Luận án Phát triển dịch vụ y tế thành phố Đà Nẵng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Phát triển dịch vụ y tế thành phố Đà Nẵng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- luan_an_phat_trien_dich_vu_y_te_thanh_pho_da_nang.pdf
Nội dung text: Luận án Phát triển dịch vụ y tế thành phố Đà Nẵng
- 1 BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG HỒNG TH Ị THU HƯƠ NG PHÁT TRI ỂN D ỊCH V Ụ Y T Ế THÀNH PH Ố ĐÀ N ẴNG Chuyên ngành: Kinh t ế phát tri ển Mã s ố: 60.31.05 TĨM T ẮT LU ẬN V ĂN TH ẠC S Ĩ KINH T Ế Đà N ẵng - N ăm 2011
- 2 Cơng trình được hồn thành t ại ĐẠI H ỌC ĐÀ N ẴNG Ng ười h ướng d ẫn khoa h ọc: GS. TS. Tr ươ ng Bá Thanh Ph ản bi ện 1: Ph ản bi ện 2: Lu ận v ăn s ẽ được b ảo v ệ t ại H ội đồng ch ấm Lu ận v ăn t ốt nghi ệp th ạc s ĩ Kinh t ế h ọp t ại Đại h ọc Đà N ẵng vào ngày tháng n ăm Cĩ th ể tìm hi ểu lu ận v ăn t ại: - Trung tâm Thơng tin – H ọc li ệu, Đại h ọc Đà N ẵng - Th ư vi ện tr ường Đại h ọc Kinh t ế, Đại h ọc Đà N ẵng.
- 1 PH ẦN M Ở ĐẦU 1. Tính c ấp thi ết c ủa đề tài Khi Vi ệt Nam gia nh ập vào WTO s ẽ cĩ nhi ều c ơ h ội c ũng nh ư thách th ức, trong đĩ ngành y t ế khơng n ằm ngồi cu ộc c ạnh tranh này. Khi đĩ, s ẽ cĩ nhi ều ng ười b ệnh cĩ thu nh ập cao s ẽ ra n ước ngồi điều tr ị vì ở Vi ệt Nam khơng đáp ứng được nh ững d ịch v ụ y t ế ch ất l ượng cao nh ư h ọ mong mu ốn. Đà N ẵng v ới ph ươ ng h ướng phát tri ển thành m ột trong nh ững đơ th ị l ớn c ủa c ả n ước; là trung tâm cơng nghi ệp, th ươ ng m ại, du l ịch và d ịch v ụ c ủa mi ền Trung – Tây Nguyên. Vì v ậy, vi ệc xây dựng h ướng phát tri ển d ịch v ụ y t ế thành ph ố trong nh ững n ăm t ới là cần thi ết. Đĩ chính là lý do tác gi ả l ựa ch ọn đề tài “Phát tri ển d ịch v ụ y t ế thành ph ố Đà N ẵng” cho lu ận v ăn cao h ọc c ủa mình. 2. M ục đích nghiên c ứu Đề xu ất m ột s ố gi ải pháp: Phát tri ển h ệ th ống y t ế theo hướng cơng b ằng - hi ệu qu ả, k ết h ợp hài hồ gi ữa y t ế chuyên sâu với y t ế ph ổ c ập, gi ữa phịng b ệnh nâng cao s ức kho ẻ v ới ch ữa b ệnh, gi ữa y h ọc c ổ truy ền v ới y h ọc hi ện đại; phát tri ển c ơ s ở cung c ấp dịch v ụ y t ế theo địa bàn dân c ư nh ằm đem l ại nh ững d ịch v ụ y t ế ch ất l ượng ngày càng cao cho nhân dân. 3. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 3.1. Đối t ượng nghiên c ứu Các d ịch v ụ y t ế trên địa bàn Đà N ẵng (t ập trung phân tích các d ịch v ụ y t ế t ại các c ơ s ở y t ế cơng). 3.2. Ph ạm vi nghiên c ứu Các d ịch v ụ y t ế cho ng ười dân trên địa bàn Đà N ẵng theo các l ĩnh v ực, bao g ồm: Y t ế d ự phịng - nâng cao s ức kho ẻ; khám ch ữa b ệnh - Ph ục h ồi ch ức n ăng; y d ược h ọc c ổ truy ền.
- 2 4. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu Vận d ụng ph ươ ng pháp lu ận duy v ật bi ện ch ứng c ủa duy v ật lịch s ử làm ph ươ ng pháp chung; ph ươ ng pháp phân tích và t ổng h ợp, các ph ươ ng pháp khoa h ọc th ống kê, ph ươ ng pháp chuyên gia Vận d ụng lý lu ận vào th ực ti ễn, s ử d ụng ph ươ ng pháp so sánh, khái quát hĩa để nghiên c ứu. 5. Ý ngh ĩa khoa h ọc và th ực ti ễn lu ận v ăn - H ệ th ống hố c ơ s ở lý lu ận v ề d ịch v ụ y t ế và phát tri ển dịch v ụ y t ế. - Đề xu ất m ột s ố gi ải pháp nh ằm phát tri ển d ịch v ụ y t ế trên địa bàn thành ph ố Đà N ẵng trong th ời gian t ới. 6. B ố c ục c ủa lu ận v ăn Ngồi ph ần m ở đầu, k ết lu ận và danh m ục các tài li ệu tham kh ảo, ph ụ l ục, n ội dung lu ận v ăn chia làm 3 ch ươ ng: - Ch ươ ng 1: C ơ s ở lý luận v ề d ịch v ụ y t ế và phát tri ển d ịch vụ y t ế. - Ch ươ ng 2: Th ực tr ạng phát tri ển d ịch v ụ y t ế thành ph ố Đà Nẵng giai đoạn 2001 – 2009. - Ch ươ ng 3: M ột s ố gi ải pháp nh ằm phát tri ển d ịch v ụ y t ế thành ph ố Đà N ẵng trong nh ững n ăm t ới. CH ƯƠ NG 1: C Ơ S Ở LÝ LU ẬN V Ề D ỊCH V Ụ Y T Ế VÀ PHÁT TRI ỂN D ỊCH V Ụ Y T Ế 1.1. D ịch v ụ y t ế 1.1.1. Khái ni ệm d ịch v ụ Dịch v ụ là m ọi hành động và k ết qu ả mà m ột bên cĩ th ể cung c ấp cho bên kia ch ủ y ếu là vơ hình và khơng d ẫn đến quy ền s ở hữu c ủa m ột cái gì đĩ. D ịch v ụ c ủa nĩ cĩ th ể cĩ hay khơng g ắn li ền với s ản ph ẩm v ật ch ất.
