Đề tài Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

pdf 83 trang thiennha21 14/04/2022 7531
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_xay_dung_website_kinh_doanh_do_gia_dung_truc_tuyen.pdf

Nội dung text: Đề tài Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến

  1. LỜI CẢM ƠN Sau thời gian thực hiện đồ án với đề tài “Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến” đã tương đối hoàn thành. Ngoài sự cố gắng hết mình của bản thân, em đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ phía nhà trường, thầy cô, gia đình và bạn bè. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông tin Hữu Nghị Việt-Hàn đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Ngô Lê Quân, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án này. Xin cản ơn tất cả bạn bè đã và đang động viên, giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, Ngày 3 tháng 06 năm 2016 Sinh viên thực hiện Lê Hồng Nhung Trang i
  2. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT v DANH MỤC BẢNG BIỂU vii DANH MỤC HÌNH ẢNH ix MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KINH DOANH ĐIỆN TỬ 4 1.1.TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 4 1.1.1.Khái niệm thƣơng mại điện tử 4 1.1.2.Đặc trƣng của thƣơng mại điện tử 4 1.1.3.Các loại hình giao dịch trong TMĐT 5 1.1.4.Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT 7 1.1.4.1. Thư điện tử 7 1.1.4.2. Thanh toán điện tử 7 1.1.4.3. Trao đổi dữ liệu điện tử 7 1.1.4.4. Truyền dữ liệu 8 1.1.5.Các lợi ích của TMĐT 8 1.1.5.1. Đối với doanh nghiệp 8 1.1.5.2. Đối với khách hàng 9 1.1.6.Hạn chế của TMĐT 9 1.1.6.1. Hạn chế về kỹ thuật 9 1.1.6.2. Hạn chế về thương mại 10 1.1.7.Ảnh hƣởng của thƣơng mại điện tử 10 1.1.7.1. Tác động đến hoạt động marketing 10 1.1.7.2. Thay đổi mô hình kinh doanh 11 1.1.7.3. Tác động đến hoạt động sản xuất 11 1.1.8.Những trở ngại trong việc tiếp cận TMĐT 11 1.2.KINH DOANH ĐIỆN TỬ 12 1.2.1.Khái niệm kinh doanh điện tử 12 1.2.2.Chiến lƣợc kinh doanh điện tử 13 Trang ii
  3. 1.2.2.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh điện tử 13 1.2.2.2. Các chiến lược kinh doanh điện tử liên quan đến doanh nghiệp 13 1.2.3.Các yếu tố ảnh hƣởng đến chiến lƣợc Kinh doanh điện tử 14 1.2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược hệ thống thông tin 14 1.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược IT 14 1.2.4.Các mô hình kinh doanh điện tử 15 1.2.4.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to Customer) 15 1.2.4.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider) 15 1.2.4.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) 16 1.2.4.4. Mô hình trung gian (Intermediaries) 16 1.2.4.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastruture) 17 1.2.4.6. Mô hình cộng đồng ảo (Virtual community) 17 1.2.4.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) 18 1.2.4.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider) 19 1.3.MỐI QUAN HỆ GIỮA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KINH DOANH ĐIỆN TỬ 19 1.4.TỔNG QUAN THANH TOÁN TRỰC TUYẾN BẰNG NGANLUONG.VN 20 CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT VÀ KẾ HỆ THỐNG 24 2.1.MÔ TẢ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG QUA MẠNG 24 2.1.1.Hoạt động của khách hàng 24 2.1.2.Hoạt động nhà quản trị 24 2.2.XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG 25 2.2.1.Yêu cầu hệ thống 25 2.2.2.Yêu cầu chức năng 25 2.2.2.1. Đối với khách hàng 25 2.2.2.2. Đối với nhà quản trị 26 2.2.3.Yêu cầu phi chức năng 26 2.3.PHÂN TÍCH YÊU CẦU 26 2.3.1.Đối với khách hàng 26 2.3.2.Đối với nhà quản trị 30 2.4.PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 33 2.4.1.Mô hình hóa chức năng 33 2.4.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) 33 2.4.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (BFD) 33 2.4.1.2.1.Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 33 2.4.1.2.2.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 34 Trang iii
  4. 2.4.1.2.3.Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 35 2.4.2.Mô hình hóa dữ liệu 40 2.4.2.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 40 2.4.2.2. Mô hình dữ liệu (RDM) 41 2.5.THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 41 2.5.1.Thiết kế các bảng dữ liệu 41 2.5.2.Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu 44 CHƢƠNG III: XÂY DỰNG WEBSITE 45 3.1.GIỚI THIỆU CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG WEBSITE 45 3.1.1.Các công cụ xây dựng Website 45 3.1.1.1. Visual studio.Net 2010 45 3.1.1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQl server 2008 46 3.1.1.3. ASP.Net 47 3.1.1.4. ADO.NET 48 3.1.1.5. Adobe Photosop CS3 48 3.1.1.6. Macromedia Flash 8 49 3.1.2.Kỹ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp 49 3.1.2.1. Khái niệm 49 3.1.2.2. Chức năng của từng lớp 50 3.1.3.Ƣu điểm và nhƣợc điểm của mô hình 3 lớp 51 3.1.3.1. Ưu điểm 51 3.1.3.2. Nhược điểm 51 3.2.XÂY DỰNG WEBSITE 51 3.2.1.Cấu trức Folder của Website 51 3.2.2.Chức năng của thƣ mục 52 3.2.2.1. Thư mục App_Code 52 3.2.2.2. Thư mục Admin 52 3.2.2.3. Thư mục Images 52 3.2.2.4. Thư mục Tài nguyên điều khiển 53 3.2.3.Xây dựng các tầng trong hệ thống 53 3.2.3.1. Giới thiệu các đối tượng dùng chung (Common) 53 3.2.3.2. Xây dựng tầng Data Access 53 3.2.3.3. Xây dựng tầng Business Logic 54 Là thƣ viện thực hiện các logic nghiệp vụ. 54 3.2.3.4. Xây dựng tầng trình bày dữ liệu 55 3.2.4.Xây dựng chức năng của hệ thống 55 Trang iv
  5. 3.2.4.1. Đối với nhà quản trị 55 3.2.4.2. Đối với khách hàng 60 KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO x NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN xi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin CSDL : Cơ sở dữ liệu TMĐT : Thương mại điện tử KDĐT : Kinh doanh điện tử TTTT : Thanh toán trực tuyến B2C : Business to Customer B2B : Business to Business B2G : Business to Government IS : Information System IT : Information Technology Trang v
  6. Trang vi
  7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Danh mục Trang Bảng 1.1 Các loại hình giao dịch thương mại điện tử 6 Bảng 2.1 Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm 26 Bảng 2.2 Chức năng đăng ký tài khoản 27 Bảng 2.3 Chức năng đăng nhập 27 Bảng 2.4 Chức năng lấy lại mật khẩu 28 Bảng 2.5 Chức năng đổi mật khẩu 28 Bảng 2.6 Chức năng hiển thị sản phẩm theo danh mục 28 Bảng 2.7 Chức năng chi tiết sản phẩm 28 Bảng 2.8 Chức năng thống kê truy cập 29 Bảng 2.9 Chức năng giỏ hàng 29 Bảng 2.10 Chức năng tạo đơn hàng 29 Bảng 2.11 Chức năng gửi thông tin liên hệ 29 Bảng 2.12 Chức năng đăng nhập quản trị 30 Bảng 2.13 Chức năng thêm sản phẩm 30 Bảng 2.14 Chức năng sửa sản phẩm 30 Bảng 2.15 Chức năng xóa sản phẩm 31 Bảng 2.16 Chức năng thêm danh mục sản phẩm 31 Bảng 2.17 Chức năng thêm tin tức mới 31 Bảng 2.18 Chức năng sửa tin tức 31 Bảng 2.19 Chức năng xóa tin tức 32 Bảng 2.20 Chức năng thống kê đơn hàng 32 Bảng 2.21 Bảng SanPham 41 Bảng 2.22 Bảng DanhMucSanPham 42 Bảng 2.23 Bảng DonHang 42 Trang vii
  8. Bảng 2.23 Bảng ChiTietDonHang 42 Bảng 2.25 Bảng TinhTrangDonHang 42 Bảng 2.26 Bảng NguoiDung 43 Bảng 2.27 Bảng KieuNguoiDung 43 Bảng 2.28 Bảng GioHang 43 Bảng 2.29 Bảng TinTuc 43 Bảng 3.30 Bảng ThongKeTruyCap 44 Trang viii
  9. DANH MỤC HÌNH ẢNH Số hiệu hình Danh mục Trang Hình 1.1 Mô hình hoạt động TTTT của NganLuong.vn 21 Hình 1.2 Quy trình giao dịch “Thanh toán tạm giữ của nganluong.vn” 21 Hình 1.3 Mô hình cổng thanh toán trung gian của nganluong.vn 22 Hình 2.1 Biểu đồ phân rã chức năng 33 Hình 2.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 33 Hình 2.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 34 Hình 2.4 Mức 1chức năng quản lý người dùng 35 Hình 2.5 Mức 1 chức năng quản lý người dùng 36 Hình 2.6 Mức 1 chức năng quản lý sản phẩm 37 Hình 2.7 Mức 1 chức năng quản lý tin tức 37 Hình 2.8 Mức 1 chức năng quản lý liên hệ 38 Hình 2.9 Mức 1 chức năng quản lý thống kê 39 Hình 2.10 Biểu đồ thực thể quan hệ ERD 40 Hình 2.11 Biểu đồ dữ liệu quan hệ RDM 41 Hình 2.12 Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu 44 Hình 3.1 Mô hình Website 3 lớp 50 Hình 3.2 Cây folder 51 Hình 3.3 Thư mục App - Code 52 Hình 3.4 Thư mục Admin 52 Hình 3.5 Thư mục Images 53 Hình 3.6 Thư mục tài nguyên điều khiển 53 Hình 3.7 Tầng Common 53 Hình 3.8 Tầng DataAccess 54 Hình 3.9 Tầng Business Logic 54 Hình 3.10 Tầng Operetional 55 Hình 3.11 Trang đăng nhập Admin 55 Hình 3.12 Trang cập nhật danh mục sản phẩm 55 Hình 3.13 Trang sản phẩm Admin 56 Hình 3.14 Trang thống kê đơn hàng 57 Trang ix
  10. Hình 3.15 Trang thống kê người dùng 57 Hình 3.16 Trang hiển thị tin tức 58 Hình 3.17 Trang thêm sản phẩm mới 58 Hình 3.18 Trang xóa sản phẩm 59 Hình 3.19 Trang sửa sản phẩm 59 Hình 3.20 Trang cập nhật đơn hàng 60 Hình 3.21 Trang chủ 61 Hình 3.22 Trang giới thiệu 61 Hình 3.23 Trang giới thiệu sản phẩm 62 Hình 3.24 Trang sản phẩm theo danh mục 62 Hình 3.25 Trang chi tiết sản phẩm 63 Hình 3.26 Trang giỏ hàng 63 Hình 3.27 Trang đăng ký 64 Hình 3.28 Trang đăng nhập 64 Hình 3.29 Trang thêm đơn hàng 65 Hình 3.30 Trang thanh toán 65 Hình 3.31 Trang đơn hàng khách 66 Hình 3.32 Trang chi tiết đơn hàng 66 Hình 3.33 Trang liên hệ 67 Hình 3.34 Trang tin tức 67 Hình 3.35 Trang sản phẩm khuyến mãi 68 Hình 3.36 Trang quên mật khẩu 68 Hình 3.37 Trang tìm kiếm sản phẩm 69 Trang x
  11. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, kinh tế phát triển đời sống sinh hoạt của mọi người cũng nâng cao hơn, tất bậc hơn. Con người đòi hỏi những sản phẩm tiện nghi nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thường xuyên cho sinh hoạt hằng ngày đối với gia đình, hộ gia đình. Vì vậy những sản phẩm gia dụng là rất cần thiết cho mỗi gia đình, các sản phẩm này mang lại sự tiện lợi, nhanh chóng khi sử dụng, giúp tiết kiện được thời gian, công sức trong công việc như: nấu ăn, giặc quần áo, dọn dẹp nhà cửa, bảo quản thực phẩm Giúp cho mọi người đặc biệt là các bà mẹ làm việc nhà nhanh hơn, các ông bố có thể làm công việc nhà một cách dễ dàng hơn để phụ giúp gia đình Hiện nay người tiêu dùng không chỉ muốn mua những sản phẩm có mẫu mã đẹp, chất lượng tốt mà giá thành phải hợp lý đáp ứng được nhu cầu mua sắm thường xuyên của khách hàng. Cùng với sự phát triển của kinh tế thì công nghệ thông tin cũng không ngừng phát triển và được ứng dụng rộng rãi trên nhiều lĩnh vực. Việc ứng dụng Internet vào đời sống ngày càng phổ biến, truy cập Internet giúp cho mọi cá nhân, tổ chức có được một kho thông tin khổng lồ phục vụ nhu cầu, mục đích của mọi người mà ít tốn thời gian và chi phí. Nhận thức được nhu cầu tìm hiểu thông tin, giải trí cũng như mua sắm của xã hội thì hàng loạt các Website với mục đích giải trí, tin tức, thương mại, được ra đời. Hiện nay thương mại điện tử trên thế giới đang phát triển rất mạnh mẽ. Kỹ thuật số giúp chúng ta tiết kiệm được đáng kể các chi phí nhờ vào chi phí vận chuyển trung gian, chi phí giao dịch đặc biệt là giúp tiết kiệm được thời gian để con người đầu tư vào các hoạt động khác. Hơn nữa thương mại điện tử còn giúp cho các cá nhân, tổ chức có thể quảng bá, giới thiệu và bán những sản phẩm của mình đến cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi một cách nhanh chóng và ít tốn chi phí về nhiều mặt. Xuất phát từ những nhu cầu đó tôi chọn đề tài: “Xây dựng website kinh doanh đồ gia dụng trực tuyến bằng công nghệ ASP.NET”. Tại đây, khách hàng có thể dễ dàng xem được thông tin chi tiết của từng sản phẩm một cách đầy đủ và chính xác, cập nhật được những sản phẩm mới, tin tức mới thường xuyên, cũng như tìm kiếm được những sản phẩm mình cần tìm một cách nhanh nhất. Giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian, công sức, chi phí, có được nhiều sự lựa chọn hơn và mua được những sản phẩm với giá cả hợp lý, chất lượng. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 1
