Khóa luận Hệ thống chương trình thi trắc nghiệm

pdf 67 trang yendo 9432
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Hệ thống chương trình thi trắc nghiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_he_thong_chuong_trinh_thi_trac_nghiem.pdf

Nội dung text: Khóa luận Hệ thống chương trình thi trắc nghiệm

  1. Trường Cao Đẳng Nguyễn Tất Thành Khoa Công Nghệ Thông Tin Trần Anh Minh – 306305049 Trần Chí Kiên – 306305037 Hệ Thống Chương Trình Thi Trắc Nghiệm Khóa Luận Tốt Nghiệp Giáo Viên Hướng Dẫn: Nguyễn Xuân Cường Khóa 2006-2008 - 2 -
  2. ẮC NGHIỆM - 3 - ÌNH THI TR ƯƠNG TR Ệ THÓNG CH CNTT XÂY DỰNG H 2008
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Tp.HCM, Ngày Tháng .Năm Giáo viên hư ớng dẫn [Ký tên và ghi rõ h ọ tên] - 4 -
  4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Tp.HCM, Ngày Tháng .Năm Giáo viên hư ớng dẫn [Ký tên và ghi rõ h ọ tên] - 5 -
  5. LỜI CẢM ƠN    Qua 2 năm học tập và rèn luyện trên giảng đường của trường Cao đẳng NguyễnTất Thành, ngoài sự nổ lực của bản thân, còn phải kể đến tâm huyết và công sức của gia đình và những người thân khác. Cũng như quyển tiểu luận tốt nghiệp này, sau hơn một tháng nghiên cứu, thực hiện trong sự hướng dẫn động viên và giúp đỡ, cuối cùng đề tài của chúng em cơ bản đã hoàn thành. Chúng em xin cảm ơn tất cả quí thầy cô đã từng dạy dỗ chúng em, quí thầy cô trường cao đẳng Nguyễn Tất Thành. và nhất là quí thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin đã cung cấp những kiến thức cần thiết để chúng em có thể hoàn thành đề tài tiểu luận này. Xin cảm ơn Thầy Nguyễn Xuân Cường đã tận tình hướng dẫn cho chúng em trong suốt quá tr ình làm tiểu luận. Xin gởi lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè của chúng tôi đã động viên giúp đỡ và góp ý trong suốt thời gian làm tiểu luận. Sau hơn một tháng, dù đã rất cố gắng thực hiện đề tài cho tốt nhưng chúng em biết là không tránh khỏi những thiếu sót cũng như hạn chế. Chúng em mong được sự chỉ dẫn từ thầy cô và ý kiến đóng góp chân thành của các bạn để cho chúng em có thể hoàn thành tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn! Nhóm SV th ực hiện: Tr ần Anh Minh Tr ần Chí Kiên L ớp: 06TTH01 - 6 -
  6. Trường Cao Đẳng Nguyễn Tất Thành Khoa Công Nghệ Thông Tin ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT Tên Đề Tài: Hệ Thống Chương rình Thi Trắc Nghiệm . Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Xuân Cường . Thời gian thực hiện: Từ ngày 9/4 đến tháng 18/8 năm 2008 Sinh viên thực hiện: Trần Anh Minh MSSV 306305049 Trần Chí Kiên MSSV 306305037 Loại đề tài: Xây dựng hệ thống chương trình thi trắc nghiệm. Nội dung đề tài: Xây dựng hệ thống chương trình thi trắc nghiệm gồm có : Máy Server, máy client, liên kết 2 máy với nhau và tổ chức thi . Kế Hoạch Thực Hiện Tuần Nội dung Kết Quả Sinh viên thực hiện 1 1. Tìm hiểu đề tài. Phải hoàn Trần Chí (14/4-26/4) 2. Đi tìm hiểu thực tế tại các thành mới Kiên nơi có thi trắc nghiệm trên tiếp tục đề tài Trần Anh máy. Minh 3. Viết bản tóm tắt về hệ thống. 4. Xác định các giới hạn của đề tài. 2 1. Thu thập 1 số mẫu đề thi và Nộp cho Trần Chí (27/4 – 4/5) phân tích GVHD kiểm Kiên 2. Xây dựng mô hình thực thể tra và chỉnh Trần Anh kết hợp. sửa Minh 3. Xây dựng lược đồ quan hệ. 3 1. Xác định các hệ thống của Nộp cho Trần Chí (5/5 – 11/5) chương trình GVHD kiểm Kiên 2. Thiết kế cơ sở dữ liệu cho tra và chỉnh Trần Anh hệ thống 1 sửa Minh 3. Thiết kế giao diện cho hệ thống 1 4 1. Viết chương trình cho hệ Chép tập tin Trần Chí (12/5-18/5) thống 1 để GVHD Kiên 2. Hoàn thành thiết kế cơ sở kiểm tra Trần Anh dữ liệu của hệ thống 1 Minh - 7 -
  7. 5 1. Điều chỉnh kết quả tuần Chép tập tin Trần Chí (19/5-25/5) trước. để GVHD Kiên 2. Sửa chương trình kiểm tra Trần Anh Minh 6 1. Sửa chương trình Chép tập tin Trần Chí (26/5 – 1/6) 2. Tạo các báo biếu của hệ để GVHD Kiên thống 1 kiểm tra Trần Anh Minh 7 1. Thiết kế cơ sở dữ liệu cho Chép tập tin Trần Chí (2/6 – 8/6) hệ thống 2 để GVHD Kiên 2. Thiết kế giao diện cho hệ kiểm tra Trần Anh thống 2 Minh 8 1. Viết chương trình cho hệ Chép tập tin Trần Chí (9/6 – 15/6) thống 2 để GVHD Kiên 2. Hoàn thành thiết kế cơ sở kiểm tra Trần Anh dữ liệu của hệ thống 2 Minh 9 1. Báo cáo giai đoạn 1 Viết báo cáo Trần Chí (16/6-22/6) để GVHD Kiên kiểm tra Trần Anh Minh 10 1. Sửa chương trình Chép tập tin Trần Chí (23/6–29/6) 2. Tạo các báo biếu của hệ để GVHD Kiên thống 2 kiểm tra Trần Anh Minh 11 1. Tạo các báo biểu của hệ Chép tập tin Trần Chí (30/6-6/7) thống 2. để GVHD Kiên 2. Sửa chương trình kiểm tra Trần Anh Minh 12 1. Viết chương trình gởi nhận Thực hiện Trần Chí (7/7 – 13/7) dữ liệu giữa 2 hệ thống cho GVHD Kiên 2. Viết chương trình sao lưu xem Trần Anh dữ liệu. Minh 13 1. Viết chương trình sao lưu Chép tập tin Trần Chí (14/7-20/7) dữ liệu để GVHD Kiên 2. Viết Báo Cáo. kiểm tra Trần Anh Minh 14 1. Viết các chương trình tiện Nộp bản thảo Trần Chí (21/7-27/7) ích khác bảo cáo cho Kiên 2. Viết báo cáo GVHD Trần Anh Minh - 8 -
  8. 15 1. Viết các chương trình tiện Chép tập tin Trần Chí (28/7-3/8) ích khác để GVHD Kiên 2. Viết báo cáo kiểm tra Trần Anh Minh 16 1. Cài đặt thử nghiệm, chỉnh Chép tập tin Trần Chí (28/7-4/8) sửa để GVHD Kiên 2. Sửa lỗi báo cáo kiểm tra Trần Anh Minh 17 Kiểm tra toàn bộ chương trình Chép tập tin Trần Chí (5/8-11/8) Sửa lổi báo cáo + In báo cáo + để GVHD Kiên ghi đĩa kiểm tra Trần Anh Minh 18 Báo Cáo tốt nghiệp (12/8 ) Xác nhận của GVHD Ngày 11 tháng 4 năm 2008 Thầy Nguyễn Xuân Cường SV thực hiện Trần Anh Minh Trần Chí Kiên - 9 -