- 3 1.1.2. D ịch v ụ y t ế 1.1.2.1. Khái ni ệm d ịch v ụ y t ế Dịch v ụ y t ế là k ết qu ả mang l ại nh ờ các ho ạt động t ươ ng tác gi ữa ng ười cung c ấp d ịch v ụ và khách hàng để đáp ứng nhu c ầu v ề sức kho ẻ nh ư: Khám ch ữa b ệnh, phịng b ệnh, giáo d ục s ức kho ẻ, t ư vấn s ức kho ẻ do các c ơ s ở y t ế Nhà n ước và các c ơ s ở y t ế t ư nhân cung c ấp. 1.1.2.2. Đặc điểm c ủa d ịch v ụ y t ế - Là lo ại hàng hố mà ng ười s ử d ụng (ng ười b ệnh) th ường khơng t ự mình l ựa ch ọn được mà ch ủ y ếu do bên cung ứng (c ơ s ở y tế) quy ết định. - Là lo ại hàng hố g ắn li ền v ới s ức kho ẻ, tính m ạng con ng ười nên khơng cĩ ti ền nh ưng ng ười ta v ẫn ph ải mua (khám ch ữa bệnh). - Khơng th ể ch ờ đợi được và ch ấp nh ận d ịch v ụ b ằng m ọi giá. - Ph ải cĩ gi ấy phép hành ngh ề theo quy định c ủa Nhà n ước. 1.1.2.3. Phân lo ại d ịch v ụ y t ế * Phân theo đối t ượng ph ục v ụ: Cĩ ba lo ại d ịch v ụ y t ế: d ịch vụ y t ế cơng c ộng, d ịch v ụ y t ế cho các đối t ượng c ần ch ăm sĩc ưu tiên và d ịch v ụ y t ế cá nhân. * Phân theo t ừng lo ại hình d ịch v ụ y t ế: cĩ các dịch v ụ nha khoa và y t ế; các d ịch v ụ do h ộ sinh, y tá, v ật lý tr ị li ệu và nhân viên kỹ thu ật y t ế cung c ấp; các d ịch v ụ b ệnh vi ện; các d ịch v ụ y t ế con ng ười khác. 1.1.2.4. T ổ ch ức ho ạt động d ịch v ụ y t ế 1.1.2.5. Ki ểm tra đánh giá ho ạt động d ịch v ụ y t ế
- 4 1.2. Vai trị c ủa phát tri ển d ịch v ụ y t ế trong s ự phát tri ển kinh t ế xã h ội - Là 1 ngành cơng nghi ệp c ơ s ở kinh t ế thu hút USD t ừ bên ngồi. - Cĩ nhân viên và các t ổ ch ức được mua hàng hĩa t ại địa ph ươ ng và các d ịch v ụ. - Là 1 y ếu t ố để các doanh nghiệp tuy ển d ụng và ng ười lao động. 1.3. N ội dung c ủa phát tri ển d ịch v ụ y t ế 1.3.1. Khái ni ệm phát tri ển d ịch v ụ y t ế Phát tri ển d ịch v ụ y t ế khơng ch ỉ là s ự gia t ăng thu ần túy v ề mặt l ượng mà nĩ cịn là nh ững bi ến đổi v ề m ặt ch ất c ủa ngành y t ế, mà tr ước hết là s ự chuy ển d ịch c ơ c ấu ngành theo h ướng CNH – HĐH và kèm theo đĩ là vi ệc khơng ng ừng nâng cao ch ất l ượng các lo ại hình d ịch v ụ. 1.3.2. N ội dung c ủa phát tri ển d ịch v ụ y t ế 1.3.2.1. V ề quy mơ m ạng l ưới c ơ s ở y t ế * C ơ s ở v ật ch ất k ỹ thu ật - V ề v ốn đầu t ư: ph ải d ựa vào nhi ều ngu ồn l ực khác nhau, bao g ồm: đầu t ư c ủa Nhà n ước, đĩng gĩp c ủa c ộng đồng và vi ện tr ợ qu ốc t ế trong đĩ đầu t ư c ủa Nhà n ước gi ữ vai trị ch ủ đạo. Th ực hi ện c ơ ch ế chính sách tài chính m ới t ại m ột s ố b ệnh vi ện ở các thành ph ố l ớn ti ến t ới t ự cân đối thu chi th ường xuyên d ựa trên BHYT và vi ện phí. - V ề h ệ th ống m ạng l ưới y t ế: Đầu t ư nâng c ấp h ệ th ống khám ch ữa b ệnh m ột cách đồng b ộ, phù h ợp v ới nhu c ầu t ừng vùng và kh ả n ăng kinh t ế xã h ội. Đa d ạng hố các c ơ s ở khám ch ữa b ệnh gồm các c ơ s ở c ủa Nhà n ước, y t ế các ngành, c ơ s ở cĩ v ốn đầu t ư nước ngồi, bán cơng và t ư nhân.
- 5 * V ề trang thi ết b ị y t ế: Ở m ột s ố n ơi, trang thi ết b ị khai thác ch ưa h ết cơng su ất, thi ết b ị ngo ại nh ập đắt ti ền th ậm chí v ẫn được " đắp chi ếu" do quá hi ện đại v ới khả n ăng c ủa ng ười v ận hành, s ử d ụng. * Nhân l ực y t ế Trong cơng cu ộc cơng nghi ệp hố - hi ện đại hố đất n ước, kỹ thu ật cao và quy trình t ự động hố cao địi h ỏi ph ải đổi m ới c ơ ch ế qu ản lý nhân l ực y t ế, tiêu chu ẩn hố vi ệc đào t ạo các lo ại hình cán b ộ cho từng tuy ến. S ắp x ếp l ại nhân l ực ở các c ơ s ở y t ế tuy ến tỉnh/thành ph ố, tuy ến qu ận/huy ện để cĩ th ể điều động luân phiên các bác s ĩ v ề t ăng c ường cho y t ế c ơ s ở. 1.3.2.2. Ch ủng lo ại d ịch v ụ y t ế - Các d ịch v ụ đáp ứng nhu c ầu đồng nh ất c ủa cơng chúng - ví dụ nh ư ki ểm sốt truy ền nhi ễm, tiêm ch ủng, b ổ sung vitamin A, ho ặc tuyên truy ền v ề b ệnh đái đường. - Các xét nghi ệm chu ẩn đốn và khám s ức kh ỏe chung cĩ tính ch ất phịng ng ừa, ở m ức th ường xuyên theo yêu c ầu c ủa b ệnh nhân. - Các d ịch v ụ b ảo v ệ s ức kh ỏe nh ằm duy trì hay t ăng c ường th ể l ực, ví d ụ nh ư th ể d ục, xoa bĩp, điều tr ị b ằng t ắm hay xơng. - Trong tr ường h ợp các b ệnh c ấp tính, các điều ki ện ti ện nghi, tho ải mái v ới các m ức phí khác nhau nh ư nằm phịng riêng, thi ết b ị t ốt h ơn, phịng cĩ máy l ạnh, tivi, radio, ăn u ống khá h ơn - Điều tr ị t ại gia, yêu c ầu thêm ch ăm sĩc c ủa bác s ĩ hay y tá. - Trong các lo ại thu ốc cĩ th ể thay th ế nhau v ề m ặt y h ọc, và bệnh nhân ch ọn thu ốc đắt h ơn thay cho thu ốc r ẻ h ơn. - Ph ẫu thu ật th ẩm m ỹ và ph ẫu thu ật ch ỉnh hình
- 6 1.3.2.3. V ề ch ất l ượng d ịch v ụ y t ế * D ịch v ụ y t ế d ự phịng Nhu c ầu t ăng c ường c ơ s ở v ật ch ất y t ế hi ện đại là c ần thi ết nh ưng mang tính c ấp thi ết, b ởi vì m ột nhu c ầu khác lâu dài h ơn và quan tr ọng h ơn là xây d ựng m ột m ạng l ưới y t ế c ộng đồng hay y t ế dự phịng. Củng c ố h ệ th ống báo cáo, giám sát d ịch t ễ, hi ện đại hố h ệ th ống qu ản lý s ố li ệu để cĩ các thơng tin k ịp th ời cho vi ệc x ử lý các vụ d ịch. * D ịch v ụ khám ch ữa b ệnh được th ể hi ện qua m ột s ố ch ỉ tiêu sau: số l ượt khám b ệnh/ng ười/n ăm; t ổng s ố l ượt điều tr ị n ội trú; s ố ngày điều tr ị n ội trú/ng ười b ệnh; t ỷ l ệ ph ẫu thu ật; s ố xét nghi ệm/ng ười/n ăm; s ố l ượt ch ụp X quang/ng ười/n ăm; s ố l ần siêu âm/ng ười/n ăm; s ố l ần ch ụp CTScan, MRI/l ượt khám; s ố l ần n ội