Đồ án Thiết kế và thi công công trình Khách sạn Bảo Ngọc - Hà Giang

pdf 10 trang thiennha21 09/04/2022 6020
Bạn đang xem tài liệu "Đồ án Thiết kế và thi công công trình Khách sạn Bảo Ngọc - Hà Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_thiet_ke_va_thi_cong_cong_trinh_khach_san_bao_ngoc_ha.pdf

Nội dung text: Đồ án Thiết kế và thi công công trình Khách sạn Bảo Ngọc - Hà Giang

  1. ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG iênLỜI NÓI ĐẦU Trong quá trính công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước ngành xây dựng cơ bản đóng một vai trò hết sức quan trọng. Để đáp ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân lực trẻ là các kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến để xây dựng đất nước ngày càng văn minh và hiện đại hơn. Sau 4,5 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Hàng Hải Việt Nam, em làm đồ án tốt nghiệp này để hoàn thành nhiệm vụ của mình trên giảng đường Đại học. Trong phạm vi đồ án tốt nghiệp của mình, em đã trình bày toàn bộ nội dung thiết kế và thi công công trình: “KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG” gồm có những phần sau : - Phần 1: Kiến trúc công trình. - Phần 2: Kết cấu công trình. - Phần 3: Công nghệ và tổ chức xây dựng. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể các thầy, cô Khoa Công trình- Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam đã ân cần dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em trong thời gian qua. Đặc biệt là sự hướng dẫn chu đáo phần kiến trúc của thầy ThS - KTS. Lê Văn Cường và phần kết cấu, thi công của thầy ThS. Phạm Ngọc Vương đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học và học hỏi thêm kiến thức xây dựng thực tế hiện nay nhưng do khả năng và thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai sót. Em mong nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô để thiết kế được các công trình hoàn thiện hơn sau này. Hải Phòng, ngày 20 tháng 11 năm 2015 Sinh viên Nguyễn Thị Mai GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MAI LỚP : XDD52-ĐH1 Trang 1
  2. ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG Chương 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH 1.1 Giới thiệu về công trình 1.1.1 Sự cần thiết của công trình - Tên công trình : Khách sạn Bảo Ngọc – Hà Giang - Vị trí xây dựng công trình : Huyện Bắc Quang – Hà Giang – Việt Nam. Mặc dù có nhiều tiềm năng thu hút du lịch và vị trí giao thông thuận lợi nhƣng hệ thống khách sạn và nhà hàng của huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang còn manh mún nhỏ lẻ chƣa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng. Hiện tại trung tâm huyện cũng chƣa có phòng họp, hội trƣờng lớn nào để các doanh nghiệp tổ chức các sự kiện hội nghị, tiệc cƣới. Vì vậy việc đầu tƣ xây dựng dự án là rất cần thiết. Khi dự án xây dựng Khách sạn Bảo Ngọc 10 tầng đƣợc triển khai xây dựng và đi vào hoạt động không những sẽ giải quyết đƣợc các nhu cầu tất yếu còn thiếu trên mà