Khóa luận Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu_kinh_doanh_man.pdf
Nội dung text: Khóa luận Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa
- ` LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại trường, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ, sự dạy dỗ nhiệt tình của quý thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô toàn Trường, đặc biệt là các thầy cô ở khoa Thương Mại Điện Tử đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em hoàn thành khóa học. Khi được Nhà trường giao làm đồ án tốt nghiệp để kết thúc khóa học tại trường, em cảm thấy rất tự hào và vinh hạnh. Trong quá trình thực hiện đồ án, tuy đã nổ lực cố gắng, nhưng em nhận thấy kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn rất hạn hẹp. Vì vậy còn nhiều chỗ sai sót trong đề tài là điều chắc chắn, em rất mong được quý thầy cô thông cảm và góp ý cho em. Để hoàn thành được đồ án tốt nghiệp thành công như ngày hôm nay, em luôn nhận được sự động viên từ phía gia đình, các thầy cô, bạn bè, đặc biệt là thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt - giảng viên Khoa Thương Mại Điện Tử. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt, người đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Em sẽ luôn trân trọng và gìn giữ những kiến thức quý báu mà Thầy đã truyền đạt. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt - Hàn đã giảng dạy, giúp đỡ em trong thời gian vừa qua. Kính chúc quý thầy cô thật dồi dào sức khỏe, niềm tin để tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình là truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau. Trân trọng! Đà Nẵng, ngày 05 tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện Thái Thị Phượng i
- ` MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT v DANH MỤC BẢNG BIỂU vi DANH MỤC HÌNH ẢNH viii MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3 1.1. Kinh doanh điện tử (E-Bussiness). 3 1.1.1. Khái niệm kinh doanh điện tử. 3 1.1.2. Các mô hình kinh doanh điện tử. 4 1.1.2.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to customer). 4 1.1.2.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider). 5 1.1.2.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) 6 1.1.2.4. Mô hình trung gian (Intermediaries). 7 1.1.2.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Share Infrastructure). 7 1.1.2.6. Mô hình cộng đồng ảo (Virtual community). 8 1.1.2.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net intergrator). 9 1.1.2.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider). 10 1.1.3. Lợi ích của kinh doanh điện tử. 10 1.1.4 Hạn chế của kinh doanh điện tử. 11 1.2. Một số Website kinh doanh màn rèm cửa ở Việt Nam. 12 1.2.1. 12 1.2.2. 13 1.2.3. 14 1.3. Nhận xét về các Website kinh doanh màn rèm cửa ở Việt Nam. 16 1.3.1. Những mặt đạt được. 16 1.3.2. Các tồn tại 16 1.4. Tổng quan về cổng thanh toán trực tuyến ở Việt Nam hiện nay. 16 1.4.1. Tổng quan về nganluong.vn 16 1.4.2. 19 CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 21 ii
- ` 2.1. Xác định yêu cầu. 21 2.1.1. Yêu cầu phi chức năng. 21 2.1.2.Yêu cầu chức năng. 21 2.1.2.1. Đối với nhà quản trị. 21 2.1.2.2. Đối với phân hệ khách hàng. 21 2.1.3.Phân tích yêu cầu. 22 2.1.3.1. Các chức năng đối với nhà quản trị 22 2.1.3.2. Các chức năng đối với phân hệ khách hàng 25 2.2. Phân tích hệ thống. 29 2.2.1. Biểu đồ phân rã chức năng. 29 2.2.2. Biểu đồ dòng dữ liệu. 29 2.2.2.1. Mức ngữ cảnh. 29 2.2.2.2. Mức 0. 30 2.2.2.3. Biểu đồ phân rã mức 1 31 2.2.3. Mô hình hóa dữ liệu. 35 2.2.3.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD). 35 2.2.3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM). 36 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu. 36 2.3.1. Các bảng dữ liệu. 36 2.3.2. Tạo quan hệ giữa các bảng 41 CHƯƠNG 3 :XÂY DỰNG WEBSITE 42 3.1. Giới thiệu kĩ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp (Layer) 42 3.2.1. Khái niệm. 42 3.2.2. Chức năng của từng lớp. 42 3.2.3. Ưu và nhược điểm của mô hình 3 lớp 43 3.2.4. Cấu trúc Folder dự án. 43 3.2. Các công cụ xâydựng website. 45 3.2.1. Visual studio.Net 2012. 45 3.2.1.1. Giới thiệu về Visual studio.Net 2012. 45 3.2.1.2. Ưu và nhược điểm. 46 3.2.2. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2005 47 3.2.2.1. Giới thiệu về SQL Server 2005. 47 iii
- ` 3.2.2.2. Ưu và nhược điểm. 47 3.2.3. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện. 48 3.3. Giao diện website. 49 3.3.1. Phân hệ quản trị. 49 3.3.2. Phân hệ khách hàng. 61 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO x NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN xi iv
- ` DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin CSDL : Cơ sở dữ liệu TMĐT : Thương mại điện tử TTTT : Thanh toán trực tuyến v
- ` DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang 2.1. Chức năng đăng nhập quyền quản trị 22 2.2. Chức năng thêm sản phẩm 22 2.3. Chức năng sửa sản phẩm 23 2.4. Chức năng xóa sản phẩm 23 2.5. Chức năng thêm danh mục sản phẩm 23 2.6. Chức năng thêm tin tức 23 2.7. Chức năng sửa tin tức 24 2.8. Chức năng hiển thị tất cả đơn hàng 24 2.9. Chức năng thống kê tất cả liên hệ 24 2.10. Chức năng thống kê tất cả người dùng 24 2.11. Chức năng cập nhật banner quảng cáo 25 2.12. Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm 25 2.13. Chức năng chi tiết sản phẩm 25 2.14. Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm 26 2.15. Chức năng hiển thi tất cả tin tức 26 2.16. Chức năng hiển thị chi tiết tin tức 26 2.17. Chức năng đăng kí thành viên 26 2.18. Chức năng đăng nhập hệ thống 27 2.19. Chức năng đổi mật khẩu 27 2.20. Chức năng giỏ hàng 27 2.21. Chức năng tạo đơn hàng 28 2.22. Chức năng hiển thị số lượng truy cập 28 2.23. Chức năng cập nhật banner chính 28 2.24. Bảng SanPham 36 2.25. Bảng DanhMucSanPham 37 2.26. Bảng DonHang 37 2.27. Bảng TinhTrangDonHang 37 2.28. Bảng NguoiDung 38 vi
- ` 2.29. Bảng KieuNguoiDung 38 2.30. BảngGioHang 38 2.31. BảngTinTuc 39 2.32. Bảng LuotTruyCap 39 2.33. Bảng LienKet 39 2.34. Bảng LienHe 39 2.35. Bảng Thong KeTruyCap 40 2.36. Bảng BannerQC 40 2.37. Bảng Banner 40 2.38. Cơ sở dữ liệu 41 vii
- ` DANH MỤC HÌNH ẢNH Số hiệu Tên hình Trang 1.1. Giao diện Website thegioiremviet.com 12 1.2. Giao diện Website remzada.com. 14 1.3. Giao diện Website remcuaxinh.com. 15 1.4. Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn 17 1.5. Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn 18 1.6. Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn 19 1.7. Mô hình cổng thanh toán trung gian của baokim.vn 20 2.1. Biểu đồ phân rã chức năng. 29 2.2. Biểu đồ mức ngữ cảnh 29 2.3. Biểu đồ mức 0 30 2.4. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý sản phẩm 31 2.5. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý đơn hàng 31 2.6. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý giỏ hàng 32 2.7. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý tin tức 32 2.8. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý liên hệ 33 2.9. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý người dùng 33 2.10. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý banner 34 2.11. Biểu đồ phân rã mức 1 thống kê 34 2.12. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 35 2.13. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) 36 3.1. Mô hình website 3 lớp 42 3.2. Cấu trúc Folder dự án 43 3.3. Cấu trúc Folder của phân hệ quản trị 44 3.4. Cấu trúc Folder của phân hệ khách hàng 45 3.5. Trang đăng nhập Admin 49 3.6. Trang sản phẩm 50 3.7. Trang sửa sản phẩm 51 3.8. Trang sửa sản phẩm 52 3.9. Trang hiển thị tin tức 52 3.10. Trang thêm sản phẩm 53 viii
- ` 3.11. Trang nhập tin tức 54 3.12. Trang thêm danh mục 55 3.13. Trang cập nhật banner quảng cáo 55 3.14. Trang quản lý banner quảng cáo 56 3.15. Trang thêm chi tiết đơn hàng 56 3.16. Trang thống kê đơn hàng 57 3.17. Trang thống kê liên hệ 57 3.18. Trang thống kê nguời dùng 58 3.19. Trang đăng banner 58 3.20. Trang quản lý banner quảng cáo. 59 3.21. Trang cập nhật banner quảng cáo. 59 3.22. Trang đăng banner chính. 60 3.23. Trang quản lý banner chính. 60 3.24. Trang chủ 61 3.25. Trang giới thiệu 62 3.26. Trang liên hệ 63 3.27. Trang sản phẩm theo danh mục 63 3.28. Trang chi tiết sản phẩm 64 3.29. Trang giỏ hàng 65 3.30. Trang đơn hàng khách 65 3.31. Trang chi tiết đơn hàng khách 66 3.32. Trang thêm đơn hàng 66 3.33. Trang tìm kiếm sản phẩm 67 3.34. Trang hiển thị tất cả tin tức 68 3.35. Trang chi tiết tin tức 69 3.36. Trang đăng ký tài khoản 69 3.37. Trang đăng nhập 70 3.38. Trang sản phẩm khuyến mãi 70 3.39. Trang đổi mật khẩu 71 ix
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa MỞ ĐẦU Ngày nay, công nghệ thông tin và thương mại điện tử có mặt hầu hết trong mọi lĩnh vực của cuộc sống và trở thành một công cụ hỗ trợ rất đắc lực trong công tác quản lý kinh doanh. Thương mại điện tử không những đem lại rất nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp mà tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Hơn nữa, Internet và các ứng dụng của nó như thương mại điện tử chỉ mới xuất hiện ở Việt Nam trong vòng một thập kỷ qua nhưng đã nhanh chóng thu hút được sự chú ý của mọi người. Con người ngày càng ưa thích sử dụng loại hình kinh doanh này vì những lợi ích mà nó mang lại. Nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã tận dụng khai thác mạng Internet nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và đạt được những thành công không nhỏ. Chính vì thế mà em chọn đề tài “Xây dựng Website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa” nhằm giới thiệu các sản phẩm màn rèm cửa đến với khách hàng, , nhằm củng cố kiến thức đã được học tại trường, đồng thời giúp em bước nắm bắt được quy trình phát triển và xây dựng Website mà em dự định sẽ áp dụng trong công việc của mình sau này. 1. Lý do chọn đề tài. Những năm gần đây khi cuộc sống con người ngày càng phát triển, đáp ứng được nhu cầu bản thân thì nhu cầu thẩm mĩ cũng được quan tâm nhiều hơn. Người ta bắt đầu chú ý đến việc trang trí, làm mới không gian nhà ở hay là căn phòng của mình. Ngoài những đồ nội thất như bàn ghế, tủ thì màn rèm cửa cũng được lựa chọn như một vật trang trí không thể thiếu làm tăng thêm vẻ sang trọng, thanh thoát của căn phòng. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. Mục tiêu: Vận dụng hết các kiến thức về chuyên ngành đã học tại trường, gắng kết giữa lý thuyết và thực tiễn để xây dựng website Thương Mại Điện Tử đầy đủ tính năng. Nhiệm vụ: - Tìm hiểu Thương Mại Điện Tử và lợi ích của nó. - Các công cụ xây dựng website. - Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống của website. - Phân tích những lợi ích khi áp dụng website Thương mại điện tử vào kinh doanh SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 1
