Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&SX Minh Tường
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&SX Minh Tường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- khoa_luan_ke_toan_doanh_thu_chi_phi_va_xac_dinh_ket_qua_kinh.pdf
Nội dung text: Khóa luận Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&SX Minh Tường
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM&SX BAO BÌ MINH TƢỜNG Ngành : KẾ TOÁN Chuyên ngành : KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN TRỌNG TOÀN Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THÙY DƢƠNG MSSV: 1054030778 Lớp: 10DKTC4 TP. Hồ Chí Minh, 2014 i
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tường, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 07 năm 2014 Sinh viên ii
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập tại công ty em đã học hỏi được nhiều điều bổ ích cho bản thân về tình hình kinh doanh của công ty. Ngoài ra còn giúp em có được sự kết hợp hài hòa giữa lý thuyết đã nghiên cứu tại trường trong suốt quá trình học và thực tế tại công ty. Có được kết quả như ngày hôm nay em xin chân thành cảm ơn: - Ban Giám Đốc công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tường. - Các anh, chị tại phòng Kế toán công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tường - Ban Giám Hiệu trường Đại học Công Nghệ TPHCM cùng toàn thể các thầy, cô giảng viên đã giảng dạy em trong suốt thời gian qua, đặc biệt là giảng viên Nguyễn Trọng Toàn đã luôn hướng dẫn em trong suốt thời gian viết khóa luận. TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Thùy Dương iii
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 07 năm 2014 Giảng viên hướng dẫn Nguyễn Trọng Toàn iv
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NK Nhật ký TK Tài khoản BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm tai nạn KPCĐ Kinh phí công đoàn PGĐ Phó giám đốc TNHH TM&SX Trách nhiệm hữu hạn thương mại và sản xuất TNDN Thu nhập doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ Tài sản cố định v
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Danh sách khách hàng lớn và số lượng sản phẩm giao dịch. vi
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán TK 511. Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán TK 521. Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán TK 532. Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán TK 531. Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán TK 515. Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán TK 711. Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán TK 632. Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán TK 641. Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán TK 642. Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán TK 635. Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán TK 811. Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán TK 8211. Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán TK 8212. Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán TK 911. Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở công ty. Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán ở công ty. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty. vii
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Mục lục Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định koanh kết quả kinh doanh 2 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 2 1.1.1 Khái niệm: 2 1.1.2 Các điều kiện ghi nhận doanh thu: 2 1.1.3 Chứng từ sử dụng: 2 1.1.4 Tài khoản sử dụng: 2 1.1.5 Trình tự hạch toán: 3 1.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu: 4 1.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại: 4 1.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán: 5 1.2.3 Kế toán hàng bán bị trả lại: 6 1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 7 1.3.1 Khái niệm: 7 1.3.2 Chứng từ sử dụng: 7 1.3.3 Tài khoản sử dụng: 7 1.3.4 Trình tự hạch toán: 8 1.4 Kế toán thu nhập khác: 8 1.4.1 Khái niệm: 8 1.4.2 Chứng từ sử dụng: 9 1.4.3 Tài khoản sử dụng: 9 1.4.4 Trình tự hạch toán: 10 1.5 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: 11 1.5.1 Kế toán giá vốn hàng bán: 11 1.5.2 Kế toán chi phí bán hàng: 12 1.5.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 15 1.5.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 18 1.5.5 Kế toán chi phí khác: 20 1.5.6 Kế toán chi phí thuế TNDN: 21 viii
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 25 1.6.1 Nội dung: 25 1.6.2 Tài khoản sử dụng: 26 1.6.3 Trình tự hạch toán: 27 Chương 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tường 28 2.1 Giới thiệu chung về công ty: 28 2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty: 28 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty: 30 2.1.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty: 31 2.1.4 Thuận lợi và khó khăn của công ty: 34 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tường: 35 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 35 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 36 2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán: 37 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng: 39 2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 41 2.2.6 Kế toán chi phí tài chính: 42 2.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 43 2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 44 Chương 3: Nhận xét và kiến nghị 50 3.1 Nhận xét: 50 3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của công ty: 50 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán: 50 3.2 Kiến nghị: 51 3.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán: 51 3.2.2 Kiến nghị khác: 51 KẾT LUẬN 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO 53 ix