còn tạo công ăn việc làm thƣờng xuyên và lâu dài cho một bộ phận không nhỏ lao động địa phƣơng và các dịch vụ khác. 1.1.2 Đặc điểm công trình - Công trình Khách sạn Bảo Ngọc gồm 10 tầng và 1 tầng tum. - Tầng tum đƣợc sử dụng làm nhà dự trữ và khu giặt giũ, sân phơi. - Tầng 1 là nơi lễ tân đón tiếp khách, nhà hàng phục vụ ăn uống, phòng kĩ thuật và nơi hội họp. Tầng 2 – 9 là các phòng cho khách thuê. - Chiều cao của công trình là 33,6m. 1.2 Điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế xã hội 1.2.1 Điều kiện tự nhiên - Bắc Quang là huyện vùng cao thuộc tỉnh Hà Giang, Việt Nam. Là huyện cửa ngõ phía Nam của tỉnh Hà Giang, nằm trên quốc lộ 2 cách thành phố Hà Giang 60km. Bắc Quang có tổng diện tích tự nhiên là 109.873.69 ha, với địa giới hành chính nhƣ sau: + Phía Đông giáp huyện Hàm Yên - Tuyên Quang; + Phía Nam giáp huyện Lục Yên - Yên Bái; GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MAI LỚP : XDD52-ĐH1 Trang 2
  3. ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG + Phía Tây giáp với huyện Quang Bình + Phía Bắc giáp với huyện Vị Xuyên của tỉnh Hà Giang. - Địa hình phần lớn là đồi núi thấp xen kẽ những dải đồng bằng khá rộng cùng với hệ thống sông suối, ao hồ dày đặc, độ cao trung bình từ 400 - 500m so với mặt nƣớc biển có sông Lô và sông con chảy qua. Bắc Quang có những địa điểm du lịch nổi tiếng nhƣ hang Nặm Pạu tại Thƣợng Bình, khu du lịch sinh thái Hồ Quang Minh, du lịch tâm linh chùa Thiên Ân, khu du lịch sinh thái Nậm An tại Tân thành, hồ thủy điện Nậm Mu, khu di tích Trọng Con Bắc Quang còn là huyện đầu tiên du khách đặt chân đến tỉnh Hà Giang. 1.2.2 Điều kiện kinh tế xã hội Công trình chứa vật liệu có trọng lƣợng lớn nên kết cấu phải có giá thành hợp lý. Giá thành của công trình đƣợc cấu thành từ giá vật liệu, tiền thuê hoặc khấu hao máy móc thi công, tiền thuê công nhân Đối với công trình này, tiền vật liệu chiếm hơn cả, do đó phải chọn phƣơng án có chi phí vật liệu thấp. Tuy vậy, kết cấu phải đƣợc thiết kế sao cho tiến độ thi công phải đảm bảo. Do vậy, để đảm bảo giá thành của công trình một cách hợp lý, không vƣợt quá kinh phí đầu tƣ, thì cần phải gắn liền việc thiết kế kết cấu với việc thiết kế các biện pháp và tổ chức thi công. Do đó cần phải đƣa các công nghệ thi công hiện đại nhằm giảm thời gian và giá thành cho công trình. 1.3 Các giải pháp thiết kế kiến trúc của công trình 1.3.1 Giải pháp mặt bằng Công trình có kích thƣớc theo 2 phƣơng: 25,6 x 17,68 m. Có mặt bằng hình chữa nhật thích hợp với kết cấu của nhà cao tầng giúp đơn giản trong tính toán kết cấu và thi công. Công trình có cầu thang bộ và thang máy khu vực giữa tòa nhà phục vụ đi lại tiện lợi giữa các tầng theo trật tự và bố trí cầu thang thoát hiểm bên sƣờn nhà đảm bảo an toàn cho khách hành và nhân viên khách sạn khi có sự cố xảy ra. Mặt bằng công trình đƣợc bố trí nhƣ sau: - Tầng 1 (cao 4,5m) : GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MAI LỚP : XDD52-ĐH1 Trang 3