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Phân tích và thiết kế hệ thống - Xây dựng Website thương mại điện tử để quản lý, giới thiệu, giao dịch sản phẩm màn rèm cửa. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Tìm hiểu thực trạng Thương mại điện tử tại Việt Nam. - Tìm hiểu một số công cụ và ngôn ngữ hỗ trợ quá trình xây dựng Website. - Các chức năng của Website Thương mại điện tử. - Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử. - Một số kỹ thuật trong Thương mại điện tử. 4. Phương pháp nghiên cứu. - Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, đối tượng cần hướng đến là ai?, thông tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?). - Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù hợp. - Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra. - Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được. 5. Dự kiến kết quả. - Một bản báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng công nghệ ASP.net. - Xây dựng được một Website thương mại điện tử cho công ty màn rèm cửa. 6. Ý nghĩa khoa học thực tiễn. - Giúp doanh nghiệp có một cái tổng quan về Thương mại điện tử cũng như lợi ích mà Website Thương mại điện tử mang lại. - Cung cấp các kiến thức cũng như kỹ thuật xây dựng Website thương mại điện tử bằng công nghệ ASP.Net - Đề tài sẽ là một ví dụ minh họa thu nhỏ về “Ứng dụng Thương mại điện tử” nói chung và “mua bán hàng qua mạng” nói riêng. - Thông qua Website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng mới vượt giới hạn về không gian và thời gian. - Tối ưu chi phí (cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng), nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 2
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Kinh doanh điện tử (E-Bussiness). 1.1.1. Khái niệm kinh doanh điện tử. - E – business là việc tiến hành kinh doanh trên Internet, không chỉ mua bán mà còn phục vụ khách hàng và cộng tác với các đối tác kinh doanh. (whatis.com) - E – business là việc sử dụng hệ thống CNTT để tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng; bao gồm các thay đổi trongtruyền thông tiếp thị, hệ thống phân phối, và các mô hình kinh doanh. (www.ibm.com/e-business) - E – business là việc sử dụng Internet để thực hiện các quy trình kinh doanh, thương mại điện tử, giao tiếp và cộng tác với khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác của một doanh nghiệp. (Colin Combe, 2006) - Theo nghĩa rộng hơn, E-business là bất kỳ loại giao dịch hoặc tương tác kinh doanh trong đó những người tham gia thực hiện các hoạt động giao dịch kinh doanh bằng điện tử. (Nan Si Shi &V.K. Murthy, 2003.) - E – business là khả năng thực hiện các trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nội dung, tài sản và tiền dùng các công cụ và kỹ thuật điện tử. (In Lee, 2009.) - E – business không chỉ bán sản phẩm qua Internet mà còn tăng cường: + Việc cung cấp thông tin cho khách hàng; + Cung cấp các công cụ cho cộng đồng, các thông tin về sản phẩm cho mạng lưới môi giới; + Thông tin sản phẩm cho cấp quản lý. - E – business bao gồm toàn bộ chiến lược kinh doanh: + Xác định lại mô hình kinh doanh cũ; + Sử dụng phương tiện số và công nghệ mạng để tối đa hóa lợi ích cho khách hàng; + Các công nghệ đó không chỉ sử dụng để phát triển sản phẩm/dịch vụ mà còn mang lại những chọn lựa tốt hơn quá trình giao hàng. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 3
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - E – business đưa ra một số giải pháp: + Các Website mang tính tương tác; + Môi trường thương mại điện tử; + Hệ thống mua sắm điện tử; + Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng; + Hệ thống tác nghiệp thông qua mạng. - E – business quản trị tiến hành kinh doanh bằng Internet + Mua bán các sản phẩm/dịch vụ + Cung cấp các kỹ thuật, hỗ trợ khách hàng qua mạng 1.1.2. Các mô hình kinh doanh điện tử. Mô hình kinh doanh điện tử: - Là mô hình kinh doanh trong đó sử dụng các lợi ích của truyền thông điện tử để đạt được quá trình tăng thêm các giá trị cho tổ chức. - Là một mô hình kinh doanh được thông qua bởi một tổ chức, và xem như là một khuôn khổ để tối đa hóa giá trị trong nền kinh tế mới. - Sử dụng CNTT (Internet) và kết hợp với mô hình kinh doanh để có thể liên kết người tiêu dùng, tổ chức công và tư, và các cơ quan chính phủ. Nghiên cứu các mô hình kinh doanh điện tử cần xem xét 4 khía cạnh: - Đặc điểm phân biệt; - Cơ sở hạ tầng - Nguồn thu nhập; - Các yếu tố thành công. 1.1.2.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to customer). Đặc điểm phân biệt: - Người mua và người bán giao tiếp trực tiếp không thông qua trung gian. - Người bán có thể là bán lẻ, bán buôn, hoặc nhà sản xuất. - Người mua có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp Cơ sở hạ tầng: - Cần các website dễ dùng, dễ điều hướng nhằm tăng kinh nghiệm mua sắm trực tuyến - Cần xử lý giao dịch thanh toán trực tuyến - Cần ERP để xử lý giao dịch của khách hàng, tối ưu hiệu suất của các qui trình SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 4
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa nghiệp vụ - Cần các dịch vụ mạng giao tiếp để nối tất cả các điểm trong tổ chức với nhau và với thế giới bên ngoài - Cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ hỗ trợ mọi người vận hành mô hình kinh doanh điện tử này Nguồn thu nhập: - Doanh thu trực tiếp từ việc bán sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng; - Nguồn thu phụ từ quảng cáo, bán thông tin khách hàng, - Phí sắp đặt sản phẩm (so với cửa hàng vật lý) Các yếu tố thành công: - Tạo và duy trì nhận thức của khách hàng để giảm chi phí thu hút khách hàng; - Giữ mối quan hệ khách hàng và hiểu nhu cầu khách hàng ; - Duy trì khách hàng quen; - Cung cấp việc thanh toán, đáp ứng, xử lý giao dịch nhanh và hiệu quả; - Đảm bảo an toàn cho tổ chức và khách hàng; - Cung cấp các giao diện có kết hợp tính dễ dùng và giàu kinh nghiệm mua sắm của khách hàng, có tích hợp đa kênh. 1.1.2.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider). Đặc điểm chính: - Tổ chức đáp ứng toàn bộ nhu cầu của khách hàng trong một lĩnh vực cụ thể thông qua 1 điểm giao tiếp duy nhất với nhiều sản phẩm/dịch vụ. Cơ sở hạ tầng: - Cơ sở dữ liệu có chứa thông tin về khách hàng và sản phẩm mà khách hàng sở hữu; - Quản lý tập trung hạ tầng công nghệ thông tin để tích hợp các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ 3; - Cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ tương ứng để liên kết các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ 3. Nguồn thu nhập : - Doanh thu từ việc bán sản phẩm/dịch vụ của chính tổ chức và của các tổ chức khác; - Doanh thu phụ từ phí thành viên hàng năm, phí quản lý, phí giao dịch, tiền SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 5
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa hoa hồng từ sản phẩm/dịch vụ của bên thứ 3; - Phí quảng cáo /liệt kê sản phẩm từ nhà cung cấp thứ 3; - Phí bán dữ liệu tích hợp về khách hàng. Các yếu tố thành công: - Thương hiệu, sự tín nhiệm và niềm tin của khách hàng dành cho tổ chức; - Sở hữu mối quan hệ khách hàng, sở hữu nhiều dữ liệu khách hàng, các chính sách bảo vệ lợi ích của nhà cung cấp và khách hàng của tổ chức. 1.1.2.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise). Đặc điểm chính: - Khách hàng giao tiếp với tổ chức thông qua 1 điểm giao tiếp duy nhất Cơ sở hạ tầng: - Cần liên kết các hệ thống khác nhau trong các đơn vị kinh doanh khác nhau nhằm cung cấp sự quảnlý và kho thông tin tập trung ở mức tổ chức - Cần các phương tiện trực tuyến để tóm tắt dữ liệu từ các ứng dụng và nền tảng khác nhau - Cần phát triển các dịch vụ ERP để xử lý giao dịch từ khách hàng - Cần xử lý giao dịch thanh toán - Cần các tiện ích xử lý lượng lớn dữ liệu; - Cần phát triển và tích hợp các ứng dụng tính toán di động để cung cấp kênh giao tiếp mới cho khách hàng Nguồn thu nhập : - Doanh thu từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng - Nguồn thu phụ từ phí thành viên và phí dịch vụ hàng năm Các yếu tố thành công: - Việc thay đổi hành vi của khách hàng để tận dụng mô hình mới này thay cho việc khách hàng giao tiếp với từng đơnvị kinh doanh của tổ chức - Giảm chi phí ở từng đơn vị kinh doanh khi lượng giao tiếp khách hàng trực tiếp ở mỗi đơnvị giảm xuống; - Thay đổi khung nhìn từ mức đơn vị kinh doanh lên mức tổ chức với nhận thức rõ ràng về sản phẩm, huấn luyện và bán hàng chéo SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 6
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa 1.1.2.4. Mô hình trung gian (Intermediaries). Đặc điểm chính: - Trung gian giữa người mua và người bán; - Các dịch vụ trung gian bao gồm: + Tìm kiếm (định vị nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ); + Đặc tả (nhận dạng các thuộc tính quan trọng của sản phẩm); + Giá (thiết lập giá, so sánh giá); + Bán hàng (hoàn thiện giao dịch bán hàng gồm thỏa thuận và thanh toán); + Sự hoàn thành (hoàn thành mua hàng bằng việc giao hàng/dịch vụ); + Giám sát (giám sát hoạt động mua/bán để báo cáo giá và hoạt động tổng hợp nhằm thông báo và ra qui định cho thị trường); + Thi hành luật (buộc người mua/người bán tuân theo luật định). Cơ sở hạ tầng: - Các dịch vụ hạ tầng cần quản lý tri thức; - Tuân theo các chính sách email và Internet; - Mạng trạm để hỗ trợ sản phẩm/dịch vụ trong môi trường điện tử; - Quản lý tập trung các ứng dụng kinh doanh điện tử; - Hoạch định và quản lý dự án các hệ thống thông tin. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ người mua, người bán, hoặc cả hai Các yếu tố thành công: - Thu hút và giữ được một lượng lớn khách hàng chủ yếu - Xây dựng cơ sở hạ tầng đủ nhanh để đáp ứng nhu cầu khi có sự gia tăng 1.1.2.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Share Infrastructure). Đặc điểm chính: - Tổ chức chia sẻ cơ sở hạ tầng với những nhà đầu tư hạ tầng này và cũng như với các nhà cung cấp; - Khách hàng có thể truy cập trực tiếp hạ tầng này để chọn nhà cung cấp và giá trị thích hợp; - Sản phẩm và dịch vụ đi trực tiếp từ hạ tầng này đến khách hàng hoặc cũng có thể hạ tầng thông báo đến nhà cung cấp và sau đó nhà cung cấp liên hệ trực tiếp với khách hàng để hoàn thiện giao dịch. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 7