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương LỜI MỞ ĐẦU Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được quốc tế hóa, kinh tế Việt Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển được buộc các doanh nghiệp phải có đủ trình độ và sự nhạy bén để đưa ra những phương pháp chiến lược kinh doanh nhằm tối đa hóa lợi nhuận có thể đạt được.Vì thế vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp là phải làm sao cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn định và phát triển. Để đạt được mục tiêu đòi hỏi những mặt hàng mà doanh nghiệp đang kinh doanh phải đáp ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng trong nước cũng như ngoài nước. Lợi nhuận kinh doanh phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Hiện nay việc xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng vì căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết được quá trình kinh doanh của doanh nghiệp mình có đạt hiệu quả hay không, lời hay lỗ như thế nào? Từ đó định hướng phát triển trong tương lai. Vì vậy công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng và hiệu quả của việc quản lý ở doanh nghiệp. Do thấy được tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh nên em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình là “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&SX Minh Tường”. Do hạn chế về kiến thức của bản thân và thời gian thực tập có hạn nên trong bài báo cáo này không thể tránh khỏi các sai sót. Em kính mong được sự chỉ dẫn của quý thầy cô và các anh, chị tại công ty để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. 1
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định koanh kết quả kinh doanh 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 1.1.1 Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.1.2 Các điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mản tất cả 5 điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. 2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. 4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. 5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.3 Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hóa đơn bán hàng - Các bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi. 1.1.4 Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính theo doanh thu bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. - Thuế GTGT phải nộp ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp trực tiếp. - Chiết khấu thương mại kết chuyển từ TK 521 sang. - Giảm giá hàng bán kết chuyển từ TK 532 sang. - Doanh thu của hàng bán bị trả lại kết chuyển từ TK 531 sang. - Kết chuyển doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh. 2
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Bên Có: - Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ. TK 511 không có số dư cuối kỳ TK 511 có 6 TK cấp 2: - TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá” - TK 5112 “Doanh thu bán sản phẩm” - TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ” - TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá” - TK 5117 “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư” - TK 5118 “Doanh thu khác” Các tài khoản này lại có thể chi tiết theo từng loại hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã bán. 1.1.5 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán TK 511 3
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu: 1.2.1 Kế toán chiết khấu thƣơng mại: 1.2.1.1 Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua, bán hàng. 1.2.1.2 Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn bán hàng - Hoá đơn GTGT 1.2.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiết khấu thương mại “ Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho khách hàng được hưởng. Bên Có: - Kết chuyển số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. TK 521 không có số dư cuối kỳ. TK 521 có 3 TK cấp 2: TK 5211: “Chiết khấu hàng hoá” TK 5212: “Chiết khấu thành phẩm” TK 5213: “Chiết khấu dịch vụ” 4
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.2.1.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán TK 521 1.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán: 1.2.2.1 Khái niệm: Là khoản giảm trừ cho người mua thực tế phát sinh trong kỳ kế toán do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết. 1.2.2.2 Chứng từ sử dụng: - Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán 1.2.2.3 Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán “ Bên Nợ: - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng. Bên Có: - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác đinh doanh thu thuần của kỳ hạch toán. TK 532 không có số dư cuối kỳ. 5
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.2.2.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán TK 532 1.2.3 Kế toán hàng bán bị trả lại: 1.2.3.1 Khái niệm: Là trị giá của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụbị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy cách. 1.2.3.2 Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn trả lại hàng. - Phiếu nhập kho lại số hàng trả lại. 1.2.3.3 Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bán bị trả lại “ Bên Nợ: - Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào số tiền khách hàng còn nợ. Bên Có: - Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. TK 531 không có số dư cuối kỳ. 6
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.2.3.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán TK 531 Đối với trị giá hàng bán bị trả lại đồng thời với việc ghi giảm doanh thu, phải ghi giảm giá vốn. 1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 1.3.1 Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. 1.3.2 Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Giấy báo có - Bảng sao kê tiền gửi ngân hàng 1.3.3 Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Bên Nợ: - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 Bên Có: - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. TK 515 không có số dư cuối kỳ. 7
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.3.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán TK 515 Giải thích sơ đồ: (1). Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. (2). Doanh thu hoạt động tài chính, nhận được thông báo lãi chứng khoán, lãi do bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng,doanh thu cơ sở hạ tầng, doanh thu bất động sản, (3). Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ (sau khi đã bù trừ). (4). Thu nhập về lợi nhuận được chia bổ sung góp vốn liên doanh, lãi cho vay, lãi kinh doanh chứng khoán bổ sung mua chứng khoán. 1.4 Kế toán thu nhập khác: 1.4.1 Khái niệm: Thu nhập khác là các khoản thu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ. - Thu các khoản nợ khó đòi do xử lý xoá nợ. 8
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương - Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại, 1.4.2 Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Giấy báo có - Bảng sao kê tiền gửi ngân hàng 1.4.3 Tài khoản sử dụng: TK 711 “Thu nhập khác” Bên Nợ: - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911. Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711 không có số dư cuối kỳ. 9
