giá đầu vào. 8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 8.1. Vị thế của Công ty trong ngành Theo hiệp hội Nhựa Việt Nam, hiện nay có khoảng gần 2.000 Doanh nghiệp hoạt động sản xuất – kinh doanh trong lĩnh vực Nhựa trải dài từ Bắc vào Nam và tập trung chủ yếu ở Tp.HCM (tại Tp.HCM chiếm hơn 80%) thuộc mọi thành phần kinh tế với hơn 95% là Doanh nghiệp tƣ nhân. Tuy nhiên số lƣợng các doanh nghiệp có thể sản xuất đƣợc các sản phẩm nhựa cao cấp chất lƣợng cao chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng số các doanh nghiệp. Trải qua 20 năm hình thành và phát triển, nhờ đầu tƣ cho chất lƣợng, giờ đây sản phẩm nhựa cao cấp của APLCO đã đáp ứng đƣợc những yêu cầu khắt khe và đa dạng của thị trƣờng. Hiện nay Công ty là một trong những Công ty hàng đầu cung cấp các sản phẩm nhựa cao cấp cho ngành Hàng không với doanh thu chiếm khoảng 48% tổng doanh thu của Công ty. Khách hàng của Công ty, ngoài những bạn hàng lớn trong ngành Hàng không (Việt Nam Airlines, Pacific Airlines), còn có một đội ngũ bạn hàng truyền thống, thƣờng xuyên đặt hàng với số lƣợng lớn nhƣ các Công ty: Rạng Đông, Bánh kẹo Hải Châu, Hải Hà, Kotobuky, Bánh kẹo Hà Nội, Khoá Việt Tiệp Sản phẩm của APLACO ngày càng phong phú và đa dạng: Từ các sản phẩm nhựa cao cấp phục vụ sản xuất công nghiệp đến các sản phẩm nội thất, đồ gia dụng, các loại bao bì (công nghiệp, thực phẩm) Nhiều sản phẩm đã đƣợc xuất khẩu sang thị trƣờng khối SNG, Bỉ, Đài Loan, Hồng Kông, Triều Tiên, Nhật Bản, Mông Cổ, Lào 8.2. Triển vọng phát triển của ngành Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc, những năm qua, ngành nhựa Việt Nam đã vƣơn lên đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của ngƣời dân và khẳng định đƣợc vị trí quan trọng của mình trong nền kinh tế. Theo hiệp hội Nhựa Việt Nam, trong hơn 10 năm qua, tốc độ tăng trƣởng của ngành Nhựa từ 15 – 20% mỗi năm và đã đƣợc thừa nhận là một ngành năng động trong nền kinh tế quốc gia. Năm 2007, ngành nhựa sản xuất và tiêu thụ gần ba triệu tấn sản phẩm. Sản phẩm nhựa tính trên đầu ngƣời năm 1990 chỉ đạt 3,8 kg/năm thì nay đã tăng Trang 25
  30. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH lên 22,1 kg/năm. Các doanh nghiệp ngành nhựa đã đầu tƣ hơn hai tỷ USD nhập các thiết bị máy móc hiện đại của Ðức, I-ta-li-a, Nhật Bản, Pháp , đáp ứng cơ bản nhu cầu của bốn lĩnh vực: tiêu dùng, xây dựng, bao bì và kỹ thuật cao. Kim ngạch xuất khẩu của ngành Nhựa liên tục tăng, năm 2001 xuất khẩu trực tiếp chỉ đạt 100 triệu USD thì đến năm 2006 đã tăng lên 479 triệu USD, năm 2007 kim ngạch xuất khẩu của ngành nhựa Việt Nam đạt 700 triệu USD, tăng 46% so với năm 2006. Hiện nay, các sản phẩm Nhựa Việt Nam đã xuất khẩu đến trên 48 quốc gia trong đó tập trung ở các thị trƣờng chính nhƣ: Mỹ, Nhật, EU, Anh , mức độ tăng trƣởng bình quân từ 25% – 43%. Mục tiêu của ngành Nhựa Việt Nam là nỗ lực phấn đấu đƣa kim ngạch xuất khẩu của ngành vào khoảng 1 tỷ USD vào năm 2008. Trang 26
  31. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH (Nguồn: Hiệp hội Nhựa Việt Nam) Khó khăn lớn nhất mà các doanh nghiệp nhựa là việc cung cấp nguyên liệu phụ thuộc phần lớn vào nhập khẩu và sự biến động liên tục về giá nguyên liệu. Hiện nay, trong cả nƣớc chỉ có hai nhà máy sản xuất PVC resin là Công ty TPC Vina, Công ty TNHH nhựa và hóa chất Phú Mỹ với tổng công suất mỗi năm khoảng 250.000T PVC; một nhà máy khác của Công ty hóa chất LG Vina mỗi năm cung cấp khoảng 150.000T nguyên liệu DOP. Nguyên liệu sản xuất trong nƣớc chỉ đáp ứng khoảng 10% nhu cầu của các doanh nghiệp nhựa. Vì vậy, hằng năm, ngành nhựa phải nhập khẩu từ hai triệu đến 2,5 triệu tấn các dòng nguyên liệu khác nhƣ: PE, PP, ABS, PC, PS Tổng nguyên liệu Nhựa nhập khẩu qua các tháng (từ 2005 – 2007) (Nguồn: Hiệp hội Nhựa Việt Nam) Theo quy hoạch tổng thể phát triển ngành nhựa Việt Nam đến năm 2010 của Bộ Công Thƣơng, ngành nhựa phải trở thành một ngành kinh tế mạnh, phải sử dụng nguồn nguyên liệu sản xuất trong nƣớc, sử dụng công nghệ vật liệu mới, đa dạng hoá về chủng loại, mẫu mã Chỉ tiêu phát triển của ngành cho giai đoạn 2006-2010 phải đạt 15%/năm, chủ động đƣợc 30% nguyên liệu nhựa sản xuất trong nƣớc vào năm 2010. 8.3. Định hƣớng phát triên của Công ty Trang 27
  32. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH Đối với công tác điều hành sản xuất (Giảm tiêu hao nguyên vật liệu, cắt giảm chi phí)  Giải pháp về cắt giảm chi phí đƣợc Công ty đặc biệt chú trọng. Công ty sẽ rà soát xây dựng chi tiết định mức kinh tế kỹ thuật cho từng sản phẩm, qua đó sẽ cắt giảm, tiết kiệm phí. Đồng thời, khi sản suất đồng loạt, tăng sản lƣợng thì chi phí cố định trên sản phẩm sẽ giảm, tăng lợi nhuận để lại cho Công ty.  Tăng năng suất và tay nghề của ngƣời lao động sẽ giảm tiêu hao nguyên vật liệu hỏng, giảm chi phí vật liệu trên đầu sản phẩm. Đầu tƣ công nghệ dây chuyền tự động, giảm lao động thủ công, thu nhập bình quân cá nhân tăng nhƣng tổng quỹ lƣơng của Công ty sẽ giảm.  Sử dụng hợp lý vốn lƣu động, giảm tối đa hàng hoá tồn kho, đồng thời áp dụng đa dạng phƣơng pháp thanh toán (Thanh toán ngay; nếu trả chậm thì có cơ chế chiết khấu giá linh hoạt). Đồng vốn đƣợc quay vòng tối đa, giảm lãi vay. Đối với công tác phát triển kinh doanh  Đối với thị trƣờng xuất khẩu, trong thời gian tới Công ty sẽ phải chủ động xuất khẩu thông qua hơn 22 nƣớc trên thế giới. Phƣơng thức bán hàng sẽ qua các nhà phân phối lớn tại thị trƣờng sở tại.  Hàng nhựa công nghiệp duy trì bạn hàng lâu dài với các khách hàng truyền thống, đồng thời chủ động gặp gỡ trực tiếp để nắm bắt nhu cầu các khách hàng mới, giao hàng trực tiếp đến nhà máy bên mua. APLACO sẽ lên danh mục khách hàng tiềm năng, thu thập thông tin của nhà cung cấp để xây dựng một chiến lƣợc cạnh tranh cụ thể.  Đối với hàng nhựa gia dụng, giải pháp thị trƣờng Công ty áp dụng là bán hàng thông qua các kênh phân phối bao gồm: Các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, hệ thống các cửa hàng bán buôn đồ nhựa tại các khu vực đại lý và các hệ thống siêu thị lớn tại Hà Nội, Tp. Hố Chí Minh và một số tỉnh thành khác. Đối với công tác quản lý nhân lực  Sau khi sắp xếp lại lao động, APLACO sẽ xây dựng lại đơn giá tiền lƣơng sản phẩm và quỹ lƣơng của Công ty, đồng thời xây dựng lại chế độ lƣơng thƣởng để có đãi ngộ xứng đáng theo hiệu quả công việc.  Công ty sẽ chú trọng hơn nữa tới việc tuyển dụng, đào tạo và đào tạo lại theo hƣớng giảm thiểu lao động giản đơn, thu hút các lao động có tay nghề chuyên môn giỏi. Với đội ngũ đồng đều sẽ nâng cao năng suất, giảm giá thành và tăng khả năng cạnh tranh của APLACO. Đầu tư Trang 28
