Đề tài Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng cho thuê bằng DIA

pdf 38 trang yendo 4840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng cho thuê bằng DIA", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfxay_dung_ung_dung_quan_ly_cua_hang_cho_thue_bang_dia.pdf

Nội dung text: Đề tài Xây dựng ứng dụng quản lý cửa hàng cho thuê bằng DIA

  1. NTTULIB Lời Cảm Ơn Ñeå ñaït ñöôïc keát quaû hoïc taäp nhö ngaøy hoâm nay vaø hoaøn thaønh baoù caùo toát nghieäp naøy , em xin chaân thaønh caùm ôn . Quyù thaày coâ tröôøng cao Ñaúng NGUYỄN TẤT THÀNH ñaõ truyeàn ñaït nhöõng kieán thöùc quyù baùu cho em trong hai naêm hoïc vöøa qua. Ñaëc bieät laø thầy Võ Ngọc Tân ñaõ taän tình höôùng daãn giuùp đỡ chúng em raát nhieàu trong quaù trình nghieân cöùu ñeå hoaøn thaønh baøi baùo caùo naøy. Song vì thôøi gian làm đồ án tốt nghiệp coù haïn, phaïm vi nghieân cöùu, kieán thöùc coøn nhieàu haïn cheá neân khoâng traùnh khoûi nhöõng thieáu soùt caàn boå sung. Vì vaäy em raát mong ñöôïc söï goùp yù cuûa thaày coâ Cuoái cuøng xin chuùc quyù thaày cô doài daøo söùc khoe,û coâng taùc toát. Em xin chaân thaønh caûm ôn. Sinh Viên thực hiện: TRẦN QUANG VIỆT PHAN THÀNH AN    NTTULIB Khoa công nghệ thông tin 1
  2. NTTULIB ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT Tên đề tài: QUẢN LÝ CỬA HÀNG CHO THUÊ BĂNG ĐĨA Giáo viên hướng dẫn: VÕ NGỌC TÂN Thời gian thực hiện: 21/4/2008 – 20/8/2008 Sinh viên thực hiện : TRẦN QUANG VIỆT MSSV: 306305080 PHAN THÀNH AN MSSV: 306305111 Loại đề tài : Xây dựng chương trình ứng dụng bằng VB.Net Nội dung đề tài: Sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual Basic.Net và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2003 để xây dựng một chương trình quản lý cửa hàng cho thuê băng đĩa. Có thể ứng dụng thực tế kết quả cho phép sủ dụng chương trình vào việc kinh doanh cho thuê băng đĩa. Kế hoạch thực hiện:chia làm 4 giai đoạn thực hiện Giai đoạn 1: từ tháng 4 đến tháng 5 tìm hiểu thực tế cách quản lý cửa hang cho thuê băng, xây dựng các lớp xử lý nghiệp vụ và các lớp để dễ dàng quản lý. Giai đoạn 2: Từ đầu tháng 5 đến giữa tháng 5 :Thiết kế giao diện của chương trình,viết các class quản lý cho từng lớp Việt thiết kế giao diện, An viết class. Cả hai cùng thực hiện Giai đoạn 3:Từ giữa tháng 5 đến tháng 6 :Tiếp tục thực hiện công việc viết các code điều khiển của chương trình để có thể thêm xóa sửa các phim Cà hai cùng thực hiện Giai đoạn 4:Từ tháng 6 đến tháng 8:Bổ sung và hoàn thành báo cáo Xác nhận của GVHD Ngày tháng năm Sv thực hiện NTTULIB Trần Quang Việt Võ Ngọc Tân Phan Thành An Mục lục 2
  3. NTTULIB Chương 1: Khảo sát hiện trạng 6 1 Mục đích xây dựng ứng dụng 6 2 Mô hình tổ chức 7 3 Các nghiệp vụ xử lý 7 3.1 Phim 7 3.2 Cho thuê phim 8 3.3 Tiền thuê phim 8 3.4 Quản lý doanh thu 8 4 Yêu cầu chức năng 8 4.1 Quản lý thể loại phim 8 4.2 Quản lý thông tin các bộ phim 9 4.3 Quản lý thuê trả phim 9 4.4 Quản lý doanh thu 9 5 Yêu cầu phi chức năng 9 Chương 2: Phân tích hệ thống 11 1 Các dữ liệu lưu trữ trong hệ thống 11 2 Mô tả dữ liệu 12 2.1 Các bảng thực thể 12 2.2 Mô tả các loại thực thể 12 2.2.1 Thực thể phim 12 2.2.2 Thực thể diễn viên 13 2.2.3 Thực thể khách hàng.NTTULIB 13 2.2.4 Thực thể tập phim 13 2.2.5 Thực thể thuê 13 2.2.6 Thực thể tiền thu 14 2.2.7 Thực thể hệ thống 14 2.2.8 Thực thể thể loại 14 2.2.9 Thực thể đóng phim 14 3 Các ràng buộc toàn vẹn 15 3