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.4.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán TK 711 Giải thích sơ đồ: (1). Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. (2). Thu về thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, nợ khó đòi đã sử lý sau đó thu được nợ. (3). Khoản tiền phạt khách hàng khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn, khấu trừ lương của CB – CNV. (4). Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi được tính vào thu nhập khác, số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ. 10
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.5 Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: 1.5.1 Kế toán giá vốn hàng bán: 1.5.1.1 Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá gốc số sản phẩm đã xác định tiêu thụ hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Nội dung cơ bản của chỉ tiêu giá vốn hàng bán ở các doanh nghiệp sản xuất là giá thành sản xuất thực tế của các loại sản phẩm đã bán được từng kỳ kế toán. Ngoài ra còn những khoản khác cũng tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ: - Chi phí sản xuất chung cố định phân bổ. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp trên mức bình thường. - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường trách nhiệm do cá nhân gây ra. 1.5.1.2 Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT 1.5.1.3 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán” Bên Nợ: - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường vật chất. - Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập ở năm trước. Bên Có: - Giá vốn hàng bán đã bị trả lại. - Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập ở năm trước. 11
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thu trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. TK 632 không có số dư cuối kỳ. 1.5.1.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán TK 632 1.5.2 Kế toán chi phí bán hàng: 1.5.2.1 Khái niệm: Chí phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ các loại sản phẩm hàng hoá hay cung cấp dịch vụ như: - Tiền lương và các khoản chi phí tính theo lương của nhân viên bán hàng tiếp thị, đóng gói, bảo quản - Khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ đồ dùng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền như: quảng cáo, giao dịch, giao hàng, hoa hồng bán hàng . Trong quá trình hạch toán chi phí bán hàng phải được theo dõi chi tiết theo yếu tố chi phí và tuỳ theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp chi phí bán hàng có thể được kết hợp theo dõi dưới những nội dung khác nhau để giám đốc chặt 12
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương chẽ công dụng và hiệu quả kinh tế của chi phí như chi phí quảng cáo, chi phí từng đợt bán hàng . 1.5.2.2 Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi. - Phiếu xuất kho. - Hóa đơn GTGT. - Bảng thanh toán tiền lương, thưởng cho nhân viên bộ phận bán hàng. 1.5.2.3 Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng” Bên Nợ: - Chí phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. - Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng. - Kết chuyển chi phí bán hàng để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 641 không có số dư cuối kỳ TK 641 có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411 “Chi phí nhân viên” - TK 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì” - TK 6413 “Chi phí dụng cụ đồ dùng” - TK 6414 “Khấu hao TSCĐ” - TK 6415 “Chi phí bảo hành” - TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 6418 “Chi phí khác bằng tiền” 13
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.5.2.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán TK 641 14
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.5.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 1.5.3.1 Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động toàn doanh nghiệp như: tiền lương và các khoản chi phí tính theo lương của ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dùng cho văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngoài văn phòng doanh nghiệp và các chi phí bằng tiền chung cho toàn doanh nghiệp như: phí kiểm toán, chi phí tiếp tân, khánh tiết, công tác phí, tiền nộp quỹ quản lý tổng công ty và các khoản trợ cấp thôi việc cho người lao động theo chế độ. 1.5.3.2 Chứng tử sử dụng: - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Hóa đơn GTGT - Bảng thanh toán tiền lương, thưởng cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp 1.5.3.3 Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chí phí quản lý doanh nghiệp” Bên Nợ: - Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. TK 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421 “Chi phí nhân viên” - TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý” - TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng” - TK 6424 “Khấu hao TSCĐ” - TK 6425 “Thuế,phí và lệ phí” 15
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương - TK6426 “Chi phí dự phòng” - TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 6428 “Chi phí khác bằng tiền” 16
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.5.3.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán TK 642 17
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.5.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 1.5.4.1 Khái niệm: Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính, bao gồm: - Lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán. - Chi phí góp vốn liên doanh. - Chi phí cho vay và đi vay vốn. - Lỗ do bán ngoại tệ, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán chấp nhận cho khách hàng được hưởng khi khách hàng thanh toán trước thời hạn 1.5.4.2 Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Ủy nhiệm chi 1.5.4.3 Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí hoạt động tài chính” Bên Nợ: - Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí và các khoản lỗ về hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh. TK 635 không có số dư cuối kỳ. 18
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.5.4.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán TK 635 Giải thích sơ đồ: (1). Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn (lập lần đầu, lập bổ sung). (2). Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hoá, dịch vụ được hưởng. Chi phí phát sinh cho hoạt động vay vốn, chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, chi phí hoạt động tài chính, số lỗ về tỷ giá do bán ngoại tệ. (3). Lỗ về đầu tư thu hồi (số tiền thực thu nhỏ hơn vốn đầu tư thu hồi). (4). Kết chuyển lỗ do chênh lệch tỷ giá. (5). Hoàn nhập dự phòng đầu tư ngắn hạn, dài hạn. 19
