Đồ án Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_website_thuong_mai_dien_tu_kinh_doanh_trang_s.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý
- LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô khoa Thương mại Điện tử - Trường Cao đẳng CNTT Hữu Nghị Việt - Hàn và các bạn bè đã giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt đã hướng dẫn tôi để hoàn thành đồ án này. Đà Nẵng, tháng 05 năm 2015 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hồng Huyền i
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT v DANH MỤC BẢNG BIỂU vi DANH MỤC HÌNH VẼ vii MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3 1.1. Tổng quan về Thương mại điện tử 3 1.1.1. Khái niệm Thương mại điện tử 3 1.1.2. Các đặc trưng của Thương mại điện tử 3 1.1.3. Cơ sở để phát triển Thương mại điện tử 4 1.1.4. Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử 5 1.1.5. Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử 6 1.1.5.1. Thư điện tử 6 1.1.5.2. Thanh toán điện tử 6 1.1.5.3. Trao đổi dữ liệu điện tử 6 1.1.5.4. Truyền dung liệu 7 1.1.5.5. Mua bán hàng hóa hữu hình 7 1.2. Các công cụ để xây dựng website 7 1.2.1. Khái quát môi trướng lập trình Visual Studio .NET 2005 7 1.2.2. Ngôn ngữ lập trình C# 8 1.2.2.1. Khái niệm ngôn ngữ lập trình C# 8 1.2.2.2. Ưu điểm của ngôn ngữ lập trình C# 8 1.2.3. Công nghệ lập trình Web bằng ASP.NET 9 1.2.3.1. Khái niệm ứng dụng web 9 1.2.3.2. Các thành phần của ASP.NET 9 1.2.3.3. Chức năng của ASP.NET 9 1.2.3.4 . Ưu điểm của ASP.NET 10 1.2.4. Công nghệ kết nối cơ sở dữ liệu ADO.NET 10 1.2.4.1. Giới thiệu về ADO.NET 10 1.2.4.2. Kiến Trúc ADO.NET 10 ii
- 1.2.4.3. Ưu, nhược điếm của ADO.NET 12 1.2.5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 12 1.2.6. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện 13 1.2.7. Các công cụ khác 14 1.2.7.1. Ngôn ngữ Javascript 14 1.2.7.2. Ckeditor 15 1.2.7.3. Image Zoom 15 1.2.7.4. Ngôn ngữ CSS 15 1.3. Giới thiệu kỹ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp 15 1.3.1. Khái niệm 15 1.3.2. Chức năng của từng lớp 16 1.3.3. Ưu, nhược điểm của từng lớp 17 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 18 2.1. Phân tích 18 2.1.1 .Xác định yêu cầu 18 2.1.1.1. Đối với phân hệ quản trị 18 2.1.1.2. Đối với phân hệ khách hàng 18 2.1.2. Phân tích yêu cầu 19 2.1.2.1. Các chức năng đối với phân hệ quản trị 19 2.1.2.2. Các chức năng đối với phân hệ khách hàng 22 2.1.3. Biểu đồ phân rã chức năng 26 2.1.4. Biểu đồ dòng dữ liệu 26 2.1.4.1. Mức ngữ cảnh 26 2.1.4.2. Mức 0 27 2.1.4.3. Biểu đồ phân rã mức 1 28 2.1.5. Mô hình hóa dữ liệu 31 2.1.5.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 31 2.1.5.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) 32 2.1.6. Các lưu đồ 33 2.1.6.1. Quy trình tìm kiếm sản phẩm 33 2.1.6.2. Quy trình mua hàng và thanh toán 34 2.1.6.3. Quy trình thay đổi thông tin giỏ hàng 35 iii
- 2.1.6.4. Đăng ký thành viên 36 2.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu 37 2.2.1. Các bảng dữ liệu 37 2.2.2. Cơ sở dữ liệu 42 CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE 43 3.1. Cấu trúc cây Folder của dự án 43 3.2. Demo ứng dụng 44 3.2.1. Phân hệ khách hàng 44 3.2.2. Phân hệ quản trị 60 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ix NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN x iv
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ 1 TMĐT Thương mại điện tử 2 SP Sản phẩm 3 DMSP Danh mục sản phẩm 4 CSDL Cơ sở dữ liệu v
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu Tên bảng Trang bảng 1.1 Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử 5 2.1 Chức năng đăng nhập quyền quản trị 19 2.2 Chức năng thêm sản phẩm 19 2.3. Chức năng sửa sản phẩm 19 2.4. Chức năng xóa sản phẩm 20 2.5 Chức năng thêm tin tức 20 2.6 Chức năng sửa tin tức 20 2.7 Chức năng xóa tin tức 21 2.8 Chức năng hiển thị tất cả đơn hàng 21 2.9 Chức năng hiển thị tất cả liên hệ 21 2.10 Chức năng hiển thị tất cả người dùng 22 2.11 Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm 22 2.12 Chức năng chi tiết sản phẩm 22 2.13 Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm 23 2.14 Chức năng hiển th tất cảị tin tức 23 2.15 Chức năng hiển thị chi tiết tin tức 23 2.16 Chức năng đăng kí thành viên 24 2.17 Chức năng đăng nhập hệ thống 24 2.18 Chức năng giỏ hàng 25 2.19 Chức năng tạo đơn hàng 25 2.20 Chức năng hiển thị số lượng truy cập 25 2.21 Bảng SANPHAM 37 2.22 Bảng DANHMUCSANPHAM 37 2.23 Bảng TINHTRANGDONHANG 37 2.24 Bảng DONHANG 38 2.25 Bảng CHITIETDONHANG 38 2.26 Bảng NGUOIDUNG 39 2.27 Bảng KIEUNGUOIDUNG 39 2.28 Bảng GIOHANG 40 2.29 Bảng BANGTINTUC 40 2.30. Bảng THONGKETRUYCAP 40 2.31 Bảng LIENHE 41 2.32 Bảng LIENKET 41 vi
- DANH MỤC HÌNH VẼ Số hiệu Tên hình Trang hình 1.1 Kiến trúc mô hình ba lớp 16 2.1 Biểu đồ phân rã chức năng 26 2.2 Mức ngữ cảnh 26 2.3. Mức 0 27 2.4 Mức 1 về quản lý sản phẩm 28 2.5 Mức 1 về quản lý đơn hàng 28 2.6 Mức 1 về quản lý giỏ hàng 29 2.7. Mức 1 về quản lý liên hệ 29 2.8. Mức 1 về quản lý tin tức 29 2.9. Mức 1 về quản lý người dùng 30 2.10 Mức 1 về thống kê 30 2.11 Biểu đồ thực thể quan hệ 31 2.12 Thiết lập các mối quan hệ 32 2.13 Quy trình tìm kiếm sản phẩm 33 2.14 Quy trình mua hàng và thanh toán 34 2.15. Quy trình thay đổi thông tin giỏ hàng 35 2.16 Quy trình đăng ký thành viên 36 2.17 Cơ sở dữ liệu 42 3.1. Cây folder phân hệ quản trị 43 3.2 Cây folder phân hệ khách hàng 43 3.3 Trang chủ 44 3.4 Trang giới thiệu 45 3.5. Trang hiển thị tất cả sản phẩm 46 3.6 Trang hiển thị tất cả sản phẩm theo danh mục 47 3.7 Trang hiển thị kết quả tìm kiếm sản phẩm 48 3.8. Trang hiển thị chi tiết sản phẩm 49 3.9. Trang hiển thị tất cả tin tức 50 3.10 Trang hiển thị chi tiết tin tức 51 vii
- 3.11 Trang liên hệ 52 3.12 Trang đăng ký thành viên 53 3.13 Trang đăng nhập hệ thống 54 3.14. Trang giỏ hàng 55 Trang hiển thị thông tin chi tiết của một đơn đặt hàng của một 3.15 56 khách hàng 3.16 Trang hiển thị tất cả đơn hàng của một khách hàng 57 3.17. Trang hiển thị chi tiết của một đơn hàng 58 3.18 Trang hiển thị bộ sưu tập 59 3.19 Trang đăng nhập quản trị 60 3.20 Trang danh mục sản phẩm 60 3.21 Trang thêm danh mục sản phẩm mới 61 3.22. Trang hiển thị tất cả sản phẩm 62 3.23 Trang thêm sản phẩm mới 63 3.24 Trang sửa sản phẩm 64 3.25 Trang xóa sản phẩm 65 3.26. Trang hiển thị thông tin đơn hàng 65 3.27 Trang hiển thị thông tin chi tiết đơn hàng 66 3.28 Trang hiển thị tất cả liên hệ 66 3.29 Trang hiển thị tất cả tin tức 67 3.30 Trang thêm tin tức mới 68 3.31 Trang sửa tin tức 69 3.32 Trang xóa tin tức 70 3.33 Trang hiển thị thông tin của khách hàng 70 viii
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý MỞ ĐẦU Ngày nay ứng dụng công nghệ thông tin được xem là một trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ chức và các doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật máy tính và Internet ngày càng trở thành một công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao đổi thông tin trên toàn cầu. Giờ đây mọi việc liên quan đến thông tin đều trở nên thật dễ dàng cho người sử dụng: chỉ cần có một máy tính kết nối Internet và một dòng dữ liệu truy tìm thì gần như lập tức, cả thế giới về vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra, có đầy đủ thông tin, hình ảnh và thậm chí đôi lúc có cả những âm thanh nếu bạn cần Bằng việc sử dụng Internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của TMĐT và chính phủ điện tử trên khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, giờ đây TMĐT đã khẳng định được vai trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một cửa hàng hay shop, việc quảng bá và giới thiệu đến khách hàng các sản phẩm mới đáp ứng được nhu cầu của khách hàng sẽ là cần thiết. Nhu cầu xây dựng một website giới thiệu, mua bán, kinh doanh trực tuyến cũng trở nên khá phổ biến. Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế, quá trình hội nhập ngày càng sâu rộng của cả nền kinh tế. Ngành trang sức đá quý đang đứng trước những cơ hội lớn. Kinh tế tăng trưởng nhanh, đời sống người dân được nâng cao, cơ chế luật pháp được sửa đổi đã thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư vào nền kinh tế trong đó có ngành trang sức đá quý. Theo thông tin Hội đồng Vàng Thế giới cho biết, từ năm 2005 đến nay, nhu cầu tiêu thụ trang sức đá quý ở Việt Nam ngày càng tăng cao (trung bình từ 30 đến 35 tấn/năm). Trong đó năm 2007, chỉ tính riêng Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) đã có khối lượng trang sức đá quý bán ra đạt 41.129 món, tăng gấp 2.5 lần so với năm 2006, doanh số lên đến hàng tỉ đồng. Tuy nhiên, Thương mại điện tử ở Việt Nam vẫn chưa tạo được lòng tin ở khách hàng khi mua trực tuyến, họ thấy bất tiện về việc gửi các dữ liệu về thẻ tín dụng qua mạng Internet, họ thích nhìn thấy sản phẩm trước khi mua hàng, họ cần nói chuyện với SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 1
