Luận văn Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lãi cận biên của một số Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam

pdf 99 trang tranphuong11 27/01/2022 5660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lãi cận biên của một số Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_cac_yeu_to_anh_huong_den_ty_suat_lai_can_bien_cua_m.pdf

Nội dung text: Luận văn Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất lãi cận biên của một số Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam

  1. RƯỜN I HỌC KINH TẾ TP.HCM  N ỄN Ư N Ế ẢN ƯỞNG ẾN TỶ SUẤT LÃI CẬN BIÊN CỦA M T S N N N Ư N CỔ PHẦN N ẬN N N Ế N – N 2014
  2. RƯỜN I HỌC KINH TẾ TP.HCM  N ỄN Ư N Ế ẢN ƯỞNG ẾN TỶ SUẤT LÃI CẬN BIÊN CỦA M T S N N N Ư N CỔ PHẦN N : Tài chính - N : 60340201 ẬN N N Ế N ƯỜ Ư N N Ọ : ầ N – N 2014
  3. Ờ N T PGS TS T H H N cho vi N H L TP. H M 2 4 T N T P T
  4. TRANG PH BÌA LỜ N M C L C DANH M C BIỂ DANH M C BẢNG BIỂU DANH M C CHỮ VIẾT TẮT ầ 1 1. ặt vấ ề 1 2. ấ ề 2 3. 2 3.1 u n n u 2 3.2 t u n n u 2 4. Phạ ố ượng nghiên c u 2 4.1Đố tượng nghiên c u 2 4.2 Phạm vi nghiên c u 3 5. Mô tả mẫu nghiên c u 3 6. ươ p áp u 3 6.1 Nghiên c u định tính 3 6.2 Nghiên c u địn lượng 3 7. Nội dung nghiên c u 3 ươ 1: ơ ậ ề ấ ận biên và các yếu tố ả ư ến t suất lãi cận biên 4 1 1 ấ ậ ươ ạ ổ phầ á ế ố ả ư ế ấ ậ ươ ạ 4 su t l ận n n n n t ư n mạ i,t) 4 u tố n ư n đ n t su t l ận n v mố qu n u tố n v t su t l ận biên n n n t ư n mại 4 1.1.2.1 Qu g h g LOGSIZEi,t) 4
  5. 1.1.2.2 Rủi ro tín dụng (CRRi,t) 5 1.1.2.3 Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng tài sản (OEi,t) 7 1.1.2.4 Tỷ lệ thu nhập từ lãi (AMi,t) 8 1.1.2.5 Tỷ lệ đò bẩy tài chính (DEi,t) 9 1 2 ơ ượ ề á ư 9 1.2.1 Nghiên cứu của Husain AL-Omar & Abdullah AL-Mutairi (2008) 9 1.2.2 Nghiên cứu của Sufian & Chong (2008) 10 1.2.3 Nghiên cứu của Gul & ctg (2011) 10 1.2.4 Nghiê cứu của Akhtar & ctg(2011) 11 1.2.5 Nghiê cứu của asi uras v K s id u 11 Kết luận ươ 1 12 ươ 2: á ế ố á ộ ấ lãi cận biên N ươ ạ Cổ phần N ạ 2008 – 2012 14 2 1 á á ề N hàng Vi t Nam 14 2.2 ạ ề suất sinh lợi c a một số N ạ ă 2008-2012 15 2.3 ạ á ế ố á ộ ế ấ ận biên c a một số N ạ 2008 – 2012 19 2.3.1 u m n n n i,t) 19 2.3.2 ro t n n i,t) 22 2.3.2.1 ă ư ng tín d ng c a ngành ngân hàng Vi t Nam 23 2.3.2.2 ợ xấu c a một số N ạn 2008 - 2012 24 2.3.3 l p oạt đ n tr n t n t s n i,t) 26 2.3.4 l đ n t n i,t) 27 2.3.5 l t u n ập t l i,t) 28 2.4 ạ ố á ế ố ế ấ ận biên 28 trạn mố qu n qu m t s n đ n t su t l ận biên 28 trạn mố qu n r ro t n n đ n t su t l ận biên 29 2.4.3 trạn mố qu n t l p oạt đ n tr n t n t s n đ n t su t lãi cận biên 30 2.4.4 trạn mố qu n t l đ n t n đ n t su t l ận biên . 31 trạn mố qu n t l t u n ập t l đ n t su t l ận biên 32
  6. Kết luậ ươ 2 34 ươ 3: ư á ộ á ế ố ế ấ lãi cận biên á ươ ạ Cổ phần N 35 t qu ph ng v n m t số chuyên gia tại Vi t Nam 35 3.2 s đ n ị m n n n u 35 3.3 á ế ố ộ ặ ể á ộ ấ ợ á N ươ ạ N 36 n n n u 36 3.3.2 Gi thuy t nghiên c u 37 3.3.3 P ư n p p l số l u 38 P OLS - Ordinary Least Square) 38 2 P GLS G L S 39 3.4 ươ p áp ập số li u 40 3.4.1 D li u chuỗi thời gian 40 3.4.2 D li u chéo 40 Thể hi n thông tin v nhi u đố tượng vào m t thờ đ ểm nh t định. 40 3.4.3 D li u b ng 40 3.5 Mô ả ẫ : 41 3.6 ể á ả ế 42 3.6.1 Kiểm địn p ư n s a sai số k n đ i (không bị hi n tượn p ư n s t đ i) 42 3.6.2 Kiểm định gi a các sai số không có mối quan h tư n qu n v i nhau (không bị hi n tượng t tư n qu n) 43 3.6.3 Kiểm định không có s t tư n quan gi a các bi n đ c lập trong mô hình (không bị hi n tượn đ ng tuy n) 43 3.6.4 Kiểm định gi thi t tính v ng c a mô hình: 44 3.6.5 T ng hợp k t qu kiểm định 44 3.7 Kết quả kiể ộ phù hợp c a các biến giải thích 45 3.8 Kết quả ươ i quy 46 l t u n ập t l i,t) 46 3.8.2 ro t n n i,t) 46 3.8.3 l p oạt đ n i,t) 46 3.8.4 u m n n n i,t) 47
  7. 3.8.5 Đ n t n i,t) 47 Kết luậ ươ 3 48 ươ 4: Giải pháp vận d á ộng c a các yếu tố nhằm nâng cao t suất lãi cân biên tại các NHTMCP Vi t Nam 51 4 1 ả p áp ể ấ ậ ố N ươ ạ ổ phầ N 51 4.1.1 Đối v n p 54 4.1.2 Đối v n n nư c 54 4.1.3 Đối v n n ư n mạ t Nam 55 4.1.3.1 Quyền sở hữu và vấ đề tái cấu trúc hệ thống ngân hàng 55 4.1.3.2 Tiết kiệm chi phí hoạt động 56 ạ chế rủi r t dụ g 57 4.2 Ứng d ng kết quả nghiên c u 58 4.3 Hạn ch c đ tài và ki n nghị nghiên c u ti p theo 58 Kết luận 60 TÀI LI U THAM KHẢO 61
  8. N Ể ể 2 1: S ng các ngân hàng trong h th ng ạn 2007- 2012 Trang 15 ể 2 2: T ạ 2008 – 2012 Trang 16 ể 2 3: T ạ 2 8 – 2012 Trang 20 ể 2 4: T ạ 2 8 – 2012 Trang 22 ể 2 5: T l n x ởng tín d ng ngân hàng ạn 2007-2012 Trang 23 ề 2 6: biên ạ 2 8 – 2012 Trang 28 ề 2 7: ạ 2 8 – 2012 Trang 29 ề 2 8: ạ ạ 2 8 – 2012 Trang 30 ề 2 9: ạ 2 8 – 2012 Trang 31 ề 2 10: ạ 2 8 – 2012 Trang 33 ể 3.1: Q Trang 44
  9. D N ẢN Bảng 3.1: Mô t các bi n Trang 36 Bảng 3.2: Các thông s th ng kê mô t Trang 41 Bảng 3.3: K t qu ki nh hi ng tuy n Trang 43 Bảng 3.4: K t qu ki phù h p c a các bi n gi i thích Trang 45
  10. N Ữ Ế Ắ 1. AM: Thu nh p t lãi - Asset Management 2. CRR: R i ro tín d ng - Credit Risk 3. á ế ắ á : STT Tên ngân hàng ế ắ 1 NHTM CP ACB 2 NHTM P ạ DaiA Bank 3 NHTM P N SeAbank 4 NHTM P DongAbank 5 NHTM P ạ D Oceanbank 6 NHTM P ABBank 7 NHTM P H H Maritimebank 8 NHTM P Kỹ T V N Techcombank 9 NHTMCP Kiên Long KienlongBank 10 NHTMCP Nam Á NamABank 11 NHTM P N V Navibank 12 NHTM P V N T V VPBank 13 NHTM P P T H M HDBank 14 NHTM P P N Southernbank 15 NHTM P Q MB 16 NHTM P P N Southernbank 17 NHTM P Q T VIBank 18 NHTM P S G T SaigonBank 19 NHTMCP Sài G T T Sacombank 20 NHTM P V VietABank 21 NHTM P X P PGBank 22 NHTM P X N K Eximbank 23 NHTM P N ạ T V N Vietcombank 24 NHTM P P M K MDBank 25 NHTM P T V N Vietinbank 26 NHTM P P V N BIDV 27 NHTM P P S L MDB 28 NHTM P P OCB 4. DE: T ng n trên v n ch sở h u – Total Debt/Equity 5. EU: L 6. NHNN: N N V N 7. NHTMCP: N T ạ C ph n 8. NIM: T lãi c n biên – Net Interest Margin 9. OE: T l chi phí hoạ ng trên t ng tài s n - Operating Efficiency 10. ROA: T – Return On Asset 11. ROE: T ở – Return On Equity
  11. 12. TCTD: T 13. WTO: T T ạ T – World Trade Organization
  12. 1 M ầ 1. ặt vấ ề i v i t t c các qu c gia trên th gi i thì h th ng trung gian tài chính nói chung và h th ng n n c a mình vào s phát tri n không ng ng cho n n kinh t . N ạ M ạ , song ạ N H th ng ngân hàng dù ở qu c gia nào a, dù qu n thì nó v ng vai trò nh i v i công cu c phát tri n kinh t - xã h i. Cu c kh ng ho ng kinh t th gi 2 8 c tỉnh và tạo ra nh c chuy n bi n khá mạnh mẽ c a h th ng ngân hàng. Hàng loạt ngân hàng trên th gi i s , các ngân hàng ở Vi N u ởng không nhỏ T ạ S t th ởng nóng, h th ng ngân hàng Vi N i di n v i tình trạ m n x n g u qu sinh l i gi T Thu Hoài, 2012). H i nh p qu c t sẽ tạo ra nh i thu n l t ra không ít thách th ỏi m i ngân hàng ph i t thân v n ng mạnh mẽ phát tri t t h u ngày càng xa. V t n tại và phát tri n, h th ng ngân hàng Vi t Nam ph i không ng ng h c hỏi, c nh rõ y u t nào sẽ ở n hi u qu hoạ i c a m t hoạch khắc ph c nh ng t n tại và nắm bắ i. ạ ạ ạ ạ ạ : T N và . T T ạ ạ T
  13. 2 T ạ T ở V N n biên ạ ắ ạ ắ V C u tố n ư n đ n t su t l ận n m t số n n ư n mạ p ần t m” 2. ấ ề Nghiên c u t p trung tìm hi u các y u t ng thu c n t su t lãi c n biên và m ng c a nh ng y u t n t su t lãi c n biên các Ngân hàng T ại C ph n Vi t Nam. T sẽ rút ra m t s g i ý nh m nâng cao n biên ạ N T ạ C ph n V N 3. 3.1 u n n u tài c n tr l i câu hỏ : u t nào sẽ n biên các N T ại C ph n Vi t Nam, m ng ra sao và làm th nâng cao lãi c n biên ạ N T ạ C ph n V N ?” 3.2 t u n n u tài nghiên c u này nh m vào các m : . Th nh t, nghiên c u c nh nh ng y u t ng n t su t lãi c n biên và m ng c a các y u t lãi c Ngân hàng T ại C ph n Vi t Nam. . Th hai, d a trên k t qu nghiên c c, tác gi i ý nh m nâng cao n biên N T ạ C ph n Vi t Nam. 4. Phạ ố ượng nghiên c u Đố tượn n n u ng nghiên c u c n biên, nh ng y u t m ng c a các y u t lãi c n biên và các g i ý nh m nâng cao lãi c n biên N T ạ C ph n Vi t Nam.
  14. 3 4.2 Phạm vi nghiên c u tài nghiên c u m t s y u t (phù hợp với thực tiễn tại Việt Nam) lãi c n biên c a các Ngân hàng T ại C ph n Vi t Nam. 5. Mô tả mẫu nghiên c u D li c thu th p t a 28 Ngân hàng T ại C ph n Vi t Nam trong giai ạn 2008-2012. (đ n k m p l 01) 6. ươ p áp u 6 n u địn t n Tác gi s d o sát ý ki n c a các chuyên gia là các nhà qu n lý ĩ c ngân hàng tại Vi N làm ti xây d ng mô hình nghiên c u phù h p nh t v i th c ti n c a Vi t Nam. 6 n u địn lượn Tác gi phân tích v i các m c tiêu: - S d ng kê mô t mô t m u nghiên c u và phân tích, c trạng sinh l i c a các ngân hàng T ại tại Vi t Nam. - S d i quy theo d li u b phân tích các y u t nh ở n t su t sinh l i c a các ngân hàng T ại tại Vi t Nam. 7. Nội dung nghiên c u Lu ki n g : : ở n biên và các y u t ở n t su t lãi c n biên 2: Phân tích các y u t n t su t lãi c n biên c a các Ngân T ại C ph n Vi t Nam : N T ạ V N . 4: Gi i pháp v n d ng c a các y u t nh m nâng cao t su t lãi c n biên tạ N T ại C ph n Vi t Nam
  15. 4 Chươ 1: ơ ậ ề ấ lãi cận biên và các yếu tố ả ư ến t suất lãi cận biên 1 1 ấ lãi cận biên ươ ạ cổ phần á ế ố ả ư ế ấ ận biên ươ ạ su t l ận biên n n n t ư n mạ (NIMi,t) T su t lãi c n biên (NIM) là m a s khác bi t gi a thu nh c tạo ra bởi các ngân hàng ho c t ch c tài chính khác và s ti n lãi ph i tr cho khách hàng. T Ong & Teh (2012), n NIM a T su t l i nhu n ròng biên là m t y u t quan tr ng ph n ánh l i nhu n ngân hàng và ch u ởng c a nh ng bi ng trên th ng lãi su ng r i ro mà ngân hàng g p ph i. T su t l i nhu n ròng Thu nh p lãi ròng = biên (NIMi,t) Tài s n có sinh lãi u tố n ư n đ n t su t l ận biên v mố qu n u tố n v t su t lãi cận biên n n n t ư n mại Có r t nhi u y u t ở n t su t sinh l i trong ngân hàng mà c th là t su t l i nhu n ròng trên t ng tài s n, t su t l i nhu n ròng trên v n ch sở h u và t su t lãi c n biên. Trong bài nghiên c u này, tác gi l a ch n t su t lãi c n biên ng nghiên c u chính. Vì t su t l i nhu n ròng trên t ng tài s n, t su t l i nhu n ròng trên v n ch sở h u và t su t lãi c n biên có m ng là kh i trong ngân hàng nên tác gi s d ng nh ng nghiên c u ở i quan h gi a các bi n t su t lãi c n biên. u g h g LOGSIZEi,t) Theo Husain AL-Omar & Abdullah AL-Mutairi (2008), Sufian & Chong (2008), Gul & ctg (2011), Akhtar & ctg (2011), bi n quy mô ngân hàng c tính b ng cách logarit t nhiên t ng tài s n c Q c s d ng
  16. 5 xem xét tính kinh t theo quy mô trong ngành ngân hàng. Husain AL-Omar & Abdullah AL-Mutairi (2008), Gul & ctg (2011) Akhtar & ctg (2011) y b ng ch ng cho r ng cùng chi n sinh l i ngân hàng. T Sufian & Chong (2008) lại tìm th y m i quan h c chi u c a quy mô sinh l i c a ngân hàng. Bi n qui mô ngân hàng c tính b ng cách logarit t nhiên t ng c a ngân hàng. Tác gi s d u chỉnh giá tr bi n qui mô có giá tr l n v giá tr ng v i các bi n khác trong mô hình. Bi n qui mô ngân hàng c khá nhi u tác gi D F & 2 J -Li Hu & ctg (2004), Somanadevi Thiagarajan & ctg (2011). n qui mô ngân hàng vào nghiên c u v i công th : Qui mô ngân hàng (LOGSIZEi,t) = Lg (T ng tài s n Rủi r t dụ g CRRi,t) Theo Darrell Duffie & Kenneth J. Singleton (2003), r i ro tín d ng có th c ĩ ỡ n ho c gi m giá tr th ng gây ra bởi nh i trong ch ng tín d ng c a t ch c tín d ng ho c khách hàng. T N N c Vi N 2 5 : R i ro tín d ng trong hoạ ng ngân hàng c a t ch c tín d ng là kh y ra t n th t trong hoạ ng ngân hàng c a t ch c tín d ng do khách hàng không th c hi n ho c không có kh th c hi ĩ c a mình theo cam k ” N y, r i ro tín d ng là r i ro l n nh t mà các ngân hàng ph i m t nguyên nhân chính d n hi ng kh ng ho ng c a h th ng ngân hàng trong ạn v a qua (Bhattacharya & Roy, 2008, trích bởi Ravi P. S. Poudel, 2013). T ng, qu n tr và th m chí là ph i ch p nh n nh ng r i ro ở m t m nh nh. M t s y u t n r i ro tín d ng có th nh d a trên nh ng d li u trong quá kh D ph i cân nhắc gi a r i ro và l i nhu n ti nh cho vay. Tuy nhiên, r i ro tín d ng ngân hàng là y u t nh. Hi th ng nh t gi a các nhà nghiên c u v nh r i ro tín d ng ngân hàng.