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Cơ sở hạ tầng: - Yêu cầu các tổ chức cạnh tranh với nhau cùng vận hành với cơ sở hạ tầng và thông tin được chia sẻ này; - Mức tập đoàn này cần sự đồng thuận trên kiến trúc công nghệ thông tin cũng như các chuẩn tác nghiệp cho ứng dụng, giao tiếp dữ liệu và công nghệ; - Cần các chính sách qui định thông tin gì và thông tin gì bí mật cho mỗi thành viên. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ phí thành viên và phí giao dịch Các yếu tố thành công: - Không tồn tại thành viên chủ chốt trong các thành viên cùng chia sẻ hạ tầng này; - Không có sự thiên vị trong việc trình bày thông tin sản phẩm và dịch vụ; - Lượng lớn các thành viên đối tác và khách hàng; - Sự quản lý mâu thuẫn giữa các sáng kiến kinh doanh hiện tại của các thành viên; - Biên soạn và chuyển giao kịp thời và chính xác các tuyên bố về dịch vụ và lợi ích đến các thành viên đối tác; - Khả năng liên vận hành giữa các hệ thống. 1.1.2.6. Mô hình cộng đồng ảo (Virtual community). Đặc điểm chính: - Các thành viên giao tiếp trực tiếp với nhau thông qua: email, online chat, Web-based conferencing, computer-based media, Cơ sở hạ tầng: - Các dịch vụ có thể huấn luyện các thành viên của cộng đồng sử dụng công nghệ thông tin; - Cung cấp các dịch vụ ứng dụng; - Nghiên cứu và hoạch định các hệ thống thông tin; - Cài đặt và bảo trì các trạm làm việc và mạng cục bộ để hỗ trợ thế giới điện tử của cộng đồng ảo. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ phí thành viên, bán hàng (sản phẩm/dịch vụ) trực tiếp; - Phí quảng cáo, tiền hoa hồng bán hàng; - Tổ chức có thể có được lợi ích vô hình từ lòng trung thành của khách hàng và SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 8
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa có nhiều hơn tri thức về các khách hàng. Các yếu tố thành công: - Tìm và giữ lượng lớn thành viên, xây dựng và duy trì lòng trung thành của thành viên; - Duy trì sự riêng tư và an toàn về thông tin của thành viên, cân bằng sở thích của thành viên và tiềm năng thương mại; - Cân bằng thông tin khách hàng với người quảng cáo; - Đem lại trong cộng đồng bởi chính các thành viên. 1.1.2.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net intergrator). Đặc điểm chính: - Phân tách chuỗi giá trị ảo và vật lý để điều khiển chuỗi giá trị ảo trong 1 lĩnh vực bằng cách thu thập, tổng hợp và phân bố thông tin sau khi nhận và gởi thông tin đến các đối tác và khách hàng; - Giá trị được gia tăng thông qua sự cải thiện tính hiệu quả và điều phối thông tin - Dòng sản phẩm đi từ nhà cung cấp đến các đối tác và khách hàng (trực tiếp hoặc thông qua đối tác); - Nhà tích hợp mạng giá trị cũng có thể bán thông tin hoặc sản phẩm khác trực tiếp đến khách hàng. Cơ sở hạ tầng: - Cần middleware; - Các hệ thống liên kết trên các nền tảng khác nhau trong mạng giá trị; - Kho dữ liệu tập trung dùng tập hợp và tổng hợp thông tin chính cho việc phân tích các cơ sở dữ liệu phân tán; - Xây dựng call centers để cung cấp lời khuyên/hướng dẫn cho các đối tác và đối tác; - Dịch vụ mạng giao tiếp dung lượng lớn để hỗ trợ lượng lớn thông tin di chuyển trong mạng giá trị. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ phí và lợi nhuận của các hàng hoá vật lý truyền trong mạng giá trị này; - Dùng thông tin về khách hàng, nhà tích hợp mạng giá trị có thể tăng giá nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu khách hàng; SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 9
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Dùng thông tin về nhà cung cấp, nhà tích hợp mạng giá trị có thể giảm chi phí bằng cách cắt giảm hàng tồn kho và thời gian giữa lúc bắt đầu và lúc hoàn thành một quá trình sản xuất mới. Các yếu tố thành công: - Giảm sở hữu các tài sản vật lý và duy trì sở hữu dữ liệu; - Sở hữu hay truy cập vào chuỗi giá trị ảo hoàn thiện; - Thiết lập thương hiệu được tin cẩn trong chuỗi giá trị này - Hoạt động trong những thị trường mà nơi đó thông tin có thể giúp tăng giá trị; - Trình bày rõ thông tin đến khách hàng, đối tác, đối tác và nhà cung cấp; - Giúp các thành viên trong chuỗi giá trị này tận dụng được thông tin. 1.1.2.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider). Đặc điểm chính: - Tạo và cung cấp nội dung (thông tin, sản phẩm, dịch vụ) ở dạng số đến khách hàng thông qua các tổ chức thứ 3; - Các sản phẩm số (nội dung) có thể là phần mềm, bản hướng dẫn du lịch điệntử, video và nhạc số, Cơ sở hạ tầng: - Cần lưu trữ đa phương tiện, kiến trúc, quản lý sở hữu trí tuệ, đa kênh đến khách hàng. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ phí của đối tác và các tổ chức thứ 3, cố định theo tháng/năm hay số lần truy cập nội dung. Các yếu tố thành công:; - Cung cấp nội dung đúng lúc, đáng tin cậy, đúng định dạng và ở mức giá hợp lý - Thương hiệu (giá trị nội dung và danh tiếng) được nhận diện là tốt nhất; - Mạng phân phối nội dung. 1.1.3. Lợi ích của kinh doanh điện tử. - Nâng cao chất lượng dịch vụ; - Doanh nghiệp thiết kế Website của mình, liên kết tới các Website khác, quảng bá hình ảnh, thông tin, dịch vụ đén cộng đồng. - Tăng doanh thu, tăng lợi nhuận; Tăng hiệu quả hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ, lượng khách hàng tăng SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 10
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa sẽ tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Tăng thị phần; Tăng doanh thu, lợi nhuận, các hoạt động của doanh nghiệp được toàn cầu hóa sẽ làm tăng thị phần cho doanh nghiệp. - Tăng cường quan hệ kinh doanh; Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng sẽ thúc đẩy và tăng cường mối quan hệ kinh doanh. - Giảm chi phí; + Giảm chi phí sản xuất, trước hết là chi phí văn phòng,giảm chi phí giấy tờ, chi phí chia sẻ thông tin, chi phí ẩn, gửi văn bản truyền thống, giảm thấp chi phí bán hàng và chi phí tiếp thị. + Giúp người tiêu dùng và các doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch - Nâng cao hiệu quả hoạt động. Doanh nghiệp sử dụng Internet và các ứng dụng của công nghệ thông tin trong hoạt động nội tại của tổ chức và giao dịch với đối tác. 1.1.4 Hạn chế của kinh doanh điện tử. - Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy. - Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển. - Thực hiện các đơn đặt hàng trong kinh doanh điện tử đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn. - An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia mua hàng trên mạng. - Khách hàng thiếu lòng tin vào người bán do không được gặp trực tiếp. - Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ. - Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ điều kiện để kinh doanh điện tử phát triển. - Các phương pháp đánh giá hiệu quả của kinh doanh điện tử còn chưa đầy đủ, hoàn thiện. - Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian. - Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian. - Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 11
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của kinh doanh điện tử. 1.2. Một số Website kinh doanh màn rèm cửa ở Việt Nam. 1.2.1. Website “ ” trực thuộc CÔNG TY TNHH HOÀNG HÀ SÀI GÒN. Địa chỉ: Số 70 Đường số 1 cư xá Chu Văn An, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP. HCM. Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực thiết kế xây dựng chuyên nghiệp. Kinh doanh màn rèm cửa là một lĩnh vực quan trọng của công ty, công ty này đã hoạt động từ năm 2010, chi nhánh đặt tại thành phố Hồ Chí Minh. - Màu sắc trang web nhẹ nhàng, giao diện đẹp, cuốn hút, dễ tìm kiếm. - Danh mục sản phẩm đa dạng. - Có thể xem và bình luận về sản phẩm. - Không mua hàng trực tuyến được. - Không có tiêu chí tìm kiếm. - Không có danh mục sản phẩm mới hoặc tiêu biểu. Hình 1.1. Giao diện Website thegioiremviet.com SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 12
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa 1.2.2. Công Ty TNHH VPT Á Châu THƯƠNG HIỆU RÈM ZADA Cơ sở 1: Số 352 Đê La Thành, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại : 0913.808.617 Cở sở 2 : 56/651 Minh Khai, Hai Bà Trưng Hà Nội Điện thoại : 0987.130.617 Cơ sở 3 : 111B1 Tô Hiệu, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại : 098.252.8084 Trung tâm hỗ trợ khách hàng: 043-217-1450 - Fax : 043-217-1450 Hotline : 0913.808.617 Email : remzada.com@gmail.com Đăng ký kinh doanh : 0106853417 - Cấp bởi sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội. Rèm ZaDa địa chỉ số 1 về phân phối và lắp đặt rèm cửa. Với hơn 10 năm kinh nghiệp sản xuất và kinh doanh các loại rèm cửa - màn cửa. Rèm ZaDa là nhà cung cấp cho nhiều công trình như các văn phòng cao cấp, chung cư cao cấp, khu chế xuất, khu công nghiệp, nhà phố, biệt thự, và trụ sở các cơ quan nhà nước. - Màu sắc Website nhẹ, giao diện đơn giản, dễ nhìn. - Danh mục sản phẩm đa dạng. - Ít tiêu chí tìm kiếm. - Hiển thị được ý kiến của khách hàng trên giao diện Website. - Không có chức năng đăng ký tài khoản người dùng. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 13
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Hình 1.2. Giao diện Website remzada.com. 1.2.3. CÔNG TY TNHH TM-DV NỘI THẤT XD THÀNH ĐẠT RÈM CỬA XINH Hà Nội ĐC: Số 150B - Trần Duy Hưng - Cầu Giấy - Hà Nội ĐT: 04 66834608 - 0912.118.636 - 096 560 1637 Hồ Chí Minh ĐC:229 Lý Thái Tổ - Phường 9 - Quận 10 - Hồ Chí Minh ĐT : 38347798 - 0947.887.222 Website:remcuaxinh.vn - "Rèm cửa xinh" đã được thị trường chấp nhận là một thương hiệu nổi tiếng và đi đầu trong lĩnh vực kinh doanh phân phối các loại rèm cửa.Trong gần 10 năm nỗ SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 14