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý đại diện bán hàng, họ không nhận đủ các thông tin để có thể ra quyết định mua hàng. Để khắc phục hạn chế đó, tôi đã chọn đề tài: “Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý” nhằm quảng bá trang sức đá quý và tạo lòng tin đến khách hàng. Người chủ cửa hàng đưa các sản phẩm lên website của mình và quản lý sản phẩm đó, khách hàng có thể đặt và mua hàng trên website mà không cần đến trực tiếp cửa hàng. Chủ cửa hàng sẽ gửi sản phẩm cho khách hàng khi nhận được tiền. Với sự hướng dẫn tận tình của thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt tôi đã hoàn thành cuốn báo cáo đồ án tốt nghiệp này. Tuy đã cố gắng hết sức tìm hiểu, phân tích thiết kế hệ thống nhưng chắc rằng không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong được sự thông cảm và góp ý của các quý thầy cô. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 2
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Tổng quan về Thương mại điện tử 1.1.1. Khái niệm Thương mại điện tử Thương mại điện tử ( TMĐT) là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng máy tính toàn cầu. Phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế. Việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của TMĐT. Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ gồm các hoạt động thương mại được tiến hành trên mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế, chính các hoạt động thương mại thông qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ Thương mại điện tử. TMĐT gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến đến người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng. TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu dùng, các thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc sức khỏe, giáo dục) và các hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo). TMĐT đang trở thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người. 1.1.2. Các đặc trưng của Thương mại điện tử So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt cơ bản như sau: - Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi biết nhau từ trước: Trong Thương mại truyền thống các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như chuyển tiền, séc, hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax, telex chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các phương tiện điện tử trong Thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch. TMĐT cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 3
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không đòi hỏi nhất thiết phải có mối quen biết với nhau. - Các giao dịch Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu: TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nhân dù mới thành lập đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê mà không hề phải bước ra khỏi nhà, một công việc trước kia phải mất nhiều năm. - Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực: Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực là những người tạo ra môi trường cho các giao dịch TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT. - Đối với Thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới thông tin chính là thị trường: Thông qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. Ví dụ: các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo làm các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo được hình thành để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính. 1.1.3. Cơ sở để phát triển Thương mại điện tử Để phát triển TMĐT cần phải có hội đủ một số cơ sở: - Hạ tầng kỹ thuật Internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải các nội dung thông tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động. Một hạ tầng Internet mạnh cho phép cung cấp các dịch vụ như xem phim, xem TV, nghe nhạc v.v. trực tiếp. Chi phí kết nối Internet phải rẻ để đảm bảo số người dùng Internet đủ lớn. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 4
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý - Hạ tầng pháp lý: phải có luật về TMĐT công nhận tính pháp lý của các chứng từ điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng, phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ sự riêng tư, bảo vệ người tiêu dùng v.v. để điều chỉnh các giao dịch qua mạng. - Phải có cơ sở thanh toán điện tử an toàn bảo mật. Thanh toán điện tử qua thẻ, qua tiền điện tử, thanh toán qua EDI. Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh toán điện tử rộng khắp. - Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát hàng nhanh chóng, kịp thời và tin cậy. - Phải có hệ thống an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép, chống virus, chống thoái thác. - Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, TMĐT để triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng. 1.1.4. Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C Sau đây là các loại hình giao dịch Thương mại điện tử: Bảng 1.1. Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử Chủ thể Doanh nghiệp Khách hàng Chính phủ (Business) (Customer) (Government) Doanh nghiệp B2B thông qua Internet, B2C bán hàng qua B2G thuế thu nhập (Business) Extranet, EDI mạng và thuế doanh thu Khách hàng C2B bỏ thầu C2C đấu giá trên C2G thuế thu nhập (Customer) Ebay Chính phủ G2B mua sắm công cộng G2C quỹ hỗ trợ trẻ G2G giao dịch giữa (Government) em, sinh viên, học các cơ quan chính sinh phủ Trong các loại hình giao dịch TMĐT trên thì 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại hình quan trọng nhất: B2B (Business To Business): Là mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 5
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý B2C (Business To Customer): Là mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Cả hai hình thức thươnng mại điện tử này đều được thực hiện trực tuyến trên mạng Internet. Tuy nhiên, giữa chúng tồn tại sự khác biệt. Trong khi Thương mại điện tử B2B được coi là hình thức kinh doanh bán buôn với lượng khách hàng là các doanh nghiệp, các nhà sản xuất thì thương mại điện tử B2C lại là hình thức kinh doanh bán lẻ với đối tượng khách hàng là các cá nhân. Trên thế giới, xu hướng thương mại điện tử B2B chiếm ưu thế vượt trội so với B2C trong việc lựa chọn chiến lược phát triển của các công ty kinh doanh trực tuyến. 1.1.5. Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử 1.1.5.1. Thư điện tử Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước, sử dụng thư điện tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (Electronic mail, viết tắt là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước nào. 1.1.5.2. Thanh toán điện tử Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua các phương tiện điện tử. Ví dụ: trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là: - Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là FEDI). - Tiền lẻ điện tử (Internet Cash). - Ví điện tử (Electronic purse). - Giao dịch điện tử của ngân hàng (Digital banking). 1.1.5.3. Trao đổi dữ liệu điện tử Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (Stuctured form), từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận bán buôn với nhau. Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 6
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin”. 1.1.5.4. Truyền dung liệu Dung liệu (Content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong vật mang tin mà nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa có thể được giao qua mạng thay vì trao đổi bằng cách đưa vào các băng đĩa, in thành văn bản Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (Digital delivery). 1.1.5.5. Mua bán hàng hóa hữu hình Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ trang sức đá quý đến quần áo, đã làm xuất hiện một loạt hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” hay “mua hàng qua mạng”. Ở một số nước, Internet đã trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hóa hữu hình. Tận dụng tính năng đa phương tiện của môi trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng “các cửa hàng ảo”, gọi là ảo bởi vì cửa hàng có thật nhưng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên từng trang màn hình một. 1.2. Các công cụ để xây dựng website 1.2.1. Khái quát môi trướng lập trình Visual Studio .NET 2005 Trong môi trường Visual Studio .NET 2005, IDE cung cấp nhiều tiện ích hỗ trợ cho người phát triển như: hỗ trợ phần soạn thảo mã nguồn (Căn lề, màu sắc, ), tích hợp các tập tin trợ giúp, các đặc tính intellisense, gỡ rối (Debug) và một số công cụ trợ giúp khác giúp phát triển các chương trình ứng dụng.Môi trường lập trình Visual Studio.NET trình bày nhiều cửa sổ mới, nhiều cách mới để quản lý các cửa sổ đó cùng các nội dung tích hợp với Internet. Microsoft Visual Studio 2005 là một môi trường phát triển rất mạnh và được thiết kế rất tốt. Với môi trường Visual Studio 2005, có thể thực hiện các công việc: - Thiết kế CSDL: Tốt nhất với MS SQL Server 2005. - Thiết kế giao diện ứng dụng. - Thiết kế web. - Thiết kế biểu tượng, hình ảnh. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 7