soi/l ượt khám/n ăm. 1.4. Các nhân t ố ảnh h ưởng đến phát tri ển d ịch v ụ y t ế 1.4.1. Nhân t ố khách quan 1.4.1.1. Dân s ố Dân s ố t ăng s ẽ kéo theo nhi ều v ấn đề v ề an sinh xã h ội, vì th ế, s ẽ làm t ăng vi ệc s ử d ụng d ịch v ụ y t ế và ng ược l ại. 1.4.1.2. Ơ nhi ễm mơi tr ường Quá trình đơ th ị hố nhanh s ẽ d ẫn đến v ệ sinh mơi tr ường ph ức t ạp nh ưng ch ưa được chú ý đầu t ư gi ải quy ết, làm ảnh h ưởng khơng ít đến s ức kh ỏe nhân dân. 1.4.1.3. Thiên tai, l ũ l ụt dễ gây ra d ịch b ệnh c ũng nh ư ảnh h ưởng x ấu đến s ức kho ẻ c ủa nhân dân. 1.4.1.4. Khoa h ọc cơng ngh ệ Sự thay đổi cơng ngh ệ - ở d ạng các lo ại thu ốc m ới, các quy trình m ới, và các thi ết b ị m ới – đã cách m ạng hĩa vi ệc điều tr ị đối với nhi ều điều ki ện s ức kh ỏe, làm t ăng c ả s ự s ử d ụng l ẫn chi phí c ủa
- 7 một m ức s ử d ụng cho tr ước. 1.4.2. Nhân t ố ch ủ quan 1.4.2.1. Thu nh ập Khi ng ười dân cĩ thu nhập cao h ơn s ẽ cĩ kh ả n ăng s ử d ụng nhi ều d ịch v ụ ch ăm sĩc s ức kh ỏe h ơn và cĩ điều ki ện s ử d ụng d ịch vụ v ới giá c ả cao h ơn. 1.4.2.2. Giá cả d ịch v ụ Giá dịch v ụ y t ế càng cao thì yêu c ầu đối v ới các d ịch v ụ đĩ càng th ấp. Tuy nhiên, ch ất l ượng ch ấp nh ận được c ủa d ịch v ụ c ũng ph ần nào ảnh h ưởng đến yêu c ầu. 1.4.2.3. Trình độ h ọc v ấn Nh ững ng ười cĩ h ọc v ấn cao h ơn thì s ử d ụng d ịch v ụ y t ế nhi ều h ơn so v ới nh ững ng ười khơng cĩ h ọc v ấn. 1.5. Kinh nghi ệm phát tri ển d ịch v ụ y t ế trong và ngồi n ước 1.5.1. Phát tri ển d ịch v ụ y t ế ở thành ph ố H ồ Chí Minh Để phát tri ển ch ất l ượng d ịch v ụ y t ế trên địa bàn, thành ph ố HCM đang t ập trung đầu t ư vào m ột s ố c ơ s ở nh ất định, chu ẩn hố cơ s ở v ật ch ất, qu ản lý và nhân s ự để đạt chu ẩn qu ốc t ế, đây s ẽ là n ơi ti ếp nh ận các bác s ĩ n ước ngồi th ực t ập và điều tr ị b ệnh nhân n ước ngồi, bi ến y t ế tr ở thành m ột d ịch v ụ kinh t ế thu ngo ại t ệ. 1.5.2. Phát tri ển d ịch v ụ y t ế ở Singapore Từ lâu Singapore đã xác định mu ốn t ồn t ại phát tri ển và ph ồn th ịnh, h ọ ph ải t ập trung m ạnh vào cơng ngh ệ và d ịch v ụ ch ất lượng cao trong đĩ cơng ngh ệ sinh y h ọc và d ịch v ụ y t ế. Vì v ậy, h ọ đã t ăng c ường h ơn n ữa vi ệc “nh ập kh ẩu ch ất xám” đầu t ư c ơ s ở h ạ tầng và đào t ạo. Tại các b ệnh vi ện Singapore, ng ười ta th ấy chung m ột cơng th ức, đĩ là uy tín, tr ọng th ị và rõ ràng. Ngồi ra, trong quá trình ch ữa bệnh, Singapore đã xác định điều tr ị v ề tinh th ần là vơ cùng quan tr ọng.
- 8 CH ƯƠ NG 2 TH ỰC TR ẠNG PHÁT TRI ỂN D ỊCH V Ụ Y T Ế THÀNH PH Ố ĐÀ N ẴNG GIAI ĐOẠN 2001 – 2009 2.1. T ổng quan thành ph ố Đà N ẵng 2.1.1. V ị trí c ủa thành ph ố Đà N ẵng n ằm ở trung độ c ủa đất n ước, là c ửa ngõ ra bi ển của Tây Nguyên và các n ước: Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanma đến các n ước Đơng B ắc Á. Ngồi ra, cịn ở g ần các di s ản v ăn hĩa, thiên nhiên th ế gi ới nh ư: Phong Nha - K ẽ Bàng, C ố đơ Hu ế, Ph ố c ổ Hội An, Thánh địa M ỹ S ơn 2.1.2. Dân s ố Tốc độ t ăng dân s ố bình quân 2,45%/n ăm, cao h ơn m ức t ăng của c ả n ước (1,15%/n ăm). Tốc độ đơ th ị hố nhanh nên t ỷ l ệ t ăng dân s ố cao và m ật độ dân s ố Đà N ẵng cũng t ăng theo, t ừ 570 ng ười/km 2 n ăm 2000 lên 694 ng ười/km 2 n ăm 2009. 2.1.3. Kinh t ế, xã h ội và mơi tr ường 2.1.3.1. Kinh t ế - xã h ội Tốc độ t ăng tr ưởng kinh t ế Đà N ẵng bình quân giai đoạn 2001 - 2009 đạt m ức 11,73%/n ăm. Trong đĩ, cơng nghi ệp t ăng 12,47%/n ăm, d ịch v ụ t ăng 12,30%/n ăm, nơng nghi ệp t ăng 0,95%/n ăm. Thu nh ập bình quân đầu ng ười tăng từ 7 tri ệu đồng/ng ười năm 2000 lên 27,696 tri ệu đồng/ng ười n ăm 2009 (g ấp 3,43 l ần). 2.1.3.2. Mơi tr ường Trong nh ững n ăm qua, v ới n ỗ l ực tồn di ện trong vi ệc chú tr ọng phát tri ển kinh t ế đi đơi v ới b ảo v ệ mơi tr ường và đảm b ảo y ếu tố phát tri ển b ền v ững, cơng tác b ảo v ệ mơi tr ường c ủa Đà N ẵng cĩ
- 9 nh ững chuy ển bi ến tích c ực. 2.2. Th ực tr ạng s ức kh ỏe nhân dân và mơ hình b ệnh t ật 2.2.1. Tình hình b ệnh t ật Trên địa bàn Đà N ẵng, giai đoạn 2001 – 2009 th ường hay xu ất hi ện các b ệnh v ới s ố ng ười m ắc b ệnh cao nh ư: b ệnh l ỵ trùng; l ỵ a mip; h ội ch ứng l ỵ; ỉa ch ảy; s ốt xu ất huy ết; th ủy đậu; quai b ị; ARI (<5); viêm ph ế qu ản; viêm ph ổi; cúm; tai n ạn, ng ộ độc, ch ấn th ươ ng các lo ại. Trong đĩ, các b ệnh gây t ử vong là ỉa ch ảy; s ốt xu ất huy ết; viêm ph ổi; tai n ạn, ng ộ độc, ch ấn th ươ ng các lo ại. 2.2.2. Mơ hình b ệnh t ật - B ệnh ung th ư. - Nhĩm b ệnh ngh ề nghi ệp. - Các ch ấn th ươ ng do tai n ạn giao thơng, lao động. - B ệnh c ủa ng ười l ớn tu ổi (b ệnh tim m ạch). - Nhĩm b ệnh v ề n ội ti ết. 2.3. Tình hình phát tri ển d ịch v ụ y t ế trên địa bàn thành ph ố Đà N ẵng 2.3.1. M ạng l ưới c ơ s ở cung c ấp d ịch v ụ y t ế trên địa bàn Đà N ẵng 2.3.1.1. Phân theo c ấp qu ản lý: - Các c ơ s ở do Trung ươ ng và các B ộ ngành trên địa bàn qu ản lý: g ồm 5 đơ n v ị. - Các c ơ s ở do địa ph ươ ng qu ản lý: g ồm 87 c ơ s ở. 2.3.1.2. Phân theo h ệ y t ế: - H ệ d ự phịng: g ồm 9 đơ n v ị - Hệ điều tr ị: g ồm 83 đơ n v ị (n ăm 2009) trong đĩ: . + Tuy ến thành ph ố cĩ 1 b ệnh vi ện đa khoa, 6 b ệnh vi ện chuyên khoa, v ới 1.440 gi ường b ệnh; 4 đơ n v ị khơng cĩ gi ường b ệnh. + 5 b ệnh vi ện đa khoa B ộ, ngành v ới 1.300 gi ường b ệnh. + Qu ận/ huy ện cĩ 6 b ệnh vi ện, v ới 760 gi ường b ệnh.