  33. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH  Định hƣớng đầu tƣ của doanh nghiệp là ƣu tiên đầu tƣ vào những dây chuyền công nghệ hiện đại để đảm bảo năng suất cao, sản phẩm chất lƣợng tốt và giảm chi phí lao động thủ công. Công tác đầu tƣ đƣợc kết hợp xem xét cùng với các yếu tố về thị trƣờng và lợi nhuận.  APLACO tập trung đầu tƣ xƣởng cơ khí chế tạo khuôn mẫu.  Mở rộng nhà xƣởng sản xuất, và kho tồn trữ hiện tại đáp ứng sản lƣợng ngày một gia tăng của Công ty trên mặt bằng hiện có.  Tăng cƣờng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.  Bảo đảm và nâng cao chất lƣợng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế để cạnh tranh với các doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc khi gia nhập WTO. Phát triển thị trường Tiềm năng của ngành nhựa Việt Nam rất lớn, tuy nhiên, mức độ cạnh tranh trong ngành sẽ ngày càng gay gắt. Vì vậy, với điểm xuất phát và khả năng hiện có của mình, APLACO đã chủ động xây dựng phƣơng án sản xuất, kinh doanh hợp lý  Thị trƣờng Vietnam Airlines luôn là thị trƣờng mục tiêu quan trọng của APLACO. Sự ổn định của thị trƣờng này sẽ là cơ sở phát triển cho Doanh nghiệp tiếp cận và chiếm lĩnh những thị trƣờng ngoài ngành.  APLACO tập trung phát triển nhanh và liên tục mở rộng hai thị trƣờng mục tiêu quan trọng là hàng xuất khẩu và hàng công nghiệp.  Thị trƣờng xuất khẩu mục tiêu hƣớng đến những nƣớc phát triển nhƣ Mỹ, Australia, Nhật Bản và các nƣớc Tây Âu với các sản phẩm nhựa dùng một lần. Tham gia đƣợc thị trƣờng xuất khẩu, số lƣợng đặt hàng lớn, ổn định, phƣơng thức giao nhận, thanh toán nhanh chóng. Vì vậy, ngoài việc xúc tiến thị trƣờng, APLACO sẽ xây dựng kế hoạch đầu tƣ mới bổ sung và định hƣớng nghiên cứu các sản phẩm nhựa tự huỷ.  Định hƣớng của Công ty là giảm dần tỷ trọng thị phần VNA nhƣng không ngừng tăng nhanh về số lƣợng. Trong thời gian tới, nhiệm vụ đặt ra là Công ty tập trung nâng cao chất lƣợng sản phẩm (đầu tƣ theo chiều sâu - đầu tƣ đổi mới khuôn mẫu).  Thị trƣờng nhựa công nghiệp đã đƣợc đầu tƣ, nay tiếp tục duy trì và khai thác tối đa các dây chuyền đã đƣa vào sử dụng. Đối tƣợng khách lựa chọn là các doanh nghiệp liên doanh. Đối với thị trƣờng tiêu dùng trong nƣớc, sản phẩm nhựa của APLACO hiện đang kém lợi thế cạnh tranh, do sản phẩm chất lƣợng cao phục vụ đối tƣơng có thu nhập cao. Tuy nhiên, Công ty sẽ tham gia thị trƣờng với các điểm khác biệt để đón đầu xu hƣớng tự nhiên của tiêu dùng mức sống cao hơn, ý thức tiêu dùng của ngƣời dân sẽ khắt khe Trang 29
  34. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH hơn. Vì đặc điểm này, khách hàng tiêu dùng nhựa gia dụng của APLACO sẽ có xu hƣớng tập trung ở các thành phố lớn. 9. Chính sách đối với ngƣời lao động 9.1. Số lƣợng ngƣời lao động trong Công ty Tổng số lao động của Công ty tại thời điểm 30/06/2008 là 242 ngƣời, cơ cấu lao động theo trình độ đƣợc thể hiện trong bảng sau: CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO TRÌNH ĐỘ Tiêu chí Số lƣợng Tỷ lệ I. PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG 242 100% 1. Đại học trở lên 51 21,07% 2. Cao đẳng, trung cấp 12 4,96% 3. Công nhân kỹ thuật 25 10,33% 4. Lao động khác 154 63,64% II. PHÂN THEO CÔNG VIỆC 242 100% 1. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn 89 36,78% 2. Hợp đồng lao động xác định thời hạn 153 63,22% 9.2. Chính sách đối với ngƣời lao động a) Chế độ làm việc Thời gian làm việc: Công ty tổ chức làm việc 8h/ngày, 5 ngày/tuần, nghỉ trƣa 1h. Khi có yêu cầu về tiến độ sản xuất, kinh doanh thì nhân viên Công ty có trách nhiệm làm thêm giờ và Công ty có những quy định đảm bảo quyền lợi cho ngƣời lao động theo quy định của nhà nƣớc và đãi ngộ thỏa đáng cho ngƣời lao động. Nghỉ phép, nghỉ lễ, Tết: Nhân viên đƣợc nghỉ lễ và Tết 8 ngày theo quy định của Bộ Luật Lao động. Những nhân viên có thời gian làm việc tại Công ty từ 12 tháng trở lên đƣợc nghỉ phép 12 ngày mỗi năm, những nhân viên có thời gian làm việc tại Công ty chƣa đủ 12 tháng thì số ngày đƣợc nghỉ phép trong năm đƣợc tính theo tỷ lệ thời gian làm việc. Ngoài ra, cứ 05 năm làm việc tại Công ty nhân viên lại đƣợc cộng thêm 01 ngày phép. Nghỉ ốm, thai sản: Nhân viên Công ty đƣợc nghỉ ốm 03 ngày (không liên tục) trong năm và đƣợc hƣởng nguyên lƣơng. Trong thời gian nghỉ thai sản, ngoài thời gian nghỉ 04 tháng với chế độ bảo hiểm theo đúng quy định, còn đƣợc hƣởng thêm 04 tháng lƣơng cơ bản do Bảo hiểm xã hội chi trả. Trang 30
  35. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH Điều kiện làm việc: Văn phòng làm việc khang trang, thoáng mát. Đối với lực lƣợng lao động trực tiếp, Công ty trang bị đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động, vệ sinh lao động, các nguyên tắc an toàn lao động đƣợc tuân thủ nghiêm ngặt. b) Chính sách tuyển dụng, đào tạo Tuyển dụng: Mục tiêu tuyển dụng của Công ty là thu hút ngƣời lao động có năng lực vào làm việc cho Công ty, đáp ứng nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tùy theo từng vị trí cụ thể mà Công ty đề ra những tiêu chuẩn bắt buộc riêng, song tất cả các chức danh đều phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản nhƣ: có trình độ chuyên môn cơ bản, có ý thức phát triển nghề nghiệp và có tính kỷ luật cao. Cán bộ quản lý phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành, nhiệt tình, ham học hỏi, yêu thích công việc, chủ động trong công việc, có ý tƣởng sáng tạo, có năng lực tổ chức, quản lý, lãnh đạo nhóm. Đối với các vị trí quan trọng, các yêu cầu tuyển dụng khá khắt khe, với các tiêu chuẩn bắt buộc về kinh nghiệm công tác, tƣ duy logic, phán đoán nhanh nhạy, linh hoạt, tính quyết đoán cao cũng nhƣ những khả năng phân tích và trình độ ngoại ngữ, tin học. Chính sách thu hút nhân tài: Công ty có chính sách lƣơng, thƣởng đặc biệt đối với các nhân viên giỏi và nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực liên quan, một mặt để giữ chân nhân viên lâu dài, mặt khác để “chiêu hiền đãi sĩ”, thu hút nhân lực giỏi từ nhiều nguồn khác nhau về làm việc cho Công ty. c) Chính sách lương, thưởng, phúc lợi Chính sách lƣơng: Công ty xây dựng chính sách lƣơng theo cơ sở thang bảng lƣơng dựa trên sự tham khảo của Nhà nƣớc và các đơn vị cùng ngành, hệ suất năng suất của từng cá nhân và dựa trên tình hình kinh doanh của Công ty. Chính sách lƣơng và chế độ tại Công ty không phân theo phòng ban hay đơn vị và cũng không theo sản phẩm. Chính sách thƣởng: Nhằm khuyến khích động viên sự gia tăng hiệu quả đóng góp, ngoài các quyền lợi đƣợc quy định bởi Luật Lao động, cán bộ công nhân viên trong Công ty còn đƣợc hƣởng một số quyền lợi khác nhƣ đƣợc ƣu tiên mua cổ phiếu và trái phiếu của Công ty. Mức độ ƣu đãi tùy thuộc vào mức độ đóng góp của bản thân ngƣời lao động cho Công ty và do ĐHCĐ quy định. Bảo hiểm và phúc lợi: Việc trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đƣợc Công ty trích nộp đúng theo quy định của pháp luật. Tổ chức đoàn thể: mặc dù là một doanh nghiệp mới thành lập nhƣng Công ty đã rất quan tâm đến hoạt động đoàn thể chú trọng đến quyền lợi, cũng nhƣ đời sống tinh thần của toàn thể nhân viên. Hàng năm công ty luôn tổ chức cho anh chị em nhân viên đi tham quan nghỉ mát, các chế độ thăm hỏi đối với nhân viên ốm đau, thai sản, tặng quà cho nhân viên nhân dịp sinh nhật, quà cƣới cho nhân viên, Chính sách ƣu đãi cổ phiếu cho cán bộ công nhận viên: Nhằm tạo sự gắn bó lâu dài của nhân viên với Công ty và tạo động lực khuyến khích cho cán bộ công nhân viên làm việc, Công ty đã thực hiện chính sách ƣu đãi cổ phiếu cho cán bộ công nhân viên Trang 31