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý - Viết mã cho hầu hết các ngôn ngữ: VB.NET, C#, C/C++, Java, HTML, XML Các phiên bản phổ biến của Visual Studio 2005: Visual Studio 2005 Express Edition: Là một phiên bản nhỏ gọn nhưng khá đầy đủ các tính năng. Phiên bản này có thể tải về miễn phí từ website của Microsoft. Visual Studio 2005 Professional Edition: Là phiên bản với đầy các đủ tính năng, thích hợp cho doanh nghiệp. Toàn bộ bộ cài đặt được đặt trên một đĩa DVD có kích cỡ khoảng 2.5 GB. 1.2.2. Ngôn ngữ lập trình C# 1.2.2.1. Khái niệm ngôn ngữ lập trình C# Ngôn ngữ C# được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft, trong đó người dẫn đầu là Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth; Khoảng 80 từ khóa; Hơn mười mấy kiểu dữ liệu được xây dựng sẵn (Built-in); Nó có khả năng hỗ trợ cho các kiểu lập trình như: Lập trình cấu trúc (Structured) Lập trình dựa trên thành phần (Component-based) Lập trình hướng đối tượng (Object-oriented). 1.2.2.2. Ưu điểm của ngôn ngữ lập trình C# C# là ngôn ngữ đơn giản Loại bỏ các thành phần ngôn ngữ phức tạp (Như MACRO của C++), template, đa kế thừa của Java và C++. C# dựa trên nền tảng của ngôn ngữ C và C++ (Các cú pháp và từ khóa hầu hết được kế thừa từ C, C++). Nhưng loại bỏ đi các tốn tử vì từ khóa phức tạp. C# là ngôn ngữ hiện đại C# bao gồm đầy đủ các đặc tính của một ngôn ngữ lập trình hiện đại: Hướng đối tượng, xử lý ngoại lệ, thu gom bộ nhớ tự động, kiểu dữ liệu mở rộng, bảo mật mã nguồn. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 8
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý C# là ngôn ngữ hướng đối tượng C# gồm đầy đủ các đặc điểm của một ngôn ngữ hướng đối tượng, bao gồm: sự đóng gói, sự kế thừa, tính đa hình. Các đặc điểm này giúp cho việc phát triển các ứng dụng bằng ngôn ngữ C# trở nên bền vững hơn. Người phát triển có thể xây dựng ứng dụng theo nhiều lớp, tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh và khó đổ vỡ trong khoảng thời gian ít hơn. C#là ngôn ngữ ít từ khóa Sự phức tạp của C++ được tạo nên bởi số lượng đồ sộ các từ khóa và toán tử. Chính điều này đa gây ra nhiều khó khăn không cần thiết cho người lập trình. C# tránh được nhược điểm này bằng tiêu chí: Càng ít từ khóa càng tốt. Theo thống kê, C# chỉ gồm hơn 100 từ khóa nhưng thực hiện được mọi yêu cầu từ đơn giản đến phức tạp. 1.2.3. Công nghệ lập trình Web bằng ASP.NET 1.2.3.1. Khái niệm ứng dụng web Ứng dụng web là ứng dụng cung cấp nội dung từ Server đến máy Client thông qua mạng Internet. Người dùng có thể sử dụng các ứng dụng web thông qua các trình duyệt gọi là Web Browser. 1.2.3.2. Các thành phần của ASP.NET - Không gian tên System.Web: là một phần của .NET Framework, bao gồm các lớp lập trình để giao tiếp với các đối tượng dành cho Web, các thủ tục yêu cầu và đáp ứng HTTP, các trình duyệt và Email. - Các điều khiển Server và HTML: là các thành phần tạo ra giao diện người dùng, nhằm thu thập thông tin và cung cấp thông tin đáp ứng đến người dùng. 1.2.3.3. Chức năng của ASP.NET ASP.NET là công nghệ nền tảng để lập trình viên có thể tạo các ứng dụng và các dịch web để thực thi dưới IIS. Nó là sản phẩm của Microsoft, được tích hợp chặt chẽ với hệ thống phần mềm của Microsoft từ hệ điều hành, Web Server tấn đến công cụ lập trình, kĩ thuật truy cập dữ liệu và các công cụ bảo mật dữ liệu. ASP.NET là một thành phần của .NET Framework và bao gồm các thành phần sau: - Các công cụ phát triển Web Visual Studio .NET. - Không gian tên System.Web. - Các điều khiển Server và HTML. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 9
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 1.2.3.4 . Ưu điểm của ASP.NET - Tích hợp với hệ điều hành Windows và các công cụ lập trình trong môi trường .NET. - Các thành phần thực thi của ứng dụng Web được biên dịch để chúng thực thi nhanh hơn các ngôn ngữ thông dịch khác. - Việc cập nhật, triển khai các ứng dụng Web có thể thực thi liên tục mà không cần phải khởi động lại Server. - Được hỗ trợ bởi các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. - Quản lý các điều khiển một cách tự động trên trang Web (Còn gọi các điều khiển Server). - Có khả năng tạo mới các điều khiển Server dựa trên các điều khiển đã có. - Sử dụng các công cụ bảo mật có sẵn và các phương thức xác nhận, cấp phép khác. - Tích hợp với ADO.NET để cung cấp việc truy cập cơ sở dữ liệu và các công cụ thiết kế cơ sở dữ liệu từ Visual Studio .NET. - Hỗ trợ đầy đủ các ngôn ngữ Extensible Markup Language (XML), CSS, và thiết lập các tiêu chuẩn Web. - Các tính năng Caching trang Web, bản đồ hóa nội dung được tích hợp sẵn trên Server. 1.2.4. Công nghệ kết nối cơ sở dữ liệu ADO.NET 1.2.4.1. Giới thiệu về ADO.NET ADO.NET là một phần của .NET Framework, nó được xem là “bộ thư viện lớp” chịu trách nhiệm xử lý dữ liệu trong ngôn ngữ MS.NET. ADO.NET được thiết kế với dạng dữ liệu “ngắt kết nối”, nghĩa là chúng ta có thể lấy cả một cấu trúc phức tạp của dữ liệu từ database, sau đó ngắt kết nối với database rồi mới thực hiện các thao tác cần thiết. Đây là một sự tiến bộ về mặt thiết kế bởi vì thiết kế ADO trước đây luôn cần duy trì một kết nối trong quá trình thao tác dữ liệu. 1.2.4.2. Kiến Trúc ADO.NET Kiến trúc ADO.NET có 2 phần: Phần kết nối: Phần này sử dụng khi ta kết nối với Database và thao tác dữ liệu, yêu cầu phải thực hiện kết nối với Database khi đang thao tác. Các đối tượng của phần này là: SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 10
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Connection: Đối tượng quản lý đóng /mở kết nối tới Database.Có 2 dạng Connection tuỳ theo nguồn dữ liệu là gì (OleDb hay SQL Server) đó là OleDbConnection và SqlConnection. Command: Đối tượng thực hiện các câu lệnh tương tác truy vấn, rút trích dữ liệu từ database khi đã thiết lập kết nối tới dữ liệu và trả về kết quả. Tương tự như Connection, Command cũng có 2 dạng tuỳ theo nguồn dữ liệu là gì (OleDb hay SQL Server) đó là OleDbCommand và SqlCommand. DataReader: Đối tượng xử lý đọc dữ liệu, được thiết kế phù hợp cho các ứng dụng web. Chỉ xử lý 1 dòng dữ liệu tại một thời điểm. Phù hợp với ứng dụng web vì xử lý nhanh, nhẹ không chiếm bộ nhớ. Cũng có 2 dạng tùy theo dữ liệu nguồn: OleDbDataReader và SqlDataReader. Dữ liệu của đối tượng được tạo ra khi đối tượng Command thực hiện câu lệnh ExecuteReader (). DataAdapter: Đây là đối tượng rất quan trọng của ADO.NET, nó là cầu nối của database và dataset (Dataset là đối tượng ngắt kết nối), bởi vì đối tượng “ngắt kết nối” dataset không thể liên lạc trực tiếp với database nên nó cần một đối tượng trung gian lấy dữ liệu từ database cho nó. Và đó chính là DataAdapter. Vì DataAdpater khi thao tác với Database vẫn phải duy trì kết nối nên nó được liệt kê vào dạng “kết nối”, nhưng bản chất là phục vụ cho việc “ngắt kết nối”. Phần ngắt kết nối: chỉ có một đối tượng chịu trách nhiệm ngắt kết nối đó chính là DataSet. DataSet không cần biết gì về Database thuộc kiểu gì, kết nối ra sao. Nhiệm vụ của DataSet là nhận dữ liệu về từ DataAdapter và xử lý nó. DataSet có thể được xem như 1 Database trong bộ nhớ gồm tất cả các bảng, quan hệ DataSet có nhiều đối tượng được xem là “con” tức là cấp thấp hơn đi kèm với nó như : DataTable (tương đương với 1 bảng trong database) , cấp thấp hơn của DataTable có các đối tượng DataRow (tương đương với 1 dòng), DataColumn( tương đương với 1 cột), DataRelation (tương đương với các quan hệ). Ngoài ra còn có các đối tượng nhóm: ví dụ DataTableCollection, DataRowCollection, DataColumnCollection. Việc sử dụng DataSet là một tiến bộ lớn của kiến trúc Ado.net tuy nhiên với các ứng dụng Web, việc sử dụng DataSet không được khuyến khích vì đối tượng DataSet được xem là quá lớn, nặng nề khó thích hợp cho đường truyền trên web vốn rất hạn chế. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 11
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 1.2.4.3. Ưu, nhược điếm của ADO.NET Ưu điểm: - ADO.NET trao đổi dữ liệu qua Internet rất dễ dàng vì ADO.NET được thiết kế theo chuẩn XML, là chuẩn dữ liệu chính được sử dụng để trao đổi trên Internet. - Tương tác với nhiều nguồn dữ liệu thông qua mô tả dữ liệu chung. - Đối tượng DataSet của ADO.NET có thể chứa nhiều table. - ADO.NET là thành phần nội tại (có sẵn) trong .NET Framework, do vậy dễ dàng khi phát triển bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau. - Cung cấp các lớp để thao tác CSDL trong cả hai môi trường là phi kết nối (Disconected data) và kết nối (Connected data). - Tối ưu truy cập nguồn dữ liệu (OLE DB & SQL server). - ADO.NET được thiết kế làm việc với cả dữ liệu phi kết nối trong môi trường đa tầng (Multi-Tier). Nó sử dụng XML để trao đổi dữ liệu phi kết nối, do vậy dễ dàng khi giao tiếp giữa các ứng dụng không phải trên nền windows. Nhược điểm: - ADO.NET chưa được tối ưu hóa hoàn toàn nên có nhiều phiên bản mới được tạo ra. - Việc cập nhật và sử dụng phiên bản mới khó đối với người dùng. 1.2.5. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều người dung cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền từng người dung trên mạng. SQL Server 2005 là HQTCSDL được dùng phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2005 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năng lập trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server 2005 tập trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào Thương mại điện tử và kho dữ liệu ( Data warehousing). Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact–SQL(T–SQL). T- SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên tiêu chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI(American National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 12