- 10 + 56 tr ạm y t ế xã/ ph ường v ới 392 gi ường b ệnh. + T ư nhân cĩ 676 c ơ s ở hành ngh ề y: g ồm 05 b ệnh vi ện t ư nhân với 296 gi ường; 22 phịng khám đa khoa, 480 phịng khám chuyên khoa, 168 c ơ s ở d ịch v ụ y t ế. 2.3.1.3. Phân theo quy mơ: - B ệnh vi ện g ồm 18 b ệnh vi ện trong đĩ: 5 b ệnh vi ện Trung ươ ng, 7 b ệnh vi ện địa ph ươ ng và 6 b ệnh vi ện qu ận/huy ện. - Trung tâm: g ồm 11 trung tâm. - Tr ạm y t ế xã/ph ường cĩ 56 tr ạm. 2.3.1.4. Phân theo tuy ến: - Tuy ến thành ph ố: g ồm cĩ 30 c ơ s ở (k ể c ả Trung ươ ng; B ộ, ngành; t ư nhân) v ới 3.036 gi ường b ệnh và 2.951 cán b ộ y t ế. - Tuy ến qu ận/huy ện: cĩ 6 trung tâm y t ế qu ận/ huy ện v ới quy mơ là 760 gi ường b ệnh và 786 cán b ộ y t ế. - Tuy ến xã/ph ường: cĩ 56 tr ạm y t ế v ới 392 gi ường và 308 lao động. 2.3.2. Quy mơ các c ơ s ở y t ế 2.3.2.1. C ơ s ở v ật ch ất * Tình hình đầu t ư cho ngành y t ế: Ngân sách chi cho y t ế t ăng theo hàng n ăm. Tuy nhiên, v ề t ỷ lệ chi cho y t ế so v ới t ổng chi ngân sách địa ph ươ ng gi ảm d ần trong giai đoạn 2001 - 2009, nguyên nhân là do trong giai đoạn này t ốc độ tăng t ổng chi ngân sách địa ph ươ ng t ăng nhanh h ơn t ốc độ t ăng ngân sách chi cho y t ế. Giai đoạn 2001 – 2009, ngành y t ế ch ủ y ếu t ập trung v ốn đầu tư xây l ắp và trang thi ết b ị y t ế cho h ệ điều tr ị cĩ gi ường b ệnh. Bên c ạnh đĩ, S ở Y t ế đã tích c ực v ận động vi ện tr ợ đạt hi ệu qu ả cao, gi ải quy ết nhu c ầu c ấp thi ết c ủa đơ n v ị và tồn ngành, v ới
- 11 tổng giá tr ị vi ện tr ợ là 254,553 t ỷ đồng trong giai đoạn 2001 - 2009. * V ề v ấn đề x ử lý rác th ải: H ầu h ết t ại các đơ n v ị, cán b ộ y t ế cĩ ý th ức v ề qu ản lý rác th ải. Đã s ử d ụng bao ch ứa rác 3 màu phân bi ệt đen, vàng, xanh t ại các khoa, phịng làm vi ệc * Tình hình gi ường b ệnh Số l ượt khám b ệnh/ng ười/n ăm liên t ục t ăng qua các n ăm (năm 2000 cĩ 1,4 l ượt nh ưng đến n ăm 2009 cĩ 2,78 l ượt) và t ốc độ tăng s ố l ần khám ở c ơ s ở t ư nhân cao h ơn nhi ều so v ới ở c ơ s ở cơng. Số gi ường b ệnh cơng l ập c ũng cĩ xu h ướng ngày càng t ăng nhanh và đạt t ốc độ t ăng bình quân giai đoạn 2001- 2009 là 2,99%/n ăm. Nh ưng t ỷ s ố gi ường b ệnh cơng l ập/10.000 dân cĩ xu h ướng t ăng nh ẹ. % 180.00 160.00 140.00 131.64 126.90 125.38 120.00 121.55 119.14 122.26 110.94 106.85 100.00 85.05 80.00 60.00 40.00 20.00 0.00 2000 2001 2002 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Năm Tuy ến thành ph ố Tuy ến qu ận/huy ện Tuy ến xã / ph ườ ng Cơng l ập Hình 2.5 : Cơng su ất s ử d ụng GB ở các tuy ến trên địa bàn. 2.3.2.2. Trang thi ết b ị y t ế - Tuy ến thành ph ố đã áp d ụng các ti ến b ộ khoa h ọc k ỹ thu ật mới trong ch ẩn đốn và điều tr ị nh ư: k ỹ thu ật phát hi ện Cyfra 21 – 1 ch ất ch ỉ d ấu b ệnh ung th ư ph ổi khơng ph ải t ế bào nh ỏ; đo độ lỗng xươ ng b ằng k ỹ thu ật Dexa - Các TTYT qu ận, huy ện đã được trang b ị nh ững thi ết b ị
- 12 ch ẩn đốn thi ết y ếu, h ầu h ết đã cĩ máy X quang v ới cơng su ất phù hợp, máy siêu âm ch ẩn đốn và xe ơ tơ c ứu th ươ ng. - Các tr ạm y t ế đã được đầu t ư xây d ựng, nâng c ấp, mua s ắm trang thi ết b ị t ừ nhi ều ngu ồn kinh phí (ngân sách nhà n ước và tài tr ợ nước ngồi ). 2.3.2.3. Nhân l ực y t ế * Tình hình nhân l ực y t ế Bảng 2.7 : Ch ỉ s ố v ề nhân l ực ngành y t ế Đà N ẵng n ăm 2009 Cả Ch ỉ s ố v ề nhân l ực Đà N ẵng nước + T ỷ l ệ bác s ĩ /10.000 dân 8,55 5,59 + T ỷ l ệ d ược s ĩ đại h ọc/10.0000 dân 0,21 0,4 + T ỷ l ệ bác s ĩ/ĐD, HS, KTV ~ 1 1/3 + S ố CBYT bình quân/tr ạm y t ế 5,5 4 – 6 + T ỷ l ệ xã cĩ bác s ĩ 77% 70% + T ỷ l ệ thơn b ản thu ộc xã cĩ NVYTTB 100% 80% Giai đoạn 2001 – 2009 s ố ti ến s ĩ, CK II bi ến động qua các năm và cĩ t ốc độ t ăng bình quân – 1,43%/n ăm. Trong khi đĩ, th ạc s ĩ, CK I l ại t ăng qua các n ăm và đạt t ốc độ t ăng 5,38%/n ăm. S ơ h ọc cĩ xu h ướng gi ảm (– 9,87%/n ăm). Số cán b ộ y t ế t ư nhân cĩ t ốc độ t ăng bình quân G Đ 2001- 2009 khá cao (11,95%/n ăm), cao h ơn t ốc độ t ăng cán b ộ y t ế do thành ph ố qu ản lý (2,71%/n ăm). Tuy nhiên, s ố cán b ộ y t ế cơng l ập (trong đĩ cĩ s ố bác s ĩ) v ẫn chi ếm t ỷ tr ọng l ớn và ch ủ đạo trong ngành y t ế thành ph ố. * Tình hình đào t ạo phát tri ển nhân l ực y t ế Giai đoạn 2001- 2009, c ử đi đào t ạo cán b ộ qu ản lý, chính tr ị, tin h ọc là 542 ng ười và cử 1.702 cán b ộ viên ch ức đi h ọc nâng