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa lực, sản phẩm rèm cửa xinh đã góp phần mang lại một diện mạo nhỏ bé của mình vào thiết kế xây dựng nên ngôi nhà cũng như văn phòng các công ty ở khắp nơi trên cả nước.10 năm cùng với sự phát triển đi lên của cả nước, rèm cửa xinh tự hào đã chiếm được lòng tin của rất nhiều khách hàng gần xa, trong nước và nước ngoài. - Giao diện trang web đẹp, dễ tìm kiếm. - Danh mục sản phẩm đa dạng, nhiều tiêu chí tìm kiếm, tìm kiếm nâng cao. - Sản phẩm thể hiện đầy đủ thông tin như hình ảnh, giá cả, thông tin chi tiết - Khách hàng có thể xem và đánh giá, nhận xét về sản phẩm. - Xem được những sản phẩm cùng loại khác. - Thanh toán bằng hình thức trả tiền trực tiếp và chuyển khoản. - Xem được các sản phẩm tiêu biểu. - Không có chức năng đăng ký tài khoản người dùng. - Chỉ xem hàng chứ không mua hàng trực tuyến được. Hình 1.3. Giao diện Website remcuaxinh.com. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 15
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa 1.3. Nhận xét về các Website kinh doanh màn rèm cửa ở Việt Nam. 1.3.1. Những mặt đạt được. - Hầu hết các Website đều có giao diện đẹp, cuốn hút, dễ nhìn. - Có danh mục sản phẩm đa dạng. - Có thể xem và đánh giá về sản phẩm. - Thể hiện thông tin sản phẩm đầy đủ. 1.3.2. Các tồn tại. - Một số Website chưa có chức năng đăng ký tài khoản người dùng và chức năng mua hàng trực tuyến. - Hình thức thanh toán chưa được đa dạng. - Thông tin trên Website còn nghèo nàn. Kết luận: Để xây dựng được Website kinh doanh màn rèm cửa theo mô hình trực tiếp thì cần đạt được những tiêu chí sau: - Giao diện thân thiện, cuốn hút, dễ nhìn. - Danh mục sách phải đa dạng, có các danh mục như sản phẩm mới, sản phẩm bán chạy, sản phẩm tiêu biểu hay sản phẩm khuyến mãi. - Thể hiện thông tin về sản phẩm đầy đủ, thu hút người xem. - Phải có chức năng đăng ký tài khoản người dùng, mua hàng trực tuyến. - Đưa ra nhiều hình thức thanh toán. - Hướng dẫn, hỗ trợ, tư vấn khách hàng cần được bố trí một cách dễ nhìn trên Website, để khách hàng dễ dàng nhìn thấy và sử dụng. 1.4. Tổng quan về cổng thanh toán trực tuyến ở Việt Nam hiện nay. 1.4.1. Tổng quan về nganluong.vn Nganluong.vn là Ví điện tử và Cổng Thanh toán Trực tuyến (TTTT) chuyên dùng cho thương mại điện tử (TMĐT) tiên phong và hàng đầu tại Việt Nam, cả về sản phẩm dịch vụ, độ phủ thị trường và lưu lượng thanh toán. Phát huy kinh nghiệm về TMĐT từ liên doanh ChợĐiệnTử-eBay, nó cho phép các cá nhân và doanh nghiệp gửi và nhận tiền thanh toán trên Internet Ngay tức thì một cách An toàn , tiện lợi, phổ biến và được bảo vệ! Nganluong.vn hoạt động theo mô hình ví điện tử, theo đó người dùng đăng ký tài khoản loại cá nhân hoặc doanh nghiệp với 3 chức năng chính là: Nạp tiền, Rút tiền và SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 16
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Thanh toán; tất cả đều hoàn toàn trực tuyến thông qua thẻ nội địa hoặc quốc tế, tài khoản ngân hàng hoặc các hình thức tiện dụng khác. Nguồn vốn đầu tư từ các tập đoàn hàng đầu thế giới như IDG (Mỹ), SoftBank (Nhật) và eBay (Mỹ) giúp Nganluong.vn có khả năng đảm bảo tài chính cho toàn bộ các giao dịch TTTT tại Việt Nam. Hình 1.4. Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn Ví điện tử và cổng thanh toán hoạt động như một Ngân hàng điện tử trên Internet nên chịu sự điều chỉnh của "Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng" để ngăn ngừa các doanh nghiệp huy động vốn bất hợp pháp thông qua việc giữ khoản tiền thanh toán giữa người mua và người bán rồi mất khả năng thanh khoản gây thiệt hại cho xã hội. Giấy phép số 2608/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước giúp đảm bảo uy tín pháp lý cho khách hàng của Nganluong.vn Tôn chỉ hàng đầu của Nganluong.vn là bảo vệ an toàn cho khách hàng khỏi các rủi ro và nguy cơ lừa đảo trên Internet. Vì vậy thanh toán tạm giữlà phương thức chủ đạo, theo đó các khoản thanh toán bị treo khỏi tài khoản người mua, người bán chỉ nhận tiền khi người mua đã nhận hàng và phê chuẩn giao dịch hoặc sau tối đa 7 ngày. Tuy nhiên người mua cũng có thể tự nguyện thanh toán ngay cho những người bán có chứng chỉ người bán đảm bảovà được Nganluong.vn đứng ra bồi thường trong trường hợp bị lừa đảo gây thiệt hại tài chính. Bên cạnh đó, Quy định về Thủ tục tiếp nhận, Trình tự xử lý khiếu nại và Bảo hiểm giao dịch được xây dựng chặt chẽ cùng các công nghệ giám sát tự động giúp đảm bảo công bằng cho cả người mua và người bán trong trường hợp phát sinh tranh chấp. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 17
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Hình 1.5. Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn Tôn chỉ hoạt động tiếp theo của Nganluong.vn là thuận lợi hóa việc nhận tiền thanh toán và quay vòng vốn cho cộng đồng thương nhân bán hàng trực tuyến tại Việt Nam. Khác với trước đây khi TTTT là cụm từ “xa xỉ” vốn chỉ khả thi với các doanh nghiệp lớn (như Vietnam Airlines, JetStar Pacific ) thì nay từ cá nhân cho đến doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc các sàn giao dịch TMĐT đều có thể dễ dàng tích hợp chức năng TTTT vào Forum, Blog, Rao vặt hay Website bán hàng chỉ sau 5 phút đến 4 giờ làm việc, hoàn toàn miễn phí. Để làm được điều này, Nganluong.vn đã xây dựng hệ thống liên thông trực tiếp với hầu hết các ngân hàng và tổ chức tài chính bao gồm Vietcombank, Techcombank, Vietinbank, Đông Á, VIB, SHB, Visa/Master, VinaPhone, MobiFone nhanh chóng trở thành công cụ TTTT phổ biến nhất được chấp nhận tại hàng nghìn website trong đó có các thương hiệu hàng đầu như ChợĐiệnTử.vn, Nguyễn Kim, VietTel, VTC, FPT Đặc biệt đây còn là công cụ thanh toán duy nhất để nhập hàng xuyên biên giới từ 40 quốc gia về Việt Nam thông qua eBay.vn. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 18
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Hình 1.6. Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn Với hàng triệu người dùng, hàng trăm nghìn tài khoản ví và lưu lượng thanh toán ước tính chiếm hơn 50% thị phần, Nganluong.vn liên tục được cộng đồng bình chọn là “Ví điện tử và Cổng thanh toán trực tuyến ưa chuộng nhất" các năm 2009 và năm 2010 được Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam và Bộ thông tin truyền thông trao tặng danh hiệu Sao Khuê duy nhất cho “Ví điện tử xuất sắc Nhất". Ngày 16/6/2011 Nganluong.vn liên doanh với PayPal cung cấp một “Giải pháp TTTT tổng thể và toàn diện”, theo đó các website TMĐT tại Việt Nam không những nhận TTTT khi bán hàng tại thị trường nội địa thông qua Nganluong.vn mà còn có thể chấp nhận thanh toán khi bán hàng ra thế giới tới 250 triệu người mua tại 190 quốc gia thông qua PayPal, thương hiệu lớn và được tin cậy nhất toàn cầu trong lĩnh vực TTTT. Đây là một đóng góp quan trọng nữa của Nganluong.vn trong việc đưa ngành công nghiệp Internet và TMĐT tại Việt Nam hội nhập và theo kịp với thế giới. 1.4.2. Là cổng thanh toán trực tuyến được xây dựng theo mô hình hệ thống Paypal, Moneybookers nổi tiếng trên thế giới, phục vụ thanh toán trực tuyến tại Việt nam. Với người dùng, doanh nghiệp: Bảo Kim cung cấp các dịch vụ thanh toán tích hợp cho các hệ thống online như: Website Thương Mại Điện Tử, Hệ thống rao vặt, Blog, Forum dựa trên các API được xây dựng sẵn, hỗ trợ tích hợp một cách đơn giản và nhanh chóng. Với đối tác: Đáp ứng việc tích hợp với các hệ thống khác: SMS Gateway, SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 19
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Banking Services nhanh chóng, thuận tiện. Các lợi ích: - Cho phép người mua hàng (trực tuyến), bán hàng (trực tuyến) thực hiện giao dịch tài chính (thanh toán, chuyển tiền, nhận tiền) một cách an toàn và tiện lợi. Quy trình giao dịch của Baokim.vn - Tiện lợi, dễ dàng không cần tài khoản Bảo Kim bạn vẫn có thể thanh toán mua hàng trực tuyến bằng hơn 20 loại thẻ ngân hàng lớn nhất Việt Nam (Vietcombank, DongAbank, Vietinbank, Techcombank ) và 4 thẻ quốc tế hiện đại (Visa, Master ) - Bạn sẽ nhận được tin nhắn điện thoại, email ngay sau khi giao dịch, giúp bạn hoàn toàn yên tâm về việc thanh toán của mình. - Giao dịch miễn phí khi bạn chuyển tiền trực tiếp cho người bán và chỉ mất 1% phí giao dịch khi chọn giải pháp an toàn để khi nhận được hàng, tiền mới chuyển về tài khoản người bán. Bạn sẽ được Bảo Kim hỗ trợ hoàn tiền 100% khi người bán không làm đúng như cam kết. Hình 1.7. Mô hình cổng thanh toán trung gian của baokim.vn SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 20
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Xác định yêu cầu. 2.1.1. Yêu cầu phi chức năng. - Website đáp ứng được khả năng truy cập nhanh, thông tin tin cậy, chính xác. - Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ và tính ổn định cao. - Website đảm bảo được tính bảo mật cao, phân quyền một cách hợp lý. - Website có thể hoạt động 24/7/365. - Website có khả năng lưu trữ, xử lý khối lượng lớn thông tin nhưng tốn ít tài nguyên trong hệ thống. 2.1.2.Yêu cầu chức năng. 2.1.2.1. Đối với nhà quản trị. - Đăng nhập quyền quản trị. - Hiển thị tất cả sản phẩm. - Thêm, sửa, xóa sản phẩm. - Thêm danh mục sản phẩm. - Hiển thị tất cả tin tức. - Thêm, sửa, xóa tin tức. - Thống kê tất cả đơn hàng. - Thống kê tất cả liên hệ. - Thống kê tất cả người dùng. - Xử lý đơn hàng. - Cập nhật banner quảng cáo. - Cập nhật banner chính của Website. 2.1.2.2. Đối với phân hệ khách hàng. - Khách hàng gửi thông tin liên hệ. - Hiển thị tất cả sản phẩm. - Hiển thị sản phẩm theo danh mục. - Hiển thị 10 sản phẩm mới nhất. - Khách hàng tìm kiếm sản phẩm. - Hiển thị tất cả tin tức. - Hiển thị 5 tin tức mới nhất. - Hiển thị số lượng truy cập. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 21
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Liên kết website. - Đăng ký thành viên. - Đăng nhập hệ thống. - Tạo, sửa, xóa giỏ hàng (Thành viên) - Tạo và gửi đơn đặt hàng (Thành viên) - Hiển thị tình trạng đơn hàng (Thành viên) - Đổi mật khẩu người dùng (Thành viên) 2.1.3.Phân tích yêu cầu. 2.1.3.1. Các chức năng đối với nhà quản trị Chức năng đăng nhập quyền quản trị. Bảng 2.1. Chức năng đăng nhập quyền quản trị Mô tả Dùng cho quản trị viên đăng nhập. Thông tin đăng nhập . Đầu vào Tên đăng nhập . Mật khẩu. Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập Quá trình xử lý Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập. Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập. Chức năng quản lý sản phẩm (thêm,sửa,xóa). Chức năng thêm sản phẩm: Bảng 2.2. Chức năng thêm sản phẩm Mô tả Thêm mới một sản phẩm. Tên sản phẩm. Danh mục sản phẩm. Đầu vào Mô tả sản phẩm. Giá sản phẩm. Hình sản phẩm. Kiểm tra dữ liệu. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để lưu thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin sản phẩm. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 22