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2005 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL- 99 trong khi SQL 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI -92. SQL Server 2005 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu, hàm, mệnh đề và đối tượng mới, giúp nhà phát triển phần mềm lưu trữ, tính toán, thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý. Các tính năng mới của SQL Server 2005 so với SQL Server 2000: - Nâng cao tính bảo mật. - Mở rộng T_SQL. - Tăng cường hỗ trợ người phát triển ứng dụng. - Tăng cường khả năng quản trị cơ sở dữ liệu. - Tăng cường khai thác thông tin. - Nâng cao độ sẵn sàng và mở rộng của cơ sở dữ liệu. Các ấn bản của SQL Server 2005: - Microsoft SQL Server 2005 Enterprise Edition. - Microsoft SQL Server 2005 Standard Edition. - Microsoft SQL Server 2005 Workgroup Edition. - Microsoft SQL Server 2005 Developer Edition. - Microsoft SQL Server 2005 Express Edition. 1.2.6. Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện Adobe.Dreamweaver.CS3 - Dreamweaver là một chương trình Visual Editor chuyên nghiệp để tạo và quản lý các trang web. Dreamweaver cung cấp các công cụ phác thảo trang web cao cấp, hỗ trợ các tính năng DHTML (Dynamic HTML) mà không cần viết các dòng lệnh giúp các bạn không biết lập trình web cũng có thể thiết kế được các trang web động một cách dễ dàng, trực quan.Với Dreamweaver bạn có thể dễ dàng nhúng các sản phẩm của các chương trình thiết kế web khác như Flash, Fireworks, Shockwave, Generator, Authorwave vv Adobe Photoshop CS2 - Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh. Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 13
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS4 (Version 11.0): với 2 bản Standard và Extended nằm trong bộ Creative Suite 4, được phát hành ngày 15 tháng 10 năm 2008. Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được sử dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting và nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D gần như là mọi hoạt động liên quan đến ảnh bitmap. Adobe Photoshop có khả năng tương thích với hầu hết các chương trình đồ họa khác của Adobe như Adobe Illustrator, Adobe Premiere, After After Effects 1.2.7. Các công cụ khác 1.2.7.1. Ngôn ngữ Javascript Ngôn ngữ Javascript được tạo ra bởi Netscape vào năm 1996 và được đưa vào trong trình duyệt Netscape Navigator 2.0 của họ thông qua một trình biên dịch để đọc và thực hiện các mã lệnh Javascript được kèm theo trong các trang HTML . JavaScript là ngôn ngữ kịch bản dùng để tạo các client-side scripts và server- side scripts và JavaScript được phát triển từ Livescript của Netscape. JavaScript làm cho việc tạo các trang Web động và tương tác dễ dàng hơn. JavaScript làm một ngôn ngữ kịch bản được hãng Sun Microsystems và Netscape phát triển. Các ứng dụng client chạy trên một trình duyệt như Netscape Navigator hoặc Internet Explorer. JavaScript có thể tăng cường tính động và tính tương tác của các website bằng cách sử dụng các hiệu ứng của nó. - Cung cấp sự tương tác người dùng. - Thay đổi nội dung động. - Xác nhận tính hợp lệ của dữ liệu. Ưu điểm - Khả năng chạy trên nhiều trình duyệt, kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu trên máy khách hàng và khả năng tạo ra các giao diện người dùng tinh tế và phức tạp. - Các hiệu ứng tạo ra bởi Javascript còn có thể tải xuống nhanh hơn so với một số công nghệ khác như Flash và Java applets. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 14
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý - Không cần phải có các công cụ riêng biệt để viết Javascript, bạn có thể sử dụng bất kỳ trình soạn thảo văn bản hoặc HTML để thực hiện việc đó, vì thế không phải tốn tiền để mua phần mềm vốn thường là không rẻ. - Javascript là ngôn ngữ dễ học và trên Internet có nhiều nguồn thông tin. Nhược điểm - Nếu bạn lập trình Javascript trong một trang web không cẩn thận, bạn rất dễ tạo ra sự không nhất quán và làm hỏng trang web một cách không ý thức. - Phụ thuộc vào tính tương thích của trình duyệt. 1.2.7.2. Ckeditor CKeditor là một công cụ soạn thảo tin trực tuyến miễn phí đầy đủ tính năng hữu dụng gần như MS Word. Khi được tích hợp vào hệ thống quản lý nội dung website, người dùng có thể dễ dàng soạn thảo, cập nhập trang tin một cách nhanh chóng với định dạng phong phú. 1.2.7.3. Image Zoom Công cụ phóng to ảnh. Công cụ hữu ích để phóng to hình sản phẩm, xem sản phẩm rõ hơn. 1.2.7.4. Ngôn ngữ CSS Chức năng: CSS là kiểu ngôn ngữ dành cho web, hỗ trợ mạnh mẽ cho người dùng về cách dàn trang và thiết kế. Thêm vào đó, CSS giúp bạn có thể quản lý các trang web dễ đàng hơn. 1.3. Giới thiệu kỹ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp 1.3.1. Khái niệm Mô hình 3 lớp là kiến trúc kiểu client - server trong đó nó sử dụng giao diện người dùng, quá trình diễn biến, cất giữ và truy vập dữ liệu để người phát triển bảo vệ những modules (bộ phận tháo rời được) độc lập hoặc nhiều nền riêng rẽ. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 15
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 1.3.2. Chức năng của từng lớp Presentation Layer O C p o e m r a m t Business Logic Layer i o o n n a l Data Access Layer CSDL Hình 1.1. Kiến trúc mô hình ba lớp Data Access Layer • Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đế lưu trữ và truy xuất dữ liệu. • Sử dụng dịch vụ của hệ quản trị CSDL SQL Server 2005. • Thường thực hiện nhiệm vụ: Kết nối đến CSDL và sử dụng các câu truy vấn: Select, Update, Delete, Insert. • Nội dung được lưu dưới các file *.cs. Business Logis Layer • Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống. • Sử dụng các dịch vụ do lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation. • Lớp này cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ ba để thực hiện công việc của mình (ví dụ như sử dụng dịch vụ vủa các cổng thanh toán trực tuyến như VeriSign, Paypal ). • Nội dung được lưu dưới các file *.cs. Presentation Layer • Lớp này làm nhiện vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và hiển thị kết quả/ dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng. • Nội dung được lưu dưới các file *.aspx và *.aspx.cs. • Lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp. Thành phần Common • Chứa các thành phần dùng chung cho cả ba lớp. • Chứa các thành phần truyền thông tin giữa các tầng. • Nội dung được lưu dưới các file *.cs. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 16
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Thành Phần Operational • Chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại. • Nội dung được lưu dưới các file *.cs. 1.3.3. Ưu, nhược điểm của từng lớp Ưu điểm • Code rõ ràng rành mạch đọc dễ hiểu dễ sửa chữa, dễ nhận biết. • Tạo 1 kết nối mà không phải gọi đi gọi lại nhiều lần. • Phù hợp làm việc theo nhóm, mỗi người được phân công một mảng tạo sự chuyên nghiệp hơn. • Có tính kế thừa ví dụ như thay vì viết đi viết lại nhiều câu insert, update thì giờ chỉ việc truyền tham số table và các value và gọi hàm đó ra là đủ • Một tác dụng nữa đó là hacker tấn công khó hơn vì nêú tấn công hacker chỉ nhìn thấy mỗi phần UI, không nhìn thấy phần khác. do đó tấn công khó khăn hơn. • Dễ dàng mở rộng, thay đổi quy mô của hệ thống: Khi cần tải lớn, người quản trị có thể dễ dàng thêm các máy chủ vào nhóm, hoặc lấy bớt ra trong trường hợp ngược lại. Nhược điểm • Việc truyền dữ liệu giữa các tầng sẽ chậm hơn vì phải truyền giữa các tiến trình khác nhau, dữ liệu cần phải được đóng gói -> truyền đi -> mở gói trước khi có thể dùng được. • Việc phát triển ứng dụng phức tạp hơn. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 17
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. Phân tích 2.1.1 .Xác định yêu cầu 2.1.1.1. Đối với phân hệ quản trị • Đăng nhập quyền quản trị. • Hiển thị tất cả sản phẩm. • Thêm, sửa, xóa sản phẩm. • Thêm danh mục sản phẩm. • Hiển thị tất cả tin tức • Thêm, sửa, xóa tin tức. • Hiển thị tất cả đơn hàng. • Hiển thị tất cả liên hệ. • Hiển thị tất cả người dùng. • Xử lý đơn hàng. 2.1.1.2. Đối với phân hệ khách hàng • Hiển thị thông tin giới thiệu. • Khách hàng gửi thông tin liên hệ. • Hiển thị tất cả sản phẩm. • Hiển thị sản phẩm theo danh mục. • Hiển thị 10 sản phẩm mới nhất. • Hiển thị sản phẩm bán chạy nhất. • Khách hàng tìm kiếm sản phẩm. • Hiển thị tất cả tin tức. • Hiển thị 5 tin tức mới nhất. • Hiển thị số lượng truy cập. • Liên kết website. • Đăng ký thành viên. • Đăng nhập hệ thống. • Tạo, sửa, xóa giỏ hàng (Thành viên) • Tạo và gửi đơn đặt hàng (Thành viên) • Hiển thị tình trạng đơn hàng (Thành viên) • Thanh toán qua nganluong.vn SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 18