- 13 cao trình độ chuyên mơn; trong đĩ, ti ến s ỹ cĩ 32 cán b ộ, th ạc s ỹ và chuyên khoa I là 460 cán b ộ, chuyên khoa II cĩ 194 cán b ộ và đại học khác là 214 cán b ộ. 2.3.3. Ch ủng lo ại d ịch v ụ y t ế trên địa bàn Đà N ẵng - V ề điều tr ị: đã ứng d ụng các k ỹ thu ật chuyên sâu v ề lâm sàng và c ận lâm sàng nh ư k ỹ thu ật ph ẫu thu ật n ội soi m ật t ụy ng ược dịng (ERCP), m ở khí qu ản đặt van th ở 1 chi ều PASSY-MUIR, ph ẫu thu ật NUSS trong điều tr ị lõm ng ực, c ắt th ận qua n ội soi Năm 2009 cĩ 34 d ịch v ụ r ăng gi ả, 8 d ịch v ụ tiêm chích, 57 dịch v ụ xoa bĩp, 68 d ịch v ụ kính thu ốc, 1 d ịch v ụ ch ăm sĩc s ức kh ỏe tại nhà; 250 phịng ch ẩn tr ị YHCT, 8 c ơ s ở d ịch v ụ khơng dùng thu ốc YHCT; 24 c ơ s ở kinh doanh m ỹ ph ẩm; 2 c ơ s ở cung c ấp vacxin, sinh ph ẩm y t ế - V ề d ự phịng: các c ơ s ở y t ế d ự phịng trên địa bàn Đà Nẵng đều cung c ấp các d ịch v ụ tiêm phịng nh ư b ệnh th ủy đậu, s ởi, cúm, phịng u ốn ván s ơ sinh, Rubella, viêm não Nh ật B ản, viêm gan v ới các m ức giá khác nhau tùy theo n ước s ản xu ất. 2.3.4. V ề ch ất l ượng d ịch v ụ y t ế 2.3.4.1. D ịch v ụ y t ế d ự phịng Ng ườ i/100.000 dân 250 200 150 100 50 0 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 Năm T ỷ l ệ BN lao m ới /100.000 dân T ỷ l ệ m ắc s ốt rét /100.000 dân T ỷ l ệ m ắc tâm th ần /100.000 dân Hình 2.9: K ết qu ả th ực hi ện các ch ươ ng trình m ục tiêu qu ốc gia
- 14 2.3.4.2. D ịch v ụ khám ch ữa b ệnh * T ại các c ơ s ở y t ế cơng l ập. Bảng 2.9 : K ết qu ả khám ch ữa b ệnh Y h ọc c ổ truy ền hàng n ăm ĐVT: % NĂM 2000 2001 2005 2008 2009 Tỷ l ệ BN điều tr ị ngo ại trú 1,9 5,64 21,08 5,22 18,43 Tỷ l ệ BN điều tr ị n ội trú 4,06 3,43 6,05 3,05 3,69 (Ngu ồn: Báo cáo th ống kê y t ế các n ăm c ủa S ở Y t ế Đà N ẵng) Lần 2.500 2.000 1.500 1.000 0.500 0.000 2000 2001 2002 2003 2004 Năm Số xét nghi ệm/ng ườ i b ệnh/n ăm Số l ượ t ch ụp Xquang/ng ườ i/n ăm Số l ượ t siêu âm/ng ườ i/n ăm Số l ần ch ụp CTScan/MRI trung bình 1 l ượ t khám b ệnh/n ăm Hình 2.10 : M ột s ố ch ỉ tiêu đánh giá n ăng l ực và ch ẩn đốn ở c ơ sở y t ế cơng l ập. Tỷ l ệ b ệnh nhân t ử vong t ại các b ệnh vi ện trên địa bàn gi ảm dần t ừ 0,82% vào n ăm 2000 xu ống cịn 0,50% vào n ăm 2009. Ngày điều tr ị trung bình 1 b ệnh nhân cĩ xu h ướng gi ảm d ần (t ừ 8,6 ngày năm 2000 gi ảm xu ống cịn 8,36 ngày n ăm 2009). * T ại các c ơ s ở y t ế t ư nhân. Ch ất l ượng ph ục v ụ c ủa các b ệnh vi ện t ư nhân ngày càng cao là do cĩ s ự đầu t ư l ớn v ề trang thi ết b ị hi ện đại, ứng d ụng nhanh nh ững ti ến b ộ khoa h ọc k ỹ thu ật trong l ĩnh v ực y t ế.
- 15 * Khám ch ữa b ệnh b ằng B ảo hi ểm y t ế (BHYT). Đến n ăm 2009, cĩ 21/23 b ệnh vi ện tham gia KCB BHYT (trong đĩ cĩ 2 b ệnh vi ện t ư là b ệnh vi ện Hồn M ỹ và b ệnh vi ện Bình Dân), 56 tr ạm y t ế xã ph ường và 12 trạm y t ế c ơ quan doanh nghi ệp cĩ đủ điều ki ện khám ch ữa b ệnh BHYT theo qui định c ủa B ộ Y t ế. Từ n ăm 2003 đến năm 2009, thành ph ố Đà N ẵng đã c ấp 82.652 th ẻ BHYT cho ng ười nghèo, ng ười cao tu ổi và m ột s ố đối tượng chính sách khác. 2.4. Đánh giá tình hình phát tri ển d ịch v ụ y t ế trên địa bàn Đà N ẵng 2.4.1. Nh ững m ặt đạt được - Ngân sách Nhà n ước đầu t ư cho h ệ th ống y t ế cơng l ập ngày càng t ăng, bên c ạnh đĩ, vi ệc thu hút các ngu ồn vi ện tr ợ qu ốc t ế ngày càng được đẩy m ạnh đã gĩp ph ần t ạo thêm ngu ồn l ực cho vi ệc nâng c ấp c ơ s ở v ật ch ất và trang thi ết b ị. - M ạng l ưới y t ế c ơ s ở ngày càng được hồn thi ện c ả v ề c ơ sở v ật ch ất, trang thi ết b ị, đội ng ũ cán b ộ. - H ệ th ống y t ế d ự phịng ngày càng được quan tâm, c ủng c ố. 2.4.2. Nh ững m ặt h ạn ch ế - Vi ệc đầu t ư xây d ựng c ơ s ở v ật ch ất cịn dàn đều, thi ếu quy ho ạch trong b ố trí s ử d ụng nên ph ần l ớn v ẫn cịn mang tính ch ắp vá, thiết b ị y t ế thì th ường trùng l ắp, thi ếu thi ết b ị hi ện đại. - V ấn đề nhân l ực ch ưa đáp ứng được yêu c ầu ho ạt động và phát tri ển c ủa ngành trong s ự nghi ệp b ảo v ệ và ch ăm sĩc s ức kho ẻ nhân dân. - Chính sách đãi ng ộ cho các cán b ộ y t ế v ẫn ch ưa th ực s ự đáp ứng nhu c ầu c ủa cu ộc s ống hi ện nay. - Vi ệc b ố trí cán b ộ ch ưa h ợp lí, s ố l ượng bác s ĩ ở các b ệnh vi ện tuy ến trên cịn khá l ớn.