  12. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến 2. Mục tiêu nhiệm vụ nghiên cứu - Nắm được cơ sở lý thuyết chung về thương mại điện tử và các vấn đề liên quan đến thương mại điện tử. - Tìm hiểu các Website thương mại điện tử lớn đã được triển khai để nắm được cách thức hoạt động và những yêu cầu cần thiết đối với ứng dụng thương mại điện tử. - Xác định đối tượng khách hàng mà mình hướng tới để phục vụ. - Tìm hiểu về Visual Studio. Net 2010 và những tính năng của nó. - Xây dựng ứng dụng thương mại điện tử dựa trên nền tảng Visual Studio.Net 2010 có thể đáp ứng được nhu cầu của đối tượng phục vụ. - Tính toán, đưa ra phương pháp và kế hoạch thực hiện dự án trong thời gian ngắn nhất và chi phí thấp nhất có thể. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: - Tìm hiểu thực trạng TMĐT tại Việt Nam. - Các hệ thống website kinh doanh đồ gia dụng. - Các quy trình mua hàng, thêm sản phẩm, tin tức, - Quy trình phân tích thiết kế hệ thống, xây dựng cơ sở dữ liệu.  Phạm vi nghiên cứu: - Các công cụ ngôn ngữ xây dựng website. - Chức năng của website kinh doanh đồ gia dụng. - Qui trình xây dựng và thiết kế website. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến để hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, đối tượng cần hướng đến là ai? thông tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?). - Xác định các yêu cầu phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù hợp. - Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra. - Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được. 5. Dự kiến kết quả - Phân tích thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu trang web Thương mại điện tử. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 2
  13. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến. - Xây dựng website thử nghiệm kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn  Đối với doanh nghiệp: - Đề tài sẽ là một ví dụ minh họa về “Ứng dụng Thương mại điện tử” nói chung và “mua bán hàng qua mạng” nói riêng. - Đề tài sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan hơn về Thương mại điện tử cũng như lợi ích mà Website Thương mại điện tử mang lại. - Thông qua Website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng mới vượt giới hạn về không gian và thời gian. - Tối ưu hóa chi phí (cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng). - Nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập và phát triển.  Đối với sinh viên: - Tạo một website thân thiện, nhanh và hiệu quả hơn trong việc quản lý, hay bán sản phẩm bằng thủ công. - Hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp đồng thời qua đó nâng cao trình độ chuyên môn của bản thân. - Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho sinh viên khóa sau với các đề tài xây dựng Website kinh doanh trực tuyến bằng công cụ Visual Studio.Net 7. Dự kiến nội dung đồ án - Đồ án gồm có 3 chương: Chương I: Tổng quan về thương mại điện tử và kinh doanh điện tử Chương II: Phân tích thiết kế hệ thống Chương III: Xây dựng website SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 3
  14. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KINH DOANH ĐIỆN TỬ 1.1. TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1.1. Khái niệm thƣơng mại điện tử Thương mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa, dịch vụ thông qua mạng máy tính toàn cầu. Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), Thương mại điện tử bao gồm việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phẩm được mua bán và thanh toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phẩm giao nhận cũng như những thông tin số hoá thông qua mạng Internet. Theo Ủy ban Thương mại điện tử của Tổ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) định nghĩa: Thương mại điện tử liên quan đến các giao dịch thương mại trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các nhóm (cá nhân) mang tính điện tử chủ yếu thông qua các hệ thống có nền tảng dựa trên Internet. Các kỹ thuật thông tin liên lạc có thể là email, EDI, Internet và Extranet có thể được dùng để hỗ trợ thương mại điện tử. Theo Ủy ban châu Âu: Thương mại điện tử có thể định nghĩa chung là sự mua bán, trao đổi hàng hóa hay dịch vụ giữa các doanh nghiệp, gia đình, cá nhân, tổ chức tư nhân bằng các giao dịch điện tử thông qua mạng Internet hay các mạng máy tính trung gian (thông tin liên lạc trực tuyến). Thật ngữ bao gồm việc đặt hàng và dịch thông qua mạng máy tính, nhưng thanh toán và quá trình vận chuyển hàng hay dịch vụ cuối cùng có thể thực hiện trực tuyến hoặc bằng phương pháp thủ công. 1.1.2. Đặc trƣng của thƣơng mại điện tử So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt cơ bản như sau: - Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi biết nhau từ trước: Trong Thương mại truyền thống các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như chuyển tiền, sec, hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như fax, telex chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, viêc sử dụng các SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 4
  15. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến phương tiện điện tử trong Thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một các trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch. TMĐT cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các khu đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không đòi hỏi nhất thiết phải có mối quen bết biết nhau. - Các giao dịch của Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trương không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). Thương mại điện tử trực tiếp tác động đến môi trường kinh doanh toàn cầu: TMĐT càng phát triển thì sản phẩm cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nghiệp dù mới bắt đầu kinh doanh đã có thể kinh doanh ở khắp mọi nơi từ trong nước đến ngoài nước mà không phải bước ra khỏi nhà, một công việc trước kia phải mất nhiều năm. - Trong hoạt động giao dịch Thương mại điện tử có sự tham gia của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu đó là người cung cấp dịch vụ mạng và các cơ quan chứng thực: Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực, là những người tạo ra môi trường cho các giao dịch trong TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ các thông tin của các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT. - Đối với Thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới thông tin chính là thị trường: Thông qua TMĐT nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. Ví dụ: Các giao dịch gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo làm các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo được hình thành để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính. 1.1.3. Các loại hình giao dịch trong TMĐT Trong TMĐT tử có 3 chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định đến sự thành công của SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 5
  16. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch trong TMĐT như: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C Sau đây là các loại hình giao dịch TMĐT: Bảng 1.1: Các loại hình giao dich TMĐT Doanh nghiệp Khách hàng Chính phủ Chủ thể (Business) (Customer) (Government) B2B B2G Doanh nghiệp B2C Thông qua Internet, Thuế thu nhập và (Business - B) Bán hàng qua mạng Extranet, EDI thuế doanh thu C2C Khách hàng C2B C2G Đấu giá (như trên (Customer - C) Bỏ thầu Thuế thu nhập Ebay) G2B G2C G2G Chính phủ Mua sắm công cộng Quỹ hỗ trợ trẻ em, Giao dịch giữa các (Government - G) trực tuyến sinh viên, học sinh cơ quan chính phủ Trong các loại hình giao dịch TMĐT trên thì 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại hình quan trọng nhất. - B2B (Business To Business): Là mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp: Trong Thương mại điện tử B2B việc giao dịch giữa một doanh nghiệp với một doanh nghiệp khác thường bao gồm nhiều công đoạn: từ việc chào bán sản phẩm, mô tả đặc tính kỹ thuật của sản phẩm cho đến đàm phán giá, điều kiện giao hàng, phương thức thanh toán Chính vì vậy mà các giao dịch này được coi là phức tạp hơn so với bán hàng cho người tiêu dùng. TMĐT B2B được coi như là kiểu “Phòng giao dịch ảo”, nơi sẽ thực hiện việc mua bán trực tuyến giữa các công ty với nhau, hoặc có thể gọi là phòng giao dịch mà tại đó các doanh nghiệp có thể mua bán hàng hóa trên cơ sở sử dụng một nền công nghệ chung. Khi tham gia vào sàn giao dịch này, khách hàng có cơ hội nhận được những giá trị gia tăng như: dịch vụ thanh toán hay dịch vụ hậu mãi, dịch vụ cung cấp thông tin về các lĩnh vực kinh doanh, các chương trình thảo luận trực tuyến và cung cấp kết quả nghiên cứu về nhu cầu của khách hàng cũng như các dự báo công nghiệp đối với từng mặt hàng cụ thể. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 6
  17. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - B2C (Business To Customer): Đây là mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng: B2C là mô hình bán lẽ trực tiếp đến người tiêu dùng. Trong TMĐT bán lẽ điện tử có thể từ nhà sản xuất hoặc từ một cửa hàng thông qua kênh phân phối. Hàng hóa bán lẽ trên mạng thường là hàng hóa, sản phẩm đồ điện tử, dụng cụ thể thao, đồ dùng văn phòng, sách, mỹ phẩm Cả hai hình thức TMĐT này đều được thực hiện trực tuyến trên mạng Internet. Tuy nhiên giữa chúng tồn tại sự khác biệt rõ rệt. Trong khi TMĐT B2B được coi là hình thức kinh doanh bán buôn với lượng khách hàng là các doanh nghiệp, các nhà sản xuất thì TMĐT B2C lại là hình thức kinh doanh bán lẻ với đối tượng khách hàng là các cá nhân. 1.1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của TMĐT 1.1.4.1. Thư điện tử Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước sử dụng thư điện tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng gọi là thư điện tử (electronic mail viết tắt là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước. 1.1.4.2. Thanh toán điện tử Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua các phương tiện điện tử. Ví dụ: Trả lương bằng cách chuyển tiến trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thể mua hàng, thẻ tín dụng. Ngày nay, TMĐT ngày càng phát triển thanh toán điện tử cũng mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là: - Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là FEDI). - Ví điện tử (Electronic Purse). - Giao dịch điện tử của ngân hàng (Digital Banking). 1.1.4.3. Trao đổi dữ liệu điện tử Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận bán buôn với nhau. Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 7
  18. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin”. 1.1.4.4. Truyền dữ liệu Dung liệu (Content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong vật mang tin mà nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa có thể được giao qua mạng thay vì trao đổi bằng cách đưa vào các băng đĩa, in thành văn bản Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery). 1.1.5. Các lợi ích của TMĐT 1.1.5.1. Đối với doanh nghiệp - Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với Thương mại truyền thống, các công ty có thể mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận nhà cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiều sản phẩm hơn. - Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng tồn kho và độ chậm trễ trong phân phối hàng. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế bởi các website trên mạng. - Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua website và Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều biến đổi. - Sản xuất hàng theo yêu cầu: Còn được biết đến với chiến lượt kéo, lôi kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, ví dụ như hãng Dell Computer Corp. - Mô hình kinh doanh mới: Các mô hình hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá trị mới cho khách hàng. Ví dụ: Mô hình kinh doanh của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay đấu giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của những thành công này. - Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường: Với lợi thế về thông tin và khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp làm tăng hiệu quả sản xuất và giảm thời gian tung sản phẩm ra thị trường. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 8