  36. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH dƣới hai hình thức: thƣởng cổ phiếu và bán cổ phiếu với giá ƣu đãi so với giá thị trƣờng. 10. Chính sách cổ tức Công ty sẽ chi trả cổ tức cho các cổ đông khi kinh doanh có lãi và đã hoàn thành các nghĩa vụ nộp thuế, các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật, ngay khi trả hết số cổ tức đã định, Công ty vẫn đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả. Cổ đông sẽ đƣợc chia cổ tức theo phần vốn góp và tùy theo đặc điểm tình hình kinh doanh cho phép Hội đồng Quản trị có thể tạm ứng cổ tức cho các cổ đông theo từng thời gian mỗi 06 tháng một lần. Tỷ lệ cổ tức sẽ đƣợc Đại hội đồng Cổ đông quyết định dựa trên cơ sở đề xuất của Hội đồng Quản trị, với căn cứ là kết quả hoạt động kinh doanh của năm hoạt động và phƣơng án hoạt động kinh doanh của các năm tới. 11. Tình hình hoạt động tài chính 11.1. Các chỉ tiêu cơ bản Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Báo cáo tài chính của Công ty trình bày bằng đồng Việt nam, đƣợc lập và trình bày phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam. a) Trích khấu hao tài sản cố định Từ năm 2003 trở về trƣớc, Công ty áp dụng trích khấu hao theo Quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Tài chính. Kể từ năm 2004, tài sản cố định đƣợc khấu hao theo phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng để trừ dần nguyên giá tài sản cố định theo thời gian sử dụng ƣớc tính, phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Thời gian khấu hao áp dụng tại Công ty: Loại tài sản cố định Năm khấu hao Nhà cửa, vật kiến trúc 15 – 20 Máy móc thiết bị 09 – 12 Phƣơng tiện vận tải 08 – 10 Thiết bị, dụng cụ quản lý 05-08 Tài sản khác (các loại khuôn) 05-10 Trang 32
  37. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH b) Mức lương bình quân Thu nhập bình quân hàng tháng của ngƣời lao động trong Công ty năm 2007 là 3.010.000 đồng/ngƣời/tháng và 6 tháng đầu năm 2008 là 3.600.000 đồng/ngƣời/ tháng Đây là mức lƣơng khá so với các đơn vị cùng ngành. c) Thanh toán các khoản nợ đến hạn Trong quá trình hoạt động kinh doanh, APLACO không phát sinh các khoản nợ đến hạn. d) Các khoản phải nộp theo luật định Công ty thực hiện nghiêm túc việc nộp các khoản thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Nhà nƣớc. e) Trích lập các quỹ Công ty thực hiện việc trích lập các quỹ theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và pháp luật hiện hành. Tỷ lệ các quỹ trên đƣợc Hội đồng Quản trị quyết định từng năm và trình Đại hội đồng Cổ đông thƣờng niên phê duyệt. f) Tổng dư nợ vay ngân hàng Tại thời điểm 30/06/2008, tình hình nợ vay của Công ty nhƣ sau: Lãi suất Dƣ nợ STT Đối tƣợng cho vay Đáo hạn (%/tháng) (VND) I Vay ngắn hạn Ngân hàng Công thƣơng 1 36.810.315.402 KCN Bắc Hà Nội - HĐTD 267/2007/HĐTD 15,60% 12.568.832.819 - HĐTD 79/2008/HĐTD 15,60% 14.259.031.980 16,80% 1.184.897.040 18% 528.849.637 21% 1.314.302.714 - Vay bằng USD 8% 6.954.401.212 Ngân hàng Ngoại thƣơng 2 3.425.185.122 Việt Nam 14,16% 908.392.630 17,64% 2.075.150.248 21,00% 441.642.244 Ngân hàng NN&PTNN 3 15,60% 2.962.000.000 Thăng Long II Vay dài hạn Trang 33
  38. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH Ngân hàng Công thƣơng 1 17,00% 3.903.520.936 KCN Bắc Hà Nội Công ty Cho thuê Tài 2 15,00% 2.650.474.613 chính 3 Ngân hàng HSBC 18,00% 920.000.000 Tổng cộng 50.671.496.073 g) Tình hình công nợ hiện nay Các khoản phải thu 2006-2008 Đơn vị: VND Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 CHỈ TIÊU Nợ Nợ Nợ Tổng số quá Tổng số quá Tổng số quá hạn hạn hạn Phải thu từ khách 11.573.531.436 - 9.334.822.430 - 18.962.756.940 - hàng Trả trƣớc cho ngƣời 336.061.697 - 2.048.075.191 - 3.625.844.867 - bán Phải thu nội bộ 147.918.516,00 - 137.702.185,00 - 153.539.267,00 - Phải thu khác 2.646.383.511 - 2.990.341.073 - 8.901.243.764 - Dự phòng phải thu (399.290.745,00) - (399.290.745) - (399.290.745) - khó đòi Tổng cộng 14.304.604.415 - 14.111.650.134 - 31.244.094.093 - Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2006 và 2007,2008 - Các khoản phải trả 2006-2008 Đơn vị: VND Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 CHỈ TIÊU Nợ Nợ Nợ Tổng số quá Tổng số quá Tổng số quá hạn hạn hạn Nợ ngắn hạn 56.058.676.003 - 62.634.590.299 - 82.767.615.342 - Vay và nợ ngắn hạn 38.668.184.185 - 46.541.206.446 - 55.081.304.108 - Phải trả cho ngƣời bán 12.935.352.913 - 8.685.411.038 - 16.003.809.649 - Ngƣời mua trả tiền 436.505.327 - 2.316.179.364 - 5.187.157.478 - trƣớc Trang 34
  39. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH Các khoản thuế phải 1.308.328.466 - 687.974.584 - 631.378.198 - nộp Phải trả công nhân 1.013.545.928 - 1.679.510.223 - 2.807.723.166 - viên Chi phí phải trả 258.028.524 - 502.400.975 - 292.032.441 - Phải trả khác 1.438.730.660 - 2.221.907.669 - 2.764.210.302 - Nợ dài hạn (Vay dài 12.607.025.404 - 5.162.313.674 - 3.753.422.694 - hạn) Nợ khác (Phải trả dài 0 - 0 - 0 - hạn khác) Tổng 68.665.701.407 - 67.796.903.973 - 86.521.038.036 - Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2006 và 2007,2008 Trang 35
  40. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH 11.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán (lần) - Hệ số thanh toán ngắn hạn: 0,56 0,55 0,62 TSLĐ/Nợ ngắn hạn - Hệ số thanh toán nhanh: TSLĐ - Hàng tồn kho 0,27 0,26 0,42 Nợ ngắn hạn 2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn (lần) 0,82 0,81 0,84 - Hệ số nợ/Tổng tài sản: 4,44 4,30 5,14 - Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu: 3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động (lần) - Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán 4,32 4,70 6,13 Hàng tồn kho bình quân - Doanh thu thuần/Tổng tài sản: 0,98 1,10 1,39 4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời (%) - Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 2,01% 1,25% 1,68% - Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE) 11,08% 7,09% 13,07% - Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (ROA) 1,97% 1,37% 2,32% - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh 1,13% 1,73% 1,26% thu thuần 5. Chỉ tiêu liên quan đến cổ phần (MG:10.000đ/CP) - Thu nhập trên mỗi cổ phần (đồng/cổ phần) 1.182 798 Nguồn:BCTC 2005, Báo cáo kiểm toán 2006 và 2007,BCTC 2008 của APLACO. Trang 36