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Chức năng sửa sản phẩm: Bảng 2.3. Chức năng sửa sản phẩm Mô tả Sửa thông tin một sản phẩm. Đầu vào Sản phẩm cần sửa. Kiểm tra dữ liệu. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin Đầu ra Hiển thị thông tin mới của sản phẩm. Chức năng xóa sản phẩm: Bảng 2.4. Chức năng xóa sản phẩm Mô tả Xóa sản phẩm. Đầu vào Sản phẩm cần xóa. Kiểm tra dữ liệu. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để xóa dữ liệu. Đầu ra Hiển thị thông báo. Chức năng thêm danh mục sản phẩm: Bảng 2.5. Chức năng thêm danh mục sản phẩm Mô tả Thêm danh mục sản phẩm mới. Đầu vào Tên danh mục sản phẩm Kiểm tra dữ liệu Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để lưu thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin về danh mục sản phẩm. Chức năng quản lý tin tức (thêm, sửa, xóa): Chức năng thêm tin tức: Bảng 2.6. Chức năng thêm tin tức Mô tả Thêm mới một tin mới. Tiêu đề tin tức. Nội dung tin tức. Đầu vào Ngày đăng tin tức. Hình ảnh tin tức. Kiểm tra dữ liệu. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để lưu thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin về tin tức. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 23
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Chức năng sửa tin tức: Bảng 2.7. Chức năng sửa tin tức Mô tả Sửa thông tin một tin tức. Đầu vào Chọn tin tức cần sửa. Kiểm tra dữ liệu. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin mới. Chức năng hiển thị tất cả đơn hàng: Bảng 2.8. Chức năng hiển thị tất cả đơn hàng Mô tả Liệt kê danh sách các đơn đặt hàng khách hàng đã đặt. Đầu vào Thông tin đơn hàng, đơn hàng sau khi xử lý xong. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiển thị thông tin đơn hàng. Chức năng thống kê tất cả liên hệ: Bảng 2.9. Chức năng thống kê tất cả liên hệ Liệt kê danh sách các khách hàng đã gửi liên hệ đến hệ Mô tả thống. Họ tên Địa chỉ Đầu vào Email Số điện thoại Nội dung Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiển thị danh sách liên hệ Chức năng thống kê tất cả người dùng: Bảng 2.10. Chức năng thống kê tất cả người dùng Mô tả Liệt kê danh sách người dùng (đăng kí tài khoản). Họ tên Tên đăng nhập Đầu vào Địa chỉ Mật khẩu Số điện thoại SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 24
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Số fax Email Mã điện thoại Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiển thị danh sách người dùng. Chức năng cập nhật banner quảng cáo. Bảng 2.11. Chức năng cập nhật banner quảng cáo Cập nhật banner của các doanh nghiệp khác đăng ký quảng Mô tả cáo trên Website. Tên khách hàng Địa chỉ Vị trí Đầu vào Liên kết Số tiền Banner QC Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiển thị banner quảng cáo. 2.1.3.2. Các chức năng đối với phân hệ khách hàng Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm: Bảng 2.12. Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm Mô tả Hiển thị sản phẩm theo từng danh mục sản phẩm. Đầu vào Đường link danh mục sản phẩm. Quá trình xử lý Lấy tất cả danh mục sản phẩm có trong CSDL. Đầu ra Hiển thị danh mục sản phẩm, và sản phẩm theo danh mục. Chức năng chi tiết sản phẩm: Bảng 2.13. Chức năng chi tiết sản phẩm Mô tả Hiển thị chi tiết sản phẩm. Đầu vào Đường link sản phẩm. Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin chi tiết của sản phẩm. Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 25
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Chức năng tìm kiếm sản phẩm: Bảng 2.14. Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm Mô tả Chức năng tìm kiếm sản phẩm theo từ khóa được nhập vào. Đầu vào Tên sản phẩm, danh mục sản phẩm,giá sản phẩm. Kiểm tra sự tương thích của dữ liệu nhập vào. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Tìm kiếm thông tin theo yêu cầu. Đầu ra Hiển thị kết quả hoặc thông báo. Chức năng hiển thị tất cả tin tức: Bảng 2.15. Chức năng hiển thi tất cả tin tức Mô tả Hiển thị tin tức Đầu vào Đường link tin tức. Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin về tin tức. Chức năng hiển thị chi tiết tin tức: Bảng 2.16. Chức năng hiển thị chi tiết tin tức Mô tả Hiển thị chi tiết tin tức. Đầu vào Đường link tin tức. Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin chi tiết của tin tức. Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của tin tức. Chức năng đăng ký thành viên: Bảng 2.17. Chức năng đăng kí thành viên Mô tả Đăng ký thành viên. Họ và tên. Tên đăng nhập. Địa chỉ. Mã điện thoại. Đầu vào Mật khẩu. Mật khẩu cấp 2. Nhập lại mật khẩu. Email. Số điện thoại. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 26
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Số fax. Mã bảo vệ. Kiểm tra tính hợp lệ của form. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Thông báo đăng ký thành công hay chưa. Chức năng đăng nhập hệ thống: Bảng 2.18. Chức năng đăng nhập hệ thống Mô tả Đăng nhập khi đã có tài khoản. Tên đăng nhập. Đầu vào Mật khẩu. Kết nối đến CSDL so sánh thông tin đăng nhập đúng hay không? Quá trình xử lý Tạo phiên truy cập cho người dùng truy cập. Đầu ra Thông báo kết quả. Chức năng đổi mật khẩu người dùng: Bảng 2.19. Chức năng đổi mật khẩu Mô tả Đổi mật khẩu người dùng. Đầu vào Thông tin đổi mật khẩu Tên đăng nhập. Mật khẩu cũ. Mật khẩu mới. Mã bảo vệ. Quá trình xử lý Kết nối CSDL, so sánh thông tin đăng nhập có đúng không. Đầu ra Thông báo mật khẩu đã đổi thành công Chức năng giỏ hàng: Bảng 2.20. Chức năng giỏ hàng Mô phỏng giỏ hàng thực tế dùng để chứa các mặt hàng Mô tả khách hàng đã chọn. Đầu vào Sản phẩm khách hàng đã đưa vào giỏ hàng và đặt mua. Quá trình xử lý Kiểm tra sản phẩm có trong giỏ hàng. Các sản phẩm khách hàng đã chọn mua và tổng số tiền phải Đầu ra thanh toán. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 27
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Chức năng tạo đơn hàng: Bảng 2.21. Chức năng tạo đơn hàng Sau khi khách hàng chọn sản phẩm, đưa vào giỏ hàng và Mô tả đặt mua. Thông tin các sản phẩm khách hàng đã chọn trong giỏ Đầu vào hàng. Kiểm tra tính hợp lệ của đơn hàng. Quá trình xử lý Lưu thông tin đơn hàng vào CSDL nếu tạo thành công. Đầu ra Thông báo đã tạo đơn hàng thành công hay chưa. Chức năng hiển thị số lượng truy cập: Bảng 2.22. Chức năng hiển thị số lượng truy cập Mô tả Hiển thị số người truy cập vào website. Đầu vào Người dùng truy cập vào website. Quá trình xử lý Đếm số lượt truy cập. Đầu ra Hiển thị tống số lượt truy cập vào website. Chức năng cập nhật banner chính: Bảng 2.23. Chức năng cập nhật banner chính Mô tả Cập nhật banner chính Đầu vào Hình banner chính Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiển thị banner chính. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 28
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa 2.2. Phân tích hệ thống. 2.2.1. Biểu đồ phân rã chức năng. HỆ THỐNG WEBSITE Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý tin Quản lý người Quản lý Thống kê sản phẩm đơn hàng giỏ hàng tức liên hệ dùng banner Cập nhật Tạo đơn Cập nhật Cập nhật Đăng ký Banner Thống kê danh Tạo giỏ hàng tin tức liên hệ tài khoản Website đơn hàng mục sản hàng phẩm Cập nhật Đăng Banner Thống kê Hiển thị Hiển thị Hiển thị Xử lý sản phẩm nhập tài quảng người đơn hàng giỏ hàng tin tức liên hệ khoản cáo dùng Tìm Xử lý Đổi mật Thống kê kiếm sản đơn hàng khẩu liên hệ phẩm Thanh toán Hình 2.1. Biểu đồ phân rã chức năng. 2.2.2. Biểu đồ dòng dữ liệu. 2.2.2.1. Mức ngữ cảnh. Truy cập website Đăng nhập hệ thống Hệ thống Khách hàng Website Quản trị Website Thông tin website Thông tin hệ thống Website Hình 2.2. Biểu đồ mức ngữ cảnh SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 29
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa 2.2.2.2. Mức 0. Thông tin sản phẩm 1.0 Sản phẩm Yêu cầu xem, tìm kiếm Quản lý Kết quả D1 sản phẩm sản phẩm Kết quả Danh mục Hiển thị thông tin sản phẩm D2 Thông tin danh sản phẩm theo yêu cầu tìm kiếm mục sản phẩm Kết quả 2.0 Cập nhật thông tin sản phẩm Tạo đơn hàng Lưu thông tin đơn hàng Quản lý Xác nhận thông D3 đơn hàng Kết quả Đơn hàng tin đơn hàng Kết quả Tạo giỏ hàng 3.0 Yêu cầu xử lý đơn hàng Quản lý Lưu thông tin giỏ hàng Hiển thị giỏ hàng giỏ hàng D4 Giỏ hàng Kết quả Quản trị Website Khách hàng Yêu cầu xem 4.0 tin tức Quản lý Lưu thông tin tin tức tin tức D5 Tin tức Hiển thị thông Kết quả tin tin tức Kết quả Đăng ký, đăng nhập, Cập nhật tin tức 5.0 đổi mật khẩu Quản lý Lưu thông tin người dùng D6 Người dùng người dùng Thông báo kết quả Kết quả Kết quả Xác nhận tài khoản Lưu thông tin liên hệ Gửi thông tin liên hệ 6.0 Quản lý Liên hệ Kết quả D7 Thông báo kết quả liên hệ Kết quả Yêu cầu quản lý banner Xử lý liên hệ Lưu thông tin Kết quả banner website Banner 7.0 D8 Website Quản lý Kết quả banner Lưu thông tin banner quảng cáo Banner D9 quảng cáo Kết quả 8.0 Thống kê liên hệ Thống kê Kết quả Thống kê người dùng Kết quả Kết quả Yêu cầu thống kê Thống kê đơn hàng Kết quả Hình 2.3. Biểu đồ mức 0 SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 30
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa 2.2.2.3. Biểu đồ phân rã mức 1 - Mức 1: Quản lý sản phẩm Hình 2.4. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý sản phẩm - Mức 1: Quản lý đơn hàng Hình 2.5. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý đơn hàng SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 31
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Mức 1: Quản lý giỏ hàng Hình 2.6. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý giỏ hàng - Mức 1: Quản lý tin tức Hình 2.7. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý tin tức SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 32
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Mức 1: Quản lý liên hệ Hình 2.8. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý liên hệ - Mức 1: Quản lý người dùng Hình 2.9. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý người dùng SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 33
