Luận án Quản lý Nhà nước thúc đẩy xã hội hóa khoa học công nghệ ở Việt Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Quản lý Nhà nước thúc đẩy xã hội hóa khoa học công nghệ ở Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
luan_an_quan_ly_nha_nuoc_thuc_day_xa_hoi_hoa_khoa_hoc_cong_n.pdf
3. Tom tat tieng Viet.pdf
4. Tom tat tieng Anh.pdf
5. Trang thong tin luan an.pdf
6. Trich yeu Luan an.pdf
New Microsoft Word Document.docx
Nội dung text: Luận án Quản lý Nhà nước thúc đẩy xã hội hóa khoa học công nghệ ở Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TẠ QUANG TRUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THÚC ĐẨY XÃ HỘI HÓA KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI, 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA TẠ QUANG TRUNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THÚC ĐẨY XÃ HỘI HÓA KHOA HỌC CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM Ngành: Quản lý công Mã số: 9 34 04 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Đào Thị Ái Thi HÀ NỘI, 2023
- i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình nghiên cứu và luận án tốt nghiệp, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ tận tình cũng như tạo điều kiện của Ban lãnh đạo, các nhà nghiên cứu, các thầy cô Học viện hành chính Quốc Gia. Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám đốc Học viện, Ban Quản lý đào tạo Sau đại học, Khoa Khoa học hành chính và Tổ chức nhân lực cùng toàn thể thầy cô Học viện Hành chính quốc gia; lãnh đạo Bộ Nội vụ và lãnh đạo Thanh tra Bộ Nội vụ đã tạo điều kiện cho tôi trong việc học tập, nghiện cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS Đào Thị Ái Thi đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, nhiệt tình tư vấn và tạo điều kiện thuận lợi nhất giúp tôi hoàn thiện luận án tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án
- ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là những công trình khoa học độc lập của chính bản thân tôi. Các kết quả trình bày trong luận án là khách quan, đảm bảo độ chính xác tin cậy. Các tài liệu tham khảo, trích dẫn có nguồn gốc hợp pháp. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực công trình nghiên cứu của mình. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án
- iii MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN. i LỜI CAM ĐOAN. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU. v DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. vii MỞ ĐẦU. 1 Chương 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1.1. Tình hình nghiên cứu trong nước 12 1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài 22 1.3. Tóm lược các kết quả nghiên cứu từ cách tiếp cận của luận án 26 1.4. Những vấn đề luận án cần tiếp tục nghiên cứu làm rõ 28 Kết luận chương 1 30 Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THÚC ĐẨY XÃ HỘI HÓA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 2.1. Các khái niệm và vai trò của quản lý nhà nước thúc đẩy xã hội hóa khoa 31 học và công nghệ 2.2. Các chủ thể của hệ sinh thái thúc đẩy xã hội hóa khoa học và công nghệ 38 và nội dung quản lý nhà nước thúc đẩy xã hội hóa khoa học và công nghệ 2.3. Quản lý nhà nước đối với các hình thức và các lĩnh vực xã hội hóa khoa 43 học công nghệ 2.4. Các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý nhà nước thúc đẩy xã hội hóa 46 khoa học và công nghệ 2.5. Kinh nghiệm thúc đẩy xã hội hóa khoa học và công nghệ của một số nước 51 trên thế giới và bài học cho Việt Nam Kết luận chương 2 57
- iv Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THÚC ĐẨY XÃ HỘI HÓA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 3.1. Thực trạng xã hội hóa KHCN ở Việt Nam hiện nay 58 3.2. Thực trạng quản lý nhà nước đối với các hình thức và lĩnh vực xã hội 61 hóa khoa học công nghệ ở Việt Nam hiện nay 3.3. Đánh giá thực trạng về sự tác động của các yếu tố đến hiệu quả quản 98 lý nhà nước về xã hội hóa khoa học công nghệ Kết luận chương 3 129 Chương 4 ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THÚC ĐẨY XÃ HỘI HÓA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM 4.1. Một số định hướng nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước thúc đẩy xã hội 132 hóa khoa học và công nghệ ở Việt Nam 4.2. Kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước thúc đẩy xã hội 134 hóa khoa học công nghệ ở Việt Nam Kết luận chương 4 140 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 141 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 145 PHỤ LỤC 150