  19. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Giảm chi phí sản xuất: Giảm chi phí giấy tờ, chi phí thông tin, chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống. - Giảm chi phí giao dịch: Nhờ có TMĐT thời gian giao dịch giảm đáng kể và chi phí giao dịch cũng giảm theo. Thời gian giao dịch qua Internet chỉ bằng 70% so với giao dịch qua fax và bằng 5% so với giao dịch qua bưu điện. Chi phí thanh toán điện tử cũng giảm ngoài sức tưởng tượng. 1.1.5.2. Đối với khách hàng - Vượt giới hạn về không gian, thời gian: TMĐT cho phép khách hàng mua sắm mọi lúc, mọi nơi trên khắp thế giới. - Nhiều lựa chọn về sản phẩm, dịch vụ: TMĐT giúp người mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn. - Giá thấp hơn: Thông tin sản phẩm phong phú, đa dạng hơn nên khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp và từ đó tìm được mức giá rẻ nhất. - Vận chuyển, phân phối sản phẩm, dịch vụ với tốc độ ngày càng được cải tiến, nhất là sản phẩm số hóa. - Khách hàng có thể tham gia trực tuyến vào các phiên đấu giá, mua/bán, sưu tầm các món hàng quan tâm tại bất kì đâu trên thế giới. - Thông qua TMĐT khách hàng có thể trao đổi kinh nghiệm mua bán, giao dịch trên mạng, trong việc sử dụng những sản phẩm. - Trên đường đua dành lấy sự thỏa mãn của khách hàng, khi đó khách hàng sẽ có nhiều cơ hội mua được hàng hóa chất lượng, giá rẻ và chính sách khuyến mãi hấp dẫn. 1.1.6. Hạn chế của TMĐT 1.1.6.1. Hạn chế về kỹ thuật - Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy. - Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng nhất là trong TMĐT. - Các công cụ xây dựng phần mềm vẫn trong giai đoạn đang phát triển. - Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống. - Cần có các máy chủ TMĐT đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư. - Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 9
  20. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Thực hiện các đơn đặt hàng trong Thương mại điện tử đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn. 1.1.6.2. Hạn chế về thương mại - An ninh và riêng tư là hai cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT. - Khách hàng thiếu lòng tin vào TMĐT và người bán hàng trong TMĐT do không được gặp trực tiếp. - Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ. - Một số chính sách chưa thực sự hỗ trợ điều kiện để TMĐT phát triển. - Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT còn chưa hoàn thiện và chưa đầy đủ. - Chuyển đổi thói quen tiêu dùng của khách hàng từ thực đến ảo cần có thời gian. - Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian. - Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô. - Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT. 1.1.7. Ảnh hƣởng của thƣơng mại điện tử 1.1.7.1. Tác động đến hoạt động marketing - Nghiên cứu thị trường: Nâng cao hiệu quả các hoạt động nghiên cứu thị trường truyền thống, tạo ra các hoạt động mới giúp nghiên cứu thị trường hiệu quả hơn. - Hành vi khách hàng: Hành vi khách hàng trong TMĐT thay đổi hơn nhiều so với Thương mại truyền thống do đặc thù của môi trường kinh doanh mới. Các giai đoạn xác định nhu cầu, tìm kiếm thông tin, đánh giá lựa chọn hành vi mua hàng và phản ứng sau khi mua hàng đều bị tác động bởi Internet và Website. - Phân đoạn thị trường và thị trường mục tiêu: Các tiêu chí để lựa chọn thị trường mục tiêu dựa vào tuổi tác, giới tính, giáo dục, thu nhập, vùng địa lý được bổ sung thêm bởi các tiêu chí đặc biệt khác của Thương mại điện tử như: Mức độ sử dụng Internet, thư điện tử, các dịch vụ trên web - Định vị sản phẩm: Các tiêu chí để định vị sản phẩm cũng thay đổi từ giá rẻ nhất, chất lượng cao nhất, dịch vụ tốt nhất, phân phối nhanh nhất được bổ sung thêm những tiêu chí của TMĐT như: nhiều sản phẩm nhất, đáp ứng nhu cầu của cá nhân và doanh nghiệp, giá thấp nhất và dịch vụ tốt nhất. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 10
  21. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến 1.1.7.2. Thay đổi mô hình kinh doanh - Các mô hình kinh doanh truyền thống bị áp lực bởi TMĐT phải thay đổi, các mô hình kinh doanh TMĐT hoàn toàn mới được hình thành. Thay đổi mô hình kinh doanh truyền thống như: Ford Motor.com, IBM.com Mô hình kinh doanh mới như: Dell.com, Amazon.com, Cisco.com. 1.1.7.3. Tác động đến hoạt động sản xuất - Hàng loạt các dịch vụ ngân hàng điện tử được hình thành và phát triển mở rộng ra cơ hội mới cho các ngân hàng và khách hàng như: Internet banking, thanh toán thẻ tín dụng trực tuyến, thanh toán bằng thẻ thông minh, Mobile banking, ATM, POS. 1.1.8. Những trở ngại trong việc tiếp cận TMĐT - An ninh mạng là trở ngại lớn nhất: An ninh mạng không đơn thuần chỉ là vấn đề của Việt Nam mà nó cũng là lo lắng chung của Thương mại điện tử trên thế giới. Người Châu Á là những người mua sắm trực tuyến tích cực nhất trên toàn cầu. Tuy nhiên, cũng tại khu vực này, sự lo ngại về an toàn thông tin tín dụng điện tử vẫn còn ở mức cao. Nguyên nhân xuất phát từ việc các trang web điện tử lớn liên tục bị tấn công khiến tài khoản của khách hàng bị đánh cắp. Đáng lo ngại hơn nữa bởi việc an ninh mạng vẫn chưa được các doanh nghiệp Việt thực sự quan tâm đúng mức. - Chưa đáp ứng được tốc độ phát triển: Với sự bùng nổ của TMĐT, dịch vụ internet, kết nối 3G và các thiết bị di động thì hành lang pháp lý và cơ sở hạ tầng trong TMĐT Việt Nam vẫn chưa đáp ứng kịp thời với tốc độ phát triển. Thị trường hiện nay đang phát triển rất sôi động với nhiều hình thái như B2B, B2C, C2C, thương mại di động Tuy nhiên, để đảm bảo mua hàng trên mạng và đảm bảo lòng tin của người tiêu dùng, còn rất nhiều vấn đề phải bàn. TMĐT là lĩnh vực mới dựa trên nền tảng công nghệ thông tin đặc biệt là internet nhưng vì hệ thống cơ sở thông tin chưa đồng bộ nên đôi khi người tiêu dùng lại bị thiệt hại và mất niềm tin vào lĩnh vực này. Muốn nâng cao được hiệu quả của TMĐT, cần phải hoàn thiện hệ thống thanh toán online, đồng thời phát triển những giải pháp ứng dụng phù hợp với các doanh nghiệp, đặc biệt chú trọng đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ để tạo dựng niềm tin khách hàng. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 11
  22. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Còn tắc ở khâu thanh toán trực tuyến: Thanh toán trực tuyến rất quan trọng trong TMĐT, quyết định sự lớn mạnh của loại hình thương mại này. Thế nhưng hiện nay, hoạt động mua bán trực tuyến nói chung và thanh toán online nói riêng ở Việt Nam còn gặp nhiều trở ngại khó khăn do tâm lý thiếu tin tưởng của người tiêu dùng. TMĐT Việt Nam thực sự tắc ở khâu thanh toán online. Cũng bởi vì cơ sở hạ tầng dùng để thanh toán thẻ còn nhiều hạn chế và rủi ro. Khách hàng ngại dùng thẻ vì không an tâm về chất lượng hàng hóa online do đã quen với cách nhìn tận mắt, sờ tận tay trước khi mua về. - Người tiêu dùng mất niềm tin vào TMĐT: Kể từ khi hình thức thương mại trực tuyến phát triển, đi kèm những tiện lợi mà nó mang lại thì không kém những bất cập. Không chỉ khó khăn cho người mua hàng khi xem xét, lựa chọn sản phẩm trước khi mua, điều khiến nhiều người e sợ hình thức này là vì khả năng bị lợi dụng lừa đảo rất cao. 1.2. KINH DOANH ĐIỆN TỬ 1.2.1. Khái niệm kinh doanh điện tử KDĐT hay còn gọi là “eBusiness” hoặc “e-Business” (viết tắt từ chữ Electronic Business) hay kinh doanh trên Internet, có thể được định nghĩa như là một ứng dụng thông tin và công nghệ liên lạc(ITC) trong sự hỗ trợ của tất cả các hoạt động kinh doanh. Có nhiều khái niệm khác nhau về kinh doanh điện tử như: E– business là việc tiến hành kinh doanh trên Internet, không chỉ mua bán mà còn phục vụ khách hàng và cộng tác với các đối tác kinh doanh. (whatis.com). E – business là việc sử dụng hệ thống CNTT để tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng. Bao gồm các thay đổi trong truyền thông tiếp thị, hệ thống phân phối, và các mô hình kinh doanh . (www.ibm.com/e-business) . E – business là việc sử dụng Internet để thực hiện các quy trình kinh doanh, thương mại điện tử, giao tiếp và cộng tác với khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác của một doanh nghiệp. (Colin Combe, “Introduction to e-Business: Management and Strategy”, Elsevier, 2006). Theo nghĩa rộng hơn kinh doanh điện tử là bất kỳ loại giao dịch hoặc tương tác kinh doanh trong đó những người tham gia thực hiện các hoạt động giao dịch kinh SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 12
  23. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến doanh bằng điện tử (Nan Si Shi, V.K. Murthy, “Architectural Issues of Web−Enabled Electronic Business”, Idea Group Publishing, 2003). KDĐT luôn được coi là tập hợp các khái niệm về một mô hình tổ chức kinh doanh mới, về các phương pháp luận mới, về các biện pháp hành động mới để đáp ứng được sự thay đổi và phát triển nhanh chóng của nền kinh tế mới. Đây là một phương pháp giúp các doanh nghiệp quản lý, khai thác và phát triển tốt nhất nguồn tài nguyên của mình, đặc biệt là tài nguyên con người và thông tin. Thông tin tiến hành tri thức, tri thức tạo ra những giá trị to lớn cho doanh nghiệp. KDĐT liên quan đến các quá trình doanh nghiệp trong toàn bộ chuỗi dây chuyền giá trị: mua bán điện tử, quản lý dây chuyền cung ứng, quá trình đặt hàng điện tử, quản lý dịch vụ khách hàng và cộng tác với đối tác thương mại. Các kỹ thuật áp dụng cho KDĐT tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi dữ liệu giữa các công ty. 1.2.2. Chiến lƣợc kinh doanh điện tử 1.2.2.1. Khái niệm chiến lược kinh doanh điện tử Chiến lược kinh doanh điện tử là kết hợp các quan điểm chiến lược và công nghệ bằng cách xác định các mô hình kinh doanh điện tử phù hợp với chiến lược kinh doanh và chiến lược IS. - Chiến lược kinh doanh: Sứ mệnh, tầm nhìn và mục tiêu, chiến lược kinh doanh điện tử, chiến lược thị trường, chiến lược tri thức và sử dụng thông tin. - Chiến lược hệ thống thông tin: các kế hoạch kiểm soát, sử dụng và lợi ích của IS và IT trong kinh doanh. Một Tổ chức phát triển thì cần có một chiến lược kinh doanh điện tử. 1.2.2.2. Các chiến lược kinh doanh điện tử liên quan đến doanh nghiệp - Chiến lược chặn (block strategy): Tổ chức dựng rào chắn trong thị phần của họ. Khi Tổ chức có khả năng và đặc trưng riêng để tạo ra giá trị duy nhất cho khách hàng thì giới hạn việc tiếp cận các khả năng/đặc trưng này và giữ chúng xa khỏi đối thủ cạnh tranh. Khi Tổ chức và các đối thủ cạnh tranh có cùng khả năng thì ngăn chặn đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn với giá thấp hơn khỏi mô hình kinh doanh hiện tại của Tổ chức bằng cách sử dụng danh tiếng, đầu tư khủng - Chiến lược này tồn tại khi Tổ chức có đủ khả năng và đặc trưng riêng để giữ SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 13
  24. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến rào chắn lâu như có thể. - Ảnh hưởng bởi: các qui định, sở thích/mong đợi của khách hàng, các công nghệ hiện tại của Tổ chức - Chiến lược chạy (run strategy): Tổ chức trở thành người dẫn đầu trong môi trường kinh doanh. Thay đổi một số thành phần/liên kết của các mô hình kinh doanh hoặc là tạo mới một mô hình kinh doanh để cung cấp cho khách hàng giá trị tốt hơn. - Khả năng điều khiển một phần của môi trường kinh doanh. - Quan trọng khi công nghệ thay đổi nhanh. - Chiến lược liên minh (alliance strategy): - Tổ chức duy trì lợi thế cạnh tranh bằng cách kết nhóm chiến lược, liên doanh, thâu tóm, giữ vị tríc ân bằng - Chia sẻ tài nguyên - Phụ thuộc vào tài nguyên của Tổ chức khác - Chuyển giao tri thức - Bảo vệ công nghệ - Mất tính độc quyền trong kinh doanh 1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chiến lƣợc Kinh doanh điện tử 1.2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược hệ thống thông tin - Các ứng dụng IS/IT tương lai - Đáp ứng nguồn nhân lực sử dụng IS/IT tương lai - Cấu trúc của Tổ chức sử dụng - Kế hoạch ưu tiên sử dụng các ứng dụng - Khả năng bảo mật, an toàn của hệ thống - Vai trò và nhiệm vụ của việc quản lý hệ thống 1.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược IT - Sự lựa chọn phần cứng IT, phần mềm, mạng truyền thông. - Những thành phần này cần phải tương tác dựa nền tảng kỹ thuật và đảm bảo khả năng bảo trì. - Các thành phần này dựa trên tiêu chuẩn chung và có khả năng được hỗ trợ từ nhà cung cấp. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 14