  9. Mục Lục Chương 1: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG 16 1.1 NHẬN ĐỊNH CHUNG 1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ. 1.3 CÁC MONG ĐỢI Chương 2: MÔ TẢ VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 18 2.1 DANH MỤC YÊU CẦU CHỨC NĂNG 2.1.1 ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 2.1.2 LÀM BÀI THI 2.1.3 CẬP NHẬT ĐỀ THI 2.1.4 TRA CỨU ĐỀ THI 2.1.5 THỐNG KÊ ĐỀ THI 2.1.6 CẬP NHẬT SINH VIÊN 2.1.7 TRA CỨU SINH VIÊN 2.1.8 THỐNG KÊ ĐIỂM 2.2 YÊU CẦU CHỨC NĂNG 2.3 CÁCH TIẾP CN65 GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 2.3.1 PHÂN TÍCH VẤN ĐỀ 2.3.2 NGƯỜI SỪ DỤNG HỆ THỐNG 2.3.3 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC 2.3.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA CHƯƠNG TRÌNH 2.4 MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH 2.4.1 CHƯƠNG TRÌNH CHÍNH 2.4.2 CHƯƠNG TRÌNH PHỤ 2.4.3 CHƯƠNG TRÌNH BACKUP 2.5 SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH 2.6 MÁY CHỦ. 2.6.1 NHẬP MỚI VÀ PHÁT HÀNH ĐỀ THI 2.6.2 XÓA KỲ THI 2.6.3 SỬA KỲ THI 2.6.4 Tìm MSKT 2.6.5 PHỤC HỒI SỬA 2.6.6 PHÀNH HÀNH ĐỀ THI 2.7 MÁY CON 2.7.1 CHƯƠNG TRÌNH THI ĐƯỠC MÔ TẢ - 10 -
  10. Chương 3: PHÂN TÍCH 35 3.1 CÁC SƠ ĐỒ QUAN NIỆM XỬ LÝ 3.1.1 SƠ ĐỒ NGỮ CẢNH 3.1.2 SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG 3.1.3 SƠ ĐỒ HẾ THỐNG (MỨC 1) 3.1.4 SƠ ĐỒ HẾ THỐNG (MỨC 2) 3.1.4.1 ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG 3.1.4.2 CẬP NHẬT ĐỀ THI 3.1.5 SƠ ĐỒ HẾ THỐNG (MỨC 3) 3.2 SƠ ĐỒ DỮ LIỆU MỨC QUAN NIỆM 3.2.1 MÁY CHỦ 3.2.2 MÁY CON 3.2.3 BACKUP 3.3 MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC BẢNG DỮ LIỆU 3.3.1 MÁY CHỦ 3.3.1.1 BẢNG CAUHOI 3.3.1.2 BẢNG KỲ THI 3.3.1.3 BẢNG DSTHI 3.3.2 MÁY CON 3.3.2.1 BẢNG THI 3.3.2.2 BẢNG INFO 3.3.2.3 BẢNG BÀI LÀM Chương 4: THIẾT KẾ 51 4.1 CÁC MÔ HÌNH MỨC QUAN NIỄM 4.1.1 MÁY SERVER 4.1.1.1 MÀN HÌNH CHÍNH 4.1.12 MÀN HÌNH KỲ THI 4.1.13 FORM XEM ĐỀ THI 4.1.14 FORM XEM KẾT QUẢ THI 4.1.1.5 FORM DANH SÁCH THI 4.1.2 MÁY CLIENT 4.1.2.1 MÀN HÌNH CHÍNH 4.1.2.2 MÀN HÌNH ĐĂNG NHẬP 4.1.2.3 MÀN HÌNH BÀI LÀM 4.1.2.4 MÀN HÌNH KẾT QUẢ Chương 5 : HIỆN THỰC CHƯƠNG TRÌNH 62 5.1 PHẠM VI CHƯƠNG TRÌNH 5.1.1 VỀ MẶT DỮ LIỆU 5.1.2 VỀ MẶT XỬ LÝ 5.2 THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI SỬ DỤNG - 11 -
  11. 5.2.1 THUẬN LỢI 5.2.2 KHÓ KHĂN 5.3 MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG 5.3.1 VỀ GIAO DIỆN 5.3.2 VỀ MẠNG Chương 6: TỔNG KẾT 64 6.1 NHẬN XÉT CHUNG 6.2 NHẬN XÉT VỀ 1 SỐ CHỨC NĂNG CỤ THỂ 6.2.1 CHO PHÉO TỰ TẠO ĐỀ THI 6.2.2 CHỨC NĂNG XUẤT KẾT QUẢ THI 6.2.3 CHỨC NĂNG TRỢ GIÚP 6.3 NHỮNG HẠN CHẾ 6.4 NHỮNG ĐÓNG GÓP VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 6.5 KẾT LUẬN - 12 -
  12. TÓM TẮT KHÓA LUẬN 1/ Xác định vấn đề khảo sát thực tế: Qua quá trình khảo sát thực tế của các kỳ thi tại tr ường CĐ Nguyễn Tất Thành, việc tổ chức thi và chấm thi bằng tay rất mất nhiều thời gian và chi phí. Hình thức chấm thi hiện nay vẫn do giáo viên chấm bằng tay còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế như: mất nhiều thời gian, thiếu chính xác. Trong khi đó số lượng sinh viên ngày càng tăng, để quản lý và lưu trữ kết quả học tập của sinh viên cả trường ngày một phức tạp, tốn kém chi phí lẫn thời gian. “Hệ thống chương trình thi trắc nghiệm cho trường CĐ Nguyễn Tất Thành” là bài toán tin học hóa cho vấn đề nan giải trên. Việc chấm thi bằng máy sẽ rất nhanh , tốn ít thời gian, công sức của giáo viên, chi phí của nhà trường và cho kết quả chính xác hơn nhiều. Đồng thời bài thi cũng như kết quả thi lưu trữ trên máy sẽ dài hơn bảo đảm an toàn hơn lưu trên giấy. Mong rằng chương trình này sẽ phần nào góp phần đơn giản hóa việc chấm thi cho trường ta hiện nay. 2/ Các hướng tiếp cận: - Nhận đề tài và xác định rõ thời gian làm đề tài. - Xác định rõ đề tài trên các vấn đề như sau: + Nội dung đề tài: “Xây dựng hệ thống chương trình thi trắc nghiệm cho trường cao đẳng Nguyễn Tất Thành”. + Đề tài thuộc loại : “xây dựng chương trình ứng dụng” + Ngôn ngữ dùng để xây dựng chương trình: sử dụng ngôn ngữ Access, thu thập, chuẩn bị những tài liệu tham khảo cần thiết + Lập đề cương chi tiết 3/ Cách giải quyết: Từng bước thực hiện theo đề cương chi tiết mà giáo viên hướng dẫn đã đề ra. 4/ Kết quả đạt được: Quá trình làm đề tài có nhiều thuận lợi nhưng gặp cũng không ít khó khăn nhưng nhóm em vẫn thực hiện đúng tiến độ đã đề ra, và cơ bản đã hoàn chỉnh khóa luận tốt nghiệp. - 13 -
  13. LỜI NÓI ĐẦU  Từ khi BGD&ĐT có chủ trương đưa cách thi và kiểm tra trắc nghiệm vào các kỳ thi tốt nghiệp, đại học cũng như ứng dụng thi cho các kỳ thi và kiểm hàng năm trong các tr ường học từ cấp 2 cho tới đ ại học như thi học kỳ, thi kết thúc môn nhu cầu về các phần mềm liên quan tới việc ra và quản lý đề thi cũng như chấm thi trắc nghiệm đã tăng dột biến trong các nhà trường. Đã xuất hiện khá nhiều phần mềm định hướng theo nhu cầu này.Sự đa dạng của các phần mềm phản ánh sự phát triển nhanh chóng, tính năng linh hoạt lợi ích hiện đại của công nghệ thông tin và sự đa dạng của thị trường phần mềm phục vụ cho ngành giáo dục. Là những sinh viên học và tìm hiểu về chuyên ngành công nghệ thông tin, dưới sự hướng dẫn của giáo viên giảng dạy chúng được tham gia làm đề tài viết một chương trình chấm thi trắc nghiệm môn tin học cho trường cao đ ẳng Nguyễn Tất Thành mong ph ần nào góp phần cải thiện vi ệc chấm thi trắc nghiệm đ ược hiệu quả, đơn giản và tiến hoá hơn cho trường Với mục đích trên,đề tài này sẽ tìm hiểu những vấn đề liên quan đến việc cài đặt và tổ chức thi và chấm thi tin học bằng hình thức trắc nghiệm hóa của trường. Từ đó tiến hành phân tích chương trình, tổ chức và xây dựng cơ sở dữ liệu thiết kế giao diện chương trình môn tin học Trường Cao Đẳng Nguyễn Tất Thành”.Chức năng chính của chương trình n ày là một giải pháp tổng thể cho bài toán kiến tạo và quản lý đề thi cũng như chức năng chính là chấm thi trắc nghiệm phục vụ nhu cầu học tập, giảng dạy của học sinh, sinh vi ên, giáo viên và nhà trường. Với những yêu cầu như đã nêu ở trên thì hướng giải quyết cho đề tài này là tiến hành phân tích hệ thống, tổ chức dữ liệu cho hệ thống “ Chương trình thi - 14 -
