Khóa luận Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng IBA (Idolbutylic acid) đến khả năng ra rễ của hom cây Lộc vừng (Barringtonia acutangula (L.) Gaertn) tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

pdf 60 trang thiennha21 18/04/2022 5050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng IBA (Idolbutylic acid) đến khả năng ra rễ của hom cây Lộc vừng (Barringtonia acutangula (L.) Gaertn) tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_anh_huong_cua_chat_kich_thich_sinh_truong_iba_idol.pdf

Nội dung text: Khóa luận Ảnh hưởng của chất kích thích sinh trưởng IBA (Idolbutylic acid) đến khả năng ra rễ của hom cây Lộc vừng (Barringtonia acutangula (L.) Gaertn) tại Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên

  1. TRƯỜNG ĐẠI H ỌC THÁI NGUYÊN TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC NÔNG LÂM ĐỖ TH Ị TRANG NGHIÊN C ỨU ẢNH H ƯỞNG C ỦA CH ẤT KÍCH THÍCH IBA( Idolbutylic acid ) ĐẾN KH Ả NĂNG RA R Ễ CỦA HOM CÂY L ỘC VỪNG( Barringtonia acutangula (L.) Gaertn) T ẠI TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHÓA LU ẬN T ỐT NGHI ỆP ĐẠI HỌC Hệ đào t ạo : Chính quy Chuyên ngành : Qu ản lí tài nguyên r ừng Khoa : Lâm nghi ệp Khoá h ọc : 2011-2015 THÁI NGUYÊN – 2015
  2. TRƯỜNG ĐẠI H ỌC THÁI NGUYÊN TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC NÔNG LÂM ĐỖ TH Ị TRANG NGHIÊN C ỨU ẢNH H ƯỞNG C ỦA CH ẤT KÍCH THÍCH IBA( Idolbutylic acid ) ĐẾN KH Ả NĂNG RA R Ễ CỦA HOM CÂY L ỘC VỪNG( Barringtonia acutangula (L.)Gaertn) T ẠI TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHÓA LU ẬN T ỐT NGHI ỆP ĐẠI HỌC Hệ đào t ạo : Chính quy Chuyên ngành : Qu ản lí tài nguyên r ừng Khoa : Lâm nghi ệp Khoá h ọc : 2011-2015 Gi ảng viên h ướng d ẫn: ThS. L ươ ng Th ị Anh Khoa Lâm nghi ệp – Tr ường Đạ i h ọc Nông Lâm Thái Nguyên THÁI NGUYÊN – 2015
  3. i LỜI NÓI ĐẦU Th ực t ập t ốt nghi ệp là m ột kho ảng th ời có ý ngh ĩa r ất quan tr ọng trong quá trình h ọc t ập c ủa m ỗi sinh viên. Th ực t ập tốt nghi ệp là m ột giai đoạn chuy ển ti ếp gi ữa môi tr ường h ọc t ập lý thuy ết v ới môi tr ường xã h ội th ực ti ễn. Mục tiêu c ủa đợ t th ực t ập này nh ằm t ạo điều ki ện cho sinh viên có c ơ h ội c ọ sát v ới th ực t ế, g ắn k ết nh ững lý thuy ết đã h ọc trên gh ế gi ảng đường v ới môi tr ường th ực ti ễn bên ngoài, đồng th ời giúp sinh viên h ệ th ống hóa và c ủng c ố nh ững ki ến th ức đã h ọc. Để đạt được m ục tiêu trên, được s ự đồng ý c ủa Ban ch ủ nhi ệm Khoa Lâm nghi ệp-Ttr ường Đại h ọc Nông Lâm Thái Nguyên tôi đã ti ến hành đợt th ực t ập t ốt nghi ệp v ới n ội dung: “Ảnh h ưởng c ủa ch ất kích thích IBA ( Idolbutylic acid) đến kh ả năng ra r ễ của hom cây L ộc v ừng (Barringtonia acutangula (L.) Gaertn) tại Tr ường Đại h ọc Nông Lâm Thái Nguyên.” Trong su ốt quá trình th ực t ập, b ằng ni ềm say mê, nhi ệt tình c ố gắng c ủa bản thân, cùng v ới s ự giúp đỡ của các th ầy cô giáo trong khoa lâm nghi ệp đặc bi ệt là cô giáo L ươ ng Th ị Anh Tr ường Đại H ọc Nông Lâm Thái Nguyên, đã giúp đỡ tôi trong su ốt quá trình th ực t ập để hoàn thi ện b ản khóa lu ận này. Nhân d ịp này cho phép tôi bày t ỏ long bi ết ơn chân thành và sâu s ắc t ới tất c ả sự giúp đỡ quý báu đó. Mặc dù đã có nhi ều c ố gắng nh ưng do th ời gian và trình độ chuyên môn có h ạn nên ch ắc ch ắn b ản khóa lu ận không tránh kh ỏi nh ững thi ếu sót nh ất định. R ất mong nh ận được s ự góp ý c ủa các th ầy cô và các b ạn để đề tài của tôi được hoàn thi ện h ơn. Tôi xin chân thành c ảm ơn! Thái Nguyên, tháng 06 năm 2015 Sinh viên Đỗ Th ị Trang
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Đề tài t ốt nghi ệp “Ảnh h ưởng c ủa n ồng độ ch ất kích thích IBA (Idolbutylic acid ) đến kh ả năng ra r ễ của hom cây L ộc v ừng (Barringtonia acutangula (L.) Gaertn) t ại Tr ường Đại h ọc Nông Lâm Thái Nguyên.” là công trình nghiên c ứu c ủa b ản thân tôi, đề tài đã s ử dụng thông tin t ừ nhi ều ngu ồn khác nhau, các thông tin có s ắn đã được trích rõ ngu ồn g ốc. Tôi xin cam đoan r ằng s ố li ệu và k ết qu ả nghiên c ứu đã đư a trong đề tài này là trung th ực và ch ưa được s ử dụng trong b ất c ứ một công trình nghiên cứu khoa h ọc nào khác. Các s ố li ệu trích d ẫn trong đề tài đều đã được ghi rõ ngu ồn g ốc.` Thái Nguyên, tháng 6 n ăm 2015 XÁC NH ẬN C ỦA GVHD Ng ười vi ết cam đoan Ths.Lươ ng Th ị Anh Đỗ Th ị Trang XÁC NH ẬN C ỦA GV CH ẤM PH ẢN BI ỆN
  5. iii DANH M ỤC CÁC B ẢNG Bảng 4.1: T ỷ l ệ s ống c ủa hom cây L ộc v ừng c ủa các công th ức thí nghi ệm theo định kì theo dõi 33 Bảng 4.2 K ết qu ả ảnh h ưởng c ủa n ồng độ ch ất kích thích đế n kh ả n ăng ra r ễ hom L ộc v ừng ở cu ối đợ t thí nghi ệm 35 Bảng 4.3: B ảng t ổng h ợp k ết qu ả ch ỉ s ố ra r ễ c ủa hom cây L ộc v ừng đợ t cu ối thí nghi ệm 38 Bảng 4.4 B ảng phân tích ph ươ ng sai 1 nhân t ố đố i v ới ch ỉ s ố ra r ễ c ủa hom cây L ộc v ừng 39 Bảng 4.5: Phân tích sai d ị t ừng c ặp xi − xj cho ch ỉ s ố ra r ễ để tìm công th ức tr ội cho t ỷ l ệ ra r ễ c ủa hom 40 Bảng 4.6 K ết qu ả ảnh h ưởng n ồng độ ch ất kích thích đế n kh ả n ăng ra ch ồi c ủa hom L ộc v ừng qua các công th ức thí nghi ệm 41 Bảng 4.7: B ảng t ổng h ợp k ết qu ả ch ỉ s ố ra ch ồi c ủa hom cây L ộc v ừng đợ t cu ối thí nghi ệm 44 Bảng 4.8 B ảng phân tích ph ươ ng sai 1 nhân t ố đố i v ới ch ỉ s ố ra ch ồi c ủa hom cây l ộc v ừng. 44 Bảng 4.9: Phân tích sai d ị t ừng c ặp xi − xj cho ch ỉ s ố ra ch ồi để tìm công th ức tr ội cho t ỷ l ệ ch ồi c ủa hom cây L ộc v ừng 45
  6. iv DANH M ỤC CÁC HÌNH Hình 1: Ngâm hom trong dung dich Viben-c 50wp tr ước khi ngâm thu ốc kích thích 24 Hình 2. Giâm hom 25 Hình 3. Giàn che 25 Hình 4.1: T ỉ l ệ (%) s ống trung bình c ủa hom cây L ộc v ừng ở các công th ức thí nghi ệm 34 Hình 4.2 Tỷ lệ hom ra r ễ ( T ỉ lệ %) c ủa hom cây Lộc v ừng ở các CTTN 36 Hình 4.3 Ch ỉ số ra r ễ của hom cây Lộc v ừng ở các CTTN 36 Hình 4.4. T ỉ l ệ ra ch ồi ( t ỉ l ệ %) c ủa hom cây L ộc v ừng ở các công th ức thí nghi ệm v ề n ộng độ ch ất kích thích . 41 Hình 4.5 Ch ỉ s ố ra ch ồi c ủa hom cây L ộc v ừng qua các công th ức v ề n ồng độ ch ất kích thích 43
  7. v DANH M ỤC CÁC T Ừ VI ẾT T ẮT CTTN : Công th ức thí nghi ệm CT : Công th ức Tb : Trung bình Cd : Chi ều dài IBA : Axit Indol butyric
  8. vi MỤC L ỤC PH ẦN 1. MỞ ĐẦU 1 1.1. Đặt v ấn đề 1 1.2 M ục đích nghiên c ứu 2 1.3. M ục tiêu nghiên c ứu 2 1.4. Ý ngh ĩa c ủa đề tài 2 1.4.1. Ý ngh ĩa trong h ọc t ập và nghiên c ứu khoa h ọc 2 1.4.2. Ý ngh ĩa trong th ực ti ễn s ản xu ất 3 PH ẦN 2. TỔNG QUAN V ẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU 4 2.1 C ơ s ở khoa h ọc c ủa v ấn đề nghiên c ứu 4 2.1.1. C ơ s ở t ế bào h ọc 5 2.1.2. C ơ s ở di truy ền h ọc 5 2.1.3. S ự hình thành r ễ b ất đị nh 6 2.1.4. Các nhân t ố ảnh h ưởng đế n kh ả n ăng ra r ễ c ủa hom 8 2.2. Nh ững nghiên c ứu trên Th ế gi ới 15 2.3. Nh ững nghiên c ứu ở Vi ệt Nam 17 2.4. Đặc điểm chung c ủa Lộc v ừng 17 2.5. T ổng quan khu v ực nghiên c ứu 18 2.5.1. Đặc điểm - vị trí đị a hình, đất đai khu v ực nghiên c ứu 18 2.5.2. Đặc điểm khí h ậu, th ời ti ết 19 PH ẦN 3. ĐỐI T ƯỢNG, N ỘI DUNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 20 3.1. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 20 3.2. Địaz điểm vài th ời gian nghiên c ứu 20 3.3. N ội dung nghiên c ứu 20 3.4. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 20 3.4.1. Ph ươ ng pháp b ố trí thí nghi ệm 20 3.4.2. Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu 22
  9. vii 3.4.3. Ph ươ ng pháp x ử lí s ố li ệu 27 3.4.4. Ph ươ ng pháp k ế th ừa 32 PH ẦN 4. KẾT Q ỦA VÀ PHÂN TÍCH K ẾT QU Ả 33 4.1. K ết qu ả Ảnh h ưởng c ủa n ồng độ ch ất kích thích đến t ỉ lệ sống c ủa hom L ộc v ừng 33 4.2. K ết qu ả tỷ lệ ra r ễ của hom Lộc v ừng ở các công th ức thí nghi ệm . 35 4.3. Ảnh h ưởng c ủa n ồng độ ch ất kích thích ra r ễ đến kh ả năng ra ch ồi của hom L ộc v ừng 40 PH ẦN 5. KẾT LU ẬN VÀ KI ẾN NGH Ị 47 5.1. K ết lu ận 47 5.2. Ki ến ngh ị 48 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 49
  10. 1 PH ẦN 1 MỞ ĐẦ U 1.1. Đặt v ấn đề Vi ệt nam có s ố loài th ực v ật vô cùng đa d ạng và phong phú, trong đó có r ất nhi ều loài quý hi ếm, có giá tr ị kinh t ế cao. Bên c ạnh nh ững cây d ược li ệu, n ước ta còn có m ột s ố nh ững cây mà tác d ụng c ủa chúng có th ể làm d ược ph ẩm, hươ ng li ệu hay làm c ảnh L ộc v ừng là m ột trong s ố nh ững loài cây có giá tr ị cao, không ch ỉ được s ử d ụng làm c ảnh, cây bóng mát do cây có thân g ốc l ưu niên, có tu ổi th ọ hàng tr ăm n ăm, hoa đỏ r ực, cây th ế r ất đẹ p và t ạo được vẻ tự nhiên. G ỗ dùng t ươ ng t ự nhóm g ỗ nhóm VI có th ể dùng để đóng đồ đạc, xây d ựng nhà, lá non ăn được. Ngoài ra cây còn có giá tr ị v ề y h ọc nh ư:ch ữa chàm ho ặc ngâm r ượu tr ị nh ức rang, tiêu ch ảy, đau b ụng Do có r ất nhi ều tác d ụng có giá tr ị cao cây l ộc v ừng thu hút s ự quan tâm c ủa r ất nhi ều ng ười, vi ệc khai thác s ử d ụng ở m ức r ất cao trong nh ững n ăm qua. Chính vì v ậy vi ệc b ảo t ồn và phát tri ển loài cây có giá tr ị này là r ất c ần thi ết. Nh ững n ăm qua vi ệc gây tr ồng L ộc v ừng phát tri ển trong nhi ều vùng trong c ả n ước. Để có nhi ều cây con ph ục v ụ cho công tác tr ồng trên di ện tích rông cây l ộc v ừng, có r ất nhi ều cách t ạo gi ống b ằng nhi ều ph ươ ng pháp khác nhau nh ư nuôi c ấy mô t ế bào trong môi tr ường nhân t ạo, nhân gi ống sinh dưỡng Trong đó nhân gi ống b ằng hom là m ột trong nh ững công c ụ hi ệu qu ả nh ất: Ph ươ ng pháp giâm hom ( cutting propagation ): Là ph ươ ng pháp dùng m ột ph ần lá, m ột đoạn thân, đoạn cành ho ặc đoạn r ễ để t ạo nên cây m ới g ọi là cây hom, cây hom có đặc tính di truy ền được gi ữ nguyên t ừ cây m ẹ. Nhân gi ống bằng hom là ph ươ ng pháp nhân gi ống nhanh và có h ệ s ố nhân gi ống cao nên được dùng ph ổ bi ến trong nhân gi ống cây r ừng, cây c ảnh và cây ăn qu ả.