  41. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH 11.3. Giải trình một số vấn đề hạn chế trong Báo cáo kiểm toán Báo cáo kiểm toán số 183/2008/CPA VN/BCKT – BCTC đã đƣợc Công ty Hợp danh Kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM) phát hành cho Báo cáo tài chính năm 2007, Công ty Cổ phần Nhựa Cao cấp Hàng không xin giải trình nhƣ sau: Vấn đề liên quan đến hạn chế phạm vi kiểm toán - Nội dung hạn chế trên Báo cáo kiểm toán “ Công ty Cổ phần Nhựa Cao cấp Hàng không đƣợc cổ phần hóa từ Công ty Nhựa Cao cấp Hàng không và chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ phần từ ngày 01/06/2006. Tuy nhiên, đến ngày phát hành Báo cáo kiểm toán, các thủ tục liên quan đến việc quyết toán vốn Nhà nƣớc tại thời điểm chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần chƣa đƣợc thực hiện. Đồng thời, các vấn đề đƣợc nêu trong các Báo cáo kiểm toán cho giai đoạn từ ngày 01/01/2005 đến 31/05/2006, giai đoạn từ ngày 01/06/2006 đến ngày 31/12/2006 cũng chƣa đƣợc giải quyết, cụ thể tại thời điểm 31/12/2007 số dƣ dự phòng phải thu khó đòi là 399.290.745 đồng chƣa có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tƣ 13/2006/TT – BTC ngày 27 tháng 02 năm 2006 của Bộ Tài chính. Vì vậy, chúng tôi không thể đánh giá đƣợc các ảnh hƣởng của các hạn chế đã nêu đến số liệu trên Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007”. - Giải trình của Công ty Hiện tại, Công ty đã hoàn tất các thủ tục liên quan đến quyết toán, bàn giao phần vốn Nhà nƣớc tại thời điểm cổ phần hóa và đang chờ quyết định chính thức của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền. Chúng tôi tin tƣởng và cam kết rằng, giá trị thực tế phần vốn Nhà nƣớc tại thời điểm bàn giao doanh nghiệp Nhà nƣớc sang Công ty Cổ phần sẽ không có chênh lệch đáng kể so với số liệu trên Báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm toán tại thời điểm Công ty chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty Cổ phần. Các khoản công nợ phải thu, phải trả tồn đọng tại ngày 31/12/2006 và 31/12/2007 mặc dù đã phát sinh từ trƣớc nhƣng theo Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, Quyết định về giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa của Bộ trƣởng Bộ Giao thông Vận tải thì các khoản này vẫn đƣợc để lại Công ty để tiếp tục theo dõi và thu hồi, xử lý công nợ. Số dự phòng công nợ phải thu khó đòi đang phản ánh trên Báo cáo Tài chính là 399.290.745 đồng, đây là số trích lập dự phòng phải thu khó đòi từ năm 2005, giai đoạn trƣớc khi chính thức chuyển sang Công ty cổ phần, và đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm xác định giá trị. Các khoản công nợ phải thu, phải trả tồn đọng và khoản trích lập dự phòng phải thu Trang 37
  42. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH khó đòi đã đƣợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt của giai đoạn Nhà nƣớc chuyển sang Công ty Cổ phần hiện nay đang đƣợc Công ty rà soát lại để có biện pháp thu hồi, xử lý. Trong trƣờng hợp, các khoản công nợ tồn đọng nêu trên không thể thu hồi đƣợc thì các khoản tổn thất thực tế phát sinh sau khi xử lý công nợ phải thu và phải trả sẽ đƣợc Công ty xin ý kiến của Hội đồng Quản trị, Đại hội đồng cổ đông để xử lý dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong các năm tiếp theo. Các vấn đề liên quan đến hạn chế trong xử lý kế toán  Các vấn đề hạn chế trong xử lý kế toán liên quan đến phải thu khác và phải trả khác - Nội dung hạn chế: “ Số liệu khoản mục “ Phải thu khác”, “ Phải trả ngắn hạn khác” trên Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2007 bao gồm các khoản công nợ tồn đọng từ lâu nhƣng chƣa đƣợc trích lập dự phòng hoặc chƣa có các biện pháp xử lý. Tổng số công nợ phải thu khác và phải trả ngắn hạn khác tồn đọng tƣơng ứng là 1.914.349.837 đồng và 195.246.384 đồng.” - Giải trình của Công ty Giống nhƣ giải trình đã nêu tại điểm 1 nêu trên. Các vấn đề hạn chế trong xử lý kế toán liên quan đến hạch toán tiền lƣơng của bộ phận quản lý vào giá thành của sản phẩm - Nội dung hạn chế: “ Lƣơng của bộ phận quản lý phát sinh trong năm đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để xác định giá thành của sản phẩm hoàn thành, không hạch toán vào chi phí quản lý của năm 2007. Tổng số lƣơng của bộ phận quản lý phát sinh trong năm 2007 là 2.208.095.926 đồng.” - Giải trình của Công ty Lƣơng của bộ phận quản lý đƣợc hạch toán vào giá thành sản phẩm, tuy nhiên giá trị sản phẩm tiêu thụ chiếm 97,7% tổng giá trị số sản phẩm nhập kho từ sản xuất trong năm và chiếm 90,27% tổng giá trị sản phẩm tồn kho đầu năm cộng với (+) giá trị thành phẩm nhập kho trong năm 2007. Nhƣ vậy, việc hạch toán lƣơng của bộ phận quản lý vào giá thành sản phẩm có ảnh hƣởng đến tính trình bày nhƣng không ảnh hƣởng trọng yếu đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2007. Các vấn đề hạn chế trong xử lý kế toán liên quan đến chi quỹ khen thƣởng phúc lợi không có nguồn chi - Nội dung hạn chế: “Trong năm 2007 Công ty chi khen thƣởng cho các cá nhân, tập thể số tiền Trang 38
  43. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH 26.450.000 đồng nhƣng không có nguồn chi. Tổng số chi khen thƣởng không có nguồn lũy kế lại 31/12/2007 là 612.556.416 đồng.” - Giải trình của Công ty Tại thời điểm kiểm toán, chúng tôi chƣa đại hội cổ đông nên chƣa trích lập các quỹ trong đó có quỹ khen thƣởng phúc lợi, việc trích lập quỹ này từ kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007 đã đƣợc thực hiện vào quý II năm 2008 sau khi họp đại hội cổ đông, số đã trích lập là 403.512.382 đồng, số dƣ còn lại chúng tôi trích vào quý III năm 2008. Các vấn đề liên quan đến lƣu ý ngƣời đọc báo cáo kiểm toán - Nội dung lƣu ý “Năm 2007, Công ty tăng thời gian trích khấu hao của tài sản cố định hữu hình so với giai đoạn hoạt động từ ngày 01/06/2006 đến 31/12/2006. Nếu trích áp dụng nhất quán và nhƣ thời gian trích của giai đoạn hoạt động từ ngày 01/06/2006 đến 31/12/2006, số khấu hao của năm 2007 sẽ tăng lên với số ƣớc tính là 2.007.395.509 đồng“ - Giải trình của Công ty Lƣu ý ngƣời đọc Báo cáo tài chính không phải là một ngoại trừ của Kiểm toán mà là việc nhấn mạnh và lƣu ý ngƣời đọc Báo cáo tài chính đến các điểm quan trọng đã đƣợc trình bày rõ trong Báo cáo tài chính, cụ thể: Trong năm 2007, Công ty thay đổi thời gian trích khấu hao của tài sản cố định theo đánh giá thực tế của Công ty về thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định. Việc thay đổi thời gian trích khấu hao dẫn tới giá trị khấu hao trích trong năm 2007 thấp hơn năm 2006 là 2.007.395.509 đồng. Chênh lệch này sẽ ảnh hƣởng làm tăng kết quả hoạt động kinh doanh của năm 2007. Việc lƣu ý trên Báo cáo kiểm toán để ngƣời đọc hiểu rõ hơn nguồn hình thành của kết quả hoạt động kinh doanh năm 2007. 11.4. Về các khoản chƣa trích lập dự phòng. Chúng tôi xin lƣu ý các nhà đầu tƣ về các khoản Công ty chƣa trích lập dự phòng đầy đủ, kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm tới có thể bị lỗ. 12. Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc, Ban kiểm soát, Kế toán trƣởng 12.1. Danh sách thành viên Hội đồng quản trị a) Chủ tịch HĐQT - Ông Lê Sỹ Hòe - Họ và tên: Lê Sỹ Hòe Trang 39