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 2.1.2. Phân tích yêu cầu 2.1.2.1. Các chức năng đối với phân hệ quản trị Chức năng đăng nhập quyền quản trị: Bảng 2.1. Chức năng đăng nhập quyền quản trị Mô tả Dùng cho quản trị viên đăng nhập. Thông tin đăng nhập Đầu vào Tên đăng nhập Mật khẩu Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập Quá trình xử lý Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập. Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập. Chức năng quản lý sản phẩm (Thêm, sửa, xóa): Chức năng thêm sản phẩm: Bảng 2.2. Chức năng thêm sản phẩm Mô tả Thêm mới một sản phẩm Tên sản phẩm Danh mục sản phẩm. Đầu vào Mô tả sản phẩm. Giá Hình sản phẩm. Kiểm tra dữ liệu Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để lưu thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin sản phẩm. Chức năng sửa sản phẩm: Bảng 2.3. Chức năng sửa sản phẩm Mô tả Sửa thông tin một sản phẩm Đầu vào Sản phẩm cần sửa Kiểm tra dữ liệu Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin mới của sản phẩm. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 19
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý • Chức năng xóa sản phẩm: Bảng 2.4. Chức năng xóa sản phẩm Mô tả Xóa sản phẩm Đầu vào Sản phẩm cần xóa Kiểm tra dữ liệu Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để xóa dữ liệu. Đầu ra Hiển thị thông báo. Chức năng thêm danh mục sản phẩm: Mô tả Thêm mới danh mục sản phẩm mới Đầu vào Tên danh mục sản phẩm Kiểm tra dữ liệu Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để lưu thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin về danh mục sản phẩm. Chức năng quản lý tin tức (Thêm, sửa, xóa): Chức năng thêm tin tức: Bảng 2.5. Chức năng thêm tin tức Mô tả Thêm mới một tin mới Tiêu đề tin tức Tóm tắt tin tức Đầu vào Nội dung tin tức Hình tin tức Kiểm tra dữ liệu Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để lưu thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin về tin tức. Chức năng sửa tin tức: Bảng 2.6. Chức năng sửa tin tức Mô tả Sửa thông tin một tin tức Đầu vào Chọn tin tức cần sửa Kiểm tra dữ liệu Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin mới. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 20
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Chức năng xóa tin tức: Bảng 2.7. Chức năng xóa tin tức Mô tả Xóa tin tức Đầu vào Chọn tin tức cần xóa Kiểm tra dữ liệu Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để xóa thông tin. Đầu ra Hiển thị thông báo. Chức năng hiển thị tất cả đơn hàng: Bảng 2.8. Chức năng hiển thị tất cả đơn hàng Mô tả Liệt kê danh sách các đơn đặt hàng khách hàng đã đặt. Đầu vào Thông tin đơn hàng, đơn hàng sau khi xử lý xong. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiển thị thông tin đơn hàng. Chức năng hiển thị tất cả liên hệ: Bảng 2.9. Chức năng hiển thị tất cả liên hệ Mô tả Liệt kê danh sách các khách hàng đã gửi liên hệ đến hệ thống. Họ tên Địa chỉ Email Đầu vào Số điện thoại Số fax Nội dung Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiển thị danh sách liên hệ SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 21
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Chức năng hiển thị tất cả người dùng: Bảng 2.10. Chức năng hiển thị tất cả người dùng Mô tả Liệt kê danh sách người dùng (đăng kí tài khoản). Tên đăng nhập Mật khẩu Họ tên Địa chỉ Đầu vào Số điện thoại Số fax Mã điện thoại Email Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiển thị danh sách người dùng. 2.1.2.2. Các chức năng đối với phân hệ khách hàng Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm: Bảng 2.11. Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm Mô tả Hiển thị sản phẩm theo từng danh mục sản phẩm. Đầu vào Đường link danh mục sản phẩm. Quá trình xử lý Lấy tất cả danh mục sản phẩm có trong CSDL Đầu ra Hiển thị danh mục sản phẩm, và sản phẩm theo danh mục. Chức năng chi tiết sản phẩm: Bảng 2.12. Chức năng chi tiết sản phẩm Mô tả Hiển thị chi tiết sản phẩm. Đầu vào Đường link sản phẩm. Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin chi tiết của sản phẩm. Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 22
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm: Bảng 2.13. Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm Mô tả Chức năng tìm kiếm sản phẩm theo từ khóa được nhập vào. Đầu vào Tên sản phẩm, danh mục sản phẩm,giá sản phẩm. Kiểm tra sự tương thích của dữ liệu nhập vào. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Tìm kiếm thông tin theo yêu cầu. Đầu ra Hiển thị kết quả hoặc thông báo. Chức năng hiển thị tất cả tin tức: Bảng 2.14. Chức năng hiển th tất cảị tin tức Mô tả Hiển thị tin tức Đầu vào Đường link tin tức. Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin về tin tức. Chức năng hiển thị chi tiết tin tức: Bảng 2.15. Chức năng hiển thị chi tiết tin tức Mô tả Hiển thị chi tiết tin tức. Đầu vào Đường link tin tức. Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin chi tiết của tin tức. Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết của tin tức. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 23
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Chức năng đăng ký thành viên: Bảng 2.16. Chức năng đăng kí thành viên Mô tả Đăng ký thành viên. Khi đăng ký người dùng phải điền đầy đủ thông tin: Họ và tên Tên đăng nhập Tên đường phố Thành phố Quận/huyện Đầu vào Mã điện thoại Mật khẩu Nhập lại mật khẩu Email Số điện thoại Số fax Kiểm tra tính hợp lệ của form. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Thông báo đăng ký thành công hay chưa. Chức năng đăng nhập hệ thống: Bảng 2.17. Chức năng đăng nhập hệ thống Mô tả Đăng nhập khi đã có tài khoản. Thông tin đăng nhập: Đầu vào Tên đăng nhập Mật khẩu Kết nối đến CSDL so sánh thông tin đăng nhập đúng hay Quá trình xử lý không? Tạo phiên truy cập cho người dùng truy cập. Đầu ra Thông báo kết quả. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 24
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Chức năng giỏ hàng: Bảng 2.18. Chức năng giỏ hàng Mô phỏng giỏ hàng thực tế dùng để chứa các mặt hàng khách Mô tả hàng đã chọn. Đầu vào Sản phẩm khách hàng đã đưa vào giỏ hàng và đặt mua. Quá trình xử lý Kiểm tra sản phẩm có trong giỏ hàng. Các sản phẩm khách hàng đã chọn mua và tổng số tiền phải Đầu ra thanh toán Chức năng tạo đơn hàng Bảng 2.19. Chức năng tạo đơn hàng Sau khi khách hàng chọn sản phẩm, đưa vào giỏ hàng và đặt Mô tả mua. Đầu vào Thông tin các sản phẩm khách hàng đã chọn trong giỏ hàng. Kiểm tra tính hợp lệ của đơn hàng Quá trình xử lý Lưu thông tin đơn hàng vào CSDL nếu tạo thành công. Đầu ra Thông báo đã tạo đơn hàng thành công hay chưa. Chức năng hiển thị số lượng truy cập: Bảng 2.20. Chức năng hiển thị số lượng truy cập Mô tả Hiển thị số người truy cập vào website Đầu vào Người dùng truy cập vào website. Quá trình xử lý Đếm số lượt truy cập Đầu ra Hiển thị tống số lượt truy cập vào website. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 25
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 2.1.3. Biểu đồ phân rã chức năng WEBSITE Quản lý sản Quản lý đơn Quản lý giỏ Quản lý liên Quản lý tin Quản lý Thống kê phẩm hàng hàng hệ tức người dùng Cập nhật Tạo đơn Tạo giỏ Cập nhật Cập nhật Đăng ký Thống kê danh mục hàng hàng liên hệ tin tức tài khoản đơn hàng sản phẩm Hiện thị Hiển thị Thống kê Xử lý liên Hiển thị tin Đăng nhập Cập nhật đơn hàng giỏ hàng hệ tức truy cập sản phẩm Xử lý đơn Tìm kiếm hàng sản phẩm Hình 2.1. Biểu đồ phân rã chức năng 2.1.4. Biểu đồ dòng dữ liệu 2.1.4.1. Mức ngữ cảnh 0 Truy cập website Đăng nhập hệ thống Khách hàng Hệ thống website Ban quản trị website Thông tin website trang sức đá quý Thông tin hệ thống Website Hình 2.2. Mức ngữ cảnh SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 26
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 2.1.4.2. Mức 0 Yêu cầu xem, tìm Thông tin sản kiếm sản phẩm 1 phẩm tìm kiếm D1 Sản phẩm Quản lý sản Hiển thị thông tin Kết quả thông tin tìm sản phẩm yêu cầu phẩm kiếm sản phẩm tìm kiếm Kết quả Cập nhật thông tin sản phẩm 2 Lưu thông tin Tạo đơn hàng đơn hàng Quản lý đơn D2 Đơn hàng Xác nhận thông hàng Kết quả tin đơn hàng Kết quả Yêu cầu xử lý đơn hàng Lưu thông tin 3 Tạo giỏ hàng giỏ hàng D3 Giỏ hàng Quản lý giỏ Hiển thị giỏ hàng Kết quả hàng Gửi 4 Ban quản trị Khách hàng liên hệ Lưu liên hệ D4 Liên hệ website Quản lý liên Thông báo Kết quả kết quả hệ Xem cách 5 Truy vấn dữ liệu làm tin tức D5 Tin tức Quản lý tin tức Kết quả Cập nhật tin tức Đăng ký, đăng 6 Cập nhật kiểm tra nhập tài khoản Quản lý người D6 Người dùng Thông báo dùng Thông báo kết quả kết quả Xác nhận đăng nhập Đăng nhập 7 Kết quả Kết quả D2 Đơn hàng Quản lý thống D7 Thống kê truy cập Thống kê kê Thống kê đơn hàng truy cập Kết quả thống kê Yêu cầu thống kê Hình 2.3. Mức 0 SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 27