  14. trắc nghiệm cho trường cao đẳng Nguyễn Tất Thành” dựa trên cơ sở lý thuyết của phương pháp, các mô hình thực thể. Nghiên cứu ngôn ngữ lập trình Mirosoft Access 2003 để tiến hành cài đặt cơ sở dữ liệu cho hệ thống và xây dựng chương trình ứng dụng bằng ngôn ngữ lập trình Mirosoft Visual Basic. Với những tính năng mạnh mẽ trong lập tr ình, dễ khai triễn, dễ sử dụng, có tính kinh tế hơn của Mirosoft Access 2003, nên chúng em chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu này để làm đề tài tiểu luận. Đề tài này mới chỉ phần nhỏ nào góp phần cải tiến hoạt động giáo dục nhưng vẫn còn nhiều hạn chế mong các bạn đón nhận v à đánh giá góp ý chân thành để đề tài được hoàn thiện hơn. Nội dung của đề tài sẽ được phân chia thực hiện theo trình tự như sau : Gồm có 6 chương : Chương 1. Khảo sát hiện trạng Chương 2. Mô tả chương trình và cách tiếp cận vấn đề Chương 3. Phân tích Chương 4. Thiết kế Chương 5. Hiện thực chương trình Chương 6. Thử nghiệm và đánh giá kết quả - 15 -
  15. CHƯƠNG 1    KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG . 1.1.NHẬN ĐỊNH CHUNG : Hiện nay, trường cao đẳng Nguyễn Tất Thành có khoảng 10.000 sinh viên và khoa nào cũng phải học ít nhất 1 môn tin học. Mỗi lần tổ chức thi kết thúc học phần một lớp có ít nhất 50 sinh vi ên tham gia thi và hình thức thi là “thủ công” trắc nghiệm trên giấy và có thi thực hành trên máy theo kiểu tự luận của sinh viên, hoàn toàn chưa triển khai hình thức thi trắc nghiệm bằng tin học hóa. Nhưng dù thi như thế nào thi việc chấm thi bây giờ vẫn do giáo viên chấm bằng tay còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế như: mất nhiều thời gian, thiếu chính xác. Trong khi đó số lượng sinh viên ngày càng tăng. Đây là vấn đề nan giải hiện nay và đang được nhiều cán bộ, giáo viên quan tâm , đồng thời cùng tìm huớng giải quyết. . 1.2.XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ : Mỗi lần tổ chức thi, giáo viên phải ra đề thi ít nhất là 2 đề cho một môn 1 lớp thi. Và có bao nhiêu sinh viên tham gia thi thì phải photo ra bấy nhiêu đề thi từ đó làm mất nhiều thời gian, công sức và tốn chi phí cao. -Sinh viên làm bài thi, mỗi lần chọn lại đáp án khác phải gạch bỏ, tẩy xoá lựa chọn trước nên trong bài thi rất bẩn, rườm rà nhiều lúc giáo viên chấm bài không biết sinh viên lựa chọn đáp án nào. - 16 -
  16. -Sau khi thi xong sinh viên nộp bài lại, giáo viên coi thi phải kiểm tra số sinh viên có bằng số bài thi không. Giáo viên coi thi sẽ mang bài thi về nộp cho khoa sau đó khoa sẽ đưa cho giáo viên bộ môn chấm. -Việc thi thường tổ chức theo đợt nên số lượng bài thi tập trung một lần sẽ rất vất vả cho giáo viên chấm thi nhất là giáo viên nào phụ trách nhiều lớp. Mà việc chấm thi bằng tay không đon giản chút n ào phải tỉ mỉ cẩn thận chấm từng bài thi một. Thế mà vẫn có sai sót xảy ra như chấm sai nhiều lúc do sinh viên trình bày cẩu thả giáo viên chấm bài đọc không hiểu, việc lên danh sách điểm cũng có sự nhầm lẫn giữa sinh vi ên này với sinh viên khác Từ lúc thi cho tới lúc có kết quả điểm sinh vi ên phải chờ một thời gian khá dài có khi tới cả tháng. Sau khi co kết quả néu xảy ra sai sót sinh vi ên khiếu nại giáo viên lại phải chấm lại. Và đặc biệt việc chấm thi bằng tay rất tốn kinh phí. -Sau khi chấm thi xong giáo viên phải lên danh sách bảng điểm, kiểm tra lại sau đó chuyển qua khoa. Sau khi duyệt bài thi, khoa sẽ công bố kết quả cho sinh viên. Nên từ lúc thi tới lúc có kết quả sinh viên phải chờ đợi rất lâu, mất khoảng thời gian khá dài. -Do nhiều lúc có sự sai sót, sau mỗi lần có kết quả thi , sinh viên thường phải khiếu nại với văn phòng khoa. Giáo viên chấm thi lại phải kiểm soát và chấm lại bài. Quá trình đón nhận kết quả thật mất nhiều thời gian, công sức. -Vì thế cần có một chương trình thi trắc nghiệm bằng máy sao cho hiệu quả, nhanh chóng mà chính xác. . 1.3.CÁC MONG ĐỢI : Đáp ứng quy trình thi chặt chẽ Xử lý được nhiều loại câu hỏi khác nhau Dễ dàng cài đặt cũng như tổ chức thi. Đánh giá kết quả khách quan và chính xác Tiết kiệm thời gian và chi phí. - 17 -
  17. CHƯƠNG 2    MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH VÀ CÁCH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Xây dựng phần mềm quản lý thi trắc nghiệm môn tin học cho trường CĐ Nguyễn Tất Thành. Phần mềm với các chức năng chủ yếu phục vụ cho sinh vi ên khoa công nghệ thông tin của trường, và nhân viên quản lý hệ thống mạng. 2.1. Danh mục yêu cầu chức năng: 2.1.1. Đăng nhập hệ thống: Sinh viên trước tiên phải nhập mã số sinh viên phải đúng và nhân viên quản lý hệ thống cũng có mã số riêng muốn đăng nhập vào hệ thông phải nhập mã số đó vào, cả sinh viên lẫn người quản lý hệ thống không được nhập mã số tùy tiện. Nếu nhập sai cho phép nhập lại chương trình không đóng lại liền. Đăng nhập hệ thống nhanh chóng tiện lợi. Lưu ý: Phải nhập mã số sinh viên không được bỏ trống. 2.1.2.Làm bài thi:dễ dàng, nhanh chóng, SV có thể click chọn đáp án rõ ráng dễ hiểu, linh hoạt. 2.1.3.Cập nhật đề thi: Với số lượng lớn nhanh cóng, chính xác, đầy đủ. 2.1.4. Tra cứu đề thi: Tiện lợi, chính xác. 2.1.5. Thống kê đề thi: Thống kê đề thi theo môn, theo học kỳ, theo năm học, khóa học không cho thống kê tùy tiện. - 18 -