  4. NTTULIB 4 Phân tích các thành phần xử lý của ứng dụng 15 Chương 3: Thiết kế ứng dụng 17 1 Thiết kế cơ sở dữ liệu 17 2 Thiết kế giao diện 24 2.1 Màn hình đăng nhập 24 2.2 Thiết kế màn hình quản lý 25 2.3 Màn hình thể loại phim: 27 2.4 Màn hình thông tin phim 29 2.5 Màn hình tìm phim 31 2.6 Màn hình cho thuê 32 2.7 Màn hình trả phim 33 2.8 Màn hình thông tin các tập phim 35 2.9 Màn hình thông tin hệ thống 36 2.10 Màn hình thông tin mượn phim của khách hàng 37 Chương 4: Kết quả đạt được và hướng phát triển 38 1 Kết quả đạt được: 38 2 Hướng phát triển: 38 3 Kết luận: 38 NTTULIB Tóm Tắt nội dung 4
  5. NTTULIB Chương trình quản lý cửa hàng cho thuê băng đĩa quản lý việc thuê trả phim của khách hàng tính tiền thuê phim khi khách đến thuê giúp khách tìm phim mà khách muốn thuê và quản lý doanh thu của cửa hàng . Bài khóa luận gồm 4 chương Chương 1: Khảo sát hiện trạng Chương 2: Phân tích hệ thống Chương 3: Thiết kế ứng dụng Chương 4: kết quả đạt được và hướng phát triển NTTULIB Chương 1: Khảo sát hiện trạng 5
  6. NTTULIB 1. Mục đích xây dựng ứng dụng: - Cho phép người sử dụng kiểm tra và quản lý thông tin khách hàng thuê một cách thân thiện và nhanh chóng nhất. - Cho phép người sử dụng có thể bổ sung hoặc sửa đổi thông tin khách hàng thuê thêm phim mới vào kho một cách nhanh chóng. Hệ thống tự động kiểm tra và tính tổng tiền thuê và tiền phim mà khách phải trả đồng thời hệ thống in ra phiếu thanh toán tiền cho khách. - Khi đến thuê phim thì hệ thống sẽ cho biết danh sách các phim còn và từng loại phim trong cửa hàng. - Tự động hóa quy trình cho thuê băng đĩa, truy tìm thông tin nhanh chóng chính xác, tăng hiệu quả quản lý tiếp kiệm thời gian và chi phí trong việc ghi chép bằng giấy tờ. Quản lý việc cho thuê có thể quản lý, theo dõi quá trình cho thuê (có thể xem thông tin về việc cho thuê tại bất kì thời điểm nào) - Giúp nhà quản lý, quản lý các phim một cách dễ dàng: Thêm, xoá, sửa thông tin phim, kiểm tra và xử lý cho thuê phim, thống kê doanh thu, thống kê các phim bán chạy. - Nghiêm cứu và thử nghiệm chương trình “quản lý cửa hàng cho thuê băng đĩa” NTTULIB 2. Mô hình tổ chức của đơn vị xây dựng ứng dụng: Người Quản lý 6
  7. NTTULIB 3. Các nghiệp vụ xử lý : Một cửa hàng cho thuê băng đĩa cần quản lý công việc kinh doanh cho thuê băng của mình hiện tại, nghiệp vụ kinh doanh cho thuê băng của cửa hàng như sau: 3.1 Phim: - Cửa hàng có một danh sách các phim cho thuê, mỗi phim có thể có một hay nhiều tập. - Cửa hàng phân loại phim thành các cuốn catalog như Ca Nhạc, Hành Động, Tình cảm, Trong mỗi catalog mỗi phim có một một mã. - Với mỗi tập phim cửa hàng cần quản lý số lượng băng của tập phim đó để khi khách hàng đến thuê có thể biết được còn băng cho thuê hay không. - Để có thê gợi ý chio khách hàng nên thuê phim nào, các thông tin về một bộ phim như: Giải thưởng, diễn viên chính, ngày phát hành, hãng sản xuất số lần mượn cũng được cửa hàng quản lý. NTTULIB 3.2 Cho thuê phim: 7
  8. NTTULIB - Khi đến thuê phim tại cửa hàng, khách chọn phim từ catalog. Muốn thuê phim nào, tập nào khách sẽ ghi vào phiếu( một tờ giấy nhỏ ) mã phim và cá tập muốn thuê rồi đưa cho người cho thuê. - Nếu không thấy phim muốn thuê, khách có thể yêu cầu ngừơi cho thuê tìm giúp trong catalog. - Ngườicho thuê lấy băng cho khách hàng thuê, trước khi giao băng cho khách, người cho thuê ghi lại mã số cho thuê lên mổi cuốn băng. - Khi cho khách thuê băng người cho thuê phải ghi lại thông tin về ngày cho thuê, tên và địa chỉ của khách hàng vào sổ. Khách quen (khách đã tới thuê băng nhiều lần) có thể không cần đặt cọc. Mức đặt cọc cho mỗi cuốn băng được định sẵn nhưng có thể thay đổi. - Trong một lần thuê, khách có thể thuê nhiều băng khác nhau nhưng các tập phim đang thuê (trong những lần trước ) không được thuê lại. - Khi khách thuê phim cửa hàng cũng quản lý tình trạng băng mà khách thuê bao gồm: khách trả lại băng. Nếu một tập phim khách muốn thuê hiện