  44. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH - Giới tính: Nam - Số CMND: 011761242 ngày 14/4/1992 tại CA Hà Nội - Ngày tháng năm sinh: 02/09/1941 - Nơi sinh: Nghệ An - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Hƣng Thông, Hƣng Nguyên, Nghệ An - Địa chỉ thƣờng trú: Số 24 tổ 75, Ô chợ dừa, Đống Đa, Hà Nội - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Kỹ sƣ Hóa chất - Quá trình công tác: + Từ 1957 – 1959 : Thanh niên xung phong + Từ 1968 – 1974 : Phòng kỹ thuật – Cục quân giới + Từ 1974 – 1979 : Trƣởng phòng hóa chất luyện kim – Viện công nghệ cục quản lý khoa học BQP + Từ 1979 – 1982 : Trƣởng phòng kế hoạch viện nghiên cứu nguyên tử quân đội + Từ 1982 – 1994 : Công tác tại UB bảo vệ bà mẹ trẻ em Bộ GD và ĐT + Từ 2001 – nay : Giám đốc Công ty TNHH TM và CN Thái Bình Dƣơng - Chức vụ hiện tại: Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng không - Chức vụ tại các tổ chức khác : Giám đốc Công ty TNHH Thƣơng mại và Công nghiệp Thái Bình Dƣơng - Số cổ phần nắm giữ: Không - Những ngƣời có liên quan : Trang 40
  45. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH . Con gái : Lê Thu Giang nắm giữ 500 ( chiếm tỷ lệ 0,03% vốn điều lệ) - Các khoản nợ đối với công ty : Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không b) Thành viên HĐQT - Ông Lê Sỹ Cảnh - Họ và tên: Lê Sỹ Cảnh - Giới tính: Nam - Số CMND: 012387720 cấp ngày 13/12/2000 tại CA Hà Nội - Ngày tháng năm sinh: 16/03/1962 - Nơi sinh: Nghệ An - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Hƣng Thông, Hƣng Nguyên, Nghệ An - Địa chỉ thƣờng trú: Số 32 hẻm 158/38/29, Nguyễn Sơn, Bồ Đề, Long Biên, Hà Nội - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Tiến Sỹ kinh tế tại trƣờng Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội - Quá trình công tác: + Từ 7/1979 – 7/1984: Học viên trƣờng ĐH Kỹ thuật quân sự + Từ 7/1984 – 1989: Trợ lý phòng Công binh, Cục hậu cần, QCPK + Từ 1989 – 7/1992 : Cán bộ XN hóa Nhựa cao cấp Hàng không – trƣởng phòng Kế hoạch XNHN HK + Từ 7/1992 – 5/1996 : Phó, Quyền Giám đốc XNHN cao cấp HK + Từ 5/1996 – 5/1997 : Giám đốc Công ty Nhựa cao cấp Hàng không, Cục HKDD VN + Từ 5/1997 - 2008 : Giám đốc Công ty Nhựa cao cấp Hàng không + Từ 2008 – nay : Giám đốc Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng không Trang 41
  46. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH - Chức vụ hiện tại: Thành viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không – Giám đốc Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng không - Số cổ phần nắm giữ: 2.600 cổ phần (chiếm tỷ lệ 0,18% vốn điều lệ) - Những ngƣời có liên quan : Không - Các khoản nợ đối với công ty : Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không c) Thành viên HĐQT - Bà Nguyễn Thị Hiền - Họ và tên: Nguyễn Thị Hiền - Giới tính: Nữ - Số CMND: Số 011751816 ngày 04/01/1992 tại CA Hà Nội - Ngày tháng năm sinh: 27/01/1966 - Nơi sinh: Hƣng Yên - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh Quê quán: Hồng Phong – Mỹ Hào – Hƣng Yên - Địa chỉ thƣờng trú: Số 190 Vƣơng Thừa Vũ, tổ 48, phƣờng Khƣơng Trung, Thanh Xuân, Hà Nội - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ kinh tế - Đại Học Kinh Tế Quốc Dân ( Hợp tác với Bỉ ) - Quá trình công tác: + Từ 10/1989 – 8/1992 : Tổng kho kim khí Đông anh, TCT Kim khí + Từ 8/1992 – 6/1993 : Chuyên viên Ban tài chính kế toán TCT HKVN + Từ 7/1993 – 12/1996 : Chuyên viên ban TCKT Cục HKDDVN + Từ 12/1996 – 9/1997 : Chuyên viên ban TCKT Hãng HKQGVN + Từ 9/1997 – nay : Phó trƣởng phòng chế độ, Ban TCKT – TCT HKVN Trang 42
  47. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH Chức vụ hiện tại: Thành viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không Chức vụ tại các tổ chức khác : Phó VP – Trƣởng ban TC – Tổng Công ty Hàng Không Việt Nam - Số cổ phần nắm giữ: Không - Những ngƣời có liên quan : Không - Các khoản nợ đối với Công ty : Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không d) Thành viên HĐQT – Ông Lê Việt Dũng - Họ và tên: Lê Việt Dũng - Giới tính: Nam - Số CMND: Số 12006448 ngày 19/01/2003 tại CA Hà Nội - Ngày tháng năm sinh: 27/12/1977 - Nơi sinh: Nghệ An - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Hƣng Thông, Hƣng Nguyên, Nghệ An - Địa chỉ thƣờng trú: Số 11, ngách 74/27 Tổ 10 Thƣợng Thanh, Long Biên, Hà Nội - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Đại Học - Quá trình công tác: + Từ 2001 – 2003 : Nhân viên phòng TC – HC Công ty NCCHK. + Từ 2003 – 2004 : Trƣởng phòng Thiết Kế và Công nghệ Công ty NCCHK + Từ 2004 – 6/2005 : Phó phòng Quản lý Nội Vụ + Từ 6/2005 - nay Quyền trƣởng phòng – phó phòng TC - HC Chức vụ hiện tại: Thành viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng không – Trƣởng phòng Công nghệ thông tin. Trang 43
  48. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH - Số cổ phần nắm giữ: 400 cổ phần. (chiếm tỷ lệ 0,03% vốn điều lệ) - Những ngƣời có liên quan : Không - Các khoản nợ đối với Công ty : Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không e) Thành viên HĐQT - Ông Ngô Xuân Hải - Họ và tên: Ngô Xuân Hải - Giới tính: Nam - Số CMND: Số 182344064 ngày 20/2/1998 tại CA Nghệ An - Ngày tháng năm sinh: 22/12/1980 - Nơi sinh: Nghệ An - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Hƣng Thịnh, Hƣng Nguyên, Nghệ An - Địa chỉ thƣờng trú: Xóm 12 xã Nam Giang, Nam Đàn, Nghệ An - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Kỹ sƣ - Quá trình công tác: - + Từ 2001 – 2003 : Trƣởng phòng Kế hoạch Công ty TNHH TM và CN Thái Bình Dƣơng - + Từ 2003 – nay : Trƣởng phòng kinh doanh kiêm quyền Kế toán trƣởng công ty TNHH TM và CN Thái Bình Dƣơng - Chức vụ hiện tại: Thành viên Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không - Chức vụ tại các tổ chức khác : Trƣởng phòng kinh doanh kiêm quyền Kế toán trƣởng công ty TNHH TM và CN Thái Bình Dƣơng Trang 44
  49. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH - Số cổ phần nắm giữ: 500 cổ phần (chiếm tỷ lệ 0,03% vốn điều lệ) - Những ngƣời có liên quan : . Anh trai : Ngô Xuân Hiếu. Số cổ phần nắm giữ : 600 cổ phần ( Chiếm tỷ lệ 0,04% vốn điều lệ) - Các khoản nợ đối với Công ty : Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không 12.2. Danh sách thành viên Ban kiểm soát a) Trưởng Ban Kiểm soát - Bà Phạm Thị Mai Hương - Họ và tên: Phạm Thị Mai Hƣơng - Giới tính: Nữ - Số CMND: 010410957 cấp ngày 19/12/1989 tại Hà Nội - Ngày tháng năm sinh: 01/06/1961 - Nơi sinh: Hà Nội - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Đức Trung, Đức Thọ, Hà Tĩnh - Địa chỉ thƣờng trú: 318 – E7 Quỳnh Mai, Hai Bà Trƣng, Hà Nội - Trình độ văn hóa: Đại học - Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế - Quá trình công tác: + Từ 1981 – 1995 : Kế toán tổng hợp Công ty Bánh kẹo Hải Châu + Từ 1996 – 1998 : Kế toán trƣởng Công ty Liên doanh Bánh kẹo Hải Châu - Bỉ + Năm 1999 : Phó Phòng Kế toán Công ty Bánh kẹo Hải Châu + Từ 2000 – nay : Kế toán trƣởng Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Châu - Chức vụ hiện tại: Trƣởng Ban kiểm soát Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng không Trang 45