  17. 6 Th t v y, r i ro tín d ng ngân hàng th hi n t p trung nh t thông qua t l n x u chia cho t cho vay ( Sufian & Chong, 2008; Nguy n Th T H 2012; Said & Tumin, 2011; Somanadevi Thiagarajan & ctg, 2011; Olweny & Shipho, 2011 i v ỏ ạ c nghiên c u ph i công b n x u c y bài nghiên c u m i ạ c k t qu y. Ở m t s nghiên c u khác, Luc Laeven & Giovanni Majnoni (2002), Nabila Zribi & Younes Boujelbène (2011), cho r ng r i ro tín d ng c th hi n thông qua t l d phòng r i ro tín d ng chia cho t ng tài s n c a ngân hàng, vì các tác gi quan ni m r cho vay chi m ch y u trong t ng tài s n nên có th l y tr c ti p giá tr t ng tài s tính r T D Foos & ctg (2010), Hess & ctg (2009) (trích bởi Daniel Foos & ctg, 2010), Ong & T 2 2 ã k t h p hai cách tính trên, r i ro tín d ng b ng cách s d ng t l d phòng r i ro tín d -1. Theo các tác gi ng không phát sinh r i ro tín d ng ngay trong n nên vi c trích l p d phòng là trích l c. Vì v y, n u nh r i ro b ng cách so sánh d phòng r i ro tín d ng v cho vay trong cùng m p lý. Trong bài nghiên c u này, r i ro tín d c tính b ng cách s d ng giá tr d phòng r i ro tín d tín d ng - p v i d li c thu th p tại Viêt Nam vì t l n v trích l d phòng cho nh ng t n th t có th x i v i t ng kho n n c th nên ph n ánh khá chính xác v r i ro tín d ng, ch không xét m t cách chung chung gi a giá tr n x u (n thu c các nhóm 3, 4 và 5) so v i t t 5 l n x u. N N N c Vi t Nam (2013) thì n x u là n thu c các 5 T N N c Vi t Nam lạ nh n t nhóm 2 trở i trích l p d ĩ i vi c N N c Vi t Nam xem n có v và ph i trích l p d phòng là t n nhóm 2 trở Công th :
  18. 7 Giá tr trích l p d phòng r i ro tín d ng ngân R i ro tín d ng (CRRi,t) = T -1) T N N c (2013), d phòng r i ro tín d ng là s ti c trích l ạch toán vào chi phí hoạ d phòng cho nh ng t n th t có th x y ra i v i n c a t ch c tín d c ngoài. D phòng r i ro bao g m d phòng c th và d phòng chung. - D phòng c th là s ti c trích l d phòng cho nh ng t n th t có th x i v i t ng kho n n , c th : Nhóm 1: 0%; Nhóm 2: 5%; Nhóm 3: 20%; Nhóm 4: 50%; Nhóm 5: 100%. - D phòng chung là s ti c trích l d phòng cho nh ng t n th t có th x c khi trích l p d phòng c th . S ti n d phòng chung ph nh b ng 0.75% t ng s kho n n t n nhóm 4, tr các kho : + Ti n g i (tr ti n g i thanh toán) tại t ch c tín d c, chi nhánh c ngoài tại Vi t Nam nh c a pháp lu t và ti n g i tại t ch c tín d c ngoài. + Kho n cho vay, mua có k hạn gi y t i v i t ch c tín d ng, chi c ngoài khác tại Vi t Nam. 1.1.2.3 Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng tài sản (OEi,t) Theo Sufian & Chong (2008), t l chi phí hoạ ng trên t ng tài s n (OEi,t) nói lên hi u qu chi phí hoạ ng b ng công th c:
  19. 8 T l chi phí hoạt Chi phí hoạ ng ng trên t ng tài s n = T ng tài s n (OEi,t) T chi phí hoạ ỉ s qu n lý chi phí c a ngân hàng. Chỉ s này càng cao thì ch ng tỏ ngân hàng hoạ ng không hi u qu do s d ng nhi u chi phí. T nghiên i chi phí ạ M 2 9 ạ ạ ạ cho vay ạ T . Said and Tumin (2011) ỉ ạ ạ Nhi u nghiên c u ở c trên th gi Athanasoglou & ctg (2005), Sufian & Chong (2008) ỉ ra r ng s ng c a bi n này mang tính n hi u qu hoạ ng c a ngân hàng. 1.1.2.4 Tỷ lệ thu nhập từ lãi (AMi,t) Theo Sufian & Chong (2008), t l thu nh p t lãi (AMi,t) ph n ánh hi u qu qu n lý tài s n c ng b ng công th c: thu nh p lãi thu n chia cho t ng tài s n T l thu nh p t lãi Thu nh p lãi thu n = (AMi,t) T ng tài s n
  20. 9 Vi c các ngân hàng qu n lý tài s n t t sẽ tạo ra nhi u ại hi u qu hoạt c tìm th y trong nghiên c u c a Sufian & Chong (2008). 1.1.2.5 Tỷ lệ đò bẩ t i ch h DEi,t) T DEi,t) ng b ng t ng n trên t ng v n ch sở h u. Các ngân hàng s d y tài chính ở m c cao sẽ ch ng nhi u r i ro so v i các ngân hàng khác, và các c sẽ yêu c u m t m c l i nhu n cao ng. T T ng n = chính (DEi,t) T ng v n ch sở h u Nghiên c u c a Akhtar & ctg (2011), cho r ng t l y tài chính tại th m và b i c nh qu c gia mà các tác gi nghiên c c chi n sinh l i c a ngân hàng. 1 2 ơ ượ ề á ư Có r t nhi u nghiên c u tru c y v các y u t tác ng n ngân hàng ở nhi u khu v c và qu c gia trên th gi i. Chúng ta sẽ tìm hi u vài nghiên c u th c nghi m trong kho ng th i gian g n y. 1.2 Nghiê cứu của usai AL-Omar & Abdullah AL-Mutairi (2008) Husain AL-Omar & Abdullah AL-M 2 8 u các y u t nh ởng t i t su t sinh l i c a b y ngân hàng ại ở Kuwait trong giai oạn 1993-2005. V (ROA) ạ : t l v n ch sở h u trên t ng tài s n, t l cho vay trên t ng tài s n, t l chi phí hoạt ng trên t ng tài s n, t l tài s n không sinh lãi trên t ng tài s ngân c th hi n thông qua t ng tài s n). B ng phép h i quy ch ng minh r ng: t l v n ch sở h u trên t ng tài s n có m i quan h thu n chi u v i t su t l i nhu n ròng trên t ng tài s n (ROA), quy mô ngân hàng có m i quan h thu n chi u v i t su t l i nhu n ròng trên t ng tài s n (ROA), u này
  21. 10 i. T l cho vay trên t ng tài s n, t l chi phí hoạ ng trên t ng tài s n, t l tài s n không sinh lãi trên t ng tài s n không có ĩ th ở ĩ 5 1.2 Nghiê cứu của Sufian & Chong (2008) M c tiêu c a nghiên c u này là nghiên c u các y u t ở n t su t sinh l i ngân hàng tại Philippines b ng cách s d ng d li u th c p t các b ng báo cáo m c ạ ạn 1990-2005 và các chỉ s kinh t ĩ c thu th p t ngu n d li u c a Quỹ ti n t qu c t IMF. H L-Omar & Abdullah AL-Mutairi (2008), t su t l i nhu n ròng trên t ng tài s n RO c l p Y : quy mô ngân hàng, r i ro tín d ng, t l chi phí hoạ ng trên t ng tài s n, t l thu nh p t lãi t l an toàn v Y : t ởng kinh t ; t ởng cung ti n, t l lạm phát c v n hóa th ng. K t qu nghiên c u th c nghi m cho th y r ng: quy mô ngân hàng, r i ro tín d ng và t l chi phí hoạ ng trên t ng tài s c chi n t su t sinh l i ngân hàng, trong khi t l thu nh p t lãi và t l an toàn v ng cùng chi u. Trong su ạn nghiên c u, k t qu nghiên c y r ng t l lạ n c chi n t su t ng c ởng kinh t ởng cung ti n và m c v n hóa th ng ng và không gi i thích cho s i trong t su t sinh l i ngân hàng. 1.2 Nghiê cứu của Gul & ctg (2011) Nghiên c u tìm hi u s ng c a các y u t ĩ ở n sinh l i c a các ngân hàng T ại, v i b s li u c a 15 ngân hàng l n nh P ạn 2005-2009. B bé nh t, các tác gi ng c a các bi n: quy mô tài s n, t l v n vay, quy mô v n ch sở h ởng kinh t , t l lạm phát lên các sinh l i
  22. 11 (thông qua hai ỉ : l i nhu n ròng trên tài s n (ROA), l i nhu n ròng trên v n ch sở h u (ROE)). K t qu nghiên c u cho r ng các y u t ĩ u là nh ng y u t ở n sinh l i ngân hàng. 1.2.4 Nghiê cứu của Akhtar & ctg(2011) M c tiêu c a nghiên c u này là nghiên c u các y u t ởng ngân hàng tại Pakistan. Bi n ph thu c ạ : l i nhu n ròng trên tài s n (ROA), l i nhu n ròng trên v n ch sở h u (ROE). Bi c l : t chính, t , q . N ở ạ 1.2.5 Nghiê cứu của asi uras v K s id u Pasiouras & K 2 7 ở ạ ạ ạ 5 ê ạ 995 – 2 ỉ RO ạ ạ ạ : ạ ạ : ạ ở ở GDP. D 584 ạ ạ 5 995 – 2 4 K ỉ : Q ạ RO RO ; ạ ạ RO N ĩ : ở ạ ở RO
  23. 12 Kết luận ươ 1 t qu t ng h p c a m t s bài nghiên c u có liên quan, nêu các khái ni m v lãi c n biên c ạ ng th hi u m i quan h gi a m t s y u t v T ở các khái ni m và lý thuy t có liên quan, nghiên c ở xu t gi thi t nghiên c u, mô hình nghiên c u ở p theo. T mà c th là t su t lãi c n biên ạ NHTM i v i n n kinh t ở nhi u c trên th gi i Vi t Nam hi T ạ ng c a ngân hàng luôn c nhi u h c gi quan tâm th hi n qua nhi u bài nghiên c n ch này. Tuy nhiên, hàng. Hi th ng nh t gi a các nhà nghiên c u v ỉ ại di Theo Akhtar (2011) ngân hàng th hi n t p trung nh t thông qua t lãi c n biên . i v i các y u t tác ng n u nghiên c c n v i khá nhi u y u t ĩ M t s y u t chỉ ĩ i v i t ng n n kinh t , m t s y u t khác ở ĩ n h u h t các n n kinh t . Trong lu l a ch n m t s bi ĩ ại h u h t các n n kinh t và phù h p v i th c ti n c a Vi N nghiên c sau: + R i ro tín d ng ngân hàng. Bi ĩ t s nghiên c u c a Sufian & Chong (2008), D F & 2 & ctg (2011)
  24. 13 + Qui mô ngân hàng. Bi ĩ t s nghiên c u c a Jin-Li Hu & ctg (2004), Hess & ctg (2008) (trích bởi Daniel Foos & ctg, 2010), Somanadevi Thiagarajan & ctg (2011). T ạ ĩ Sufian & Chong (2008) & ctg(2011). T ĩ Akhtar & ctg (2011). T ĩ Akhtar & ctg (2011).