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Mức 1: Quản lý banner Quản lý banner website 7.1 Quản lý Lưu yêu cầu D8 Banner website Kết quả banner website Kết quả Quản lý banner 7.2 Lưu yêu cầu Quản trị quảng cáo Quản lý Banner quảng cáo D9 Website banner quảng Kết quả Kết quả cáo Hình 2.10. Biểu đồ phân rã mức 1 quản lý banner - Mức 1: Thống kê Hình 2.11. Biểu đồ phân rã mức 1 thống kê SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 34
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa 2.2.3. Mô hình hóa dữ liệu. 2.2.3.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD). DanhMucSanPham SanPham ChiTietDonHang BannerQC IDChiTietDonHang IDDanhMucSanPham 1 n IDSanPham IDBanner Chứa IDDonHang TenDanhMucSanPham IDDanhMucSanPham 1 n Banner Thuộc IDSanPham TenSanPham TenKhachHang n SoLuongSanPham DuLieuHinhSanPham DiaChi MoTaSanPham ViTri GioHang n n Chọn GiaSanPham SoTien IDGioHang LIink CartGUID TinhTrang SoLuong TinTuc NgayKichHoat IDSanPham IDTinTuc NgayTaoGioHang TenTinTuc MoTaTinTuc DonHang NgayDang Banner TinhTrangDonHang 1 n 1 Có Có DulieuhinhTinTuc IDDonHang IDBanner IDTinhTrangDonHang IDGiaoDich TenBanner TenTinhTrangDonHang IDNguoiDung HinhBanner IDTinhTrangDonHang TinhTrang NgayTaoDonHang NgayKichHoat NgayXuLyDonHang NguoiDung 1 n Có TrackingNumber LienHe IDNguoiDung IDHoTen IDKieuNguoiDung HoTen LienKet HoTen DiaChi IDLienKet TenDangNhap KieuNguoiDung SoDienThoai TenWeb DiaChi n 1 Email GiaTri MatKhauCap2 Thuộc IDKieuNguoiDung NoiDung MatKhau TenKieuNguoidung SoDienThoai SoFax Email MaDienThoai Hình 2.12.Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 35
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa 2.2.3.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM). DanhMucSanPham SanPham ChiTietDonHang BannerQC IDChiTietDonHang IDDanhMucSanPham 1 n IDSanPham IDBanner n IDDonHang TenDanhMucSanPham IDDanhMucSanPham 1 Banner IDSanPham TenSanPham TenKhachHang n SoLuongSanPham DuLieuHinhSanPham DiaChi MoTaSanPham ViTri GioHang n n GiaSanPham SoTien IDGioHang LIink CartGUID TinhTrang SoLuong TinTuc NgayKichHoat IDSanPham IDTinTuc NgayTaoGioHang TenTinTuc MoTaTinTuc DonHang NgayDang Banner TinhTrangDonHang 1 n 1 DulieuhinhTinTuc IDDonHang IDBanner IDTinhTrangDonHang IDGiaoDich TenBanner TenTinhTrangDonHang IDNguoiDung HinhBanner IDTinhTrangDonHang TinhTrang NgayTaoDonHang NgayKichHoat NgayXuLyDonHang NguoiDung 1 n TrackingNumber LienHe IDNguoiDung IDHoTen IDKieuNguoiDung HoTen LienKet HoTen DiaChi IDLienKet TenDangNhap KieuNguoiDung SoDienThoai TenWeb DiaChi n 1 Email GiaTri MatKhauCap2 IDKieuNguoiDung NoiDung MatKhau TenKieuNguoidung SoDienThoai SoFax Email MaDienThoai Hình 2.13. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) 2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu. 2.3.1. Các bảng dữ liệu. - BảngSanPham Bảng SanPham là bảng đầu tiên mà chúng ta tạo ra bởi vì hệ thống sẽ tập trung vào việc hiển thị và bán các sản phẩm cá nhân từ Công ty. Bảng 2.24. Bảng SanPham SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 36
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Bảng DanhMucSanPham Bảng này dung để chứa thông tin về danh mục sản phẩm bằng cách quản lý ID của từng sản phẩm. Bảng 2.25. Bảng DanhMucSanPham - Bảng DonHang Bảng này là một trong những phần chính của cơ sở dữ liệu. Nó chứa tất cả các thông tin về các bản ghi một khách hàng dự định mua hàng. Bảng 2.26. Bảng DonHang - Bảng TinhTrangDonHang Bảng TinhTrangDonHang cung cấp các tên trạng thái kết hợp với đơn hàng được đặt trong hệ thống. Bảng 2.27. Bảng TinhTrangDonHang - Bảng NguoiDung Bảng NguoiDung có tất cả các thông tin liên quan đến những người dùng sẽ tương tác trong hệ thống. Những người sử dụng sẽ bao gồm từ quản trị viên cho đến khách hàng. Tất cả các thông tin này sẽ được chứa trong một bảng duy nhất. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 37
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Bảng 2.28. Bảng NguoiDung - Bảng KieuNguoiDung Bảng KieuNguoiDung sẽ là một bảng tra cứu ngắn gọn để xác định các vai trò khác nhau của người sử dụng nhằm để cung cấp quyền sử dụng hệ thống. Bảng 2.29. Bảng KieuNguoiDung - Bảng GioHang Bảng này lưu tất cả các thông tin từ khi khách hàng đang xem qua các sản phẩm và sau đó chọn một sản phẩm cụ thể trước khi quyết định mua hàng. Bảng 2.30. BảngGioHang - Bảng TinTuc Bảng này có chức năng lưu tin tức thông tin về hướng dẫn, tư vấn cách chọn màn rèm cửa phù hợp với ngôi nhà của bạn và thông tin giải trí nhằm làm cho nội dung Website thêm phong phú và đa dạng hơn. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 38
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Bảng 2.31. BảngTinTuc - Bảng LuotTruyCap Bảng này chứa một trường LuotTruyCap dùng để lưu số người đã từng truy cập vào website của công ty. Bảng 2.32. Bảng LuotTruyCap - Bảng Lienket Bảng này dùng để lưu lại thông tin các website có liên kết với website của công ty. Bảng 2.33. Bảng LienKet - Bảng LienHe Bảng này dùng để lưu thông tin,ý kiến của khách hàng đến công ty. Bảng 2.34. Bảng LienHe SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 39
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Bảng ThongKeTruyCap Bảng này chứa một trường TongSoTruyCap dùng để lưu số người đã từng truy cập vào website của công ty. Bảng 2.35. Bảng Thong KeTruyCap - Bảng BannerQC Bảng này cho phép đăng hình quảng cáo của các công ty đăng ký quảng cáo tại Website. Bảng 2.36. Bảng BannerQC - Bảng Banner Bảng này cho phép nhà quản trị cập nhật banner chính của Website. Bảng 2.37. Bảng Banner SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 40
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa 2.3.2. Tạo quan hệ giữa các bảng Bảng 2.38. Cơ sở dữ liệu SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 41
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa CHƯƠNG 3 :XÂY DỰNG WEBSITE 3.1. Giới thiệu kĩ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp (Layer). 3.2.1. Khái niệm. Mô hình 3 lớp là kiến trúc kiểu client - server trong đó nó sử dụng giao diện người dùng, quá trình diễn biến, cất giữ và truy vập dữ liệu để người phát triển bảo vệ những modules (bộ phận tháo rời được) độc lập hoặc nhiều nền riêng rẽ. 3.2.2. Chức năng của từng lớp. Hình 3.1. Mô hình website 3 lớp Data Access Layer • Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đế lưu trữ và truy xuất dữ liệu. • Sử dụng dịch vụ của hệ quản trị CSDL SQL Server 2005. • Thường thực hiện nhiệm vụ: Kết nối đến CSDL và sử dụng các câu truy vấn: Select, Update, Delete, Insert. • Nội dung được lưu dưới các file *.cs. Business Logis Layer • Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống. • Sử dụng các dịch vụ do lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation. • Lớp này cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ ba để thực hiện công việc của mình (ví dụ như sử dụng dịch vụ vủa các cổng thanh toán trực tuyến như VeriSign, Paypal ). SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 42
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa • Nội dung được lưu dưới các file *.cs. Presentation Layer (Tầng trình diễn) • Lớp này làm nhiện vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và hiển thị kết quả/ dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng. • Nội dung được lưu dưới các file *.aspx và *.aspx.cs. • Lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp. Thành phần Common (các lớp dùng chung) • Chứa các thành phần dùng chung cho cả ba lớp. • Chứa các thành phần truyền thông tin giữa các tầng. • Nội dung được lưu dưới các file *.cs. Thành Phần Operational (Tầng truy cập dữ liệu) • Chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại. • Nội dung được lưu dưới các file *.cs. 3.2.3. Ưu và nhược điểm của mô hình 3 lớp Ưu điểm: • Hỗ trợ nhiều người dùng. • Giảm bớt xử lý cho Client -> không yêu cầu máy tình ở server phải có cấu hình mạnh. • Xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tập trung tại Application server -> dễ quản lý, bảo trì và nâng cấp. • Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại DataBase server. Nhược điểm: Phải sử dụng thêm một Application server -> tăng chi phí. 3.2.4. Cấu trúc Folder dự án. Hình 3.2. Cấu trúc Folder dự án SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 43
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa • ThaiPhuong: Tên dự án. • Class Libraries: Forder chứa layer của dự án. DataAccsess BusinessLogic Common Operational • Web: Forder chứa file ở tầng trình diễn. Cấu trúc Folder của phân hệ quản trị Hình 3.3. Cấu trúc Folder của phân hệ quản trị SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 44
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Cấu trúc Folder của phân hệ khách hàng Hình 3.4. Cấu trúc Folder của phân hệ khách hàng 3.2. Các công cụ xâydựng website. 3.2.1. Visual studio.Net 2012. 3.2.1.1. Giới thiệu về Visual studio.Net 2012. - Microsoft Visual Studio.Net 2012 là môi trường phát triển tích hợp (Integrated Development Environment, viết tắt là IDE) được phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phần mềm máy tính được sử dụng trong việc phát triển phần mềm. Các môi trường phát triển tích hợp bao gồm: - Một trình soạn thảo mã (source code editor): Dùng để viết mã. - Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter). - Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương trình một cách tự động - Trình gỡ lỗi (debugger): Hỗ trợ dò tìm lỗi. - Ngoài ra, còn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các công cụ nhằm đơn giản hóa công việc xây dựng giao diện người dùng đồ họa (GUI). SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 45