đã hết băng, người cho thuê có thể ghi nhận lại tập đó rồi giao cho khách sau. 3.3 Tiền thuê phim: - Khi khách tới trả băng, người cho thuê dựa vào mã số cho thuê ghi trên băng để trả ra ngày thuê và tính tiền. - Khi tính tiền thuê băng cho khách hàng, người cho thuê dựa trên đơn giá thuê của một cuốn băng trong một ngày 3.4 Quản lý doanh thu: - Cửa hàng quản lý doanhNTTULIB thu hàng ngày và hàng tháng. Cuối mỗi ngày làm việc, số tiền khách trả băng trong ngày được tính là doanh thu của cửa hàng trong ngày đó. - Doanh thu hàng ngày và hàng tháng được lưu giữ lại khi cần thiết. 4 Yêu cầu chức năng: 4.1 Quản lý thể loại phim: - Tên thể loại, số lượng băng đang có. 4.2 Quản lý thông tin các bộ phim: 8
  9. NTTULIB - Tên phim, hãng sản xuất, đạo diễn, diễn viên chính, ngày phát hàng, giải thưởng. - Các tập phim: số lượng băng, số băng đang mượn, số băng còn lại. - Tìm kiếm phim theo: Mã phim, tên phim, thể loại - Thống kê phim mới phát hành. - Thống kê phim đựơc thuê nhiều. - Thống kê phim doanh thu. 4.3 Quản lý thuê trả phim: - Thông về khách thuê phim: họ tên, địa chỉ, tiền cọc. - Các băng cho khách thuê trong mỗi lần khách tới thuê, các băng khách đang thuê. - Tình trạng băng cho thuê: Đã giao cho khách chưa, khách trả lại không thuê nữa, khách đổi lấy tập phim khác, khách làm mất băng. - Tính tiền thuê băng cho khách: Đơn giá đặt cọc, đơn giá thuê 1 băng/ngày, số ngày giữ băng tối đa không tính tiền thêm, tiền phải trả, số tiền thực sự thu của khách. - Thông tin các khách đang thuê phim. - Giới thiệu phim mới cho một khách hàng cụ thể. - Giới thiệu phim hay cho một khách hàng cụ thể. 4.4 Quản lý doanh thu: - Thống kê doanh thu theo ngày. - Thống kê doanh thu theo tháng 5 Yêu cầu phi chức năng:NTTULIB - Không cần nhập thông tin khách hàng mới mỗi lần cho thuê tự động thêm. - Thao tác nhanh đơn giản với chức năng cho thuê phim: + Nhận diện khách quen nhanh chóng trong quá trình nhập tên khách + Xác định nhanh chóng khách muốn thuê + Xác định nhanh chóng và thể hiện rõ các tập nào của phim có thể cho thuê, tập nào không được thuê 9
  10. NTTULIB - Thao tác nhanh đơn giản với chức năng trả phim: + Dựa vào mã thuê ghi trên băng, xác định khách hàng và các băng đang mượn + Nhanh chóng chọn được phim khách muốn trả + Tính tiền cho khách - Dễ dàng thay đổi các quy định giá cả trong quá trình sử dụng: giá 1 băng/ngày, số băng trả tối thiểu sẽ khuyến mãi, tỉ lệ phần trăm khuyến mãi, tiền đặt cọc một băng, - Xoá dữ liệu không còn sử dụng: phim đã lâu không còn đến thuê băng, các diễn viên không có tham gia trong các tập phim hiện có. - Lưu trữ định kỳ phục hồi CSDL khi bị hư hỏng trong quá trính sử dụng. - Giao diện đơn giản rõ ràng, dể sử dụng. NTTULIB Chương 2: Phân tích hệ thống: 10
  11. NTTULIB 1 Các dữ liệu lưu trữ trong hệ thống: Mô hình thực thể liên kết: NTTULIB 2 Mô tả dữ liệu 2.1 Các bảng thực thể: 11
  12. NTTULIB Loại thực thể Diễn Giải PHIM Phim THE LOAI Thể loại TAPPHIM Tập phim KHACHHANG Khách hàng THUE Thuê TIENTHU Tiền thu HEYHONG Hệ thống DONGPHIM Đóng phim DIENVIEN Diễn viên 2.2 Mô tả các loại thực thể 2.2.1 Thực thể phim: Thuộc tính Kiểu Diễn giải Ràng buộc MAPHIM Number Mã phim Khoá chính TENHANGPHIM Text Tên hãng phim TENPHIM Text Tên phim SOTAP Number Số tập SOLANMUON Number Số lần mượn NGAYPHATHANH Date/Time Ngày phát hành NAMSANXUAT NTTULIBText Năm sản xuất GIAITHUONG Text Giải thưởng DAODIEN Text Đạo diễn TRANGTHAI Number Trạng thái 2.2.2 Thực thể diễn viên: Thuộc tính Kiểu Diễn giải Ràng buộc 12