  25. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến 1.2.4. Các mô hình kinh doanh điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh điện tử cần nghiên cứu 4 khía cạnh:  Đặc điểm phân biệt  Cơ sở hạ tầng  Nguồn thu nhập  Yếu tố thành công 1.2.4.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to Customer) - Đặc đặc điểm chính: Người mua (cá nhân, tổ chức) & người bán (nhà bán lẻ, bán sỉ, sản xuất) giao tiếp trực tiếp, không qua trung gian. - Cơ sở hạ tầng: Cần các Website dễ dùng, dễ điều hướng nhằm tăng kinh nghiệm mua sắm trực tuyến cho B2B/B2C; cần xử lý giao dịch thanh toán trực tuyến; cần ERP để xử lý giao dịch của khách hàng, cần tối ưu hiệu suất của các qui trình nghiệpvụ; cần các dịch vụ mạng giao tiếp để nối tất cả các điểm trong tổ chức với nhau và với thế giới bên ngoài; cần cài đặtvà bảo trì các trạm và mạng cục bộ hỗ trợ mọi người vận hành mô hình kinh doanh điện tử này. - Nguồn thu nhập: Doanh thu trực tiếp từ việc bán sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng; nguồn thu phụ từ quảng cáo, bán thông tin khách hàng , phí sắp đặt sản phẩm (so với cửa hàng vật lý). - Các yếu tố thành công: Tạo và duy trì nhận thức của khách hàng; giảm chi phí thu hút khách hàng; giữ mối quan hệ khách hàng và hiểu nhu cầu khách hàng (cá thể); tăng kích thước giao dịch trung bình và các mua sắm lặp lại (khách hàng quen); cung cấp việc thanh toán, đáp ứng, xử lý giao dịch nhanh và hiệu quả; đảm bảo, an toàn cho tổ chức và khách hàng; cung cấp các giao diện có kết hợptính dễ dùng và giàu kinh nghiệm mua sắm của khách hàng, có tích hợp đa kênh. 1.2.4.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider) - Đặc điểm chính: Tổ chức đáp ứng toàn bộ nhu cầu của khách hàng trong một lĩnh vực cụ thể thông qua 1 điểm giao tiếp duy nhất với nhiều sản phẩm/dịch vụ. - Cơ sở hạ tầng: Cơ sở dữ liệu có chứa thông tin về khách hàng và sản phẩm mà khách hàng sở hữu; Quản lý tập trung hạ tầng công nghệ thông tin để tích hợp các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ 3; Cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ tương ứng để liên kết các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ 3. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 15
  26. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Nguồn thu nhập: Doanh thu từ việc bán sản phẩm/dịch vụ của chính tổ chức và của các tổ chức khác; Doanh thu phụ từ phí thành viên hàng năm, phí quản lý, phí giao dịch, tiền hoa hồng từ sản phẩm/dịch vụ của bên thứ 3; Phí quảng cáo /liệt kê sản phẩm từ nhà cung cấp thứ 3; Phí bán dữ liệu tích hợp về khách hàng. - Các yếu tố thành công: Thương hiệu, sự tín nhiệm và niềm tin của khách hàng dành cho tổ chức; Sở hữu mối quan hệ khách hàng, sở hữu nhiều dữ liệu khách hàng, các chính sách bảo vệ lợi ích của nhà cung cấp và khách hàng của tổ chức. 1.2.4.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) - Đặc điểm chính: Khách hàng giao tiếp với tổ chức thông qua 1 điểm giao tiếp duy nhất - Cơ sở hạ tầng: Cần liên kết các hệ thống khác nhau trong các đơn vị kinh doanh khác nhau nhằm cung cấp sự quảnlý và kho thông tin tập trung ở mức tổ chức; Cần các phương tiện trực tuyến để tóm tắt dữ liệu từ các ứng dụng và nền tảng khác nhau; Cần phát triển các dịch vụ ERP để xử lý giao dịch từ khách hàng; Cần xử lý giao dịch thanh toán; Cần các tiện ích xử lý lượng lớn dữ liệu; Cần phát triển và tích hợp các ứng dụng tính toán di động để cung cấp kênh giao tiếp mới cho khách hàng. - Nguồn thu nhập: Doanh thu từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng; Nguồn thu phụ từ phí thành viên và phí dịch vụ hàng năm. - Các yếu tố thành công: Việc thay đổi hànhvi của khách hàng để tận dụng mô hình mới này thay cho việc khách hàng giao tiếp với từng đơn vị kinh doanh của tổ chức; Giảm chi phí ở từng đơn vị kinh doanh khi lượng giao tiếp khách hàng trực tiếp ở mỗi đơn vị giảm xuống; Thay đổi khung nhìn từ mức đơn vị kinh doanh lên mức tổ chức với nhận thức rõ ràng về sản phẩm, huấn luyện và bán hàng chéo. 1.2.4.4. Mô hình trung gian (Intermediaries) - Đặc điểm chính: Trung gian giữa người mua và người bán; các dịch vụ trung gian bao gồm: tìm kiếm (định vị nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ), đặc tả (nhận dạng các thuộc tính quan trọng của sản phẩm), giá (thiết lập giá, so sánh giá), bán hàng (hoàn thiện giao dịch bán hàng gồm thỏa thuận và thanh toán), sự hoàn thành (hoàn thành mua hàng bằng việc giao hàng/dịch vụ), giám sát (giám sát hoạt động mua/bán để báo cáo giá và hoạt động tổng hợp nhằm thông báo và ra qui định cho thị trường), thi hành luật (buộc người mua/người bán tuân theo luật định). SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 16
  27. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Cơ sở hạ tầng: Các dịch vụ hạ tầng cần quản lý tri thức; tuân theo các chính sách email và Internet; mạng trạm để hỗ trợ sản phẩm/dịch vụ trong môi trường điện tử; quản lý tập trung các ứng dụng kinh doanh điện tử; hoạch định và quản lý dự án các hệ thống thông tin. - Nguồn thu nhập: Doanh thu từ người mua, người bán, hoặc cả hai. - Các yếu tố thành công: Thu hút và giữ được một lượng lớn khách hàng chủ yếu; xây dựng cơ sở hạ tầng đủ nhanh để đáp ứng nhu cầu khi có sự gia tăng. 1.2.4.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastruture) - Đặc điểm chính: Tổ chức chia sẻ cơ sở hạ tầng với những nhà đầu tư hạ tầng này và cũng như với các nhà cung cấp; Khách hàng có thể truy cập trực tiếp hạ tầng này để chọn nhà cung cấp và giá trị thích hợp; Sản phẩm và dịch vụ đi trực tiếp từ hạ tầng này đến khách hàng hoặc cũng có thể hạ tầng thông báo đến nhà cung cấp và sau đó nhà cung cấp liên hệ trực tiếp với khách hàng để hoàn thiện giao dịch. - Cơ sở hạ tầng: Yêu cầu các tổ chức cạnh tranh với nhau cùng vận hành với cơ sở hạ tầng và thông tin được chia sẻ này; Mức tập đoàn này cần sự đồng thuận trên kiến trúc công nghệ thông tin cũng như các chuẩn tác nghiệp cho ứng dụng, giao tiếp dữ liệu và công nghệ; Cần các chính sách qui định thông tin gì và thông tin gì bí mật cho mỗi thành viên. - Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí thành viên và phí giao dịch. - Các yếu tố thành công: Không tồn tại thành viên chủ chốt trong các thành viên cùng chia sẻ hạ tầng này; Không có sự thiên vị trong việc trình bày thông tin sản phẩm và dịch vụ; Lượng lớn các thành viên đối tác và khách hàng; Sự quản lý mâu thuẫn giữa các sáng kiến kinh doanh hiện tại của các thành viên; Biên soạn và chuyển giao kịp thời và chính xác các tuyên bố về dịch vụ và lợi ích đến các thành viên đối tác; Khả năng liên vận hành giữa các hệ thống. 1.2.4.6. Mô hình cộng đồng ảo (Virtual community) - Đặc điểm chính: Các thành viên giao tiếp trực tiếp với nhau thông qua: email, online chat, Web-based conferencing, computer-based media - Cơ sở hạ tầng: Các dịch vụ có thể huấn luyện các thành viên của cộng đồng sử dụng công nghệ thông tin; Cung cấp các dịch vụ ứng dụng nghiên cứu và hoạch định các hệ thống thông tin; Cài đặt và bảo trì các trạm làm việc và mạng cục bộ để hỗ trợ thế giới điện tử của cộng đồng ảo. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 17
  28. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí thành viên, bán hàng (sản phẩm/dịch vụ) trực tiếp; Phí quảng cáo, tiền hoa hồng bán hàng; Tổ chức có thể có được lợi ích vô hình từ lòng trung thành của khách hàng và có nhiều hơn tri thức về các khách hàng. - Các yếu tố thành công: Tìm và giữ lượng lớn thành viên, xây dựng và duy trì lòng trung thành của thành viên; Duy trì sự riêng tư và an toàn về thông tin của thành viên, cân bằng sở thích của thành viên và tiềm năng thương mại; Cân bằng thông tin khách hàng với người quảng cáo; Đem lại trong cộng đồng bởi chính các thành viên. 1.2.4.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) - Đặc điểm chính: Phân tách chuỗi giá trị ảo và vật lý để điều khiển chuỗi giá trị ảo trong 1 lĩnh vực bằng cách thu thập, tổng hợp và phân bố thông tin sau khi nhận và gởi thông tin đến các đối tác và khách hàng; Giá trị được gia tăng thông qua sự cải thiện tính hiệu quả và điều phối thông tin; Dòng sản phẩm đi từ nhà cung cấp đến các đối tác và khách hàng (trực tiếp hoặc thông qua đối tác); Nhà tích hợp mạng giá trị cũng có thể bán thông tin hoặc sản phẩm khác trực tiếp đến khách hàng. - Cơ sở hạ tầng: Cần middleware; Các hệ thống liên kết trên các nền tảng khác nhau trong mạng giá trị; Kho dữ liệu tập trung dùng tập hợp và tổng hợp thông tin chính cho việc phân tích các cơ sở dữ liệu phân tán; Xây dựng call centers để cung cấp lời khuyên/hướng dẫn cho các đối tác và đối tác; Dịch vụ mạng giao tiếp dung lượng lớn để hỗ trợ lượng lớn thông tin di chuyển trong mạng giá trị - Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí và lợi nhuận của các hàng hoá vật lý truyền trong mạng giá trị này; Dùng thông tin về khách hàng, nhà tích hợp mạng giá trị có thể tăng giá nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu khách hàng; Dùng thông tin về nhà cung cấp, nhà tích hợp mạng giá trị có thể giảm chi phí bằng cách cắt giảm hàng tồn kho và thời gian giữa lúc bắt đầu và lúc hoàn thành một quá trình sản xuất mới - Các yếu tố thành công: Giảm sở hữu các tài sản vật lý và duy trì sở hữu dữ liệu; Sở hữu hay truy cập vào chuỗi giá trị ảo hoàn thiện; Thiết lập thương hiệu được tin cẩn trong chuỗi giá trị này; Hoạt động trong những thị trường mà nơi đó thông tin có thể giúp tăng giá trị; Trình bày rõ thông tin đến khách hàng, đối tác, đối tác và nhà cung cấp; Giúp các thành viên trong chuỗi giá trị này tận dụng được thông tin. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 18
  29. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến 1.2.4.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider) - Đặc điểm chính: Tạo và cung cấp nội dung (thông tin, sản phẩm, dịch vụ) ở dạng số đến khách hàng thông qua các tổ chức thứ 3; Các sản phẩm số (nội dung) có thể là phần mềm, bản hướng dẫn du lịch điệntử, video và nhạc số, - Cơ sở hạ tầng: Cần lưu trữ đa phương tiện, kiến trúc, quản lý sở hữu trí tuệ, đa kênh đến khách hàng. - Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí của đối tác và các tổ chức thứ 3, cố định theo tháng/năm hay số lần truy cập nội dung - Các yếu tố thành công: Cung cấp nội dung đúng lúc, đáng tin cậy, đúng định dạng và ở mức giá hợp lý; Thương hiệu (giá trị nội dung và danh tiếng) được nhận diện là tốt nhất; Mạng phân phối nội dung. 1.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ KINH DOANH ĐIỆN TỬ Thương mại điện tử là một khía cạnh của kinh doanh điện tử. Kinh doanh điện tử rộng lớn hơn thương mại điện tử. Trong khi kinh doanh điện tử ám chỉ đến việc tập trung các chiến lược với sự nhấn mạnh các chức năng xảy ra trong việc dùng các khả năng điện tử, thương mại điện tử là một tập con (phần) của toàn bộ tổng thể chiến lược kinh doanh điện tử. TMĐT tìm kiếm các dòng lợi nhuận thông qua World Wide Web hay Internet để xây dựng và nâng cao các mối quan hệ với khách hàng và đối tác và để phát triển tính hiệu quả của việc sử dụng các chiến lược Empty Vessel. Thông thường, thương mại điện tử liên quan đến các hệ thống ứng dụng quản lý tri thức. Kinh doanh điện tử liên quan đến các quá trình doanh nghiệp trong toàn bộ chuỗi dây chuyền giá trị: mua bán điện tử, quản lý dây chuyền cung ứng, quá trình đặt hàng điện tử, quản lý dịch vụ khách hàng, và cộng tác với đối tác thương mại. Các chuẩn kỹ thuật áp dụng cho kinh doanh điện tử tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi dữ liệu giữa các công ty. Các giải pháp phần mềm kinh doanh điện tử cho phép tích hợp các quy trình kinh doanh liên hoàn nội bộ. Kinh doanh điện tử có thể được tiến hành bằng cách dùng World Wide Web, Internet, mạng nội bộ, extranet và một số cách kết hợp các hình thức này. Sự khác nhau giữa E-Commerce và E-Business: E - Commerce: - Marketing SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 19