  11. 2 Nhân gi ống b ằng ph ươ ng pháp giâm hom ph ụ thu ộc nhi ều y ếu t ố nh ư: các y ếu n ội t ại( xu ất x ứ, tu ổi cây m ẹ l ấy cành, v ị trí l ấy cành, tu ổi cành, độ dài hom), các y ếu t ố ngo ại c ảnh( nhi ệt độ , độ ẩm, ánh sáng, ch ất kích thích ra rễ .), trong đó các ch ất kích thích ra r ễ c ũng ảnh h ưởng r ất l ớn đế n kh ả n ăng ra r ễ c ủa cây L ộc v ừng . Xu ất phát t ừ th ực t ế tôi ti ến hành th ực hi ện đề tài: “Ảnh h ưởng c ủa ch ất kích thích sinh tr ưởng IBA ( Idolbutylic acid) đến kh ả năng ra r ễ của hom cây L ộc v ừng (Barringtonia acutangula (L.) Gaertn) tại Tr ường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.” 1.2 M ục đích nghiên c ứu Đề tài góp ph ần t ạo gi ống cây con c ủa cây L ộc v ừng cung c ấp cho tr ồng rừng, cho nghiên c ứu khoa h ọc, b ảo v ệ môi tr ường s ống. 1.3. M ục tiêu nghiên c ứu Xác định được nồng độ ch ất kích thích ra r ễ IBA phù h ợp cho kh ả n ăng ra r ễ, ra ch ồi c ủa cây L ộc v ừng . Từ đó tìm ra n ồng độ thích h ợp nh ất cho công th ức giâm hom. 1.4. Ý ngh ĩa c ủa đề tài 1.4.1. Ý ngh ĩa trong h ọc t ập và nghiên c ứu khoa h ọc - Là tài li ệu trong h ọc t ập, cho nh ững nghiên c ứu ti ếp theo và là c ơ s ở trong nh ững đề tài nghiên c ứu trong các l ĩnh v ực có liên quan. - Giúp cho sinh viên ki ểm ch ứng l ại nh ững ki ến th ức lý thuy ết đã h ọc bi ết v ận d ụng ki ến th ức đã h ọc vào th ực t ế, và có th ể tích l ũy được nh ững ki ến th ức th ực ti ễn quý giá ph ục v ụ cho quá trình công tác trong t ươ ng lai. - Qua quá trình nghiên c ứu s ẽ giúp sinh viên n ắm v ững nh ững ki ến th ức trong l ĩnh v ực lâm sinh: K ỹ thu ật đóng b ầu, ch ọn hom giâm, x ử lý hom đồng th ời bi ết được quá trình sinh tr ưởng c ủa cây hom t ừ lúc c ắm hom cho đến lúc cây hom ra r ễ. Trong quá trình nghiên c ứu còn được b ổ xung
  12. 3 thêm ki ến th ức qua m ột s ố tài li ệu, sách báo thông tin trên m ạng. T ừ đó áp dụng khoa h ọc k ỹ thu ật vào th ực t ế s ản xu ất, và t ạo cho sinh viên tác phong làm vi ệc sau khi ra tr ường. 1.4.2. Ý ngh ĩa trong th ực ti ễn s ản xu ất - Sự thành công c ủa đề tài này có ý ngh ĩa r ất l ớn trong th ực ti ễn s ản xu ất vì tìm ra được n ồng độ thu ốc và lo ại thu ốc phù h ợp trong ph ươ ng pháp nhân gi ống b ằng hom v ới loài cây L ộc v ừng. Đồ ng th ời xây dựng được quy trình tạm th ời giâm hom cây L ộc v ừng. T ừ đó có th ể ph ổ bi ến k ỹ thu ật này áp d ụng tạo ra l ượng l ớn cây con v ới ch ất l ượng t ốt nh ất.
  13. 4 PH ẦN 2 TỔNG QUAN V ẤN ĐỀ NGHIÊN C ỨU 2.1 C ơ s ở khoa h ọc c ủa v ấn đề nghiên c ứu Bảo t ồn ngu ồn gen cây r ừng là bảo t ồn các đa d ạng đi truy ền c ần thi ết cho các loài cây r ừng nh ằm ph ục v ụ công tác c ải thi ện, duy trì gi ống tr ước mắt ho ặc lâu dài, t ại ch ỗ ho ặc n ơi khác. M ột trong nhi ều ph ươ ng pháp đang được s ử d ụng nhi ều hi ện nay là ph ươ ng pháp giâm hom. Giâm hom là phươ ng pháp nhân gi ống cây tr ồng b ằng c ơ quan sinh dưỡng. C ơ s ở khoa h ọc c ủa ph ươ ng pháp là sau khi ti ến hành giâm hom, d ưới ảnh h ưởng c ủa các ch ất n ội sinh trong t ế bào nh ư auxin, cytokinin khi g ặp nh ững điều ki ện nhi ệt độ , độ ẩm thích h ợp thì r ễ được hình thành và ch ọc th ủng bi ểu bì đâm ra ngoài. Th ực v ật có hai hình th ức sinh s ản ch ủ y ếu là sinh s ản h ữu tính (b ằng hạt) và sinh s ản sinh d ưỡng (b ằng giâm hom, chi ết ghép, nuôi c ấy mô ). Sinh s ản b ằng h ạt t ạo được cây kh ỏe m ạnh nh ưng lâu có qu ả và khó gi ữ được đặ c tính di truy ền t ốt c ủa cây m ẹ. Để duy trì được đặ c tính t ốt c ủa cây gi ống ng ười ta th ường dùng các ph ươ ng th ức nhân gi ống sinh d ưỡng. nhân gi ống sinh d ưỡng là ph ươ ng pháp d ựa trên c ơ s ở phân bào nguyên nhi ễm. Đây là ph ươ ng th ức phân bào v ề c ơ b ản không có s ự tái t ổ h ợp c ủa ch ất li ệu di truy ền cho nên các cây m ới d ược t ạo ra (th ực ch ất là m ột ph ần cây m ẹ) v ẫn gi ữ được đặ c tính v ốn có c ủa cây m ẹ l ấy v ật li ệu gi ống. Nhân gi ống b ằng hom ( cutting propagation ): Là ph ươ ng pháp dung một ph ần lá, m ột đoạn thân, đoạn cành ho ặc đoạn r ễ để t ạo nên cây m ới g ọi là cây hom, cây hom có đặc tính di truy ền nh ư c ủa cây m ẹ. Nhân gi ống b ằng hom là ph ươ ng pháp có h ệ s ố nhân gi ống cao nên được dùng ph ổ bi ến trong nhân gi ống cây r ừng, cây c ảnh và cây ăn qu ả.
  14. 5 2.1.1. C ơ s ở t ế bào h ọc Theo vi ện s ĩ Maximop, m ỗi b ộ ph ận c ủa cây, ngay đế n m ỗi t ế bào, đều có tính độc l ập v ề m ặt sinh lí r ất cao. Chúng có kh ả n ăng khôi ph ục l ại các c ơ quan, b ộ ph ận không đầ y đủ và tr ở thành m ột cá th ể mới hoàn ch ỉnh. Trong c ơ th ể th ực v ật, n ước và các ch ất khoáng hoà tan được v ận chuy ển t ừ r ễ lên lá theo mạch g ỗ, còn các s ản ph ẩm h ữu c ơ s ản xu ất ở lá được chuy ển xu ống g ốc (r ễ, c ủ, ) theo m ạch rây. Khi ta c ắt đứ t con đường v ận chuy ển theo m ạch rây, các sản ph ẩm h ữu c ơ s ẽ t ập trung ở các t ế bào v ỏ c ủa ph ần b ị c ắt. Các ch ất h ữu c ơ này cùng v ới ch ất điều hoà sinh tr ưởng Axin n ội sinh ( được t ổng h ợp ở ng ọn cây chuy ển xu ống) s ẽ kích thích s ự ho ạt độ ng c ủa t ượng t ầng và hình thành mô s ẹo, rồi sau đó hình thành rễ t ừ mô s ẹo ở ch ỗ b ị c ắt, khi g ặp điều ki ện thu ận l ợi. Quá trình hình thành r ễ b ất đị nh này có th ể chia làm ba giai đoạn: - Giai đoạn 1: Tái phân chia t ượng t ầng. - Giai đoạn 2: Xu ất hi ện m ầm r ễ. - Giai đoạn 3: Sinh tr ưởng và kéo dài c ủa r ễ, r ễ đâm qua v ỏ ra ngoài Năm 1902 Nhà sinh lý th ực v ật ng ười đứ c Haberladt, đã ti ến hành nuôi cấy mô t ế bào th ực v ật d ể ch ứng minh t ế bào là toàn n ăng. T ế bào có tính toàn năng th ể hi ện nh ư sau: B ất c ứ t ế bào nào ho ặc mô t ế bào nào thu ộc c ơ quan nh ư r ễ, thân, lá đề u ch ứa h ệ gen gi ống nh ư t ất c ả các t ế bào sinh d ưỡng khác trong c ơ th ể, đề u có kh ả n ăng sinh s ản vô tính để t ạo thành cây hoàn ch ỉnh. 2.1.2. C ơ s ở di truy ền h ọc Sinh v ật b ậc cao được phát tri ển t ừ m ột t ế bào h ợp t ử qua nhi ều l ần phân bào liên ti ếp cùng v ới quá trình phân hóa các c ơ quan. Đặc tr ưng c ủa hình th ức phân bào trên là s ố l ượng NST c ủa t ế bào kh ởi đầ u và t ế bào m ới được phân chia nh ư nhau nên được g ọi là phân bào nguyên nhi ễm hay nguyên phân. Phân bào nguyên nhi ễm là quá trình phân chia t ế bào mà k ết qu ả t ừ m ột tế bào ban đầu cho ra hai t ế bào con có s ố l ượng NST c ũng nh ư c ấu trúc và
  15. 6 thành ph ần hóa h ọc c ủa nó gi ống nh ư t ế bào ban đầu. Nh ờ có quá trình nguyên phân mà các NST được phân ph ối đồ ng đề u, chính xác cho các t ế bào con. Ở k ỳ đầ u c ủa quá trình nguyên phân, NST t ự tái b ản tr ước tiên theo chi ều d ọc r ồi tách theo chi ều ngang, sau đó qua các k ỳ ti ếp theo NST phân chia v ề các t ế bào con đảm b ảo cho các t ế bào con đều có b ộ NST nh ư nhau và gi ống t ế bào ban đầu. Nh ờ có quá trình nguyên phân mà kh ối l ượng c ơ th ể tăng lên, sau đó nh ờ có quá trình phân hóa các c ơ quan trong quá trình phát tri ển cá th ể mà t ạo thành m ột cây con hoàn ch ỉnh. Đây là m ột quá trình đảm bảo cho cây con duy trì tính tr ạng c ủa cây m ẹ. Hom c ủa các loài cây thân g ỗ đề u được l ấy t ừ thân cây non ho ặc cành non c ủa cây (bao g ồm c ả ch ồi v ượt). Các lo ại cành giâm th ường g ặp là cành non, cành hóa g ỗ ch ủ y ếu, cành n ửa hóa g ỗ và cành hóa g ỗ. Tùy thu ộc vào các y ếu t ố nh ư đặc tính loài cây, điều ki ện th ời ti ết lúc giâm hom mà ch ọn cành có kh ả n ăng ra r ễ cao nh ất. 2.1.3. S ự hình thành r ễ b ất đị nh Nhân gi ống b ằng hom d ựa trên kh ả n ăng tái sinh hình thành r ễ b ất đị nh của m ột đoạn thân ho ặc cành trong điều ki ện thích h ợp để t ạo thành c ơ th ể m ới. Rễ b ất đị nh là nh ững r ễ được hình thành v ề sau này c ủa các c ơ quan sinh d ưỡng nh ư cành, thân lá R ễ b ất đị nh có th ể được hình thành ngay trên cây nguyên v ẹn (cây đa, cây si ), nh ưng khi c ắt cành kh ỏi c ơ th ể m ẹ là điều ki ện kích thích s ự hình thành r ễ và ng ười ta v ận d ụng để nhân b ản vô tính. Rễ b ất đị nh c ủa h ầu h ết th ực v ật được hình thành sau khi c ắt cành kh ỏi cây mẹ, nh ưng c ũng có m ột s ố loài r ễ b ất đị nh được hình thành t ừ tr ước d ưới d ạng các mầm r ễ ở trong ph ần v ỏ và chúng n ằm yên đến khi c ắt cành thì ngay l ập t ức đâm ra kh ỏi v ỏ. V ới các đố i t ượng nh ư v ậy thì cành giâm, cành chi ết ra r ễ m ột cách d ễ dàng. Nh ưng đa s ố tr ường h ợp r ễ b ất đị nh được hình thành trong quá trình con ng ười có tác độ ng đế n nó nh ằm m ục đích nhân gi ống.
  16. 7 Có hai lo ại r ễ b ất đị nh g ồm: r ễ ti ềm ẩn và r ễ m ới sinh. - Rễ ti ềm ẩn: Là lo ại r ễ có ngu ồn g ốc t ừ trong thân cây, cành cây nh ưng ch ỉ phát tri ển khi b ộ ph ận c ủa thân được tách ra kh ỏi cây m ẹ. - Rễ m ới sinh: Là r ễ được hình thành sau khi c ắt hom và giâm hom. Khi đó các t ế bào ch ỗ b ị c ắt, b ị phá h ủy, b ị t ổn th ươ ng và các t ế bào d ẫn chuy ền đã ch ết c ủa mô g ỗ được m ở ra, d ẫn đế n dòng nh ựa được d ẫn t ừ ph ần lá xu ống đây b ị d ồn l ại khi ến cho các t ế bào phân chia hình thành nên mô s ẹo, đây là c ơ s ở hình thành r ễ b ất đị nh. Sự hình thành r ễ b ất đị nh có th ể được phân chia làm ba giai đoạn: - Giai đoạn 1 : Các t ế bào b ị th ươ ng ở các v ết c ắt ch ết đi và hình thành lên m ột l ớp t ế bào b ị th ối trên b ề m ặt. - Giai đoạn 2 : Các t ế bào s ống ngay d ưới l ớp b ảo v ệ b ắt đầ u phân chia và hình thành l ớp mô m ềm g ọi là mô s ẹo. - Giai đoạn 3: Các t ế bào vùng t ượng t ầng ho ặc lân c ận và libe b ắt đầ u hình thành r ễ. Mô s ẹo là kh ối t ế bào nhu mô có m ức độ ligin hóa khác nhau. Thông th ường tr ước khi xu ất hi ện r ễ th ấy xu ất hi ện m ột l ớp mô s ẹo nên th ường tin rằng s ự xu ất hi ện c ủa mô s ẹo là s ự xu ất hi ện c ủa r ễ hom. Nh ưng ở nhi ều loài cây, s ự xu ất hi ện c ủa mô s ẹo là m ột d ự báo t ốt v ề kh ả n ăng ra r ễ. M ức độ hóa gỗ c ũng ảnh h ưởng t ới s ự ra r ễ c ủa hom. Hom hóa g ỗ nhi ều, hay ph ần g ỗ chi ếm nhi ều thì kh ả n ăng ra r ễ kém. Hi ện t ượng c ực tính là hi ện t ượng ph ổ biến trong giâm hom, do v ậy khi giâm hom ph ải đặ t cho cho đúng chi ều [11]. Rễ b ất đị nh th ường được hình thành bên c ạnh và sát sát vào lõi trong tâm c ủa mô m ạch, ăn sâu vào trong thân cành t ới g ần ống m ạch, sát bên ngoài. Th ời gian hình thành r ễ c ủa các lo ại hom giâm ở các loài cây khác nhau bi ến độ ng r ất l ớn t ừ vài ngày v ới các loài d ễ hình thành t ới vài tháng đối với các loài khó ra r ễ.