  4. ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG + Quầy lễ tân + 1 khu thƣơng mại + 1 nhà hàng phục vụ ăn uống + 1 nhà bếp + 1 kho lạnh + 1 kho khô + 1 phòng kĩ thuật - Tầng 2 – 10 (cao 3,3m / tầng) : + 3 phòng ngủ đặc biệt + 7 phòng ngủ cao cấp + 1 phòng trực tầng - Tầng tum cao 2,7m đƣợc dùng làm nơi giặt giũ, sân phơi và phòng dự trữ, có để bồn chứa nƣớc và panel thu năng lƣợng mặt trời. - Bố trí thang thoát hiểm bên cạnh phải của công trình. 1.3.2 Giải pháp thiết kế mặt đứng, hình khối không gian của công trình - Vẻ bề ngoài của công trình do đặc điểm cơ cấu bên trong về mặt bố cục mặt bằng, giải pháp kết cấu, tính năng vật liệu cũng nhƣ điều kiện quy hoạch kiến trúc quyết định. ở đây ta chọn giải pháp đƣờng nét kiến trúc thẳng, kết hợp với các ô cửa sổ lớn và các khối lô gia nhô ra tạo nên nét kiến trúc hiện đại để phù hợp với tổng thể mà vẫn không phá vỡ cảnh quan xung quanh nói riêng và cảnh quan đô thị nói chung. - Công trình đƣợc thiết kế dạng hình khối theo phong cách hiện đại nhƣng đơn giản để toát lên sự năng động đặc thù của khách sạn. 1.3.3 Giải pháp giao thông và thoát hiểm của công trình. - Giải pháp giao thông dọc : Đó là các hành lang đƣợc bố trí từ tầng 1 đến tầng 10. Các hành lang này đƣợc nối với các nút giao thông theo phƣơng đứng (cầu thang), phải đảm bảo thuận tiện và đảm bảo lƣu thoát ngƣời khi có sự cố xảy ra. Chiều rộng của hành lang là 1,8 m. GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MAI LỚP : XDD52-ĐH1 Trang 4
  5. ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG - Giải pháp giao thông đứng: công trình đƣợc bố trí 1 cầu thang bộ và 1 cầu thanh thuận tiện cho giao thông đi lại và thoát hiểm. - Giải pháp thoát hiểm: Khối nhà có thang thoát hiểm đảm bảo cho thoát hiểm khi xảy ra sự cố. - Trên cơ sở mặt bằng đã thiết kế, cao trình của mặt đứng ta tổ chức đƣợc mặt cắt của công trình gồm: mặt cắt A-A; B-B. - Mặt cắt thể hiện hầu hết các cấu tạo của công trình, kích thƣớc của các cấu kiện, các cao trình cần thể hiện trên công trình. 1.4 Những hệ thống kỹ thuật của công trình 1.4.1 Giải pháp kết cấu cấp điện: - Cơ sở thiết kế : TT Mã hiệu Tên tiêu chuẩn 1. TCVN 5687: 1992 Thông gió, điều tiết không khí, sƣởi ấm- Tiêu chuẩn thiết kế. 2. TCVN 9206:2012 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng- Tiêu chuẩn thiết kế 3. TCVN 9207: 2012 Đặt đƣờng dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng- Tiêu chuẩn thiết kế. 4. TCVN 9385:2012 Chống sét cho công trình- Tiêu chuẩn thiết kế và thi công. 5. 11TCN-18-84, 11 TCN-19-84, Quy phạm trang bị điện 11TCN-20-84, 11TCN-2-91 6. 20TCN-16-86 Tiêu chuẩn ngành- chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng 7. TCXD 161: 1987 Thăm dò điện trong khảo sát xây dựng. - Phần nguồn điện GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MAI LỚP : XDD52-ĐH1 Trang 5