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 2.1.4.3. Biểu đồ phân rã mức 1 - Mức 1: Quản lý sản phẩm 1.1 Lưu danh mục Cập nhật danh mục sản phẩm sản phẩm Cập nhật danh D10 DM Sản phẩm Kết quả mục sản phẩm Kết quả Ban quản trị Chọn danh mục sản phẩm website Kết quả 1.2 Lưu cập nhật Cập nhật sản phẩm sản phẩm D1 Cập nhật sản Sản phẩm Kết quả phẩm Kết quả Yêu cầu 1.3 Thông tin tìm kiếm sản phẩm Khách hàng Tìm kiếm sản phẩm Kết quả Kết quả tìm kiếm tìm kiếm Hình 2.4. Mức 1 về quản lý sản phẩm - Mức 1: Quản lý đơn hàng Thông tin đơn hàng Lưu đơn hàng 2.1 Truy vấn dữ liệu Đăng nhập, tạo đơn hàng người dùng Tạo đơn hàng D6 Người dùng Xác nhận đơn hàng Kết quả Khách hàng Truy vấn dữ liệu người dùng Kết quả Đăng nhập, 2.2 xem đơn hàng Gửi yêu cầu Hiển thị đơn D2 Đơn hàng Hiển thị hàng Kết quả đơn hàng Xử lý 2.3 Gửi yêu cầu xử đơn hàng lý đơn hàng Ban quản trị Xử lý đơn website Kết quả hàng Kết quả Hình 2.5. Mức 1 về quản lý đơn hàng SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 28
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý - Mức 1: Quản lý giỏ hàng 3.1 Tạo giỏ hàng Lưu giỏ hàng Tạo giỏ hàng D3 Giỏ hàng Kết quả Thông tin giỏ hàng Khách hàng Kết quả Đăng nhập, 3.2 Truy vấn dữ liệu sản phẩm xem đơn hàng Gửi yêu cầu Hiển thị giỏ D1 Sản phẩm Hiển thị hàng Kết quả đơn hàng Gửi yêu cầu xem giỏ hàng Kết quả Hình 2.6. Mức 1 về quản lý giỏ hàng - Mức 1: Quản lý liên hệ Truy vấn dữ Đăng nhập, 4.1 liệu người dùng Khách hàng gửi liên hệ D6 Cập nhật liên Người dùng Thông báo hệ Kết quả kết quả Kết quả Yêu cầu xử lý Lưu liên hệ 4.2 Ban quản trị liên hệ Gửi yêu cầu D4 Liên hệ website Xử lý liên hệ Kết quả Kết quả Hình 2.7. Mức 1 về quản lý liên hệ - Mức 1: Quản lý tin tức Cập nhật cách 5.1 Lưu thông tin Ban quản trị làm tin tức website Cập nhật tin Kết quả tức Thông báo kết quả D5 Tin tức 5.2 Khách hàng Xem tin tức Lấy thông tin Hiển thị tin Hiển thị tức Kết quả tin tức Hình 2.8. Mức 1 về quản lý tin tức SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 29
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý - Mức 1: Quản lý người dùng Hình 2.9. Mức 1 về quản lý người dùng - Mức 1: Thống kê Hình 2.10. Mức 1 về thống kê SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 30
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 2.1.5. Mô hình hóa dữ liệu 2.1.5.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) DANHMUCSANPHAM 1 n SANPHAM IDDANHMUCSANPHAM Chứa TENDANHMUCSANPHAM IDSANPHAM IDDANHMUCSANPHAM TENSANPHAM GIOHANG DULIEUHINHSANPHAM 1 n n MOTASANPHAM GIASANPHAM Thuộc DANHMUCSANPHAM 1 n Chứa SANPHAM IDDANHMUCSANPHAM TENDANHMUCSANPHAM IDSANPHAM IDDANHMUCSANPHAM TENSANPHAM DULIEUHINHSANPHAM MOTASANPHAM n n GIASANPHAM Chọn DANHMUCSANPHAM DANHMUCSANPHAM IDDANHMUCSANPHAM Có IDDANHMUCSANPHAM IDGIOHANG Chọn TENDANHMUCSANPHAM TENDANHMUCSANPHAM CARTGUID SOLUONG IDSANPHAM NGAYTAOGIOHANG n DONHANG CHITIETDONHANG TINHTRANGDONHANG IDDONHANG 1 n 1 n IDGIAODICH IDCHITIETDONHANG IDNGUOIDUNG Có IDDONHANG IDTINHTRANGDONHANG Có IDTINHTRANGDONHANG IDSANPHAM TENTINHTRANGDONHANG NGAYTAODONHANG SOLUONGSANPHAM NGÃYULYDONHANG TRACKINGNUMBER n THONGKETRUYCAP Có TONGSOTRUYCAP 1 NGUOIDUNG LIENKET KIEUNGUOIDUNG 1 n IDNGUOIDUNG IDLIENKET Thuộc IDKIEUNGUOIDUNG TENWEB IDKIEUNGUOIDUNG HOTEN GIAITRI TENKIEUNGUOIDUNG TENDANGNHAP DIACHI MATKHAU SODIENTHOAI SOFAX EMAIL MADIENTHOAI BANGTINTUC IDTINTUC LIENHE TIEUDE DULIEUHINHTINTUC IDLIENHE TOMTAT HOTEN NOIDUNG DIACHI EMAIL SODIENTHOAI SOFAX NOIDUNG Hình 2.11. Biểu đồ thực thể quan hệ SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 31
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 2.1.5.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) DANHMUCSANPHAM SANPHAM IDDANHMUCSANPHAM TENDANHMUCSANPHAM IDSANPHAM IDDANHMUCSANPHAM TENSANPHAM GIOHANG DULIEUHINHSANPHAM MOTASANPHAM GIASANPHAM IDGIOHANG CARTGUID SOLUONG IDSANPHAM NGAYTAOGIOHANG DONHANG CHITIETDONHANG TINHTRANGDONHAN IDDONHANG IDCHITIETDONHANG G IDGIAODICH IDDONHANG IDNGUOIDUNG IDSANPHAM IDTINHTRANGDONHANG IDTINHTRANGDONHANG SOLUONGSANPHAM TENTINHTRANGDONHANG NGAYTAODONHANG NGÃYULYDONHANG TRACKINGNUMBER THONGKETRUYCAP TONGSOTRUYCAP NGUOIDUNG LIENKET KIEUNGUOIDUNG IDNGUOIDUNG IDLIENKET IDKIEUNGUOIDUNG TENWEB IDKIEUNGUOIDUNG HOTEN GIAITRI TENKIEUNGUOIDUNG TENDANGNHAP DIACHI MATKHAU SODIENTHOAI SOFAX EMAIL MADIENTHOAI BANGTINTUC IDTINTUC LIENHE TIEUDE DULIEUHINHTINTUC IDLIENHE TOMTAT HOTEN NOIDUNG DIACHI EMAIL SODIENTHOAI SOFAX NOIDUNG Hình 2.12. Thiết lập các mối quan hệ SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 32
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 2.1.6. Các lưu đồ 2.1.6.1. Quy trình tìm kiếm sản phẩm Bắt đầu Người dùng vào web Lựa chọn tiêu chuẩn tìm kiếm Hiển thị thông tin tìm kiếm Có Chọn sản phẩm Hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm Không Tiếp tục Kết thúc Hình 2.13. Quy trình tìm kiếm sản phẩm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 33
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 2.1.6.2. Quy trình mua hàng và thanh toán Bắt đầu Người dùng vào web Tìm kiếm sản phẩm Xem thông tin chi tiết sản phẩm Cập nhật giỏ hàng Đặt hàng Không Kiểm tra Đăng ký Thành viên Có Đăng nhập Chọn hình thức thanh toán Xác nhận đơn hàng Kết thúc Hình 2.14. Quy trình mua hàng và thanh toán SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 34
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 2.1.6.3. Quy trình thay đổi thông tin giỏ hàng Bắt đầu Hiện giỏ hàng hiện tại Thay đổi Không thông tin giỏ hàng Có Sửa, xoá sản phẩm, xoá giỏ hàng Không Có Tiếp tục Gửi đơn thay đổi Cập nhập vào CSDL Kết thúc Hình 2.15. Quy trình thay đổi thông tin giỏ hàng SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 35
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 2.1.6.4. Đăng ký thành viên Đăng ký Nhập các thông tin đăng nhập và cá nhân (*) Kiểm tra sự Không Thông báo ( ) phù hợp thông tin Hợp lệ (*): Thông tin cá nhân: Cập nhật vào Tên khách, địa chỉ, Email, CSDL Thông tin đăng nhập: Username, Mật khẩu Kết thúc Hình 2.16. Quy trình đăng ký thành viên SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 36
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 2.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.2.1. Các bảng dữ liệu - Bảng SANPHAM Bảng SANPHAM là bảng đầu tiên mà chúng ta tạo ra bởi vì hệ thống sẽ tập trung vào việc hiển thị và bán các sản phẩm cá nhân từ Công ty. Bảng 2.21. Bảng SANPHAM Column Name Data Type Allow Nulls IDSANPHAM int IDDANHMUCSANPHAM int TENSANPHAM nvarchar(50) DULIEUHINHSANPHAM image MOTASANPHAM nvarchar(MAX) GIASANPHAM float - Bảng DANHMUCSANPHAM Bảng này sẽ là một bảng khá đơn giản, chỉ với một vài trường. Vì bảng này sẽ được biết đến như một bảng tra cứu. Bảng này chứa thông tin về danh mục sản phẩm bằng cách quản lý ID của từng sản phẩm. Bảng 2.22. Bảng DANHMUCSANPHAM Column Name Data Type Allow Nulls IDDANHMUCSANPHAM int TENDANHMUCSANPHAM ntext - Bảng TINHTRANGDONHANG Bảng TINHTRANGDONHANG cung cấp các tên trạng thái kết hợp với đơn hàng được đặt trong hệ thống. Nó sẽ có hai cột riêng biệt: một cho các ID liên quan và một cho tên của tình trạng. Bảng 2.23 Bảng TINHTRANGDONHANG Column Name Data Type Allow Nulls IDTINHTRANGDONHANG int TENTINHTRANGDONHANG nvarchar(50) SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 37
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý - Bảng DONHANG Bảng này là một trong những phần chính của cơ sở dữ liệu. Nó chứa tất cả các thông tin về các bản ghi một khách hàng dự định mua hàng. Bảng 2.24 Bảng DONHANG Column Name Data Type Allow Nulls IDDONHANG int IDGIAODICH nvarchar(50) IDNGUOIDUNG int IDTINHTRANGDONHANG int NGAYTAODONHANG smalldatetime NGAYXULYDONHANG smalldatetime TRACKINGNUMBER nvarchar(50) - Bảng CHITIETDONHANG Bảng CHITIETDONHANG cung cấp tất cả thông tin chi tiết của một đơn hàng cụ thể. Mỗi đơn đặt hàng mà khách hàng nhập vào có khả năng có nhiều mặt hàng cá nhân như họ muốn. Nói cách khác, các khách hàng có thể mua một sản phẩm hoặc có thể đặt mua nhiều sản phẩm khác nhau. Bảng 2.25 Bảng CHITIETDONHANG Column Name Data Type Allow Nulls IDCHITIETDONHANG int IDDONHANG int IDSANPHAM int SOLUONGSANPHAM int SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 38