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương (6). Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 1.5.5 Kế toán chi phí khác: 1.5.5.1 Khái niệm: Chi phí khác là khoản chi phí của hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của đơn vị, gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có). - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác 1.5.5.2 Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Ủy nhiệm chi - Giấy báo nợ 1.5.5.3 Tài khoản sử dụng: TK 811 “Chi phí khác” Bên Nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. Bên Có: - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911. TK 811 không có số dư cuối kỳ. 20
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.5.5.4 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán TK 811 Giải thích sơ đồ: (1). Chi phí phát sinh khi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh. (2). Giá trị còn lại của tài sản cố định mang đi thanh lý, nhượng bán. (3). Tiền phạt phải nộp về vi phạm hợp đồng kinh tế, phải nộp về khoản doanh nghiệp bị truy thu thuế. (4). Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác địmh kết quả kinh doanh. 1.5.6 Kế toán chi phí thuế TNDN: 1.5.6.1 Khái niệm: Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. 21
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.5.6.2 Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Ủy nhiệm chi - Biên lai thuế 1.5.6.3 Tài khoản sử dụng: TK 821 “Chi phí thuế TNDN” có 2 TK cấp 2: - TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành - TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại a) TK 8211 – chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Quy định hạch toán: 1) Hàng quý, kế toán căn cứ vào tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. 2) Cuối năm tài chính căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp trong năm số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm > số phải nộp. 3) Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước liên quan đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót. 4) Kết thúc năm, kế toán kết chuyển giữa chi phi thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm vào TK 911 để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên Nợ: - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN của các năm trước phải bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. 22
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Bên Có: - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp được giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành được ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911. TK 8211 không có số dư cuối kỳ. b) TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Quy định hạch toán: 1) Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp “Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”. 2) Kế toán không được phản ánh vào TK này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch đươc ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. 3) Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 vào TK 911. Bên Nợ: - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả (số chênh lệch giữa thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm). - Số hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại đã ghi nhận từ các năm trước (số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm). - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh Bên có lớn hơn Bên nợ TK 8212 phát sinh trong năm vào TK 911. 23
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Bên Có: - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế TNDN hoãn lại được hoàn nhập trong năm). - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại (số chênh lệch giữa thuế TNDN hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm). - Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ lớn hơn bên Có TK 8212 phát sinh trong năm vào TK 911. TK 8212 không có số dư cuối kì. 1.5.6.4 Trình tự hạch toán Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán TK 8211 24
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán TK 8212 1.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 1.6.1 Nội dung: Kết quả hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ, doanh thu tài chính, thu nhập khác với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Cách xác định kết quả kinh doanh: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán. 25
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + (Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính) – (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp). Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác Nếu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế > 0 thì: Thuế TNDN = Tổng lợi nhuận trước thuế * 22% Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN hiện hành – Chi phí thuế TNDN hoãn lại. 1.6.2 Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Nợ: - Giá vốn sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ kết chuyển từ TK 632 sang. - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ kết chuyển từ TK 641 và TK 642 sang. - Chi phí hoạt động tài chính kết chuyển từ TK 635 sang. - Chi phí khác kết chuyển từ TK 811sang. - Chi phí thuế TNDN kết chuyển từ TK 8211 sang. - Kết chuyển lãi của hoạt động kinh doanh và hoạt động khác sang TK 421. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ kết chuyển từ 511 sang. - Doanh thu hoạt động tài chính kết chuyển từ TK 515 sang. - Thu nhập khác kết chuyển từ TK 711 sang. - Kết chuyển lỗ của hoạt động kinh doanh và hoạt động khác sang TK 421. TK 911 không có số dư cuối kỳ 26
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 1.6.3 Trình tự hạch toán: Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch toán TK 911 27