  25. 14 ươ 2: á ế ố á ộ ấ ậ N ươ ạ ổ p ầ N m ạ 2008 – 2012 2.1 á á ề N hàng Vi t Nam N 6 5 95 t ch H Chí Minh ắc l nh thành l p Ngân hàng Qu c gia Vi N u vi c chính th c xu t hi n ngành ngân hàng tại S i m i và phát tri n, s ại ở ạ i các chi nhánh và phòng giao d c mở r ng. Theo s li u th ng kê c N N 2 7 h th ng có 85 ngân hàng (g : 5 ạ N c (thuộc sở hữu của Nh ước hoặc Nh ước nắm tỷ lệ sở hữu chi phối , g h g thươ g ại cổ phần, 41 chi nhánh g h g ước ngoài và 05 ngân hàng liên doanh) 2 94 (gồ : 5 g h g thươ g ại Nh ước (thuộc sở hữu của Nh ước hoặc Nh ước nắm tỷ lệ sở hữu chi phối , 5 g h g thươ g ại cổ phầ , 5 chi há h g h g ước ngoài và 04 ngân hàng liên doanh). T 2 2 2 th ng ngân hàng c c ta còn 93 ngân hàng, v : 5 ạ N c (thuộc sở hữu Nh ước hoặc Nhà ước nắm tỷ lệ sở hữu chi phối) 4 ại c ph n, 50 chi nhánh c ngoài, 04 ngân hàng liên doanh. Đ n k m p l 04 v 05)
  26. 15 ể 2.1: Số ượng các ngân hàng trong h thố , ạn 2007-2012 2012 5 34 50 4 Ngân hàng thương 2011 5 35 50 4 mại Nhà nước 2010 5 37 53 5 Ngân hàng thương mại cổ phần 2009 5 39 45 5 Chi nhánh ngân hàng nước ngoài 2008 5 40 44 5 Ngân hàng liên 2007 5 34 41 5 doanh 0 50 100 Nguồn: Tác gi t t ng hợp, số li u được l y website NHNN Ti n trình h i nh p vào n n kinh t th gi ỏ i m i cho phù h p v i s phát tri n y nên s i ngày càng nhi u c a các Ngân hàng T ại là theo k p v c ti n c a th ại. V i mạ i hoạ ng r ng khắ v công ngh , nghi p v c a các Ngân hàng T ại t c c i thi n, ngày càng có kh ng hi u qu nhu c u v n c a toàn xã h i, t n v n t trong n n kinh t ng th m b o an sinh xã h i cho toàn dân. 2.2 ạ ề t suất lãi cận biên c a một số NHTMCP ạ ă 2008-2012 ( è p l c 6) Th i k u c ạn t 2008-2012, n n kinh t Vi N phát tri n v i t ởng GDP q : 2 8: 6 2 2 9: 5 2 2 : 6 78 2 : 5 89 2 2 5 5 M ởng 6.78% c 2 c cao nh t trong ba t 2007, m ởng này góp ph n hoàn thành m ởng GDP bình q ạ a Vi N H ng
  27. 16 chung c a n n kinh t ạ c nhi u thành tích khá n ạ ; a ngành ngân hàng lại ạ ể 2 2: ấ lãi cận biên một số NHTMCP ạ 2008 - 2012 uồn t t n , số li u được l y t báo cáo tài chính c a 28 NHTMCP đoạn 2008 – đ n k m p l c 01 v p l 6) N 2 8 t ạt kho ng 3.31%, và nhìn chung toàn ngành tài chính ti n t có nhi . T n thanh toán trong 2 8 6 2 7; y ởng tài s n có ngoại t T ởng tín d ng ch m lại so v i các 2 6 2 7 n v c ngu n v n ph c v ởng kinh t 2 8 cho vay c a h th 25 4 i 2 7 n m 5 8 2 7 H ng v n c a h th ng m so v 2 7 2 8 ỉ ạ 56 7 2007 N y t 2 7 c sang 2008, h th u chỉ bắ ạn phát tri n ti p theo. S 2 9 n ở c ởng tín d 2 9 : cho vay c a h th ng ngân
  28. 17 i v i n n kinh t 7 7 2 8 25 4 a 2 8 T ởng tín d 2 8 2 8 8 2 9 T 2 9 c a Westernbank v u danh sách, khi con s ạt 9.27%. C 2 9 ng ki n s mạnh mẽ c a ABBank khi sinh l i c c i thi 92.3% t m 95 2 8 75 2 9 ng v trí th hai so v i KienlongBank. Tuy nhiên có vài ngân hàng lại b gi S t 2 9 2008 gi m xu 2 2 9 c bi ạ c ở N 2 9 c T 2 9 ạ 8 7 2 8 hi u m t vi n c nh t t v sinh l i c a h th ng ngân hàng. Tuy nhiên nhóm có th 2 8 c c i thi 2 9 : Oceanbank t 5 2 N cao bao g m: KienlongBank, Sacombank, MB, Vietcombank. N 2 9 ng ho ng tài chính v m d t, tình hình kinh t c và th gi i còn g p nhi T NHNN c u tr h tr lãi su t vay 4% cho các Doanh nghi p s n xu u ki c D p có kh th c hi n s n xu t, tạo ra s n ph m hàng hóa cho qu ng th i các NHTM dòng v ng t cu 2 7 2 8 V y trung bình c a toàn kh i NHTM 2 9 3.42%. S 2 th gi c h i ạt m ởng 5%. Vi t Nam ạt m ởng khá trở lại v i 6.78 T 2 a th ng ti n t c và trên th gi c l c ph c h i sau nh ng bi ng c a cu c kh ng ho ng kinh t tài chính toàn c 2 8 2 9 T ng b ng s n và ch c s ph c h i còn vàng và USD thì liên t c bi ng tỏ h th ng tài ng nhi u b t n song hành v i các y u t ĩ N
  29. 18 2 c v WTO ắ c dỡ bỏ d mở c a c a cho các ngân hàng d dàng vào Vi t Nam; song hành v i s ạ ạo nên cu c cạnh tranh ngày càng gay gắt gi a các TCTD. Bên cạ n v c tài chính và các chỉ c áp d m b o ng các chu n m c qu c t ạ c các tiêu chu n này, các ngân hàng ph c t qu n tr r i ro, chính sách kinh ng y u t ạo ra nh ng thách th c không nhỏ i v i các ngân hàng khi th ng tài chính còn nhi i N 2 ại gi m xu ng m c 3.24% t m c 3.38% c 2 9 T , KienlongBank ạt cao nh t v i 5.52%, con s này tại Southernbank 8 ạt giá tr nhỏ nh t. N ạ 2 8-2010, h th ng NHTM Vi N i m t v i r t nhi thách, hi u qu hoạ ng c ng gi m ạ 2 7-2008 và v khởi sắ ạ 2009-2010. 2 kinh t ạ i m t v i m t loạ c: Lạ ở lại; kinh t ĩ u b t n; lãi su ; nghi p g p nhi n xu t, kinh doanh do tín d ng thu hẹp; t giá có nh ng th m bi ng ph c tạ T ẽ ạ biên N 2 4. 9 2 N ạ 2 2 K 2 MD ank 7 39%, Southernbank ng biên ỉ ạ 0.33%.
  30. 19 Kinh t - xã h 2 2 p t c b ởng bởi s b t n c a kinh t th gi i do kh ng ho ng tài chính và kh ng ho ng n công ở c gi i quy t. Suy thoái trong khu v ng euro cùng v i kh ng ho ng tín d ng và tình trạng th t nghi ạ c thu c khu v c này v p di n. Hoạ ng s n xu ại toàn c u b ng mạnh, giá c hàng hóa di n bi n ph c tạ T ởng c a các n n kinh t u tàu suy gi m kéo theo s s t gi m c a các n n kinh t khác. M t s c và kh c l n có v trí quan tr ng trong quan h ại v : Mỹ, Trung Qu c, Nh t b n và EU i m t v i nhi u thách th ởng ch m. Nh ng b t l i t s s t gi m c a kinh t th gi i ởng x n hoạ ng s n xu i s ng c. Th ng tiêu th hàng hóa b thu hẹp, hàng t n kho ở m c cao, s c mua trong dân gi m. T l n x u ngân hàng ở m ại. Nhi u doanh nghi p, nh t là doanh nghi p nhỏ và v a ph i thu hẹp s n xu t, d ng hoạt ng ho c gi i th N ạ ạ ạ ở ỏ 2 2 ỉ ạ 83%, g 2 4 8 T ở : Southernbank, Navibank, ạ MD ank ạ 8 2.3 ạ á ế ố á ộ ế ấ lãi cận biên c a một số NHTMCP trong gia ạ 2008 – 2012 ( è p l c 7) 2.3.1 Q (Sizei,t) ể 2 3: ổ ả ộ ố ạ 2008 - 2012 Đ n vị t n đồn
  31. 20 uồn t t n , số li u được l y t báo cáo tài chính c a 28 NHTMCP đoạn 2008 – đính kèm ph l c 01)
  32. 21 ể 2 4: ổ ả ạ 2008 – 2012 Đ n vị t n đồn uồn t t n số li u được l y t báo cáo tài chính c a 28 NHTMCP đoạn 2008 – đ n k m p l c 01) T T ạ 2 8 – 2 2 2 2 2 N 2 8 9 IDV 226 8 94% k n là Vietcombank v i 210 ngàn t chi m t tr ng 17.6%; th p nh t là MDBank v i 1.781 t m t tr ng 0.14%. Nhóm ngân hàng DaiABank , Ki N V W có t ng tài s n th i 10 ngàn t ; còn nhóm có t ng tài s n trên 10 ngàn t g : V E M S 2 9 ng tài s 5 4 28.58% so v i 2 8 X n chung, t ng tài s u ; c bi t hai ngân hàng BIDV Vietcombank v n có t ng tài s n l n nh t trong h th ng. Góp m t trong nhóm có t ng tài s n l m nh ng cái tên quen thu : ACB, Eximbank, Sacombank, Vietinbank,
  33. 22 Vietcombank và nhóm còn lại có t ng tài s n th p g m: WesternBank, KienlongBank, ABBank, NamABank 2 ng tài s n toàn b ạt kho ng 2.174 ngàn t , 4 72% so v 2 9 c sang 2 2 2 này l ạt 2.824 ngàn t , 3.109 ngàn t Q V BIDV,Vietinbank u có t ng tài s n r t l n và chi m t tr ng cao trong t ng tài s n c a toàn h th ng. Lý do d dàng nh t phát t mạ c có t ng tài s n r t l n nên sau c ph n hóa, tài s n Vietcombank, Vietinbank, BIDV chi m t tr ng r t l n trong ngành. Tuy nhiên, các ngân hàng n r t nhanh t ng tài s n cu 2 2 M Eximbank ạ Sacombank ở N ạn t 2 8-2012, kh V t Nam có t n khá nhanh t vi c phát tri n các mạ ở v t ch tạo n n t ng cho s phát tri n v ng chắc cho hoạ ng trong nh T ng tài s n c ại Vi N ạn v a qua có xu l m d n trong nh T nhiên, các Ngân hàng T ại có qui mô tài s n nhỏ lại chi m s ng khá nhi u này cho th y ti m n nhi u v r i ro và y u kém trong h th ng ngân hàng ở ở 2.3.2 R (CRRi,t) Th c trạng v di n bi n n x ạn v a qua ở c ta cho th y kh m soát r i ro tín d ng c a các ngân hàng còn hạn ch c yêu c u ngày càng cao c a th c t L K N & L T Thu Di m, 2012). Trong b i c nh hi n nay, khi n n kinh t có nh ng bi ng thì qu n lý r i ro càng ph u. Th t v i v i các ngân hàng y u kém, qu n lý r i ro trở thành m t v n kh N ỉ i v i nh ng ngân hàng y i v i t t c h th ng, qu n lý r i ro v n còn nhi u v b t c p (Nguy n Trí Hi u, 2012).
  34. 23 Nhi ng chi c qu n lý r th c t nh ng chi c qu n lý r tại nhi c th c hi n m t cách nghiêm chỉnh vì m t s : trong h th ng ngân hàng còn nhi u v v tính minh bạch và chính xác; qu n lý r i ro ạo ra nh áng k trong vi c xây d ng h th ng qu ạo cán b nhân viên, nâng c p công ngh có nh ng công c qu n lý và ki m soát r i ro. Ngoài ra, v tìm ki m nhân s có chuyên môn t t cho qu n lý r i ro tín d t v l n. 2.3.2.1 ă ư ng tín d ng c a ngành ngân hàng Vi t Nam ể 2.5: T l nợ xấ ă ư ng tín d , ạn 2008-2012 60.00% 53.9% 50.00% 40.00% 37.5% 31.2% Tăng trưởng tín dụng 30.00% 25.4% Tỷ lệ nợ xấu 20.00% 14.4% 8.9% 10.00% 3.50% 2.20% 2.50% 3.20% 4.08% 0.00% 2.00% 2007 2008 2009 2010 2011 2012 uồn t t n số li u được l y t báo cáo tài chính c a 28 NHTM đoạn 2008 – đ n k m p l c 01) D a vào 2.5 ta th y: t ởng tín d ng gi m d ạn g ỉnh cao c ởng tín d ng là 2 7 i t l ởng tín d ng là 53.9%, vi ởng tín d ng cao c lạ ng th u ki n cho vay d dãi sẽ i ro cho h th N 2 8 ởng
  35. 24 c a kh ng ho ng kinh t th gi ởng tín d ng gi 25 4 N 2009, t l này có d u hi u ph c h ạt 37.5%. 2 l này lại gi m xu ng chỉ 2 N 2 ởng tín d ng gi m ti ạt 14.4%. T l m mạnh nh 2 2 ạt 8.9%. Nguyên nhân tín d p là do c u tín d ng y u, kh s n ph n kho cao, nhi u doanh nghi u ki n vay v n. 2.3.2.2 ợ xấu c a một số N ạn 2008 - 2012 T 2 7 ở lạ x ở thành v n c p thi t c i quy t trong quá trình tái c u trúc ngành ngân hàng. Ngoài ra, trong 2 2 2 c các kho n vay ch y c th ch p b ng b ng s n và th è ạng khó ở nhi u doanh nghi n mạnh. N x u không s c gi i quy t sẽ ng x n quan h tín d ng gi a ngân hàng và doanh nghi ng x n dòng ch y v n tín d s n xu t và kinh doanh. T N N c Vi t Nam, hi n nay có kho ng 9 ngân hàng x p loại y u kém. Nh ng ngân hàng này cùng có nh : ạ ng i gi i hạn so v i nh i th cạnh tranh, v n ch sở h u th p, t l cho vay b ng s n và cho vay th ch p là b ng s n r t cao, ti n g i khách hàng d bi ng n u lãi su t tr u chỉnh, n x kho n th p (Nguy n Trí Hi u, 2012). Nh ng ngân hàng này lại hoạ ng trong m t ng có quá nhi i th cạnh tranh khi n các ngân hàng r t ch t v t trong vi ng v i di n v i các loại r i ro ngày càng l c bi t là r i ro tín d ng. N 2 8 c kh ng ho ng tài chính toàn c t c các n n kinh t trên th gi ng, Vi N ại l . Hàng loạ nh ch tài chính kh ng l trên th gi i s làm cho các ngành ngh khác trong n n kinh t kh ng ho ng theo. B ng s n u n a c a c suy gi m nghi m tr ng, kim ngạch xu t nh p kh u c c gi m rõ r t. Trong tình
