Tiểu luận Các hiệp định IIAs quan trọng mà Việt Nam tham gia
Bạn đang xem tài liệu "Tiểu luận Các hiệp định IIAs quan trọng mà Việt Nam tham gia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tieu_luan_cac_hiep_dinh_iias_quan_trong_ma_viet_nam_tham_gia.pdf
Nội dung text: Tiểu luận Các hiệp định IIAs quan trọng mà Việt Nam tham gia
- Nhóm thuyết trình 04 - ML02 MÔN: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TIỂU LUẬN MÔN ĐẦU TƯ QUỐC TẾ CHỦ ĐỀ 4: CÁC HIỆP ĐỊNH IIAs QUAN TRỌNG MÀ VIỆT NAM THAM GIA Mã lớp: ML02 Khóa: K57 Giảng viên: Nguyễn Hạ Liên Chi Nhóm sinh viên: Nhóm 4 (danh sách đính kèm) Thành phố Hồ Chí Minh – Tháng 08/2020
- Nhóm thuyết trình 04 - ML02 MÔN: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC NHÓM Hoàn STT HỌ TÊN MSSV NHIỆM VỤ thành - Làm nội dung tiểu luận 1 Dương Quốc Hòa 1801015309 100% - Thuyết trình - Làm nội dung tiểu luận 2 Đào Thị Hoài 1801015311 100% - Thuyết trình - Làm nội dung tiểu luận 3 Đỗ Lê Hưng 1801015322 100% - Làm powerpoint - Làm nội dung tiểu luận 4 Nguyễn Tiến Kiên 1801015388 100% - Làm powerpoint - Làm nội dung tiểu luận 5 Phạm Văn Lực 1801015471 - Nhóm trưởng, tổng hợp 100% tiểu luận - Làm nội dung tiểu luận 6 Lê Phước Minh 1801015495 100% - Làm powerpoint - Làm nội dung tiểu luận 7 Lý Mỹ Ngọc 1801015557 100% - Tổng hợp tiểu luận - Làm nội dung tiểu luận 8 Kha Hiền Vy 1801016031 100% - Tổng hợp tiểu luận 1
- Nhóm thuyết trình 04 - ML02 MÔN: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 5 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 6 PHẦN A: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH ĐẦU TƯ QUỐC TẾ (IIAs) 8 1. Bản chất và mục đích của IIAs 8 1.1. Bản chất 8 1.2. Mục đích 8 2. Nội dung của các IIAs 8 3. Vai trò của việc ký kết IIAs 8 4. Xu hướng ký kết IIAs 8 5. Tác động của IIAs 9 5.1. Tích cực 9 5.2. Tiêu cực 9 6. Một số điểm các nước cần lưu ý khi tham gia vào IIAs 9 PHẦN B. MỘT SỐ HIỆP ĐỊNH ĐẦU TƯ QUAN TRỌNG MÀ VIỆT NAM ĐÃ THAM GIA 10 Chương I. Hiệp định của WTO về các biện pháp đầu tư liên quan đến thương mại (TRIMs) 10 1. Giới thiệu tổng quan về hiệp định 10 1.1. TRIMS là gì? 10 1.2. Mục đích 10 1.3. Nội dung của hiệp định 10 2. Thực tiễn áp dụng và tác động đến các ngành công nghiệp ở Việt Nam 10 2.1. Liên quan đến yêu cầu về nội địa hóa đối với dự án sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy và các mặt hàng cơ khí, điện – điện tử 10 2.2. Liên quan đến việc cấp ưu đãi về thuế nhập khẩu theo tỷ lệ nội địa hóa đối với các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp hàng cơ khí, điện – điện tử và phụ tùng ô tô 11 2.3. Liên quan đến yêu cầu dự án đầu tư nước ngoài chế biến các sản phẩm về sữa, gỗ, dầu thực vật, mía đường phải gắn với phát triển nguồn nguyên liệu trong nước 11 2
- Nhóm thuyết trình 04 - ML02 MÔN: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ 3. Những tác động của hiệp định TRIMS đến Việt Nam 11 3.1. Tích cực 12 3.2. Thách thức đối với Việt Nam: 12 4. Các nhóm giải pháp giúp Việt Nam thích nghi hơn với hiệp định TRIMs 12 4.1. Nhóm giải pháp liên quan đến đầu vào của các ngành công nghiệp 12 4.2. Nhóm giải pháp liên quan đến phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ 12 4.3. Nhóm giải pháp liên quan đến quản lý vĩ mô và chiến lược của doanh nghiệp 13 Chương II. Hiệp định Đầu tư Toàn diện ASEAN (ACIA) 2009 13 1. Giới thiệu tổng quan về ACIA 13 1.1. ACIA là gì? 13 1.2. Mục tiêu và phạm vi điều chỉnh 13 1.2.1. Mục tiêu: 13 1.2.2. Phạm vi điều chỉnh 13 2. Thực tiễn áp dụng ACIA tại Việt Nam: 14 2.1. Giai đoạn 2009 - 2012 14 2.2. Giai đoạn 2012 - nay 14 3. Những tác động của hiệp định ACIA đến Việt Nam 15 3.1. Tác động tích cực 15 3.2. Thách thức đối với Việt Nam 15 4. Các nhóm giải pháp giúp Việt Nam thích nghi hơn với hiệp định AIA 15 4.1. Nhóm giải pháp liên quan đến quản lý của Nhà nước: 15 4.2. Nhóm giải pháp liên quan đến hoàn thiện cơ sở hạ tầng, kỹ thuật: 16 4.3. Nhóm giải pháp liên quan đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao: 16 Chương III: Hiệp định ưu đãi và bảo hộ đầu tư Việt Nam - Nhật Bản ký kết năm 2003 16 1. Giới thiệu tổng quan về hiệp định 16 1.1. Là gì? 16 3