  50. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH - Chức vụ tại các tổ chức khác : Phó Tổng Giám đốc, kiêm Kế toán trƣởng Công ty Bánh kẹo Hải Châu - Số cổ phần nắm giữ: Không - Những ngƣời có liên quan : Không - Các khoản nợ đối với Công ty : Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không b) Thành viên Ban kiểm soát - Bà Vũ Thị Hạnh - Họ và tên: Vũ Thị Hạnh - Giới tính: Nữ - Số CMND: 013021909 cấp ngày 22/01/2008 tại CA Hà Nội - Ngày tháng năm sinh: 29/05/1974 - Nơi sinh: Thành phố Việt Trì – Phú Thọ - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Xã Đan Thƣợng – Huyện Hạ Hòa – Phú Thọ - Địa chỉ thƣờng trú: Tổ 6 Phƣờng Đức Giang, Quận Long Biên, Hà Nội - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế - Quá trình công tác: + Từ 1996 – 10/2003 : Kế toán nhà máy Thực phẩm Việt Trì + Từ 10/2003 – 4/2004 : Kế toán công ty Quảng cáo báo chí truyền hình + Từ 5/2004 – nay : Kế toán công ty Nhựa cao cấp Hàng không - Chức vụ hiện tại: Thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng không – Kế toán viên Công ty Nhựa cao cấp Hàng Không Trang 46
  51. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH - Số cổ phần nắm giữ: Không - Những ngƣời có liên quan : Không - Các khoản nợ đối với Công ty : Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không c) Thành viên Ban kiểm soát - Ông Trần Đức Thao - Họ và tên: Trần Đức Thao - Giới tính: Nam - Số CMND: 011507161 cấp ngày 24/07/2000 tại CA Hà Nội - Ngày tháng năm sinh: 05/09/1963 - Nơi sinh: Nam Định - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Tân Thịnh, Nam Trực, Nam Định - Địa chỉ thƣờng trú: Số 10c ngõ 165 – Giáp Bát – Hoàng Mai –Hà Nội - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế - Quá trình công tác: + Từ 5/1986 – 9/1991 : Kế toán viên – Tổng công ty xuất nhập khẩu Nông sản + Từ 9/1991 – 9/1993 : Phó phòng Kế toán – Công ty Dầu thực vật phía Bắc + Từ 9/1993 – 9/1994 : Chuyên viên Phòng TCKT – Xí nghiệp PVKTMĐ NB Hãng HKQGVN + Từ 9/1994 – 10/1997 : Phó phòng TCKT – XN TMMĐ NB – Tổng công ty HKVN + Từ 10/1997 – 7/1999 : Trƣởng phòng TCKT – XN TMMĐ NB - Tổng Công ty HK Việt Nam Trang 47
  52. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH + Từ 7/1999 – 7/2008 : Chuyên viên Ban tài chính kế toán - Tổng Công ty HKVN - Chức vụ hiện tại: Thành viên Ban kiểm soát Công ty cổ phần Nhựa cao cấp Hàng không - Chức vụ tại tổ chức khác : Chuyên viên Ban TCKT - Tổng Công ty Hàng không Việt Nam. - Số cổ phần nắm giữ: Không - Những ngƣời có liên quan : Không - Các khoản nợ đối với Công ty : Không - Hành vi vi phạm pháp luật: Không - Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty: Không 12.3. Danh sách thành viên Ban Tổng Giám đốc Giám đốc - Ông Lê Sỹ Cảnh (Xem tại mục b - Hội đồng quản trị) 12.4. Kế toán trƣởng: Ông Trần Quốc Tuấn - Họ và tên: Trần Quốc Tuấn - Giới tính: Nam - Số CMND: 011009588 cấp ngày 11/07/2002 tại CA Hà Nội - Ngày tháng năm sinh: 12/03/1959 - Nơi sinh: Hải Tây – H. Hải Hậu – Tỉnh Nam Định - Quốc tịch: Việt Nam - Dân tộc: Kinh - Quê quán: Hải Tây – H. Hải Hậu – Tỉnh Nam Định - Địa chỉ thƣờng trú: Nhà số 1, ngõ 53 phố Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội - Trình độ văn hóa: 12/12 - Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế - Quá trình công tác + Từ năm 1982 – 1990 : Công tác kế toán tại Công ty Dụng cụ cắt số I Hà Nội Trang 48
  53. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH + Từ năm 1990- 2001 : Kế toán trƣởng Công ty Lâm Sản XK Hà Nội + Từ năm 2002- 2005 : Kế toán trƣởng Công ty SXTM Thái Hòa + Từ năm 2005- 2007: Giám đốc Công ty TNHH TM Trƣờng An + Từ 10/2007 – Nay: Kế toán trƣởng Công ty Cổ phần Nhựa Cao Cấp Hàng Không. - Chức vụ công tác hiện nay: Kế toán trƣởng Công ty Cổ phần Nhựa Cao Cấp Hàng Không. - Số cổ phần nắm giữ: Không - Những ngƣời có liên quan : Không - Các khoản nợ đối với Công ty : Không - Hành vi vi phạm pháp luật(nếu có): Không - Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích Công ty (nếu có): Không 13. Tài sản a) Giá trị tài sản cố định theo báo cáo tài chính tại thời điểm 30/06/2008 TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ VÀ KHẤU HAO Đơn vị tính: VND Chỉ tiêu Bất động Máy móc, Phƣơng tiện Thiết bị Tổng cộng sản đầu tư thiết bị vận chuyển quản lý I. Nguyên giá 7.543.121.534 74.956.027.272 2.921.626.032 655.253.766 161.032.055.876 II. Giá trị hao 2.101.081.962 33.576.480.985 1.626.617.823 444.065.323 71.324.727.078 mòn III. Giá trị còn 5.442.039.572 41.379.546.287 1.295.008.209 211.188.443 89.707.328.798 lại Nguồn:Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không 14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2007 - 2009 14.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ a) Điểm mạnh - Thương hiệu: Với nhiều năm hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp nhựa. Nhựa cao cấp Hàng không đƣợc nhiều ngƣời biết đến với các sản phẩm chất lƣợng cao đạt tiêu chuẩn trong nƣớc và quốc tế. Đặc biệt trên thị trƣờng quốc tế APLACO đã trở thành nhà cung ứng thƣờng xuyên cho các thị trƣờng nhƣ: Canada, Pháp, Đức, Thụy Điển, Australia, Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản Trang 49
  54. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH - Sản phẩm: Sản phẩm của APLACO đạt tiêu chuẩn Hàng Việt Nam chất lƣợng cao, tiện dụng, với kiểu dáng, màu sác đa dạng, phong phú, thái độ phục vụ tận tình, chu đáo và phƣơng châm lấy uy tín và chất lƣợng làm mục tiêu phát triển, các sản phẩm của APLACO hiện nay không chỉ phục vụ thị trƣờng trong nƣớc mà còn xuất khẩu trên hai mƣơi nƣớc trên thị trƣờng khu vực và quốc tế. Với hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001: 2000 và hệ thống quản lý môi trƣờng ISO 14001: 1996 do Tổ chức chứng nhận quốc tế TÜV NORD CERT (CHLB Đức) cấp, Apalaco có khả năng đáp ứng đƣợc các sản phẩm nhựa cao cấp phục vụ ngành Hàng Không và ngành Công nghiệp mang tính tinh xảo nhất hiện nay. Sản phẩm của APLACO đã đạt đƣợc 30 huy chƣơng và 50 bằng khen trong các kỳ Hội chợ - Triển lãm trong nƣớc và quốc tế; giải thƣởng Sao vàng Đất Việt năm 2004. - Công nghệ: APLACO có đầy đủ thiết bị và công nghệ hiện đại, sản xuất các loại sản phẩm hàng hóa có yêu cầu chất lƣợng cao trong nền công nghiệp chất dẻo. Trong quá trình sản xuất APLACO đã đầu tƣ và khai thác thành công, có hiệu quả dây chuyền công nghệ hiện đại từ Mỹ, Châu Âu và Nhật Bản. - Nguồn nhân lực: Công ty có đội ngũ lãnh đạo có năng lực, nhân viên nhiều kinh nghiệm và gắn bó lâu dài với công ty, quy mô, cơ cấu tổ chức của Công ty đã tƣơng đối ổn định. Số lao động có trình độ cao chiếm tới trên 21%, trong đó gần 40% ngƣời lao động ký hợp đồng dài hạn cam kết gắn bó lâu dài với Công ty. - Hệ thống phân phối: Qua gần 20 năm hoạt động APLACO đã xây dựng đƣợc mạng lƣới phân phối rộng khắp cả nƣớc trong đó tập trung chủ yếu ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh và là nhà cung ứng thƣờng xuyên cho thị trƣờng VietNam Airlines, sản phẩm của công ty đƣợc tiêu thụ qua các kênh phân phối: tiêu thụ nội bộ (sản phẩm phục vụ cho các hãng hàng không), mạng lƣới các siêu thị, các cửa hàng giới thiệu và bán sản phẩm, những cá nhân đơn vị đến mua hàng trực tiếp tại công ty. Ngoài ra sản phẩm của APLACO còn tiêu thụ trên các thị trƣờng quốc tế có tính cạnh tranh cao nhƣ: Canada, Pháp, Đức, Thụy Điển, Australia, Singapore, Trung Quốc, Nhật Bản b) Điểm yếu - Đối với thị trƣờng trong nƣớc, sản phẩm nhựa của APLACO hiện có lợi thế cạnh tranh chƣa cao, thị trƣờng chủ yếu vẫn là thị trƣờng VietNam Airlines, mạng lƣới phân phối sản phẩm chủ yếu chỉ tập trung ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Để mở rộng quy mô sản xuất, giảm thiểu chi phí, để tăng tính cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc và thế giới, nhu cầu vốn là một nhu cầu thiết yếu nên Công ty Trang 50