- 16 - Th ủ t ục hành chính ở b ệnh vi ện m ặc dù đã được c ải cách nh ưng v ẫn cịn r ườm rà, ph ức t ạp gây phi ền hà, m ất th ời gian cho bệnh nhân và ng ười nhà b ệnh nhân. - Tình tr ạng quá t ải ở các b ệnh vi ện tuy ến thành ph ố v ẫn th ường xuyên x ảy ra làm ảnh h ưởng đến ch ất l ượng d ịch v ụ y t ế được cung c ấp, quy mơ gi ường b ệnh c ủa b ệnh vi ện cịn nh ỏ bé. - T ỷ l ệ bao ph ủ BHYT v ẫn cịn th ấp so v ới m ục tiêu bao ph ủ tồn dân. Đa s ố các đối t ượng ch ưa tham gia BHYT là đối t ượng khĩ kh ăn (nơng dân, ng ười c ận nghèo, thu nh ập th ấp, ng ười làm thuê trong doanh nghi ệp v ừa và nh ỏ ). 2.4.3. Nguyên nhân - Thành ph ố đã cĩ nh ững chính sách ưu đãi nh ưng v ẫn ch ưa thu hút được cán b ộ y t ế gi ỏi v ề làm vi ệc t ại các tuy ến y t ế c ơ s ở. - Thi ếu các điều ki ện ph ục v ụ cho vi ệc phát tri ển k ỹ thu ật y tế chuyên sâu; ph ục v ụ v ề y t ế ph ổ c ập, đáp ứng nhu c ầu c ủa đa s ố nhân dân, đảm b ảo cơng b ằng. CH ƯƠ NG 3 MỘT S Ố GI ẢI PHÁP NH ẰM PHÁT TRI ỂN D ỊCH V Ụ Y T Ế THÀNH PH Ố ĐÀ N ẴNG TRONG NH ỮNG N ĂM T ỚI 3.1. M ục tiêu, ph ươ ng h ướng và quan điểm phát tri ển d ịch v ụ y tế Đà N ẵng 3.1.1. Dự báo v ề nhu c ầu s ử d ụng d ịch v ụ y t ế trên địa bàn Đà N ẵng 3.1.1.1. D ự báo m ột s ố ch ỉ tiêu kinh t ế - xã h ội thành phố Đà N ẵng tác động đến xu th ế phát tri ển d ịch v ụ y t ế giai đoạn 2010 – 2020. - T ăng tr ưởng kinh t ế duy trì t ốc độ 12 – 13%/n ăm; c ơ c ấu kinh t ế chuy ển đổi theo h ướng D ịch v ụ - Cơng nghi ệp, xây d ựng – Nơng nghi ệp.
- 17 - Vào n ăm 2020, GDP ngành d ịch v ụ c ủa Đà N ẵng s ẽ chi ếm t ỷ tr ọng 55,7%, cơng nghi ệp và xây d ựng là 42,7%, nơng nghi ệp là 1,6%. - Thu nh ập bình quân đầu ng ười đạt 4.500 – 5.000 USD. - T ốc độ đổi m ới cơng ngh ệ bình quân hàng n ăm 25%. - 100% dân s ố n ội thành và 90% dân s ố nơng thơn được s ử dụng n ước s ạch sinh ho ạt vào n ăm 2015. - T ỷ l ệ thu gom và x ử lý h ợp v ệ sinh ch ất th ải r ắn đạt 100% vào n ăm 2015 và trên 90% ch ất th ải r ắn được tái ch ế vào n ăm 2020. - Khuy ến khích nhân dân s ử d ụng ơtơ, xe máy, thi ết b ị ti ết ki ệm n ăng l ượng, ít gây ơ nhi ễm mơi tr ường. 3.1.1.2. Ước tính t ổng m ức s ử d ụng d ịch v ụ y t ế d ựa trên s ố li ệu thu th ập t ừ các c ơ s ở y t ế. 5.00 800.00 4.50 700.00 i 4.00 600.00 ườ 3.50 500.00 m/ng 3.00 ă 2.50 400.00 i trú/1000 dân trú/1000 i ộ 2.00 300.00 n KCB 1 n 1 KCB n ầ n BN l 1.50 ố ố 200.00 S S 1.00 100.00 0.50 0.00 0.00 2000 2001 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2015 2020 Năm Số l ần KCB 1 n ăm/ng ườ i BN n ội trú/1000 dân Hình 3.1: D ự báo t ỷ l ệ s ử d ụng c ơ s ở y t ế cơng G Đ 2010 - 2020 140.00 10.00 9.00 120.00 a ủ ng ng 8.00 ườ 100.00 7.00 trú i ộ ng gi ng 6.00 ụ 80.00 d 5.00 c bình trung ị ử nh (%) nh ệ 60.00 t s t b 4.00 u tr u ấ ề nh nhân n nhân nh i ệ 40.00 3.00 đ b 2.00 Cơng su Cơng 20.00 Ngày 1.00 0.00 0.00 2000 2001 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2015 2020 Năm Cơng su ất s ử d ụng gi ườ ng b ệnh Ngày điều tr ị trung bình/b ệnh nhân Hình 3.2 : D ự báo cơng su ất s ử d ụng gi ường b ệnh và th ời gian nằm vi ện bình quân đầu ng ười giai đoạn 2010 – 2020.
- 18 3.1.2. M ục tiêu và ph ươ ng hướng phát tri ển d ịch v ụ y t ế 3.1.2.1. M ục tiêu Khơng để các d ịch b ệnh l ớn, nghiêm tr ọng x ảy ra, gi ảm t ối đa t ỷ l ệ m ắc b ệnh và t ử vong do d ịch b ệnh; nâng cao ch ất l ượng khám ch ữa b ệnh, nâng cao sức kho ẻ, t ăng tu ổi th ọ, gĩp ph ần c ải thi ện ch ất l ượng cu ộc s ống cho ng ười dân. 3.1.2.2. Ph ươ ng h ướng phát tri ển d ịch v ụ y t ế thành ph ố Đà N ẵng * Mơ hình m ạng l ưới y t ế cơng l ập trên địa bàn Đà N ẵng Ti ếp t ục đầu t ư m ở r ộng quy mơ các c ơ s ở y t ế đã cĩ, đồng th ời tri ển khai xây d ựng thêm m ột s ố c ơ s ở y t ế chuyên khoa nh ằm đáp ứng nhu c ầu ngày càng cao c ủa nhân dân nh ư: b ệnh vi ện chuyên khoa S ản – Nhi, b ệnh vi ện Nhi ệt đới, b ệnh vi ện Lão khoa và n ội ti ết, trung tâm s ức kh ỏe và mơi tr ường. * Ph ươ ng h ướng phát triển m ạng l ưới y t ế ngồi