  36. 25 hình kh ng ho ng kinh t th gi i, Vi t Nam lại b l thu c vào xu t kh b ởng nhi u ra; t c tr n N ạn 2006 – 2007, h th ng ngân hàng Vi N nhi u v n vào ngành b ng s 2 8 i n trong tình hình kh ng ho ng chung toàn th gi i. Chính vì v 2 8 l n x u trung bình toàn n n 1.83%. N 2 7 10 ngân hàng có t l n x 2 8 này chỉ có : Sacombank, SaigonBank N c lại, nhóm có t l n x u trên 2 n ngân hàng, trong ngân hàng có t l trên 4% là: PGBank có t l n x u cao nh t v i 9.79%, k n là Eximbank là 4.71% và Vietcombank là 4.61% còn ABBank là 4.2 N y có th th y h th ng ngân hàng b ởng r t n ng n t cu c kh ng ho ng tài chính toàn c c bi t là ngành b ng s n Vi N y ngành ngân hàng vào ch r i ro r t cao. S 2 9 ởng quá n ng n c a cu c kh ng ho 2 8 chính ph n i lỏng tín d ng và bắ u kích c u n n kinh t b ng gói h tr lãi su t. Chín u này tín d ng c a toàn h th ng ngân hàng và /2 9 ởng tín d ng c a toàn h th ng ngân hàng 7 D ởng quá nóng nên cu 2 9 n 8 / y lãi su y lên cao. Nhìn chung t l n x u c a toàn h th m t 1.8 2 8 ng còn 1.64% 2 9 S s t gi m này có th c gi ng ởng tín d có th gi c ” gói kích c y v n ra n n kinh t s n xu t kinh doanh thì các ngân hàng và doanh nghi p bắt tay nhau lạ y vào h th ng ngân o n ” T a m t s ngân hàng trở ẹ v i t l n x u gi m xu ng rõ r c bi t là PGBank gi m t 9.79 2 8 xu ng còn 2. 4 m 2009. Rõ ng h p PGBank n hình cho vi c o n ” th 2 9 gi m nhanh t l n x u m n k ” trong tình hình kh ng ho ng tài chính toàn c ỏa khắp th gi i. M t s ngân ACB, Vietinbank luôn gi c t l n x u th i 1% qua nhi c bi t là
  37. 26 ACB và Vietinbank. Nhóm có t l n x 4 2 8 m xu ng ở quanh m c 2.5 2 9 m: Navibank, Vietcombank, OCB, MDBank, PGBank. Q 2 ởng c a n n kinh t v c c i thi n m c dù t ởng tín d ng c a toàn h th ng ngân hàng ạ ạ 27 65 c bi t là các kho n cho vay b ng s c thu h i m c dù m t s kho o n ” 2 9 y t l n x u c a toàn h th ở lại ở m c kho 85 c bi t là t l n x u c a Vietcombank luôn trên 2%, n m ở cao; góp m t trong nhóm này còn có VietABank, PGBank. Tóm lại, g ạn 2008 – 2010 thì t l n x u lạ ởng c a kh ng ho 2 2 ở 2.3.3 T p ạ ộ ổ ả (OEi,t) N ng ho 2 8 ở n t t c các ngành kinh t , ại l . Tình hình chung là các ngân hàng hoạ ng kém hi u qu i t l ạ trung bình ở m c 1.05%. Các ngân hàng có chi phí hoạ ng r NamABank, Sacombank, OCB, KienlongBank u có t l ạ trên 2% và KienlongBank cao nh t v i 2.80%. Nhóm hoạ ng hi u qu v n là các : ACB, Vietinbank. S 2 9 u qu hoạ ng d n d c c i thi n khi t l ạ trung bình ngành gi m xu ng còn 0.88 c bi t MDBank qu n lý chi phí hoạ ng r t l ạ n 3.06%, cao nh ạ Vietinbank, Vietcombank v n ki m soát t t chi phí hoạ ng. N 2 u qu hoạ ng ti p t c nâng cao v ạ trung bình ngành ở m c 0.8%. Nhóm các ngân hàng có t l ạ i 1% chi u
  38. 27 qu hoạ ng chung c N SaigonBank, PGBank qu n lý kém khi ạ b ng 1.7 ngân i 1%. Sau t kh ng ho ng n ng n u b máy hoạ nâng cao hi u qu hoạ ng. 2 ạ ạ ạ 8 T ạ ạ H ạ ạ ạ : DongABank, ABBank, WesternBank PGBank ạ 2 2 SeABank. N 2 2 ạ ạ 2 2 H ở M MD ank ỉ 5 2.3.4 (DEi,t) N 2 8 y trung bình ngành 7.28 các ngân u gi m mạ y tài N y cao nh t 16.42 Maritimebank y th p nh t g m WesternBank, KienlongBank. S 2 9 8 69 l n và 8.97 2 N u 2 10.06 2 N 2 2 ỉ ạ 9.03 ạ ở ở
  39. 28 2.3.5 ập t (AMi,t) T ạn 2008-2010 2.9% 2 ở lại ạ 5 và gi 2 2 . H 2 2 4 2 ạ MDBank Westernbank ạ 8 T ạ 2 8 – 2 2 ở ở ạ ẽ ạ 2.4 ạ ố á ế ố ế ấ lãi cận biên giai ạn 2008 – 2012 ( è p l c 7) 2.4.1 ạ ố ả ế ấ lãi cận biên giai ạn 2008 - 2012 ề 2 6: ể ố ả ấ ợ ậ ạ 2008 – 2012 ơ : ả : uồn t t ng hợp, số li u được l y t báo cáo tài chính c a 28 NHTMCP đoạn 2008 – đ n k m p l c 01) D a vào 2.6 ta th y: t ởng u ng d ạ Q N 2 8 9 7 ạ S 2 9 5 4 4 ạ ạ
  40. 29 2 8 ạ 8 2 2 74 8 ạ 24 hai 2 2 2 2.4.2 ạ ố ế ấ lãi cận biên giai ạn 2008 - 2012 ề 2 7: ể ố ấ lãi cận ạ 2008 - 2012 uồn t t ng hợp, số li u được l y t báo cáo tài chính c a 28 NHTMCP đoạn 2008 – đ n k m p l c 01) D b 2 7 : N 2 8 2 S 2 9 ở ạ ạ 8 N ở ẽ ạ ẽ T 2 2 9 ạ 64 ỉ 24 T T 2 ỉ 5 ạ ạ 4 2 2
  41. 30 9 4 2 ỉ 82 T ạ 2 8 -2 2 ỉ 2 8 – 2 9 ạ N ạ 2 8 – 2 9 ở 2.4.3 ạ ố p ạ ộ ổ ả ế ấ ậ ạn 2008 - 2012 ề 2 8: ề ố p ạ ộ ổ ả ấ lãi cận biên ạ 2008 - 2012 uồn t t ng hợp, số li u được l y t báo cáo tài chính c a 28 NHTMCP đoạn 2008 – đ n k m p l c 01)
  42. 31 D 2 8 : ạ N 2 8 ạ 95 2 9 ạ 86 5 2 8 ạ 8 N 2 ạ 65 2 9 2 ỉ 24 T ạ ạ ạ l 2 9 2 ạ 89 25 2 ạ 4 ạ ở 2 2 ạ 2 ạ 2 22 ạ 2 ỉ 82 ạ ắ ạ T ạ ạ 2.4.4 ạ ố ế ấ ậ biên ạn 2008 - 2012 ề 2 9: B ề ố ấ lãi cân biên ạ 2008 - 2012 uồn t t ng hợp, số li u được l y t báo cáo tài chính c a 28 NHTMCP đoạn 2008 – đ n k m p l c 01)
  43. 32 D 2 9 : ạ N 2 8 8 7 2 9 5 5 2 8 ạ 8 N 2 9 95 2 9 55 ỉ 24 T ạ ạ 2 9 2 , 6 2 ạ 4 ạ , ở N T ạ cao. T 2 2 2 6 ạ 9 2 ỉ 82 ạ , ạ 2.4.5 ạ ố ập ế ấ ậ ạn 2008 – 2012 ( è p 7 ề 2 10: ề ố ập ấ lãi cận biên ạ 2008 - 2012
  44. 33 uồn t t ng hợp, số li u được l y t báo cáo tài chính c a 28 NHTMCP đoạn 2008 – đ n k m p l c 1) D 2 : ạ 2 8 – 2 2 N 2 8 2.97% S 2 9 2 8 6 8 2 8 S 2 2 9 ỉ 2 84 2 9 ỉ 24 T 2 9 2 2 2 K 2 , t 5 2 ạ 4 V 2 2 4 .82%.
  45. 34 Kế ậ ươ 2 2 ng quan v th c trạng hoạ ng mà tr lãi c n biên c T ạ ại Vi N ạ ạ 2 8 – 2 2 t ở t cách khách quan và rõ nét nh t v ạ ại các ngân hàng ở Vi t Nam hi n nay. T ạn v . V i s mở r ng nhanh chóng c a h th è i s ng và hoàn thi n công tác qu n lý, phòng ng a r ng ngân hàng ngày càng c c i thi n nhi u, vì v ng h qu x u trên th ng ti n t n n kinh t c. Th c ti n cho th y, ở ngân hàng c a m t s c trong khu v ng gi ạn g t l này ở Vi t Nam lạ ng . Do v y, vi c tìm ra các y u t ch quan l ng t i t ng bi n pháp ỉ này trong th i gian t i là h t s c c n thi t.
  46. 35 C ươ 3: ư á ộ á ế ố ế ấ lãi ậ á ươ ạ ổ p ầ Nam. t qu p n v n m t số u n tạ t m N ở trên, có khá nhi u y u t Vì v y, nh c nh ng bi n nào phù h p v i th c t ở Vi t Nam hi n nay, tác gi d ỏng v i hình th c tham v n tr c ti p m t s i am hi u sâu v th c ch t hoạ ở Vi t Nam n : L T H – P T G N TM P N G K ạ a bàn thành ph H Chí Minh. T ng h p k t qu tham v n, h u cho r ng:  Biến phụ thuộc phả á h tỷ suất si h lợi tr g g h g l : chỉ tiêu t su t lãi c n biên (NIM) ph n ánh khá rõ nét v t su t sinh l i trong ngân hàng.  Các biế độc lập tác độ g đế tỷ suất si h lợi tr g g h g: các chuyên gia cho r ng m t s bi n ởng mạnh nh tại Vi t Nam, có th d a vào báo cáo tài chính c ại công b : l chi phí hoạ ng trên t ng tài s n, t l thu nh p t lãi, t R t l giá tr trích l p d phòng r i ro tín d ng sẽ ph n ánh rõ nh t và phù h p v i th c ti n tại Vi t Nam. 3.2 Cơ sở đề gh h h ghiê cứu Qua tham kh o các bài nghiên c c có liên quan, tác gi nh n th y có r t nhi u y u t tác ng M t s y u t chỉ ĩ i v i t ng n n kinh t , m t s y u t khác ở ĩ n h u h t các n n kinh t . Trong lu n này, tác gi l a ch n m t s bi ĩ ại h u h t các n n kinh t và phù h p v i th c ti n c a Vi N p lu n ở nghiên c : Biến phụ thuộc là: t lãi c n biên (NIM)
  47. 36 Các biế độc lập tác độ g đến tỷ suất lãi cận biên là: r i ro tín d ng ngân hàng, quy ạ 3.3 Mô á ế ố ộ ặ ể á ộ ấ ợ á N ươ ạ N 3.3.1 M n n n u theo k t qu kh o sát ý ki n c a các chuyên gia là các nhà qu n lý trong ĩ c ngân hàng tại Vi t Nam, k t h p v i vi c kh o sát các nghiên c c mà c th là nghiên c u c a Akhtar &ctg (2011) xu : NIMi,t = β0 + β1 AMi,t + β2 CRRi,t + β3 OEi,t + β4 SIZEi,t + β5 DEi,t + εi,t ó:  Biến ph thuộc: - T su t lãi c n biên (NIMi,t)  Các biế ộc lập: - SIZEi,t: Q - CRRi,t: R - OEi,t: T l chi phí hoạ ng trên t ng tài s n - AMi,t: T l thu nh p t lãi - DEi,t: T l y tài chính Bảng 3.1: Mô tả các biến STT Biến Dấu kỳ vọng Nghiên c ư c Bi n ph thu c Akhtar & ctg (2011) T su t lãi c n biên Kh o sát ý ki n chuyên gia (NIMi,t) (2013). Bi n đ c lập 1 Q (+/-) Husain AL-Omar &
  48. 37 (LOGSIZEi,t) Abdullah AL-Mutairi (2008); Gul & ctg (2011); Sufian & Chong (2008); Kh o sát ý ki n chuyên gia (2013). Ali & ctg (2011) Sufian & Chong (2008); R Akhtar & ctg (2011); 2 (-) (CRRi,t) Kh o sát ý ki n chuyên gia (2013). Athanasoglou & ctg (2005); T l chi phí hoạt Sufian & Chong (2008); 3 ng trên t ng tài s n (-) Akhtar (2011); (OEi,t) Kh o sát ý ki n chuyên gia (2013). Sufian & Chong (2008) T l thu nh p t lãi 4 (+) Kh o sát ý ki n chuyên gia (AMi,t) (2013). Akhtar và ctg (2011); T l y tài 5 (-) Kh o sát ý ki n chuyên gia chính (DEi,t) (2013). uồn t t n ợp t t l u t m k o 3.3.2 Gi thuy t nghiên c u . H1: T l thu nh p t lãi (AMi,t ng cùng chi lãi c n biên . H2: R RRi,t) c chi lãi c n biên trong
  49. 38 . H3: T l chi phí hoạ ng trên t ng tài s n (OEi,t c chi n lãi c n biên . H4: Q LOGSIZEi,t) lãi c n biên . H5:T l y tài chính (DEi,t c chi u lãi c n biên 3.3.3 P ư n p p l số l u 3.3 3 1 ươ p áp p ươ ấ (OLS - Ordinary Least Square) P t (OLS) là m t th thu t toán h c s d ng m a các bi n khác nhau.  Ki n nh t v i giá tr th c t là:   Y   X e i 0 1 i i Tr g đó: Yi là bi n ph thu c (bi c gi i thích) Xi là bi c l p (bi n gi i thích)    0 và 1 là các h ng s c n ng ei là ph ch gi a giá tr th c t và bi n ph thu c t mô hình).  Giá tr c vi :    Y   X i 0 1 i  Yi Sai s : ei = Yi - V y, ta ph i tìm , sao cho t là nhỏ nh t. T c là
  50. 39  Các gi thi t c a OLS : - Giả thiết 1: Quan h gi a Y và X là thuy t tính. Các giá tr Xi c và không ng u nhiên. - Giả thiết 2: Các sai s Ui ạ ng ng u nhiên có giá tr trung bình b ng 0. E (Ui | Xi) = 0 - Giả thiết 3: Các sai s Ui ạ ng ng i. 2 Var (Ui | Xi) =  = const - Giả thiết 4: Không có sự tươ g qua giữa các sai số Ui. C v Ui, Uj | Xi, Xj = , i ≠ j - Giả thiết 5: Không có sự tươ g qua giữa Ui và Xi. Cov (Ui | Xi) = 0 3.3.3.2 ươ p áp p ươ ổ : Yi = β1 β2X2i + Ui G OLS 2 2 Var (Ui) = σ σ K K ỏ 2 ạ : Var (Ui) # Var (Uj N Ui = σ i 2 2 σ i σ j K , không  Nguyên nhân p ươ ổ :  M –  Kỹ  D  M X ạ ỏ  P
  51. 40 3.4 ươ p áp ập số li u Hi n nay, các bài nghiên c u trên th gi i ph bi n v i ba loại d li u: d li u chu i th i gian (time series data), d li u chéo (cross sectional data) và d li u b ng (panel data). M i loại d li c thi t k riêng cho t ng m u ki n nghiên c u. 3.4.1 l u uỗ t ờ n T N ạ ạ 3.4.2 l u éo T ể ề ề ố ượ ộ ể ấ .  Ư m c a d li u chéo: + Vi c thu th p d li c th c hi n nhanh chóng vì loại bỏ c y u t th i gian. + D li u chéo có chi phí thu th p th li u theo th i gian.  N m c a d li u chéo: + D li u chéo thi u phân tích chi ti li u chu i th i gian. Vì loại d li u này cho chúng ta th y s khác nhau gi a các ch th nghiên c ta th y d li u qua m t th i k nghiên c u. + D li u chéo không so sánh quá kh v m hi u l c c a k t lu n nghiên c u. 3.4.3 D li u b ng Là s k t h p c a d li u chéo và d li u chu i th i gian. D li u b ng th hi n thông tin v m ng nghiên c u theo th i gian.  Ư m c a d li u b ng: + Th hi n s i c a t ng bi n qua th i gian. + Thi t l p tr t t th i gian c a các bi n. + Th hi c m i quan h gi ng theo th i gian.