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Nhiều môi trường phát triển hợp nhất hiện đại còn tích hợp trình duyệt lớp (class browser), trình quản lí đối tượng (object inspector), lược đồ phân cấp lớp (class hierarchy diagram), để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hướng đối tượng. - Như vậy, Microsoft Visual Studio 2012 được dùng để phát triển console (thiết bị đầu cuối – bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với các trình ứng dụng như Windows Forms, các websites, cũng như ứng dụng, dịch vụ web (web applications, and web services). Chúng được phát triển dựa trên một mã ngôn ngữ gốc (native code ) cũng như mã được quản lý (managed code) cho các nền tảng được được hỗ trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET Compact Framework và Microsoft Silverlight. - Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++ ( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#) cũng như hỗ trợ các ngôn ngữ khác như F#, Python, và Ruby; ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS 3.2.1.2. Ưu và nhược điểm. Ưu điểm: - Ưu điểm lớn nhất của nó là tốc độ phát triển rất nhanh, với cùng một project nếu bạn phát triển bằng Java sẽ tiêu tốn thời gian gấp rưỡi đến gấp đôi so với bạn phát triển nó trên Visual Studio. - Ưu điểm thứ hai đáng kể đến chính là sự linh hoạt và thư viện hàm, và đối tượng khổng lồ của nó. Với những lập trình viên đã thân quen với ngôn ngữ C có thể dễ dàng tiếp cận với nó thông qua visual C++, với những ai đang là tín đồ của Java cũng có thể đến với nó và visual C#. Và những người đi trên nghiệp Visual basic thì vẫn có thể đi tiếp con đường mình đang đi nhưng với tầm với ngày càng rộng lớn. - Ưu điểm kế tiếp của nó chính là công cụ lập trình thân thiện dễ sử dụng cùng với hệ thống thư viện online MSDN có thể đáp ứng tối đa nhu cầu học hỏi của lập trình viên. Khi bạn gần như bế tắc, hãy nhấn F1, chắc chắn bạn sẽ tìm thấy điều mình muốn. Nhược điểm: - Khuyết điểm lớn nhất của các sản phẩm làm ra từ Visual Studio là phải phụ thuộc vào thư viện nền Framework. Và gần như chỉ có thể chạy trên hệ điều hành SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 46
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa windows. - Khuyết điểm thứ hai: Visual Studio không phải là Open source, do đó rất khó tìm thấy một bộ mã nguồn hoàn chỉnh đâu đó trên mạng 3.2.2. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2005 3.2.2.1. Giới thiệu về SQL Server 2005. - Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều người dung cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền từng người dung trên mạng. - SQL Server 2005 là HQTCSDL được dung phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2005 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năn lập trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server 2005 tập trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào Thương mại điện tử và kho dữ liệu ( Data warehousing). - Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact–SQL(T–SQL). T- SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên tiêu chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI(American National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server. - Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2005 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL-99 trong khi SQL 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI -92. - SQL Server 2005 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu, hàm, mệnh đề và đối tượng mới, giúp nhà phát triển phần mềm lưu trữ, tính toán, thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý. 3.2.2.2. Ưu và nhược điểm. Ưu điểm - Độ bảo mật cao. - Thích hợp cho những dự án lớn. - Giao diện đồ họa dễ sử dụng. Nhược điểm - Muốn sử dụng thì phải mua bản quyền của nhà cung cấp với giá không hề nhỏ. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 47
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa 3.2.3. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện. ASP.NET - ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) mới nhất được phát triển và cung cấp bởi Microsoft tên mở rộng là .aspx,cho phép những người lập trình tạo ra những trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của .NET framework,là công nghệ nối tiếp của Microsoft Active Server Pages(ASP). ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET language. - Trang ASP.NET được biên dịch trước thay vì phải đọc và phiên dịch mỗi khi trang web nhận được yêu cầu, Khác với trang sử dụng ngôn ngữ khác mỗi lần triệu gọi là mỗi lần trang web phải biên dịch lại tốn rất nhiều tài nguyên cho việc xử lý như thế,vấn đề này làm chậm tiến trình xử lý của hệ thống Ưu điểm của ASP.NET - ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#, - Trang ASP.Net được biên dịch trước. Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi khi trang web được yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang web động thành những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. - ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, - ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng. - ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao diện riêng Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì. - Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows. - Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control - Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại Browser - Triển khai cài đặt - Không cần lock, không cần đăng ký DLL - Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 48
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục - Global.aspx có nhiều sự kiện hơn - Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies Adobe Photoshop CS2 - Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh. Photoshop. - Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được sử dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting và nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D gần như là mọi hoạt động liên quan đến ảnh bitmap. 3.3. Giao diện website. 3.3.1. Phân hệ quản trị. - Trang đăng nhập admin ( DangNhapAdmin.aspx ) - Trang này chỉ cho phép những ai có quyền hạn chỉnh sửa hoặc thêm mới nội dung trong website. Yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu Admin để đăng nhập. Hình 3.5. Trang đăng nhập Admin SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 49
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trangsản phẩm (SanPham.asxp) Trang này sẽ liệt kê tất cả các sản phẩm của công ty, admin có thể click và nút xóa để xóa sản phẩm, nút sửa để sửa sản phẩm và nút thêm để thêm mới sản phẩm. Hình 3.6. Trang sản phẩm SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 50
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang sửa sản phẩm (Suasanpham.aspx) Trang này hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm để admin có thể chỉnh sửa các thông tin của sản phẩm. Hình 3.7. Trang sửa sản phẩm SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 51
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang xóa sản phẩm (XoaSanPham.aspx) Trang này giúp cho nhà Admin xóa các sản phẩm. Hình 3.8. Trang sửa sản phẩm - Tranghiển thị tin tức (HienThiTinTuc.aspx) Trang này hiển thị tóm tắt thông tin của tin tức để admin có thể chỉnh sửahoặc xóa tin tức. Hình 3.9. Trang hiển thị tin tức SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 52
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trangthêm sản phẩm (ThemSanPham.aspx) Trang này cho phép admin có thể thêm những sản phẩm mới Hình 3.10. Trang thêm sản phẩm SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 53
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang nhập tin tức (NhapTinTuc.aspx) Với trang này admin có thể thêm các tin tức mới. Hình 3.11. Trang nhập tin tức SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 54
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang thêm danh mục sản phẩm (ThemDanhMuc.aspx) Trang này giúp admin có thể xem lại những danh mục sản phẩm đã có và thêmcác danh mục sản phẩm mới. Hình 3.12. Trang thêm danh mục - Trang cậpnhật banner quảng cáo (CapNhatBanner.aspx) Trang này dùng để thay đổi banner, các hình ảnh về khuyến mại, các thông tin quảng cáo cho doanh nghiệp hay cá nhân khác. Hình 3.13. Trang cập nhật banner quảng cáo SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 55
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trangquản lý banner quảng cáo (QuanLyBanner.aspx) Hình 3.14. Trang quản lý banner quảng cáo - Trangchi tiết đơn hàng đơn hàng (ChiTietDonHang.aspx) Trang này dùng để admin có thể xử lý đơn hàng cho khách hàng bằng các cập nhật các thông tin như: Ngày xử lý, tracking number và tình trạng đơn hàng. Hình 3.15. Trang thêm chi tiết đơn hàng SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 56
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang thống kê đơn hàng (thongkedonhang.aspx) Trang này giúp Admin thống kê tất cả các đơn hàng mà khách hàng đã đặt mua. Hình 3.16. Trang thống kê đơn hàng - Trang thống kê liên hệ (ThongKeLienHe.aspx) Trang này thống kê tất cả các thông tin mà khách hàng liên hệ đến Website. Hình 3.17. Trang thống kê liên hệ SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 57
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang thống kê người dùng (ThongKeNguoiDung.aspx) Trang này giúp Admin thống kê tất cả những khách hàng đăng ký tài khoản tại Website. Hình 3.18. Trang thống kê nguời dùng - Trang đăng banner quảng cáo (dangbanner.aspx) Trang này giúp nhà quản trị đăng các thông tin của các cá nhân, doanh nghiệp khác đăng ký quảng cáo tại Website Hình 3.19. Trang đăng banner SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 58
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang quản lý banner quảng cáo(Quanlybanner.aspx) Trang này hiển thị tất cả các thông tin về các trang Web khác đăng ký quảng cáo tại Website. Hình 3.20. Trang quản lý banner quảng cáo. - Trang cập nhật banner quảng cáo(capnhatbanner.aspx) Trang này giúp nhà quản trị cập nhật các thông tin banner quảng cáo. Hình 3.21. Trang cập nhật banner quảng cáo. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 59
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang đăng banner chính (dangbannerchinh.aspx) Trang này giúp nhà quản trị đăng banner chính cửa Website Hình 3.22. Trang đăng banner chính. - Trang quản lý banner chính(QuanlybannerChinh.aspx) Trang này hiện tất cả các thông tin về banner chính của Website. Hình 3.23. Trang quản lý banner chính. - Trang cập nhật banner chính (CapNhatBannerChinh.aspx) SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 60
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa 3.3.2. Phân hệ khách hàng. - Trang chủ (TrinhBaySanPham.aspx) Trang mặc định ban đầu khi khách hàng truy cập vào Website với chức năng trình bày toàn bộ sản phẩm của Website. Hình 3.24. Trang chủ SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 61