- v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Số tiền trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp... 69 Bảng 3.2. Cơ cấu GDP theo các thành phần kinh tế cho XHH KHCN .......................... 71 Bảng 3.3. Vốn đầu tư theo giá cho KHCN. .................................................................... 72 Bảng 3.4. Cơ cấu vốn xã hội hóa phát triển khoa học công nghệ của Việt Nam ........... 73 Bảng 3.5. Dự báo vốn đầu tư cho khoa học công nghệ Việt Nam đến năm 2030 ............ 74 Bảng 3.6. Số lượng các tổ chức KHCN đã đăng ký hoạt động tại Bộ KHCN .............. 77 Bảng 3.7. Tổng hợp đánh giá loại hình dịch vụ giai đoạn 2011-2016 ............................ 87 Bảng 3.8: Tỷ lệ đánh giá về chính sách tín dụng trong XHH KHCN ........................... 102 Bảng 3.9: Tỷ lệ đánh giá về chính sách đất đai trong XHH KHCN ............................. 110 Bảng 3.10: Tỷ lệ đánh giá về chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị (%) ..................................................................................................................................... 117 Bảng 3.11: Khác biệt giới khi đánh giá về chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị (%) ................................................................................................................................. 118 Bảng 3.12: Sự khác biệt về độ tuổi khi đánh giá về chính sách đầu tư ......................... 119 cơ sở hạ tầng và trang thiết bị (%) ................................................................................... 119 Bảng 3.13: Khác biệt trình độ và đánh giá về chính sách đầu tư cơ sở ........................ 120 hạ tầng và trang thiết bị (%) ............................................................................................. 120 Bảng 3.14: Sự khác biệt giữa số năm công tác khi đánh giá về chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị (%) cho XHH phát triển KHCN .............................................. 121 Bảng 3.15: Sự khác biệt giữa nơi công tác khi đánh giá về chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị (%) .................................................................................................. 122 Bảng 3.16: Sự khác biệt giữa chức vụ khi đánh giá về chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị (%) ............................................................................................................... 122 Bảng 3.17: Tỷ lệ đánh giá chính sách đào tạo nguồn nhân lực KHCN ........................ 123
- vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 3.1: Sự khác biệt giới trong đánh giá về chính sách tín dụng ............................ 102 Biểu đồ 3.2: Sự khác biệt độ tuổi trong đánh giá về chính sách tín dụng ......................... 103 Biểu đồ 3.3: Sự khác biệt trình độ trong đánh giá về chính sách tín dụng ................... 105 Biều đồ 3.4: Sự khác biệt số năm công tác trong đánh giá về chính sách tín dụng ..... 105 Biều đồ 3.5: Sự khác biệt nơi công tác trong đánh giá về chính sách tín dụng .......... 107 Biểu đồ 3.6: Sự khác biệt chức vụ trong đánh giá về chính sách tín dụng ................... 107 Biểu đồ 3.7: Khác biệt giới tính khi đánh giá về chính sách đất đai (%) ...................... 111 Biểu đồ 3.8: Sự khác biệt độ tuổi khi đánh giá về chính sách đất đai (%).................... 112 Biểu đồ 3.9: Sự khác biệt trình độ đánh giá về chính sách đất đai (%) ........................ 113 Biểu đồ 3.10: Sự khác biệt giữa số năm công tác khi đánh giá về chính sách đất đai (%) ..... 