  13. NTTULIB MADIENVIEN Number Mã diễn viên Khoá chính TENDIENVIEN Text Tên diễn viên TRANG THAI Text Trạng thái 2.2.3 Thực thể khách hàng: Thuộc tính Kiểu Diễn giải Ràng buộc MAKHACHHANG Number Mã khách hàng Khoá chính HOTEN Text Họ tên DIACHI Text Địa chỉ DATCOC Number Đăt cọc TRANGTHAI Number Trạng thái 2.2.4 Thực thể tập phim: Thuộc tính Kiểu Diễn giải Ràng buộc MAPHIM Number Mã phim Khóa chính TAPSO Number Tập số SOCUON Number Số cuồn CONLAI Number Còn lại 2.2.5 Thực thể thuê Thuộc tính Kiểu Diễn giải Ràng buộc SOTT NTTULIBNumber Mã phim Khoá chính TAPSO Number Tập số TRANGTHAI Number Trạng thái NGAYTHUE Date/Time Ngày thuê NGAYTRA Date/Time Ngày trả SOTIEN Number Số tiền 2.2.6 Thực thể tiền thu: Thuộc tính Kiểu Diễn giải Ràng buộc 13
  14. NTTULIB NGAY Date/Time Ngày Khoá chính TONGTIEN Number Tổng tiền SOBANGTHUE Number Số băng thuê SOBANGTRA Number Số băng trả 2.2.7 Thực thể hệ thống: Thuộc tinh Kiểu Diễn giải Ràng buộc THAMSO Text Tham số Khoá chính MOTA Text Mô tả GIATRI Text Giá trị DONVI Text Đơn vị CHOSUA Yes/No Cho sửa 2.2.8 Thực thể thể loại : Thuộc tính Kiểu Diễn giải Ràng buộc MATHELOAI Number Mã thể loại Khoá chính TENTHELOAI Text Tên thể loại SOLUONG Number Số lượng 2.2.9 Thực thể đóng phim: Thuộc tính Kiểu Diễn giải Ràng buộc SOTT NTTULIBNumber Số thứ tự Khoá chính DIENVIENCHINH Number diễn viên 3 Các ràng buộc toàn vẹn:  Khoá chính: 14
  15. NTTULIB R1-01: id(PHIM) = MAPHIM R1-02: id(DIENVIEN) = MADIENVIEN R1-03: id(DONGPHIM) = MAPHIM R1-04: id(THUE) = SOTT R1-05: id(TIENTHU) = NGAY R1-06: id(HETHONG) = THAMSO R1-07: id(THELOAI) =MATHELOAI R1-08: id(TAPPHIM) = MAPHIM R1-09: id(KHACHHANG) = MAKHACHHANG  Ràng buộc miền giá trị: R2-01:(TIENTHU.SOBANGTHUE = TIENTHUE.SOBANGTRA) R2-02:(THUE.NGAYTRA>=THUE.NGAYTHUE) R2-03: THUE.SOTIEN > 0 R2-04::KHACHHANG.DATCOC > 0 R2-05: PHIM.NGAYPHATHANH > PHIM.NAMSANXUAT  Ràng buộc giữa các thuộc tính trong thực thể: R3-01:(THUE):sotien=(ngaytra-ngaythue)*2000 4 Phân tích các thành phần xử lý của ứng dụng: XL1:Cập nhật thông tin phim XL2: Tìm phim XL3: Cập nhật khách hàng XL4: Cập nhật trả phim XL5: Thuê phim NTTULIB XL6: Tập phim XL7: Báo cáo Mô tả các xử lý: - Tên xử lý: XL1 Chức năng: Cập nhật phim Input: Thông tin phim Output: Thông tin phim 15
  16. NTTULIB Quy tắt: Được thêm , xóa, sửa - Tên xử lý: XL2 Chức năng: Tìm phim Input: Tên phim, mã phim Output: Thông tin phim Quy tắt: Tra cứu thông tin phim - Tên xử lý: XL3 Chức năng: Cập nhật khách hàng thuê Input: Mã Khách, Tên khách hàng Output: Thông tin khách Quy tắt: Xem thông tin khách thuê - Tên xử lý: XL4 Chức năng: Thông tin trả phim Input: Mã Phim thuê Output: Thông tin khách thuê Quy tắt: Ghi nhận tính tiền thuê - Tên xử lý: XL5 Chức năng: Thuê phim Input: Mã khách hàng, mã phim, danh sách các tập phim Output: Số thứ tự thuê, danh sách thuê Quy tắt: Được thêm , xóa, sửa - Tên xử lý: XL6 Chức năng: Thông tin các tậNTTULIBp phim Input: Mã Phim Output: Thông tin tập phim Quy tắt: Xem thông tin - Tên xử lý: XL7 Chức năng: Báo cáo doanh thu Input: tháng, năm Output: thông tin doanh thu 16
  17. NTTULIB Quy tắt: thống kê phim doanh thu Chương 3: Thiết kế ứng dụng: 1. Thiết kế cơ sở dữ liệu: Thiết kế cơ sở dữ liệu trong Access : - Chương trình sử dụng cơ sở dữ liệu của Microsoft Access 2003 được kết nối với Visual Basic.net - Tên File của cơ sở dữ liệu: "Quan_Ly_Phim.mdb" 1.1 Sơ đồ quan hệ dữ liệu: NTTULIB 1.2 Mô hình tổ chức dữ liệu. DIEN_VIEN(MADIENVIEN, TENDIENVIEN, TRANGTHAI) DONG_PHIM(MAPHIM, MADIENVIEN) KHACHHANG(MAKHACHHANG, HOTEN, DIACHI, TRANGTHAI, DATCOC) 17