  17. 8 2.1.4. Các nhân t ố ảnh h ưởng đế n kh ả n ăng ra r ễ c ủa hom Kết qu ả c ủa hom giâm được xác đị nh b ởi th ời gian ng ắn và t ỷ l ệ ra rễ cao. Có nhi ều y ếu t ố ảnh h ưởng đế n k ết qu ả c ủa vi ệc giâm hom, nh ưng ph ụ thu ộc b ởi ba y ếu t ố chính là: Kh ả n ăng ra r ễ c ủa hom giâm (cá th ể, giai đoạn và v ị trí c ủa hom), môi tr ường giâm hom và các ch ất kích thích ra r ễ. C ơ b ản thu ộc 2 nhóm nhân t ố g ồm nhóm nhân t ố ngo ại sinh và nhóm nhân t ố n ội sinh. - Nhân t ố ngo ại sinh: g ồm đặ c điểm c ủa di truy ền c ủa t ừng xu ất x ứ, t ừng cá th ể cây, tu ổi cành, pha phát tri ển c ủa cành và các ch ất điều hòa sinh tr ưởng. - Nhân t ố n ội sinh: các lo ại hóa ch ất kích thích ra r ễ và các nhân t ố ngo ại c ảnh (nhi ệt độ , độ ẩm, ánh sáng, ) * Nhân t ố ngo ại sinh Các nhân t ố ngo ại sinh ảnh h ưởng đế n ra r ễ c ủa hom giâm: Điều ki ện sinh s ống c ủa cây m ẹ l ấy cành, nhân t ố ảnh h ưởng đế n quá trình giâm hom: Mùa v ụ, điều ki ện ánh sáng, nhi ệt độ , độ ẩm, giá th ể giâm hom. Điều ki ện sinh s ống c ủa cây m ẹ l ấy cành: Điều ki ện sinh s ống c ủa cây m ẹ lấy cành có ảnh h ưởng đế n t ỷ l ệ ra r ễ c ủa hom giâm, đặ c bi ệt là c ủa cây non. Điều ki ện ánh sáng cho cây m ẹ l ấy cành ảnh h ưởng đế n kh ả n ăng ra r ễ của hom giâm. - Th ời v ụ giâm hom : Th ời v ụ giâm hom là m ột trong nh ững nhân t ố quan tr ọng nh ất ảnh h ưởng tới s ự ra r ễ c ủa hom giâm. T ỷ l ệ ra r ễ c ủa hom giâm ph ụ thu ộc vào th ời v ụ l ấy cành và th ời v ụ giâm hom. M ột s ố loài có th ể giâm hom quanh n ăm song c ũng có nh ững cây có mùa v ụ rõ r ệt. Theo Frison (1967) và Nesterow (1967) thì mùa mưa là mùa giâm hom có t ỷ l ệ ra r ễ nhi ều nh ất ở nhi ều loài cây, trong khi đó có một s ố loài khác thì l ại có t ỷ lệ ra r ễ cao h ơn ở mùa xuân. Th ời v ụ giâm hom đạ t k ết qu ả cao hay th ấp th ường g ắn v ới điều ki ện th ời ti ết, khí h ậu trong n ăm, th ường sinh tr ưởng m ạnh vào mùa xuân - hè,
  18. 9 sinh tr ưởng ch ậm vào th ời k ỳ cu ối thu và mùa đông. Vì v ậy th ời gian giâm hom t ốt nh ất vào mùa xuân, hè và đầu thu. Th ời v ụ giâm hom có ý ngh ĩa quy ết đị nh đế n s ự thành công hay th ất b ại c ủa nhân gi ống b ằng hom cành. Đối v ới loài cây nghiên c ứu là cây g ỗ c ứng và r ụng lá thì nên l ấy cành lúc cây b ắt đầ u vào th ời ng ủ ngh ỉ, còn đối v ới loài cây g ỗ m ềm n ửa c ứng không r ụng lá thì nên l ấy hom vào mùa sinh tr ưởng để có k ết qu ả giâm hom tốt nh ất và cho hi ệu qu ả cao nh ất. - Ánh sáng : Ánh sáng đóng vai trò quan tr ọng trong quá trình s ống c ủa cây vì đó là nhân t ố c ần thi ết cho quá trình quang h ợp và trong quá trình ra r ễ c ủa hom giâm và nh ất là ánh sáng tán x ạ. Ánh sáng có ảnh h ưởng đế n quá trình quang hợp t ạo nên các ch ất đồ ng hóa tham gia vào v ận chuy ển trong m ạch libe và ánh sáng có tác d ụng kích thích dòng v ận chuy ển các ch ất h ữu c ơ ra kh ỏi lá, ở ngoài sáng t ốc độ v ận chuy ển các ch ất đồ ng hóa trong libe nhanh h ơn trong t ối. Nh ưng trong hom giâm không có lá thì quá trình quang hợp không di ễn ra do đó không th ể có ho ạt độ ng ra r ễ, tr ừ m ột s ố lo ại cây đặ c bi ệt có th ể ra r ễ trong bóng t ối. H ầu h ết các loài cây không th ể ra r ễ trong điều ki ện t ối hoàn toàn. Trong điều ki ện nhi ệt đớ i, ánh sáng t ự nhiên m ạnh và nhi ệt độ cao làm cho quá trình ra r ễ gi ảm. Vì v ậy trong quá trình giâm hom ph ải che bóng thích h ợp cho từng loài cây khác nhau v ới độ tàn che khác nhau.Trên th ực t ế ảnh h ưởng c ủa ánh sáng đến s ự ra r ễ c ủa hom giâm th ường mang tính ch ất t ổng h ợp: Ánh sáng - nhi ệt - ẩm mà không ph ải là t ừng nhân t ố riêng l ẻ. Ngoài ra tùy t ừng lo ại cây mà m ức độ yêu c ầu ánh sáng là khác nhau. Mức độ này còn ph ụ thu ộc vào ch ất dinh d ưỡng có trong hom. - Nhi ệt độ : Nhi ệt độ ảnh h ưởng t ới quá trình quang h ợp, hô h ấp và quá trình v ận chuy ển ch ất. Vì th ế nhi ệt độ không khí là m ột y ếu t ố quy ết đị nh đế n t ốc độ
  19. 10 phát tri ển và hình thành nên r ễ c ủa hom. Các loài cây nhi ệt đớ i th ường có yêu cầu cao h ơn các loài cây ôn đới. Đố i v ới cây nhi ệt đớ i: - Nhi ệt độ ảnh h ưởng đế n quá trình quang h ợp: Nhi ệt độ t ối th ấp t ừ 5 - 7°C cây b ắt đầ u quang h ợp, nhi ệt độ t ối ưu mà cây đạt hi ệu qu ả quang h ợp t ốt nh ất là 25 - 30°C và n ếu duy trì nhi ệt độ tối cao lâu thì cây s ẽ b ị ch ết. - Nhi ệt độ ảnh h ưởng đế n quá trình hô h ấp: Nhi ệt độ t ối th ấp t ừ 10-0°C cây b ắt đầ u hô h ấp, nhi ệt độ t ối ưu là 35 - 40°C và nhi ệt độ t ối cao 45 - 55°C cây s ẽ b ị phá h ủy. - Nhi ệt độ ảnh h ưởng đế n quá trình trao đổi ch ất, v ận chuy ển các ch ất trong cây: Nhi ệt độ th ấp làm t ăng độ nh ớt c ủa các s ợi protein, c ản tr ở t ốc độ dòng v ận chuy ển ch ất và làm gi ảm hô h ấp c ủa mô libe đặ c bi ệt c ủa t ế bào kèm làm thi ếu n ăng l ượng cung c ấp cho s ự v ận chuy ển; nhi ệt độ quá cao làm cho quá trình thoát h ơi n ước ở lá di ễn ra m ạnh đẫ n đế n m ất n ước gây ra héo; nhi ệt độ t ối ưu 25 - 30°C. Vì v ậy nhi ệt độ là nhân t ố quy ết đị nh t ốc độ ra r ễ c ủa hom giâm. Ở nhi ệt độ quá th ấp hom n ằm ở tr ạng thái ti ềm ẩn và không ra r ễ, ở nhi ệt độ quá cao t ăng cường hô h ấp và hom b ị h ỏng t ừ đó làm gi ảm t ỷ l ệ ra r ễ c ủa hom giâm. Nhi ệt độ không khí trong nhà giâm hom thích h ợp cho ra r ễ là t ừ 28 - 33°C và nhi ệt độ giá th ể thích h ợp là 25 - 30°C. Nhi ệt độ trên 35°C làm t ăng t ỷ l ệ héo c ủa cành giâm hom. Nhi ệt độ không khí trong nhà trong nhà giâm hom nên cao h ơn nhi ệt độ giá th ể là 2 - 3°C. Cũng nh ư nhân t ố ánh sáng, để có kh ả n ăng ra r ễ cao c ần có đầ y đủ các điều ki ện thích h ợp nh ư sau: - Độ ẩm: Độ ẩm không khí và độ ẩm giá th ể là nhân t ố không th ể thi ếu là thành ph ần h ết s ức quan tr ọng trong quá trình giâm hom. Các ho ạt độ ng quang h ợp, hô hấp, phân chia t ế bào và chuy ển hóa các ch ất c ần đế n n ước. Thi ếu n ước thì hom
  20. 11 bị héo, th ừa n ước thì ho ạt độ ng c ủa men th ủy phân t ăng lên, quá trình quang h ợp bị ng ừng tr ệ. Vì v ậy khi g ặp th ời tiết b ất l ợi nh ư độ ẩm quá cao ho ặc quá th ấp thì cần ph ải có bi ện pháp b ổ xung h ợp lý. Khi giâm hom m ỗi loài cây đều c ần m ột độ ẩm thích h ợp,ví d ụ nh ư đối v ới cây lá r ộng thì yêu c ầu độ ẩm cao h ơn cây lá kim, hom có di ện tích lá l ớn thì yêu c ầu độ ẩm c ũng cao h ơn. Khi làm m ất độ ẩm của hom 15% thì hom không có kh ả n ăng ra r ễ. Yêu c ầu độ ẩm c ủa hom giâm thay đổ i theo loài, theo m ức độ hóa g ỗ của hom. Phun s ươ ng là yêu c ầu b ắt bu ộc khi ti ến hành giâm hom, giúp làm tăng độ ẩm, gi ảm nhi ệt độ không khí và gi ảm s ự thoát h ơi n ước ở lá. Vào từng th ời điểm mà m ức độ phun khác nhau: Trong mùa nóng th ời gian phun sươ ng và th ời gian ng ắt quãng có th ể ng ắn h ơn trong mùa l ạnh. Để duy trì độ ẩm c ủa giá th ể thích h ợp cho hom ra r ễ c ần l ựa chon v ật li ệu làm giá th ể có kh ả n ăng thông thoáng t ốt, thoát n ước song ph ải gi ữ được độ ẩm thích h ợp. Giá th ể và môi tr ường giâm hom: Giá th ể c ũng góp ph ần quan tr ọng vào thành công c ủa giâm hom, giá th ể không ph ải là n ơi cung c ấp ch ất dinh d ưỡng mà ph ần dinh d ưỡng đó t ừ ngay trong chính b ản thân cành được giâm hom vì th ế nó ch ỉ c ần đáp ứng yêu c ầu v ề nhi ệt đô, độ ẩm, ánh sáng thích h ợp r ất nhi ều giá th ể được s ử d ụng trong giâm hom hi ện nay tùy thu ộc vào m ục đích nghiên c ứu, điều ki ện, th ời v ụ, khí h ậu và loài cây mà thành ph ần giá th ể có thể là khác nhau. Các giá th ể th ường được dùng hi ện nay là cát tinh, mùn c ưa, x ơ d ừa, b ầu đấ t hay đấ t v ườn. Khi giâm hom ch ỉ t ạo ra r ễ sau đó m ới cho cây vào b ầu thì giá th ể th ường là mùn c ưa để m ục, cát tinh, x ơ d ừa b ăm nh ỏ ho ặc đấ t v ườn ươ m tr ộn l ẫn v ới nhau. Một giá th ể giâm hom t ốt là m ột giá th ể có độ thoáng khí t ốt và duy trì độ ẩm trong m ột th ời gian dài mà không ứ n ước, không b ị nhi ễm n ấm b ệnh.
  21. 12 - Giá th ể c ắm hom: Giá th ể c ắm hom là n ơi c ắm hom sau khi đã x ử lí ch ất kích thích ra rễ.Giá th ể được dùng làm thí nghi ệm này là đất trong v ườn ươ m. M ột giá th ể cắm hom t ốt là thoát khí t ốt và duy trì được độ ẩm trong th ời gian dài mà không ứ n ước, t ạo điều ki ện cho r ễ phát tri ển t ốt, đồ ng th ời làm s ạch không b ị nhi ễm n ấm, không có ngu ồn sâu b ệnh, độ Ph thích hợp. * Nhân t ố n ội sinh: - Đặc điểm di truy ền c ủa loài: Các nghiên c ứu cho th ấy không ph ải t ất cả các loài đều có kh ả n ăng ra r ễ nh ư nhau. Nanda (1970) đã d ựa theo kh ả năng ra r ễ để chia các loài cây thành 3 nhóm chính: + Nhóm d ễ ra r ễ g ồm 29 loài. Các loài này không c ần s ử lý b ằng ch ất kích thích ra r ễ mà v ẫn ra r ễ v ới t ỉ l ệ r ất cao, g ồm các loài thu ộc các chi Ficus sp . + Nhóm khó ra r ễ g ồm 26 loài. Lo ại này h ầu nh ư không ra r ễ ho ặc là ph ải s ử d ụng ch ất kích thích ra r ễ nh ưng t ỉ l ệ ra r ễ r ất th ấp thu ộc các chi Manlus sp ,Prunus sp, thu ộc h ọ Rosaceae và m ột s ố chi khác. + Nhóm có kh ả n ăng ra r ễ trung bình g ồm 65 loài. Tuy v ậy s ự phân chia này ch ỉ có ý ngh ĩa t ươ ng đối. Vì th ế theo kh ả n ăng giâm hom thì chia thành 2 nhóm: + Nhóm sinh s ản ch ủ y ếu b ằng hom cành là nhi ều loài cây thu ộc h ọ Dâu t ằm (Moraceae): dâu t ằm, đa, sung M ột s ố loài thu ộc h ọ Li ễu, m ột s ố loài nông nghi ệp nh ư s ắn, mía, khoai lang Đố i v ới loài cây này thì khi giâm hom không c ần x ử lý b ằng thu ốc chúng v ẫn ra r ễ bình th ường. + Nhóm sinh s ản chủ y ếu b ằng h ạt thì kh ả n ăng ra r ễ c ủa hom b ị h ạn ch ế bởi các m ức độ khác nhau: Tu ổi cây m ẹ, ch ất kích thích, y ếu t ố ngo ại c ảnh - Đặc điểm di truy ền và xu ất x ứ, t ừng cá th ể: Do đặc điểm bi ến d ị mà các xu ất x ứ và cá th ể khác nhau c ũng có kh ả năng ra r ễ khác nhau. Ngay c ả nh ững loài cây có cùng xu ất x ứ, cùng dòng, nh ưng các cá th ể khác nhau c ũng cho t ỉ l ệ ra r ễ khác nhau
  22. 13 - Vị trí l ấy cành và tu ổi cành : Hom l ấy t ừ các ph ần khác nhau thì s ẽ có t ỷ l ệ ra r ễ khác nhau. Thông th ường thì hom l ấy t ừ các cành d ưới dễ ra r ễ h ơn ở cành trên, cành c ấp 1 d ễ ra rễ h ơn cành c ấp 2, 3 - Cành ch ồi v ượt d ễ ra r ễ h ơn cành l ấy trong tán cây. Cho nên ở m ột s ố loài cây ng ười ta x ử lý sao cho cây ra ch ồi v ượt để l ấy hom giâm. Tuy nhiên kh ả n ăng ra r ễ c ủa cành ch ồi v ượt c ũng ph ụ thu ộc vào v ị trí l ấy hom. Tu ổi cành c ũng ảnh h ưởng r ất l ớn đế n t ỷ l ệ ra r ễ. Thông th ường thì cành nửa hóa g ỗ có t ỷ l ệ ra r ễ l ớn nh ất, cành hóa g ỗ th ường cho t ỷ l ệ kém h ơn. Nh ư v ậy cành non và cành n ửa hóa g ỗ cho t ỷ l ệ ra r ễ cao nh ất. - Tu ổi cây m ẹ l ấy cành hom và th ời gian l ấy hom : Kh ả n ăng ra r ễ do tính di truy ền quy đị nh mà còn ph ụ thu ộc vào tu ổi cây m ẹ l ấy cành. Hom l ấy t ừ cây ch ưa sinh s ản b ằng h ạt d ễ nhân gi ống b ằng hom h ơn cây đã sinh s ản b ằng h ạt. Hom l ấy t ừ cây tu ổi còn non d ễ ra r ễ h ơn cây tu ổi già. Cây còn non không nh ững ra r ễ t ốt h ơn mà còn ra r ễ nhanh h ơn. Sự t ồn t ại c ủa lá trên hom: Lá là c ơ quan h ấp th ụ ánh sáng trong quang ph ổ t ạo ra ch ất c ần thi ết cho cây. Vì th ế khi chu ẩn b ị hom giâm ph ải có 1 - 2 lá và ph ải c ắt b ớt m ột ph ần phi ến lá ch ỉ để l ại 1/3 - 1/2 di ện tích lá là t ốt nh ất. - Kích th ước hom : Đường kính và chi ều dài hom ảnh h ưởng t ới t ỷ l ệ ra r ễ c ủa hom giâm. Tùy t ừng loài cây kích th ước hom có th ể khác nhau. - Các ch ất điều hòa sinh tr ưởng : Các ch ất điều hòa sinh tr ưởng chia theo hoạt tính sinh lý g ồm hai nhóm tác d ụng là nhóm kích thích sinh tr ưởng và nhóm kìm hãm sinh tr ưởng. Một s ố ch ất kích thích sinh tr ưởng nh ư Auxin, Giberellin và Xytokinin. Trong các ch ất điều hòa sinh tr ưởng thì Auxin được coi là ch ất quan tr ọng nh ất trong quá trình ra r ễ c ủa cây hom.