cơng l ập Đà N ẵng đến n ăm 2020 Khuy ến khích h ệ th ống y t ế t ư nhân phát tri ển theo h ướng chuyên khoa và m ở r ộng ra các vùng ngồi trung tâm thành ph ố nh ư tại huy ện Hịa Vang, qu ận C ẩm L ệ, qu ận Liên Chi ểu h ạn ch ế s ự t ập trung t ại trung tâm thành ph ố. Khuy ến khích th ực hi ện ch ăm sĩc s ức kh ỏe tồn di ện, đặc bi ệt chú tr ọng k ỹ thu ật ph ục h ồi ch ức n ăng cho ng ười cao tu ổi, ng ười tàn t ật. * Ph ươ ng h ướng phát tri ển m ạng l ưới y t ế d ự phịng Xây d ựng và phát tri ển th ống nh ất m ạng l ưới trung tâm y t ế dự phịng tuy ến qu ận, huy ện nh ằm nâng cao n ăng l ực y t ế d ự phịng tuy ến qu ận/huy ện đủ kh ả n ăng ki ểm sốt các b ệnh truy ền nhi ễm, đảm b ảo an tồn v ệ sinh th ực ph ẩm và dinh d ưỡng c ộng đồng. Củng c ố, phát tri ển m ạng l ưới y t ế d ự phịng tuy ến xã,
- 19 ph ường t ạo điều ki ện d ễ dàng cho ng ười dân s ống ở c ộng đồng được ti ếp c ận và s ử d ụng các d ịch v ụ y t ế d ự phịng, ch ăm sĩc s ức kho ẻ sinh s ản m ỗi khi cĩ nhu c ầu v ới ch ất l ượng và hi ệu qu ả ngày càng t ốt hơn. * Ph ươ ng h ướng phát tri ển m ạng l ưới khám ch ữa b ệnh Chú tr ọng phát tri ển các chuyên khoa n ội, nhi, đơng y và h ồi sức c ấp c ứu t ại các b ệnh vi ện tuy ến qu ận/huy ện nh ằm giúp ng ười dân đặc bi ệt là ng ười nghèo d ễ dàng ti ếp c ận và gi ảm chi phí KCB. Đồng th ời, phát tri ển cĩ ch ọn l ọc các k ỹ thu ật cao ở các b ệnh vi ện tuy ến trên nh ằm đáp ứng nhu c ầu KCB ngày càng cao c ủa ng ười dân, nh ất là t ầng l ớp cĩ thu nh ập cao ở đơ th ị, gĩp ph ần t ăng ngu ồn thu t ừ dịch v ụ y t ế cho ngân sách Nhà n ước. 3.2. M ột s ố gi ải pháp nh ằm phát tri ển d ịch v ụ y t ế trên địa bàn Đà N ẵng 3.2.1. C ần cĩ m ột chi ến l ược phát tri ển d ịch v ụ y t ế ổn định và lâu dài, đặt trong b ối c ảnh qu ốc t ế hĩa y t ế. Xác định phát tri ển d ịch v ụ y t ế v ừa để nh ằm b ảo v ệ và nâng cao s ức kh ỏe c ộng đồng v ừa th ể hi ện đây là m ột ngành th ươ ng m ại dịch v ụ cĩ hi ệu qu ả kinh t ế cao. 3.2.2. Về qu ản lý. - V ề t ư cách pháp nhân: khơng quy định khác v ới Lu ật Doanh nghi ệp, mà m ặc nhiên xem các b ệnh vi ện t ư nhân nh ư m ột doanh nghi ệp độc l ập, ch ịu trách nhi ệm tr ước pháp lu ật. - V ề ch ế độ tuy ển d ụng lao động: Mở r ộng c ơ ch ế và t ạo điều ki ện để Vi ệt ki ều, ng ười n ước ngồi, sinh viên tham gia n ếu đủ điều ki ện b ệnh vi ện đề ra trên tinh th ần t ự nguy ện, cùng cĩ l ợi. - Đơ n gi ản hĩa th ủ t ục hành chính và các lo ại gi ấy phép:
- 20 Kh ắc ph ục tình tr ạng ph ải đi quá nhi ều c ửa, m ất quá nhi ều th ời gian. - Cĩ ch ế độ đãi ng ộ bình đẳng gi ữa các thành ph ần kinh t ế: cần khen th ưởng, k ỷ lu ật gi ữa các b ệnh vi ện t ư nhân và nhà n ước gi ống nhau. 3.2.3. Đa d ạng hĩa ngu ồn v ốn đầu t ư, phát tri ển và hi ện đại hĩa h ệ th ống y t ế t ừ c ơ s ở đến thành ph ố. Tập trung đầu t ư nh ững trung tâm y t ế l ớn, hi ện đại đáp ứng được các tiêu chu ẩn qu ốc t ế, trong đĩ cĩ m ột s ố mơ hình b ệnh vi ện khách s ạn cung c ấp d ịch v ụ cao cho các nhà ngo ại giao, các nhà đầu tư và thu hút c ả nh ững khách du l ịch, b ệnh nhân t ừ n ước ngồi đến Đà N ẵng theo 2 ph ươ ng th ức bằng c ả ngu ồn v ốn nhà n ước và ngu ồn vốn n ước ngồi. 3.2.4. K ết h ợp phát tri ển d ịch v ụ y t ế v ới các l ĩnh v ực d ịch v ụ khác. Để l ĩnh v ực này tr ở thành m ột trong nh ững ngành kinh t ế mũi nh ọn c ần g ắn d ịch v ụ du l ịch v ới y t ế theo mơ hình du l ịch ch ữa bệnh. Gắn v ới d ịch v ụ vi ễn thơng thành ch ữa b ệnh t ừ xa cĩ s ự ch ỉ đạo c ủa nhi ều chuyên gia t ừ nhi ều n ước tiên ti ến. Đa d ạng hĩa các d ịch v ụ y t ế nh ư khám ch ữa b ệnh t ại nhà, tại b ệnh vi ện, k ết h ợp ch ữa b ệnh b ằng đơng tây y, m ở r ộng các hình th ức t ư v ấn y t ế, 3.2.5. Phát tri ển ngu ồn nhân l ực cĩ ch ất l ượng cao. 3.2.5.1. Đào t ạo đội ng ũ cán b ộ tr ẻ cĩ n ăng l ực qu ản lý và chuyên mơn Hàng n ăm, ưu tiên tuy ển d ụng cán b ộ y t ế được đào t ạo chính quy, t ốt nghi ệp lo ại gi ỏi, xu ất s ắc t ại các tr ường đại h ọc Y - Dược trong và ngồi n ước.