  18. NTTULIB PHIM(MAPHIM, TENHANGPHIM, TENPHIM, MATHELOAI, SOTAP SOLANMUON, NGAYPHATHANH, NAMSANXUAT, GIAITHUONG, DAODIEN, TRANGTHAI) TAPPHIM(MAPHIM, TAPSO, SOCUON, CONLAI) THUE(SOTT, MAPHIM, TAPSO, MAKHACHHANG, TRANGTHAI, NGAYTHUE, NGAYTRA, SOTIEN) TIENTHU(NGAY, TONGTIEN, SOBANGTHUE, SOBANGTRA) HETHONG(THAMSO,MOTA,GIATRI, DONVI,CHOSUA) 1.3 Mô tả các bảng: DIEN_VIEN(MADIENVIEN, TENDIENVIEN, TRANGTHAI) Field Name Data Type Fiel Size Validation Rule MADIENVIEN (K) Number Long Integer TENDIENVIEN Text 50 TRANGTHAI Number Integer Ý nghĩa: MADIENVIEN: Mã diễn viên TENDIENVIEN: Tên diễn viên TRANGTHAI: Trạng thái DONG_PHIM(MAPHIM, MADIENVIEN) Field Name Data Type Field Size Validation Rule MAPHIM (K) Number Long Integer Lookup(PHIM) MADIENVIEN NNTTULIBumber Long Integer Lookup(DIENVIEN) Ý nghĩa: Mã phim MADIENVIEN: Mã diễn viên KHACHHANG(MAKHACHHANG, HOTEN, DIACHI, TRANGTHAI, DATCOC) Field Name Data Type Field Size Validation Rule MAKHACHHANG (K) Number Long Integer HOTEN Text 50 18
  19. NTTULIB DIACHI Text 200 DATCOC Number Long Integer TRANGTHAI Number Integer Ý nghĩa: MAKHACHHANG: Mã khách hàng HOTEN: Họ tên DIACHI: Địa chỉ DATCOC: Đặt cọc TRANGTHAI: Trạng thái PHIM(MAPHIM, TENHANGPHIM, TENPHIM, MATHELOAI, SOTAP SOLANMUON, NGAYPHATHANH, NAMSANXUAT, GIAITHUONG, DAODIEN, TRANGTHAI) Field Name Data Type Field Size Validation Rule MAPHIM (K) Number Long Integer TENPHIM Text 50 MATHELOAI Number Long Integer Lookup(THELOAI) TENHANGPHIM Text 50 TRANGTHAI Number Integer SOTAP Number Long Integer SOLANMUON Number Long Integer NGAYPHATHANH Date/time > năm sản xuất NAMSANXUAT Text 4 GIAITHUONG Text 50 DAODIEN Text 150 Ý nghĩa: MAPHIM: Mã phim NTTULIB TENPHIM: Tên phim TRANGTHAI:Trạng thái phim SOTAP: Số tập SOLANMUON: Số lần mượn TENHANGPHIM: Tên hãng phim NGAYPHATHANH: Ngày phát hành phim NAMSANXUAT: Năm sản xuất phim 19
  20. NTTULIB GIAITHUONG: Giải thưởng phim DAODIEN: Đạo diễn của phim TAPPHIM(MAPHIM, TAPSO, SOCUON, CONLAI) Field Name Data Type Field Size Validation Rule MAPHIM (K) Number Long Integer Lookup(PHIM) TAPSO Number Long Integer SOCUON number Long Integer CONLAI Number Long Integer MAPHIM: Mã phim của bộ phim TAPSO: Tập số của phim SOCUON: Số cuồn của bộ phim CONLAI: Số cuồn còn lai của bộ phim THELOAI(MATHELOAI, TENTHELOAI) Field Name Data Type Field Size Validation Rule MATHELOAI (K) Number Long Integer TENTHELOAI text 30 SOLUONG Number Long Integer Ý nghĩa: MATHELOAI: Mã thể loại của phim TENTHELOAI: Tên thể loại phim SOLUONG: Số lượng phim THUE(SOTT, MAPHIM, TAPSO, MAKHACHHANG, TRANGTHAI, NGAYTHUE, NGAYTRA, SOTIEN) Field Name Data Type Field Size Validation Rule SOTT Atonumber Long Integer MAPHIM NTTULIBNumber Long Integer Lookup(PHIM) TAPSO Number Long Integer Lookup(TAPPHIM) MAKKHACHANG Number Long Integer Lookup (KHACHHANG) TRANGTHAI Number Long Integer NGAYTHUE Date/time >=Date() NGAYTRA Date/time >=Ngày thuê SOTIEN number Long Integer Ý nghĩa: SOTT: Số thứ tự 20
  21. NTTULIB TAPSO: Tập số: MAPHIM: Mã phim MAKHACHANG: Mã khách hàng đến thuê NGAYTHUE: Ngày thuê phim NGAYTRA: Ngày trả phim SOTIEN: Số tiền TRANGTHAI: Trạng thái TIENTHU(NGAY, TONGTIEN, SOBANGTHUE, SOBANGTRA) Field Name Data Type Field Size Validation Rule NGAY (K) Date/time >=Date() TONGTIEN Number Long Integer SOBANGTHUE Number Integer SOBANGTRA Number Integer Ý nghĩa: NGAY: Ngày thu tiền TONGTIEN: Tổng tiền thu SOBANGTHUE: Số băng thuê SOBANGTRA: Số băng trả HETHONG(THAMSO,MOTA,GIATRI, DONVI,CHOSUA) Field Name Data Type Field Size Validation Rule THAMSO(K) Text 20 MOTA text 150 GIATRI Text 200 DONVI Text 20 CHOSUA Yes/no Ý nghĩa: NTTULIB THAMSO: Tham số MOTA: M ô tả GIATRI: Giá trị DONVI: Đơn vị CHOSUA: Cho sửa 21