  23. 14 Rhizocalin b ản ch ất là axit được coi là ch ất đặ c bi ệt c ần thi ết trong quá trình hình thành r ễ nhi ều loài cây. Một s ố nhóm ch ất điều hòa sinh tr ưởng: Nhóm Auxin g ồm NAA ( a. Naphthalene acetic acid ), IAA ( Indol-3acetic acid ), IBA (Indol butyric acid ), IPA ( Indol-3yl-Acetonitrile ) và m ột s ố ch ất khác; nhóm Cytokinin g ồm Zeatin, Kinetin; nhóm Giberellin g ồm: GA3 ( Giberellic acid ), GA8 ( Giberellin - Lije Substances ) và nhi ều ch ất gi ống Giberellin khác; nhóm ch ất có kh ả n ăng kìm hãm sinh tr ưởng ho ặc thúc đẩ y quá trình già hóa nh ư ABA ( Abscisic scid ), Ethophone ( 2-chloroethyl ), Phosphonic acid, các phenol, retedant * Các nhân t ố kích thích : - Lo ại thu ốc: Các ch ất kích thích điều hòa sinh tr ưởng có vai trò đặc bi ệt quan tr ọng trong quá trình hình thành r ễ c ủa hom giâm. M ột s ố lo ại ch ất kích thích sinh tr ưởng nh ư: Auxin, Giberellin, Cytokinin Auxin: Có hai lo ại Auxin là Auxin t ự nhiên và Auxin t ổng h ợp. Auxin t ự nhiên là IAA ( acid ß - indol axetic ) và Auxin t ổng h ợp là các ch ất có b ản ch ất hóa h ọc khác nhau nh ưng có ho ạt tính sinh lý t ươ ng t ự nh ư IAA ( acid ß - indol axetic ). Các Auxin t ổng h ợp nh ư: ɑ-NAA ( acid ɑ - Naphtylaxetic ), 2,4D ( acid 2.4 Dichlorophenoxyaxetic ), 2.4.5T ( Acid 2,4,5 Trichlorophenoxyaxetic ), IBA (acid ß-indolbutyric ), 2M4C ( Acid 2metyl-4 Chlorophenoxyaxetic ) Trong s ự hình thành r ễ, đặ c bi ệt là r ễ b ất đị nh phát sinh t ừ các c ơ quan dinh d ưỡng. Auxin là hoocmon hình thành r ễ. - Nồng độ : Cùng m ột lo ại thu ốc nh ưng n ồng độ khác nhau có ảnh h ưởng khác nhau đến kh ả n ăng ra r ễ của hom giâm. Tùy t ừng loài cây mà hom c ủa chúng thích ứng v ới m ột lo ại ch ất c ũng nh ư n ồng độ thích h ợp nh ất đị nh. N ếu nồng độ ch ất kích thích th ấp s ẽ không có tác d ụng phân hóa t ế bào để hình thành rễ, n ếu n ồng độ quá cao s ẽ ức ch ế quá trình hình thành r ễ làm cho hom th ối không ra n ữa. Khi l ựa ch ọn n ồng độ ch ất kích thích ra r ễ c ần chú ý đế n nhi ệt độ
  24. 15 không khí và m ức độ hóa g ỗ c ủa hom. Trong quá trình giâm hom khi điều ki ện nhi ệt độ quá cao c ần ph ải x ử lý v ới n ồng độ th ấp h ơn và ng ược l ại khi nhi ệt độ môi tr ường th ấp thì c ần x ử lý lâu h ơn. N ếu hom quá non (ch ưa hóa g ỗ) ph ải x ử lý v ới n ồng độ th ấp và hom h ơi già (hom g ần hóa g ỗ hoàn toàn) ph ải x ử lý v ới nồng độ cao h ơn. - Th ời gian x ử lý thu ốc: Cùng m ột lo ại thu ốc, cùng m ột n ồng độ nh ưng th ời gian x ử lý khác nhau s ẽ cho k ết qu ả khác nhau. Khi th ực hi ện thí nghi ệm c ần chú ý là gi ữa th ời gian x ử lý, n ồng độ , nhi ệt độ không khí có m ối liên quan nh ất định. V ới thu ốc kích thích s ử d ụng v ới n ồng độ cao thì th ời gian x ử lý ng ắn và thu ốc kích thích s ử d ụng v ới n ồng độ th ấp thì th ời gian x ử lý dài h ơn. Vì v ậy để giâm hom thành công thì c ần ph ải th ực hi ện đầ y đủ và đồng bộ các bi ện pháp k ỹ thu ật c ần thi ết t ừ ch ăm sóc cây m ẹ đế n c ấy hom giâm, tạo điều ki ện thích h ợp nh ất cho hom giâm. - Ph ươ ng pháp x ử lý hom Thông th ường hom được x ử lý b ằng cách ngâm hom trong dung d ịch ch ất kích thích ra r ễ. Ch ất kích thích ra r ễ là h ỗn h ợp ch ất tan thì ph ần g ốc c ủa hom được nhúng vào n ước và ch ấm vào thu ốc, sao cho thu ốc b ấm vào g ốc hom. Vì v ậy để giâm hom thành công thì cần ph ải th ực hi ện đầ y đủ và đồng bộ các bi ện pháp k ỹ thu ật c ần thi ết t ừ ch ăm sóc cây m ẹ đế n c ấy hom giâm, tạo điều ki ện thích h ợp nh ất cho hom giâm. 2.2. Nh ững nghiên c ứu trên Th ế gi ới Trong lâm nghi ệp, nhân gi ống sinh d ưỡng cho cây r ừng đã được s ử dụng trên 100 n ăm nay. T ừ nh ững n ăm 1840, Marrier de Boisdyver (ng ười Pháp) đã ghép 10.000 cây Thông Đen. N ăm 1883, Velinski A.H công b ố công trình ghiên c ứu nhân gi ống m ột s ố loài cây lá kim và lá r ộng th ường xanh b ằng hom. Ở Pháp n ăm 1969, Trung tâm lâm nghi ệp đớ i b ắt đầ u chươ ng trình nhân gi ống B ạch đàn. N ăm 1973 m ới có 1ha r ừng tr ồng b ằng
  25. 16 cây hom đến n ăm 1986 có kho ảng 24.000 ha r ừng tr ồng b ằng hom, các rừng này đạt t ăng tr ưởng bình quân 35 m 3/ha/n ăm [15]. Hi ện nay ở m ột s ố n ước, do k ết h ợp được công tác ch ọn gi ống, k ĩ thu ật tạo cây con b ằng mô - hom và k ĩ thu ật thâm canh trong tr ồng r ừng đầ u dòng vô tính mà đã đư a được n ăng su ất t ừ 5 m 3/ha/n ăm lên 15 m 3/ha/n ăm trên đất xấu. N ăng su ất tr ồng r ừng b ạch đàn 30 m 3/ha/n ăm ở Zimbabuê, 30 m 3/ha/n ăm ở Công gô, ở Brazin 50 m3/ha/n ăm đặc bi ệt có n ơi n ăng su ất đạ t t ừ 75 – 100 m3/n ăm/ha [7]. Theo tài li ệu c ủa Trung tâm Gi ống cây r ừng Asean – Canada( g ọi t ắt là ACFTSC), trong nh ững n ăm g ần đây, nghiên c ứu và s ản xu ất hom được ti ến hành ở các n ước Đông Nam á. Ở Thái Lan, Trung tâm Gi ống cây r ừng Asean – Canada[14] đã có nh ững nghiên c ứu nhân gi ống b ằng hom t ừ n ăm 1988, nhân gi ống v ới h ệ th ống phun s ươ ng mù t ự độ ng không liên t ục được xây d ựng t ại các chi nhánh v ườn ươ m trung tâm, đã thu được nhi ều k ết qu ả đố i v ới các l ại cây họ d ầu, v ới 1ha v ườn gi ống cây Sao đen 5 tu ổi có th ế s ản xu ất được 200.000 cây hom, đủ tr ồng cho 455 đế n 500 ha r ừng. Ở Malaysia, nhân gi ống sinh d ưỡng các l ại cây h ọ Sao d ầu b ắt đầ u t ừ nh ững n ăm 1970, h ầu h ết các nghiên c ứu được ti ến hành ở Vi ện nghiên c ứu Lâm nghi ệp Malaysia, ở tr ường đạ i h ọc T ổng h ợp Pertanian, trung tâm nghiên c ứu lâm nghi ệp ở Sepilok, c ũng đã có nh ững báo cáo các công trình có giá tr ị v ề nhân gi ống sinh d ưỡng cây h ọ D ầu. Tuy nhiên t ỉ l ệ ra r ễ c ủa cây h ọ d ầu còn ch ưa cao, sau khi thay đổi ph ươ ng ti ện nhân gi ống nh ư: các bi ện pháp v ệ sinh t ốt, che bóng hi ệu qu ả h ơn, phun s ươ ng mù, k ĩ thu ật tr ẻ hóa cây m ẹ thì t ỉ r ễ được c ải thi ện( vd: Hopea odorta có t ỉ l ệ ra r ễ là 86%, Shorea Leprosula 71% )[13].