  55. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH cũng cần phải xem xét tăng vốn khi thực hiện đồng loạt các dự án lớn của Công ty. - Trong thời điểm hiện tại, APLACO chủ yếu khai thác các sản phẩm nhựa cao cấp có chất lƣợng cao, nên mạng lƣới phân phối của công ty mới tập trung vào một số thành phố lớn, nơi có rất nhiều công ty nhựa cùng chia nhau thị phần. Ngoài ra trên thị trƣờng xuất hiện nhiều mặt hàng nhựa ngoại nhập không rõ xuất xứ có giá thành thấp, làm hạn chế khả năng cạnh tranh của APLACO cũng nhƣ các sản phẩm nhựa trong nƣớc khác. c) Cơ hội - Nền kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn tăng trƣởng cao và ổn định, thu nhập ngƣời dân ngày càng cao, đời sống dân cƣ ngày càng đƣợc cải thiện nên nhu cầu về tiêu dùng ngày càng lớn, đây là điều kiện để công ty mở rộng quy mô sản xuất, tăng cƣờng sản lƣợng, - Việt Nam gia nhập WTO đã mở ra một giai đoạn mới, giai đoạn mở cửa đây sẽ là thách thức nhƣng cũng là cơ hội lớn để APLACO xúc tiến đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, để có thể đứng vững trên thị trƣờng thế giới khi Việt Nam gia nhập WTO, APLACO cần tập trung tận dụng tối đa các lợi thế của mình để khai thác các thị trƣờng có yêu cầu cao về chất lƣợng và công nghệ sản xuất nhƣng có nhu cầu nhập khẩu lớn nhƣ Hoa Kỳ, EU, Bắc Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan , bởi chính quá trình thâm nhập mạnh mẽ vào thị trƣờng quốc tế sẽ giúp APLACO thích ứng đƣợc với việc tăng giá nguyên liệu. Trong đó, Nhật Bản sẽ là một thị trƣờng lớn cho mặt hàng nhựa của APLACO, với kim ngạch trên 300 triệu USD vào năm 2010. - Đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của Chính phủ và các cơ quan chức năng. Chính phủ cũng đã định hƣớng đẩy mạnh phát triển ngành nhựa thông qua việc xây dựng và cải tạo nhà máy sản xuất nguyên liệu thô nhƣ PVC và PP, sau khi hoàn thành có thể đáp ứng 50-60% nhu cầu về nguyên liệu thô cho ngành nhựa. Bên cạnh đó, thời gian qua Chính phủ đã dành nhiều khoản kinh phí xúc tiến thƣơng mại, thành lập các trung tâm dữ liệu ngành, đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật cho việc mua thiết bị và cải tạo nhà xƣởng cho ngành nhựa. Đây là cơ hội thúc đẩy sự phát triển của ngành nhựa Việt Nam. d) Nguy cơ - Hạn chế lớn nhất đối với ngành nhựa chính là khâu nguyên liệu đầu vào, mẫu mã sản phẩm cũng nhƣ việc đảm bảo những đơn hàng lớn. Trong đó đáng chú ý nhất vẫn là khâu nguyên liệu. Ngành nhựa vẫn hoàn toàn bị động về nguyên liệu. Trang 51
  56. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH Trong khi đó giá dầu thế giới liên tục tăng cao khiến cho các doanh nghiệp sản xuất nhựa chịu nhiều ảnh hƣởng, giá nguyên liệu – hạt nhựa các loại hiện đã tăng thêm gần 50% so với hồi đầu năm nay. Hạt nhựa đƣợc sản xuất từ chế phẩm của dầu, khi giá dầu tăng cao đã kéo theo giá hạt nhựa tăng liên tục. Trong bối cảnh doanh nghiệp Việt Nam chƣa thể sản xuất đủ nhu cầu nguyên liệu nhựa, phần lớn phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu, thì APLACO phải cắt giảm chi phí, tập trung vào các sản phẩm chủ lực có đầu ra và nâng cao chất lƣợng sản phẩm. - Bên cạnh việc phải phụ thuộc quá lớn vào nguyên liệu nhập khẩu thì công nghệ lạc hậu, trình độ tay nghề đƣợc xem là những thách thức đối với ngành nhựa khi Việt Nam gia nhập WTO. Nhất là với nhựa cao cấp, DN trong nƣớc sẽ phải cạnh tranh khốc liệt với sản phẩm cùng loại từ Trung Quốc, Thái Lan đây sẽ là trở ngại lớn cho ngành nhựa Việt Nam nói chung và APLACO nói riêng, khi chúng ta phải mở cửa thị trƣờng theo các điều khoản trong WTO. - Ngày càng nhiều các doanh nghiệp nhựa tham gia vào sản xuất mặt hàng nhựa cao cấp, các mặt hàng nhựa nhập khẩu từ nƣớc ngoài, thị trƣờng ngày càng bị thu hẹp. Đòi hỏi APLACO phải đẩy mạnh các mạng lƣới phân phối, thâm nhập vào các thị trƣờng mục tiêu khác ngoài Hà Nội, và thành phố Hồ Chí Minh, thị trƣờng Quốc tế. 14.2. Kế hoạch hoạt động của APLACO trong thời gian tới Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2008 – 2010 2008 2009 2010 Chỉ tiêu (%) tăng (%) tăng (%) tăng Dự kiến giảm so Dự kiến giảm so Dự kiến giảm so với 2007 với 2008 với 2009 Vốn điều lệ 17.280 20,00% 17.280 0,00% 17.280 0,00% Doanh thu thuần 117.877 28,00% 147.346 25,00% 176.816 20,00% Lợi nhuận sau thuế 1.700 48,00% 2.465 45,00% 3.574 45,00% Tỷ lệ lợi nhuận sau 1,44% 0,19% 1,67% 0,23% 2,02% 0,35% thuế/doanh thu thuần Tỷ lệ lợi nhuận sau 9,84% 1,86% 14,27% 4,43% 20,68% 6,42% thuế/Vốn điều lệ Tỷ lệ chi trả cổ tức 12% - 15% 3,00% 15% 0,00% Trang 52
  57. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH 14.3. Căn cứ để đạt đƣợc kế hoạch lợi nhuận và cổ tức giai đoạn 2008 - 2010 Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của APLACO đƣợc xây dựng dựa trên cơ sở những hợp đồng lớn đã ký kết và khả năng mở rộng hoạt động của Công ty trong tƣơng lai. Là Công ty san xuất sản phẩm từ nhựa, cung cấp phần lớn sản phẩm cho Tông Công ty Hàng Không (là Công ty mẹ), hợp tác với nhiều nƣớc trên thế giới. Do vậy, doanh thu ổn định và tăng dần theo khả năng mở rộng thêm qui mô hoạt động của Công ty. Bên cạnh đó, trong thời gian tới, Công ty tiếp tục phát triển các hoạt động kinh doanh và đầu tƣ theo hƣớng sau: Về hoạt động sản xuất kinh doanh: Để đảm bảo hoàn thành kế hoạch doanh thu, lợi nhuận và cổ tức đã đề ra cho giai đọan năm 2008 – 2010 thì chủ trƣơng của Công ty là sẽ tiếp tục phát huy thế mạnh nội tại, nâng cao chất lƣợng dịch vụ cung cấp cho khách hàng, mở rộng thị trƣờng. Với mục tiêu mở rộng thị phần, tăng tính cạnh tranh, cần thiết phải tiến hành một số nhiệm vụ chính sau:  Đẩy mạnh xuất khẩu hàng xuất khẩu: Các loại cốc PS3 xuất khẩu Australia, thìa, đĩa xuất đi thị trƣờng Pháp, hộp Micrwvave, hộp thực phẩm bộ 4;  Khai thác và đƣa vào sản xuất đối với các loại DTD PP xuất khẩu;  Sản xuất các loại mặt hàng theo kế hoạch và các hợp đồng đã ký;  Đẩy nhanh tiến độ dự án Dutch Lady và sản phẩm Airduct của Mecedes – Benz để đƣa vào sản xuất đúng kế hoạch;  Phòng Kỹ thuật và Phân xƣởng Cơ khí tập trung khắc phục đảm bảo thiết bị, khuôn mẫu đảm bảo luôn trong tình trạng hoạt động tốt;  Khắc phục kịp thời những bất cập trong công tác phát triển sản phẩm mới, mở rộng thị trƣờng và quảng bá thƣơng hiệu APLACO;  Đẩy mạnh tổ chức hội nghị khách hàng;  Tham gia Hội chợ triển lãm quốc tế Hàng Công nghiệp thƣờng niên tháng 10/2008;  Kiểm tra hiệu quả hoạt động của Đại lý tại Viên Chăn để có giải pháp hỗ trợ, mở rộng thị phần tại Lào;. Kế hoạch đầu tư  Tháng 4/2008, Công ty đã lắp đặt và đƣa vào vận hành thiết bị cán màng cỡ lớn, công suất 5 tấn/ca do Trung Quốc sản xuất , đáp ứng kịp thời yêu cầu về nguyên liệu màng cho 2 phân xƣởng: bao bì và CNC;  Tháng 5/2008, phân xƣởng Bao bì mới đã đƣợc xây dựng hoàn thiện với đầy đủ cơ sở hạ tầng cần thiết, tạo tiền đề thuận lợi cho việc tiếp tục triển khai các dự án xây dựng tại khu đất của Phân xƣởng; Trang 53