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Chƣơng 2: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tƣờng 2.1 Giới thiệu chung về công ty: 2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của công ty: Công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tường là doanh nghiệp 100% vốn đầu tư trong nước được thành lập theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 3701469532 do Phòng Đăng ký Kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 10 04 2009, đăng ký thay đổi lần 3 ngày 31 10 2011. - Tên Công ty: Công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tƣờng . - Mã CIF: 4155907. - Tên quốc tế: Minh Tuong Company imited. - Tên viết tắt: Minh Tuong Co., TD. - Địa chỉ: ô K3, đường N2&D3, KCN Nam Tân Uyên, xã Khánh Bình, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. - Hoạt động kinh doanh chính: Sản xuất sản phẩm về Plastic (sản xuất bao bì PP, PE, nylon), Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa - Vốn Điều lệ: 15.000.000.000 đồng, ( ). - Hình thức sở hữu: Công ty TNHH hai thành viên trở lên. - Đơn vị chủ quản: Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương. Khái quát về lịch sử hình thành Công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tường: + Thành viên hội đồng quản trị của công ty Minh Tường (ông Minh chiếm 70% và ông Huy chiếm 30% tổng vốn đầu tư) còn sở hữu một công ty khác là Công ty TNHH Bao Bì Bình Dương, trụ sở tại Khu Công Nghiệp Sóng Thần I kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất bao bì nhựa. + Công ty Bao Bì Bình Dương là doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa có mức vốn điều lệ đăng ký là 9 tỷ đồng sử dụng khoảng 170 lao động, tổng tài sản đến thời điểm 31 12 2011 là trên 61 tỷ đồng, doanh thu của công ty đạt khoảng 92 tỷ đồng trong năm 2011 tăng 41% so với năm 2010. Hiện tại, công ty đang có thị trường ổn định tại Bình Dương, TP. Hồ Chí Minh và các khu vực lân cận, với một số khách hàng lớn có quan hệ uy tín và lâu dài có nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của công ty với số lượng rất lớn và ổn định như: 28
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Bảng 2.1 Đơ vị í ấ / . STT Tên khách hàng Số lƣợng 1 Công ty Guyomarch Việt Nam 1,360 2 Công ty MTV TMDV Phân Bón & Hóa Chất Dầu Khí 330 3 Công ty CP Việt Pháp Sản Xuất Thức An Gia Súc 210 4 Gold Coin Feed Mill Dong Nai 230 5 Công ty TNHH SanMiGuel Pure Foods VN 370 6 Công ty CP Việt Thắng 240 7 Công ty TNHH UNI President VietNam 250 8 Công ty Cp Thức An Gia Súc ViNa 200 9 Công Ty TNHH ViNa 200 10 Công ty Greenfeed VietNam 200 Tổng cộng 3,590 - Để đáp ứng nhu cầu thị trường chủ đầu tư công ty Bao Bì Bình Dương đã thành lập Công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tường. - Với thời gian hoạt động trong ngành bao bì nhựa hơn 10 năm, chủ sở hữu công ty đã tạo dựng được thị trường đầu ra và thị trường cung cấp tương đối ổn định. Đặc biệt đã có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất bao bì nhựa. Do vậy, thị trường tiêu thụ của Công ty Minh Tường là rất khả quan. Đứng trên phương diện là 1 doanh nghiệp mới, Công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tường có một số ưu điểm sau: ị : Doanh nghiệp đã có một nền tảng khách hàng từ Công ty Bao Bì Bình Dương vì vậy doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được một khoản lớn chi phí quảng cáo, quảng bá sản phẩm. Đây thường là giai đoạn khó khăn nhất, mất nhiều thời gian nhất đối với các doanh nghiệp mới. v ấ : Công ty sử dụng mạng lưới các nhà phân phối hiện có. Đây là nguồn cung cấp ổn định và đáng tin cậy nhất, vì: đối tác đã có quan hệ lâu dài với công ty Bao Bì Bình Dương và đã trải qua thời gian thử thách. : Các thành viên trong Hội đồng Quản trị là những người trực tiếp điều hành công ty, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh bao bì nhựa, đặc biệt là bí quyết công nghệ pha chế nguyên vật liệu để tạo ra mức giá cạnh tranh và mang lại lợi nhuận cao nhất. : Do mới thành lập và đầu tư dây chuyền công nghệ mới nên 29
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương doanh nghiệp tận dụng được công nghệ tiên tiến so với các doanh nghiệp cùng ngành nghề. ếu tố công nghệ thường là nhân tố quyết định năng suất của doanh nghiệp. Đây là một lợi thế cạnh tranh của công ty. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty: Hiện tại, tổng số lao động trong doanh nghiệp là 195 người, bộ phận văn phòng và quản lý PX khoảng 15 người, còn lại là công nhân tại xưởng chia làm 02 ca làm việc. Ban điều hành doanh nghiệp gồm: Bà Bùi Thị Hồng Thắm, chức vụ: Giám Đốc Công Ty. Ông Huỳnh Văn Minh, chức vụ: Phó Giám Đốc Công Ty. Ông Mai Văn Huy, chức vụ: Phó Giám Đốc Công Ty. Ông Võ Văn Mạnh, chức vụ: Phó Giám Đốc Tài Chính. Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Giám Đốc P.GĐ Sản Xuất P.GĐ Tài P.GĐ Kinh Doanh Chính Bộ phận văn phòng Phân xưởng sợi Phân xưởng in Giám đốc: - à người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về điều hành hoạt động kinh doanh, tổ chức của công ty, chỉ huy trực tiếp các phòng ban. - à người đứng ra đàm phán và ký kết các hợp đồng thương mại của công ty. - Có trách nhiệm quản lý tất cả các cán bộ công nhân viên, có quyền quyết định trong việc tuyển dụng, sa thải nhân viên cũng như bổ nhiệm, phân nhiệm, khen thưởng nhân viên. 30
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương P.GĐ kinh doanh: - à người điều hành, quản lý và chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh, bán hàng của công ty. - Chịu trách nhiệm vạch ra những chiến lược marketing, bán hàng. P.GĐ sản xuất: - à người điều hành và quản lý hoạt động sản xuất ra sản phẩm của công ty. - Chịu trách nhiệm về năng suất lao động của toàn công ty. - Vạch ra những phương án sản xuất tối ưu nhất. P.GĐ tài chính: - à người điều hành và quản lý trực tiếp phòng kế toán. - Hoạch định chiến lược tài chính của công ty. - Thiết lập cơ cấu tài chính của công ty. - Chịu trách nhiệm về các hoạt động tài chính và báo cáo tài chính của công ty. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty: 2.1.3.1 Bộ máy kế toán: Công tác kế toán tại công ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại công ty Kế Toán Trưởng Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ quỹ tiền kho lương công nợ Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành kế toán: Kế toán trƣởng: - Ký và kiểm tra các công tác thu chi hàng ngày. - Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phân 31