  26. 17 2.3. Nh ững nghiên c ứu ở Vi ệt Nam Nhân gi ống vô tính bằng ph ươ ng pháp giâm hom đã và đang được đưa vào s ử d ụng ngày m ột nhi ều và đóng vai trò không th ể thi ếu được trong công tác ch ọn gi ống, b ảo t ồn tài nguyên di truy ền ở trên th ế gi ới nói chung và ở nước ta nói riêng. Lần đầ u tiên vào n ăm 1976, nh ững th ực nghi ệm v ề nhân gi ống hom v ới một s ố loài Thông và B ạch đàn được ti ến hành t ại trung tâm nghiên c ứu cây có s ợi t ại Phù Ninh – Phú Th ọ. Đây là nh ững nghiên c ứu r ất s ơ khai, song đã mở đầ u cho các nghiên c ứu th ực nghi ệm sau này ở Vi ệt Nam. Nh ững n ăm 1983-1984, các th ực nghi ệm v ề nhân gi ống b ằng hom được ti ến hành t ại Vi ện Lâm Nghi ệp( nay là Vi ện Khoa H ọc Lâm Nghi ệp Vi ệt Nam), đố i t ượng nghiên c ứu ở đây là các cây lâm nghi ệp nh ư M ỡ, Lát hoa, B ạch đàn(Nguy ễn Ng ọc Tân, 1983; Ph ạm V ăn Tu ấn, 1984), n ội dung nghiên c ứu t ập trung vào đặc điểm c ấu t ạo gi ải ph ẫu c ủa hom, ảnh h ưởng nhi ệt độ , độ ẩm môi tr ường và x ử lí các ch ất kích thích ra r ễ đế n t ỉ l ệ s ống và ra r ễ c ủa hom giâm[15]. Trong nh ững n ăm 1990 tr ở l ại đây,công ngh ệ s ản xu ất cây gi ống b ằng mô hom ph ục v ụ tr ồng rừng được Nhà n ước quan tâm đầ u t ư m ạnh m ẽ. T ừ nh ững k ết qu ả ban đầ u c ủa nh ững khu r ừng tr ồng b ạch đàn, keo lai b ằng mô hom cho th ấy ch ất l ượng r ừng tr ồng đã được c ải thi ện, n ăng su ất r ừng t ăng lên đáng k ể, t ừ đó cây tr ồng r ừng b ằng mô hom đã d ần d ần thay th ế cây tr ồng rừng b ằng h ạt ở nhi ều n ơi trong c ả n ước. Chính vì th ế vi ệc nghiên c ứu nhân gi ống b ằng hom là m ột vi ệc thi ết th ực nh ằm góp ph ần đẩ y nhanh s ản xu ất cây con b ằng hom ph ục v ụ cho công tác tr ồng r ừng. 2.4. Đặc điểm chung c ủa Lộc v ừng Tên khoa h ọc: Barringtonia acutangula (L.) Gaertn Họ: L ộc v ừng ( Lecythidaceae )
  27. 18 Cây g ỗ thu ộc nhóm: Lộc v ừng là cây b ản địa vùng Đông Nam Á Và Australia, có kho ảng 10 loài khác nhau. ở Vi ệt Nam l ộc v ừng được tìm th ấy t ừ Bắc vào Nam t ới Côn đảo, ven bi ển Nam B ộ và vùng ng ập l ũ Đồng Tháp M ười và T ứ Giác Long Xuyên Mô t ả nh ận d ạng Cây g ỗ nh ỏ, m ọc đứng, cao 8-10 m, ti ết di ện tròn, thân non màu xanh, thân trung bình màu xanh b ạc có nhi ều n ốt s ần, thân già màu nâu đen. Lá: lá đơ n m ọc cách, phi ến lá dày và nh ẵn bóng, màu xanh l ục, m ặt trên đậm h ơn m ặt d ưới, hình xoan, g ốc thuôn h ẹp hình bu ồm, đầu nh ọn, bìa phi ến có r ăng c ưa nh ỏ và đều, dài 20-33cm và r ộng 10-11cm. lá non m ềm, bóng, màu xanh tím, có v ị hơi chát, h ơi chua. Hoa: hoa l ớn, màu h ồng tr ắng, hoa t ỏa mùi h ươ ng ng ọt. c ụm hoa chùm thòng dài ở đầu cành, tr ục c ụm hoa màu xanh, nh ẵn, hình tr ụ, dài 30-110 cm, đường kính 2-2,5 mm, hoa đều, l ưỡng tính. Qu ả: qu ả hình b ầu d ục, có 8 khía d ọc, dài 2,5-3 cm, r ộng 2-2,5 cm, màu xanh, mang đài t ồn t ại ở đỉnh. Có l ớp x ơ d ầy bao quanh h ạt, làm cho qu ả này trôi n ổi trên n ước bi ển. Công d ụng - Đọt và lá non c ủa cây l ộc v ừng dùng làm rau. - Qu ả cây l ộc v ừng dùng làm ch ất độc di ệt cá. - Cây l ộc v ừng tr ồng làm cây c ảnh. - Các b ộ ph ận cây l ộc v ừng dùng làm thu ốc ch ữa b ệnh 2.5. T ổng quan khu v ực nghiên c ứu Địa điểm nghiên c ứu đề tài t ại vườn ươ m 2.5.1. Đặc điểm - vị trí đị a hình, đất đai khu v ực nghiên c ứu Vị trí đị a lý : Vườn ươ m khoa Lâm nghi ệp thu ộc tr ường Đạ i h ọc Nông Lâm Thái Nguyên. N ằm cách thành ph ố Thái Nguyên kho ảng 3 km v ề phía Tây. Căn c ứ vào b ản đồ Thành ph ố Thái Nguyên thì xác định được v ị trí nh ư sau:
  28. 19 Phía B ắc giáp v ới ph ường Quan Tri ều Phía Nam giáp v ới ph ường Th ịnh Đán Phía Tây giáp xã Phúc Hà Phía Đông giáp khu dân c ư và khu kí túc xá thu ộc tr ường Đạ i h ọc Nông Lâm Thái Nguyên. Đặc điểm đị a hình : V ườn ươ m khoa Lâm nghi ệp tr ường Đạ i h ọc Nông Lâm Thái Nguyên n ằm d ưới chân đồ i nh ưng nhìn chung t ươ ng đối b ằng ph ẳng. Đặc điểm đấ t đai : Vườn ươ m khoa Lâm nghi ệp tr ường Đạ i h ọc Nông Lâm Thái Nguyên n ằm d ưới chân đồ i, đấ t không màu m ỡ, ít dinh d ưỡng. Đặ c điểm c ủa đấ t là đất Feralit phát tri ển trên đá Sa Th ạch. 2.5.2. Đặc điểm khí h ậu, th ời ti ết Do vườn ươ m khoa Lâm nghi ệp Tr ường Đạ i h ọc Nông Lâm Thái Nguyên n ằm trong khu v ực thành ph ố Thái Nguyên nên mang đầy đủ đặ c điểm th ời ti ết, khí h ậu của thành ph ố Thái Nguyên. Khí h ậu nhi ệt đớ i gió mùa, có hai mùa rõ r ệt mùa nóng ẩm và mùa khô l ạnh. Lượng m ưa trung bình n ăm: 1500 - 2000mm Nhi ệt độ trung bình n ăm: 24 - 25°C Nhi ệt độ trung bình tháng cao nh ất: 29°C Nhi ệt độ trung bình tháng th ấp nh ất: 16°C Độ ẩm trung bình: 80 - 85%
  29. 20 PH ẦN 3 ĐỐI T ƯỢNG, N ỘI DUNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU 3.1. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu - Đối t ượng nghiên c ứu Đối t ượng là hom ng ọn cây L ộc v ừng ( Barringtonia acutangula (L.) Gaertn ) - Gi ới h ạn và ph ạm vi nghiên c ứu Đề tài ti ến hành nghiên c ứu giâm hom loài cây Lộc v ừng sử d ụng ch ất kích thích ra r ễ IBA t ươ ng ứng v ới các n ồng độ khác nhau (300 ppm, 450 ppm, 600 ppm, 750ppm, 900ppm). 3.2. Địaz điểm vài th ời gian nghiên c ứu Địa điểm nghiên c ứu: Thí nghi ệm được ti ến hành tại v ườn ươ m khoa Lâm nghi ệp - Đại h ọc Nông Lâm Thái Nguyên - xã Quy ết Th ắng - Thành ph ố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên. Th ời gian: Thí nghi ệm ti ến hành nghiên c ứu t ừ 10/03/2015 đến 10/05 2014. 3.3. N ội dung nghiên c ứu Tiến hành nghiên c ứu các n ội dung sau: - Nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa n ồng độ ch ất kích thích đế n t ỉ l ệ hom s ống ở định k ỳ theo dõi. - Nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa n ồng độ ch ất kích thích đế n t ỉ l ệ ra r ễ ở cu ối đợ t thí nghi ệm. - Nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa n ồng độ ch ất kích thích đế n t ỉ l ệ ra ch ồi ở các công th ức thí nghi ệm 3.4. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 3.4.1. Ph ươ ng pháp b ố trí thí nghi ệm Bố trí thí nghi ệm theo ki ểu kh ối ng ẫu nhiên đầy đủ ngh ĩa là các công th ức thí nghi ệm ở m ỗi kh ối ( nh ắc l ại ) được b ố trí m ột cách ng ẫu nhiên, v ới quy định m ỗi công th ức xu ất hi ện 3 l ần trong kh ối
  30. 21 Đề tài được th ực hi ện theo 6 công th ức và 3 l ần l ặp l ại. m ỗi l ần l ặp l ại là 30 hom: CT1: IBA 300ppm CT2: IBA 450ppm CT3: IBA 600ppm CT4: IBA 750ppm CT5: IBA 900ppm CT6: Đối ch ứng không dùng thu ốc Trên m ỗi kh ối b ố trí các ô thí nghi ệm nh ư sau: Mẫu b ảng 3.1: S ơ đồ b ố trí thí nghi ệm cho các công th ức giâm hom L ộc vừng v ới 3 l ần nh ắc l ại Số lần nh ắc l ại Công th ức thí nghi ệm I CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 II CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 III CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 Vậy số hom c ần giâm là: (30×3×5) + (30×3) = 540(hom) + Các ch ỉ tiêu theo dõi: Số hom s ống (20 ngày thu th ập s ố li ệu 1 l ần), s ố hom ra r ễ, s ố r ễ /hom, chi ều dài r ễ, s ố hom ra ch ồi, s ố ch ồi/ hom, chi ều dài ch ồi ( thu th ập d ố li ệu cu ối đợ t thí nghi ệm).
  31. 22 3.4.2. Ph ươ ng pháp thu th ập s ố li ệu * Các b ước ti ến hành: Bước 1 : Chu ẩn b ị: - Chu ẩn b ị hom gi ống và khu v ực để b ố trí thí nghi ệm. - Chu ẩn b ị d ụng c ụ: Th ước, dao c ắt hom, kéo, ch ậu nh ựa, chai nh ựa để đựng, thu ốc kích thích, thu ốc x ử lý n ấm, thu ốc x ử lý giá th ể, bình phun sươ ng, c ọc tiêu đánh d ấu lô thí nghi ệm, - Lấy cành giâm hom ở r ất xa n ơi ti ến hành thí nghi ệm nên công tác bảo qu ản cành giâm hom r ất quan tr ọng, để n ơi mát, ẩm, tránh ánh sáng tr ực xạ, ch ống thoát h ơi n ước. - Hóa ch ất: Viben-c 50wp để x ử lý giá th ể. - Hóa ch ất: Indole-3-butyric acid (IBA), có n ồng độ là 300 ppm, 450 ppm, 600 ppm, 750ppm và 900ppm. Chu ẩn b ị v ườn ươ m: N ơi làm lu ống là n ơi cao ,ráo, kín gió, có điều ki ện t ốt cho giâm hom - Làm vòm che: Trên lu ống cát làm khung vòm b ằng tre chi ều cao vòm là 1m trên m ặt lu ống, hai đầ u vòm che c ắm xu ống lu ống cát, kho ảng cách gi ữa các que 60 - 70cm. Khung được u ốn theo hình vòng cung để ph ủ nilông gọi là giàn giâm hom lu ống giâm ch ứa cát vàng mịn, s ạch và được kh ử trùng bằng dung d ịch thu ốc di ệt n ấm và được bao ph ủ b ởi mái che b ằng túi PE tr ắng và có l ưới đen che ph ủ để đảm b ảo cho cành sau khi giâm hom không b ị thoát h ơi n ước, tránh ánh sáng tr ực x ạ, tránh nóng. - Chu ẩn b ị giá th ể: Cát m ịn, r ửa s ạch và lo ại b ỏ nh ững t ạp b ẩn, được làm thành lu ống Lu ống 1: Chi ều r ộng 90 cm, chi ều dài 430 cm - Xử lý giá th ể: Sau khi chu ẩn b ị xong giá th ể ta ti ến hành x ử lý giá th ể bằng thu ốc tím có n ồng độ 0,5% tr ước khi c ắm hom 12h, sau đó t ưới n ước sạch lên lu ống giâm hom tr ước lúc c ắm hom.
  32. 23 Bước 2 : Ch ọn và x ử lý hom Vi ệc th ực hi ện giâm hom trên cây L ộc v ừng - Tiêu chu ẩn c ắm hom giâm: Hom gi ống là nh ững đoạn được c ắt ra t ừ cành c ủa cây tr ưởng thành. Khi ta c ắt cành cây m ẹ ra làm gi ống giâm hom ta ph ải b ỏ vào túi nilông r ồi bu ộc kín để tránh s ự thoát h ơi n ước và lu ồn thêm m ột cái bao t ải ở bên ngoài để tránh cho túi không b ị rách, b ảo qu ản th ật t ốt để v ận chuy ển v ề n ơi ti ến hành thí nghi ệm. Th ời gian l ấy hom giâm vào ngày 20/3/2015, M ẫu giâm hom l ấy ở cây tr ưởng thành, có hom giâm m ọc tr ực ti ếp t ừ thân chính và thu vào tr ước mùa sinh tr ưởng. Lấy hom s ử d ụng dao ch ặt cành có s ức s ống, ch ặt cành mang nhi ều cành con và b ảo qu ản th ật t ốt để v ận chuy ển v ề n ơi ti ến hành thí nghi ệm. Khi l ấy cành làm hom gi ống c ần chú ý tránh xây x ước, khi c ắt cành ph ải dùng dao s ắc c ắt d ứt khoát để tránh cành b ị d ập, b ị v ỡ, ch ọn hom mang lá non ho ặc mang lá chuy ển ti ếp. Cắt hom: Kích th ước hom giâm 5 - 10 cm, m ỗi hom bao g ồm lá, dùng dao th ật s ắc c ắt vát 45 0 để tránh d ập nát và t ạo b ề m ặt ti ếp xúc l ớn v ới thu ốc khi x ử lý hom và t ạo mô s ẹo để t ạo điều ki ện t ối đa cho hom ra r ễ. Cắt b ớt 2/3 di ện tích các phi ến lá đã thành th ục và c ắt b ỏ toàn b ộ phi ến lá đầu tiên và phân nhánh ph ụ t ừ d ưới g ốc hom ch ỉ để l ại 1 thân chính để t ạo điều ki ện cho tr ục thân chính phát tri ển t ốt. Ngâm trong dung d ịch thu ốc thu ốc Viben-c 50wp kho ảng 30 phút thì v ớt ra cho ráo n ước ta ti ếp t ục đem hom ngâm vào các ch ất kích thích ra r ễ IBA với các n ồng độ 300 ppm, 450 ppm, 600 ppm, 750ppm , 900ppm và c ấy ngay lên lu ống giâm.
  33. 24 Hình 1: Ngâm hom trong dung dich Viben-c 50wp tr ước khi ngâm thu ốc kích thích Cắm hom: L ấy hom đã được ngâm trong 30 phút t ừ dung d ịch ch ất kích thích ra c ấy vào giá th ể đã chu ẩn b ị tr ước, tr ước khi giâm hom ti ến hành t ưới qua lu ống b ằng n ước lã s ạch để r ửa ph ần thu ốc tím còn đọng l ại và b ổ sung độ ẩm cho giá th ể cát tr ước khi giâm hom, hom được c ắm sâu 3 – 4 cm v ới kho ảng cách là 3x3 cm, sau khi c ắm hom xong t ưới qua lu ống b ằng bình phun sươ ng làm ch ặt g ốc và làm cho hom đủ ẩm. Do hom c ắm trên giá th ể là cát nên c ắm hom v ới góc nghiêng 45° để ti ện cho vi ệc ki ểm tra s ự ra r ễ và sau khi ra r ễ l ấy hom chuy ển sang b ầu được d ễ dàng h ơn là c ắm hom th ẳng. Sau khi giâm hom xong, toàn b ộ hom giâm được ph ủ b ằng nilon trên vòm bên trên mái vòm có l ưới đen 50% che ph ủ bên ngoài.
  34. 25 Hình 2. Giâm hom Hình 3. Giàn che Bước 3 : B ố trí thí nghi ệm Bố trí thí nghi ệm theo ki ểu kh ối ng ẫu nhiên đầy đủ ngh ĩa là các công th ức thí nghi ệm ở m ỗi kh ối (nh ắc l ại) được b ố trí m ột cách ng ẫu nhiên, v ới quy định m ỗi công th ức xu ất hi ện 3 l ần trong kh ối [2]. Ti ến hành thí nghi ệm t ừ ngày t ừ ngày 10/03/2015 đến ngày 10/05/2015 mỗi công th ức thí nghi ệm có 90 hom và công th ức đố i ch ứng là 90 hom. Ti ến hành thí nghi ệm trên 5 kh ối thí nghi ệm và m ỗi kh ối l ặp l ại 3 lần và thí nghi ệm được b ố trí theo các công th ức nh ư sau: CT1: Thí nghi ệm v ới IBA 300 ppm CT2: Thí nghi ệm v ới IBA 450 ppm CT3: Thí nghi ệm v ới IBA 600 ppm CT4: Thí nghi ệm v ới IBA 750 ppm CT5: Thí nghi ệm v ới IBA 900 ppm CT6: Công th ức đố i ch ứng không dùng thu ốc. Bước 4: Ch ăm sóc và thu th ập thông tin Ch ăm sóc hom: Ch ăm sóc quan tr ọng nh ất là làm sao duy trì được độ ẩm thích h ợp cho lu ống giâm hom và toàn b ộ hom giâm. Không được khô,
  35. 26 mất n ước, giúp cho hom giâm có được độ ẩm c ần thi ết cho vi ệc hình thành mô s ẹo, nh ằm đả m b ảo độ ẩm cho hom sau khi c ắm hom xong ti ến hành t ưới nước s ạch ngay cho hom giâm d ưới d ạng phun s ươ ng mù, t ưới xong ph ủ kín vòm che b ằng nilon để đả m b ảo ẩm độ ch ống s ự thoát h ơi n ước cho hom. Ph ủ lưới che râm l ại 50% ánh sáng. Ti ến hành phun nước cho cây v ới kho ảng th ời gian ph ụ thu ộc vào điều ki ện khí h ậu th ời ti ết. Th ời ti ết n ắng, nóng t ăng thêm lượng n ước phun nh ưng ph ải tránh phun vào th ời điểm n ắng nóng trong ngày nh ư th ời gian vào gi ữa tr ưa hay đầu gi ờ chi ều. Th ời ti ết mát kho ảng cách phun được giãn cách. Hom giâm được ch ăm sóc và th ường xuyên phun s ươ ng hằng ngày. S ố l ần phun, kho ảng cách gi ữa hai l ần phun s ươ ng ph ụ thu ộc vào th ời ti ết h ằng ngày và giai đoạn giâm hom. N ếu th ời ti ết n ắng nóng, nhi ệt độ không khí cao, c ường độ ánh sáng l ớn thì hom giâm yêu c ầu độ ẩm cao h ơn lúc hom đã ra r ễ. Vì v ậy sau khi ti ến hành giâm hom nên phun nhi ều l ần h ơn so v ới lúc hom đã xu ất hi ện r ễ, tránh hi ện t ượng m ất cân b ằng gi ữa cung c ấp nước và thoát n ước c ủa hom. Ti ến hành phun s ươ ng 3 l ần trong m ột ngày, tưới liên t ục nh ư v ậy trong 4 tu ần đầ u. Nh ững ngày ti ếp theo có th ể t ưới gi ảm xu ống 2 l ần/ngày (sáng và chi ều) ki ểm tra s ự ra r ễ c ủa hom giâm đị nh k ỳ 2 tu ần/1 l ần b ắt đầ u t ừ tháng 4. - Thu th ập s ố li ệu: Quá trình làm thí nghi ệm nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa ch ất kích thích đến s ự hình thành r ễ, t ại m ỗi công th ức ti ến hành theo dõi tr ực ti ếp ở t ại khu giâm theo các ch ỉ tiêu đã định. Đị nh k ỳ 20 ngày theo dõi m ột l ần. Quan sát b ằng mắt th ường đo đế m s ố li ệu c ần theo dõi thông qua ch ỉ tiêu sinh tr ưởng: + T ỷ l ệ hom s ống (%) + T ỷ l ệ ra r ễ (%) + S ố r ễ/hom (cái) + Chi ều dài r ễ trung bình/hom (cm). + Ch ỉ s ố ra r ễ.