  30. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Mua Bán các sản phẩm/dịch vụ trên Internet E - Business: - Tạo ra các nguồn cổ đông mới - Xây dựng lòng trung thành của khách hàng - Tối ưu hóa tiến trình kinh doanh - Tạo ra sản phẩm/dịch vụ mới - Quản lý rủi ro - Nghiên cứu thị trường mới - Huy động vốn - Ứng dụng kỹ thuật - Dẫn đầu thị trường E – Business không chỉ bán sản phẩm qua Internet mà còn tăng cƣờng: - Việc cung cấp thông tin cho khách hàng. - Cung cấp các công cụ cho cộng đồng, các thông tin về sản phẩm cho mạng lưới môi giới. - Thông tin sản phẩm cho cấp quản lý. E – Business bao gồm toàn bộ chiến lƣợc kinh doanh: - Xác định lại mô hình kinh doanh cũ. - Sử dụng phương tiện số, công nghệ mạng để tối đa hóa lợi ích cho khách hàng. - Các công nghệ đó không chỉ sử dụng để phát triển sản phẩm/dịch vụ mà còn mang lại những chọn lựa tốt hơn quá trình giao hàng. 1.4. TỔNG QUAN THANH TOÁN TRỰC TUYẾN BẰNG NGANLUONG.VN Ngân lượng là Ví điện tử và Cổng Thanh toán Trực tuyến (TTTT) chuyên dùng cho TMĐT tiên phong và hàng đầu tại Việt Nam, cả về sản phẩm dịch vụ, độ phủ thị trường và lưu lượng thanh toán. Ngân lượng cho phép các cá nhân và doanh nghiệp gửi và nhận tiền thanh toán trên Internet một cách an toàn tiện lợi phổ biến và được bảo vệ. NgânLượng.vn hoạt động theo mô hình ví điện tử, theo đó người dùng đăng ký tài khoản loại cá nhân hoặc doanh nghiệp với 3 chức năng chính là: Nạp tiền, Rút tiền và Thanh toán; tất cả đều hoàn toàn trực tuyến thông qua thẻ nội địa hoặc quốc tế, tài khoản ngân hàng hoặc các hình thức tiện dụng khác. Nguồn vốn đầu tư từ các tập đoàn SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 20
  31. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến hàng đầu thế giới như IDG (Mỹ), SoftBank (Nhật) và eBay (Mỹ) giúp NgânLượng.vn có khả năng đảm bảo tài chính cho toàn bộ các giao dịch TTTT tại Việt Nam. Hình 1.1: Mô hình hoạt động TTTT của NganLuong.vn Ví điện tử và cổng thanh toán hoạt động như một ngân hàng điện tử trên Internet nên chịu sự điều chỉnh của "Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng" để ngăn ngừa các doanh nghiệp huy động vốn bất hợp pháp thông qua việc giữ khoản tiền thanh toán giữa người mua và người bán rồi mất khả năng thanh khoản gây thiệt hại cho xã hội. Giấy phép số 2608/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước giúp đảm bảo uy tín pháp lý cho khách hàng của Nganluong.vn Hình 1.2: Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 21
  32. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Tôn chỉ hoạt động tiếp theo của NgânLượng.vn là thuận lợi hóa việc nhận tiền thanh toán và quay vòng vốn cho cộng đồng thương nhân bán hàng trực tuyến tại Việt Nam. Khác với trước đây khi TTTT thì nay từ cá nhân cho đến doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc các sàn giao dịch TMĐT đều có thể dễ dàng tích hợp chức năng TTTT vào Forum, Blog, Rao vặt hay Website bán hàng chỉ sau 5 phút đến 4 giờ làm việc, hoàn toàn miễn phí. Để làm được điều này, NgânLượng.vn đã xây dựng hệ thống liên thông trực tiếp với hầu hết các ngân hàng và tổ chức tài chính bao gồm Vietcombank, Techcombank, Vietinbank, Đông Á, VIB, SHB, Visa/Master, VinaPhone, MobiFone nhanh chóng trở thành công cụ TTTT phổ biến nhất được chấp nhận tại hàng nghìn website trong đó có các thương hiệu hàng đầu như ChợĐiệnTử.vn, Nguyễn Kim, VietTel, VTC, FPT Đặc biệt đây còn là công cụ thanh toán duy nhất để nhập hàng xuyên biên giới từ 40 quốc gia về VN thông qua eBay.vn. Hình 1.3: Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn Với hàng triệu người dùng, hàng trăm nghìn tài khoản ví và lưu lượng thanh toán ước tính chiếm hơn 50% thị phần, NgânLượng.vn liên tục được cộng đồng bình chọn là “Ví điện tử và Cổng thanh toán trực tuyến ưa chuộng nhất" các năm 2009 và năm 2010 được Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam và Bộ thông tin truyền thông trao tặng danh hiệu Sao Khuê duy nhất cho “Ví điện tử xuất sắc Nhất”. Ngày 16/6/2011 NgânLượng.vn liên doanh với PayPal cung cấp một “Giải pháp TTTT tổng thể và toàn diện”, theo đó các website TMĐT tại Việt Nam không những SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 22
  33. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến nhận TTTT khi bán hàng tại thị trường nội địa thông qua NgânLượng.vn mà còn có thể chấp nhận thanh toán khi bán hàng ra thế giới tới 250 triệu người mua tại 190 quốc gia thông qua PayPal, thương hiệu lớn và được tin cậy nhất toàn cầu trong lĩnh vực TTTT. Đây là một đóng góp quan trọng nữa của NgânLượng.vn trong việc đưa ngành công nghiệp Internet và TMĐT tại Việt Nam hội nhập và theo kịp với thế giới. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 23
  34. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến CHƢƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT VÀ KẾ HỆ THỐNG 2.1. MÔ TẢ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG QUA MẠNG 2.1.1. Hoạt động của khách hàng Khi khách hàng quyết định tham gia vào hoạt động mua hàng của “cửa hàng ảo” thì mỗi khách hàng sẽ được cung cấp một giỏ hàng tương ứng. Khách hàng tự do lựa chọn loại hàng hóa nào mà mình thích vào giỏ hàng của mình. Thông qua các chức năng tìm kiếm của Website khách hàng có thể nhanh chóng tìm được loại hàng mà mình mong muốn mua nhanh nhất. Khách hàng có thể cập nhật hay thêm các mặt hàng vào giỏ hàng của mình nếu muốn mua. Có thể xóa mặt hàng trong giỏ hàng mà mình không muốn mua. Nếu khách hàng chấp nhận thanh toán thì thì hệ thống yêu cầu nhập thông tin chi tiết của khách hàng như họ tên,địa chỉ Email, username, password nếu khách hàng chưa đăng ký, đăng nhập, ngược lại nếu khách hàng nào đã đăng ký rồi thì họ chỉ cần đăng nhập bằng username và password của mình. Khi khách hàng đã hoàn thành quá trình đặt hàng với hệ thống thì khách hàng tiến hành thanh toán, khách hàng có thể lựa chọn các hình thức thanh toán khác trên Website. Sau khi đã hoàn thành quá trình thanh toán khách hàng có thể thực hiện quá trình mua hàng của mình nếu khách hàng muốn mua thêm hàng hóa. Khi đã đặt hàng rồi khách hàng có thể tiếp tục tình trạng đơn hàng của mình qua website nếu có băn khoăn, nếu có những gì không đồng ý thì có thể gửi đơn khiếu nại và thông tin phản hồi hệ thống qua chức năng liên hệ giành cho khách hàng. 2.1.2. Hoạt động nhà quản trị Cung cấp giỏ hàng cho khách hàng giúp khách hàng cảm thấy an tâm khi mua hàng mà không bị một số lỗi làm gián đoạn quá trình mua hàng của khách hàng, giúp quá trình mua hàng của họ trở nên hiệu quả hơn cho đến khi kết thúc việc mua hàng cũng như ấn định số lượng mua hàng. Theo dõi khách hàng: cần phải biết khách hàng tham gia mua là ai và họ cần mua gì trong số khách hàng tham gia vào việc mua hàng. Thống kê đơn hàng mua của khách hàng, doanh thu từng mặt hàng của đơn hàng mặt hàng nào bán nhiều nhất hiện tại. Sau khi kết thúc phiên giao dịch của khách hàng, các đơn hàng khách hàng mua sẽ được tổng kết lại và chuyển sang bộ phận khác để xử lý như bộ phận kế toán, kinh SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 24
  35. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến doanh và bộ phận chuyển giao cho khách hàng. Để thu hút khách hàng thường xuyên tham gia vào trang Web, nhà quản trị cần có biện pháp để xúc tiến đăng tải các chương trình khuyến mãi, giảm giá trong những diệp cần thiết để lôi kéo khách hàng về phía mình và có các ưu đãi với các khách hàng thường xuyên mua với số lượng lớn. Có các hoạt động quản lý và xử lý đơn hàng như: thông tin hiển thị các mặt hàng đã giao hay chưa? Kiểm tra tình trạng đơn hàng và đánh dấu tương ứng với mặt hàng đã giao hay chưa giao cho khách hàng, lập các hóa đơn giao cho khách hàng 2.2. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG 2.2.1. Yêu cầu hệ thống - Phần mềm có thể hoạt động trên môi trường LAN, WAN, hoặc có thể sử dụng cho máy đơn lẻ. - Hệ điều hành cho máy chủ: Microsoft Windows Server 2003 hoặc phiên bản cao hơn - Hệ điều hành cho máy trạm: Microsoft Windows XP, Windows Vista hoặc phiên bản cao hơn - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2008 hoặc phiên bản cao hơn - Hệ thống font chữ tiếng việt Unicode – TCVN 6909:2001x 2.2.2. Yêu cầu chức năng 2.2.2.1. Đối với khách hàng - Hiển thị thông tin giới thiệu, dịch vụ - Gửi thông tin liên hệ - Hiển thị tất cả sản phẩm - Hiển thị chi tiết sản phẩm - Hiển thị sản phẩm theo danh mục - Hiển thị số lượng truy cập - Hiển thị 10 sản phẩm mới nhất - Hiển thị top sản phẩm mua nhiều - Hiển thị tin tức - Hiển thị chi tiết tin tức - Đăng ký thành viên - Đăng nhập thành viên SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 25
  36. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Thoát đăng nhập - Tạo, sửa, xóa giỏ hàng (thành viên) - Tạo và gửi đơn đặt hàng (thành viên) - Hiển thị tình trạng đơn hàng (thành viên) - Hiển thị số lượng truy cập - Hiển thị số thành viên - Đổi mật khẩu - Quên mật khẩu 2.2.2.2. Đối với nhà quản trị - Đăng nhập quyền quản trị Admin. - Hiển thị tất cả sản phẩm. - Thêm sản phẩm, tin tức - Xóa sản phẩm, tin tức - Thông kê Đơn hàng. - Thống kê khách hàng. - Xử lý đơn hàng. - Thêm danh mục sản phẩm. - Xóa đơn hàng. 2.2.3. Yêu cầu phi chức năng - Website đáp ứng được khả năng truy cập nhanh, thông tin tin cậy, chính xác. - Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ và tính ổn định cao. - Website đảm bảo được tính bảo mật cao, phân quyền một cách hợp lý. - Website có thể hoạt động 24/7/365. - Website có khả năng lưu trữ, xử lý khối lượng lớn thông tin nhưng tốn ít tài nguyên trong hệ thống. 2.3. PHÂN TÍCH YÊU CẦU 2.3.1. Đối với khách hàng - Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm: Bảng 2.1: Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm Mô tả Tìm kiếm sản phẩm theo tên đã được nhập Đầu vào Tên sản phẩm Quá trình xử lý Kiểm tra sự tương thích của tên đã nhập vào SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 26
  37. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Kết nối đến CSDL Đầu ra Hiển thị sản phẩm hoặc thông báo không tìm thấy - Chức năng đăng ký tài khoản: Bảng 2.2: Chức năng đăng ký tài khoản Mô tả Cho phép đăng ký tài khoản Đầu vào Điền đầy đủ thông tin: + Họ tên + Tên đăng nhập + Địa chỉ + Mã điện thoại + Mật khẩu + Nhập lại mật khẩu + Email + Số fax + Số điện thoại + Mã số Captcha Quá trình xử lý Kiểm tra tính hợp lệ của form Kết nối CSDL, kiểm tra khách hàng vừa nhập từ form đăng ký có hợp lệ trong CSDL không? Lưu thông tin khách hàng vào CSDL nếu đăng ký thành công Đầu ra Thông báo đăng ký thành công hay chưa - Chức năng đăng nhập: Bảng 2.3: Chức năng đăng nhập Mô tả Đăng nhập khi đã có tài khoản Đầu vào Thông tin đăng nhập + Tên đăng nhập + Mật khẩu Quá trình xử lý Kết nối CSDL, so sánh thông tin đăng nhập có đúng không? Tạo phiên truy cập cho người dùng truy cập. Đầu ra Thông báo bết quả đăng nhập SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 27
  38. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Chức năng lấy lại mật khẩu: Bảng 2.4: Chức năng lấy lại mật khẩu Mô tả Lấy lại mật khẩu nếu khách hàng quên Đầu vào Thông tin đăng nhập + Tên đăng nhập + Email Quá trình xử lý Kết nối CSDL, so sánh thông tin đăng nhập có đúng không. Đầu ra Gửi mật khẩu vào email của khách hàng - Chức năng đổi mật khẩu: Bảng 2.5: Chức năng đổi mật khẩu Mô tả Đổi mật khẩu Đầu vào Thông tin đổi mật khẩu + Tên đăng nhập + Mật khẩu củ + Mật khẩu mới + Captcha Quá trình xử lý Kết nối CSDL, so sánh thông tin đăng nhập có đúng không. Đầu ra Thông báo mật khẩu đã đổi thành công - Chức năng hiển thị sản phẩm theo danh mục: Bảng 2.6: Chức năng hiển thị sản phẩm theo danh mục Mô tả Hiển thị sản phẩm theo từng danh mục sản phẩm Đầu vào Click vào danh mục sản phẩm Quá trình xử lý Lấy tất cả sản phẩm có trong CSDL theo danh mục Đầu ra Hiển thị danh sách sản phẩm - Chức năng chi tiết sản phẩm: Bảng 2.7: Chức năng hiển thị chi tiết sản phẩm Mô tả Hiển thị chi tiết sản phẩm Đầu vào Click chuột vào tên hoặc hình sản phẩm Quá trình xử lý Truy xuất vào CSDL để lấy thông tin chi tiết sản phẩm Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 28