114 Biểu đồ 3.11: Sự khác biệt giữa nơi công tác khi đánh giá về chính sách đất đai (%) ... 115 Biểu đồ 3.12: Sự khác biệt giữa chức vụ khi đánh giá về chính sách đất đai (%) ....... 116 Biểu đồ 3.13: Sự khác biệt giới khi đánh giá chính sách đào tạo nguồn nhân lực KHCN (%) ..................................................................................................................................... 124 Biểu đồ 3.14: Sự khác biệt độ tuổi khi đánh giá về chính sách đào tạo nguồn nhân lực (%) ..................................................................................................................................... 126 Biểu đồ 3.15: Sự khác biệt về trình độ khi đánh giá về chính sách đào tạo nguồn nhân lực (%) ............................................................................................................................... 126 Biểu đồ 3.16: Sự khác biệt giữa số năm công tác khi đánh giá về chính sách đào tạo nguồn nhân lực (%) .......................................................................................................... 128 Biểu đồ 3.17: Sự khác biệt giữa nơi công tác khi đánh giá về chính sách đào tạo nguồn nhân lực (%) cho XHH phát triển KHCN....................................................................... 128 Biểu đồ 3.18: Sự khác biệt chức vụ khi đánh giá về chính sách đào tạo nguồn nhân lực (%) cho XHH phát triển KHCN ...................................................................................... 129
- vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Xã hội hóa : XHH Khoa học và công nghệ : KHCN Công nghiệp hóa, hiện đại hóa : CNH, HĐH Chủ nghĩa xã hội : CNXH Kinh tế xã hội : KT-XH Tổ chức phi chính phủ : NGO Sở hữu công nghiệp : SHCN Sở hữu trí tuệ : SHTT Nghiên cứu triển khai : R&D Đổi mới sáng tạo : ĐMST Nghiên cứu và Phát triển : NC&PT Hợp tác công- tư : PPP
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thứ nhất, xuất phát từ cương lĩnh, đường lối, chủ trương, chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà Nước về phát triển KHCN Chủ đề XHH - KHCN được nhắc tới ở Việt Nam là thực hiện theo tinh thần nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX “Các chính sách xã hội được thực hiện theo tinh thần XHH, phát huy vai trò của các cấp chính quyền, phát huy tối đa nguồn lực trong nhân dân thông qua sự đóng góp của các tầng lớp nhân dân, các tổ chức xã hội”. “Nghị quyết TW số 05/NQ-TW (2016) Hội nghị Trung ương 4 khóa XII nói về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế với nhiều mục tiêu lớn”. Ưu tiên phát triển và chuyển giao KHCN, nhất là KHCN hiện đại, đây được xem là động lực quan trọng nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nền kinh tế”. “Nghị quyết số 297/NQ-UBTVQH 14 (2016) của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIV về nâng cao hiệu quả thi hành chính sách, pháp luật về hoạt động KHCN nhằm đẩy mạnh CNH-HĐH đoạn 2015-2020. Nghị quyết tập trung vào phát triển công nghiệp phụ trợ và cơ khí chế tạo - hai ngành công nghiệp có vai trò rất quan trọng trong phát triển KTXH của đất nước”. Chiến lược phát triển KHCN giai đoạn 2011-2020 đã chỉ rõ “Nhà nước tăng mức đầu tư và ưu tiên đầu tư cho các nhiệm vụ KHCN quốc gia, các sản phẩm quốc gia. Đẩy mạnh XHH, huy động mọi nguồn lực đặc biệt là của các doanh nghiệp cho đầu tư phát triển KHCN”. Mục tiêu đến năm 2015, số cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đạt 9-10 người trên một vạn dân; đào tạo và sát hạch theo chuẩn quốc tế 5.000 kỹ sư đủ năng lực tham gia quản lý, vận hành dây chuyền sản xuất công nghệ cao trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên phát triển của đất nước. Đến năm 2020, số cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đạt 11-12 người trên một vạn dân; đào tạo và sát hạch theo chuẩn quốc tế 10.000 kỹ sư đủ năng lực tham gia quản lý, vận hành dây chuyền sản xuất công nghệ cao trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên
- 2 phát triển của đất nước. Đến năm 2020, hình thành 60 tổ chức nghiên cứu cơ bản và ứng dụng trình độ khu vực và thế giới, đủ năng lực để giải quyết những vấn đề trọng yếu quốc gia mà khoa học công nghệ đặt ra đối với KHCN; 5.000 doanh nghiệp KHCN; 60 cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao. Chuyển cơ chế cấp phát tài chính để thực hiện các nhiệm vụ KHCN sang cơ chế quỹ. Triển khai nhanh chóng và đồng bộ hệ thống các quỹ KHCN bao gồm các quỹ quốc gia, Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp. Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu KHCN theo đặt hàng của Nhà nước, các Bộ, chính quyền địa phương, của các doanh nghiệp và tổ chức khác. “Quyết định số 844/QĐ-TTg (2016) của Thủ tướng Chính phủ về Đề án hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025 đã tạo ra một luồng sinh khí mới và có ảnh hưởng rất tích cực đối với hệ sinh thái khởi nghiệp ở Việt Nam”. Thứ hai, xuất phát từ vai trò của KHCN trong việc thúc đẩy KT-XH đất nước Trong thời đại ngày nay, sự phát triển của KHCN đã và đang làm thay đổi mạnh mẽ nền kinh tế toàn cầu, tác động đến mọi quan hệ xã hội, trong đó có quan hệ quốc tế. Quốc gia nào cũng nhận thức được việc phát triển KHCN làm công cụ hữu hiệu nhất cho quá trình phát triển KT-XH và củng cố vị trí của mình trong cuộc cạnh tranh về kinh tế và chính trị. Một cuộc chạy đua ráo riết đang diễn ra giữa các nước đang phát triển nhằm làm chủ các lĩnh vực công nghệ cao và rút ngắn khoảng cách với các quốc gia phát triển. Điều này dẫn đến sự bùng nổ của hoạt động KHCN trong thế kỷ 21, thúc đẩy quá trình phân công lao động và hợp tác quốc tế, dẫn đến thế “phụ thuộc” và “đối trọng” lẫn nhau giữa các quốc gia. Bên cạnh đó, các chính phủ, các tập đoàn công ty lớn đang bỏ ra những khoản kinh phí khổng lồ cho nghiên cứu và triển khai (R&D) để có được công nghệ mới, sản phẩm mới và cũng nhờ đó thu về những khoản lợi nhuận lớn, tạo nên lợi thế trong cuộc cạnh tranh toàn cầu. Hoạt động chuyển giao công nghệ cũng như việc nâng giá các sản phẩm có hàm lượng khoa học cao và hạ giá các nông sản, khoáng sản thô càng làm gia tăng khoảng cách giữa các nước giàu và nghèo. Điều này đòi hỏi sự cần
- 3 thiết của việc đổi mới tư duy hoạch định về thực thi hệ thống chính sách phát triển KHCN phù hợp phát huy tiềm lực của quốc gia. Thứ ba, xuất phát từ thực trạng hoạt động KHCN ở Việt Nam hiện nay Là một quốc gia giàu tài nguyên và có nguồn lao động dồi dào, song nhiều năm qua thứ hạng KHCN Việt Nam chưa có nhiều biến chuyển trong các bảng xếp hạng uy tín thế giới về khoa học, công nghệ và đổi mới. Dẫu vậy, vẫn còn một số chỉ tiêu còn bị tụt hậu trong những năm gần đây so với các quốc gia cùng khu vực. Điều này phản ánh thực trạng phát triển KHCN của Việt Nam. Bài toán đặt ra đối với các nhà quản lý, các nhà hoạch định chính sách, các nhà nghiên cứu và những người quan tâm đến sự phát triển của KHCN nước nhà là “làm thế nào để hệ thống khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo ở Việt Nam tương thích với quá trình hội nhập KHCN quốc tế và có đóng góp tích cực nhất cho công cuộc phát triển ở Việt Nam”. Thứ tư, xuất phát từ thực tiễn xã hội hóa KHCN ở Việt Nam hiện nay và yêu cầu cần có các giải pháp thiết thực về quản lý nhà nước thúc đẩy xã hội hóa KHCN hiện nay ở Việt Nam Thực trạng XHH hoạt động KHCN ở Việt Nam thông qua một loạt các hoạt động có tính xã hội. Bộ KHCN đã tổ chức sự kiện Techfest Vietnam 2016 nhằm kết nối các nhà đầu tư trong nước và quốc tế với các doanh nghiệp khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo; chia sẻ những kinh nghiệm, bài học phát triển khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, thu hút nguồn lực của toàn xã hội cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, sự kiện đã thu hút hơn 3.000 lượt người tham dự; gần 150 nhà đầu tư trong nước và quốc tế cùng khoảng 180 doanh nghiệp KHCN tham gia. Techfest Vietnam 2016 đã thực sự thắp sáng tinh thần khởi nghiệp, truyền cảm hứng đến cho rất nhiều nhà quản lý, khoa học, đặc biệt là những nhóm khởi nghiệp sáng tạo. Cải thiện và mở rộng hợp tác KHCN trong và ngoài nước; khuyến khích các doanh nghiệp trở thành trung tâm của hoạt động nghiên cứu, nâng cao trình độ công nghệ. Ðổi mới chế độ, chính sách đãi ngộ, trọng dụng và phát huy nhân lực KHCN; chú trọng phát triển thị trường KHCN, cung cấp nhân lực và hạ tầng cho hoạt động KHCN, coi trọng phát triển thị trường KHCN, các dịch vụ và cơ