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang giới thiệu (GioiThieu.aspx): Trang này giới thiệu khái quát về địa chỉ, quá trình và phát triển , triết lý và quan điểm kinh doanh của công ty, qua đó quảng bá hình ảnh và hướng kinh doanh của công ty. Hình 3.25. Trang giới thiệu SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 62
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang Liên hệ (LienHe.aspx) Nhằm rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, công ty tạo riêng một trang liên hệ khách hàng có thể gửi những thắc mắc, phản hồi, yêu cầu tư vấn nhằm tạo ra cầu nối giữa công ty và khách hàng. Hình 3.26. Trang liên hệ - Trang hiển thị tất cả sản phẩm theo danh mục (SanPhamTheoDanhMuc.aspx): Trang này hiển thị tất cả các sản phẩm của một danh mục nào đó cho khách hàng thuận tiện lựa chọn sản phẩm. Hình 3.27. Trang sản phẩm theo danh mục SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 63
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang chi tiết sản phẩm (chitietsanpham.aspx) Khi muốn xem thông tin chi tiết của sản phẩm, khách hàng có thể click chuột vào chi tiết để xem. Trang này có chức năng hiển thị thông tin chi tiết về sản phẩm như tính năng, kích thước, chất liệu của sản phẩm. Khi muốn mua một sản phẩm nào đó, khách hàng có thể click chuột vào dòng “thêm vào giỏ hàng” để đến trang giỏ hàng Hình 3.28. Trang chi tiết sản phẩm - Trang giỏ hàng (GioHang.aspx) Trang này hiển thị tất cả các sản phẩm có trong giỏ hàng mà khách hàng đã đặt hàng . Sau khi thêm sản phẩm vào giỏ hàng, để thay đổi những thông tin trong giỏ hàng của mình, khách hàng có thể đưa con trỏ chuột vào ô ngay dưới cột“Số lượng” để thay đổi số lượng, ô trống để xóa một sản phẩm, sau đó click nút “Cập nhật thay đổi” để hoàn tất việc thay đổi. Khi muốn mua thêm một sản phẩm khác, khách hàng click vào nút “Tiếp tục mua hàng” để quay lại trang chủ để mua thêm sản phẩm. Khi xác nhận thanh toán tại trang giỏ hàng, khách hàng click vào nút “Xác nhận thanh toán”. Nếu đã có tài khoản tại website của công ty, khách hàng có thể đăng nhập bằng tên và mật khẩu của mình. Còn nếu khách hàng chưa có tài khoản thì có thể click vào dòng “Đăng ký tài khoản” để tạo tài khoản mới.Sau khi xác nhận thanh toán, khách hàng click vào nút “Tạo và gửi đơn hàng” để tạo đơn hàng cho mình và gửi đơn hàng tới Website.Tiếp theo, đơn hàng của khách hàng được hiển thị, và khách hàng click SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 64
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa nút “Thanh toán” để thanh toán đơn hàng của mình. Hình 3.29. Trang giỏ hàng - Trang đơn hàng khách (DonHangKhach.aspx) Trang này giúp cho khách hàng biết được các đơn hàng của mình đã được xử xử lý hay chưa xử lý. Hình 3.30. Trang đơn hàng khách SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 65
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang chi tiết đơn hàng khách (ChiTietDonHangKhach.aspx) Trang này giúp cho khách hàng biết được chi tiết các đơn hàng mà mình đã gửi trước đó gồm các thông tin: Tên sản phẩm, số lượng, giá cả, tổng tiền. Hình 3.31. Trang chi tiết đơn hàng khách - Trang hiển thị thông tin chi tiết đơn đặt hàng của một khách hàng (themdonhang.aspx): Trang này hiển thị thông tin về đơn hàng của khách hàng đặt mua như: tên sản phẩm, số lượng, đơn giá, tổng tiền. Hình 3.32. Trang thêm đơn hàng Tại đây khách hàng có thể tiếp tục mua hàng bằng cách click vào nút “Tiếp tục mua hàng”. Khi đã chấp nhận đơn hàng, khách hàng chọn hình thức thanh toán và click vào nút “Tạo và gửi đơn hàng”, khách hàng có thể thanh toán theo hình thức trực tuyến thông qua trang web SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 66
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang hiển thị kết quả tìm kiếm sản phẩm (TimSanPham.aspx): Khi khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo tên sản phẩm ,theo danh mục sản phẩm hay theo giá sản phẩm thì sẽ hiển ra kết quả tìm được sản phẩm mà khách hàng muốn tìm kiếm. Hình 3.33. Trang tìm kiếm sản phẩm SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 67
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang hiển thị tất cả tin tức (TinTuc.aspx): Trang này hiển thị các thông tin tóm tắt về thông tin về màn rèm cửa trên thị trường nhằm làm cho website thêm phong phú. Hình 3.34. Trang hiển thị tất cả tin tức - Trang hiển thị chi tiết tin tức (ChiTietTinTuc.aspx): Mô tả thông tin chi tiết về tin tức. Khi muốn xem thông tin chi tiết của tin tức, khách hàng có thể click chuột vào chi tiết để xem. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 68
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa Hình 3.35. Trang chi tiết tin tức - Trang đăng ký tài khoản (DangKy.aspx): Để đăng ký tài khoản, khách hàng phải điền đầy đủ các thông tin sau: họ và tên, tên đăng nhập, địa chỉ, mã điện thoại, mật khẩu, mật khẩu cấp 2, email, số điện thoại, số fax, mã bảo vệ. Hình 3.36. Trang đăng ký tài khoản SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 69
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang đăng nhập ( DangNhap.aspx) Trang này giúp cho khách hàng có thể đăng nhập vào website để tạo đơn hàng hoặc xem thông tin các đơn hàng đã được xử lý hay chưa. Hình 3.37. Trang đăng nhập - Trang Khuyến Mãi (KhuyenMai.aspx) Trang này hiển thị những sản phẩm đang giảm giá của công ty. Hình 3.38. Trang sản phẩm khuyến mãi SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 70
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Trang đổi mật khẩu ( DoiMatKhau.aspx) Trong trang đăng nhập có một liên kết link tới trang đổi mật khẩu. Trang này yêu cầu khách hàng nhập thông tin bảo mật mà khách hàng đã đăng ký để thay đổi lại mật khẩu củamình, sau khi nhập đầy đủ và đúng thông tin bảo mật thì hệ thống sẽ cập nhật lại mật khẩu mà khách hàng vừa thay đổi . Hình 3.39. Trang đổi mật khẩu SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 71
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Tóm lại, với tốc độ phát triển ngày càng tăng của mạng máy tính thì việc thiết kế và cài đặt các ứng dụng cho người dùng là rất cần thiết. Vì vậy ý tưởng kinh doanh màn rèm cửa qua mạng tuy không phải là mới nhưng phần nào cũng giúp cho khách hàng thuận tiện trong việc lựa chọn và mua hàng. Hiện nay việc ứng dụng thương mại điện tử ở Việt Nam chỉ đáp ứng được một số vấn đề cơ bản về mua bán, chưa được linh hoạt. Việc ứng dụng này đòi hỏi phải tốn nhiều thời gian và tiền bạc. Với kiến thức nền tảng đã được học ở trường và bằng sự nỗ lực của mình, tôi đã hoàn thành đề tài “Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa”. Mặc dù đã cố gắng và đầu tư rất nhiều nhưng do thời gian có hạn và không được thực hiện trên Internet nên đề tài còn nhiều hạn chế. Tôi rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của quý thầy cô cùng các bạn để chương trình ngày càng hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy. Được sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn cùng với nỗ lực của bản thân, trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã hoàn thành các nội dung sau: - Tìm hiểu tổng quan và ứng kinh doanh điện tử. - Tìm hiều các công cộng xây dựng giao diện cũng như lập trình Web bằng công nghệ ASP.NET. - Tìm hiều và sử dụng hệ quản trị Cơ sở dữ liệu SQL Server 2005. - Áp dụng kiến thức về lập trình Web để xây dựng WebSite có các chức năng sau: Đối với phân hệ khách hàng: - Hiển thị thông tin giới thiệu. - Khách hàng gửi thông tin liên hệ. - Hiển thị tất cả sản phẩm. - Hiển thị sản phẩm theo danh mục. - Hiển thị 10 sản phẩm mới nhất. - Khách hàng tìm kiếm sản phẩm. - Hiển thị tất cả tin tức. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 72
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa - Hiển thị 5 tin tức mới nhất. - Hiển thị số lượng truy cập. - Liên kết website. - Đăng ký thành viên. - Đăng nhập hệ thống. - Tạo, sửa, xóa giỏ hàng (Thành viên). - Tạo và gửi đơn đặt hàng (Thành viên). - Hiển thị tình trạng đơn hàng (Thành viên). - Thanh toán qua nganluong.vn . - Đổi mật khẩu người dùng. - Chọn ngôn ngữ người dùng. - Xem các thông tin chứng khoán. Các dữ liệu này được trích từ trang Web WWW.VNExpress.com.vn. Đối với phân hệ quản trị: - Đăng nhập quyền quản trị. - Hiển thị tất cả sản phẩm. - Thêm, sửa, xóa sản phẩm. - Thêm danh mục sản phẩm. - Hiển thị tất cả tin tức - Thêm, sửa, xóa tin tức. - Hiển thị tất cả đơn hàng. - Hiển thị tất cả liên hệ. - Hiển thị tất cả người dùng. - Xử lý đơn hàng. - Cập nhật banner chính của Website. - Cập nhật banner quảng cáo. Hướng phát triển: - Xây dựng thêm nhiều tiêu chí tìm kiếm. - Xây dựng chức năng thống kê doanh thu đối với nhà quản trị. - Xây dựng chức năng thanh toán trực tuyến. - Thêm các chức năng hỗ trợ ngôn ngữ, đơn vị tiền tệ. - Xây dựng giao diện đẹp hơn với các công cụ điều hướng hợp lý, thân thiện SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 73
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh màn rèm cửa với người sử dụng. - Xây dựng thêm forum để các thành viên trong website có thể trao đổi thông tin với nhau về sản phẩm các thông tin hàng hóa, chất lượng phục vụ mà website cung cấp. Kết hợp thêm các dịch vụ đáng tin cậy để giúp người quản trị dễ dàng và tiết kiệm thời gian, công sức trong việc chứng thực thông tin tài khoản khách hàng. SVTH: Thái Thị Phượng - Lớp CCTM07A 74
- TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2007), Giáo trình Ngôn ngữ lập trình C#, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [2] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2009), Giáo trình ASP.NET, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [3] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2010), Tài liệu Xây dựng Website thương mại điện tử, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [4] Nguyễn Văn Lợi, 2009, giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, trường CĐ công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn. [5] Hồ Văn Phi, 2008, giáo trình phân tích thiết kế hệ thống, trường CĐ công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn. [6] Lê Thị Mỹ Hạnh, Bài giảng Hệ thống kinh doanh điện tử, Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn. [7] Tham khảo website [8] Tham khảo website [9] Tham khảo website [10] Tham khảo các đồ án của các anh chị khóa trước. x
- NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN xi