  39. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Chức năng thống kê truy cập: Bảng 2.8: Chức năng thống kê truy cập Mô tả Hiển thị số lượt truy cập vào website Đầu vào Người dùng truy cập vào website Quá trình xử lý Đếm số lượt truy cập Đầu ra Hiển thị số lượt đã truy cập - Chức năng giỏ hàng: Bảng 2.9: Chức năng giỏ hàng Mô tả Mô phỏng giỏ hàng thực tế dùng để chứa các mặt hàng mà khách hàng đã chọn. Đầu vào Sau khi đã chọn sản phẩm vào giỏ hàng khách hàng có thể đặt mua hàng. Quá trình xử lý Kiểm tra sản phẩm có trong giỏ hàng không Đầu ra Danh sách các sản phẩm mà khách hàng đã chọn và tổng giá tiền. - Chức năng tạo đơn hàng: Bảng 2.10: Chức năng tạo đơn hàng Mô tả Sau khi khách hàng chọn hàng vào giỏ hàng và quyết định đặt mua hàng Đầu vào Thông tin các sản phẩm khách hàng chọn trong giỏ hàng như : tên, số lượng, đơn giá, thành tiền. Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của đơn hàng Lưu thông tin đơn hàng vào CSDL nếu tạo đơn hàng thành công Đầu ra Thông báo khách hàng đã tạo đơn hàng thành công hay chưa. - Chức năng gửi thông tin liên hệ: Bảng 2.11: Chức năng gửi thông tin liên hệ Mô tả Gởi thông tin, góp ý của khách hàng Đầu vào Điền vào các thông tin: + Họ tên + Địa chỉ + Email SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 29
  40. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến + Điện thoại + Nội dung Quá trình xử lý Kiểm tra và lưu thông tin vào CSDL Đầu ra Thông tin sẽ được gởi tới nhà quản trị website 2.3.2. Đối với nhà quản trị - Chức năng đăng nhập quản trị: Bảng: 2.12: Chức năng đăng nhập quản trị Mô tả Dùng cho quản trị viên đăng nhập khi có tài khoản Đầu vào Thông tin đăng nhập + Tên đăng nhâp + Mật khẩu Quá trình xử lý Kết nối CSDL so sánh thông tin đăng nhập có đúng không Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập - Chức năng quản lý sản phẩm: + Thêm sản phẩm Bảng 2.13: Chức năng thêm sản phẩm Mô tả Thêm mới một sản phẩm Đầu vào +Tên sản phẩm + Thuộc danh mục sản phẩm + Mô tả + Giá + Hình sản phẩm Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không Đầu ra Hiển thị thông tin về sản phẩm + Sửa sản phẩm Bảng 2.14: Chức năng sửa sản phẩm Mô tả Thay đổi thông tin một sản phẩm Đầu vào Chọn sản phẩm cần thay đổi thông tin Quá trình xử lý Kết nối CSDL để cập nhật thông tin Đầu ra Hiển thị thông tin mới của sản phẩm SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 30
  41. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến + Xóa sản phẩm Bảng 2.15: Chức năng xóa sản phẩm Mô tả Xóa một sản phẩm Đầu vào +Tên sản phẩm + Thuộc danh mục sản phẩm + Mô tả + Giá + Hình sản phẩm Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không Đầu ra Sản phẩm sẽ được xóa ra khỏi CSDL + Thêm danh mục sản phẩm Bảng 2.16: Chức năng thêm danh mục sản phẩm Mô tả Thêm mới danh mục sản phẩm Đầu vào Tên danh mục sản phẩm Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không Đầu ra Hiển thị danh mục sản phẩm mới - Chức năng quản lý tin tức: + Thêm mới Bảng 2.17: Chức năng thêm mới tin tức Mô tả Thêm mới một tin tức. Đầu vào + Tiêu đề + Tóm tắt + Nội dung + Hình ảnh + Ngày đăng Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiện thị thông tin về tin tức. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 31
  42. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến + Sửa thông tin tin tức Bảng 2.18: Chức năng sửa tin tức Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một tin tức. Đầu vào Chọn tin tức cần thay đổi. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiện thị thông tin mới về tin tức. + Xóa tin tức Bảng 2.19: Chức năng xóa tin tức Mô tả Xóa một tin tức Đầu vào + Tiêu đề + Tóm tắt + Nội dung + Hình ảnh + Ngày đăng Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không Đầu ra Tin tức sẽ được xóa ra khỏi CSDL - Chức năng quản lý đơn hàng: + Thống kê đơn hàng Bảng 2.20: Chức năng thống kê đơn hàng Mô tả Thống kê các đơn hàng của khách hàng Đầu vào + ID giao dịch + Họ tên + Địa chỉ + Email + Số điện thoại + Ngày tạo đơn hàng + Tình trạng đơn hàng Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không Đầu ra Hiển thị thông tin về các đơn hàng đã được sử lý và đơn hàng mới SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 32
  43. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến 2.4. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.4.1. Mô hình hóa chức năng 2.4.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) Hình 2.1: Biểu đồ phân rã chức năng 2.4.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (BFD) 2.4.1.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh Hình 2.2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh Chú thích: - 1, 3: Gửi yêu cầu - 2, 4: Đáp ứng yêu cầu SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 33
  44. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến 2.4.1.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Hình 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 34
  45. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Chú thích: 1. Khách hàng đăng ký, đăng nhập 19. Lấy kết quả từ CSDL 2. Cập nhật, kiểm tra tài khoản 20. Hiển thị kết quả 3. Thông báo kết quả 21. Yêu cầu xem tin tức 4. Xác nhận đăng ký, đăng nhập 22. Truy vấn dữ liệu tin tức 5. Quản trị website đăng nhập 23. Lấy kết quả từ CSDL 6. Xác nhận đăng nhập 24. Hiển thị tin tức 7. Yêu cầu tạo đơn hàng, xử lý đơn hàng 25. Gủi liên hệ 8. Lưu thông tin đơn hàng 26. Lưu thông tin vào CSDL 9. Lấy kết quả từ CSDL 27. Kết quả 10. Đáp ứng yêu cầu 28. Thông báo kết quả 11. Yêu cầu tạo đơn hàng, xử lý đơn hàng 29. Yêu cầu xử lý liên hệ 12. Đáp ứng yêu cầu 30. Kết quả 13. Yêu cầu cập nhật danh mục sản phẩm, 31. Yêu cầu cập nhật tin tức sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm 32. Kết quả 14. Đẩy thông tin vào CSDL 33. Yêu cầu thống kê 15. Lấy thông tin từ CSDL 34. Kết quả thống kê truy cập 16. Đáp ứng yêu cầu 35. Kết quả thống kê người dùng 17. Yêu cầu xem, tìm kiếm sản phẩm 36. Kết quả thống kê sản phẩm 18. Đẩy thông tin vào CSDL 37. Kết quả thống kê đơn hàng 2.4.1.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Hình 2.4: Mức 1 chức năng quản lý người dùng SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 35
  46. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Chú thích: 1. Yêu cầu đăng ký tài khoản 9. Xác nhận quản trị 2. Lưu đăng ký 10. Xác nhận khách hàng 3. Kết quả 11. Yêu cầu quên mật khẩu 4. Kết quả đăng ký 12. Thông tin tài khoản 5. Yêu cầu đăng nhập 13. Kết quả 6. Thông tin tài khoản 14. Đáp ứng yêu cầu 7. Xác nhận đăng nhập 15. Yêu cầu đăng xuất 8. Yêu cầu quản trị 16. Đáp ứng yêu cầu Hình 2.5: Mức 1chức năng quản lý bán hàng Chú thích: 1. Yêu cầu tạo đơn hàng 9. Yêu cầu xử lý đơn hàng 2. Thông tin đơn hàng 10.Thông tin đơn hàng 3. Kết quả thông tin đơn hàng 11. Lấy thông tin đơn hàng 4. Đáp ứng yêu cầu 12. Đáp ứng yêu cầu 5. Yêu cầu tạo đơn hàng 13. Lấy thông tin đơn hàng 6. Đẩy vào CSDL 14. Thanh toán 7. Lấy thông tin từ CSDL 15. Đáp ứng yêu cầu 8. Đáp ứng yêu cầu 16. Đáp ứng yêu cầu SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 36
  47. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Hình 2.6: Mức 1 chức năng quản lý sản phẩm Chú thích: 1. Yêu cầu cập nhật danh mục sản phẩm 10. Đẩy yêu cầu vào CSDL 2. Đẩy yêu cầu vào CSDL 11. Lấy thông tin từ CSDL 3. Lấy thông tin từ CSDL 12. Đáp ứng yêu cầu 4. Đáp ứng yêu cầu 13. Yêu cầu tìm kiếm sản phẩm 5. Yêu cầu cập nhật sản phẩm 14. Đẩy yêu cầu vào CSDL 6. Đẩy yêu cầu vào CSDL 15. Lấy thông tin sản phẩm 7. Lấy thông tin từ CSDL 16. Đáp ứng yêu cầu 8. Đáp ứng yêu cầu 17. Yêu cầu tìm kiếm sản phẩm 9. Yêu cầu cập nhật danh mục sản phẩm 18. Đáp ứng yêu cầu Hình 2.7: Mức 1 chức năng quản lý tin tức SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 37
  48. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Chú thích: 1. Yêu cầu xem tin tức 1. Yêu cầu cập nhật tin tức 2. Đẩy yêu cầu vào CSDL 2. Lưu thông tin tin tức 3. Lấy thông tin tin tức 3. Thông báo kết quả 4. Đáp ứng yêu cầu 4. Kết quả Hình 2.8: Mức 1 chức năng liên hệ Chú thích: 1. Khách hàng gửi liên hệ 5. Lấy thông tin liên hệ 2. Lưu thông tin vào CSDL 6. Xử lý liên hệ 3. Yêu cầu xử lý liên hệ 7. Kết quả xử lý liên hệ 4. Đẩy yêu cầu vào CSDL 8. Gửi phản hồi cho khách hàng SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 38
  49. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Hình 2.9: Mức 1 chức năng thống kê Chú thích: 1. Yêu cầu thống kê người dùng 11. Thông tin đơn hàng 2. Lưu yêu cầu 12. Kết quả thống kê 3. Lấy thông tin người dùng 13. Yêu cầu thống kê doanh thu 4. Kết quả 14. Lưu yêu cầu 5. Yêu cầu thống kê sản phẩm 15. Thông tin doanh thu 6. Lưu yêu cầu 16. Kết quả thống kê 7. Lấy thông tin từ CSDL 17. Yêu cầu thống kê truy cập 8. Kết quả 18. Lưu thông tin 9. Yêu cầu thống kê đơn hàng 19. Lấy thông tin truy cập 10. Lưu yêu cầu 20. Kết quả thống kê truy cập SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 39
  50. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến 2.4.2. Mô hình hóa dữ liệu 2.4.2.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) Hình 2.10: Biểu đồ thực thể quan hệ ERD SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 40
  51. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến 2.4.2.2. Mô hình dữ liệu (RDM) Hình 2.11: Biểu đồ dữ liệu quan hệ RDM 2.5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.5.1. Thiết kế các bảng dữ liệu - Bảng SanPham: Là bảng lưu trữ tất cả các sản phẩm của website Bảng 2.21: Bảng SanPham SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 41
  52. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Bảng DanhMucSanPham: Bảng này chứa thông tin về danh mục sản phẩm bẳng các quản lý ID của từng sản phẩm. Bảng 2.22: Bảng DanhMucSanPham - Bảng DonHang: Bảng này là một trong những phần chính của cơ sở dữ liệu, chứa tất cả thông tin về các bảng ghi của khách hàng mua hàng. Bảng 2.23: Bảng DonHang - Bảng ChiTietDonHang: Bảng này cung cấp tất cả thông tin chi tiết của một đơn hàng cụ thể. Bảng 2.14: Bảng ChiTietDonHang - Bảng TinhTrangDonHang: Bảng này cung cấp các tên trạng thái kết hợp với các đơn hàng được đặt trong hệ thống. Bảng 2.25: Bảng TinhTrangDonHang - Bảng NguoiDung: Bảng này có tất cả thông tin liên quan đến người dùng tương tác với hệ thống. Những người sử dụng bao gồm cả quản trị viên và khách hàng. Tất cả các thông tin này được chứa trong một bảng duy nhất. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 42
  53. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Bảng 2.26: Bảng NguoiDung - Bảng KieuNguoiDung: Là bảng tra cứu ngắn gọn để xác định vai trò khác nhau của người sử dụng nhằm để cung cấp quyền sử dụng cho hệ thống. Bảng 2.27: Bảng KieuNguoiDung - Bảng GioHang: Bảng này lưu tất cả các thông tin từ khi khách hàng đang xem qua các sản phẩm và sau đó chọn một sản phẩm cụ thể trước khi khách hàng quyết định mua hàng. Bảng 2.28: Bảng GioHang - Bảng TinTuc: Bảng này dùng để lưu thông tin tin tức về các sản phẩm đồ gia dụng, nhằm làm cho nội dung Website thêm phong phú hơn. Bảng 2.29: Bảng TinTuc SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 43
  54. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Bảng ThongKeTruyCap: Bảng này chứa một trường TongSoTruyCap dùng để lưu số người truy cập vào Website Bảng 2.30: Bảng ThongKeTruyCap 2.5.2. Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu Hình 2.12: Mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 44