- 4 sở hạ tầng phục vụ hoạt động KHCN. Về chủ quan, cơ bản mục tiêu XHH là đòi hỏi tự nhiên và khách quan của cuộc sống, để hội nhập và phát triển, chứ không phải là việc làm chủ quan, mà đòi hỏi phải nhận thức đúng đắn và chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết chu đáo thì mới có kết quả tốt đẹp. Có thể nói, cho đến nay khoảng trống về lý luận, thực tiễn và các giải pháp quản lý nhà nước nhằm thúc đẩy XHH KHCN vẫn cần nghiên cứu làm rõ. Trước bối cảnh như vậy, tác giả chọn vấn đề “Quản lý nhà nước thúc đẩy xã hội hóa khoa học và công nghệ ở Việt Nam” làm đề tài luận án tiến sĩ ngành quản lý công với mong muốn góp phần làm sáng tỏ những câu hỏi nêu trên. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở tổng quan, phân tích, đánh giá các kết quả nghiên cứu liên quan, đề tài tập trung xây dựng các luận điểm khoa học, làm rõ cơ sở lý luận, khảo sát đánh giá thực trạng chỉ ra được các vấn đề quản lý nhà nước đang tồn tại tác động trực tiếp đến XHH hoạt động KHCN để từ đó đề ra các giải pháp quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN ở Việt Nam. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để có thể hoàn thành mục đích nghiên cứu, đề tài phải tập trung thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu sau đây: - Xây dựng cơ sở lý luận của quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN. - Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước trong việc thúc đẩy XHH KHCN ở Việt Nam giai đoạn 2011-2020, trong đó có khảo sát mẫu đại diện ở 3 miền là các địa phương: Hà Nội, Lâm Đồng, TP Hồ Chí Minh, Nghệ An, Phú Thọ. Tiến hành phỏng vấn sâu ở một số bộ ngành, địa phương như Bộ KHCN, Bộ Nội vụ, Sở KHCN của một số tỉnh. Khảo sát và phỏng vấn sâu một số cán bộ phụ trách hoạt động nghiên cứu và đào tạo ở các Trung tâm nghiên cứu của Trường đại học và Học viện. Phân tích mặt được, mặt chưa được và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế trong việc thực hiện chủ trương XHH KHCN ở Việt Nam.
- 5 - Trên cơ sở các định hướng chính trị-pháp lý, khoa học thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp quản lý nhà nước tiếp tục, tăng cường thúc đẩy XHH KHCN ở Việt Nam giai đoạn hiện nay - giai đoạn lấy KHCN và đổi mới sáng tạo là nền tảng phát triển đất nước nhanh và bền vững. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận án nghiên cứu cơ sở lý luận, thực tiễn, đề xuất giải pháp về quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN trong các lĩnh vực về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, dịch vụ KHCN ở Việt Nam hiện nay. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Về phạm vi nội dung - Thông tin về khái niệm, bản chất và đặc điểm của XHH KHCN, quản lý nhà nước về XHH KHCN. - Thông tin về các lĩnh vực, các hình thức XHH KHCN và vai trò của các cơ quan nhà nước trong việc thúc đẩy XHH KHCN. - Thông tin về thực trạng chất lượng hoạt động KHCN và việc tổ chức thực hiện các nội dung quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN; nguyên nhân, giải pháp, kiến nghị. - Đánh giá về các yếu tố tác động, khoảng trống, lỗ hổng chính sách, khó khăn, thuận lợi, hiệu quả quản lý nhà nước thúc đẩy xã hội hóa KHCN. - Đề xuất giải pháp quản lý nhà nước và các khuyến nghị thúc đẩy XHH KHCN. 3.2.1. Phạm vi đối tượng - Khách thể chính: Là các chủ thể quản lý nhà nước về KHCN, bao gồm: một số cơ quan quản lý nhà nước về KHCN ở trung ương và địa phương. - Khách thể phụ: Các nhà quản lý khoa học trong các tổ chức KHCN; các nhà quản lý trong các doanh nghiệp KHCN. 3.2.2. Phạm vi không gian Luận án tiến hành khảo sát, phỏng vấn sâu trên một số mẫu đại diện ở một số cơ quan nhà nước ở một số bộ, ngành, lĩnh vực, một số cơ sở nghiên cứu khoa học và giảng dạy tại Hà Nội, Lâm Đồng, TP Hồ Chí Minh, Nghệ An, Phú Thọ.