  6. ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG Công trình đƣợc cấp điện từ nguồn điện đã có trong tủ điện của Công ty TNHH Bảo Ngọc lấy từ lƣới điện quốc gia 35KV trên trục đƣờng thuộc thị trấn Việt Quang- Bắc Quang- Hà Giang. - Nguồn cung cấp điện Nguồn điện sử dụng của công trình là nguồn điện xoay chiều 3 pha 4 dây 380/220V, 50Hz, trung tính phía thứ cấp máy biến áp trực tiếp nối đất. - Phương thức cấp điện: Trên cơ sở mặt bằng và số liệu công suất cần cấp cho công trình, đề ra phƣơng án cấp điện nhƣ sau: + Tủ điện tổng đƣợc đặt ở tầng 1, đầu ra của tủ điện tổng hạ áp chia làm 8 lộ, cấp điện cho các phòng bằng cáp đƣợc đặt trong hố kỹ thuật dễ dàng cho việc sửa chữa, thay thế. +Tại khu nhà đặt 1 tủ điện chia làm 2 lộ cấp điện chiếu sáng và động lực + Lộ 1, 2, 3, 4, 5 cấp cho các tầng bằng cáp XLPE/DSTA/PVC 3x16+1x10mm2 + Lộ 6 cấp cho thang máy bằng cáp XLPE/DSTA/PVC 3x10+1x6mm2 + Lộ 7, 8 cấp điện dự phòng bằng cáp XLPE/DSTA/PVC 3x16+1x10mm2 + Tất cả các lộ đều có áp tô mát bảo vệ. - Lưới điện trong nhà: Mạng điện hạ thế cung cấp cho công trình đƣợc thiết kế ở cấp điện áp 380/220v, 3 pha, 4 pha và 1 dây tiếp đất, f = 50Hz, điện xoay chiều. Hệ thống dây dẫn, dây cáp là loại lõi đồng có cách điện XLPE. Cáp nguồn đi trong ống thép đặt trong rãnh cáp. Từ tủ điện phân phối, cáp và dây dẫn đi trong ống nhựa đặt ngầm trong tƣờng, trong trần hoặc dƣới sàn các ống này đƣợc cố định bằng colie hoặc vít nở. 1.4.2 Hệ thống thông gió - Điều hòa cục bộ: Đƣợc đặt cho tất cả các phòng. - Điều kiện thông gió và làm mát bằng quạt cây. Các loại quạt thông gió lấy điện từ các tủ điện tầng GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MAI LỚP : XDD52-ĐH1 Trang 6
  7. ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG - Giải pháp điều hòa : Sử dụng hệ thống điều hòa không khí hệ VRV thông minh và thông gió cho công trình sử dụng biện pháp thông gió tự nhiên, các thiết bị này sẽ đƣợc lắp đặt đồng bộ trong quá trình xây lắp và theo thiết kế chi tiết. - Hệ thống bao gồm các cụm tổ hợp giàn nóng có công suất 18HP-42HP kết nối với các giàn lạnh Cassette tại nơi sử dụng có công suất lạnh từ 9000BTU/H- 48000BTU/h qua hệ thống đƣờng ống gas, các bộ phận chia gas. 1.4.3 Hệ thống điện chiếu sáng - Sử dụng các loại đèn hiện có trên thị trƣờng gồm các loại: + Đèn ống dài 1.2m, loại đèn 1 bóng, 2 bóng, 3 bóng có chụp tán quang. + Đèn gắn tƣờng bóng nung sáng . + Hình thức chiếu sáng chủ yếu là chung đều. Đèn lắp nổi treo trần, độ rọi tối thiểu phòng làm việc Emin = 250lux, hành lang Emin= 50lux - Đèn chiếu sáng sự cố và thoát hiểm sử dụng loại đèn có ác quy tự nạp có bộ lƣu điện trong thời gian 3 giờ kể từ khi mất điện. 1.4.4 Hệ thống thiết bị điều khiển và bảo vệ - Thiết bị đóng, cắt mạch điện bảo vệ cho mạch điện sử dụng áptômát loại 4 cực, 2 cực. Các áptômát đều đặt trong trong tủ điện. - Các phụ tải đặt trong hành lang, các khu vực riêng biệt đƣợc đóng cắt bằng các loại công tắc (công tắc sử dụng loại 1, 2, 3 phím bật, riêng ở hành lang dùng loại công tắc đảo chiều), ổ cắm loại 3 tiếp điểm, có tiếp điểm nối với hệ thông an toàn. 1.4.5 Hệ thống chống sét cho công trình Dùng hệ thống chống sét tia tiền đạo bán kính bảo vệ cấp 3, Rp= 107m, đặt trên đỉnh mái công trình và đƣợc nối với dây cáp đồng dẫn dòng trên mái, nối vào hệ thống cọc tiếp địa D16, L= 2.4m thông qua hộp đo điện trở đất. 1.4.6 Hệ thống thông tin điện thoại - Mục đích, yêu cầu: Thiết kế các hệ thống điện thoại trong nhà nhằm mục đích trao đổi thông tin giữa các khu vực trong nhà với bên ngoài. GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MAI LỚP : XDD52-ĐH1 Trang 7