  55. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến CHƢƠNG III: XÂY DỰNG WEBSITE 3.1. GIỚI THIỆU CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG WEBSITE 3.1.1. Các công cụ xây dựng Website 3.1.1.1. Visual studio.Net 2010 - Microsoft Visual Studio.Net 2010 là môi trường phát triển tích hợp (Integrated Development Environment, viết tắt là IDE) được phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phần mềm máy tính được sử dụng trong việc phát triển phần mềm. Các môi trường phát triển tích hợp bao gồm: - Một trình soạn thảo mã (source code editor): dùng để viết mã. - Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter). - Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương trình một cách tự động - Trình gỡ lỗi (debugger): hỗ trợ dò tìm lỗi. - Ngoài ra, còn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các công cụ nhằm đơn giản hóa công việc xây dựng giao diện người dùng đồ họa (GUI). - Nhiều môi trường phát triển hợp nhất hiện đại còn tích hợp trình duyệt lớp (class browser), trình quản lí đối tượng (object inspector), lược đồ phân cấp lớp (class hierarchy diagram) để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hướng đối tượng. Ƣu điểm: - Ưu điểm lớn nhất của nó là tốc độ phát triển rất nhanh, với cùng một project nếu bạn phát triển bằng Java sẽ tiêu tốn thời gian gấp rưỡi đến gấp đôi so với bạn phát triển nó trên Visual Studio. - Ưu điểm thứ hai đáng kể đến chính là sự linh hoạt và thư viện hàm, và đối tượng khổng lồ của nó. Với những lập trình viên đã thân quen với ngôn ngữ C có thể dễ dàng tiếp cận với nó thông qua visual C++, với những ai đang là tín đồ của Java cũng có thể đến với nó và visual C#. Và những anh em đi trên nghiệp Visual basic thì vẫn có thể đi tiếp con đường mình đang đi nhưng với tầm với ngày càng rộng lớn. - Ưu điểm kế tiếp của nó chính là công cụ lập trình thân thiện dễ sử dụng cùng với hệ thống thư viện online MSDN có thể đáp ứng tối đa nhu cầu học hỏi của lập trình viên. Khi bạn gần như bế tắc, hãy nhấn F1, chắc chắn bạn sẽ tìm thấy điều mình muốn. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 45
  56. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Nhƣợc điểm: - Khuyết điểm lớn nhất của các sản phẩm làm ra từ Visual Studio là phải phụ thuộc vào thư viện nền Framework. Và gần như chỉ có thể chạy trên hệ điều hành windows. - Khuyết điểm thứ hai: Visual Studio không phải là Open source, do đó rất khó tìm thấy một bộ mã nguồn hoàn chỉnh đâu đó trên mạng. 3.1.1.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQl server 2008 Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều người dung cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền từng người dung trên mạng. SQL Server 2008 là HQTCSDL được dùng phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2008 cho phép các tổ chức có thể chạy hầu hết các ứng dụng phức tạp của họ trên một nền tảng an toàn, tin cậy và có khả năng mở rộng, bên cạnh đó còn giảm được sự phức tạp trong việc quản lý cơ sở hạ tầng dữ liệu. SQL Server 2008 cung cấp một nền tảng tin cậy và an toàn bằng cách bảo đảm những thông tin có giá trị trong các ứng dụng đang tồn tại và nâng cao khả năng sẵn có của dữ liệu. SQL Server 2008 giới thiệu một cơ chế quản lý cách tân dựa trên chính sách, cơ chế này cho phép các chính sách có thể được định nghĩa quản trị tự động cho các thực thể máy chủ trên một hoặc nhiều máy chủ. Thêm vào đó, SQL Server 2008 cho phép thi hành truy vấn dự báo với một nền tảng tối ưu. Chức năng - Tạo lập và quản lý dữ liệu - Lập báo cáo và tổng hợp dữ liệu - Quản lý quyền hạn sử dụng - Tương tác các hệ quản lý khác Ưu điểm - Cung cấp các lệnh cho việc truy vấn dữ liệu - Chèn, cập nhật, xóa các hàng trong một quan hệ. - Đảm bảo tính nhất quán và rang buộc CSDL - Nâng cao quản lý dữ liệu doanh nghiệp, hiệu xuất người lập trình. - Hỗ trợ tốt hệ thống phân tích, hỗ trợ ra ra quyết định SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 46
  57. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Độ bảo mật cao. - Thích hợp cho những dự án lớn. Nhược điểm - Chiếm dung lượng bộ nhớ lớn - Khó cài đặt 3.1.1.3. ASP.Net ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) mới nhất được phát triển và cung cấp bởi Microsoft tên mở rộng là .aspx cho phép những người lập trình tạo ra những trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của .NET framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft Active Server Pages(ASP). ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET language. Trang ASP.NET được biên dịch trước thay vì phải đọc và phiên dịch mỗi khi trang web nhận được yêu cầu, khác với trang sử dụng ngôn ngữ khác mỗi lần triệu gọi là mỗi lần trang web phải biên dịch lại tốn rất nhiều tài nguyên cho việc xử lý như thế,vấn đề này làm chậm tiến trình xử lý của hệ thống Ƣu điểm của ASP.NET - ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#, - Trang ASP.Net được biên dịch trước. Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi khi trang web được yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang web động thành những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. - ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, - ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng. - ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao diện riêng Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì. - Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows. - Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control - Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 47
  58. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Browser - Hỗ trợ nhiều cơ chế cache. - Không cần lock, không cần đăng ký DLL - Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng - Global.aspx có nhiều sự kiện hơn - Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies 3.1.1.4. ADO.NET Chức năng của ADO.NET Đó là ActiveX Data Object, là công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu của Microsoft. Công nghệ này cung cấp cho bạn một giao diện thống nhất dùng để truy cập tất cả loại dữ liệu cho dù nó xuất hiện ở đâu trên ổ đĩa của bạn. Ngoài ra, chúng cung cấp mức độ linh hoạt lớn nhất của bất kỳ công nghệ truy cập dữ liệu của Microsoft. Ƣu điểm của ADO.NET Người dung có thể làm việc với các cơ sở dữ liệu thông qua Dataset mà không mà không cần quan tâm đến loại cơ sở dữ liệu cụ thể. Tiết kiệm công sức xây dựng ứng dụng, không cần viết lại chương trình khi đổi cơ sở dữ liệu. Đây là mô hình cơ sở dữ liệu rời (disconnected) hay cơ sở dữ liệu offline. Vì Dataset độc lập với cơ sở dữ liệu. 3.1.1.5. Adobe Photosop CS3 Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh. Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS5 (Version 11.0): với 2 bản Standard và Extended nằm trong bộ Creative Suite 4, được phát hành ngày 15 tháng 10 năm 2008. Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được sử dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting và nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D gần như là mọi hoạt động liên quan đến ảnh bitmap. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 48
  59. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Adobe Photoshop có khả năng tương thích với hầu hết các chương trình đồ họa khác của Adobe như Adobe Illustrator, Adobe Premiere, After After Effects và Adobe Encore. 3.1.1.6. Macromedia Flash 8 Adobe Flash (trước đây là Macromedia Flash và trước đó FutureSplash), hay còn gọi một cách đơn giản là Flash, được dùng để chỉ chương trình sáng tạo đa phương tiện (multimedia) lẫn phần mềm dùng để hiển thị chúng Macromedia Flash Player. Chương trình điện toán này được viết và phân phối bởi Adobe Systems (công ty đã mua Macromedia). Flash dùng kỹ thuật đồ họa vectơ và đồ họa điểm (raster graphics). Ngoài ra Flash còn có một ngôn ngữ văn lệnh riêng gọi là ActionScript và có khả năng truyền và tải luồng âm thanh hoặc hình ảnh. Đúng ra thì từ Macromedia Flash nên được dùng để chỉ chương trình tạo ra các tập tin Flash. Còn từ Flash Player nên được dành để chỉ ứng dụng có nhiệm vụ thi hành hay hiển thị các tập tin Flash đó. Tuy vậy, chữ Flash được dùng để chỉ cả hai chương trình nói trên. 3.1.1.7. Một số công cụ hổ trợ thiết kế giao diện - Kỹ thuật sử dụng mã nguồn mở + Các Textbox (Ckediter, FreeTextBox) + Phân trang vơi: CollectionPager.dll + Chèn Flash với FlashControl.dll + Các công nghệ khác - Kỹ thuật mã hóa mật khẩu : SHA1/MD5 - Kỹ thuật tạo : CartGuid, TrackingNumber - Kỹ thuật lập trình ADO.net - Kỹ thuật khác 3.1.2. Kỹ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp 3.1.2.1. Khái niệm Mô hình 3 lớp là kiến trúc kiếu Client-server trong đó nó sử dụng giao diện người dùng, quá trình diễn biến, cất giữ và truy cập dữ liệu để người dùng bảo vệ, phát triển những module (bộ phận tháo rời được) độc lập hoặc nhiều nền riêng lẽ. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 49
  60. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Hình 3.1: Mô hình Website 3 lớp 3.1.2.2. Chức năng của từng lớp Tầng Data Access Layer - Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu - Sử dụng các dịch vụ của các hệ quản trị CSDL như SQL Server, Oracle - Thường thực hiện nhiệm vụ: Kết nối đến CSDL và sử dụng các câu truy vấn: Select, Update, Delete, Insert. - Nội dung được lưu dưới các File *.cs Tầng Business Logic Layer - Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống. - Sử dụng các dịch vụ do lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation. - Lớp này cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ 3 để thực hiện công việc của mình (ví dụ như sử dụng dịch vụ của các cổng thanh tóan trực tuyến như VeriSign, Paypal ). - Nội dung được lưu dưới các File *.cs Presentation Layer - Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và hiển thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng. - Nội dung được lưu dưới các File *.aspx và *.aspx.cs - Lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp. Thành phần Common - Chứa các thành phần dùng chung cho cả 3 lớp - Chứa các thành phần truyền thông tin giữa các tầng - Nội dung được lưu dưới các File *.cs SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 50
  61. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Thành phần Operational - Chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại - Nội dung được lưu dưới các File *.cs 3.1.3. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của mô hình 3 lớp 3.1.3.1. Ưu điểm - Phù hợp làm việc theo nhóm - Code rõ ràng, dễ debug chương trình - Dễ mở rộng , thay đổi quy mô của hệ thống - Dễ quản lý - Khả năng bảo mật và an toàn hệ thống tốt hơn 3.1.3.2. Nhược điểm - Tốn nhiều công sức cài đặt (nhiều server) và tăng chi phí - Việc phát triển ứng dụng phức tạp - Việc truyền dữ liệu giữa các tầng sẽ chậm hơn 3.2. XÂY DỰNG WEBSITE 3.2.1. Cấu trức Folder của Website Hình 3.2: Cây Folder SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 51
  62. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - TmdtAspNet: Tên dự án - Class Library: Folder chứa layer của dự án DataAccsess BusinessLogic Common Operational - Web: Folder chứa file ở tầng trình diễn 3.2.2. Chức năng của thƣ mục 3.2.2.1. Thư mục App_Code Hình 3.3: Thư mục App_Code 3.2.2.2. Thư mục Admin Admin: Chứa tất cả các trang web của phân hệ quản trị, các thành phần này sẽ được mật khẩu bảo vệ. Được thể hiện qua sơ đồ sau: Hình 3.4: Thư mục Admin 3.2.2.3. Thư mục Images Thư mục này chứa tất cả các hình ảnh banner, flash, photoshop được sử dụng để thiết kế Web. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 52
  63. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Hình 3.5: Thư mục Images 3.2.2.4. Thư mục Tài nguyên điều khiển Nơi chứa các điều khiển do người lập trình tạo ra (*.ascx và ascx.cs)*. Hình 3.6: Thư mục tài nguyên điều khiển 3.2.3. Xây dựng các tầng trong hệ thống 3.2.3.1. Giới thiệu các đối tượng dùng chung (Common) Đây là tầng chứa các lớp dùng chung trong dự án. Hình 3.7: Tầng Common 3.2.3.2. Xây dựng tầng Data Access Là thư viện thực hiện tất cả các sử lý liên quan đến cơ sở dữ liệu. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 53