  18. 2.1.6. Cập nhật sinh viên: Với số lượng nhiều, chính xác, nhanh chóng theo danh sách phòng đào tạo chuyển tới. 2.1.7. Tra cứu sinh viên: Dựa vào mã số sinh viên, tra cứu một cách nhanh chóng, chính xác, đ ầy đủ. 2.1.8. Thống kê điểm: cụ thể, hiệu quả, chính xác, theo sinh viên, từng môn học, từng lớp 2.2. Yêu cầu phi chức năng (các yêu cầu khác): sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access thuận tiện, linh hoạt, có hiệu quả kinh tế h ơn. Yêu cầu về chất lượng: Tính đúng đắn: Hệ thống xử lý thông tin chính xác Tính hiệu quả: Truy xuất nhanh, phù hợp với máy có cấu hình không cao Tính tiện dụng: Giao diện trực quan, thân thiện và dễ sử dụng Tính tương thích: Đảm bảo khả năng tương tác với các phần mềm khác. Chạy được trên các hệ điều hành của Windows XP thông dụng Yêu cầu về hệ thống Tính an toàn: Hệ thống phải cảnh báo cho người sử dụng khi thay đổi các yêu cầu, hủy và chỉ được thực hiện khi người dùng xác nhận Tính bảo mật: Tính bảo mật cao, quản lý bài thi, điểm của sinh viên chặt chẽ đầy đủ, chính xác, tránh sử dụng tùy tiện hệ thống Tính toàn vẹn dữ liệu: đảm bảo dữ liệu được ràng buộc chặt chẽ với nhau, tránh việc hủy bỏ dữ liệu một cách vô ý của người dùng. Yêu cầu công nghệ: dễ sửa lỗi, dễ bảo trì, tái sử dụng. Yêu cầu phần mềm hổ trợ: Sử dụng Microsoft Access Sử dụng trang Web động Asp 2.3. Cách tiếp cận giải quyết vấn đề: 2.3.1. Phân tích vấn đề: Nghiên cứu và thử nghiệm bài toán Phân tích - Thiết kế hệ thống thông tin quản lý. Từ đó phân tích thiết kế cài đặt chương trình Quản lý - 19 -
  19. Vấn đề Nguyên nhân Mục tiêu Việc phân phát đề thi Số lượng sinh viên Phải có một hệ thống phải được nhanh chóng, ngày càng nhiều. có chứa sẵn đề thi. Mỗi đầy đủ. Việc ra đề và photo lần thi sinh viên đăng đề mất nhiều thời nhập hệ thống, máy gian, tốn nhiều chi chủ sẽ chuyển bài thi phí. về từng máy con. Chỉ những người có mã sinh viên hợp lệ mới được phép đăng nhập để thi. Giao diện rõ ràng, dễ sử dụng cho việc thi và cập nhật dữ liệu. Bài làm của sinh viên Do trong quá trình Hệ thống cho phép sinh thiếu rõ ràng gây khó làm bài, sinh viên viên làm bài một cách khăn và hiểu lầm cho thường tẩy xóa bỏ thoải mái, có thể tuỳ ý giáo viên chấm thi. đáp án này chọn làm câu nào trước. đáp án khác làm Trong một câu có 4 đáp cho bài thi rườm rà, án thì có thể chọn 1 khó hiểu gây nhầm trong 4 đáp án nào lẫn cho giáo viên từ cũng được. Chọn xong đó có thể cho điểm nếu sinh viên muốn sai. thay đổi chọn lựa có thể chọn đáp án khác. Hệ thống sẽ tự động hủy bỏ sự lựa chọn trước. Sinh viên có thể thay đổi lựa chọn bao - 20 -
  20. nhiêu lần cũng được nhưng hệ thống chỉ ghi nhận và lưu lần chọn cuối cùng. Việc chấm thi mất Do số lượng sinh Hệ thống sẽ thực hiện nhiều thời gian, tốn viên nhiều nên số việc chấm điẻm một kinh phí và nhiều lúc lượng bài thi cũng cách nhanh chóng rõ thiếu chính xác nhiều nên giáo viên ràng chính xác. Sau khi chấm bằng tay phải sinh viên kết thúc việc chấm từng bài một. thi thì hệ thống sẽ xuất Nhiều bài thi làm ra kết quả thi ngay lập không rõ ràng, tức cho sinh viên xem trình bày cẩu thả để biết rớt hay đậu. gây khó khăn cho giáo viên lúc chấm thi. Chấm thi xong, giáo viên phải lên danh sách điểm nhiều lúc nhập nhầm điểm giữa các sinh viên với nhau. - 21 -
  21. Bài làm của sinh viên Trong lúc nộp bài, Tất cả bài làm cũng có lúc bị mất hoặc thất sinh viên nhiều lúc như kết quả thi sau khi lạc. nộp lẫn lộn giấy thi xong sẽ được máy nháp, hay giáo viên con gửi về máy chủ và sơ suất làm mất bài máy chủ sẽ lưu giữ. của sinh viên. Nên Nếu có trường hợp sai lúc có kết quả sẽ sót nhân viên quản lý xảy ra tình huống có thể kiểm tra, đối sinh viên khiếu nại chiếu lại. giáo viên coi thi Phòng đào tạo muốn cũng đánh như chấm thi sẽ giá kết quả học tập của khó giải quyết. sinh viên đối với mỗi môn thi chỉ cần dựa vào kết quả thi này. 2.3.2. Người sử dụng hệ thống: Người ra đề thi: Đăng nhập vào hệ thống, được quyền cập nhật, thống kê, tra cứu thông tin đề thi, tình trạng ra đề thi câu hỏi và dáp án, tình trạng đề thi của các các lớp. Sinh viên thi: Đăng nhập vào hệ thống, nếu Mã số sinh viên hợp lệ thì được làm bài thi, còn nếu không hợp lệ hệ thống sẽ thông báo M ã số sinh viên không hợp lệ và nhập lại. - 22 -
  22. 2.3.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC : QUẢN LÝ CHẤM THI TRẮC NGHIỆM BỘ PHẬN BỘ PHẬN QUẢN LÝ SINH VIÊN SINH VIÊN GIÁO VIÊN NHÂN VIÊN QUẢN LÝ HỆ THỐNG 2.3.4.ĐẶC ĐIỂM CỦA CHƯƠNG TRÌNH :  Bộ phận quản lý: . Giáo viên: + Phần mềm có thể áp dụng cho tất cả các môn của khoa trong trường sử dụng. + Giáo viên có quyền ra đề thi, gửi đề thi cho hệ thống. + Giáo viên ra đề có thể quản lý cấu trúc của bài thi: bao gồm mấy phần, số lượng câu hỏi, thời gian làm bài, điểm số tối đa. + Giáo viên ra đề tuỳ theo nội dung riêng của mỗi môn học để soạn câu hỏi phù hợp. + Các câu hỏi cũng có thể được ra theo tổ chức thi theo các nhóm nội dung để sinh viên thi được dàn trải, bao quát chương trình học. + Hỗ trợ nhiều loại câu hỏi và cho phép chọn nhiều câu trả lời. . Nhân viên quản lý: - 23 -