  22. NTTULIB 1.4 Từ điển dữ liệu: MAKHACHHANG Mã khách hàng HOTEN Họ tên DIACHI Địa chỉ DATCOC Đặt cọc TRANGTHAI Trạng thái MADIENVIEN Mã diễn viên TENDIENVIEN Tên diễn viên MAPHIM Mã phim MATHELOAI Mã thể loại TENPHIM Tên phim TENHANGPHIM Tên hãng phim SOTAP Số tập SOLANMUON Số lần mượn NGAYPHATHANH Ngày phát hành NAMSANXUAT Năm sản xuất GIAITHUONG Giải thưởng DAODIEN Đạo diễn SOCUON Số cuồn CONLAI Còn lại TENTHELOAI Tên thể loại SOTT NTTULIBSố thứ tự NGAYTHUE Ngày thuê NGAYTRA Ngày trả SOTIEN Số tiền NGAY Ngày TONGTIEN Tổng tiền SOBANGTHUE Số băng thuê SOBANGTRA Số băng trả 22
  23. NTTULIB THAMSO Tham số MOTA Mô tả GIATRI Giá trị DONVI Đơn vị CHOSUA Cho sửa MAKHACHHANG Mã khách hàng HOTEN Họ tên DIACHI Địa chỉ DATCOC Đặt cọc TRANGTHAI Trạng thái MADIENVIEN Mã diễn viên TENDIENVIEN Tên diễn viên MAPHIM Mã phim MATHELOAI Mã thể loại TENPHIM Tên phim TENHANGPHIM Tên hãng phim SOTAP Số tập SOLANMUON Số lần mượn NGAYPHATHANH Ngày phát hành NAMSANXUAT Năm sản xuất GIAITHUONG Giải thưởng DAODIEN NTTULIBĐạo diễn SOCUON Số cuồn CONLAI Còn lại TENTHELOAI Tên thể loại SOTT Số thứ tự NGAYTHUE Ngày thuê NGAYTRA Ngày trả SOTIEN Số tiền 23
  24. NTTULIB NGAY Ngày TONGTIEN Tổng tiền SOBANGTHUE Số băng thuê SOBANGTRA Số băng trả THAMSO Tham số MOTA Mô tả GIATRI Giá trị DONVI Đơn vị CHOSUA Cho sửa 2 Thiết kế giao diện: 2.1 Màn hình đăng nhập: NTTULIB Khi người dùng nhập tên và mật khẩu vào thi chương trình sẽ cho phép đăng nhập vào hệ thống quản lý. Thiết kế xử lý: 24
  25. NTTULIB Chỉ số Biến cố Xử lý 1 TextBox Cho phép nhập tên người dùng vào 2 TextBox Nhập mật khẩu của người dùng 3 TextBox Thời gian chờ 4 Khi nhấn nút “đăng nhập” Đăng nhập vào hệ thống 5 Khi nhấn nút “thoát” Thoát khỏi chương trình quản lý 2.2 Thiết kế màn hình quản lý: 2.2.1 Menu hệ thống NTTULIB STT Menu Chi tiết Chức năng 1 Hệ thống Thoát Thoát khỏi chương trình 2 Đăng nhập Đăng nhập vào chương trình 3 Đăng xuất Thoát khỏi đăng nhập 25
  26. NTTULIB 2.2.2 Menu phim: STT Menu Chi tiết Chức năng 1 Phim Thể loại phim Hiện thông tin loại phim thuê 2 Thông tin phim Người dùng xem thông tin phim 3 Các tập phim Người dùng xem thông tin về các tập của một phim 2.2.3 Menu khách hàng: STT Menu Chi tiết Chức năng 1 Khách hàng Khách hàng chưa trả phim Cập nhật khách chưa trả phim 2 Thông tin mượn phim của Cập nhật các phim mà khách NTTULIBkhách hàng đang mượn 3 Thông tin hệ thống Thông tin hệ thống quản lý phim 2.2.4 Menu thuê/trả phim: 26
  27. NTTULIB STT Menu Chi tiết Chức năng 1 Thuê/trả Cho thuê Xử lý các cho khách hàng thuê phim 2 Trả băng Quản lý khách trả băng 2.2.5 Menu giúp đỡ: STT Menu Chi tiết Chức năng 1 Giúp đỡ Tìm phim Giúp khách tìm phim muốn thuê 2.2.6 Menu báo cáo: STT Menu Chi tiết Chức năng 1 Báo cáo Báo cáo doanh thu tháng Thống kê doanh thu của cửa hàng trong một tháng 2 Báo cáo doanh thu ngày thống kê doanh thu theo ngày 2.3 Màn hình thể loại phimNTTULIB: 27
  28. NTTULIB Thiết kế xử lý: Chỉ số Biến cố Xử lý 1 Khi nhấn nút “Thêm” Cho phép nhập thể loại phim mới 2 Khi nhấn nút “Sửa” Sửa thông tin thể loại phim 3 Khi nhấn nút “Xóa” Xóa thông tin loại phim mà thể loại này không có phim hiện hành 4 Khi nhấn nút “Ghi” Nhấn nút ghi thi sẽ ghi thông tin vào CSDL đồng thời hiển thị trên datagirdview 5 Khi nhấn nút “không ghi” -Nhấn không ghi thi sẽ hiên thị lại thông tin thể loại và các nút trên sáng trở lại 6 Khi nhần nút “| ” Đến record sau 9 Khi nhần nút “>|” Đến record cuối 10 Khi nhần nút “Thoát” Thoát khỏi form “thể loại phim” 11 Thể loại phim 12 Số lượng phim 13 Cho biết đang nằm ở record nào 14 Chi tiết thể loại 15 Liệt kê thể loại Chức năng: - Dùng thể hiện thông tin củaNTTULIB các thể loại phim Hàng động, Tình cảm, Ca nhạc - Khi thêm hay sửa, người dung chỉ được phép thay đổi tên thể loại. Một thể loại được thêm mới có số lượng phim mặt định là 0. - Người dung chỉ được xóa những thể loại không có phim nào mà thôi. - Hai nút Ghi và Không chỉ sang khi thể loại phim đang được thêm mới hay cập nhật. - Các nút di chuyển sẽ sang hay mờ tùy theo người dung đang xem thể loại phim đầu tiên hay cuối cùng trong danh sách. 28