- 6 3.2.3. Phạm vi thời gian Luận án nghiên cứu khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về XHH KHCN giai đoạn 2011-2021, từ khi Luật KHCN sửa đổi được ban hành và trên cơ sở đó đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2021-2030. 4. Cách tiếp cận và Phương pháp nghiên cứu 4.1. Cách tiếp cận Luận án được tiếp cận theo các hướng chính như sau: - Tiếp cận từ lý thuyết đến thực tiễn: Đó là sau khi đã làm rõ những vấn đề lý luận tác giả gắn các luận điểm lý luận vào khảo sát thực tiễn để đề ra giải pháp, đảm bảo logich từ lý luận - thực trạng - giải pháp. - Tiếp cận hệ thống: Tác giả coi XHH KHCN là một hệ thống. Trong hệ thống này nhà nước và tư nhân hay nói cách khác là các chủ thể xã hội liên quan đều có trách nhiệm đầu tư phát triển KHCN. - Tiếp cận liên ngành, liên vùng: KHCN là vấn đề có tính liên ngành và liên vùng lãnh thổ. Các lĩnh vực của xã hội nhân văn, kinh tế kỹ thuật có sự tác động nhân quả. Tại các thành phố lớn, các khu công nghệ cao sẽ là những vùng lãnh thổ đầu tàu trong nghiên cứu và phát triển KHCN. - Tiếp cận khoa học quản lý nhà nước: Tiếp cận các nội dung, chức năng, đặc điểm cơ bản của quản lý nhà nước về XHH KHCN, các vấn đề tồn tại của quản lý nhà nước, thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả của quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN. - Tiếp cận tổng quát: Cách tiếp cận mang tính toàn diện, đầy đủ các chủ thể của hệ thống sinh thái từ nhà nước, tới các tổ chức liên quan đến XHH KHCN. Nghiên cứu toàn diện từ KHCN đến XHH KHCN đến quản lý nhà nước về XHH KHCN. Các yếu tố ảnh hưởng và tác động toàn diện. - Tiếp cận chuyên sâu: Nghiên cứu vào từng vấn đề, từng các chức năng, nhiệm vụ, giải pháp cụ thể của Nhà nước đối với vấn đề XHH KHCN. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Mục đích điều tra, khảo sát
- 7 - Rà soát tài liệu, tiến hành khảo sát và phân tích kết quả khảo sát để: 1) đánh giá thực trạng xã hội hóa KHCN; thực trạng quản lý nhà nước thúc đẩy xã hội hóa KHCN; 2) Phân tích ưu, nhược điểm, chỉ ra nguyên nhân, các yếu tố thúc đẩy và thách thức/rào cản đối với quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN. - Khảo sát chỉ rõ những vấn đề đặt ra; những hạn chế, bất cập, những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu của quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN trong thời gian tới. 4.2.2. Về tiêu chí để chọn mẫu khảo sát - Theo tiêu chí dân số vùng: Đó là vùng điển hình giải quyết các vấn đề bức xúc trong XHH KHCN. - Theo tiêu chí về trình độ: Đối tượng được điều tra là những nhà lãnh đạo, công chức quản lý KHCN, cán bộ nghiên cứu, giảng dạy trong các tổ chức KHCN. - Theo tiêu chí về xã hội: Địa bàn có thể tiềm ẩn các khó khăn trong quản lý nhà nước về XHH KHCN. 4.2.3.Về đối tượng điều tra, khảo sát Chọn các đối tượng nghiên cứu trọng tâm vào các quan hệ của các đối tượng điều tra: - Đối tượng 1: các công chức quản lý nhà nước về KHCN. - Đối tượng 2: các cán bộ nghiên cứu ở các viện nghiên cứu của các bộ, ngành và chuyên gia có sự hiểu biết về XHH KHCN. - Đối tượng 3: các doanh nhân lãnh đạo các doanh nghiệp. 4.2.4. Nội dung điều tra, khảo sát - Điều tra bảng hỏi, làm rõ những vấn đề sau: + Thông tin về thực trạng XHH KHCN. + Thông tin về thực trạng quản lý nhà nước về XHH KHCN: nguyên nhân, giải pháp, kiến nghị. + Thông tin để phát hiện các khoảng hở, lỗ hổng liên quan đến hiệu quả quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN. 4.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả khảo sát