  23. + Trước mỗi kỳ thi nhân viên quản lý sẽ cập nhật đề thi, cập nhật và kiểm tra danh sách sinh viên đủ điều kiện dự thi do phòng đào tạo chuyển xuống. + Nhân viên còn nhiệm vụ tra cứu, thống kê đề thi mỗi lần kết thúc kỳ thi, khởi tạo thi cũng như quản lý quá trình thi.  Bộ phận sinh viên: Sau khi sinh viên đăng nhập mã sinh viên thành công thì màn hình bài làm sẽ mở ra và sinh viên sẽ nhận được đề thi ngẫu nhiên do hệ thống cung cấp từ máy chủ. Chương trình tự động chấm điểm khi thời gian l àm bài kết thúc và kết quả thi sẽ được xuất ra màn hình ngay khi sinh viên kết thúc bài thi. . 2.4. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH : + Gồm có 3 chương trình như sau : 2.4.1.Chương trình chính : Đặt tại máy chủ: có chứa bộ câu hỏi, đáp án, chứa kết quả thi củ mỗi kỳ thi, phát hành và kết thúc đề thi do nhân viên quản lý hệ thống quản lý. 2.4.2.Chương trình phụ : Chạy trên các máy con : +Các máy con sẽ tới máy chủ nhận đề thi mang về . +Sinh viên sẽ làm bài trên máy con. +Thực hiện chấm thi và cho biết kết quả thi . +Gửi kết quả về máy chủ . - 24 -
  24. 2.4.3. Chương trình Backup (Sao lưu dữ liệu): Chương trình thực hiện chức năng chính sao lưu dữ liệu về bộ câu hỏi, danh sách thi, kết quả thi từ máy chủ đưa về, đồng thời lưu trữ lại cả bài làm từ máy con chuyển về. . 2.5 SƠ ĐỒ HỌAT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH (về mạng) : . Máy chủ Chứa Về Máy con gửi nhận nh Máy con g ận ửi kết quả thi Đề thi nhận gửi Máy con gửi nhận Máy con Làm bài hi - 25 -
  25. . Chương trình được thực hiện cụ thể như sau :: Mô tả chi tiết: 2.6.Máy chủ : Nhân viên quản lý hệ thống sẽ nhập và quản lý danh sách các thí sinh dự thi, đồng thời lưu trữ đầy đủ dữ liệu về các đề thi. Bước đầu tiên, người quản lý nhập mới mã kỳ thi, click chọn phát hành đề thi. Thí sinh chỉ nhận được đề thi trong thời gian đang phát h ành. Khi hết giờ quy định, nhân viên click chọn ‘Kết thúc phát hành’, lúc đó thí sinh không còn quyền nhận được đề thi từ máy chủ đưa xuống máy con. Khi thí sinh tham dự thi phải nhập mã số sinh viên từ máy con, máy con sẽ gửi lên máy chủ, máy chủ kiểm tra mã sinh viên mà dữ liệu được lưu trữ trong hệ thống. Nếu tương thích sẽ chuyển đề thi xuống máy con. Nhân viên quản lý có quyền: Cập nhật (thêm, xóa, sửa) mã kỳ thi, khi muốn dữ liệu hoàn trả lại giá trị ban đầu chỉ cần click chọn nút ‘Phục hồi sửa’. Tìm mã kỳ thi cũng được phân quyền cho nhân viên quản lý mỗi khi có nhu cầu kiểm tra lại kỳ thi đã tổ chức thi. Nhân viện quản lý có chức năng xem đề thi lẫn kết quả thi tr ên máy chủ, khi có nhu cầu thông qua thao tác nhập m ã kỳ thi từ giao diện phù hợp. - 26 -
  26. + Sơ đồ hoạt động từng chức năng: 2.6.1. Nhập mới và phát hành đề thi: Chọn chức năng nhập mới Nhập mã số kỳ thi Kiểm tra mã số kỳ Không H thi hợp lệ không? ợp lệ Hợp lệ Báo lỗi yêu cầu nhập lại Chuyển dữ liệu qua danh sách thi Đề thi bắt đầu được phát hành Nhấn vào nút phát hành Đề thi được chuyển xuống máy con cho sinh viên thi Hết thời gian quy định đề thi sẽ kết thúc việc phát hành theo sự chủ động của người quản lý - 27 -
  27. 2.6.2. Xóa mã kỳ thi: Chọn chức năng xóa Hệ thống sẽ xuất ra câu hỏi :” Bạn có muốn xóa hay Không không” Có Mã số kỳ thi sẽ không bị xóa Xóa mã số kỳ thi Mã số kỳ thi đã được xóa Kết thúc việc xóa - 28 -
  28. 2.6.3. Sửa mã kỳ thi: Chọn chức năng sửa Sửa mã số kỳ thi” Nếu không muốn sửa nữa Mã số kỳ thi sẽ được sửa Chọn nút chức năng:”phục hồi Kết thúc việcsửa sửa” Dữ liệu được phục hồi lại như cũ - 29 -
  29. 2.6.4. Phục hồi sửa: Chọn chức năng sửa Sửa mã số kỳ thi” Nếu không muốn sửa nữa Mã số kỳ thi sẽ được sửa Chọn nút chức năng:”Phục hồi sửa” Kết thúc việcsửa Dữ liệu được phục hồi lại như cũ - 30 -
  30. 2.6.5. Tìm Mã số kỳ thi : Chọn nút “Tìm mã số kỳ thi” Nhập mã số kỳ thi Kiểm tra mã số kỳ thi Không có hợp có hay không? Có Thông báo không tìm thấy Bảng thông tin thi sẽ hiện ra Kết thúc việc tìm kiếm - 31 -
  31. 2.6.6. Phát hành đề thi KLhông phát hành Chọn chức năng phát hành Hệ thống sẽ xuất ra câu hỏi :” Bạn có muốn phát hành Nếu đề thi đã hay không” được phát hành Có Phát hành đề thi Không Đề thi sẽ không được phát hành Đang phát hành - 32 -
  32. 2.7. Máy con: * Cơ cấu hoạt động của máy con theo cấu trúc sau : Màn hình chính của chương trình sẽ yêu cầu sinh viên click chọn đăng nhập hệ thống. Sau khi màn hình đăng nhập hiển thị, sinh viên phải nhập mã số sinh viên, kế tiếp máy con sẽ gửi mã số sinh viên lên máy chủ kiểm tra. Nếu mã số sinh viên tồn tại trong cơ sở dữ liệu thì máy chủ sẽ thông báo xuống máy con là mã sinh viên hợp lệ và máy con sẽ cho sinh viên đó đăng nhập, ngược lại sẽ hủy kết nhập đăng nhập của sinh vi ên. Sau khi đăng nhập thành công, màn hình bài làm sẽ mở ra và sinh viên sẽ nhận được đề thi ngẫu nhiên do hệ thống cung cấp và bắt đầu làm bài. Sinh viên có thể chọn một hoặc nhiều đáp án cho một câu hỏi nh ưng hệ thống chỉ chấp nhận và lưu đáp án cuối cùng còn các đáp án phía trước sẽ bị huỷ bỏ. Kết quả thi sẽ được xuất ra màn hình ngay sau khi sinh viên ch ọn nút kết thúc. Kết quả thi sẽ được gửi về máy chủ, máy chủ lưu trữ kết quả thi và thông tin của sinh viên. - 33 -
  33. . 2.7.1. QUÁ TRÌNH THI ĐƯỢC MÔ TẢ BỞI SƠ ĐỒ SAU : Mở màn hình đăng nhập hệ thống Nhập mã số sinh viên Kiểm tra mã số sinh viên có hợp lệ Không Hợp Lệ không? Hợp lệ In thông báo Màn hình bài làm mở mã sinh viên không hợp lệ và yêu cầu Thí sinh làm bài nhập lại Hết thời gian Kết thúc thi Gửi kết quà về máy chủ In kết quả điểm Thoát khỏi màn hình - 34 -
  34. CHƯƠNG 3    PHÂN TÍCH 3.1. CÁC SƠ ĐỒ QUAN NIỆM XỬ LÝ: 3.1.1. SƠ ĐỒ NGỮ CẢNH: Tra cứu đề thi KQ tra cứu đề thi Cấp nhật đề thi KQ CN đề thi Đăng nhập hệ thống Nhân Thống` kê đề thi Kế quả DNHT QUẢN LÝ THI Viên Sinh KQ TK đề thi Làm bài TRẮC NGHIỆM Quản Viên Cập nhật SV KQ bài làm Lý KQ cập nhật SV Tra cứu SV KQ Tra cứu SV - 35 -
  35. 3.1.2. SƠ ĐỒ PHÂN RÃ CHỨC NĂNG : Hệ thống thi trắc nghiệm Sinh viên Nhân viên quản lý Cập nhật đề thi Đăng nhập hệ thống Tra cứu đề thi Thống kê đề thi Làm bài thi Cập nhật SV Tra cứu SV QL Điểm - 36 -
  36. 3.1.3. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG (MỨC 1): Thong tin DN Thong tin DN DANGNHAP HT KQ dang nhap Man hinh DN Du lieu lam bai thi LAM BAI THI DL bai da thi KQ bai lam DL bai thi moi SINH VIEN DL de thi cu DL de thi can CN CAP NHAT DE THI KQ CN de thi DL de thi moi Bai thi trac nghiem DL de thi can tra cuu DL de thi da phat hanh TRA CUU DE THI KQ TC de thi DL de thi duoc luu tru DL de thi can TK DL de thi cu THONG KE DE THI KQ TK de thi DL SV can CN DL de thi moi NV QUAN LY CAP NHAT SV DL SV cu KQ CN sinh vien DL SV moi DL SV can tra cuu SINH VIEN TRA CUU SV KQ tra cuu SV DL SV thoa thong tin DL SV duoc luu tru - 37 -
  37. 3.1.4. CÁC SƠ ĐỒ HỆ THỐNG MỨC 2: 3.1.4.1. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG : SINH VIÊN Dữ liệu về SV [Nhập MSV] Sinh Viên Xác nhận Dữ liệu SV Đăng nhập 1 MSV Hợp lệ MSV DN Kiểm tra MSV hợp lệ Đăng Nhập HT Ghi nhận DN Thông báo không có SV DL DN [Dữ Liệu SV] Thông báo MSSV Không hợp lệ [ [Kết quả DN] Xác nhận Sinh Máy chủ Đăng nhập 2 Viên - 38 -
  38. 3.1.4.2 CẬP NHẬT ĐỀ THI: NVQUANLY Đề thi được thêm DL đề thi cũ DL đề thi cũ Thêm đề thi Đề thi được sửa DL đề thi mới DL đề thi cũ DL đề thi cũ Đề thi được xóa Đề thi 2 Đề thi 1 Sửa đề thi DL đề thi được thêm KQ thêm đề thi DL đề thi được sửa KQ sửa đề thi KQ xóa đề thi KQ xóa đề thi DL đề thi được xóa Cập nhật đề thi KQ Cập nhật đề thi Nhân viên quản lý Nhân viên quản lý - 39 -
  39. 3.1.5. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG MỨC 3: Kiểm tra MSSV hợp lệ Sinh viên MSSV được đăng nhập Dữ liệu kiểm tra có SV Dữ liệu SV đăng nhập Tiếp nhận yêu cầu Tìm MSSV có không đăng nhập Dữ liệu SV đăng nhập Thông báo MSSV không có Dữ liệu cung cấp từ SV KQ đến màn hình đăng nhập đăng nhập - 40 -
  40. . 3.2.SƠ ĐỒ DỮ LIỆU MỨC QUAN HỆ : 3.2.1. Máy chủ: Mối quan hệ giữa các bảng để tạo n ên sự rang buộc dữ liệu không rời rạt mất dữ liệu. - 41 -
  41. 3.2.2. Máy con: - 42 -
  42. 3.2.3. Backup: - 43 -
  43. . 3.3.MÔ TẢ CHI TIẾT CÁC BẢNG DỮ LIỆU: 3.3.1. Máy chủ : 3.3.1.1. Bảng CAUHOI(Câu hỏi): STT Thuộc tính Giải thích Kiểu dữ Kích Giá trị Ràng liệu thước ngầm buộc định 1 MSKT Mã số kỳ Chuỗi 50 Not null Khóa thi chính 2 MSDETHI Mã số đề Chuỗi 50 Not null Khóa thi chính 3 CAU câu Số nguyên Tăng Not null Khóa dần theo chính thứ tự 4 CAUHOI Câu hỏi Chuỗi 200 5 HINH Hình Hình ảnh 6 DAPAN-A Đáp án A Chuỗi 200 7 DAPAN-B Đáp án B Chuỗi 200 8 DAPAN-C Đáp án C Chuỗi 200 9 DAPAN-D Đáp án D Chuỗi 200 10 CTLDUNG Câu trả lời Chuỗi 1 đúng 11 CHONLUA Chọn lựa Chuỗi 1 - 44 -
  44. 3.3.1.2. Bảng KYTHI(Kỳ thi): STT Thuộc tính Giải thích Kiểu dữ Kích Giá trị Ràng liệu thước ngầm buộc định 1 MSKT Mã số kỳ thi Chuỗi 50 Not null Khóa chính, khóa ngoại 2 NGAYTHI Ngày thi Ngày tháng 3 SODE Số đề Số nguyên 4 MONTHI Môn thi Chuỗi 50 5 TGLB Thời gian Phút, giây làm bài 6 SOCH Số câu hỏi Số nguyên 7 PH Phát hành 8 KETTHUC Kết thúc - 45 -
  45. 3.3.1.3. Bảng DSTHI (Danh sách thi): STT Thuộc tính Giải thích Kiểu dữ Kích Giá trị Ràng liệu thước ngầm định buộc 1 MSKT Mã số kỳ thi Chuỗi 50 Not null Khóa chính 2 MSDETHI Mã số đề Chuỗi 50 thi 3 MSSV Mã số sinh Chuỗi Not null Khóa viên chính 4 HOTEN Họ tên sinh Chuỗi 200 viên 5 DIEM Điểm Số thực 6 THIXONG Thi xong - 46 -
  46. 3.3.2Máy con: 3.3.2.1. Bảng THI : STT Thuộc Giải Kiểu dữ Kích Giá trị Ràng tính thích liệu thước ngầm định buộc 1 MSDETHI Mã đề Chuỗi 50 Not null Khóa thi chính 2 NGAYTHI Môn thi Chuỗi 3 MONTHI Ngày thi Ngày 50 tháng 4 TGLB Thời Số gian nguyên 5 SOCH Số câu Số hỏi nguyên 6 MSSV Mã số Chuỗi 10 sinh viên 7 DIEM Điểm Số thực - 47 -
  47. 3.3.2.2 .Bảng INFO : (Cho phép lấy đường dẫn trực tiếp) STT Thuộc Giải Kiểu dữ Kích Giá trị Ràng tính thích liệu thước ngầm định buộc 1 SM Số máy Số nguyên 2 PATH Đường Chuỗi 255 dẫn máy chủ 3 PATH2 Đường Chuỗi 255 dẫn File Backup. Mdb - 48 -
  48. 3.3.2.3. Bảng BAILAM ( Bài làm) : - 49 -
  49. * Giải thích bảng BAILAM : STT Thuộc tính Giải thích Kiểu dữ liệu Kích Giá trị Ràng thước ngầm buộc định 1 MSDETHI Mã số đề thi Chuỗi 50 Not null Khóa chính, khóa ngoại 2 CAU Số thứ tự Số nguyên tự Tăng Not null Khóa động dần theo chính thứ tự 3 CAUHOI Câu hỏi Chuỗi 200 4 ANH Hình ảnh Hình ảnh(bitmap) 5 DA1 Đáp án A Chuỗi 200 6 DA2 Đáp án B Chuỗi 200 7 DA3 Đáp án C Chuỗi 200 8 DA4 Đáp án D Chuỗi 200 9 CTLDUNG Câu trả lời Chuỗi 1 đúng 10 CHONLUA Chọn lựa Chuỗi 1 - 50 -
  50. CHƯƠNG 4    THIẾT KẾ . 4.1.CÁC MÔ HÌNH MỨC QUAN NIỆM : 4.1.1. Máy Server 4.1.1.1. Màn hình chính STT Biến cố Xử lý 1 Form Main để gọi các Xử lý các tình huống thêm xóa sửa phát form khác để xử lý hành của bộ đề thi - 51 -
  51. 4.1.1.2. Màn hình Kỳ Thi : Khi ta nhấn vào nút Form Nhập Liệu => Kỳ Thi (từ màn hình chính) thì Form “Kỳ thi” sẽ hện ra cho phép nhân vi ên quản lý làm cụ thể như sau : Nhập mới, Phục hồi sửa, xóa, sửa, tìm MS kỳ thi, phát hành đề thi, kết thúc phát hành, sao lưu dữ liệu. STT Biến cố Xử lý 1 Nhấn nút nhập mới -Cho phép tạo kỳ thi mới và nhập danh sanh Sinh viên mới 2 Nhấn nút Tạo Sửa -Cho phép sửa thong tin 3 Nhấn nút Phục hồi sửa -Sẽ phục hồi lại dữ liệu ban đầu 4 Nhấn nút Xóa - Sẽ xóa Mã số kỳ thi 5 Nhấn nút Tìm MSKT -Sẽ tìm Mã số kỳ thi mà ta nhập vào 6 Nhấn nút Phát Hành - Sẽ phát hành bộ đề thi mà ta chọn 7 Nhấn nút Kết thúc PH -Chính thức kết thúc phát hành 9 Nhấn nút Đóng Form - Đóng Form phát hành đề thi lại 10 Nhấn nút Sao lưu dữ liệu -Thông tin và điểm của sinh viên được thi sẽ chuyển vào file Backup.Mdb - 52 -
  52. 4.1.1.3. Form Xem đề thi STT Biến cố Xử lý 1 Load form XEMDETHI -Lấy mã số đề thi trong cơ sở dữ liệu của bảng CAUHOI hiển thị lên form 2 Chọn kỳ thi -Sẽ sổ xuống sau đó chọn mã số kỳ thi, ngày thi, môn thi 3 Nhấn nút Xem Sẽ hiện thị các câu mà ta chọn mã số kỳ thi ở trên 4 Nhấn nút In Ra Giấy - Sẽ kết nối với máy in và in ra giấy 5 Nhấn vào nút đóng - Đóng form XEMDETHI lại - 53 -
  53. Sauk hi nhấn vào nút Xem từ Form “Xem Đề Thi” thì sẽ hiện ra report như sau : - 54 -
  54. 4.1.1.4. Form Kết quả thi : STT Biến cố Xử lý 1 Load form KETQUATHI -Lấy mã số đề thi trong cơ sở dữ liệu của bảng DSTHI hiển thị lên form 2 Chọn kỳ thi -Sẽ sổ xuống sau đó chọn mã số kỳ thi. 3 Nhấn nút Xem Sẽ hiện thị các câu mà ta chọn mã số kỳ thi ở trên 4 Nhấn nút In Ra Giấy - Sẽ kết nối với máy in và in ra giấy 5 Nhấn vào nút đóng - Đóng form XEMDETHI lại - 55 -
  55. Sauk hi nhấn vào nút Xem từ Form “Kết quả thi” thì sẽ hiện ra report như sau : - 56 -
  56. 4.1.1.5. Form DSTHI(Danh sách thi) : - 57 -
  57. 4.1.2 Máy Client : 4.1.2.1.MÀN HÌNH CHÍNH : STT Giải thích Xử lý 1 Nhấn Nút Đăng nhập ở góc - Sẽ hiện lên Form Đăng Nhập Chương trái màn hình . Trình - 58 -
  58. 4.1.2.2.MÀN HÌNH ĐĂNG NHẬP : Khi thí sinh ấn vào nút đăng nhập ở góc trái màn hình thì màn hình đăng nhập sẽ hiện ra cho thí sinh thi . STT Giải thích Xử lý 3 Text Mã số thí sinh - Cho nhập Mã số sinh viên 4 Nhấn nút Bắt đầu - Sẽ hiện form Bài Làm - 59 -
  59. 4.1.2.3.MÀN HÌNH BAILAM : Sau khi thí sinh nhập đầy đũ ,mã số sinh viên và nhấn nút “Bắt đầu” từ Màn hình đăng nhập,hệ thống sẽ thông báo Mã số sinh viên đó có hợp lệ hay không,nếu hợp lệ thì hệ thống sẽ lấy bộ đề thi trên máy chủ (Server) ứng với số máy là chẵn hay lẻ (nếu chẵn thì lấy đề 2, còn lẻ thì lấy đề 1) . Sau khi lấy đề thi xong thì hệ thống sẽ thông báo sinh viên đã nhận được đề thi và Form “BAILAM” sẽ hiện ra,sinh viên bắt đầu thi.Nếu Mã số sinh viên không hợp lệ,hế thống sẽ yêu cầu sinh viên nhập lại mã số sinh viên. STT Giải thích Xử lý 1 Load form - Lấy dữ liệu từ bảng “Đăng nhập” đưa vào textbox 2 Thời gian - Dựa vào code được viết trong form 3 Nhấn vào nút Next - Tự động sang câu kế tiếp 4 Nhấn nút Previous - Lùi về câu trước đó 5 Nhấn nút Kết thúc - Chưong trình sẽ kết thúc đề thi và hiện lên Form “KETQUA” 6 Option button - Nút chọn đáp án, chỉ được chọn 1 trong 4 đáp án. - 60 -
  60. 4.1.4.MÀN HÌNH KẾT QUẢ : Sau khi sinh viên thi xong (tương ứng với số câu hỏi trong bộ đề thi) và nút “Kết thúc” sẽ hiện ra,ta nhấn vào nút đó thì sẽ xuất hiện form “Kết quả” cho sinh viên biết số câu trả lời đúng và số điểm đạt được. STT Giải thích Xử lý 1 Text Tên thí sinh, mã số - Lấy dữ liệu từ bảng “Đăng nhập” đưa vào sinh viên,mã số đề thi textbox 2 Text Ngày thi,môn thi,số - Lấy dữ liệu từ table “THI” câu hỏi,thời gian làm bài 3 Text Số câu trả lời đúng - Được cập nhật từ form “BAILAM” 4 Text Tổng điểm - Tính điểm dựa trên số câu trả lời đúng. 5 Nhấn nút Kết Thúc - Kết thúc thi và thoát chương trình - 61 -
  61. CHƯƠNG 5    HIỆN THỰC CHƯƠNG TRÌNH . 5.1.PHẠM VI CHƯƠNG TRÌNH : Hệ thống chỉ cho phép làm một số việc như sau: 5.1.1.Về mặt dữ liệu: -Hệ thống hỗ trợ cập nhật dữ liệu mỗi khi thi. -Hệ thống chứa dữ liệu về diểm của tất cả các đợt thi đệ thuận tiện cho việc tra cứu điểm. -Hệ thống chứa cảc dữ liệư về hính ảnh không chứa dữ liệu về âm thanh. 5.1.2.Về mặt xử lý: -H ệ thống chỉ thực hiện công việc chính là cho thí sinh thi -Hệ thống không hỗ trợ việc ra đề thi. -Hệ thống cho phép tra cứu điểm theo: m ã số sinh viên, hay mã đề thi. -Việc chấm thi dựa vào số câu trả lời (chọn lựa) đúng của sinh viên mang tính khách quan, hạn chế sự nhầm lẫn của con người khi chấm bằng tay. - 62 -
  62. . 5.2.THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN KHI SỬ DỤNG HỆ THỐNG : 5.2.1.Thuận lợi: Thao tác trên máy khi truy tìm sử dụng những thông tin liên quan đến đề thi. Phân công quyền truy cập riêng cho người cán bộ, không ai có quyền truy cập tùy tiện có như vậy một phần nào đó bảo mật cho dữ liệu được an toàn Quản lý chặt chẽ hơn trong việc quản lý tài liệu lưu trữ, lập các báo cáo 5.2.2.Khó khăn: Sự cố về máy tính thì công việc không thể tiếp tục dẫn đến tình trạng giải quyết đề thi khó khăn Mất dữ liệu phải backup dữ liệu . . 5.3.MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG : 5.3.1.Về giao diện : Hệ thống sẽ hoạt động trên môi trường giao diện đồ hoạ, không cho phép thay đổi cấu hình các giao diện. 5.3.2.Về mạng : Hệ thống hoạt động trong phạm vi mạng cục bộ. Một trong những tính năng mở và rất mềm dẻo là toàn bộ các CSDL chính của chương trình (đề thi, đề kiểm tra) đều có thể được chia sẻ, dùng chung, sao chép vận chuyển dễ dàng từ máy tính này sang máy tính khác, dễ dàng tách ghép, chuyển,nhập. Với tính năng này nếu phát triển ra mạng diện rộng có thể giúp các tr ường thiết lập và chia sẻ các kho dữ liệu đề thi trên mạng và đươc sử dụng như những tài nguyên phục vụ cho dạy và học - 63 -