- Nhóm thuyết trình 04 - ML02 MÔN: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ 1.2. Mục tiêu và phạm vi áp dụng 17 1.3. Nguyên tắc hoạt động 17 2. Thực tiễn áp dụng tại Việt Nam: 17 2.1. Giai đoạn 2000 - 2010 17 2.2. Giai đoạn 2010 - nay 18 3. Những tác động của hiệp định đến Việt Nam 18 3.1. Tác động tích cực 18 3.2. Thách thức đối với Việt Nam: 20 4. Các nhóm giải pháp giúp Việt Nam thích nghi hơn với hiệp định 20 4.1. Đối với Nhà nước 20 4.2. Đối với các hiệp hội 21 4.3. Đối với doanh nghiệp 21 PHẦN C: NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC IIAs NÓI CHUNG ĐỐI VỚI VIỆT NAM VÀ RÚT RA ĐÁNH GIÁ 21 1. Những tác động của IIAs nói chung đối với Việt Nam 21 1.1. Tích cực 21 1.2. Tiêu cực 21 2. Đánh giá 22 LỜI KẾT 23 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: 24 4
- Nhóm thuyết trình 04 - ML02 MÔN: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển và xu hướng toàn cầu hóa, hoạt động đầu tư quốc tế đã và đang diên ra sôi nổi. Các hiệp định về tự do thương mại, đàu tư quốc tế đã mở ra lối đi mới, thúc đẩy tiến trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng của các quốc gia. Theo đó, Việt Nam đã tham gia vào nhiều hiệp định thương mại tự do song phong và đa phương, cũng như các hiệp định liên quan đến khuyến khích và bảo hộ đầu tư – gọi chung là Hiệp định Đầu tư quốc tế (IIAs). Việc tham gia vào các IIAs góp phần giúp Việt Nam trở thành điểm sáng trong đầu tư quốc tế, thu hút được số lượng lớn nhà đầu tư nước ngoài. Các IIAs mang đến những tác động tích cực đến nền kinh tế, cùng với đó là những thách thức đặt ra đòi hỏi Chính phủ, doanh nghiệp phải có những giải pháp hữu ích để hội nhập và phát triển bền vững. Trong phạm vi của đề tài sau đây sẽ nghiên cứu về những IIAs quan trọng mà Việt Nam tham gia. TP. Hồ Chí Minh, tháng 08 năm 2020./. 5
- Nhóm thuyết trình 04 - ML02 MÔN: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGHĨA TIẾNG ANH NGHĨA TIẾNG VIỆT TNVN Tình nguyện viên Nhật Bản CNH Công nghiệp hóa IIA International Investment Agreement Hiệp định Đầu tư Quốc tế Agreement on Trade-Related Hiệp định của WTO về các biện pháp TRIMs Investment Measures đầu tư liên quan đến thương mại Hiệp định khung về Khu vực đầu tư AIA ASEAN Investment Area ASEAN Hiệp định Khuyến khích và Bảo hộ đầu IGA Investment Guarantee Agreement tư ASEAN ASEAN Comprehensive Investment ACIA Hiệp định Đầu tư toàn diện ASEAN Agreement WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới Association of Southeast Asian ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á Nations NPO Non-profit Organization Tổ chức phi lợi nhuận ODA Official Development Assistance Viện trợ Phát triển chính thức FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài Japan International Cooperation JICA Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản Agency 6
- Nhóm thuyết trình 04 - ML02 MÔN: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ JETRO Japan External Trade Organization Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản MFN Most Favoured Nation Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc NT National Treatment Nguyên tắc đối xử quốc gia GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa BITs Bilateral Investment Treaties Hiệp định đầu tư song phương DTTs Double Taxation Treaties Hiệp định Tránh đánh thuế trùng TNCs Transnational Corporations Các công ty xuyên quốc gia 7