- 8 Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, NCS xác định một số yếu tố có thể ảnh hưởng tới kết quả khảo sát. Đó là: - Thời gian hạn hẹp khi thực hiện khảo sát. - Sự phòng vệ của người trả lời khi liên kết vấn đề của các chính sách ảnh hưởng tới hiệu quả quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN của cán bộ quản lý KHCN với thành tích của ngành cũng như trách nhiệm bản thân các công chức. - Sự thiếu hụt về con số thống kê, báo cáo của các cơ quan quản lý nhà nước dành riêng để thống kê về số lượng các hoạt động KHCN được xã hội hóa. 4.2.5. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng Luận án được xây dựng dựa trên nền tảng lý luận của chủ nghĩa Mác-Lenin là chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử; tư tưởng Hồ Chí Minh về phát triển KHCN và quản lý KHCN; Luận án được tiếp cận các thành phần của khoa học liên ngành với khoa học quản lý công như chính trị, xã hội học, pháp luật, kinh tế học, tâm lý học... 4.2.2 Phương pháp nghiên cứu lý luận - Tổng hợp các nguồn tài liệu thứ cấp: Bao gồm các luận văn và báo cáo nghiên cứu, các sách, số liệu thống kê có liên quan đến đề tài nghiên cứu ở trong và ngoài nước. - Phương pháp tổng hợp: Sử dụng để thống kê các công việc nhà nước đã làm, các chính sách và các nội dung quản lý nhà nước đã thực thi qua các năm để thấy được những việc đã làm và tác dụng của chúng đối với XHH KHCN. - Phương pháp phân tích: Sử dụng để bàn luận về các vấn đề liên quan. - Phương pháp so sánh: Sử dụng để so sánh qua các năm, so sánh mức độ đạt được với yêu cầu đặt ra trong việc nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về XHH KHCN. - Phương pháp dự báo: Sử dụng để dự báo các khả năng, tình huống xảy ra trong tương lai để đưa ra giải pháp giải quyết. - Phương pháp đánh giá: Sử dụng để đánh giá các đối tượng nghiên cứu có liên quan, đồng thời đánh giá hiện trạng và các yếu tố tác động. 4.2.3. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- 9 - Phương pháp phỏng vấn sâu: Phỏng vấn 10 đối tượng là các công chức quản lý KHCN của Bộ KHCN. + Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Tổng số mẫu khảo sát ở 5 địa phương là: Hà Nội, Lâm Đồng, TP Hồ Chí Minh, Nghệ An, Phú Thọ là 220 người. Khảo sát và phỏng vấn sâu ở các bộ, ngành, Học viện, Trường Đại học là 190 người, 150 là các tổ chức khoa học công nghệ tư nhân và doanh nhân hoạt động khoa học và công nghệ. Để có thể thu thập được thông tin về thực trạng XHH, quản lý nhà nước về XHH hoạt động KHCN, luận án đã thiết kế 2 mẫu phiếu thu thập thông tin bảng hỏi đối với đối tượng khách thể chính và đối tượng khách thể phụ; 01 mẫu phiếu phỏng vấn sâu. Các mẫu phiếu này bao gồm các câu hỏi được chuẩn bị để người trả lời theo dõi và cung cấp đầy đủ thông tin (mẫu phiếu bảng hỏi được trích dẫn ở phần phụ lục luận án). 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án - Luận án đã xây dựng được khái niệm mới, khái niệm công cụ về quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN chỉ ra được vai trò, đặc trưng, các hình thức của xã hội hóa KHCN để từ đó thấy sự cấp thiết của quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN ở Việt Nam hiện nay. - Luận án đã xây dựng thành công khung lý thuyết mới về mối quan hệ giữa các chủ thể hệ sinh thái Nhà nước, Trường học, Viện nghiên cứu và Doanh nghiệp nhằm thúc đẩy XHH KHCN. - Xây dựng lý thuyết về các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN, các yếu tố thuộc về chính sách, đặc biệt là chính sách kinh tế. - Luận án đã phát hiện và đánh giá thực trạng XHH KHCN và thực trạng quản lý nhà nước về XHH KHCN ở Việt Nam giai đoạn 2011-2021; làm rõ được nguyên nhân của thành tựu và yếu kém trong quản lý nhà nước về XHH KHCN ở Việt Nam. - Trên cơ sở kết quả khảo sát luận án đã đánh giá được các mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả quản lý nhà nước XHH KHCN, đồng thời những yếu tố