  36. 27 + S ố ch ồi/hom( cái) + Chi ều dài ch ồi trung bình/hom(cm) Thu th ập các s ố li ệu này theo định k ỳ 20 ngày/l ần sau 60 ngày giâm hom, vào nh ững hom đã theo dõi và được đánh d ấu trên các công th ức thí nghi ệm. 3.4.3. Ph ươ ng pháp x ử lí s ố li ệu Các ph ươ ng pháp phân tích s ố li ệu trong quá trình nghiên c ứu bao g ồm ph ươ ng pháp th ống kê mô t ả, ph ươ ng pháp so sánh và ph ươ ng pháp đánh giá có s ự tham gia, ý ki ến c ủa các nhà qu ản lý, nhà chuyên môn. Quá trình x ử lí s ố li ệu được th ực hi ện trên ph ần m ềm Excel cài đặt s ẵn trên máy tính. Ti ến hành Bước 1 . Nh ập s ố li ệu vào máy vi tính Bước 2 . Phân tính vàx ử lý s ố li ệu : - Các ch ỉ tiêu được theo dõi là: + T ỷ l ệ hom s ống = (T ổng s ố hom s ống/ T ổng s ố hom thí nghi ệm) ×100% + T ỷ l ệ hom ra r ễ = (T ổng s ố hom ra r ễ/ T ổng s ố hom thí nghi ệm) ×100% + Chi ều dài r ễ trung bình = ∑ (S ố r ễ cùng chi ều dài × chi ều dài r ễ)/ Tổng s ố hom thí nghi ệm + S ố r ễ trung bình/hom= (T ổng s ố r ễ/ T ổng s ố hom ra r ễ) + Ch ỉ s ố ra r ễ = (S ố r ễ trung bình/hom × Chi ều dài r ễ trung bình) + T ỷ l ệ hom ra ch ồi= (t ổng s ố hom ra ch ồi / t ổng s ố hom )x100% + Số ch ồi trung bình/hom= (T ổng s ố ch ồi/ T ổng s ố hom ra ch ồi) - Để ki ểm tra xem m ức độ ảnh h ưởng c ủa m ỗi công th ức kh ả năng ra r ễ của hom cây Lộc v ừng nh ư th ế nào tôi dùng ph ươ ng pháp phân tích ph ươ ng sai 1 nhân t ố để ki ểm tra k ết qu ả thí nghi ệm [2]. Trong đó tôi coi: - Nhân t ố A là công th ức thí nghi ệm (CTTN)
  37. 28 Gi ả sử nhân t ố A được chia làm a (a công th ức thí nghi ệm) c ấp khác nhau, m ỗi c ấp các tr ị số quan sát l ập l ại (b i) l ần, k ết qu ả ghi vào b ảng 3.3: Mẫu b ảng 3.2. B ảng s ắp x ếp các tr ị s ố quan sát phân tích ph ươ ng sai 2 nhân t ố Các tr ị số quan sát A SiA Xi A Kết qu ả trung bình c ủa các l ần nh ắc l ại 1 X11 X12 X 1b1 S1A X1 2 X21 X22 .X2b2 S2A X 2 3 X31 X32 X 3b3 S3A X 3 . . I Xi1 Xi2 X ibi SiA Xi A . . A Xa1 Xa2 .X aba . Xa A S X - Cột 1: Các c ấp c ủa nhân t ố A - Cột 2: Các tr ị số quan sát (s ố lần nh ắc l ại cho m ỗi công th ức c ủa nhân t ố A) - Cột 3: T ổng giá tr ị quan sát trong m ỗi c ấp - Cột 4: S ố trung bình chung c ủa n tr ị số quan sát - X số trung bình chung c ủa n tr ị số quan sát µ = µ = µ = µ Đặt gi ả thuy ết H 0: 1 2 3 . Nhân t ố A tác động đồng đều lên k ết qu ả thí nghi ệm µ ≠ µ ≠ µ ≠ µ Đối thuy ết H 1: 1 2 3 . Nhân t ố A tác động không đồng µ đều đến k ết qu ả thí nghi ệm, ngh ĩa là có ít nh ất 1 s ố trung bình t ổng th ể i khác v ới s ố trung bình t ổng th ể còn l ại. - Tính bi ến động t ổng s ố:
  38. 29 VT là bi ến động c ủa n (ab) tr ị số quan sát trong tr ường h ợp số lần nh ắc lại b i bằng nhau được xác định b ằng công th ức: 2  a b   x  a b ∑∑ ij  2  i=1j = 1  S V = x 2 − C ; C = = (3.6) T ∑∑ ij × i=1j = 1 a b n n = b 1 + b 2 + + b a = a × b Tính bi ến động do nhân t ố A: V A là bi ến động gi ữa các tr ị số quan sát ở các m ẫu mà đại bi ểu là bi ến động gi ữa các s ố trung bình m ẫu (trung bình các cấp c ủa nhân t ố A). Lo ại bi ến động này có th ể là ng ẫu nhiên nh ưng c ũng có th ể là không ng ẫu nhiên. Nó ng ẫu nhiên n ếu nhân t ố tác động không rõ đến kết qu ả thí nghi ệm ở tất c ả các c ấp. Nó không ng ẫu nhiên n ếu nhân t ố A tác động khác nhau lên k ết qu ả thí nghi ệm. Được tính theo công th ức: Do s ố lần nh ắc l ại ở các công th ức là nh ư nhau: b 1 =b 2 . =b i= b 1 a S 2 V = Si 2 ()A − (3.7) A ∑ × b i=1 a b Bi ến động ng ẫu nhiên: V N là bi ến động gi ữa các tr ị số quan sát trong cùng một m ẫu (trong cùng m ột c ấp nhân t ố A), bi ến động này g ọi là bi ến động ng ẫu nhiên, do các giá tr ị quan sát c ủa các ph ần t ử trong cùng 1 c ấp được ch ọn m ột cách ng ẫu nhiên. Do tính ch ất c ộng c ủa bi ến động c ủa n tr ị số quan sát được xác định bằng công th ức: VN = V T- VA(3.8) Ng ười ta đã ch ứng minh được r ằng, n ếu gi ả thuy ết H o là đúng thì bi ến 2 2 ng ẫu nhiên V N có nhân t ố χ với df = a(b-1) độ tự do và V A có nhân t ố χ với: df = a - 1 độ tự do. Vì v ậy bi ến ng ẫu nhiên có ph ươ ng sai: - Do s ố lần nh ắc l ại ở các công th ức là nh ư nhau:b 1 = b 2 .= b i = b: V S 2 = N (3.9) N a() b −1
  39. 30 V S 2 = A (3.10) A a − 1 S 2 = A FA 2 (3.11) S N Tra b ảng F 05 với b ậc t ự do df 1 = a - 1, df 2 = a(b-1) • So sánh - Nếu F A ≤F05 thì gi ả thuy ết H 0 được ch ấp nh ận, ngh ĩa là nhân t ố A tác động đồng đều lên k ết qu ả thí nghi ệm. - Nếu F A> F 05 thì gi ả thuy ết H 0 bị bác b ỏ, ngh ĩa là nhân t ố A tác động không đồng đều t ới k ết qu ả thí nghi ệm, có ít nh ất m ột công th ức khác các công th ức còn lại. • So sánh và tìm ra công th ức tr ội nh ất Số lần l ặp l ại ở các công th ức là b ằng nhaub 1 = b 2 .= b i = b Ta s ử dụng ch ỉ tiêu sai d ị bảo đảm nh ỏ nh ất LSD (Least significant diference), được tính theo công th ức sau: 2 LSD = tα * S * (3.12) 2 b  Tìm công th ức tr ội nh ất Ta l ập b ảng hi ệu sai các s ố trung bình xi − xj và so sánh v ới LSD: - Nếu xi − xj ≤ LSD ta kí hi ệu d ấu -, ngh ĩa là 2 công th ức không có s ự khác nhau. N ếu xi − xj > LSD ta kí hi ệu d ấu *, ngh ĩa là gi ữa 2 công th ức có sự khác nhau rõ. V ậy công th ức ảnh h ưởng tr ội h ơn là công th ức có x lớn h ơn và công th ức là tr ội nh ất có x max Giá tr ị của LSD thay đổi ph ụ thu ộc vào m ức có ý ngh ĩa α tươ ng ứng với m ức ý ngh ĩa khác nhau thì có LSD khác nhau. Thông th ường ng ười ta tính LSD ở độ tin c ậy 95% hay 99% t ức là α =0,05 hay 0,01.
  40. 31 Mẫu b ảng 3.3. B ảng phân tích ph ươ ng sai 2 nhân t ố ANOVA P-value Source of SS(T ổng F crit Df MS F (S ự Variation bi ến động (Giá tr ị (B ậc t ự (Ph ươ ng (F th ực hoán đổi (Ngu ồn bi ến bình F lý do) sai) nghi ệm) từ giá tr ị động) ph ươ ng) lu ận) t tính) Between 2 2 2 Groups (Do VA a-1 S A S A / S N nhân t ố A) Within 2 Groups (Ng ẫu VN n-a S N nhiên) Total VT n-1 (T ổng) * Để có b ảng phân tích ph ươ ng sai 2 nhân t ố ANOVA nh ư trên: Ta th ực hi ện trên ph ần m ềm Excel nh ư sau: Nh ập s ố li ệu vào b ảng tính Click Tools → Data Analysis → ANOVA: two-factor withoureplication Trong h ộp tho ại ANOVA: two-factor withoureplication Input range : Khai vùng d ữ li ệu ( .) Grouped by: Nếu s ố li ệu nh ắc l ại c ủa t ừng công th ức thí nghi ệm s ắp x ếp theo hàng thì đánh d ấu Rows và m ục Label in Firt Column nếu trong vùng d ữ li ệu vào có ch ứa c ột tiêu đề.
  41. 32 Nếu s ố li ệu nh ắc l ại c ủa t ừng công th ức thí nghi ệm s ắp x ếp theo c ột thì đánh d ấu vào columns và m ục Label in Firt Rows nếu trong vùng d ữ li ệu vào có ch ứa hàng tiêu đề. Alpha : Nh ập (0.05) hay (0.01) Output range : Khai vùng xu ất k ết qu ả. 3.4.4. Ph ươ ng pháp k ế th ừa Kế th ừa nh ững tài li ệu có s ẵn v ề đị a điểm nghiên c ứu ( điều ki ện t ự nhiên, khí h ậu, đị a hình .), m ột s ố đặ c điểm nghiên c ứu và ph ươ ng pháp nghiên c ứu có liên quan đến đề tài.
  42. 33 PH ẦN 4 KẾT Q ỦA VÀ PHÂN TÍCH K ẾT QU Ả 4.1. K ết qu ả Ảnh h ưởng c ủa n ồng độ ch ất kích thích đế n t ỉ l ệ s ống c ủa hom L ộc v ừng Kết qu ả nghiên c ứu v ề t ỷ l ệ hom s ống c ủa các công th ức thí nghi ệm được th ể hi ện ở b ảng 4.1: Bảng 4.1: T ỷ l ệ s ống c ủa hom cây L ộc v ừng c ủa các công th ức thí nghi ệm theo định kì theo dõi Th ời gian theo dõi (ngày) 20 40 60 Công th ức Số hom thí STT thí nghi ệm nghi ệm Số hom Tỷ lệ Số hom Tỷ lệ Số hom Tỷ lệ sống (%) sống (%) sống (%) 1 CT1 90 74 82,22 56 62,22 38 42,22 2 CT2 90 77 85,56 61 67,78 44 48,89 3 CT3 90 86 95,56 74 82,22 63 70,00 4 CT4 90 72 80,00 58 64,44 44 48,89 5 CT5 90 71 78,89 45 50,00 30 33,33 6 CT6 90 67 74,44 38 42,22 23 25,56 Tổng 540 447 332 242 ( Ngu ồn: K ết qu ả thí nghi ệm c ủa đề tài)
  43. 34 100 90 80 70 CT1 CT2 60 CT3 50 CT4 40 CT5 30 CT6 20 10 0 20 ngày 40 ngày 60 ngày Hình 4.1: T ỉ l ệ (%) s ống trung bình của hom cây L ộc v ừng ở các công th ức thí nghi ệm Từ b ảng 4.1 và Hình 4.1 cho th ấy t ỉ l ệ hom s ống c ủa hom cây L ộc v ừng ở các công th ức thí nghi ệm sau khi giâm được 20 ngày, 40 ngày thì t ỉ l ệ s ống đều gi ảm d ần. Sau khi giâm hom được 60 ngày, t ỉ l ệ s ống c ủa các hom ở các công th ức thí nghi ệm có s ự khác nhau: Công th ức 1: S ố hom s ống là 38 và t ỉ l ệ là 42.22%. Công th ức 2: S ố hom s ống là 44 và t ỉ l ệ là 48.89%. Công th ức 3: S ố hom s ống là 63 và t ỉ l ệ là 70.00%. Công th ức 4: S ố hom s ống là 44 và t ỉ l ệ là 48.89%. Công th ức 5: S ố hom s ống là 30 và t ỉ l ệ là 33.33%. Công th ức 6: S ố hom s ống là 23 và t ỉ l ệ là 25.56%.