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. - Tính toán, có trách nhiệm thanh toán các khoản phải nộp cho Nhà nước, thanh toán các khoản vay, công nợ. - Tổ chức lập và kiểm tra các báo cáo tài chính của công ty. - Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu mật và số liệu kế toán. - Kiểm tra, ký duyệt và nộp báo cáo quyết toán đúng hạn. - Xác định và phản ánh đúng, kịp thời kết quả kiểm kê tài sản, đề xuất các biện pháp cần thiết để giải quyết các tài sản thừa, thiếu, hỏng. - Phổ biến, thi hành các thể lệ, chế độ kế toán do Nhà nước qui định. Kế toán tiền lƣơng: - Theo dõi và tính lương, BHXH, BH T, BHTN, KPCĐ cho các bộ phận của công ty. - Theo dõi những vấn đề về thuế thu nhập cá nhân, lập các báo cáo liên quan theo yêu cầu của công ty. Kế toán tiền: - Thực hiện theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. - Hàng ngày báo cáo sổ quỹ tiền mặt. - Đối chiếu với thủ quỹ về các khoản thu, chi vào cuối ngày. Kế toán kho: - Theo dõi kho, các khoản nhập, xuất, tồn kho trong ngày. - ập các phiếu nhập kho, xuất kho khi cần thiết. - Báo cáo tình trạng kho hàng với kế toán trưởng. Kế toán công nợ: - Theo dõi các khoản công, nợ phát sinh trong kỳ kế toán. - Tính toán và báo cáo số dư công nợ của các khách hàng và nhà cung cấp. Thủ quỹ: - Thực hiện việc thu, chi tiền mặt theo phiếu của kế toán khi phiếu có chữ ký của kế toán trưởng. - Hàng ngày cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt tình hình thu, chi của công ty, quản lý tiền mặt tồn quỹ của công ty, chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu giữa sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán. 32
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 2.1.3.2 Công tác kế toán: 2.1.3.2.1 Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12. 2.1.3.2.2 Chế độ kế toán áp dụng:công ty áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15 2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. 2.1.3.2.3 Hình thức kế toán sử dụng: công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty Ghi chú: - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. 33
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương - Định kỳ hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp sổ Nhật ký chung lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. - Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. 2.1.3.2.4 Phương pháp kế toán áp dụng: - Phương pháp tính giá: phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ. - Đơn vị tiền tệ: VNĐ. - Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: ghi nhận theo giá gốc. - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: phương pháp bình quân gia quyền. 2.1.4 Thuận lợi và khó khăn của công ty: 2.1.4.1 Những thuận lợi của công ty: - Phần lớn các đối tác nằm trên cùng địa bàn hoặc khu vực lân cận thuận tiện cho việc quan hệ, giao nhận hàng hóa, quản lý khách hàng - Đã có các khách hàng trên địa bàn tỉnh Bình Dương, đã được các đối tác lớn chấp nhận và ký các hợp đồng kinh tế giá trị lớn. - Nhu cầu thị trường bao bì nhựa tương đối ổn định, hiện tại các công ty sản xuất trong lĩnh vực bao bì nhựa còn khá khiêm tốn so với nhu cầu của thị trường nên mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp chưa cao. - Sản phẩm ít bị tác động bởi sự phát triển của công nghệ như lỗi thời, bị thay thế 2.1.4.2 Những khó khăn của công ty: - Thị trường tập trung trong một khu vực nên dễ bị tác động bởi các chính sách vĩ mô về quản lý Nhà Nước như: Chính sách ưu đãi, hạn chế đối với từng vùng miền - Hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực bao bì nhựa liên quan trực tiếp đến vấn đề môi trường và sức khỏe cộng đồng. Do đó công ty luôn phải tuân thủ các qui định nghiêm ngặt về môi trường. - Nhựa là sản phẩm dễ bắt cháy nên nguy cơ hỏa hoạn là rất lớn. - Giá cả sản phẩm phụ thuộc nhiều vào giá cả xăng, dầu thế giới, do nguồn nguyên vật liệu nhựa dùng cho sản xuất trong nước chủ yếu là nhập khẩu. 34
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tƣờng: 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 2.2.1.1 Đặc điểm: Trong tháng 5/2014 công ty chỉ phát sinh TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, không có các khoản làm giảm doanh thu nên doanh thu bán hàng chính là doanh thu thuần. 2.2.1.2 Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 2.2.1.3 Số liệu thực tế minh họa: Thực tế trong tháng 5/2014 tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là 9.895.477.865 đồng. Chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: Ngày 04/05/2014 công ty bán giấy nhăn cho công ty CP Việt Thắng với giá chưa thuế là 238.482.500 đồng, thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0205057, công ty CP Việt Thắng đã thanh toán bằng tiền mặt Nợ TK 111: 262.330.750 đồng Có TK 511: 238.482.500 đồng Có TK 3331: 23.848.250 đồng Ngày 07/05/2014 công ty bán bao bì giấy chưa thu tiền cho công ty Guyomarch Việt Nam với giá chưa thuế là 437.312.450 đồng, thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0205068. Nợ TK 131:481.043.695 đồng Có TK 511: 437.312.450 đồng Có TK 3331: 43.731.245 đồng Ngày 08/05/2014 công ty bán bao bì nhựa chưa thu tiền cho công ty CP thức ăn gia súc ViNa với giá chưa thuế 75.348.300 đồng, thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0205072. Nợ TK 131:82.883.130 đồng Có TK 511: 75.348.300 đồng 35
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Có TK 3331: 7.534.830 đồng Ngày 15/05/2014 công ty bán bìa nhăn cho công ty Greenfeed Việt Nam với giá chưa thuế là 45.635.700 đồng, thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 0205091, công ty Greenfeed Việt Nam đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Nợ TK 112: 50.199.270 đồng Có TK 5112: 45.635.700 đồng Có TK 3331: 4.563.570 đồng . 2.2.1.4 Sổ sách kế toán: 2.2.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 2.2.2.1 Đặc điểm: Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là lãi tiền gửi ngân hàng và lãi do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. 36
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 2.2.2.2 Tài khoản sử dụng: TK 515 ”Doanh thu hoạt động tài chính” 2.2.2.3 Số liệu thực tế minh họa: Trong tháng 05/2014 doanh thu hoạt động tài chính của công ty là 755.821 đồng. Chi tiết như sau: Ngày 31/05/2014 công ty nhận giấy báo có số lãi tiền gửi ngân hàng số tiền 755.821 đồng Nợ TK 112: 755.821 đồng Có TK 515: 755.821 đồng 2.2.2.4 Sổ sách kế toán: 2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán: 2.2.3.1 Đặc điểm: Giá vốn hàng bán được hình thành từ giá thành sản xuất của công ty. Đơn vị tính giá xuất kho bằng phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Sau mỗi lần xuất kho, kế toán kho đều tính lại giá xuất kho theo công thức: Đơn giá xuất kho = (Giá trị tồn từ thời điểm xuất lần kế trước đó + giá trị nhập đến thời điểm xuất lần này) / (Số lượng tồn từ thời điểm xuất lần kế trước đó + Số lượng nhập đến thời điểm xuất lần này) 37