  8. ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG Hệ thống thiết kế có thể kết nối và tƣơng thích với tất cả các hệ thống thông tin liên lạc của các nhà cung cấp dịch vụ hiện có và trong tƣơng lai. Hệ thống đƣợc thiết kế có hiệu quả kinh tế cao và đảm bảo an toàn . - Các ổ cắm điện thoại đƣợc kết nối với các hộp cáp tầng IDF thông qua mạng cáp truyền tín, đƣợc luồn trong ống SP 20, chôn âm tƣờng, âm sàn. Các hộp đấu dây tầng IDF tại các tầng đƣợc nối với hộp cáp tổng đặt tại tầng 1 bằng cáp ≤ 6mm2 để kết nối tới các vị trí máy lẻ của tổng đài nội bộ hoặc các thuê bao trung kế của bƣu điện thành phố. Cáp nối từ tủ MDF tới hộp đầu nối IDF các tầng đƣợc luồn vào ống PVC , lắp đặt nổi cố định theo trục kĩ thuật của nhà. Để đảm bảo cho nhu cầu sử dụng hiện tại cũng nhƣ trong tƣơng lai thì các ổ đầu cuối TEL đƣợc thiết kế lắp đặt tại một số phòng. Số lƣợng các ổ đầu cuối TEL tại các phòng cụ thể nhƣ trong bản vẽ thiết kế. Mỗi ổ cắm điện thoại này có thể sử dụng cho một máy điện thoại, máy fax, kết nối truy cập Internet mạng một số máy riêng lẻ riêng. 1.4.7 Hệ thống mạng máy tính ( Internet) - Lắp đặt hệ thống mạng Internet tốc độ cao không dây cho tòa nhà. - Tại mỗi tầng của tòa nhà lắp đặt đầu phát wifi, đảm bảo cho khách hàng có thể sử dụng dịch vụ Internet với chất lƣợng cao, 24/24h. 1.4.8 Hệ thống cấp và thoát nước - Các chỉ tiêu sử dụng theo tiêu chuẩn cấp nƣớc TCXD 33- 1985. Mạng lƣới bên ngoài và công trình: + Nƣớc cấp cho khách: 20 lít/ngƣời/ngày + Nƣớc cấp cho cứu hỏa: 15 lít/giây + Nƣớc cấp cho dự phòng: 28% tổng lƣợng nƣớc /ngày - Xác định nguồn nƣớc: sẽ lấy nguồn nƣớc sẵn có trong khu vực nhƣng sẽ có đồng hồ đo nƣớc riêng. - Giải pháp cấp nƣớc: + Nguồn nƣớc cấp cho công trình đƣợc lấy trực tiếp từ mạng lƣới cấp nƣớc khu vực. GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MAI LỚP : XDD52-ĐH1 Trang 8
  9. ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG + Vấn đề áp lực nƣớc: để tạo đƣợc áp lực nƣớc bố trí bể chứa ngầm( trong khu gara) và trạm bơm tăng áp cục bộ cho từng hạng mục công trình, dùng hệ thống bơm tự động điện khu vực vận hành đơn giản cho việc sử dụng. + Mạng cấp nƣớc chữa cháy cho khu vực đƣợc kết hợp với mạng cấp nƣớc sinh hoạt chung, đó là mạng cấp nƣớc chữa cháy có áp lực thấp, có họng cứu hỏa có áp lực tối thiểu là 10m và đƣợc áp dụng xây dựng cho thành phố trong những năm qua. Ngoài ra cần xây dựng bể chứa nƣớc chữa cháy cho mạng cấp nƣớc chữa cháy trong nhà chính. - Ống cấp nƣớc sinh hoạt: + Ống cấp nƣớc lạnh dùng ống PP-R PN10 nối hàn, ống cấp