  52. 41  N m c a d li u b ng: Khó thu th ng theo th i gian. Ngành ngân hàng Vi t Nam có l ch s phát tri n khá non trẻ u ki n các quy nh công khai v c nghiêm ng t nên có khá nhi u các ngân hàng không công b s li u c a mình trong su t quá trình hoạ ng. m này gây nhi u v ngân hàng. Trong u ki y, tác gi ch n cách thu th p s li u theo d li u b m b o s ng thu th c nhi u nh t. Bài nghiên c u s d ng s li u t c ki c công b trên website c a 28 ngân hàng T ại tại Vi N ạn 2008-2012. Sau khi d li c thu th p, tác gi th c hi c ti p theo là tính toán các bi n d a trên s li u thu th c t phù h p v i bài nghiên c u. 3.5 Mô ả ẫ : D li c thu th p t 28 Ngân hàng T ại C ph n Vi t Nam trong giai ạn 2008-2012 v i các thông s v th c th hi n ở b ng sau: Bảng 3.2: Các thông số thống kê mô tả Trung ộ l ch Giá tr l n Biến Giá tr nh nhất bình chu n nhất NIMi,t 0.0357106 0.0154417 -0.005944 0.092527 CRRi,t 0.0158133 0.0073343 0.002437 0.042810 OEi,t 0.0191869 0.0073877 0.006615 0.056238 AMi,t 0.314472 0.0142006 -0.003932 0.082577 DEi,t 9.661607 5.339269 1.156274 31.83145 LNSIZEi,t 31.26421 1.247302 28.20849 33.8091 Nguồn: Tác gi t tính, x lý số li u t phần m m Stata
  53. 42 T t c các bi ki n. Bi lãi c n biên có m c ng khá l n, tr i dài trong kho ng t - 59 n 9.25%, giá tr trung bình là 3.57%. Các giá tr này khá th ạ ở m c 1.92%. T ạ ạt âm ạ m c - 9 T l ng ở kho 2 4 4 28 Q c tính b ng hàm logarit giá tr t ng tài s n ngân hàng i c giá tr nhỏ nh t là 28.20, giá tr l n nh t là 33.80 và giá tr trung bình là 31.26. Qua nh ng s li u th ng kê trên, ta th y: t l ởng kinh t ạn v ạt khá th n ánh tình hình n n kinh t g p nhi u b t n và h qu x i v i ngành ngân hàng. T ạ ại bi ạt giá tr âm. T th y r ng hoạ ng kinh doanh c a các doanh nghi p nhi ở T c y k t h p v i áp l c cạ t n tại, nh ng Ngân hàng T ại v c qu n lý r i ro còn nhi u hạn ch r t có kh ph ạ ở ạ kinh doanh. Do v ạ ại bi ng khá nhi u và ạ ạn g Th ng kê mô t cho th y m t cách t ng quan v s li u thu th th hi c nhi u v v nghiên c ỏi bài nghiên c u ph i ti n có th làm rõ v c n khám phá t nh ng s li u thu th c. 3.6 ể á ả ế 3.6 1 ể p ươ ố ổ ượ p ươ ổ P a sai s i sẽ c b pháp OLS v u qu , các ki nh h s h i quy không còn n c y. T n hi ng ng nh n các bi c l p trong mô hình nghiên c ĩ nh h s h i quy và R2 c. Bởi
  54. 43 a sai s i làm m t tính hi u qu c ng, nên c n thi t ph i ti n hành ki nh gi thuy a sai s i b ng ki nh White, v i gi thuy t H0: Không có hi i. V i m ĩ = 5 nh White cho k t qu là: P-value = 0.0147 V P- < 5 ỏ thuy t H0  Có hi i. 3.6 2 ể á ố ó ố ươ ượ ươ Gi a các sai s có m i quan h i nhau sẽ ng thu c b OLS n u qu , các ki nh h s h i y. Nghiên c u ti n hành ki nh gi thuy t không b t li u b ng, v i gi thuy t H0: không có s t c nh t. V i m ĩ = 5 nh cho k t qu là: P-value = 0 V y, P-value < 0.05 nên bác bỏ gi thuy t H0  Có s t c nh t. 3.6 3 ể ó ươ á ế ộ ập ượ ộ ế ng tuy n là hi ng các bi c l n tính v i nhau. Nghiên c u ti n hành ki nh gi thuy t không b hi ng tuy n b ng cách dùng chỉ tiêu VIF. Bảng 3.3: Kết quả kiể nh hi ượ ộng tuyến Biến VIF 1 / VIF LNSIZEi,t 2.12 0.472335 DEi,t 2.00 0.498958 AMi,t 1.73 0.578048 OEi,t 1.52 0.659410 CRRi,t 1.34 0.744039 Giá tr trung bình 1.74 VIF Nguồn: Tác gi t tính, x lý số li u t phần m m Stata
  55. 44 VIF c a t t c các bi c l u nhỏ ng tuy n trong mô hìn m tr ng. 3.6 4 ể ả ế : 3 1: p ầ ư ó ư ó 3a Nguồn: Tác gi t tính, x lý số li u t phần m m Stata Q th , ta th y ph u nhiên, không tuân theo m t hình dạng nào nên có th k t lu n gi nh v tính v ng không b vi phạm. 3.6 5 ổ ợp ế ả ể Qua k t qu ki nh t ng ph n ở trên, ta th y: mô hình nghiên c ạ ng tuy nghiêm tr ng. Tuy v y, mô hình có s t c nh t gi a các sai s và có hi Hi ng này sẽ c b OLS u qu , các ki m nh h s h i qui không còn y. Do v y, theo các nghiên c c c a Akhtar (2011), Ong & Teh (2011 S f & 2 8 G & 2 GLS
  56. 45 khắc ph c hi ng t c nh t gi a các sai s và hi m b c v ng và hi u qu . 3.7 Kết quả kiể ộ phù hợp c a các biến giải thích Bảng 3.4: Kết quả kiể ộ phù hợp c a các biến giải thích Sai số NIM H số h i qui z > │ │ ả ậ 95 chu n CRRi,t -0.037948 0.0160251 -2.37 0.018 -0.693565 -0.065394 OEi,t -0.0358489 0.0133709 -2.68 0.007 -0.0620554 -0.0096423 AMi,t 1.100541 0.0104834 104.98 0.000 1.079994 1.121088 LNSIZEi,t 0.000363 0.0001513 2.40 0.016 0.0000664 0.0006595 DEi,t -0.0000831 0.0000324 -2.57 0.010 -0.0001465 -0.0000197 Hằng số -0.0086866 0.004506 -1.93 0.054* -0.0175182 0.0001451 Ghi chú: (* : có ý ghĩa ở mức 10%; ( : có ý ghĩa ở mức 5%; ( : có ý ghĩa ở mức 1% Nguồn: Tác gi t tính, x lý số li u t phần m m Stata NIMi,t = -0.0087 + 1.1005 AMi,t – 0.0379 CRRi,t – 0.0358 OEi,t + 0.0004 LNSIZEi,t – 0.0001 DEi,t + εi,t V i bi n ph thu c là t su t lãi c n biên (NIMi,t GLS khắc ph c hi ng t c nh t gi a các sai s và hi m b c v ng và , ta có k t qu :  T ạ ĩ kê;  R d ng tác c chi ĩ th ng kê;
  57. 46  T l ạ c chi ĩ th ng kê;  Q ĩ ;  c chi ĩ ng kê. V i R2 ạt 96 78 ĩ gi i thích c a các bi c l p ạt 96,78%. 3.8 Kết quả ươ i quy 3.8 1 ập i,t) V i m ĩ 5 n này có m 1.1 v lãi c n biên. u ĩ ng cùng chi u khá mạ lãi c n biên v i m ĩ K t qu t qu c trong các nghiên c u c a Akhtar & ctg (2011), Akhtar (2011) Sufian & Chong (2008). u này cho th y vi c các ngân hàng qu n lý tài s n t t sẽ tạo ra nhi u ại hi u qu hoạ ng cho ngân hàng. 3.8.2 R RRi,t) - 79 lãi c n biên ở ĩ 5 K Sufian & Chong (2008), Akhtar (2011), Ali và ctg (2011), Sufian (2011), Sufian và Majid, M. (2012), Said & T 2 H ng c a chi phí d ph t ph n r i ro tín d ng lên lãi c n biên ng này mang tính tiêu c c. K t qu nh n mạnh r ng các ngân hàng c n t p trung nhi c qu n lý r i ro tín d ng, rà soát lại các hoạ ng cho vay, c p nh t và b sung cá u kho n trong quy trình th nh tín d ng khách hàng, vì chi phí d phòng cao sẽ làm cho lãi c n biên c a ngân hàng th p. 3.8.3 p ạ ộ i,t) V ĩ 5 -0.0358 lãi c n biên. K nhi u nghiên c u ở c trên th gi S &
  58. 47 T 2 S f 2 2 K ỉ ra r ng s ng c a bi n này mang tính tiêu c n hi u qu hoạ ng c a ngân hàng. Chỉ s hi u qu qu n lý chi phí hoạ ỉ s qu n lý chi phí c a ngân hàng. Chỉ s này càng cao thì ch ng tỏ ngân hàng s d ng nhi u chi phí D ạ ạ 3.8.4 i,t) Bi n qui mô ngân hàng (SIZEi,t) u r t th p (0.0004) su t lãi c n biên ĩ ng kê ở m ĩ 5 M ỉ ra r ng khi các ngân hàng mở r ng hoạ ng bao g m thành l p chi nhánh, các sở giao d ng tài s n, phát tri n v sinh l K t qu nghiên c u này phù h p v i các k t qu nghiên c a Alexiou & Sofoklis (2009), Akhtar & ctg (2011) và Kharawish (2011). Th hi ắn v l i th c a m t ngân hàng l n, vì nh ng ngân hàng tạo ra nhi u s n ph m khác bi t, nhi u h th thu hút khách hàng và quan tr ng là có th m b c các kho n tài tr cho quá trình hoạ ng ở m c chi phí th so v i các ngân hàng nhỏ. 3.8.5 i,t) K t qu h ở u v i lãi c n biên c ạ ĩ 5 K t qu ng nh t và v i nghiên c u c a Akhtar & ctg (2011) N cho r y tài chính tại th m và b i c nh qu c gia mà ông nghiên c ng tiêu c n sinh l i c a ngân hàng. u này có th gi cu 2 7 n nay), n n kinh t Vi t Nam luôn ở m c lạm phát cao, các NHTM ng v n ở ạ
  59. 48 Kết luậ ươ 3 u, các gi thuy t nghiên c u, ti n hành xây d ng mô hình nghiên c u c p d li u, th c hi n mô t m u nghiên c Ở c, tác gi n thuy t nghiên c u, xây d ng mô hình nghiên c u, thu th p d li u và mô t m u nghiên c u. Tuy nhiên, bài nghiên c u ph i ti n hành ki nh các gi thuy t c a mô hình h i quy theo ng bé nh t OLS (Ordinary Least Square) c khi quy t nh mô hình nghiên c u chính th ĩ a bài nghiên c sẽ c: ki a sai s i (không b hi n i), ki nh gi a các sai s không có m i quan h quan v i nhau (không b t nh không có s t a các bi c l p trong mô hình (không b hi ng tuy n), ki nh không b hi ng bi n n S c ki nh này, chúng ta m i có th c chính xác mô hình nghiên c u phù h p v i d li u thu th c. S p t c ti n hành phân tích k t qu c và so sánh v i các k t qu nghiên c th m gi ng và khác nhau gi a các ngân hàng Vi t Nam và các ngân hàng khác trên th gi i. K t qu c khi nghiên c u m t s y u t ng lãi c n biên tại Vi t N ng v i các nghiên c c. k t qu y hoạt ng ngân hàng Vi t Nam có nh c thù khác bi t v i các n n kinh t khác. . H1: T l thu nh p t lãi (AMi,t ng cùng chi lãi c n biên tro . H2: R RRi,t) c chi lãi c n biên trong . H3: T l chi phí hoạ ng trên t ng tài s n (OEi,t c chi n lãi c n biên
  60. 49 . H4: Q LOGSIZEi,t) lãi c n biên . H5:T l y tài chính (DEi,t c chi lãi c n biên Bi n Mi,t) ng cùng chi u và khá mạ n lãi c n biên v i m ĩ K t qu p v i gi thi t H1 t qu c t nh ng nghiên c u này cho th y ẽ ạ ng (CRRi,t lãi c n biên v i m ĩ K t qu v ng c a bi n tín d ng hoàn toàn trùng kh p v i gi thi t H2 t qu c t khá nhi u nghiên c c. ạ OEi,t lãi c n biên ĩ 5 K H3 K ạ ỏ ẽ ẽ i v i bi n qui mô ngân hàng (SIZEi,t ở khẳ nh bi n này có n lãi c n biên ĩ ở m ĩ 5 K t qu H4. K t qu này có th c gi i thích r ng, trong giai ạn nghiên c u các ngân hàng ại ở c ta có qui mô t ng bi n ng nhi u nên sẽ ng trong K X ạn nghiên c u, lãi c n biên ở ở ĩ 5 H5 S ĩ ẽ ở V y, sau khi ti n hành ki nh mô hình t c x lý s li u có vi phạm các gi nh h OLS n hành dùng
  61. 50 GLS khắc ph c hi ng t c nh t gi a các sai s và hi ng m b c v ng và hi u qu , bài nghiên c u l a ch c mô hình cu i cùng g m bi n: r i ro tín d ng ạ
  62. 51 ươ 4: ả p áp ậ á ộ á ế ố ằ ấ ạ á N Nam 4.1 ư ng phát triển h thống NHTM Vi t N ế ă 2020 T án Phát tri n ngành Ngân hàng Vi N 2 n 2 2 è Q nh s 2/2 6/Q -TTg ngày 24/05/2006 c a Th ng Chính ph ), Chính ph ạch ra m c tiêu phát tri T TD n 2 ng chi 2 2 n, tri và phát tri n toàn di n h th T TD ng hi ại, hoạ ạ phát tri n trung bình tiên ti n trong khu v c ASEAN v i c dạng v sở h u, v loại hình TCTD, có quy mô hoạ ng l mạ ng th i tạo n n t 2 c h th ng các TCTD hi ạ ạ tiên ti n trong khu v các chu n m c qu c t v hoạ ng ngân hàng, có kh ạnh tranh v i các ngân hàng trong khu v c và trên th gi i. B m các TCTD, k c T TD c hoạt ng kinh doanh theo nguyên tắc th ng và vì m c tiêu ch y u là l i nhu n. Phát tri n h th ng TCTD hoạ ng an toàn và hi u qu v ng chắc d ở công ngh qu n lý tiên ti n, áp d ng thông l , chu n m c qu c t v hoạ ại. Phát tri T TD góp ph n phát tri n h th ạng và cân b P ạng hóa các s n ph m, d ch v c bi ng v n, c p tín d ng, thanh toán v i ch ng cao và mạ i phân ph i phát tri n h p lý nh m cung , k p th i, thu n ti n các d ch v , ti n ích ngân hàng cho n n kinh t trong th i k y mạnh công nghi p hóa, hi ại hóa. Hình thành th ng d ch v c bi t là th ng tín d ng cạnh tranh lành mạ ẳng gi a các loại hình TCTD, tạ i cho m i t ch c, cá nhân có nhu c u h kh u ki c ti p c n m t cách thu n l i các d ch v N n và hạn ch m i tiêu c c trong hoạ ng tín d ng.