- Nhóm thuyết trình 04 - ML02 MÔN: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ PHẦN A: TỔNG QUAN VỀ HIỆP ĐỊNH ĐẦU TƯ QUỐC TẾ (IIAs) 1. Bản chất và mục đích của IIAs 1.1. Bản chất Hiệp định đầu tư quốc tế - IIAs là các thỏa thuận giữa các nước đề cập đến nhiều vấn đề liên quan đến đầu tư quốc tế và điều chỉnh hoạt động này, trong đó có FDI. 1.2. Mục đích Việc ký kết các hiệp định đầu tư quốc tế giúp cho các nước tiếp nhận đầu tư có khả năng thu hút và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. 2. Nội dung của các IIAs Một là, các điều khoản nhằm mục đích tự do hóa đầu tư bao gồm: Quy tắc đối xử tối huệ quốc (MFN); Quy tắc đãi ngộ quốc gia (NT); Điều khoản về đối xử công bằng và thỏa đáng . Hai là, các điều khoản nhằm mục đích bảo hộ đầu tư bao gồm: Quốc hữu hoá và trưng thu tài sản; Điều khoản về chuyển tiền ra nước ngoài của nhà đầu tư; Điều khoản về giải quyết tranh chấp. 3. Vai trò của việc ký kết IIAs Một là, tạo lập khung pháp lý liên quan đến hoạt động FDI hoàn thiện hơn, từ đó tăng tính hấp dẫn của môi trường đầu tư. Hai là, tạo lập được sự tin tưởng của các doanh nghiệp nước ngoài khi tiến hành đầu tư tại nước tiếp nhận, đây chính là yếu tố tâm lý quan trọng đối với những quyết định đầu tư. Ba là, hỗ trợ hoạt động kinh doanh của chủ đầu tư nước ngoài thông qua những khuyến khích hay ưu đãi đầu tư. 4. Xu hướng ký kết IIAs Xu hướng kí kết ngày càng gia tăng. Trong đó, số lượng IIAs được ký kết bởi các nước đang phát triển tăng vọt. Hiện nay, IIAs ngày càng điều chỉnh nhiều giao 8
- Nhóm thuyết trình 04 - ML02 MÔN: ĐẦU TƯ QUỐC TẾ dịch kinh tế hơn, bao gồm thương mại hàng hoá và dịch vụ, đầu tư và dòng chảy vốn, cũng như sự dịch chuyển của lao động, vì vậy, số lượng các hiệp định đầu tư song phương (BITs) cũng như hiệp định tránh đánh thuế trùng (DTTs) tiếp tục được mở rộng. 5. Tác động của IIAs 5.1. Tích cực Việc ký kết các hiệp định này giúp các nhà đầu tư dễ dàng mở rộng hoạt động đầu tư của mình hơn. Khai thác thị trường toàn cầu và đem lại lợi nhuận khổng lồ. Bên cạnh đó, thì các quốc gia chủ nhà cũng thu hút được vốn đầu tư nước ngoài đặc biệt là FDI. Việc này giúp nước chủ nhà giải quyết được vấn đề việc làm, gia tăng ngân sách nhà nước bằng việc thu thuế, gia tăng kim ngạch xuất nhập khẩu, đa dạng hóa sản phẩm tiêu dùng, cải thiện GDP và cán cân thanh toán. Bên cạnh đó, việc tồn tại các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài này giúp tăng tính cạnh tranh của thị trường nội địa. Dẫn đến thúc đẩy sự phát triển các doanh nghiệp trong nước. Hơn nữa, các doanh nghiệp nước chủ nhà cũng có thể tiếp cận, học hỏi kinh nghiệm quản lý, công nghệ từ đối tác là nhà đầu tư nước ngoài. 5.2. Tiêu cực Nước chủ nhà cần phải hết sức thận trọng và kiểm soát các vấn đề tiêu cực như ô nhiễm môi trường, chuyển giá, không bảo vệ được những ngành công nghiệp non trẻ trong nước. Ở khía cạnh nhà đầu tư thì cần phải đề phòng vấn đề “ăn cắp công nghệ”. 6. Một số điểm các nước cần lưu ý khi tham gia vào IIAs Nhà đầu tư cần nắm rõ và phân biệt được chính sách đầu tư quốc gia và quốc tế. Hiểu rõ luật pháp quốc tế để tránh những tranh chấp trong đầu tư quốc tế. Đối với các nước đang phát triển như Việt Nam thì cần phải nỗ lực hội nhập như điều chỉnh lại hệ thống pháp lý cho phù hợp với luật pháp quốc tế để thúc đẩy tự do hóa đầu tư, đồng thời cần phải có chính sách thu hút đầu tư hiệu quả, tránh các tình trạng chuyển giá, trốn thuế, ô nhiễm môi trường, gây hại cho sự phát triển cách ngành công nghiệp trong nước. Tích cực cải thiện vị thế, sự uy tín của quốc gia trên trường quốc tế để gia tăng vị thế trên bàn đàm phán với các nhà đầu tư, đưa ra được những điều khoản ràng buộc như bắt buộc họ phải liên doanh, chuyển giao công nghệ, 9