  44. 35 - Sau 60 ngày theo dõi: T ỷ l ệ s ống c ủa hom ở các công th ức thí nghi ệm sử d ụng ch ất kích thích đề u cao và cao h ơn h ẳn công th ức đố i ch ứng. Nh ư v ậy: Thu ốc kích thích ra r ễ có ảnh h ưởng rõ r ệt đế n tỷ l ệ sống c ủa hom . Ở công th ức 3 đạ t t ỉ l ệ s ống cao nh ất, ti ếp đế n là công th ức 4 và công th ức 2, công th ức 1 và th ấp nh ất là công th ức 5 Kết lu ận: T ừ s ố li ệu ở các công th ức c ủa nồng độ ch ất kích thích IBA ở giai đoạn 60 ngày cho th ấy ảnh h ưởng c ủa ch ất kích thích t ới t ỷ l ệ s ống c ủa cây hom Lộc v ừng là r ất quan tr ọng. S ự ảnh h ưởng l ớn nh ất và cao nh ất đế n t ỷ l ệ s ống c ủa hom giâm là ch ất kích thích IBA ở nồng độ 600ppm. 4.2. K ết qu ả t ỷ l ệ ra r ễ c ủa hom Lộc v ừng ở các công th ức thí nghi ệm Kết qu ả nghiên c ứu v ề kh ả n ăng ra r ễ ở hom cây L ộc v ừng c ủa các công th ức thí nghi ệm được th ể hi ện ở b ảng 4.2: Bảng 4.2 K ết qu ả ảnh h ưởng c ủa n ồng độ ch ất kích thích đế n kh ả năng ra r ễ hom L ộc v ừng ở cu ối đợ t thí nghi ệm Số hom Số rễ Tb Chi ều dài Số hom thí Tỷ lệ Ch ỉ số CTTN ra rễ trên hom rễ Tb nghi ệm (%) ra rễ (hom) (cái) (cm) CT1 90 38 42,22 2,47 3,39 8,37 CT2 90 38 42,22 3,36 4,11 13,81 CT3 90 62 68,89 4,07 4,14 16,85 CT4 90 33 36,67 3,26 3,72 12,13 CT5 90 30 33,33 3,16 3,59 11,34 CT6 90 23 25,56 2,60 2,60 6,77 (Ngu ồn: K ết qu ả thí nghi ệm c ủa đề tài)
  45. 36 68.89 70 60 50 42.22 42.22 36.67 40 33.33 30 25.56 20 10 0 CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 Hình 4.2 Tỷ lệ hom ra r ễ ( T ỉ lệ %) c ủa hom cây Lộc v ừng ở các CTTN 18 16.85 16 13.81 14 12.13 12 11.34 10 8.37 8 6.77 6 4 2 0 CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 Hình 4.3 Ch ỉ số ra r ễ của hom cây Lộc v ừng ở các CTTN
  46. 37 Từ b ảng s ố li ệu 4.2 và Hình 4.2,Hình 4.3 cho th ấy: Nh ận th ấy k ết qu ả v ề t ỷ l ệ ra r ễ c ủa hom ở các công th ức có t ỷ l ệ s ống cao thì c ũng có t ỷ l ệ ra r ễ cao ng ược l ại nh ững hom có t ỷ l ệ s ống kém thì kh ả năng ra r ễ kém. Số hom ra r ễ: Ở công th ức 3 là công th ức có t ỉ l ệ hom r ễ cao nh ất 68.89%, ti ếp đế n là công th ức 1, công th ức 2: 42.22%, ti ếp đế n là công th ức 4: 36.67% , công th ức 5: 33.33% và th ấp nh ất là công th ức 6 (công th ức đố i ch ứng): 25.56%. Nh ư v ậy ch ất kích thích ra r ễ IBA ở các nông độ khác nhau có ảnh h ưởng đế n kh ả n ăng ra r ễ c ủa hom giâm cây L ộc v ừng. Số l ượng r ễ trung trên hom : Ở công th ức 3 là công th ức có s ố r ễ trung bình trên hom cao nh ất 4.07 cái, ti ếp đế n là công th ức 2: 3.36 cái, công th ức 4: 3.26 cái, công th ức 5 3.16 cái, công th ức 6: 2.6 cái và th ấp nh ất là công th ức 1: 2.47 cái. Nh ư vậy thu ốc kích thích ra r ễ IBA ở các nông độ khác nhau có ảnh h ưởng đế n s ố r ễ c ủa hom giâm cây L ộc v ừng. Chi ều dài r ễ trung bình: Ở công th ức 3 là công th ức có chi ều dài r ễ trung bình cao nh ất 4.14 cm, ti ếp đế n là công th ức 2: 4.11 cm, công th ức 4: 3.72 cm, công th ức 5: 3.59 cm, công th ức 1: 3.39 cm, công th ức 6: 2.6 cm Ch ỉ s ố ra r ễ: Ch ỉ s ố ra r ễ ph ản ánh ch ất l ượng b ộ r ễ c ủa hom m ột cách tổng h ợp và thông qua s ố r ễ trên hom và chi ều dài r ễ. Ch ỉ s ố ra r ễ ở công th ức 3 là cao nh ất đạ t 16.85 , ti ếp đó là công th ức 2 đạ t 13.81, ti ếp đế n công th ức 4: 12.13, ti ếp đế n là công th ức 5: 11.34 công th ức 1 đạ t 8.37, và th ấp nh ất là công th ức 6: 6.77 cm . Nh ư v ậy ch ất kích thích IBA ở các nông độ khác nhau có ảnh h ưởng đế n ch ất l ượng b ộ r ễ c ủa hom giâm cây L ộc v ừng. Để có c ơ s ở ch ắc ch ắn kh ẳng đị nh công th ức thí nghi ệm nào có ảnh hưởng t ốt h ơn đến kh ả n ăng ra r ễ hom cây L ộc v ừng thì tôi ti ến hành phân tích ph ươ ng sai 1 nhân t ố.
  47. 38 • Xử lý s ố li ệu: Gọi nhân t ố A là nhân t ố độ dài hom µ µ µ µ + Đặt gi ả thuy ết H 0: 1 = 2 = 3 .= . Nhân t ố A tác độ ng đồng đề u lên k ết qu ả thí nghi ệm. µ ≠ µ ≠ µ ≠ µ + Đối thuy ết H 1: 1 2 3 . . Nhân t ố A tác độ ng không đồng đề u đế n k ết qu ả thí nghi ệm, ngh ĩa là ch ắc ch ắn s ẽ có 1 trong nh ững công th ức thí nghi ệm có tác độ ng tr ội h ơn so v ới các công th ức còn l ại. Ti ến hành các b ước c ần x ử lý và th ực hi ện các b ước trên ph ần m ềm excel (nh ư trình bày ở ph ần ph ươ ng pháp), ta thu được k ết qu ả nh ư sau: Bảng 4.3: B ảng t ổng h ợp k ết qu ả ch ỉ s ố ra r ễ c ủa hom cây L ộc v ừng đợ t cu ối thí nghi ệm Phân c ấp Trung bình các l ần l ặp l ại nhân t ố A Si X i (CTTN) 1 2 3 CT1 8.78 8.48 7.77 25.03 8.34 CT2 11.29 14.10 15.91 41.30 13.77 CT3 17.56 16.38 16.64 50.58 16.86 CT 4 12.91 12.30 11.10 36.31 12.10 CT 5 12.44 11.27 10.31 34.02 11.34 CT 6 6,66 5,93 7,79 20,38 6,79 Σ 207,62 69,21 Qua x ử lý trên EXCEL ta có b ảng phân tích ph ươ ng sai 1 nhân t ố đố i với ch ỉ s ố ra r ễ c ủa hom cây L ộc v ừng.
  48. 39 Bảng 4.4 B ảng phân tích ph ươ ng sai 1 nhân t ố đố i v ới ch ỉ s ố ra r ễ c ủa hom cây L ộc v ừng ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 199,1014 5 39,82028 26,73389 4,11E-06 3,105875 Within Groups 17,87407 12 1,489506 Total 216,9754 17 Dựa vào k ết qu ả phân tích ANOVA ta có: Tổng h ệ số bi ến động: Vt = 216,98 Bi ến động do nhân t ố A ( do CTTN): Va = 199,1 Bi ến động ng ẫu nhiên: Vn = Vt – Va = 17,87 FA = 39,8 F05 = 3,1 Th ấy r ằng F A = 39,8> F 05 =3,1. Gi ả thuy ết H 0 bị bác b ỏ, ch ấp nh ận H 1. Vậy nhân t ố A(CTTN) tác động không đồng đều đến ch ỉ số ra r ễ của hom cây L ộc v ừng qua các công th ức thí nghi ệm, có ít nh ất 1 công th ức tác động tr ội h ơn so v ới các công th ức còn l ại. Qua x ử lý trên EXCEL ta có b ảng phân tích ph ươ ng sai 1 nhân t ố đố i v ới ch ỉ s ố ra r ễ c ủa hom cây L ộc v ừng t ừ đó ti ến hành tìm công th ức tr ội nh ất. Tìm công th ức tr ội nh ất: Do s ố l ần l ặp ở các công th ức b ằng nhau: b 1 = b 2 = = b i = b 2 2 = α = = Ta tính LSD: LSD t * S N * ,2 1788 * 1,489506 * 1,17 2 b 3 LSD: Ch ỉ tiêu sai d ị b ảo đả m nh ỏ nh ất t α = 2,1788 v ới b ậc t ự do df = a(b-1) = 12 2
  49. 40 α = 0,05 SN: sai tiêu chu ẩn ng ẫu nhiên Bảng 4.5: Phân tích sai d ị t ừng c ặp xi − xj cho ch ỉ s ố ra r ễ để tìm công th ức tr ội cho t ỷ l ệ ra r ễ của hom CT 2 CT 3 CT 4 CT 5 CT 6 CT 1 5,43 * 8,52 * 3,76 * 3* 1,55 * CT 2 3,09 * 1,67 - 2,43 * 6,79 * CT 3 4,76 * 5,52 * 10,07 * CT 4 0,76 - 5,31 * CT 5 4,55 * Nh ững c ặp sai d ị nào l ớn h ơn LSD được xem là sai rõ gi ữa 2 công th ức và có d ấu *. Nh ững c ặp sai d ị nào nh ỏ h ơn LSD được xem là không có s ự sai khác gi ữa 2 công th ức và có d ấu -. Bảng 4.5 và tr ị s ố đạ t được c ủa các công th ức ở b ảng 4.3 ta th ấy công th ức 3 có X Max CT3 = 16,86 là l ớn nh ất và công th ức 2 có X MaxCT2 = 13,77 l ớn th ứ 2 có sai khác nhau rõ. Do đó CT3 là công th ức tr ội nh ất. Ch ứng t ỏ ch ất kích thích ra r ễ IBA ở công th ức 3 n ồng độ 600ppm có ảnh h ưởng tr ội nh ất đế n ch ỉ s ố ra r ễ c ủa hom cây L ộc v ừng. 4.3. Ảnh h ưởng c ủa n ồng độ ch ất kích thích ra r ễ đế n kh ả n ăng ra ch ồi của hom L ộc v ừng Kết qu ả nghiên c ứu v ề kh ả n ăng ra ch ồi của các công th ức thí nghi ệm được th ể hi ện ở b ảng 4.6
  50. 41 Bảng 4.6 K ết qu ả ảnh h ưởng n ồng độ ch ất kích thích đến kh ả n ăng ra ch ồi c ủa hom L ộc v ừng qua các công th ức thí nghi ệm Số hom Số ch ồi Tb Chi ều dài Số hom thí Tỷ l ệ Ch ỉ s ố CTTN ra ch ồi trên hom ch ồi Tb nghi ệm (%) ra ch ồi (hom) (cái) (cm) CT1 90 38 42,22 1,34 0,71 0,95 CT2 90 50 55,56 1,47 0,83 1,22 CT3 90 63 70,00 1,62 0,88 1,43 CT 4 90 44 48,89 1,59 0,7 1,11 CT 5 90 30 33,33 1,33 0,88 1,17 CT 6 90 21 23,33 1,32 0,81 1,06 70 70 60 55.56 48.89 50 42.22 40 33.33 30 23.33 20 10 0 CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 Hình 4.4. T ỉ l ệ ra ch ồi ( t ỉ l ệ %) c ủa hom cây L ộc v ừng ở các công th ức thí nghi ệm v ề n ộng độ ch ất kích thích .
  51. 42 - Số hom ra ch ồi Từ b ảng s ố li ệu 4.6 và hình 4.4 cho th ấy: S ố hom ra ch ồi ở cá công th ức thí nghi ệm là khác nhau, cao nh ất là công th ức 3 cho t ỉ l ệ ra ch ồi là 70%, ti ếp đế n là công th ức 2 v ới t ỉ l ệ 55,56%, công thức 4 v ới t ỉ l ệ là 48,89%, công th ức 1 v ới t ỉ l ệ 42,22%, công th ức 5 v ới t ỉ l ệ 33,33% và th ấp nh ất là công th ức 6: 23,33%. - Số ch ồi trung bình trên hom Qua b ảng 4.6 cho th ấy: S ố ch ồi trung bình trên hom ở các công th ức thí nghi ệm là khác nhau, cao nh ất ở công th ức 3 v ới s ố ch ồi trung bình là 1,62 cái, ti ếp đế n ở công th ức 4 s ố ch ồi tb là 1,59 cái, công th ức 2: 1,47 cái, công th ức 1: 1,34 cái, công th ức 5: 1,33 cái và th ấp nh ất là công th ức 6 v ới s ố ch ồi tb là 1,32 cái. - Chi ều dài ch ồi trung bình Qua b ảng 4.6 cho th ấy: chi ều dài ch ồi trung bình cao nh ất ở công th ức 3 và 5 là cao nh ất 0,88 cm, ti ếp đế n là công th ức 2 : 0,83 cm, ti ếp theo là công th ức 6: 0,81 cm, công th ức 1: 0,71 cm và th ấp nh ất là công th ức 4: 0,7 cm. - Ch ỉ s ố ra ch ồi Ch ỉ s ố ra ch ồi bao g ồm s ố l ượng ch ồi trung bình và chi ều dài ch ồi trung bình. So sánh ch ỉ s ố ra ch ồi ở các công th ức thí nghi ệm thì ở công th ức 3 có ch ỉ s ố ra ch ồi cao nh ất 1,43, ti ếp đó là công th ức 2 có ch ỉ s ố là 1,22 , ti ếp đến là công th ức 5 có ch ỉ s ố 1,17 , ti ếp đến là công th ức 4 có ch ỉ s ố là 1,11, công th ức 1 có ch ỉ s ố ra ch ồi là 0,95 và th ấp nh ất công th ức 6 có ch ỉ s ố ra ch ồi là 0,06. Nh ư v ậy ch ất kích thích IBA ở các nông độ khác nhau có ảnh hưởng đế n kh ả n ăng ra ch ồi c ủa hom giâm cây L ộc v ừng.