  63. 52 Ti p t y mạ u lại h th ng ngân hàng. Tách bạch tín d ng chính sách và tín d ạ ở phân bi t ch a ngân hàng chính sách v i ch n t c ại (vi t tắt là NHTM). B m quy n t ch , t ch u trách nhi m c a TCTD trong kinh doanh. Tạ u ki T TD c qu nghi p v và kh ạnh tranh. B m quy n kinh doanh c a các ngân hàng và các t ch c ngoài theo các cam k t c a Vi t Nam v i qu c t . Gắn c i cách ngân hàng v i c i cách doanh nghi c bi t là doanh nghi c. Ti p t c c ng c , lành mạnh hoá và phát tri n các ngân hàng c ph ; a và x lý k p th x vỡ ngân hàng ngoài s ki m soát c NHNN i v i các TCTD y ạ ng c a quỹ tín d ng và phát tri n v ng chắc, an toàn, hi u qu P ng c a các TCTD là - Hi u qu - Phát tri n b n v ng - H i nh p qu c t ” ” Ti vào di n bi n c a tình hình kinh t th gi c, hoạch phát tri n kinh t - xã h i, tài chính - c 5 2011 - 2 5 2 2; 2 2 T ng Chính ph hành Quy nh s 254/Q -TTg 01/03/2012 phê duy u lại h th ng các t ch c tín d ạn 2011 – 2015. C th m u lại h th ng các T TD u lạ n, tri và toàn di n h th T TD 2020 phát tri c h th T TD ng hi ại, hoạ ng an toàn, hi u qu v ng chắc v i c ạng v sở h u, quy mô, loại hình có kh ạnh tranh l a trên n n t ng công ngh , qu n tr ngân hàng tiên ti n, phù h p v i thông l , chu n m c qu c t v hoạ ng ngân hàng nh ng t u v d ch v tài chính, ngân hàng c a n n kinh t . Trong giai ạn 2011 – 2015, t p trung lành mạnh hóa tình trạng tài chính và c ng c c hoạ ng c a các TCTD; c i thi n m an toàn và hi u qu hoạ ng c a các TCTD; nâng cao tr t t , k ắc th ng trong hoạ ng ngân hàng. Ph n cu 2 5 c ít nh t 1- 2 NHTM có quy mô i các ngân hàng trong khu v ” T c n công tác xây d ng và trình Chính ph phê duy t Chi n c phát tri 2 2 t trong s các gi i pháp h
  64. 53 tr u lại các TCTD. Hi n tạ NHNN n chính th c v chi c phát tri 2 2 T tham kh o m t s tài li : (i) Dự thảo Lộ trình chiế lược phát triển khu vực Ngân hàng Việt Na giai đ ạn 2011-2020 do NHNN, trực tiếp là Viện Chiế lược Ngân hàng phối hợp với SECO xây dựng: T 2 2 M t h th ng các TCTD v ng mạ ng và m ở hạ t ng tài chính h tr l ng các nhu c u v tài chính và d ch v ngân hà c a n n kinh t , h i nh i khu v c và qu c t , ti n lên ngang t m v i các qu c gia d c có thu nh p trung bình trong khu v c SE N” Các chi c c õ xu t trong b n l trình chi c cho Ngân hàng Vi N ạn 2011-2 2 c phân thành 4 n : T ng cạnh tranh, ạ nh ch ngân hàng; C i thi n tính hi u qu h th ng c a khu v c ngân hàng thông qua vi c c ng c th ng; Xây d ng m giám sát th n tr ng, hi u qu , t p trung và ki m soát r i ro h th ; T ng m ti p c n v i nh ng s n ph m và d ch v ngân hàng t i t t c khách hàng ti t cách hi u qu . (ii) Bài viết “Vai trò của công nghệ ngân hàng trong chiế lược phát triển ngân ha g giai đ ạn 2011- ” của TS. Nguyễn Th Kim Thanh, Việ trưởng Viện Chiế lược Ngân hàng, NHNN. Bài vi t trình bày m t s n i dung v nh ng chi c phát tri n h th ng ngân hàng v ng m c tiêu chi n c là ti p t c c i cách toàn di n h th ng phát tri n n nh, b n v ng, ngang t m v i các ngân hàng trên th gi i và khu v c v qui c tài chính, qu n tr , d ch v và công ngh ngân hàng; mô hình phát tri n ngân hàng phù h p v u phát tri n kinh t , yêu c u h i nh p qu c t nh t nhu c u và ti n ích xã h ĩ c ti n t ngân hàng, ph c v yêu c u công nghi p hóa, hi ại hóa và phát tri n kinh t b n v ng; tạo ti phát tri i k chi c sau. Nhìn chung, t t c n h th ng c bi NHTM 2 2 ng phát
  65. 54 tri n h th ng phát tri n chi m b o các chỉ tiêu an toàn hoạ ng th i nâng cao hi u qu hoạ ng kinh doanh, nâng cao v th , vai trò và t m ởng c a h th ng NHTM trong n n kinh t qu c dân, tạo ti n c i thi n v trí c a h th ng NHTM Vi t Nam trong khu v c và th gi i nh m nhu c u c a n n kinh t - xã h i v các s n ph m và d ch v tài T u lại các h th ng ngân hàng là vi c vô cùng c p bách và c n thi ạn hi n nay. 4.2 ả p áp ể ấ lãi cận biên ố N T ươ ạ Cổ phần N 4.2.1 ối v p Chính ph c n có nh ng chính sách tạ u ki n cho kinh t ởng, nh kinh t ĩ m soát lạm phát, ki m soát nh p siêu, c i thi n cán cân thanh toán, m b o nh h th ng ti n t , tín d ng ng k lu t tài chính, ph u gi m b i chi ngân sách, b Chính ph , n công và n c ngoài c a qu c gia trong gi i hạn an toàn. Chính ph c n có nh ng chính sách khuy c ngoài, y s n xu t, kinh doanh, tạo ra nhi u c a c i cho xã h i. Bên cạ c n nghiên c u ng c ởng kinh t n lạ có nh ng chính sách h p lý cho t ng th i k m b o cho kinh t phát tri n b n v ng và lạm phát ở m c v a ph i. Xây d ng m t hành lang pháp lý v ng chắ n vi ạ t y u t quan tr i s d ng vào h th c gia, tạ u ki n cho hoạ ngân hàng phát tri n. 4.2.2 ối v N N ư c T c h t NHNN c c qu c xây d ng c d báo c a NHNN, ch ng cán b NHNN và hi ại hóa công ngh ngân hàng c NHNN u lại t ch c và ch m v c a NHNN nh m nâng cao hi u qu ĩ ng xây d ng m t ngân ại phù h p v i thông l chung c a th gi m b c l p c c trong vi u hành chính sách ti n t và qu n lý nhà
  66. 55 c v hoạ ng Ngân hàng. Hạn ch s can thi p c a Chính ph khác trong hoạ ng c a NHNN. N N c c n ti p t c b sung, hoàn chỉnh khuôn kh m b o cho h th c hoạ ng thu n l i, an toàn và hi u qu . NHNN c n ph nh c th và chi ti t cách công b thông tin, cách trình bày báo cáo tài chính c a các NHTM m t cách nh T NHTM i th hi t cách rõ ràng và chi ti t qua b n thuy t minh báo cáo tài chính. Vi c trình bày báo cáo tài chính này không chỉ m p cho NHNN v i ch n ph bi ại chúng trên các website c NHTM cung c các khách hàng gởi ti ng tính minh bạch trong h th ng ngân hàng. Vi c công b ở trên không nh ng ph i rõ ràng mà còn ph c c p nh nh k (theo ki n ngh NHNN ch ng trong vi c giám sát các hoạ ng c a các NHTM. 4.2.3 ối v á N ươ ạ Cổ phần Vi t Nam 4.2.3.1 u n s u v v n đ t u trú t ốn n n n Nghiên c ĩ u ki n n n kinh t c ta c bi t là v tái c u trúc h th ng ngân hàng t ra nh m nâng cao hi u qu hoạ ng c a c h th ng ngân hàng. N ạ V ở . N ẽ NHTM C th là ở lên, chi phí gi m sẽ sinh l nh l i nhu n. Vì v y các nhà tài tr cho Vi N ở ởng vào Báo cáo phát
  67. 56 tri n Vi t Nam 2012. Nghiên c c m t trong nh ng cách th c NHTM v ạt hi u qu là: V n l n và qu n lí t t. t là cách th c sáp nh t n d ng l i th qui mô, ph i gi m chi phí, n. T 2 2 n còn cách th u chỉnh c u trúc sở h u theo cách th ỉ tiêu v a nêu sẽ làm gi m hi u qu c th c hi u chỉ t thi t ph t n vào các ngân hàng th c hi u chỉnh c u trúc sở h u theo c v a nêu. D m c i cung ng v n cho ngân hàng, h luôn mong mu n ngân hàng s d ng v n c a mình có hi u qu i nắm quy n sở h u ngân hàng là ai, và n u nh ng chi c, chính sách v vi c qu n lý ngu n v n, qu n lý chi phí h u qu thì có nên rút v n hay không? Vì v y, b n thân ngân hàng i nắm quy n sở h u ph ng chi c phù h p trong t ng th i k m b o l i nhu n cho ngân hàng. Theo k t qu nghiên c u, t l ng n l i nhu n và bi ng l i nhu n c NHTM V N . T l v n ch sở h u c a m t i nhu n c t nhi n ch sở h u c a : phi u ra th ng, bán c ph i tác chi c, các c ngoài, các t c ngoài, th c hi n chi tr c t c b ng c phi u, s d ng th v n c ph n c c p các quỹ t ngu n l i nhu c. Tùy theo th mạnh và tình hình c th trong t ng th i k , ngân hàng sẽ có nh ng l a ch n m b o ngu n v n b n v m b o l i ích c a các c 4.2.3.2 t k m p oạt đ n Chi phí hoạ ng c a ngân hàng bao g m nhi u loại, ví d : chi cho hoạ ng ng v n, chi cho d ch v thanh toán và ngân quỹ, chi cho các hoạ ng khác, chi n p thu , các kho n phí, l phí, chi cho cán b công nhân viên. Tùy theo t ng
  68. 57 u ki n c th mà các ngân hàng c n ph ng chính sách, chi c nh m ti t ki m nh ng kho n chi phí này. T i có th c hi u qu hoạ ng c a cá 4.2.3.3 ạn r ro t n n T ch c, tri ng theo chỉ ạo c a Chính ph và Th ng Chính ph . Ti p t c tri n khai quy t li t các gi i pháp tháo gỡ tín d ng nh m tạo u ki n thu n l i cho khách hàng ti p c n ngu n v n tín d u lại th i hạn tr n , gi m lãi su t c a các kho ; n, gi m lãi v n vay Các NHTMCP c n ph i xây d ng h th i ro tín d ng theo các thông l qu c t , t ạn ch r i ro ở m c th p nh m b o ch ng ngu n tài s n có cho ngân hàng. Dù v y, ngân hàng ph i m t v i vi c suy gi m v l i nhu n do hạn ch r i ro quá m c, chính vì th u quan tr ng b c nh t ở các NHTMCP c n ph i nâng cao ch ng ph c v i nhi u s n ph m m i mang tính cạnh tranh th hi c c t lõi c a ngân hàng. Ngoài ra ngân hàng c n ph i mở r ng quy mô hoạ có thêm nhi u khách hàng, thu hút các khách hàng ti m th ph n, th ĩ u th ng hoạ ng theo t ng lãnh th thông qua vi c xây d ng nhi u mạ i chi nhánh, phòng giao d ch, ng th i ph i qu n lý t ở t u qu hoạ ng, i cho ngân hàng. Vi c mở r ng quy mô sẽ không thích h p cho các ngân hàng nhỏ, trung bình. Chính vì v ng sáp nh p các ngân hàng nhỏ sẽ là v r i gian t i. Bên cạ các NHTMCP c n ki m soát ch ng tín d ng, b ởng tín d ng phù h p v u ngu n v n; ti n hành rà soát, c ng c các hoạ ng kinh doanh chính, t c thoái v ĩ v c phi tài chính ho ĩ r i ro cao; ch ng x lý v sở h u chéo và hạn ch s ki m soát, chi ph i c a m t ho c m t s ít c i v i T TD ng th i ch nh c a NHNN Vi t Nam v hoạt ng ti n t , tín d ng, ngân hàng, các t l m b o an toàn trong hoạ ng ngân
  69. 58 hàng, phân loại n , m p d phòng r i ro và vi c s d ng d x lý r i ro 4.3 Ứng d ng kết quả nghiên c u tài nghiên c u m t s y u t c xác ở c kh o các nghiên c ĩ ở m t s c, sau n hành t ng h p, phân tích và k t h p v i vi c phỏng v n ý ki n c a các chuyên gia là cán b qu ĩ tìm ra nh ng y u t phù h p nh t v i th c ti n ở Vi t Nam hi n nay. V i tính phù h p v i th c ti v tài sẽ ại có cái nhìn toàn di hoạ ng kinh doanh ngân hàng hi n nay ở c ta, c th là t su t sinh l i c N T ạ t xu t nh ng bi i tại cá N T ạ m b o hi u qu hoạ ng kinh doanh, phát tri n nh và b n v ng. i v c khi quy N T ại c n v ại ngân hàng và c th là các y u t n T c h n v c t tại ngân hàng này. Vì theo k t qu nghiên c g. Bên cạ ạn n n kinh t n ng. Vì theo nghiên c u, r i ro tín d ẽ ởng tiêu c n t su t sinh l i c a ngân hàng. 4.4 ạn đ t v k n n ị n n u t p theo tài nghiên c u còn g p m t s hạn ch : Th nh tài nghiên c u chỉ thu th p d li u c ại ạn 2008-2 2 c thù c ạn này là n n kinh t suy thoái. Do v tài còn hạn ch ạn n n kinh t ởng t t.