- 10 này chính là nguyên nhân dẫn đến những thành tựu và yếu kém của quản lý nhà nước trong thúc đẩy XHH KHCN. - Trên cơ sở những định hướng chính trị-pháp lý và khoa học-thực tiễn, luận án đề xuất một số giải pháp cụ thể về quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN trong những năm tới để đổi mới mô hình quản lý nhà nước, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN phục vụ cho sự nghiệp phát triển KT-XH toàn diện của đất nước. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận án đã làm rõ bản chất của XHH KHCN và vai trò của quản lý nhà nước trong lên kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều hành, kiểm tra, giám sát, đánh giá vấn đề XHH KHCN. - Thiết kế được vai trò của các chủ thể của hệ sinh thái thúc đẩy XHH KHCN. - Xây dựng khung lý thuyết về quản lý nhà nước và chỉ ra trách nhiệm của các chủ thể quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN. - Làm rõ nội dung quản lý nhà nước đối với các hình thức và các lĩnh vực XHH KHCN. - Làm rõ các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Các kết quả nghiên cứu được sử dụng để làm cơ sở phân tích, đánh giá ở các vấn đề sau: - Chỉ rõ thực trạng hoạt động KHCN và đổi mới sáng tạo ở Việt Nam hiện nay. - Thực trạng công tác quản lý nhà nước về các hình thức và lĩnh vực XHH KHCN ở Việt Nam hiện nay. - Đánh giá khách quan sự tác động của các yếu tố đến hiệu quả quản lý nhà nước về XHH KHCN, đồng thời chỉ ra các yếu tố này cũng là nguyên nhân của các vấn đề tồn tại. 7. Giả thuyết và các câu hỏi nghiên cứu Nếu đề xuất và thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN dựa trên lý thuyết và thực trạng về XHH KHCN và quản lý
- 11 nhà nước về XHH KHCN, dựa trên tiếp cận cơ bản về khái niệm, vai trò, nội dung, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN thì sẽ nâng cao được hiệu quả quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN, mục tiêu cuối cùng là phát triển mạnh mẽ KHCN của đất nước trong thời gian tới. Từ giả thuyết này, luận án sẽ nghiên cứu để trả lời các câu hỏi sau: 1) Khái niệm công cụ về “quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN” được xây dựng thế nào để thể hiện được bản chất của đối tượng nghiên cứu? 2) Vai trò của KHCN, XHH KHCN và vai trò quản lý nhà nước, của các chủ thể hệ sinh thái thúc đẩy XHH KHCN được thể hiện như thế nào để thúc đẩy XHH KHCN và đạt được mục đích cuối cùng là phát triển KHCN của đất nước? 3) Các tiếp cận về lý thuyết và thực tiễn để xác định lĩnh vực KHCN cụ thể cần được quan tâm XHH là những lĩnh vực KHCN nào? 4) Các nội dung quản lý nhà nước trong các lĩnh vực XHH KHCN là gì? 5) Mối liên hệ của các chủ thể hệ sinh thái thúc đẩy XHH KHCN được thể hiện thế nào? 6) Từ các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN là những yếu tố nào? 7) Nghiên cứu sẽ cần sử dụng các phương pháp nghiên cứu nào để có thể đánh giá thực trạng? 8) Việc đánh giá các yếu tố tác động đến hiệu quả quản lý nhà nước thúc đẩy XHH KHCN. 9) Các giải pháp được xây dựng có xuất phát từ các nguyên nhân được đánh giá hay không? 8. Cấu trúc của luận án Ngoài phần mở đầu, phần tóm tắt, danh mục tài liệu tham khảo, đề cương luận án được cấu trúc thành 4 chương, bao gồm: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến luận án