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý - Bảng NGUOIDUNG Bảng NGUOIDUNG có tất cả các thông tin liên quan đến những người dùng sẽ tương tác trong hệ thống. Những người sử dụng sẽ bao gồm từ quản trị viên cho đến khách hàng. Tất cả các thông tin này sẽ được chứa trong một bảng duy nhất. Bảng 2.26. Bảng NGUOIDUNG Column Name Data Type Allow Nulls IDNGUOIDUNG int IDKIEUNGUOIDUNG int HOTEN nvarchar(50) TENDANGNHAP nvarchar(50) DIACHI nvarchar(50) MATKHAU nvarchar(50) SODIENTHOAI nvarchar(50) SOFAX nvarchar(50) EMAIL nvarchar(50) MADIENTHOAI nvarchar(50) - Bảng KIEUNGUOIDUNG Bảng KIEUNGUOIDUNG sẽ là một bảng tra cứu ngắn gọn để xác định các vai trò khác nhau của người sử dụng nhằm để cung cấp quyền sử dụng hệ thống. Bảng 2.27. Bảng KIEUNGUOIDUNG Column Name Data Type Allow Nulls IDKIEUNGUOIDUNG int TENKIEUNGUOIDUNG nvarchar(50) SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 39
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý - Bảng GIOHANG Bảng này lưu tất cả các thông tin từ khi khách hàng đang xem qua các sản phẩm và sau đó chọn một sản phẩm cụ thể trước khi quyết định mua hàng. Bảng 2.28. Bảng GIOHANG Column Name Data Type Allow Nulls IDGIOHANG int CARTGUID nvarchar(50) SOLUONG int IDSANPHAM int NGAYTAOGIOHANG smalldatetime - Bảng BANGTINTUC Bảng này có chức năng lưu tin tức thông tin giá vàng nhằm làm cho nội dung Website thêm phong phú và đa dạng hơn. Bảng 2.29. Bảng BANGTINTUC Column Name Data Type Allow Nulls IDTINTUC int nvarchar(MAX) nvarchar(50) DULIEUHINHTINTUC image TOMTAT nvarchar(MAX) NOIDUNG nvarchar(MAX) - Bảng THONGKETRUYCAP Bảng này chứa một trường TONGSOTRUYCAP dùng để lưu số người đã từng truy cập vào website của công ty. Bảng 2.30. Bảng THONGKETRUYCAP Column Name Data Type Allow Nulls TONGSOTRUYCAP int SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 40
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý - Bảng LIENHE Bảng này dùng để lưu thông tin,ý kiến của khách hàng đến công ty. Bảng 2.31. Bảng LIENHE Column Name Data Type Allow Nulls IDLIENHE int HOTEN nvarchar(50) DIACHI nvarchar(50) EMAIL nvarchar(50) SODIENTHOAI nvarchar(50) SOFAX nvarchar(50) NOIDUNG nvarchar(MAX) - Bảng LIENKET Bảng này chỉ chứa một vài trường dùng để lưu lại thông tin các website có liên kết với website của công ty. Bảng 2.32. Bảng LIENKET Column Name Data Type Allow Nulls IDLIENKET int TENWEB nvarchar(50) GIAITRI nvarchar(50) SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 41
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 2.2.2. Cơ sở dữ liệu Hình 2.17. Cơ sở dữ liệu SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 42
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý CHƯƠNG 3: CHƯƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE 3.1. Cấu trúc cây Folder của dự án Phân hệ quản trị Hình 3.1. Cây folder phân hệ quản trị Phân hệ khách hàng Hình 3.2. Cây folder phân hệ khách hàng SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 43
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 3.2. Demo ứng dụng 3.2.1. Phân hệ khách hàng Trang chủ (TRANGINDEX.aspx): Trang mặc định ban đầu khi khách hàng truy cập vào Website của Công ty TRANGINDEX.aspx (Trang chủ) với chức năng trình diễn sản phẩm mới nhất của công ty. Hình 3.3. Trang chủ SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 44
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang giới thiệu (gioithieu.aspx): Giới thiệu về shop Princess. qua đó quảng bá hình ảnh trang sức đá quý. Hình 3.4. Trang giới thiệu SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 45
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang hiển thị tất cả sản phẩm (gioithieusanpham.aspx): Trang này hiển thị toàn bộ sản phẩm của website. Khi muốn mua một sản phẩm nào đó, khách hàng cố thể xem và chọn sản phẩm trên trang và duyệt qua danh mục sản phẩm ở góc trái của website hay có thể tìm kiếm sản phẩm theo tên hoặc danh mục sản phẩm. Hình 3.5. Trang hiển thị tất cả sản phẩm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 46
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang hiển thị tất cả sản phẩm theo danh mục (sanphamtheodanhmuc.aspx): Trang này hiển thị tất cả các sản phẩm của một danh mục nào đó cho khách hàng thuận tiện lựa chọn sản phẩm. Trang này là trang giới thiệu sản phẩm của danh mục trang sức đá quý. Hình 3.6. Trang hiển thị tất cả sản phẩm theo danh mục SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 47
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang hiển thị kết quả tìm kiếm sản phẩm (gioithieusanpham.aspx): Khi khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo tên sản phẩm hoặc tìm kiếm theo danh mục sản phẩm thì sẽ hiển ra kết quả tìm được sản phẩm mà khách hàng muốn tìm kiếm. Hình 3.7. Trang hiển thị kết quả tìm kiếm sản phẩm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 48
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang hiển thị chi tiết sản phẩm (chitietsanpham.aspx): Mô tả thông tin chi tiết về sản phẩm Khi muốn xem thông tin chi tiết của sản phẩm, khách hàng có thể click chuột vào chi tiết để xem. Trang này có chức năng mô tả sản phẩm, giá của sản phẩm. Khi muốn mua một sản phẩm nào đó, khách hàng có thể click chuột vào dòng “Giỏ hàng” để đến trang giỏ hàng. Hình 3.8. Trang hiển thị chi tiết sản phẩm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 49
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang hiển thị tất cả tin tức (tintuc.aspx): Trang này đưa thông tin tin tức làm phong phú thêm cho website. Hình 3.9. Trang hiển thị tất cả tin tức SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 50
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang hiển thị chi tiết tin tức (chitiettintuc.aspx): Mô tả thông tin chi tiết về tin tức. Khi muốn xem thông tin chi tiết của tin tức, khách hàng có thể click chuột vào chi tiết để xem. Hình 3.10. Trang hiển thị chi tiết tin tức SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 51
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang liên hệ (lienhe.aspx): Nhằm rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, công ty tạo riêng một trang liên hệ để khách hàng có thể gửi những thắc mắc, phản hồi, yêu cầu tư vấn nhằm tạo ra cầu nối giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Hình 3.11. Trang liên hệ SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 52
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang đăng ký thành viên (dangky.aspx): Để đăng ký tài khoản, khách hàng phải điền đầy đủ các thông tin sau: họ và tên, tên đăng nhập, tên đường phố, thành phố, quận/huyện, mã điện thoại, mật khẩu, nhập lại mật khẩu, email, số điện thoại, số fax, nhập mã. Hình 3.12. Trang đăng ký thành viên SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 53
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang đăng nhập hệ thống (dangnhap.aspx): Khách hàng nhập tên đăng nhập và mật khẩu. Hình 3.13. Trang đăng nhập hệ thống SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 54
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang giỏ hàng (giohang.aspx): Sau khi thêm sản phẩm vào giỏ hàng, để cập nhật những thông tin trong giỏ hàng (thay đổi số lượng, xóa dòng sản phẩm khỏi giỏ hàng) khách hàng có thể trỏ chuột vào ô ngay dưới cột “Số lượng” để thay đổi số lượng, kích vào ô ngay dưới cột “CHỌN XÓA” để xóa một dòng sản phẩm sau đó click nút “Cập nhật thay đổi” để hoàn tất việc thay đổi. Khi muốn mua thêm một dòng sản phẩm khác, khách hàng có thể click chuột vào dòng “Tiếp tục mua hàng” để quay lại trang chủ để mua thêm sản phẩm. Khi xác định thanh toán, tại trang giỏ hàng, khách hàng click vào nút “Xác nhận thanh toán”. Nếu đã có tài khoản tại Website công ty, khách hàng có thể đăng nhập bằng tên đăng nhập và mật khẩu của mình. Còn nếu bạn là khách hàng mới, bạn có thể click vào dòng “Đăng ký tài khoản” để tạo tài khoản mới. Hình 3.14. Trang giỏ hàng SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 55
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang hiển thị thông tin chi tiết của một đơn đặt hàng của một khách hàng (themdonhang.aspx): Sau khi điền đầy đủ tất cả các thông tin ở trang đăng ký, khách hàng phải click vào nút “Đăng ký tài khoản” để lưu thông tin và hoàn tất quá trình đăng ký. Khách hàng sẽ được chuyển đến trang xem thông tin đơn hàng. Tại đây khách hàng có thể tiếp tục mua hàng bằng cách click vào nút “Tiếp tục mua hàng”. Khi đã chấp nhận đơn hàng, khách hàng chọn hình thức thanh toán và click vào nút “Tạo và gửi đơn hàng”, khách hàng có thể thanh toán theo hình thức trực tuyến thông qua trang web Hình 3.15. Trang hiển thị thông tin chi tiết của một đơn đặt hàng của một khách hàng SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 56
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang hiển thị tất cả đơn hàng của một khách hàng (donhangkhach.aspx): Tại đây, khách hàng có thể xem lướt qua những đơn hàng đã mua gồm các thông tin: Mã giao dịch (mã này sẽ tự động sinh ra), ngày tạo đơn hàng, tình trạng đơn hàng, ngày xử lý đơn hàng, trackingnumber. Khi muốn xem chi tiết đơn hàng, ta click vào từng mã giao dịch tương ứng. Hình 3.16. Trang hiển thị tất cả đơn hàng của một khách hàng SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 57