  70. 59 Th hai, s ng ngân hàng và s u còn hạn ch . Ngành ngân hàng Vi t Nam có l ch s phát tri n khá non trẻ u ki n các qui nh công khai v tài chính c nghiêm ng t nên có khá nhi u các ngân hàng không công b s li u c a mình trong su t quá trình hoạ ng. Do v y, ạn nghiên c u tác gi chỉ thu th s li u c a 28 Ngân T ại. Th tài chỉ n c N T ạ c n các loại hình t ch c tín d ng khác. Th t s y u t ĩ : l lạm phát, t giá h l th t nghi ; và m t s y u t thu : hi ng th tài chỉ xét m t s y u t ở h u h t các n n kinh t và phù h p v i th c ti n Vi t Nam hi n nay. T t s hạn ch c tài và ng nghiên c u ti p theo c a các tài sau này. N u các bài nghiên c u ti p theo khắc ph m trên sẽ c k t qu các y u t lãi c n biên c a các ngân hàng và d lãi c n biên c a t ng
  71. 60 ế ậ D a trên k t qu nghiên c 4 t s ng d i v qu ạ T ẽ trình bày m t s hạn ch còn g p ph i c ng nghiên c u ti p theo, và gi i pháp nâng cao t su t lãi c n biên tạ N T ại C ph n Vi t Nam. T su lãi c n biên ác NHTMCP trong T trong giai oạ g y, t su sinh l c a h th NHTMCP có xu h bi gi d . D tìm hi u nguyên nhân làm cho t su sinh l c h th NHTM c nh là các gi pháp nâng cao t su sinh l “ á ế ố ả ư ế ấ ậ ộ ố N N ” GLS trên 28 NHTM giai oạ 2008 - 2012 K ỉ t c n m y t thu i ngâ có nh tác nh v t su lãi c n biên c m NHTMCP nh trình bày trong ch ng 3. ạ òn m s hạ ch nh trình bày trong ch ng 4. Tuy ỉ nghiên c vi mô ạ V N n k h v nh y t vĩ mô kh ẽ D kh NHTMCP nâng cao t su sinh l NHTM V N V ạ ẹ ỉ ạ ở ạ GLS, các ph ng pháp kh S D ạ ỏ R
  72. 61 Ả ẾN 1. Chính ph (2012), Quy nh Phê duy u lại h th ng các t ch c tín d ạn 2011 – 2015” s 254/Q -TTG. 2. Công ty ch P H 2 2 n hàng n u 2 2” 3. L K N & L T Thu Di 2 2 K n vay ngân hàng c a doanh nghi p ở thanh ph C T ” Tạp chí Công ngh Ngân hàng, s 76 (7/2012). 4. NHNN (2005), Quy nh Q nh v phân loại n , trích l p và s d ng d x lý r i ro tín d ng trong hoạ ng ngân hàng c a t ch c tín d ng” s 49 /2 5/Q -NHNN. 5. Nguy T ng Lạ 2 M t s hàm ý v gi m thi u quy t li t lạm phát ng ch hi u qu ởng thách th c c a Vi t Nam b ng h i nh p qu c t ch ng, tích c ng t i mô hình quan h th c ch ” NX V thông tin – 21/5/2013. 6. N N c Vi N 2 2 T i u hành chính sách ti n t và hoạt ng ngân hàng 6 tháng ð u nãm, gi i pháp trong 6 tháng cu 2 2” 7. N N c Vi t Nam (2013), Th 02/2013/TT-NHNN. 8. Nguy n Th T H 2 2 G i pháp gi m thi u r i ro tín d phát tri n c N ” Tạp chí Ngân hàng, s 20 (10/2012). 9. Nguy n Trí Hi 2 2 T u trúc h th ng ngân hàng Vi t Nam và v n gi i quy t n x u ở t m qu ” Tạp chí Ngân hàng, s 14 (7/2012). 10. Tr 2 2 N n n x u c a h th ng ngân hàng Vi t Nam hi ” Tạp chí Công ngh Ngân hàng, s 77 (8/2012).
  73. 62 11. TS. Nguy n Th Kim Thanh, 2010. Vai trò c a công ngh ngân hàng trong chi c phát tri ạn 2011-2020. Vi n Chi c Ngân hàng, NHNN. 12. V 2 2 p nh III/2 2” 13. www.sbv.gov.vn. ẾN N 1. T F T N 2 8 Bank Performance and Credit Risk Management” 2. M F 2 Factors Influencing the Profitability of Conventional Banks of Pakistan” 3. Alexiou, C. and Sofoklis, V. (2 9 Determinants of Bank Profitability: Evidence from the Greek Banking Sector” 4. K M F H Z 2 Bank-Specific and Macroeconomic Indicators of Profitability: Empirical Evidence from the Commercial Banks of Pakistan” 5. A Y 999 Efficiency and Risk in Japanese Banking” 6. Athanasoglou P P S N D M D 2 5 f f f f ” Published in Journal of International Financial Markets, Institutions and Money, Vol. 18, No. 12, Social Science Research Network. 7. R D H L S Y 2 8 Differential Impact of Korean Banking System Reforms on Bank Productivity” 8. H 2 5 Econometric Analysis of Panel Data (3rd editon)” 9. K 2 5 Health Check-up of Commercial Banks in the Framework of CAMEL: A Case Study of Joint Venture Banks in Nepal” 10. N H D 992 Measurement and Efficiency Issues in Commercial Banking” 11. N Y R D 997 Problem Loans and Cost Efficiency in Commercial Banks”
  74. 63 12. Darrell Duffie & Kenneth J. Singleton 2 R : P M M ” Oxford: Princeton University Press. 13. Fadzlan Sufian, and Royfaizal R. Chong 2 8 D Of Profitability In A Developing Economy: Empirical Evidences From The P ” Published in Asian Academy of Management Journal of Accounting and Financial, Vol.4, No.2, pages 91-112. 14. G I F Z K 2 F ff P f P ” Published in The Romanian Economic Journal. 15. Husain AL-Omar & Abdullah AL-M 2 8 -Specific D f P f : T f K w ” Published in Journal of Economic & Administrative Sciences Vol. 24, No. 2, December 2008 (20- 34), pp:10 – 15 16. Muhammad Farhan Akhtar (2011) F I f P f f Conventional Bans of Pakistan”, published i I ter ati al Research J ur al f Finance and Economic, pp: 119 – 123 17. O w & S 2 Eff f f profitabitity of commercial b K ” published in Economics and Finance Review Vol. 1(5), pp: 01 – 30
  75. 64 01: N 28 NHTMCP N 2008 -2012 STT T N NG N H NG Y WEBSITE 01 Ngân hàng TMCP Á Châu 02 Ngân hàng TMCP Ðại Á 03 N TM P N 04 Ngân hàng TMCP Ðông Á 05 N TM P ạ D 06 Ngân hàng TMCP An Bình Ngân hàng TMCP Hàng H i Vi t 07 Nam
  76. 65 Ngân hàng TMCP Kỹ T 08 Vi t Nam 09 Ngân hàng TMCP Kiên Long 10 Ngân hàng TMCP Nam Á 11 Ngân hàng TMCP Nam V Ngân hàng TMCP Vi t Nam 12 Th V ng Ngân hàng TMCP Phát Tri n 13 Nhà TPHCM 14 Ngân hàng TMCP Ph N 15 Ngân hàng TMCP Quân Ð i www.mbbank.com.vn 16 Ngân hàng TMCP P T
  77. 66 17 Ngân hàng TMCP Qu c t N TM P S G 18 T Ngân hàng TMCP Sài Gòn 19 T T 20 Ngân hàng TMCP Vi t Á 21 N H TM P X D Petrolimex Ngân hàng TMCP Xu t Nh p 22 Kh u Vi t Nam Ngân Hàng TMCP Ngoại 23 Vi t Nam Ngân Hàng TMCP Phát Tri n 24 Mê Kông Ngân Hàng TMCP T 25 Vi t Nam
  78. 67 N TM P 26 Phát tri n Vi t Nam Ngân hàng Phát tri ng 27 b ng sông C u Long Ngân hàng T ại C ph n 28 P Nguồn n n nư c Vi t Nam (www.sbv.gov.vn)
  79. 68 02: N N NN ế 31/12/2012 ố ố ề nhánh và STT Tên ngân hàng N ạ N ạ 1 23.174 80 T V N N ạ Công 2 32.661 147 T V Nam N ạ T 3 23.011 119 P V N N N P 4 29.154 943 V N N ạ Phát 5 3.055 10 N S L Nguồn: Ngân hàng N nư c Vi t Nam (www.sbv.gov.vn)
  80. 69 PH L C 03: DANH SÁCH NGÂN HÀNG LIÊN DOANH ế 31/12/2012) ố nhánh ố ề STT Tên ngân hàng giao 1 VID PUBLIC BANK 64 7 2 INDOVINA BANKLIMITTED 165 10 3 VIỆT TH I (Vinasiam bank) 61 8 VIỆT NG (Vietnam-Russia Joint 4 168.5 7 Venture Bank) Nguồn n n nư c Vi t Nam (www.sbv.gov.vn)
  81. 70 PH L C 04: DANH SÁCH CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯ C NGOÀI T I VI T NAM ế 31/12/2012 ố ề / ố ượ STT Tên Ngân hàng ấp ) 1 BNP Paribas 75 2 Natixis 31.7 3 Credit Agricole - H N 0 4 Credit Agricole– H M 45 Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ (BTMU) 5 15 - H N Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ (BTMU) 6 145 – H M Sumitomo Mitsui Banking Corporation 7 335 (SMBC) - H N Sumitomo Mitsui Banking Corporation 8 165 (SMBC) - H M 9 Mizuho - H N 133.5 10 Mizuho - H M 133.5 11 Deutsche bank AG – H M 50.08 12 United Oversea Bank – H M 15 Oversea Chinese Banking Corporation 13 25 Ltd (OCBC) 14 DBS 20 15 BIDC – H N 15 16 BIDC - H M 15 Industrial and Commercial Bank of 17 50 I H N 18 Bank of China – H M 80 19 China Construction Bank 30 20 Bank of Communications 50 21 JP MorganChase – H M 77 22 Far East National Bank 15 23 Commonwealth – H M 28 24 Citibank - H N 20
  82. 71 ố ề / ố ượ STT Tên Ngân hàng ấp 25 Citibank - H M 15 26 Maybank - H N 15 27 Maybank – H M 15 28 T F T ạ 19 29 Taipei Fubon - H N 30 30 Taipei Fubon - H M 15 31 Cathay 45 32 Hua Nan 65 33 Chinatrust 50 34 Kookmin 36 35 Mega ICBC 90 36 HSBC – H M 15 37 Standard Chartered - H N 20 38 Standard Chartered – H M 15 39 Bangkok - H N 15 40 Bangkok – H M 65 41 L V - H N 15 42 L V - H M 15 43 First Commercial Bank - H N 16 44 First Commercial Bank - H M 40 45 Woori - H N 67 46 Woori - H M 67 47 Korea Exchange Bank - H N 67 48 Industrial Bank of Korea - H M 115 49 ANZ - H N 20 50 Shanghai & Savings 16 Nguồn n n nư c Vi t Nam (www.sbv.gov.vn)
  83. 72 05: DANH SÁCH CÁC NHTM V N ế 31/12/2012) ố ề ố á STT Tên ngân hàng 1 NHTM P H H 8.000 41 72 2 NHTM P S G T T 10.740 ở ngoài) 3 NHTM P 5000 46 4 NHTM P X N K 12.355 42 5 NHTMCP Nam Á 3.000 13 6 NHTMCP Á Châu 9.377 81 7 NHTM P S G T 3040 32 8 NHTM P V N T V 5.050 39 9 NHTM P Kỹ T V N 8.788 57 10 NHTM P Q 10.625 57 11 NHTM P ắ 3.000 18 12 NHTM P Q T 4.250 49 13 NHTM P N 5.335 30 14 NHTM P P T H M 5.000 28 15 NHTM P P N 4.000 35 16 NHTM P V 3.000 16 17 NHTM P P 3.000 25 18 NHTM P S G 10.583 47 19 NHTM P V 3.098 17 48 (không bao 20 NHTMCP Sài Gòn - H N 8.865 2 ở 21 NHTM P D K T 3.000 13 22 NHTMCP An Bình 4.797 30 23 NHTM P N V 3.010 20 24 NHTMCP Kiên Long 3.000 23 25 NHTM P V N T T 3.000 10 26 NHTM P ạ D 4.000 21 27 NHTM P X Petrolimex 3.000 16 28 NHTM P P T 3.000 11 29 NHTM P X V N 3.000 16 30 NHTM P ạ 3.100 12
  84. 73 31 NHTM P L V 6.460 31 32 NHTMCP Tiên Phong 5.550 10 33 NHTM P P M K 3.750 15 34 NHTM P V 3.000 9 Nguồn n n nư c Vi t Nam (www.sbv.gov.vn)
  85. 74 06: Ỷ Ấ ẬN BIÊN 28 NHTMCP N 2008 - 2012 STT N N N N NIM 1 2008 0.033584024 1 2009 0.025480469 NHTM CP 1 2010 0.027391489 CHÂU 1 2011 0.03425221 1 2012 0.037398909 2 2008 0.045657728 2 2009 0.034302551 2 NHTM P I 2010 0.025900057 2 2011 0.057675719 2 2012 0.041623272 3 2008 0.029901114 3 2009 0.030863824 NHTM P NG 3 2010 0.029005762 N M 3 2011 0.011777815 3 2012 0.014343617 4 2008 0.033914405 4 2009 0.033789245 NHTM P NG 4 2010 0.033949743 4 2011 0.051390608 4 2012 0.045269248 5 2008 0.005296935 5 2009 0.021491167 NHTM P I 5 2010 0.033412155 DƯƠNG 5 2011 0.03175398 5 2012 0.028500534 6 2008 0.019355803 6 2009 0.037938971 NHTM P N 6 2010 0.041326737 NH 6 2011 0.054133265 6 2012 0.046397608 7 2008 0.029981227 7 2009 0.027763274 NHTM P H NG 7 2010 0.02530994 H I VIỆT N M 7 2011 0.016213769 7 2012 0.020815584 8 NHTM P K 2008 0.038446026 8 THƯƠNG VIỆT 2009 0.036101794 8 NAM 2010 0.02933219
  86. 75 8 2011 0.036351659 8 2012 0.033086073 9 2008 0.053778026 9 2009 0.051288004 NHTMCP KIÊN 9 2010 0.055552352 LONG 9 2011 0.064025588 9 2012 0.06481035 10 2008 0.022099706 10 2009 0.02885939 NHTMCP N M 10 2010 0.026067766 10 2011 0.032374309 10 2012 0.035386562 11 2008 0.02208102 11 2009 0.020844842 NHTM P N M 11 2010 0.028210616 VIỆT 11 2011 0.041285604 11 2012 0.041251036 12 2008 0.038523807 12 NHTM P VIỆT 2009 0.035905995 12 NAM TH NH 2010 0.028790615 12 VƯ NG 2011 0.034064272 12 2012 0.03749208 13 2008 0.010807166 13 2009 0.018393538 NHTM P PH T 13 2010 0.023117833 TRI N NH 13 2011 0.041353389 13 2012 0.022463503 14 2008 0.017192413 14 2009 0.020369626 NHTMCP 14 2010 0.008326027 PHƯƠNG N M 14 2011 0.003532978 14 2012 -0.005943582 15 2008 0.041969042 15 2009 0.035076829 NHTM P QU N 15 2010 0.043358584 I 15 2011 0.046820625 15 2012 0.04572475 16 2008 0.092526719 16 2009 0.026770199 NHTMCP 16 2010 0.022332601 PHƯƠNG T Y 16 2011 0.035587959 16 2012 0.027397453 17 2008 0.026004908 NHTM P QU 17 2009 0.028440195 T VIỆT N M 17 2010 0.029703269
  87. 76 17 2011 0.041598909 17 2012 0.040066789 18 2008 0.031361996 18 NHTM P S I 2009 0.04878833 18 G N NG 2010 0.045323982 18 THƯƠNG 2011 0.05956657 18 2012 0.071861846 19 2008 0.021451405 19 NHTM P S I 2009 0.03269196 19 G N THƯƠNG 2010 0.036206942 19 T N 2011 0.047781044 19 2012 0.053350029 20 2008 0.023914729 20 2009 0.032723779 NHTM P VIỆT 20 2010 0.033293102 20 2011 0.027729826 20 2012 0.018446231 21 2008 0.02953459 21 2009 0.03925723 21 PETROLIMEX 2010 0.042662052 21 2011 0.07147265 21 2012 0.057182073 22 2008 0.03700199 22 NHTM P XU T 2009 0.040812075 22 NH P KH U 2010 0.033608571 22 VIỆT N M 2011 0.037457591 22 2012 0.03132236 23 2008 0.033316768 23 NHTM P 2009 0.028667877 23 NGO I 2010 0.030662934 23 THƯƠNG 2011 0.038757341 23 2012 0.029406807 24 2008 0.077724571 24 NHTM P PH T 2009 0.079868176 24 TRI N NH M 2010 0.039159658 24 KÔNG 2011 0.073944175 24 2012 0.079533011 25 2008 0.041912372 25 NHTM P NG 2009 0.038333459 25 THƯƠNG VIỆT 2010 0.041756164 25 NAM 2011 0.051115772 25 2012 0.04055299 26 NHTM P U 2008 0.029706416 26 TƯ PH T TRI N 2009 0.027411857 26 VIỆT N M 2010 0.029451492