nƣớc nóng dùng ống PP-R PN 20 nối hàn. + Phụ tùng ống cấp nƣớc lạnh dùng ống PP-R nối hàn. + Ống cấp nƣớc bố trí đi ngầm trong tƣờng, hộp kĩ thuật và đƣợc cố định bằng các đai thép neo giữ ống. + Ống PP-R sản xuất theo tiêu chuẩn DIN 8077:1999. - Ống thoát nƣớc: + Ống thoát nƣớc dùng ống u.PVC PN6 nối bằng keo dán. + Ống u.PVC sản xuất theo tiêu chuẩn ISO 4422:1996(TCVN 6151:2002). - Kiểm tra đƣờng ống cấp thoát nƣớc: + Sau khi hoàn thành 1 phần hoặc toàn bộ hệ thống cấp nƣớc cần phải kiểm tra nghiệm thu trƣớc khi áp lực thử tại thời điểm cao nhất phải lớn hơn 1.5 lần áp lực làm việc bình thƣờng của ống, áp lực không đƣợc nhỏ hơn 1.25 lần áp lực làm việc lớn nhấtcủa đoạn ống. Thời gian thử của từng giao đoạn phải đảm bảo ít nhất 2 giờ. + Tất cả các đƣờng ống sau khi lắp đặt xong trƣớc khi lấp đất phải tiến hành thử áp lực, nếu không rò rỉ mới đƣợc tiến hành lấp đất. + Trong quá trình tiến hành kiểm tra thử áp lực nếu phát hiện rò rỉ, khuyết tật, sai sót trong lắp đặt, áp suất thử ban đầu không đƣợc duy trì thì các bên tham gia kiểm tra lập biên bản cụ thể để có biện pháp khắc phục thích hợp nhất, sau đó mới tiến hành kiểm tra thử áp lực. GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MAI LỚP : XDD52-ĐH1 Trang 9
  10. ĐATN : KHÁCH SẠN BẢO NGỌC – HÀ GIANG + Sau khi thử áp lực phải súc rửa bên trong cho đến khi đƣờng ống sạch nƣớc thải ra không còn cặn lắng, tạp vật. Vận tốc nƣớc súc xả lấy bằng 1.1-vận tốc lớn nhất khi đƣờng ống làm việc. Sau khi súc xả đƣờng ống phải đƣợc sát trùng bằng clo. Lƣợng clo sát trùng lấy bằng 40-50m/l, lƣợng nƣớc clo đƣợc ngâm trong đƣờng ống 4-6h sau đó đƣợc xả rửa và súc bằng nƣớc sạch, quá trình rửa bằng nƣớc sạch kết thúc khi hàm lƣợng clo còn lại trong nƣớc đủ. + Tiết diện cống đƣợc đặt theo lƣu lƣợng tính toán, nếu lƣu lƣợng nhỏ đặt theo cấu tạo với đƣờng kính D=300 độ dốc nhỏ hơn bằng 1/D, Độ sâu chôn cống ban đầu từ đỉnh cống đến mặt nền thiết kế >0.5m. 1.4.9 Hệ thống phòng cháy chữa cháy - Do tính chất của công trình theo quy chuẩn QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình; Nghị định số 46/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật PCCC và Nghị định 120/2006/NĐ-CP ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bặt buộc. - Tại phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP đƣợc sửa đổi bổ sung công trình phải đảm bảo các yếu tố sau: + Tuân thủ theo đúng quy định về PCCC của Bộ Công an. + Tuân thủ các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn: STT MÃ HIỆU TIÊU CHUẨN 1.Phòng cháy chữa cháy 1 TCVN 6160:1996 Phòng cháy chữa cháy. Nhà cao tầng. Yêu cầu thiết kế 2 TCVN 3890:1984 Phƣơng tiện và thiết bị chữa cháy. Yêu cầu về bố trí bảo quản, kiểm tra, bảo dƣỡng. 3 TCVN 5738:2001 Hệ thống báo cháy tự động- Yêu cầu kỹ thuật 4 TCVN 3890:2009 Phƣơng tiện PCCC cho nhà và công trình. Trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo dƣỡng GVHD : TH.S LÊ VĂN CƢỜNG – TH.S PHẠM NGỌC VƢƠNG SVTH: NGUYỄN THỊ MAI LỚP : XDD52-ĐH1 Trang 10