  58. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH  Đầu tƣ 01 xe nâng hàng Komatsu trong năm 2008; Công tác quản lý chất lượng Xem xét thay thế những thủ tục hoạt động không phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty; thiết lập ban hành thủ tục, quy trình hoạt động công ty; tổ chức định giá nội bộ theo định kỳ. Công tác tổ chức lao động tiền lương  Tiếp tục duy trì chƣơng trình đào tạo cán bộ; 15. Đánh giá của tổ chức tƣ vấn về kế hoạch lợi nhuận Với tƣ cách là tổ chức tƣ vấn chuyên nghiệp, Công ty Cổ phần Chứng khoán Phố Wall đã tiến hành thu thập thông tin, nghiên cứu phân tích và đƣa ra những đánh giá và dự báo về hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không. Trong những năm gần đây, với tình tình hính chính trị ổn định cùng với tốc độ tăng trƣởng hàng năm cao,Việt Nam luôn đƣợc đánh giá là một nơi đầu tƣ an toàn và tiềm năng. Năm 2006 đƣợc coi là năm quan trọng đối với Việt Nam, Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ Chức Thƣơng Mại Thế Giới –WTO (thời điểm gia nhập chính thức và các cam kết có hiệu lực dự kiến là cuối tháng 12 năm 2006), đăng cai tổ chức thành công Hội nghị thƣợng đỉnh Apec – 2006, đây là những yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam tiếp tục phát triển và thực sự trở thành một nền kinh tế thị trƣờng. Do đó, triển vọng của ngành nhựa là rất khả quan. APLACO là một thƣơng hiện mạnh trong ngành sản xuất nhựa, một trong những công ty chiếm thị phần tƣơng đối trên thị trƣờng. Nhu cầu thị trƣờng và chiến lƣợc phát triển của Công ty cho thấy rõ khả năng cạnh tranh mở rộng thị phần cả trong và ngoài nƣớc. Lợi thế của Công ty là có Tổng Công ty mẹ là Tổng Công ty Hàng Không và đồng thời Vietnam – Airline là khách hàng lớn và ổn định của APLACO. Doanh thu hàng cấp cấp cho Vietnam – Airline chiếm khoảng gần 40% doanh thu hàng năm của APLACO. Hiện nay, Công ty đã xuất khẩu và có quan hệ tới hơn 22 nƣớc trên thế giới. Đây là thị trƣờng tiềm năng của Công ty. Nếu không có những biến động bất thƣờng và bất khả kháng tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, thì kế hoạch lợi nhuận mà Công ty đề ra trong 3 năm 2008-2010 là có tính khả thi và Công ty có thể đảm bảo đƣợc tỷ lệ chi trả cổ tức hàng năm nhƣ kế hoạch. Chúng tôi cũng cho rằng, tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức nhƣ kế hoạch của Công ty Cổ phần Nhựa cao cấp Hàng Không đề ra là hợp lý, đảm bảo nguồn lợi nhuận giữ lại để tiếp tục tái đầu tƣ nhằm duy trì tốc độ tăng trƣởng trong tƣơng lai. Chúng tôi cũng xin lƣu ý rằng, các ý kiến nhận xét nêu trên đƣợc đƣa ra dƣới góc độ đánh giá của một tổ chức tƣ vấn, dựa trên những cơ sở thông tin đƣợc thu thập có chọn Trang 54
  59. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH lọc và dựa trên lý thuyết về tài chính chứng khoán mà không hàm ý bảo đảm giá trị của chứng khoán cũng nhƣ tính chắc chắn của những số liệu đƣợc dự báo. Nhận xét này chỉ mang tính tham khảo với nhà đầu tƣ khi tự mình ra quyết định đầu tƣ. 16. Thông tin về những cam kết nhƣng chƣa thực hiện của Công ty. Không có. 17. Các thông tin tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty có thể ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu. Không có. V. CỔ PHIẾU ĐĂNG KÝ CHÀO BÁN 1. Loại cổ phiếu Cổ phiếu phổ thông 2. Mệnh giá 10.000 đồng 3. Tổng số cổ phiếu dự kiến chào bán 288.000 cổ phiếu 4. Phƣơng thức phân phối : 4.1. Chào bán cho cổ đông hiện hữu : 144.000 cổ phiếu Cổ phiếu chào bán đƣợc phân phối cho cổ đông hiện hữu thông qua hình thức thực hiện quyền với tỷ lệ thực hiện quyền là 10 :1. Có nghĩa là, tại ngày chốt danh sách cổ đông thực hiện quyền, cổ đông sẽ nhận đƣợc số quyền mua bằng với số cổ phần sở hữu. Cứ 10 quyền mua, cổ đông sẽ đƣợc mua 01 cổ phiếu mới. Giá chào bán là 10.000 đồng/cổ phần. Cụ thể các bƣớc phân phối nhƣ sau: Công bố báo chí: Trong thời hạn 07 ngày sau ngày nhận đƣợc giấy phép chào bán, tổ chức phát hành sẽ công bố việc chào bán trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng theo quy định hiện hành của pháp luật về chứng khoán và thị trƣờng chứng khoán; đồng thời công bố ngày chốt danh sách cổ đông, ngày giao dịch không hƣởng quyền và thời gian thực hiện quyền. Các cổ đông hiện hữu đăng ký mua.  Xác định Danh sách sở hữu cuối cùng: WSS sẽ phối hợp với Công ty lập Danh sách sở hữu cuối cùng. Dự kiến thực hiện xong trong vòng 7-10 ngày làm việc kể từ ngày công bố thông tin.  Phân bổ và thông báo quyền mua: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đƣợc danh sách sở hữu cuối cùng, tổ chức phát hành phân bổ và thông báo quyền cổ phần đến cổ đông hiện hữu. Trang 55
  60. CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA CAO CẤP HÀNG KHÔNG BẢN CÁO BẠCH  Đăng ký thực hiện quyền và nộp tiền mua cổ phần: Trên cơ sở Danh sách phân bổ quyền mua cổ phần, các cổ đông đăng ký thực hiện quyền và nộp tiền mua cổ phiếu mới phát hành. Thời gian đăng ký thực hiện quyền và nộp tiền mua cổ phần trong vòng tối thiểu 20 ngày kể từ ngày thông báo quyền mua cổ phần đến cổ đông hiện hữu. Sau thời hạn quy định, các quyền mua chƣa đăng ký thực hiện đƣơng nhiên hết hiệu lực.  Chuyển nhƣợng quyền mua cổ phần: Quyền mua đƣợc thực hiện chuyển nhƣợng trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông báo Danh sách quyền cổ phần của cổ đông hiện hữu.  Tổng hợp thực hiện quyền: Trong 04 ngày làm việc sau ngày hết hạn đăng ký thực hiện quyền, WSS phối hợp với APLACO tổng hợp phiếu thực hiện quyền của cổ đông hiện hữu.  Khi đăng ký thực hiện quyền mua cổ phần phát hành thêm, cổ đông sẽ nộp tiền mua theo mức giá quy định. Tài liệu mang theo gồm Chứng minh thƣ nhân dân và Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần.  Sau thời hạn quy định, các quyền mua chƣa đăng ký thực hiện đƣơng nhiên hết hiệu lực. 4.2. Chào bán đấu giá ra bên ngoài : 144.000 cổ phiếu Cổ phiếu chào bán ra bên ngoài thông qua hình thức bán đấu giá công khai. Giá chào bán là 11.000 đồng/cổ phần. Cụ thể các bƣớc phân phối nhƣ sau : Căn cứ xây dựng trình tự thủ tục và thời gian chào bán cổ phần:  Luật Chứng khoán ban hành ngày 29/06/2006 và có hiệu lực ngày 01/01/2007;  Thông tƣ 17/2007/TT-BTC ban hành ngày 13/03/2007 hƣớng dẫn Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng;  Quy chế mẫu về bán đấu giá cổ phần tại TTGDCK ban hành kèm theo Quyết định 115/2007/QĐ-UBCK ngày 13/02/2007 của Chủ tịch UBCKNN. STT Thời gian Trình tự thủ tục dự kiến 1. Công ty nộp Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần lên UBCKNN. 2. UBCKNN cấp chứng nhận chào bán cổ phần Giả định là thời điểm T Trang 56