  88. 77 26 2011 0.034608265 26 2012 0.021969935 27 2008 0.014624757 27 NHTM P NG 2009 0.018371706 27 NG S NG 2010 0.021848564 27 U LONG 2011 0.02260131 27 2012 0.038798159 28 2008 0.026346786 28 2009 0.046110532 NHTM P I 28 2010 0.043635247 DƯƠNG 28 2011 0.045796037 28 2012 0.052515854 uồn t t n số l u l t o o t n CP đoạn – 2012
  89. 78 07: M T S CHỈ S TÀI CHÍNH CỦA 28 NHTMCP N 2008 - 2012 STT N N N N SIZE CRR OE AM DE 1 2008 95,348,905,500,000 0.007187 0.016685068 0.02861341 12.559076 1 2009 136,593,588,500,000 0.014412 0.013247049 0.02050263 15.611546 1 2010 186,491,998,500,000 0.011493 0.011582374 0.0223268 17.028244 1 NHTM P 2011 243,061,134,500,000 0.011313 0.012949277 0.02718476 22.498383 1 CHÂU 2012 228,663,463,000,000 0.01461 0.018676622 0.03004821 12.965565 2 2008 2,559,799,718,964 0.004499 0.027173785 0.04104671 3.120398 2 2009 5,083,994,033,433 0.004611 0.025624342 0.03047545 5.750794 2 2010 9,119,876,825,643 0.011062 0.019884861 0.02354043 2.463104 2 NHTM P I 2011 16,682,098,480,378 0.011769 0.021732857 0.05263969 5.321720 2 2012 20,056,174,654,735 0.03298 0.02272916 0.03759954 4.300751 3 2008 24,253,532,000,000 0.007148 0.008216865 0.02661674 4.527024 3 2009 26,432,610,500,000 0.021229 0.010085723 0.0272953 4.581926 3 NHTM P 2010 42,919,281,500,000 0.033578 0.010414666 0.02619615 8.618306 3 NG N M 2011 78,167,078,500,000 0.015993 0.007533939 0.01087275 17.258524 3 2012 88,079,652,500,000 0.023643 0.01077603 0.01314812 12.447734 4 2008 31,044,615,000,000 0.014947 0.026837021 0.02840557 8.875860 4 2009 38,616,797,000,000 0.013482 0.027617024 0.02866193 9.122645 4 2010 49,196,743,000,000 0.012997 0.028181886 0.02792925 9.308149 4 NHTM P 2011 60,305,639,500,000 0.017276 0.03046851 0.04090928 10.135331 4 NG 2012 67,008,209,000,000 0.020314 0.030144486 0.03722522 10.349288 5 2008 13,885,703,660,147 0.002437 0.006614942 0.0046692 12.069773 5 2009 23,938,146,942,808 0.008462 0.008246998 0.01853927 13.999678 5 2010 44,461,930,723,780 0.017942 0.008219292 0.02791886 12.490155 5 NHTM P I 2011 58,889,110,049,033 0.013124 0.010438262 0.02707724 12.488078 5 DƯƠNG 2012 63,550,708,152,784 0.035184 0.010925868 0.02549716 13.373416 6 2008 15,334,121,000,000 0.011844 0.024309447 0.01766251 2.411472 6 2009 20,006,104,500,000 0.021786 0.026087038 0.03446458 4.906774 6 2010 32,266,886,500,000 0.016407 0.027171881 0.03745505 7.171535 6 NHTM P N 2011 39,778,824,000,000 0.015991 0.032678065 0.04706213 7.795504 6 NH 2012 43,777,822,500,000 0.020768 0.025182934 0.03922822 8.390079 7 2008 25,097,539,000,000 0.013116 0.017681415 0.02893957 16.415665 7 2009 48,254,049,000,000 0.015444 0.015488648 0.02649413 16.977461 7 NHTM P 2010 89,609,063,500,000 0.012902 0.015582163 0.02142532 17.227493 7 H NG H I 2011 114,855,540,500,000 0.011452 0.016231485 0.0135603 11.039624 7 VIỆT N M 2012 112,149,187,000,000 0.019882 0.016543374 0.0179219 11.092739
  90. 79 8 2008 49,320,729,000,000 0.01638 0.018461021 0.03569986 9.505720 8 2009 75,840,233,000,000 0.019451 0.01560876 0.03296166 11.641139 8 NHTM P K 2010 121,436,359,500,000 0.014515 0.013074741 0.02622237 15.006884 8 THƯƠNG 2011 165,411,189,000,000 0.016798 0.012690786 0.03203154 13.424258 8 VIỆT N M 2012 180,232,380,500,000 0.017732 0.018276633 0.02838321 12.539454 9 2008 2,569,937,135,364 0.008582 0.031716607 0.04904347 1.806314 9 2009 5,208,735,123,103 0.01321 0.022869252 0.04709264 5.697051 9 2010 10,028,118,276,600 0.012664 0.018120187 0.04974627 2.899781 9 NHTMCP 2011 15,213,492,986,401 0.013526 0.023291659 0.05766357 4.164501 9 KIÊN LONG 2012 18,215,100,379,900 0.016882 0.031165938 0.05918697 4.393821 10 2008 5,565,711,774,167 0.007334 0.021192041 0.01812025 7.183050 10 2009 8,414,571,816,272 0.006852 0.015400306 0.02410898 5.671009 10 2010 12,723,416,452,788 0.010846 0.013428988 0.0206325 5.671009 10 NHTM P 2011 16,773,256,054,646 0.009936 0.014778844 0.02289487 4.768460 10 N M 2012 17,523,005,579,481 0.011148 0.018001973 0.02556764 3.885242 11 2008 10,404,176,325,816 0.005029 0.017319122 0.02041282 9.133532 11 2009 14,796,370,996,623 0.017427 0.013590671 0.01939355 15.026454 11 2010 19,351,924,630,820 0.012814 0.014219309 0.02533414 8.897645 11 NHTMCP 2011 21,256,216,392,530 0.014781 0.018553845 0.03481859 5.995037 11 N M VIỆT 2012 22,040,047,602,525 0.016921 0.029507573 0.0331988 5.778613 12 2008 18,362,221,500,000 0.005085 0.036240005 0.035481 6.761692 12 2009 23,065,008,000,000 0.010162 0.029672957 0.03352312 9.809721 NHTM P 12 VIỆT N M 2010 43,675,014,500,000 0.014494 0.017995277 0.02466026 10.490896 12 TH NH 2011 71,312,485,000,000 0.012406 0.01826244 0.02867813 12.811635 12 VƯ NG 2012 92,697,111,000,000 0.013027 0.020289478 0.03200921 14.455177 13 2008 11,690,234,500,000 0.004495 0.016121918 0.00976841 4.714438 13 2009 14,342,672,000,000 0.01031 0.020553423 0.01636473 9.649037 13 NHTM P 2010 26,758,326,952,097 0.010307 0.018165659 0.01952318 13.586313 13 PH T TRI N 2011 39,707,324,122,020 0.011995 0.022305334 0.03296198 11.691685 13 NH 2012 48,904,126,015,147 0.014115 0.016287416 0.01738244 8.785932 14 2008 18,945,553,000,000 0.010331 0.0139495 0.0114876 7.713317 14 2009 28,117,326,000,000 0.020677 0.010381606 0.01451464 11.083440 14 NHTMCP 2010 47,854,107,000,000 0.014281 0.008504766 0.00651098 15.856706 14 PHƯƠNG 2011 65,112,974,000,000 0.01541 0.010094517 0.00258922 16.422175 14 NAM 2012 72,630,210,679,234 0.025722 0.00976283 -0.0039317 16.360142 15 2008 36,984,844,000,000 0.02153 0.021917194 0.03841336 8.482445 15 2009 56,677,197,000,000 0.02841 0.019549079 0.03243047 8.206619 15 NHTM P 2010 89,315,743,000,000 0.024954 0.014038757 0.03940071 10.253662 15 QU N I 2011 124,227,345,154,223 0.02239 0.022036081 0.04203904 12.481666
  91. 80 15 2012 157,220,728,187,140 0.022233 0.056237552 0.04199547 11.979450 16 2008 1,978,479,503,436 0.00921 0.033181542 0.08257654 1.416024 16 2009 6,487,929,000,000 0.004575 0.019101935 0.02525182 8.071859 16 NHTMCP 2010 9,824,590,787,746 0.016706 0.020108376 0.02023155 3.476219 16 PHƯƠNG 2011 14,942,823,219,396 0.010884 0.029048969 0.0276291 5.489345 16 TÂY 2012 17,836,603,612,376 0.011962 0.015954672 0.01973898 3.720930 17 2008 37,012,046,000,000 0.011147 0.016375155 0.02212182 14.144376 17 2009 45,678,999,500,000 0.012619 0.018971563 0.02485098 18.206816 17 NHTM P 2010 75,232,935,500,000 0.017304 0.015828573 0.0278435 13.230948 17 QU T 2011 95,388,235,000,000 0.016476 0.017782948 0.03914837 10.880975 17 VIỆT N M 2012 80,986,473,500,000 0.0132 0.022426696 0.03690369 6.708118 18 2008 10,695,002,314,172 0.009768 0.016255914 0.02911339 6.623906 18 2009 11,540,636,974,781 0.015395 0.019218369 0.04437075 5.138218 18 NHTM P S I 2010 14,343,959,536,724 0.015013 0.019166527 0.03990126 3.768195 18 G N NG 2011 16,088,559,487,643 0.022692 0.019873004 0.05233203 3.649154 18 THƯƠNG 2012 15,108,816,500,000 0.009788 0.025356652 0.06397589 3.196261 19 2008 66,505,722,000,000 0.007116 0.019095124 0.01724164 7.820967 19 2009 86,228,856,500,000 0.014725 0.019004763 0.02670724 8.652046 19 NHTM P S I 2010 128,203,040,000,000 0.013755 0.016986594 0.03034679 9.370003 19 G N 2011 146,927,826,500,000 0.009856 0.024427885 0.03976256 8.725019 19 THƯƠNG T N 2012 146,793,621,000,000 0.017962 0.02829984 0.04426064 10.104555 20 2008 9,871,635,901,863 0.010286 0.015741348 0.0201307 6.134000 20 2009 13,046,310,795,564 0.018411 0.016364229 0.02681615 8.223388 20 2010 19,949,820,254,597 0.016511 0.015388819 0.02666033 6.092670 20 NHTM P 2011 23,298,006,530,605 0.014259 0.014190901 0.0212969 5.295440 20 VIỆT 2012 23,560,873,506,938 0.016984 0.01350224 0.01345032 5.965264 21 2008 5,432,727,078,782 0.009244 0.018775439 0.02549855 5.027914 21 2009 8,301,354,644,426 0.019903 0.019045786 0.03549087 8.527806 21 2010 13,398,417,502,888 0.016798 0.021087541 0.03857179 6.535763 21 2011 16,980,202,986,164 0.016884 0.02670105 0.06456701 5.785891 21 PETROLIMEX 2012 18,416,489,609,842 0.026279 0.030246986 0.05325235 5.027144 22 2008 41,686,019,000,000 0.020393 0.014457389 0.03165838 2.866499 22 2009 57,554,985,000,000 0.017839 0.015760511 0.03432036 3.901280 NHTM P 22 XU T NH P 2010 98,279,619,000,000 0.016364 0.010448046 0.02933401 8.704197 22 KH U VIỆT 2011 157,338,957,000,000 0.009925 0.012138983 0.03370828 10.260040 22 NAM 2012 176,861,521,000,000 0.008121 0.012987319 0.02771354 9.761055 23 NHTM P 2008 209,748,778,000,000 0.04281 0.012396015 0.03157128 14.206957 23 NGO I 2009 238,792,701,500,000 0.041005 0.01463159 0.02721468 14.190329 23 THƯƠNG 2010 281,495,976,500,000 0.040171 0.016143804 0.02908892 13.790924
  92. 81 23 2011 337,109,174,500,000 0.030134 0.016907985 0.03684765 11.741407 23 2012 390,598,676,000,000 0.025273 0.015401066 0.02804437 8.938264 24 2008 1,781,522,448,343 0.007827 0.016530805 0.07323399 2.796471 24 2009 2,255,853,000,000 0.016198 0.020687518 0.07639372 1.429202 NHTM P 24 PH T TRI N 2010 9,895,305,563,443 0.010447 0.007478027 0.02883104 3.517516 24 NH M 2011 13,753,988,237,733 0.013814 0.019812291 0.0586382 1.638032 24 KÔNG 2012 9,419,070,788,121 0.021425 0.045410392 0.07502896 1.156274 25 2008 179,851,664,000,000 0.021043 0.027565411 0.03997423 14.692920 25 2009 218,687,782,500,000 0.012845 0.0247626 0.03627209 18.079536 NHTM P 25 NG 2010 305,748,699,500,000 0.016976 0.023539387 0.03953901 19.014515 25 THƯƠNG 2011 414,158,058,000,000 0.012965 0.021918948 0.04840677 15.049257 25 VIỆT N M 2012 482,067,092,000,000 0.012518 0.019573361 0.0382105 13.879572 26 2008 225,502,735,500,000 0.031159 0.01540282 0.02768725 17.304804 26 2009 271,463,205,000,000 0.033559 0.016710235 0.02569185 15.805178 NHTM P 26 U TƯ 2010 331,349,928,000,000 0.025645 0.01673643 0.02773921 14.029973 26 PH T TRI N 2011 386,011,611,500,000 0.023044 0.017233883 0.03274242 15.495855 26 VIỆT N M 2012 445,270,007,000,000 0.020122 0.010272428 0.02068006 17.154392 27 2008 31,346,981,000,000 0.011792 0.008491823 0.01382229 30.399410 27 2009 37,630,060,500,000 0.01335 0.016517699 0.01724528 31.831454 NHTM P 27 NG NG 2010 45,654,347,000,000 0.013538 0.017156723 0.0205106 14.936231 27 S NG U 2011 49,246,374,500,000 0.012568 0.019052326 0.02103168 13.835725 27 LONG 2012 42,630,857,066,863 0.019359 0.028387158 0.03500346 10.040952 28 2008 10,924,860,500,000 0.009239 0.028429928 0.02383014 5.344528 28 2009 11,390,457,500,000 0.012459 0.027229811 0.04158367 4.442636 28 2010 16,187,934,912,890 0.010239 0.02477356 0.03883021 5.270916 28 NHTM P I 2011 22,559,574,944,819 0.015049 0.018789083 0.03982297 5.778150 28 DƯƠNG 2012 26,426,815,418,201 0.022491 0.019318779 0.04484413 6.179890 uồn t t n số l u l t o o t n CP đoạn – 2012
  93. 82 PH L 8: Ư C XỬ LÝ DỮ LI U TỪ PHẦN MỀM STATA ư : ượng hóa biến
  94. 83 ư c 2: Kiể p ươ ổi ư c 3: Kiể nh hi ượng t ươ ư c 4: Kiể nh hi ượ ộng tuyến
  95. 84 ư c 5: Xây d th kiểm tra tính v ng
  96. 85 ư c 6: Kiể nh nên l a chọ p ươ p áp OLS, FEM hay REM
  97. 87 ư c 7: Chọn FEM hay REM?
  98. 88 ư c 8: Chạy h i quy d li u