  29. NTTULIB 2.4 Màn hình thông tin phim: Chức năng Người sử dụng màn hình thông tin này dùng để cập nhật thêm xóa sửa các phim đạo diễn màn hình này dùng để hiển thị thông tin của một bộ phim: tên phim, thể loại của phim đó, có bao nhiêu tập, ngày phát hành, số lần mượn, năm sản xuất, do hãng phim nào sản xuất, đạo diễn, diễn viên chính đóng trong phim, đoạt giải thưởng nào? NTTULIB 29
  30. NTTULIB Thiết kế xử lý Chỉ số Biến cố Xử lý 1 Khi nhấn nút “Thêm” Cho phép nhập thể loại phim mới 2 Khi nhấn nút “Sửa” Sửa thông tin của bộ phim 3 Khi nhấn nút “Xóa” Xóa thông tin bộ phim này khi không còn đĩa nữa 4 Khi nhấn nút “Ghi” Nhấn nút ghi thi sẽ ghi thông tin vào CSDL đồng thời hiển thị trên nàm hình 5 Khi nhấn nút “không ghi” -Nhấn không ghi thi sẽ hiên thị lại thông tin bộ phim và các nút trên sáng trở lại 6 Khi nhần nút “Thoát” Thoát khỏi form “thông tin phim” 7 Khi nhần nút “| ” Đến record sau 10 Khi nhần nút “>|” Đến record cuối 11 TextBox Tên phim 12 ComboBox Thuộc thể loại 13 TextBox Có bao nhiêu tập 14 TextBox Ngày phát hành 15 TextBox Số lần mướn 16 TextBox Năm sản xuất 17 TextBox Hãng phim 18 TextBox Đạo diễn 19 TextBox Diễn viên 20 TextBox NTTULIBĐoạt giải thưởng 21 lístview Xuất tất cả tên phim 22 ComboBox Diễn viên chính 30
  31. NTTULIB 2.5 Màn hình tìm phim Chức năng: Màn hình tìm phim này giúp khách hang tìm phim minh muốn mượn nhanh chóng Có thể chúng ta tìm theo mã phim: Khi nhấn vào comboBox thì sẽ sổ ra mã số phim, nhấn chọn mã phim nào thì sẽ hiện thị thông tin phim đó lên Hay có thể tìm theo tên phim như sau: Khi đánh ký tự phim lên thi sẽ xuất hiện dãy thông tin phim có tên phim đó Chỉ số BiNTTULIBến cố Xử lý 1 comboBox Danh sách mã phim 2 TextBox Cho phép nhập tên phim 3 DataGirdview Thong tin các bộ phim 4 Click nút “Thoát” Thoát khỏi màn hình tìm phim 31
  32. NTTULIB 2.6 Màn hình cho thuê: Chức năng: - Sử dụng màn hình này cho khách hàng - Khi sử dụng màn hình này chỉ có khách hành quen là thao tác được, các mục khác đều mờ - Người dùng nhập khách hàng vào tetxbox Họ Tên và Địa chỉ. Trong quá trình nhập tên khách hàng, nếu đang nhập là bắt đầu của một tên khách quen, chương trình tự động hiển thị toàn bộ tên và địa chỉ khách đó. - Sau khi đã có thông tin về Họ tên và Địa chỉ của khách hàng, các thàh phần khác của màn hình sẽNTTULIB sáng. Người dùng có thể chọn phim và các tập để cho thuê. - Trước khi cho thuê bộ phim khác người dùng click vào nút Cho Thuê lưới danh sách các phim sẽ thuê sẽ hiển thị các tập của bộ phim sẽ giao cho khách hàng. - Sau khi đã cho thuê đủ các phim khách hàng đã yêu cầu, người dùng sẽ nhấn nút ghi để lấy mã thuê ghi lên băng. Thông báo cho người dùng như sau: 32
  33. NTTULIB - Nếu người dùng chọn Yes, một mã băng sẽ hiển thị trong textBox mã thuê sẽ ghi lên băng như sau: đồng thời, các nút trên màn hình đều bị khóa trừ nút thoát. Thiết kế xử lý Chỉ số Biến cố Xử lý 1 Khi nhấn nút “Cho Hiển thị thông tin phim Thuê” thuê ra listview 2 Nút “không Thuê” Trả về Không thuê phim 3 Nút “Ghi” Ghi dữ liệu vào Access 4 Khi nhần nút “Thoát” Thoát khỏi form “Cho thuê” 5 TextBox Tên khách hàng 6 TextBox Địa chỉ 7 TextBox Số tiền đặt cọc 8 DateTimePicker Ngày thuê 9 ComboBox Mã phim 10 TextBox Tên phim 11 checkBox Sẽ giao khi có phim 12 TextBox Các tập thuê 13 TextBox Mã thuê ghi lên băng 14 listview Các tập phim thuê 2.7 Màn hình trả phim: NTTULIB Chức năng: - Dùng để nhận phim do khách hàng trả lai và tính tiền cho khách hàng - Khi khách trả, người dùng gõ mã mượn, thông tin khách hàng, địa chỉ, tiền cọc và danh sách các phim đang mượn sẽ xuất hiện 33