  63. CHƯƠNG 6    THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ 6.1. Nhận xét chung: Chức năng chính của chương trình này là thi trắc nghiệm khách quan một cách tự động rất nhanh. So với chức năng tương đương của những phần mềm thi trắc nghiệm trắc nghiệm đang được sử dụng ở một số nơi thì chương trình này có những đặc điểm sau: + Chương trình hoàn toàn miễn phí. Người dùng không bị giới hạn về thời gian và có thể sử dụng tất cả các chức năng của ch ương trình + Chương trình này không giới hạn về số lượng kỳ thi, số lượng môn thi trong một kỳ thi, số đề thi cho môn thi, số l ượng câu hỏi trong một đề thi và số lượng người ham dự thi. + Giáo viên ra đề tùy theo kết cáu đaề thi mà tự quy định thời gian cho môn thi đó và lúc nhập đề thi người quản lý sẽ nhập thời qian luôn. + Người sử dụng có thể tùy biến các yếu tố của đề thi với một giao diệ n thân thiện, đơn giản, rõ ràng, dễ sữ dụng. + Hỗ trợ cho nhiều loại font chữ tiếng Việt v à tiếng nước ngoài (kể cả tiếng Trung, Nhật, Nga ) + Hỗ trợ cho các định dạng văn bản, công thức, biểu bảng (table), h ình ảnh với dạng gốc khi nhập đề thi. + Người sử dụng có thể tạo ra các câu hỏi trắc nghiệm bằng cách soạn thảo trong môi trường Word hoặc nhập (import) các câu hỏi từ tập tin văn bản có sẵn. + Hỗ trợ cho các dạng đề có các nhóm câu hỏi khác nhau hoặc đề ngoại ngữ với những đặc điểm riêng của môn học. + Đặc biệt và cũng là chức năng chính của chương trình là cho thi và xuất kết quả thi với tốc độ rất nhanh. + Tính bảo mật cao phải nhập đúng mã số sinh viên thi mới được tham gia thi - 64 -
  64. Với những đặc điểm nêu trên, chúng em nhận thấy chương trình này không chỉ phù hợp đối với đối tượng người dùng là giáo viên, sinh viên thi tin h ọc mà có thể áp dụng để thi tất cả các môn d ưới dạng thi trắc nghiệm và không nhất thiết là người chuyên về tin học mới sử dụng được. Bởi vì người dự thi chỉ cần nhập mã số sinh viên cho đúng là có thể tham gia thi cách thức thi rất đ ơn giản đề thi đã có sẵn. 6.2. Nhận xét về một số chức năng cụ thể của ch ương trình 6.2.1.Cho phép tự tạo đề thi Cho phép nhập câu hỏi một cách dễ dàng. Khác với những phần mềm hiện có, chương trình này không phải là chương trình soạn đề thi nên nó cho phép người quản lý tự nhập đề thi vào không giới hạn số lượng.  Để tạo sự công bằng và khách quan đề thi thì sẽ có hai đề “đề số 1” dành cho máy nào mang số lẻ và ‘’đề số 2” dành cho máy mang số chẵn.  Đặc biệt, khi soạn câu hỏi, người dùng có thể chèn các hình ảnh, biểu tượng, công thức, bảng biểu và bố trí chúng một cách tùy ý trong câu hỏi.  Để định nghĩa các lựa chọn của các câu hỏi, ng ười dùng chỉ cần gõ các chữ cái A, B, C cho các lựa chọn (có thể dùng cả chữ hoa lẫn chữ thường).  Chương trình này cũng cho phép lưu câu hỏi dưới dạng tập tin Microsoft Word để sử dụng cho một mục đích khác của ng ười sử dụng.  Một khi đã kiểm tra xong một (hoặc nhiều) câu hỏi thì chương trình sẽ đưa ra một ma trận các câu hỏi cùng với đáp án  Do sử dụng ngôn ngữ Access nên đề thi hay danh sách thi nhập vào sẽ tự động lưu vào cơ sở dữ liệu.  Nhằm đáp ứng nhu cầu chấm thi nhanh hiệu quả chính xác chương trình có thể chấm thi cho các kỳ thi. - Dùng chung cho các hệ đào tạo (ví dụ phân ban và không phân ban). - Dùng cho môn ngoại ngữ . - Dùng cho các môn học khác khi mà một vấn đề lớn được chia thành nhiều vấn đề con, mỗi vấn đề con lại ứng với một câu hỏi trắc nghiệm. - 6.2.2. Chức năng xuất kết quả thi Sau khi thí sinh dự thi chọn nút “kết thúc” dù thời gian làm bài chưa hết, hệ thống có thể xuất kết quả thi của ng ười đó ra ngay và chuyển kết quả này về cho máy chủ quản lý 6.2.3. Chức năng trợ giúp Người dùng có thể thử mọi chức năng của hệ thống n ày như:sửa, xóa, tìm kiếm đề thi, thông tin người dự thi, và in đề thi, kết quả thi, báo biểu cho người dùng . - 65 -
  65. 6.3. Những hạn chế: Dữ liệu chưa được chia sẻ trực tiếp qua hệ thống mạng , chỉ thử nghiệm trên một máy cục bộ. Người quản lý phải tự nhập đề thi và mỗi lần thi chỉ có 2 đề hoặc “chẵn” hoặc “lẻ”. Chương trình chưa có chức năng trộn, tách đề thi. Trong lúc nhập câu hỏi, chương trình không có chức năng phụ là kiểm tra các lựa chọn nhằm bảo đảm tính đúng đắn về mặt h ình thức của câu hỏi. Tổ chức thi và chấm thi bằng máy mất ít thời gian tiết kiệm giấy và chi phí chấm thi nhưng chỉ áp dụng ở những nơi có lắp đặt hệ thống mạng cục bộ. Chỉ cho phép tổ chức thi trực tiếp tại ph òng máy của trường, dữ liệu phải kết nối giữa máy chủ và máy con chứ chưa kết nối internet nên không cho phép thi và chấm thi qua mạng được. 6.4. Những đóng góp và hướng phát triển -Nếu có điều kiện chúng em sẽ phát triển ch ương trình lên cao hơn đó là sẽ kết hợp chương trình này với chương trình ra đề thi trắc nghiệm dể trở thành một chương trình ra đề và chấm thi trắc nghiệm hoàn chỉnh.Và cho phép thi qua mạng intenet. - Đồng thời sẽ đem chương trình vào ứng dụng cho tất cả các kỳ thi, môn thi dưới hình thức trắc nghiệm. 6.5. Kết luận Qua thời gian hơn 4 tháng làm đề tài, trải qua không ít khó khăn và thử thách với sự giúp đỡ động viện của thầy cô, gia đ ình và bạn bè nhóm chúng em tuy chưa thật sự tốt nhưng đã hoàn thành đề tài.Chúng em cơ bản đã xây dưng được một chương trình chấm thi trắc nghiệm môn tin học cho tr ường cao đẳng Nguyển Tất Thành và hoàn thành khóa luận. Tuy nhiên đây không phải là một chương trình hoàn thiện nhất, hay nhất, hiện đại nhất m à chương trình cũng còn nhiều hạn chế mong các thầy cô v à các bạn nhận xét góp ý để phát triển chương trình thành một chương trình hay hơn. Và cũng mong rằng thế hệ sinh viên chúng ta hôm nay cũng như thế hệ sinh viên kế tiếp và mai sau cố gắng học hỏi, tìm tòi, phát triển, mạnh dạn nêu ra những sáng kiến của mình để mọi người cùng nhau tham khảo phát triển thành những chương trình, phần mềm hiện đại tiện lợi,có ích phục vụ cho giáo dục cũng như các lĩnh vực khác và phục vụ cho cuộc sống nhằm nâng cao đời sống và đưa đất nước chúng ta ngày càng phát triển và thịnh vượn hơn. - 66 -
  66. - 67 -