  52. 43 1.6 1.43 1.4 1.22 1.17 1.11 1.2 1.06 0.95 1 0.8 0.6 0.4 0.2 0 CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 Hình 4.5 Ch ỉ s ố ra ch ồi c ủa hom cây L ộc v ừng qua các công th ức v ề n ồng độ ch ất kích thích Để có c ơ s ở ch ắc ch ắn kh ẳng đị nh công th ức thí nghi ệm nào có ảnh hưởng t ốt h ơn đến kh ả n ăng ra ch ồi hom L ộc v ừng thì tôi ti ến hành phân tích ph ươ ng sai 1 nhân t ố. • Xử lý s ố li ệu: Gọi nhân t ố A là nhân t ố độ dài hom µ µ µ µ +Đặt gi ả thuy ết H 0: 1 = 2 = 3 .= . Nhân t ố A tác độ ng đồ ng đều lên k ết qu ả thí nghi ệm. µ ≠ µ ≠ µ ≠ µ + Đối thuy ết H 1: 1 2 3 . . Nhân t ố A tác độ ng không đồng đề u đế n k ết qu ả thí nghi ệm, ngh ĩa là ch ắc ch ắn s ẽ có 1 trong nh ững công th ức thí nghi ệm có tác độ ng tr ội h ơn so v ới các công th ức còn l ại. Ti ến hành các b ước c ần x ử lý và th ực hi ện các b ước trên ph ần m ềm excel (nh ư trình bày ở ph ần ph ươ ng pháp), ta thu được k ết qu ả nh ư sau:
  53. 44 Bảng 4.7: B ảng t ổng h ợp k ết qu ả ch ỉ s ố ra ch ồi c ủa hom cây L ộc v ừng đợt cu ối thí nghi ệm Phân c ấp Trung bình các l ần l ặp l ại nhân t ố A Si X i (CTTN) 1 2 3 CT1 1,01 1,02 0,78 2,81 0,94 CT2 1,16 1,06 1,43 3,65 1,22 CT3 1,47 1,48 1,30 4,25 1,42 CT 4 1,09 1,13 1,13 3,35 1,12 CT 5 1,37 1,16 0,97 3,50 1,17 CT 6 0,96 0,66 0,8 2,42 0,81 19,98 6,66 Qua x ử lý trên EXCEL ta có b ảng phân tích ph ươ ng sai 1 nhân t ố đố i với ch ỉ s ố ra r ễ c ủa hom cây L ộc v ừng. Bảng 4.8 B ảng phân tích ph ươ ng sai 1 nhân t ố đố i v ới ch ỉ s ố ra ch ồi c ủa hom cây l ộc vừng. ANOVA Source of Variation SS df MS F P-value F crit Between Groups 0,6922 5 0,13844 6,469159 0,003878 3,105875 Within Groups 0,2568 12 0,0214 Total 0,949 17 Dựa vào k ết qu ả phân tích ANOVA ta có: Tổng h ệ s ố bi ến độ ng: Vt = 0,949 Bi ến độ ng do nhân t ố A ( do CTTN): Va = 0,6922 Bi ến độ ng ng ẫu nhiên: Vn = Vt – Va = 0,2568 FA = 6,469159 F05 = 3,105875
  54. 45 Th ấy r ằng F A = 6,469159> F 05 =3,105875. Gi ả thuy ết H 0 bị bác b ỏ, ch ấp nh ận H 1. Vậy nhân t ố A(CTTN) tác độ ng không đồ ng đề u đế n kh ả năng ra ch ồi c ủa hom l ộc v ừng qua các công th ức thí nghi ệm, có ít nh ất 1 công th ức tác động tr ội h ơn so v ới các công th ức còn l ại. Tìm công th ức tr ội nh ất: Do s ố lần l ặp ở các công th ức b ằng nhau: b 1 = b 2 = = b i = b 2 2 = α = = Ta tính LSD: LSD t * S N * ,2 1788 * 0,0214 * 0,26 2 b 3 LSD: Ch ỉ tiêu sai d ị bảo đảm nh ỏ nh ất t α = 2.1788 v ới b ậc t ự do df = a(b-1) = 12 2 α = 0,05 SN: sai tiêu chu ẩn ng ẫu nhiên Bảng 4.9: Phân tích sai d ị t ừng c ặp xi − xj cho ch ỉ s ố ra ch ồi để tìm công th ức tr ội cho t ỷ l ệ ch ồi c ủa hom cây L ộc v ừng CT II CT III CT IV CT V CT 6 CT I 0,28 * 0,48 * 0,18 - 0,23 - 0,13 - CT II 0,2 - 0,1 - 0,05 - 0,41 * CT III 0,3 * 0,25 - 0,61 * CT IV 0,05 - 0,31 * CT 5 0,36 * Nh ững c ặp sai d ị nào l ớn h ơn LSD được xem là sai rõ gi ữa 2 công th ức và có d ấu *. Nh ững c ặp sai d ị nào nh ỏ h ơn LSD được xem là không có s ự sai khác gi ữa 2 công th ức và có d ấu -. Bảng 4.5 và tr ị s ố đạ t được c ủa các công th ức ở b ảng 4.3 ta th ấy công th ức 3 có X Max CT3 = 1,42 là l ớn nh ất và công th ức 2 có X MaxCT2 = 1,22 l ớn th ứ 2, công th ức 5 có X MaxCT5 = 1,17 , công th ức 4 có X MaxCT4 = 1,12 , công th ức 1 có X MaxCT1
  55. 46 = 0,94, công th ức 6 có X MaxCT6 = 0,81 có sai khác nhau rõ. Do đó CT3 là công th ức tr ội nh ất. Nh ận xét chung : k ết qu ả nghiên c ứu cho th ấy - Tỉ l ệ hom s ống theo đị nh k ỳ theo dõi ở công th ức 3 v ới n ồng độ ch ất kích thích IBA là 600ppm cho k ết qu ả t ỷ l ệ s ống cao nh ất. - Tỉ l ệ hom ra r ễ ở cu ối thí nghi ệm cho th ấy công th ức 3 n ồng độ IBA 600ppm cho k ết qu ả t ỉ l ệ ra r ễ cao nh ất. - Tỉ l ệ hom ra ch ồi thu th ập được ở cu ối đợ t thí nghi ệm cho th ấy công th ức 3 với n ồng độ IBA 600ppm c ũng cho t ỷ l ệ ra ch ồi cao nh ất.  Áp d ụng vào th ực ti ễn s ản xu ất cây L ộc v ừng ta nên ch ọn thu ốc kích thích IBA v ới n ồng độ 600ppm để th ực hi ện giâm hom cho k ết qu ả cao nh ất.
  56. 47 PH ẦN 5 KẾT LU ẬN VÀ KI ẾN NGH Ị 5.1. K ết lu ận Trong quá trình ti ến hành thí nghi ệm th ử nghi ệm ch ất kích thích với các nồng độ khác nhau giâm hom cây Lộc v ừng t ại v ườn ươ m Khoa Lâm nghi ệp - tr ường Đạ i h ọc Nông Lâm Thái Nguyên chúng tôi có m ột s ố k ết lu ận sau: *N ồng độ ch ất kích thích ảnh h ưởng đế n kh ả n ăng ra r ễ của hom giâm cây L ộc v ừng, công th ức 3 n ồng độ IBA 600ppm cho k ết qu ả cao nh ất v ề kh ả năng ra r ễ và ch ồi cho hom giâm. Kh ả n ăng ra r ễ c ủa hom L ộc v ừng ở các công th ức thí nghi ệm: Công th ức 1 t ỉ l ệ ra r ễ là 42,42%, ch ỉ s ố ra r ễ 8,37. Công th ức 2 t ỉ l ệ ra r ễ là 42,42%, ch ỉ s ố ra r ễ 13,81. Công th ức 3 t ỉ l ệ ra r ễ là 68,89%, ch ỉ s ố ra r ễ 16,85. Công th ức 4 t ỉ l ệ ra r ễ là 36,67%, ch ỉ s ố ra r ễ 12,13. Công th ức 5 t ỉ l ệ ra r ễ là 33,33%, ch ỉ s ố ra r ễ 11,34. Công th ức 6 t ỉ l ệ ra r ễ là 25,56%, ch ỉ s ố ra r ễ 6,77. Kh ả năng ra ch ồi c ủa hom L ộc v ừng ở các công th ức thí nghi ệm: Công th ức 1 t ỉ l ệ ra ch ồi là 42,22%, ch ỉ s ố ra ch ồi 0,95. Công th ức 2 t ỉ l ệ ra ch ồi là 55,56%, ch ỉ s ố ra ch ồi 1,22. Công th ức 3 t ỉ l ệ ra ch ồi là 70%, ch ỉ s ố ra ch ồi 1,43. Công th ức 4 t ỉ l ệ ra ch ồi là 48,89%, ch ỉ s ố ra ch ồi 1,11. Công th ức 5 t ỉ l ệ ra ch ồi là 33,33%, ch ỉ s ố ra ch ồi 1,17. Công th ức 6 t ỉ l ệ ra ch ồi là 23,33%, ch ỉ s ố ra ch ồi 1,06. Kh ả n ăng s ống c ủa hom ở các đị nh k ỳ theo dõi: - Th ời gian theo dõi 20 ngày: Công th ức 1 tí l ệ s ống là: 82,22% Công th ức 2 tí l ệ s ống là: 85,56% Công th ức 3 tí l ệ s ống là: 95,56% Công th ức 4 tí l ệ s ống là: 80,00%
  57. 48 Công th ức 5 tí l ệ s ống là: 78,89% Công th ức 6 tí l ệ s ống là: 74,44% - Th ời gian theo dõi 40 ngày: Công th ức 1 tí l ệ s ống là: 62,22% Công th ức 2 tí l ệ s ống là: 67,78% Công th ức 3 tí l ệ s ống là: 82,22% Công th ức 4 tí l ệ s ống là: 64,44% Công th ức 5 tí l ệ s ống là: 50,00% Công th ức 6 tí l ệ s ống là: 42,22% - Th ời gian theo dõi 60 ngày: Công th ức 1 tí l ệ s ống là: 42,22% Công th ức 2 tí l ệ s ống là: 48,89% Công th ức 3 tí l ệ s ống là: 70,00% Công th ức 4 tí l ệ s ống là: 48,89% Công th ức 5 tí l ệ s ống là: 33,33% Công th ức 6 tí l ệ s ống là: 25,56% 5.2. Ki ến ngh ị - Nếu s ử d ụng ch ất kích thích để giâm hom cây Lộc v ừng thì nên s ử d ụng ch ất kích thích IBA (In dole-3-butyric acid) và n ồng độ thích h ợp là 600 ppm. - Cần nghiên c ứu đố i v ới các lo ại ch ất kích thích khác v ới các n ồng khác nhau để có th ể ch ọn được lo ại ch ất kích thích v ới n ồng độ thích h ơp nh ất cho giâm hom loài cây Lộc v ừng. - Ti ến hành trên nhi ều lo ại giá th ể có thành ph ần khác nhau: giá th ể đất, x ơ d ừa, giá th ể h ỗn h ợp nhi ều thành ph ần khác nhau để tìm ra được giá th ể thích h ợp nh ất cho ra r ễ và sinh tr ưởng c ủa hom. - Cần nghiên c ứu thêm v ề ảnh h ưởng c ủa th ời v ụ giâm hom.
  58. 49 TÀI LI ỆU THAM KH ẢO I. Tài li ệu ti ếng Vi ệt 1. Nguy ễn V ăn Chi ến và CS (2009), Một s ố kết qu ả nghiên c ứu nâng cao hi ệu su ất giâm hom keo lai ph ục v ụ cho tr ồng tr ừng t ại Đông Nam B ộ. Vi ện Khoa h ọc Lâm nghi ệp Vi ệt Nam 2. Nguy ễn Đă ng C ường (2012), Bài gi ảng th ống kê toán h ọc trong lâm nghi ệp, tr ường Đại h ọc Nông lâm Thái Nguyên. 3. Ngô Quang Đê và CS (2009), Kết qu ả giâm hom Trà hoa vàng Ba Vì (camellia tonkinensis) và Trà hoa vàng S ơn Động (C. Euphlebie). Tr ường Đại h ọc Lâm nghi ệp 4. Đặng Phi Hùng (2010), Xác định các nhân thái ảnh h ưởng t ới phân b ố, tái sinh t ự nhiên c ủa loài P ơ mu (Fokienia hodginsil (Dunn) A. Henry et Thomas) tại V ườn QG Chu Yang Sin, t ỉnh Đắk l ắk, lu ận v ăn th ạc s ĩ. 5. Lê Đình Kh ả, D ươ ng M ộng Tùng ( 1998), Giáo trình c ải thi ện gi ống cây rừng , Đại h ọc Lâm Nghi ệp. 6. Hoàng Th ị Linh (2014), Th ử nghi ệm giâm hom cây Thông đỏ bắc (Taxus chinesis) b ằng các ch ất α- NAA, IAA, IBA t ại trung tâm nghiên c ứu lâm nghi ệp vùng núi phía B ắc-Tr ường Đại h ọc Nông Lâm Thái Nguyên , đề tài nghiên c ứu khoa h ọc 7. Đoàn Th ị Mai và CS (2005), Một s ố kết qu ả ứng d ụng công ngh ệ sinh h ọc trong nhân gi ống cây lâm nghi ệp. Vi ện Khoa h ọc Lâm nghi ệp Vi ệt Nam 8. Nguy ễn Th ị Qu ỳnh Mây (2013), Ảnh h ưởng c ủa các ch ất kích thích t ới kh ả năng ra r ễ và sinh tr ưởng c ủa cây Bách vàng (Xanthocyparis vietnamensis Farjon & Hiep) t ại Trung tâm Nghiên c ứu Lâm nghi ệp vùng núi phía B ắc, Tr ường Đại h ọc Nông Lâm Thái Nguyên , khóa lu ận t ốt nghi ệp 9. Hoàng Minh T ấn và CS (2009), Giáo trình sinh lý th ực v ật, Tr ường Đại học nông nghi ệp I Hà N ội. 10. Lê Th ị Huy ền Thanh (2014), Th ử nghi ệm giâm hom cây thông tre lá ng ắn (Podocarpus pilgeri) v ới ch ất kích thích ra r ễ Indole-3-Butyric Acid (IBA), α-Naphthalene acetic acid ( α-NAA ), Indole-3-acetic acid
  59. 50 (IAA ), t ại Trung tâm nghiên c ứu lâm nghi ệp phía B ắc , tr ường đại h ọc Nông Lâm Thái Nguyên, đề tài NCKH 11.Tr ần V ăn Ti ến (2006), Nhân gi ống m ột s ố loài cây r ừng b ằng ph ươ ng pháp giâm hom và tri ển v ọng tr ồng r ừng c ủa chúng . Vi ện Khoa h ọc Lâm nghi ệp Vi ệt Nam 12.Lưu Th ế Trung và CS (2013 ),Nghiên c ứu n ồng độ ch ất điều hòa sinh tr ưởng và giá th ể tốt nh ất cho giâm hom B ạch đàn grandis .Vi ện Khoa học Lâm nghi ệp Vi ệt Nam 13.Ph ạm V ăn Tu ấn (1997), Ph ươ ng pháp m ới trong vi ệc nhân gi ống b ằng hom cây h ọ D ầu ở Indonesia. Tạp chí Lâm nghi ệp s ố 1 14. Ph ạm V ăn Tu ấn (1998), Nhân gi ống sinh d ưỡng cây h ọ Dầu b ằng hom ở khu v ực Đông Nam Á . Tài li ệu trung t ấm gi ống cây r ừng Asean Canada (ACFTSC). 15.Ph ạm V ăn Tu ấn (1997), Nhân gi ống cây r ừng b ằng hom, thành t ựu và kh ả năng áp d ụng ở Vi ệt Nam . T ổng lu ận chuyên kh ảo khoa h ọc k ỹ thu ật Lâm nghi ệp, Hà N ội 16.Vi ện khoa h ọc và công ngh ệ Vi ệt Nam. Vi ện sinh thái và tài nguyên sinh vật (2001) Danh l ục các loài th ực v ật vi ệt nam t ập I. Nxb Nông nghi ệp. II.C ổng thông tin điện t ử 22. loc-vừng/ 23. 24. loc-vung/ 25. co-bang-giam-canh/
  60. MỘT S Ố HÌNH ẢNH RA R Ể C ỦA CÂY LỘC V ỪNG