- 21 3.2.5.2. Thu hút chuyên gia cĩ kinh nghi ệm chuyên mơn và qu ản lý Tạo s ức thu hút m ạnh m ẽ đội ng ũ chuyên gia y t ế trong và ngồi n ước v ề làm vi ệc. Tạo c ơ ch ế m ở cho đội ng ũ cán b ộ đã đến tu ổi v ề h ưu để cĩ th ể tham gia h ợp đồng làm vi ệc ở m ột s ố l ĩnh v ực chuyên mơn, nh ất là t ại tuy ến y t ế qu ận/ huy ện. 3.2.5.3. T ăng c ường cơng tác đào t ạo Th ực hi ện đào t ạo theo hình th ức c ử tuy ển, theo địa ch ỉ s ử dụng; ngồi ra cịn đào t ạo theo hình th ức chuyên tu Ph ải nhanh chĩng xã h ội hĩa đào t ạo y t ế để b ổ sung ngu ồn nhân l ực đang quá thi ếu. 3.2.6. V ề tài chính 3.2.6.1. Nhà n ước c ần áp d ụng chính sách tài chính ưu đãi đối v ới dịch v ụ y t ế. - Cĩ chính sách thu ế h ợp lý, thu ế thu nh ập doanh nghi ệp đối với các b ệnh vi ện t ư nhân c ần th ấp h ơn 10% so v ới các doanh nghi ệp khác - Cho phép các b ệnh vi ện t ự ch ủ v ề giá chu ẩn ch ữa b ệnh theo ch ất l ượng và uy tín c ủa t ừng đơ n v ị. - Cĩ chính sách tín d ụng ưu đãi, th ời gian cho vay dài h ơn với lãi su ất th ấp h ơn đối v ới các doanh nghi ệp kinh doanh. - Cĩ chính sách ưu đãi đầu t ư rõ ràng nh ư cơng b ố c ụ th ể v ị trí, di ện tích các khu đất dành cho đầu t ư y t ế; h ỗ tr ợ v ề th ủ t ục; ưu đãi cho các d ự án đầu t ư qui mơ l ớn 3.2.6.2. C ải ti ến chính sách tài chính y t ế * Phân c ấp vi ệc cung c ấp d ịch v ụ y t ế Chính ph ủ ch ịu trách nhi ệm cung c ấp các d ịch v ụ y t ế mi ễn phí liên quan đến b ảo v ệ s ức kh ỏe c ộng đồng, đầu t ư chi ều r ộng cho
- 22 các d ịch v ụ y t ế c ộng đồng và phịng ch ống d ịch b ệnh; đầu t ư chi ều sâu cho trang b ị thi ết b ị hi ện đại dùng trong ch ẩn đốn và điều tr ị * Khuy ến khích b ảo hi ểm y tế trên c ơ s ở b ảo hi ểm theo h ộ gia đình k ết h ợp v ới c ơ ch ế cùng chi tr ả khi s ử d ụng d ịch v ụ y t ế * S ử d ụng cĩ hi ệu qu ả các ngu ồn tài chính t ư nhân thơng qua c ơ ch ế xã h ội hĩa ho ạt động khám ch ữa b ệnh. Khuy ến khích khu v ực y t ế t ư nhân (g ồm c ả b ệnh vi ện t ư, nhà thu ốc, bác s ĩ t ư ) cung c ấp d ịch v ụ y t ế cho nh ững ng ười s ẵn sàng tr ả ti ền. Bên c ạnh đĩ, cho phép b ệnh vi ện cơng và khu v ực t ư nhân ph ối h ợp trong t ạo ngu ồn tài chính cho các d ịch v ụ y t ế 3.2.7. T ổ ch ức qu ảng bá m ạnh m ẽ d ịch v ụ y t ế. - Xây d ựng h ệ thống thơng tin y t ế qua sách báo, t ạp chí, th ư vi ện, các c ơ s ở d ữ li ệu y t ế, m ở r ộng m ạng Internet, m ạng LAN trong nội b ộ ngành y t ế. - Qu ảng bá hình ảnh l ươ ng y nh ư t ừ m ẫu để nâng cao uy tín của d ịch v ụ y t ế Đà N ẵng. - Thơng qua các ngành kinh t ế khác để qu ảng bá v ề y t ế. 3.2.8. Phát tri ển khoa h ọc cơng ngh ệ trong l ĩnh v ực y t ế. Xây d ựng m ột s ố phịng xét nghi ệm chu ẩn qu ốc gia và qu ốc tế v ề an tồn sinh h ọc, ki ểm nghi ệm thu ốc, an tồn v ệ sinh th ực ph ẩm, ki ểm định v ắc-xin và sinh ph ẩm y t ế, ki ểm chu ẩn trang thi ết b ị y t ế. Phát tri ển và ứng d ụng cơng ngh ệ thơng tin trong cơng tác qu ản lý và trong ho ạt động c ủa các l ĩnh v ực y - d ược. Xây d ựng wedside các d ịch v ụ y t ế mà các c ơ s ở y t ế cĩ kh ả n ăng cung c ấp. Nghiên c ứu, ứng d ụng, ti ếp thu cơng ngh ệ hi ện đại để x ử lý ch ất th ải y t ế, đầu t ư cho cơng tác ch ống nhi ễm khu ẩn y t ế.
- 23 3.2.9. T ăng c ường h ợp tác qu ốc t ế. Hồn thi ện c ơ ch ế ti ếp nh ận, s ử d ụng, giám sát và ki ểm tra ch ặt ch ẽ nh ằm phát huy t ối đa hi ệu qu ả các ngu ồn vi ện tr ợ n ước ngồi. Mở r ộng h ợp tác song ph ươ ng và đa ph ươ ng trong vi ệc phát tri ển, ứng d ụng k ỹ thu ật y d ược h ọc tiên ti ến. T ăng c ường đào t ạo cán b ộ y t ế t ại các n ước phát tri ển nh ằm s ớm ti ếp thu và ứng d ụng cĩ hi ệu qu ả cao các thành qu ả ti ến b ộ khoa h ọc y h ọc trên th ế gi ới. Mở r ộng liên doanh, liên k ết v ới các t ổ ch ức, cá nhân n ước ngồi tham gia đầu t ư phát tri ển các l ĩnh v ực c ủa ngành y t ế thành ph ố, h ướng t ới xu ất kh ẩu m ột s ố thu ốc và d ịch v ụ y t ế. KẾT LU ẬN Bước vào th ời k ỳ đổi m ới, th ời k ỳ h ội nh ập, ngành y t ế c ũng nh ư các ngành khác ph ải đối phĩ v ới nh ững tác động c ủa n ền kinh t ế, từng b ước tháo g ỡ nh ững khĩ kh ăn để thích ứng v ới c ơ ch ế th ị tr ường. Trong nh ững n ăm qua, ngành y t ế Đà N ẵng đã đạt được nhi ều thành t ựu quan tr ọng, t ừng b ước nâng cao ch ất l ượng d ịch v ụ y tế, gĩp ph ần nâng cao ch ất l ượng cu ộc s ống cho ng ười dân khi được th ụ h ưởng m ột d ịch v ụ y t ế t ốt, ngày càng rút ng ắn kho ảng cách v ới các c ơ s ở y t ế c ủa c ả n ước. Th ực t ế cho th ấy khi đời s ống nâng cao thì mong mu ốn c ủa ng ười dân ngày càng nhi ều và càng cao v ề ch ăm sĩc s ức kho ẻ, ng ười dân tìm đến các d ịch v ụ y t ế khơng h ẳn là nh ững ng ười b ệnh, cĩ th ể họ ch ỉ c ần t ư v ấn v ề s ức kho ẻ. Th ế nên quan ni ệm v ề đối t ượng ph ục vụ c ủa các c ơ s ở y t ế đã thay đổi, đĩ là nh ững "khách hàng" c ần được ch ăm sĩc. Để đáp ứng nhu c ầu phong phú và đa d ạng v ề d ịch v ụ y t ế
- 24 thì vi ệc xây d ựng chi ến l ược phát tri ển d ịch v ụ y t ế là v ấn đề c ấp bách, mang tính th ời đại, nên tác gi ả đã ch ọn: "Phát tri ển d ịch v ụ y t ế trên địa bàn thành ph ố Đà N ẵng" làm đề tài nghiên c ứu. Do đặc tr ưng của ngành y là luơn đặt v ấn đề cơng b ằng, hi ệu qu ả và đặc bi ệt là v ấn đề y đức lên hàng đầu nên vi ệc áp d ụng nh ững lý thuy ết mang tính kinh t ế vào đề tài th ường khơng th ỏa mãn nh ư áp d ụng quy lu ật giá tr ị, quy lu ật cung c ầu Càng đi sâu vào nghiên c ứu, tác gi ả nh ận th ấy đây là v ấn đề r ất b ức xúc khơng ch ỉ đối v ới Đà N ẵng, mà cịn đối v ới h ầu h ết t ất c ả các t ỉnh thành trong c ả n ước. Khơng ph ải ng ẫu nhiên khi tình tr ạng quá t ải t ại t ất c ả các b ệnh vi ện tuy ến trên, điều này nĩi lên r ằng: Y t ế liên quan tr ực ti ếp đến tính m ạng c ủa con ng ười nên vi ệc l ựa ch ọn n ơi cung c ấp d ịch v ụ b ảo đảm ch ất l ượng là rất quan tr ọng. Nh ư đã nghiên c ứu trong đề tài, phát tri ển d ịch v ụ y t ế ch ịu ảnh h ưởng c ủa r ất nhi ều y ếu t ố nh ư nhân l ực y t ế, c ơ s ở v ật ch ất, thái độ ph ục v ụ b ệnh nhân và đặc bi ệt là các chính sách c ủa địa ph ươ ng dành cho y t ế Nh ưng do th ời gian và l ượng ki ến th ức cĩ h ạn nên đề tài này cịn r ất nhi ều thi ếu sĩt c ần ph ải b ổ sung, r ất mong được s ự tham gia c ủa th ầy cơ để đề tài này được hồn thi ện.