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng: TK 632 “Giá vốn hàng bán “ 2.2.3.3 Số liệu thực tế minh họa: Trong tháng 05/2014 tổng giá vốn hàng bán của công ty là 8.442.561.346 đồng. Chi tiết như sau: Ngày 04/05/2014 xuất kho giấy nhăn bán cho công ty CP Việt Thắng theo phiếu xuất kho PX05/13 Nợ TK 632: 195.546.377 đồng Có TK 155: 195.546.377 đồng Ngày 07/05/2014 xuất kho bao bì giấy bán cho công ty Guyomarch Việt Nam theo phiếu xuất kho PX05/42 Nợ TK 632: 352.411.649 đồng Có TK 155: 352.411.649 đồng Ngày 08/05/2014 xuất kho bao bì nhựa bán cho công ty CP thức ăn gia súc ViNa theo phiếu xuất kho PX05/53 Nợ TK 632: 61.127.240 đồng Có TK 155: 61.127.240 đồng Ngày 15/05/2014 xuất kho bìa nhăn bán cho công ty Greenfeed Việt Nam theo phiếu xuất kho PX05/84 Nợ TK 632: 36.341.422 đồng Có TK 155: 36.341.422 đồng . 38
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 2.2.3.4 Sổ sách kế toán: 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng: 2.2.4.1 Đặc điểm: Chi phí bán hàng của công ty bao gồm các khoản như khấu hao TSCĐ, tiền lương nhân viên và các khoản trích theo lương, chi phí dịch vụ mua ngoài (như tiền điện, nước, bốc vác ) và các chi phí bằng tiền khác (quảng cáo, giao dịch ) dùng cho bộ phận bán hàng. 2.2.4.2 Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng“ 2.2.4.3 Số liệu thực tế minh họa: Trong tháng 05/2014 tổng chi phí bán hàng của công ty là 245.341.450 đồng. Chi tiết như sau: Ngày 31/05/2014 trả tiền điện cho bộ phận bán hàng theo hóa đơn 0316059 Nợ TK 641: 22.435.560 đồng Nợ TK 133: 2.243.556 đồng 39
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Có TK 112: 24.871.116 đồng Ngày 31/05/2014 trích khấu hao TCSĐ cho bộ phận bán hàng theo Bảng trích khấu hao tháng 05/2014 Nợ TK 641: 8.500.000 đồng Có TK 214: 8.500.000 đồng Ngày 31/05/2014 trả tiền lương nhân viên bộ phận bán hàng theo Bảng lương tháng 05 2014 Nợ TK 641: 124.318.440 đồng Có TK 334: 124.318.440 đồng Ngày 31/05/2014 trích BHYT, BHXH, BHTN và KPCĐ cho nhân viên bộ phận bán hàng theo Bảng lương tháng 05 2014 Nợ TK 641: 28.593.232 đồng Có TK 3382: 2.486.368 đồng Có TK 3383: 21.134.128 đồng Có TK 3384: 3.729.552 đồng Có TK 3389: 1.243.184 đồng . 40
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 2.2.4.4 Sổ sách kế toán: 2.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.2.5.1 Đặc điểm: Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm các khoản như tiền lương nhân viên và các khoản trích theo lương, khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước, vệ sinh ), các khoản thuế và lệ phí như thuế môn bài và các chi phí bằng tiền khác (chi phí giao tiếp, công tác phí ) ở bộ phận quản lý doanh nghiệp. 2.2.5.2 Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp“. 2.2.5.3 Số liệu thực tế minh họa: Trong tháng 05 2014 tổng chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty là 283.554.621 đồng. Chi tiết như sau: Ngày 13 05 2014 trả tiền mua văn phòng phẩm cho bộ phận quản lý doanh nghiệp theo hóa đơn số 0143025 Nợ TK 642: 10.442.200 đồng 41
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Nợ TK 133: 1.044.220 đồng Có TK 112: 11.486.420 đồng Ngày 20/05/2014 thanh toán công tác phí cho nhân viên Nợ TK 642: 8.332.000 đồng Có TK 1111: 8.332.000 đồng Ngày 31 05 2014 trả lương nhân viên quản lý doanh nghiệp theo Bảng lương tháng 05 2014 Nợ TK 642: 185.334.420 đồng Có TK 334: 185.334.420 đồng . 2.2.5.4 Sổ sách kế toán: 2.2.6 Kế toán chi phí tài chính: 2.2.6.1 Đặc điểm: Chi phí tài chính của doanh nghiệp chủ yếu là lãi vay ngân hàng và lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. 2.2.6.2 Tài khoản sử dụng: TK 635 “Chi phí tài chính “ 42
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 2.2.6.3 Số liệu thực tế minh họa: Trong tháng 05 2014 tổng chi phí tài chính của công ty cũng chính là tiền lãi vay của công ty là 355.431.817 đồng. Nợ TK 635: 355.431.817 đồng Có TK 112: 355.431.817 đồng 2.2.6.4 Sổ sách kế toán: 2.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 2.2.7.1 Đặc điểm: Hàng tháng kế toán xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính cho công ty. 2.2.7.2 Tài khoản sử dụng: TK 821” Chi phí thuế TNDN” 2.2.7.3 Số liệu thực tế minh họa: Tháng 05 2014 thuế TNDN tạm tính của công ty là 125.255.779 đồng. Nợ TK 821: 125.255.779 đồng Có TK 3334: 125.255.779 đồng 43
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 2.2.7.4 Sổ sách kế toán: 2.2.8 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 2.2.8.1 Xác định kết quả kinh doanh: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu = 9.895.477.865 đồng. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán = 9.895.477.865 - 8.442.561.346 = 1.452.916.519 đồng. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + (Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính) - (Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp) = 1.452.916.519 + (755.821 - 355.431.817) – (245.341.450 + 283.554.621) = 569.344.452 đồng. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác = 0 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác = 569.344.452 đồng. Nếu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế > 0 thì: Thuế TNDN = Tổng lợi nhuận trước thuế * 22% = 569.344.452 * 22% = 125.255.779 đồng. 44
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế TNDN hiện hành - Chi phí thuế TNDN hoãn lại = 569.344.452 – 125.255.779 = 444.088.673 đồng. 45
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 2.2.8.2 Sổ nhật ký chung các nghiệp vụ trong tháng 46
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 47
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 2.2.8.3 Báo cáo kết quả kinh doanh cuối kỳ: Mẫu số B02 – DN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Ban hành theo QĐ số 15 2006 QĐ-BTC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 05 năm 2014 Đơn vị tính: VNĐ Người nộp thuế: Công ty TNHH Thương Mại vá Sản Xuất Bao Bì Minh Tường. Mã số thuế: 3701469532 Địa chỉ trụ sở: ô K3, Đường N2&D3, KCN Nam Tân Uyên, Xã Khánh Bình. Quận huyện: Tân Uyên Tỉnh/Thành phố:Bình Dương Th CHỈ TIÊU Mã số Kỳ này Kỳ trƣớc minh 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp 01 9.895.477.865 dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và 10 9.895.477.865 cung cấp dịch vụ (10=01-02) 4. Giá vốn hàng bán 11 8.442.561.346 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 20 1.452.916.519 cung cấp dịch vụ (20=10-11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 755.821 7. Chi phí tài chính 22 355.431.817 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 355.431.817 8. Chi phí bán hàng 24 245.341.450 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 283.554.621 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động 30 569.344.452 kinh doanh: 11. Thu nhập khác 31 - 12. Chi phí khác 32 - 48