  64. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Hình 3.8: Tầng Data Access 3.2.3.3. Xây dựng tầng Business Logic Là thư viện thực hiện các logic nghiệp vụ. Hình 3.9: Tầng Business Logic SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 54
  65. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến 3.2.3.4. Xây dựng tầng trình bày dữ liệu Nơi chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại. Hình 3.10: Tầng Operational 3.2.4. Xây dựng chức năng của hệ thống 3.2.4.1. Đối với nhà quản trị - Trang đăng nhập Admin (DangNhapAdmin.aspx) Trang này chỉ cho phép những ai có quyền chỉnh sửa hoặc thêm mới nội dung trong website. Yêu cầu phải nhập tài khoản và mật khẩu để Admin đăng nhập. Hình 3.11: Trang đăng nhập Admin - Trang cập nhật danh mục sản phẩm (DanhMucSanPham.aspx) Trang này cho phép Admin cập nhật, thêm mới một danh mục sản phẩm. Hình 3.12: Trang cập nhật danh mục sản phẩm SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 55
  66. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Trang sản phẩm (SanPham.aspx) Liệt kê tất cả các sản phẩm mà Admin có thể sửa click chuột vào nút thêm, xóa, sửa sản phẩm để thêm mới, sửa hoặc xóa sản phẩm. Hình 3.13: Trang sản phẩm Admin - Trang thống kê đơn hàng (ThongKeDonHang.aspx) Trang này có chức năng thống kê tất cả các đơn hàng, Admin có thể tìm kiếm click vào ô tìm kiếm để tìm kiếm đơn hàng theo tên, địa chỉ, email. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 56
  67. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Hình 3.14: Trang thống kê đơn hàng - Trang quản lý người dùng(QuanLyNguoiDung.aspx) Trang này có chức năng cập nhật người dùng, cho phép Admin có thể xóa người dùng khi muốn xóa. Hình 3.15: Trang thống kê người dùng - Trang tin tức (TinTuc.aspx) Trang này hiển thị tóm tắt thông tin tin tức, Admin có thể click vào nút sửa, xóa, thêm tin tức để sửa, xóa, thêm tin tức mới. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 57
  68. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Hình 3.16: Trang hiển thị tin tức - Trang thêm sản phẩm phẩm (ThemSanPham.aspx) Trang này cho phép Admin có thể thêm mới một sản phẩm. Hình 3.17: Trang thêm sản phẩm mới SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 58
  69. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Trang xóa sản phẩm (XoaSanPham.aspx) Trang này hỏi Admin có thực sự muốn xóa sản phẩm này hay không. Hình 3.18: Trang xóa sản phẩm - Trang sửa sản phẩm (SuaSanPham.aspx) Trang này cho phép Admin có thể chỉnh sửa thông tin chi tiết của sản phẩm. Hình 3.19: Trang sửa sản phẩm SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 59
  70. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Trangchi tiết đơn hàng (ChiTietDonHang.aspx) Trang này dùng để Admin có thể xử lý đơn hàng cho khách hàng bằng cách cập nhật các thông tin như: ngày xử lý, tracking number, tình trạng đơn hàng. Hình 3.20: Trang cập nhật đơn hàng 3.2.4.2. Đối với khách hàng - Trang chủ (TrangChu.aspx) Trang mặc định ban đầu khi khách hàng truy cập vào Website với các chức năng như trình diễn các sản phẩm bán chạy, sản phẩm mới nhất, sản phẩm ngẫu nhiên, thông tin, hình ảnh về chương trình khuyến mãi Ở trang này khách hàng có thể xem sản phẩm theo danh mục khi click vào menu trái của website hay xem top sản phẩm mới nhất ở góc phải website. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 60
  71. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Hình 3.21: Trang chủ - Trang giới thiệu (GioiThieu.aspx) Trang này hiển thị thông tin giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ, các chương trình khuyến mãi của website. Hình 3.22: Trang giới thiệu SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 61
  72. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Trang sản phẩm (GioiThieuSanPham.aspx) Trang này hiển thị tất cả các sản phẩm của website Hình 3.23: Trang giới thiệu sản phẩm - Trang sản phẩm theo danh mục (SanPhamTheoDanhMuc.aspx) Trang này hiển thị các sản phẩm theo từng danh mục, khách hảng có thể lựa chọn danh mục sản phẩm mà mình cần thông qua menu danh mục sản phẩm Hình 3.24: Trang sản phẩm theo danh mục SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 62
  73. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Trang chi tiết sản phẩm (ChiTietSanPham.aspx) Trang này hiển thị thông tin chi tiết của một sản phẩm. Khi muốn xem thông tin chi tiết của một sản phẩm khách hàng có thể click vào tên sản phẩm hoặc nút chi tiết. Hình 3.25: Trang chi tiết sản phẩm - Trang giỏ hàng (GioHang.aspx) Sau khi thêm sản phẩm vào giỏ hàng, để cập nhật những thông tin trong giỏ hàng (thay đổi số lượng, xóa dòng sản phẩm khỏi giỏ hàng) khách hàng có thể trỏ chuột vào ô ngay dưới cột “Số lượng” để thay đổi số lượng, tick vào ô ngay dưới cột “Xóa” để xóa một dòng sản phẩm sau đó click nút “Cập nhật” để hoàn tất việc thay đổi. Khi muốn mua thêm một dòng sản phẩm khác, khách hàng có thể click chuột vào dòng “Tiếp tục mua hàng” để quay lại trang chủ để mua thêm sản phẩm. Khi xác định thanh toán, tại trang giỏ hàng, khách hàng click vào nút “Xác nhận thanh toán”. Nếu đã có tài khoản tại Website công ty, khách hàng có thể đăng nhập bằng tên đăng nhập và mật khẩu của mình. Còn nếu bạn là khách hàng mới, bạn có thể click vào dòng “Đăng ký tài khoản” để tạo tài khoản mới. Hình 3.26: Trang giỏ hàng SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 63
  74. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Trang đăng ký (DangKy.aspx) Trang này dùng cho khách hàng đăng ký tài khoản để đăng nhập vào Website khi khách hàng muốn mua hàng của công ty. Hình 3.27: Trang đăng ký - Trang đăng nhập tài khoản (DangNhap.aspx) Trang này giúp khách hàng có thể đăng nhập vào Websie để tạo đơn hàng hoặc xem thông tin các đơn hàng đã được xử lý hay chưa. Hình 3.28: Trang đăng nhập SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 64
  75. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Trang thêm đơn hàng (ThemDonHang.aspx) Trang này cho phép khách hàng có thể xem lại các sản phẩm trong giỏ hàng của mình đã mua để gửi đơn hàng hoặc tiếp tục mua hàng. Hình 3.29: Trang thêm đơn hàng - Trang thanh toán (ThanhToan.aspx) Trang này hiển thị tất cả các sản phẩm mà khách hàng đã mua, khách hàng có thể click vào biểu tượng thanh toán để tiến hành thanh toán cho sản phẩm mà mình đã mua trước đó. Hình 3.30: Trang thanh toán - Trang đơn hàng khách (DonHangKhach.aspx) Trang này hiển thị tất cả các đơn hàng của khách hàng và các thông tin về đơn hàng như: IDGiaoDich, ngày tạo đơn hàng, tình trạng đơn hàng, ngày xử lý đơn hàng, Tracking number. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 65
  76. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Hình 3.31: Trang đơn hàng khách - Trang chi tiết đơn hàng (ChiTietDonHang.aspx) Trang này giúp cho khách hàng biết được chi tiết các đơn hàng mà mình đã gửi trước đó gồm các thông tin: Mã sản phẩm, số lượng, giá cả, tổng tiền. Hình 3.32: Trang chi tiết đơn hàng - Trang liên hệ (LienHe.aspx) Nhằm rút ngắn khoảng cách giữa Website và người tiêu dùng, Website tạo riêng một trang liên hệ để khách hàng có thể gửi những thắc mắc, phản hồi, yêu cầu tư vấn nhằm tạo ra cầu nối giữa Website và khách hàng. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 66
  77. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Hình 3.33: Trang liên hệ - Trang tin tức (TinTuc.aspx) Trang này hiển thị các tin tức liên quan đến đồ gia dụng nhằm làm cho nội dung website thêm phong phú và giúp khách hàng cập nhật những tin tức mới về sản phẩm đồ gia dụng. Hình 3.34: Trang tin tức - Trang sản phẩm khuyến mãi (KhuyenMai.aspx) Trang này hiển thị tất cả các sản phẩm mà Website khuyến mãi khách hàng có thể click vào tên sản phẩm hoặc chi tiết để xem thông tin chi tiết về sản phẩm, click vào nút giỏ hàng để thêm sản phẩm vào giỏ hàng. SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 67
  78. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến Hình 3.35: Trang sản phẩm khuyến mãi - Trang quên mật khẩu (QuenMatKhau.aspx) Trong trang đăng nhập có một liên kết link tới trang quên mật khẩu. Trang này yêu cầu khách hàng nhập thông tin bảo mật mà khách hàng đã đăng ký để lấy lại mật khẩu khi khách hàng quên, sau khi nhập đầy đủ và đúng thông tin bảo mật thì hệ thống sẽ gửi một mail chứa mật khẩu của khách hàng đến mail khách hàng đăng kí. Hình 3.36: Trang quên mật khẩu SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 68
  79. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Trang tìm kiếm sản phẩm (TimSanPham.aspx) Trang này giúp cho khách hàng có thể tìm kiếm sản phẩm một cách nhanh nhất thông qua tên sản phẩm, danh mục sản phẩm. Hình 3.37: Trang tìm kiếm sản phẩm SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 69
  80. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN 1. KẾT LUẬN Với tốc độ phát triển ngày càng tăng của Internet thì việc thiết kế và cài đặt các ứng dụng cho người dùng là rất cần thiết. Vì vậy ý tưởng giới thiệu và kinh doanh Đồ gia dụng tuy không phải là mới nhưng phần nào cũng giúp cho khách hàng thuận tiện hơn trong việc lựa chọn và mua hàng. Được sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn cùng với nỗ lực của bản em thân đã hoàn thành đề tài: “Xây dựng website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến” với các nội dung sau: - Tìm hiểu tổng quan và ứng dụng TMĐT và KDĐT tại Việt Nam. - Tìm hiều các công cụ xây dựng giao diện cũng như lập trình Web bằng công nghệ ASP.NET. - Tìm hiều công nghệ kết nối dữ liệu ADO.NET và sử dụng hệ quản trị Cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 - Áp dụng kiến thức về lập trình Web và các công cụ hỗ trợ để xây dựng WebSite có các chức năng sau:  Đối với khách hàng - Tìm kiếm, xem thông tin chi tiết sản phẩm - Tạo giỏ hàng, tạo và gửi đơn đặt hàng - Xem các đơn hàng đã được xử lý hay chưa - Đăng ký, đăng nhập (thành viên) - Đăng xuất (thành viên)  Đối với quản trị Website - Xây dựng các module cho admin như: Quản lý sản phẩm, đơn hàng, xem liên hệ khách hàng, quản lý tin tức. - Hệ thống hỗ trợ nhà quản trị trong việc chỉnh sửa, đăng thêm sản phẩm, xóa sản phẩm, xem thông tin liên hệ, đơn hàng, tìm kiếm sản phẩm, đơn hàng một cách dễ dàng và tiết kiệm thời gian. - Cập nhật, thêm mới một danh mục sản phẩm. - Cập nhật người dùng. 2. HƢỚNG PHÁT TRIỂN  Đối với khách hàng SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 70
  81. Xây dựng Website kinh doanh Đồ gia dụng trực tuyến - Xây dựng thêm nhiều tiêu chí tìm kiếm (tìm kiếm theo giá, màu sắc ) - Thêm các chức năng hỗ trợ ngôn ngữ, đơn vị tiền tệ. - Xây dựng giao diện đẹp hơn với các công cụ điều hướng hợp lý, thân thiện với người sử dụng. - Xây dựng chức năng thanh toán trực tuyến tốt hơn, tích hợp nhiều cổng thanh toán trực tuyến khác như: Bảo kim, Paypal để khách hàng có thể dễ dàng hơn trong việc thanh toán trực tuyến.  Đối với nhà quản trị - Xây dựng thêm chức năng tìm kiếm, cập nhật thông tin người dùng - Xây dựng chức năng gửi mail cho khách hàng. - Xây dựng chức năng quản lý thành viên - Xây dựng thêm các chức năng bảo mật để quản lý website tốt hơn SVTH: Lê Hồng Nhung_Lớp: CCTM07A Trang 71
  82. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2007), Giáo trình Ngôn ngữ lập trình C#, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [2] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2009), Giáo trình ASP.NET, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [3] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2010), Tài liệu Xây dựng Website thương mại điện tử, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [4] Nguyễn Ngọc Huyền Trân (2009), Bài giảng Thương mại điện tử, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [5] Nguyễn Trọng Đại (2006), Thương mại điện tử và ứng dụmg Thương mại điện tử tại Việt Nam, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. [6] Tham khảo tài liệu trên , Trang x
  83. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Trang xi