  34. NTTULIB Thiết kế xử lý: Chỉ số Biến cố Xử lý 1 Khi nhấn nút “Trả Phim” Hiển thị thông tin các tập phim đã chọn trong listbox ra listview 2 Nút “Ghi” Ghi dữ liệu vào Access 3 Khi nhần nút “Thoát” Thoát khỏi form “trả phim” 4 TextBox Mã mượn 5 DateTimePiker Ngày trả 6 ComboBox Họ tên khách hàng 7 TextBox Địa chỉ khách hàng 8 TextBox Số tiền đặt cọc 10 listview Các phim đã mượn 11 DataGirdview NTTULIBCác phim trả 12 TextBox Số tiền thuê 13 TextBox Số tiền phải trả 34
  35. NTTULIB 2.8 Màn hình thông tin các tập phim Chức năng: Cho biết bộ phim này có bao nhiêu tập, số lượn băng bao nhiêu, có bao nhiêu băng đang thuê, số băng còn lại là bao nhiêu Cho phép sữa lại thông tin của tập phim Thiết kế xử lý: Chỉ số Biến cố Xử lý 1 Khi nhấn nút “sữa” Chỉ được phép sữa số băng còn lại là bao nhiêu 2 Listbox Hiển thị thông tin các tập phim 3 Khi nhần nút “ghi” Ghi dữ liệu đã sữa vào CSDL 4 Nút “không” Không ghi lại thông tin đã sữa trở lại trạng thái ban đầu 5 TextBoxNTTULIB Số lượn băng 6 TextBox Số băng đang thuê 7 TextBox Số băng còn lại 8 Listview Các tập của bộ phim 35
  36. NTTULIB 2.9 M àn hình thông tin hệ thống Chức năng: Dùng để thay đổi các tham số trong quá trình chương trình thực hiện cho phù hợp với tình hình kinh doanh cho thuê phim của mình Các tham số hệ thống lấy từ bảng HỆ THỐNG và chỉ hiện thị các tham số cho phép người dùng thay đổi mà thôi Người dùng chỉ có thể thay đổi giá trị của tham số Thiết kế xử lý: Chỉ số Biến cố Xử lý 1 Khi nhấn nút “Ghi Các Lưu lại những thay đổi thay đổi” 2 Khi nhấn nút “không Không lưu Ghi Các NTTULIBthay đổi” 3 Khi nhần nút “Thoát” Thoát khơi nàm hình hệ thống 4 DataGirdview Hiển thị thông tin hệ thống 36
  37. NTTULIB 2.10 Thông tin mướn phim của khách hàng Chức năng: - Dùng để thay đổi thông tinvề tình trạng băng mà khách hàng đang mượn - Khi khách hàng tới đổi hoặc lấy băng chưa được giao, người dùng có thể nhập vào mã mượn hay chọn tên khách hàng từ danh sách của ComboBox để xem thông tin khách hàng và các băng đang mượn cùng với trình trạng hiện tại của từng băng. - Trạng trhái mới của băng có thể thay đổi bằng cách chọn một trong các trạng thái từ ComboBox trạng thái mới của băng và click vào nút cập nhật trạng thái. tuỳ vàNTTULIBo trạng thái hiện hành mà việc cập nhật trạng tháimới có thể thực hiện được hay không? - Nếu khách làm mất băng thì sẽ trừ tiền cọc của khách cho cuốn băng đó và loại khỏi danh sách băng khách đang mượn. 37
  38. NTTULIB Chương 4: Kết quả đạt được và hướng phát triển 1 Đánh giá kết quả đạt được Qua quá trình khảo sát phân tích thiết kế chương trình quản lý cơ bản đã hoàn thành những công việc sau: Cập nhật lưu trữ thêm thông tin: - Cho phép thêm phim - Quản lý việc thuê trả phim. Báo biểu: - Quản lý doanh thu Tra cứu: - Thông tin khách, phim. Hạn chế chương trình chưa xử lý hết các thao tác nghiệp vụ chương trình đề đề ra .Còn nhiều bất cập vấn đề chưa giải quyết. 2 Hướng nghiên cứu phát triển Cải tiến một số chức năng chưa hoàn chỉnh trong chương trình, đưa chương trình vào sử dụng thực tế 3 Kết luận - Với kiến thức nền tảng đã học ở trường và sự nổ lực của mình, em đã hoàn thành đề tài “Quản lý một cửa hàng cho thuê băng đĩa”. - Mặt dù đã cố gắng và đầu tư rất nhiều nhưng còn có hạn nên đề tài còn nhiều hạn chế và chương trình có thể chưa tối ưu, đồng thời do kinh nghiệm lập trình chưa tốt nên giao diện có nhiều điểm chưa phù hợp về cách phân bố màu sắc hình ảnh NTTULIB - Chúng em xin nhận đóng góp quý báo của thầy cô và các bạn để chương trình ngày càng hoàn thiện hơn. 38