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương 13. Lợi nhuận khác ( 40=31-32 ) 40 - 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50=30+40) 50 569.344.452 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 125.255.779 (51=50 x Thuế suất thuế TNDN) 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập 60 444.088.673 doanh nghiệp ( 60 = 50-51-52 ) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Ngày 31 tháng 05 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 49
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị 3.1 Nhận xét: 3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động của công ty: Để có được kết quả hoạt động sản xuất với lợi nhuận 444.088.673 đồng, công ty đã có những nỗ lực và sự cố gắng rất lớn để hoàn thành mục tiêu đề ra, từ việc nâng cao năng suất, tăng doanh thu và cân đối chi phí hợp lý đã đem đến lơi nhuận cho công ty, có nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh trong tháng 05 2014 đạt hiệu quả. Thêm vào đó Ban Giám Đốc cũng có những chính sách quan tâm đến đời sống của cán bộ, công nhân nhằm giúp họ yên tâm tham gia sản xuất, làm việc. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số vấn đề tồn tại như: giá cả biến động mạnh, chi phí cao đặc biệt là lãi vay ngân hàng dẫn đến lợi nhuận không đạt được như mong muốn. Công ty nên đề ra những biện pháp giúp giảm các khoản chi phí không cần thiết để có thể nâng cao lợi nhuận và phát triển sản xuất kinh doanh. 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán: Nhìn chung, công tác kế toán tại công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tường được tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, có tính khoa học và đáp ứng được những yêu cầu đề ra. Những mặt tốt trong công tác kế toán tại công ty: - Từ hệ thống tài khoản kế toán đến việc tổ chức, vận dụng sổ sách kế toán, hệ thống báo cáo kế toán đều được thực hiện theo đúng các qui định do Bộ Tài Chính ban hành. - Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, đa số cán bộ kế toán được đào tạo nghiệp vụ qua trường lớp nên nắm bắt rõ được quy trình hạch toán. Vì vậy các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được cập nhật chính xác, phản ánh được tình hình biến động tài chính của công ty. - Mọi hoạt động thu chi phải dựa trên những chứng từ đã được ký duyệt, thể hiện sự kiểm soát tốt tình hình thu chi tiền mặt. - Sổ sách kế toán được phản ánh, ghi chép đầy đủ, khoa học. Mỗi nghiệp vụ kế toán phát sinh đều được kế toán kiểm tra kĩ lưỡng trước khi vào sổ. Bên cạnh đó vẫn còn một vài hạn chế như sau: - Công tác hạch toán các nghiệp vụ tương đối nhiều vì thế dễ dẫn đến các sai sót. - Việc cập nhật chứng từ được thực hiện hàng ngày, tuy nhiên nguyên tắc này chỉ được thực hiện với những chứng từ phát sinh với giá trị lớn, còn với những chứng từ giá trị nhỏ, lẻ kế toán thường dồn lại đến cuối kỳ. Như vậy sẽ ảnh hưởng đến mức độ kịp thời và chính xác của việc cung cấp thông tin và việc khắc phục các sự cố xảy ra sẽ khó khăn. 50
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương - Hiện nay trong kinh doanh nên sử dụng cách thanh toán qua ngân hàng. Tuy nhiên công ty vẫn sử dụng khối lượng lớn tiền mặt trong thanh toán. Cần khắc phục tình trạng này để giảm bớt lượng tiền mặt trong lưu thông. Công ty nên cố gắng khắc phục những mặt hạn chế và ngày càng hoàn thiện bộ máy và công tác kế toán để đảm bảo hiệu quả làm việc và góp phần phát triển công ty. 3.2 Kiến nghị: 3.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán: Qua thời gian tìm hiểu về công ty, em xin đưa ra một số kiến nghị sau về công tác kế toán: - Công ty nên thường xuyên tạo điều kiện để các cán bộ, nhân viên kế toán tham gia các lớp bồi dưỡng ngắn hạn nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn. - Công ty cần liên tục cập nhật các chuẩn mực kế toán mới để công tác kế toán ngày càng chính xác hơn. - Cuối kỳ kế toán nên rà soát lại các số liệu thật kỹ nhằm tránh xảy ra sai sót. 3.2.2 Kiến nghị khác: - Công ty nên thực hiện nhiều biện pháp nhằm hạn chế tối đa các khoản chi phí không cần thiết. - Công ty nên liên tục cập nhật các qui trình kỹ thuật công nghệ cao nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm. - Công ty cần liên tục đưa ra thị trường nhiều mẫu mã mới nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và phong phú hơn của người tiêu dùng. - Công ty nên tìm cách ổn định giá cả thị trường, tránh biến động quá nhiều. 51
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương KẾT LUẬN Sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp cần thiết được cập nhật những thông tin đáng tin cậy về tình hình kinh doanh, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và những thông tin kinh tế, kỹ thuật, xã hội, thị trường có liên quan. Những thông tin này giúp các nhà quản trị doanh nghiệp nắm bắt được tình hình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, những biến động của kinh tế, thị trường, xã hội tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó lựa chọn hướng phát triển đúng đắn cho doanh nghiệp của mình trong tương lai. Qua một thời gian thực tập của công ty, tìm hiểu được các hình thức tổ chức cũng như phương pháp hạch toán của công ty, đặc biệt đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Em nhận thấy công tác hạch toán và xác định kết quả kinh doanh là rất phức tạp và công ty đã làm rất tốt công việc này. Cách thức thu thập, xử lý chứng từ kế toán cũng như cách thức ghi chép chi tiết và tổng hợp đã đảm bảo được yêu cầu chính xác, rõ ràng và kịp thời của kế toán. Vì thời gian thực tập có hạn, vốn kiến thức khoa học còn ít ỏi nên bài viết của em không tránh khỏi những sai sót. Kính mong được sự góp ý của các thầy, cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Công Nghệ TPHCM và các cán bộ của công ty. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Trọng Toàn và với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của các cán bộ phòng Kế toán tại công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tường em đã hoàn thành được bài khóa luận này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn. 52
- GVHD: Nguyễn Trọng Toàn SVTH: Nguyễn Thị Thùy Dương TÀI LIỆU THAM KHẢO - Thạc sỹ Trịnh Ngọc Anh (2012). Kế toán tài chính 1. Nhà xuất bản Thanh Niên. - Tập thể giảng viên trường đại học Kinh Tế TP. HCM (2008). Kế toán tài chính phần 1 & 2. Nhà xuất bản Giao Thông Vận Tải. - Sổ sách kế toán tại công ty TNHH TM&SX Bao Bì Minh Tường. 53