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang hiển thị chi tiết của một đơn hàng (chitietdonhang.aspx): Trang này hiển thị những thông tin chi tiết đơn hàng như: số lượng, tên sản phẩm, giá sản phẩm. Hình 3.17. Trang hiển thị chi tiết của một đơn hàng SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 58
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang hiển thị bộ sưu tập (bosuutap.aspx): Giới thiệu một vài loại bộ trang sức đẹp hiện nay. Hình 3.18. Trang hiển thị bộ sưu tập SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 59
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý 3.2.2. Phân hệ quản trị Trang đăng nhập quản trị (dangnhapadmin.aspx): Tại trang này yêu cầu quản trị nhập tên đăng nhập và mật khẩu. Hình 3.19. Trang đăng nhập quản trị Trang danh mục sản phẩm (danhmucsanpham.aspx): Liệt kê tất cả các danh mục hiện có ở Website.Tại đây ta có thể click vào nút “THÊM DANH MỤC” để thêm danh mục. Hình 3.20. Trang danh mục sản phẩm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 60
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang thêm danh mục sản phẩm mới (themdanhmucsanpham.aspx): Trang này giúp nhà quản trị cập nhật danh mục sản phẩm. Sau khi cập nhật danh mục sản phẩm, thông tin này sẽ lưu vào cơ sở dữ liệu và đồng thời sẽ hiển thị một cách tự động trên các trang giao diện có hiển thị danh mục sản phẩm. Hình 3.21. Trang thêm danh mục sản phẩm mới SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 61
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang hiển thị tất cả sản phẩm (sanpham.aspx): Liệt kê tất cả các sản phẩm có hiện có ở Website (tương ứng với menu “Sản phẩm”). Tại đây ta có thể click vào nút “THÊM SẢN PHẨM” để thêm sản phẩm. Hình 3.22. Trang hiển thị tất cả sản phẩm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 62
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang thêm sản phẩm mới (themsanpham.aspx): Nhà quản trị phải điền thông tin như: tên sản phẩm, mô tả sản phẩm, giá sản phẩm và chọn danh mục sản phẩm cho sản phẩm đó tại tiêu đề danh mục. Tiếp theo click vào nút Browse để lấy hình ảnh. Cuối cùng click vào nút “CẬP NHẬT” để thêm sản phẩm. Hình 3.23. Trang thêm sản phẩm mới SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 63
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang sửa sản phẩm (suasanpham.aspx): Sau khi thay đổi các thông tin như: tên sản phẩm, mô tả sản phẩm, đơn giá, danh mục sản phẩm, hình ảnh. Quản trị phải click nút “CẬP NHẬT” để cập nhật, click nút “BỎ QUA” để từ chối việc cập nhật đó. Hình 3.24. Trang sửa sản phẩm SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 64
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang xóa sản phẩm (xoasanpham.aspx): Trang này có chức năng xóa sản phẩm khi nhà quản trị muốn xóa sản phẩm đó Hình 3.25. Trang xóa sản phẩm Trang hiển thị thông tin đơn hàng (thongkedonhang.aspx): Click vào menu “Đơn hàng” để xem thông tin các đơn hàng. Hình 3.26. Trang hiển thị thông tin đơn hàng SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 65
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang hiển thị thông tin chi tiết đơn hàng (chitietdonhang.aspx): Click vào mã giao dịch của mỗi đơn hàng để xem thông tin chi tiết đơn hàng và cập nhật thông tin đơn hàng như: ngày chuyển, vận chuyển, tình trạng đơn hàng. Hình 3.27. Trang hiển thị thông tin chi tiết đơn hàng Trang hiển thị tất cả liên hệ (lienhe.aspx): Trang này giống nhà quản trị biết được những thắc mắc, phản hội của khách hàng. Hình 3.28. Trang hiển thị tất cả liên hệ SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 66
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang hiển thị tất cả tin tức (tintuc.aspx): Trang này hiển thị tin tin tức được đưa vào gồm có tiêu đề tin tức, tóm tắt tin tức, hình ảnh tin tức, nếu nhà quản trị muốn sửa tin tức thì kích vào “SỬA” sẽ liên kết chuyển đến trang sửa tin tức. Nếu nhà quản trị website muốn xóa tin tức đó thì kích vào “XÓA” chuyển sang trang xóa tin tức. Hình 3.29. Trang hiển thị tất cả tin tức SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 67
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang thêm tin tức mới (themtintuc.aspx): Nhà quản trị phải điền thông tin như: tiêu đề tin tức, tóm tắt tin tức, nội dung tin tức, hình tin tức. Tiếp theo click vào nút Browse để lấy hình ảnh. Cuối cùng click vào nút “CẬP NHẬT” để thêm tin tức. Hình 3.30. Trang thêm tin tức mới SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 68
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang sửa tin tức (suatintuc.aspx): Trang này có chức năng cập nhật tin tức, nếu nhà quản trị nhập sai tin tức thì nhà quản trị sẽ sửa tin tức muốn đăng ở trang này. Hình 3.31. Trang sửa tin tức SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 69
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý Trang xóa tin tức (xoatintuc.aspx): Trang này có chức năng xóa tin tức khi nhà quản trị muốn xóa bản tin đó. Hình 3.32. Trang xóa tin tức Trang hiển thị thông tin khách hàng (nguoidung.aspx): Qua trang này, nhà quản trị có thể biết được thông tin khách hàng. Hình 3.33. Trang hiển thị thông tin của khách hàng SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 70
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Tóm lại, với tốc độ phát triển ngày càng tăng của mạng máy tính thì việc thiết kế và cài đặt các ứng dụng cho người dùng là rất cần thiết. Vì vậy ý tưởng kinh doanh trang sức đá quý qua mạng tuy không phải là mới nhưng phần nào cũng giúp cho khách hàng thuận tiện trong việc lựa chọn và mua hàng. Hiện nay việc ứng dụng thương mại điện tử ở Việt Nam chỉ đáp ứng được một số vấn đề cơ bản về mua bán, chưa được linh hoạt. Việc ứng dụng này đòi hỏi phải tốn nhiều thời gian và tiền bạc. Với kiến thức nền tảng đã được học ở trường và bằng sự nỗ lực của mình, tôi đã hoàn thành đề tài “Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý”. Mặc dù đã cố gắng và đầu tư rất nhiều nhưng do thời gian có hạn và không được thực hiện trên Internet nên đề tài còn nhiều hạn chế. Tôi rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của quý thầy cô cùng các bạn để chương trình ngày càng hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy. Được sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn cùng với nỗ lực của bản thân, trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã hoàn thành các nội dung sau: - Tìm hiểu tổng quan và ứng dụng thương mại điện tử - Tìm hiều các công cộng xây dựng giao diện cũng như lập trình Web bằng công nghệ ASP.NET - Tìm hiều công nghệ kết nối dữ liệu ADO.NET và sử dụng hệ quản trị Cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 - Áp dụng kiến thức về lập trình Web để xây dựng WebSite có các chức năng sau: Đối với phân hệ khách hàng: - Hiển thị thông tin giới thiệu. - Khách hàng gửi thông tin liên hệ. - Hiển thị tất cả sản phẩm. - Hiển thị sản phẩm theo danh mục. - Hiển thị 10 sản phẩm mới nhất. - Hiển thị sản phẩm bán chạy nhất. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 71
- Xây dựng website thương mại điện tử kinh doanh trang sức đá quý - Khách hàng tìm kiếm sản phẩm. - Hiển thị tất cả tin tức. - Hiển thị 5 tin tức mới nhất. - Hiển thị số lượng truy cập. - Liên kết website. - Đăng ký thành viên. - Đăng nhập hệ thống. - Tạo, sửa, xóa giỏ hàng (Thành viên). - Tạo và gửi đơn đặt hàng (Thành viên). - Hiển thị tình trạng đơn hàng (Thành viên). - Thanh toán qua nganluong.vn . Đối với phân hệ quản trị: - Đăng nhập quyền quản trị. - Hiển thị tất cả sản phẩm. - Thêm, sửa, xóa sản phẩm. - Thêm danh mục sản phẩm. - Hiển thị tất cả tin tức - Thêm, sửa, xóa tin tức. - Hiển thị tất cả đơn hàng. - Hiển thị tất cả liên hệ. - Hiển thị tất cả người dùng. - Xử lý đơn hàng. Hướng phát triển: - Xây dựng thêm nhiều tiêu chí tìm kiếm. - Thêm các chức năng hỗ trợ ngôn ngữ, đơn vị tiền tệ. - Xây dựng giao diện đẹp hơn với các công cụ điều hướng hợp lý, thân thiện với người sử dụng. - Xây dựng thêm forum để các thành viên trong website có thể trao đổi thông tin với nhau về sản phẩm các thông tin hàng hóa, chất lượng phục vụ mà website cung cấp. Kết hợp thêm các service đáng tin cậy để giúp người quản trị dễ dàng và tiết kiệm thời gian, công sức trong việc chứng thực thông tin tài khoản khách hàng. SVTH: Nguyễn Thị Hồng Huyền - Lớp CCTM06A 72
- TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2009), Giáo trình Lập trình Web với ASP.NET, Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn. [2] Hồ Văn Phi (2009), Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin,Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn. [3] Nguyễn Văn Lợi (2009), Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005, Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn. [4] Phạm Nguyễn Minh Nhựt, Giáo trình Lập trình C#, Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn. [5] Lê Thị Mỹ Hạnh, Bài giảng Hệ thống kinh doanh điện tử, Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn. [6]. [7]. ix
- NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN x