Đồ án Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến

pdf 63 trang thiennha21 14/04/2022 5271
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_website_kinh_doanh_trai_cay_truc_tuyen.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến

  1. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến LỜI CẢM ƠN Sau một tháng nỗ lực thực hiện đồ án với đề tài “Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến” đã tương đối hoàn thành. Trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp, tuy đã rất nỗ lực nhưng em nhận thấy kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn rất hạn hẹp. Để vượt lên những trở ngại đó, cha mẹ luôn động viên, các thầy cô đã không quản ngại hướng dẫn, giúp đỡ tận tình để em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Nếu không có cha mẹ, không có thầy cô chắc chắn em sẽ không có được như ngày hôm nay. Trước tiên, con xin thành kính cảm ơn cha mẹ đã cho con tất cả để con vững bước trên con đường đời. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Em sẽ luôn trân trọng và gìn giữ những tình cảm tốt đẹp ấy. Một lần nữa, em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô Trường Cao đẳng Công nghệ Thông tin Hữu nghị Việt - Hàn đã giảng dạy, giúp đỡ em trong thời gian vừa qua. Đà Nẵng, tháng 06 năm 2015 Sinh viên thực hiện Lê Thị Diểm Lê Thị Diểm-CCTM06A i
  2. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC BẢNG BIỂU iv DANH MỤC HÌNH ẢNH v MỞ ĐẦU 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4 1.1 Tổng quan về Thƣơng mại điện tử 4 1.1.1 Định nghĩa Thương mại điện tử (TMĐT) 4 1.1.2 Các đặc trưng của Thương mại điện tử 4 1.1.3 Cơ sở để phát triển Thương mại điện tử 5 1.1.4 Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử 6 1.1.5 Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử 7 1.1.5.1 Thư điện tử 7 1.1.5.2 Thanh toán điện tử 7 1.1.5.3 Trao đổi dữ liệu điện tử 7 1.1.5.4 Truyền dung liệu 8 1.1.5.5 Mua bán hàng hóa hữu hình 8 1.2 Các công cụ để xây dựng website 8 1.2.1 Khái quát môi trướng lập trình Visual Studio .NET 2005 8 1.2.2 Giới thiệu kỹ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp 9 1.2.2.1 Khái niệm 9 1.2.2.2 Chức năng của từng lớp 9 1.2.2.3 Ưu, Nhược điểm của từng lớp 10 1.2.3 ASP.NET 11 1.2.3.1 Khái niệm ứng dụng web 11 1.2.3.2 Các thành phần của ASP.NET 11 1.2.3.3 Chức năng của ASP.NET 11 1.2.3.4 Ưu điểm của ASP.NET 11 1.2.4 ADO.NET 12 1.2.4.1 Giới thiệu về ADO.NET 12 1.2.4.2 Kiến Trúc ADO.NET 12 1.2.4.3. Ưu, Nhược điếm của ADO.NET 13 1.2.5 Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2005 14 1.3 Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện 15 1.4 Các công cụ khác 16 1.4.1 Ngôn ngữ Javascript 16 1.4.2 Ckeditor 16 1.4.3 Image Zoom Error! Bookmark not defined. 1.4.4 Ngôn ngữ CSS Error! Bookmark not defined. CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 18 2.1 Phân tích 18 2.1.1 Xác định yêu cầu 18 2.1.1.1 Đối với nhà quản trị 18 2.1.1.2 Đối với khách hàng 18 2.1.2 Phân tích yêu cầu 19 2.1.2.1 Đối với nhà quản trị 19 Lê Thị Diểm-CCTM06A ii
  3. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 2.1.3 Biểu đồ phân rã chức năng 21 2.1.4 Biểu đồ dòng dữ liệu 22 2.1.4.1 Mức ngữ cảnh 22 2.1.4.2 Biểu đồ mức 0 23 2.1.4.3 Biểu đồ phân rã mức 1 25 2.1.4.4 Biểu đồ phân rã mức 1 26 2.1.5. Mô hình hóa dữ liệu 31 2.1.5.1 Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 31 2.1.5.2 Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) 32 2.1.6 Các lưu đồ 33 2.6.1.1 Quy trình tìm kiếm sản phẩm 33 2.1.6.2 Quy trình mua hàng 34 2.1.6.3 Quy trình thay đổi thông tin giỏ hàng 35 2.1.6.4 Đăng ký tài khoản 36 2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu 36 2.2.1 Các bảng dữ liệu 36 2.2.2 Cơ sở dữ liệu 40 CHƢƠNG 3 : CHƢƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE 41 3.1 Cấu trúc cây Foder của dự án 41 3.2 Demo ứng dụng 42 3.2.1 Phân hệ khách hàng 42 3.2.2 Phân hệ quản trị 48 KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO i NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 2 Lê Thị Diểm-CCTM06A iii
  4. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử 6 Bảng 2.1: Đăng nhập quyền quản trị 19 Bảng 2.2: Chức năng thêm sản phẩm 19 Bảng 2.3: Chức năng sửa sản phẩm 19 Bảng 2.4: Chức năng xóa sản phẩm 20 Bảng 2.5: Chức năng thêm tin tức 20 Bảng 2.6: Chức năng sửa tin tức 20 Bảng 2.7: Chức năng quản lý đơn hàng 20 Lê Thị Diểm-CCTM06A iv
  5. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Kiến trúc mô hình ba lớp 9 Hình 2.1: Biểu đồ phân rã chức năng 21 Hình 2.2: Biểu đồ mức ngữ cảnh 22 Hình 2.3 Biểu đồ mức 0 23 Hình 2.4: Mức 1 về quản lý sản phẩm 25 Hình 2.5 Mức 1 về quản lý đơn hàng 26 Hình 2.6 Mức 1 về quản lý giỏ hàng 27 Hình 2.7: Mức 1 về quản lý liên hệ 28 Hình 2.8: Mức 1 về quản lý tin tức 28 Hình 2.9: Mức 1 về quản lý người dùng 29 Hình 2.11 Mức 1 về quảng cáo 30 Hình 2.11: Biểu đồ thực thể quan hệ 31 Hình 2.12: Thiết lập các mối quan hệ 32 Hình 2.13: Quy trình tìm kiếm sản phẩm 33 Hình 2.15: Quy trình thay đổi thông tin giỏ hàng 35 Hình 2.16: Quy trình đăng ký tài khoản 36 Hình 2.17 Bảng sản phẩm 36 Hình 2.18 Bảng danh mục sản phẩm 37 Hình 2.19 Bảng đơn hàng 37 Hình 2.20 Bảng chi tiết đơn hàng 37 Hình 2.21 Bảng tình trạng đơn hàng 38 Hình 2.22 Bảng người dùng 38 Hình 2.23 Bảng kiểu người dùng 38 Hình 2.24 Bảng giỏ hàng 39 Hình 2.25 Bảng tin tức 39 Hình 2.26 Bảng thống kê truy cập 39 Hình 2.27 Bảng liên hệ 39 Hình 2.28 Bảng quảng cáo 40 Hình 2.29 Mối quan hệ 40 Hình 3.1 Cây foder Amin 41 Hình 3.2 Cây foder của phân hệ khách hàng 41 Hình 3.3 Trang sản phẩm 42 Hình 3.3 Trang giới thiệu 43 Hình 3.4 Trang đăng nhập 43 Hình 3.5 Trang tin tức 44 Hình 3.6 Trang liên hệ 44 Hình 3.7 Trang danh mục theo sản phẩm 45 Hình 3.8 Trang đăng ký tài khoản của khách hàng 45 Hình 3.9 Trang giỏ hàng 46 Hình 3.10 Trang đơn hàng 46 Hình 3.11 Trang chi tiết đơn hàng 47 Hình 3.13 Trang chi tiết tin tức 47 Hình 3.14 Trang chi tiết sản phẩm 48 Hình 3.15 Đăng nhập quản trị 48 Hình 3.16 Trang sản phẩm của Admin 49 Lê Thị Diểm-CCTM06A v
  6. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Hình 3.17 Trang xóa sản phẩm 50 Hình 3.18 Trang liên hệ của website 51 Hình 3.19 Trang thêm sản phẩm 51 Hình 3.20 Trang hiển thị người dùng 52 Hình 3.21 Trang thêm tin tức 52 Hình 3.22 Trang thêm quảng cáo 53 Hình 3.23 Trang thống kê tất cả đơn hàng 53 Lê Thị Diểm-CCTM06A vi
  7. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là một trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các chính phủ, tổ chức, cũng như của các công ty, nó đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể tạo ra những bước đột phá mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển không ngừng của kỹ thuật máy tính và mạng điện tử, công nghệ thông tin cũng được những công nghệ có đẳng cấp cao và lần lượt chinh phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở thành một công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyển tải, trao đổi thông tin trên toàn cầu. Giờ đây mọi việc liên quan đến thông tin đều trở nên thật dễ dàng cho người sử dụng: chỉ cần có một máy tính kết nối Internet và một dòng dữ liệu truy tìm thì gần như lập tức, cả thể giới về vấn đề mà bạn đang quan tâm sẽ hiện ra, có đầy đủ thông tin, hình ảnh và thậm chí đôi lúc có cả những âm thanh nếu bạn cần Bằng Internet, chúng ta đã thực hiện được nhiều công việc với tốc độ nhanh hơn và chi phí thấp hơn nhiều so với cách thức truyền thống. Chính điều này, đã thúc đẩy sự khai sinh và phát triển của TMĐT và chính phủ điện tử trên khắp thế giới, làm biến đổi đáng kể bộ mặt văn hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống con người. Trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, giờ đây TMĐT đã khẳng định được vai trò xúc tiến và thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với một cửa hàng hay shop, việc quảng bá và giới thiệu đến khách hàng các sản phẩm mới đáp ứng được nhu cầu của khách hàng sẽ là cần thiết. Nhu cầu xây dựng một website giới thiệu, mua bán, kinh doanh trực tuyến cũng trở nên khá phổ biến. Vì vậy, em đã chọn đề tài: “Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến”. Người chủ cửa hàng đưa các sản phẩm lên website của mình và quản lý sản phẩm đó, khách hàng có thể đặt và mua hàng trên website mà không cần đến trực tiếp cửa hàng. Chủ cửa hàng sẽ gửi sản phẩm cho khách hàng khi nhận được tiền. Với sự hướng dẫn tận tình của thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt em đã hoàn thành cuốn báo cáo đồ án tốt nghiệp này. Tuy đã cố gắng hết sức tìm hiểu, phân tích thiết kế hệ thống nhưng chắc rằng không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự thông cảm và góp ý của các quý thầy cô. Lê Thị Diểm-CCTM06A 1
  8. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 2. Mục đích nghiên cứu • Tìm hiểu về các website giới thiệu, kinh doanh trái cây trực tuyến hiện nay tại Việt Nam. • Tìm hiểu các chức năng của các website kinh doanh trái cây trực tuyến • Tìm hiểu quy trình và các công cụ để xây dựng website. • Các chức năng của một website thương mại điện tử. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu • Tìm hiểu thực trạng Thương mại điện tử tại Việt Nam. • Tìm hiểu một số công cụ và ngôn ngữ hỗ trợ quá trình xây dựng Website. • Các chức năng của Website Thương mại điện tử. • Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử. • Một số kỹ thuật trong Thương mại điện tử. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu • Khảo sát hiện trạng kinh doanh qua mạng hiện nay và tình hình ứng dụng thương mại điện tử. • Thu thập và phân tích các tài liệu, thông tin liên quan đến đề tài. • Lựa chọn các phương hướng để giải quyết các vấn đề. • Phân tích và thiết kế hệ thống của chương trình. • Triển khai, xây dựng chương trình bán trái cây qua mạng. • Chạy thử, kiểm tra và đánh giá kết quả đạt được. 5. Dự kiến kết quả • Phân tích thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu • Quy trình xây dựng website thương mại điện tử. • Xây dựng website thử nghiệm. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Về cơ bản hệ thống đã đáp ứng được một số chức năng giúp khách hàng có thể xem sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm, xem thông tin, đăng ký, đăng nhập vào hệ thống và tiến hành các giao dịch. Nhà quản trị có thể quản lý các thông tin của website. Cập nhật, thêm, sửa, xóa các thông tin. Thống kê đơn hàng, số lượng người truy cập và thống kê liên hệ. Các thủ tục truy vấn dữ liệu có thể dưa ra kết quả chính xác. Sinh viên tạo được một website thương mại điện tử. Hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp, đồng thời nâng cao trình độ bản thân. Lê Thị Diểm-CCTM06A 2
  9. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Có thể làm đề tài tham khảo cho sinh viên khóa sau Nội dung đồ án gồm các thành phần sau: Mở đầu - Chương 1. Cơ sở lý thuyết. - Chương 2. Phân tích và thiết kế hệ thống. - Chương 3. Chương trình Demo website. Kết luận và hướng phát triển. Lê Thị Diểm-CCTM06A 3
  10. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1 Tổng quan về Thƣơng mại điện tử 1.1.1 Định nghĩa Thương mại điện tử (TMĐT) Thương mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng máy tính toàn cầu. Phạm vi của TMĐT rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế. Việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của TMĐT. Theo nghĩa hẹp, TMĐT chỉ gồm các hoạt động thương mại được tiến hành trên mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế, chính các hoạt động thương mại thông qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ Thương mại điện tử. TMĐT gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phương tiện điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thương mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng, mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến đến người tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng. TMĐT được thực hiện đối với cả thương mại hàng hóa (ví dụ như hàng tiêu dùng, các thiết bị y tế chuyên dụng) và thương mại dịch vụ (ví dụ như dịch vụ cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (như chăm sóc sức khỏe, giáo dục) và các hoạt động mới (ví dụ như siêu thị ảo). TMĐT đang trở thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con người. 1.1.2 Các đặc trưng của Thương mại điện tử So với các hoạt động Thương mại truyền thống, TMĐT có một số điểm khác biệt cơ bản như sau: - Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi biết nhau từ trước: Trong Thương mại truyền thống các bên thường gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như chuyển tiền, séc, hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax, telex chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các phương tiện điện tử trong Thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch. TMĐT cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội Lê Thị Diểm-CCTM06A 4
  11. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không đòi hỏi nhất thiết phải có mối quen biết với nhau. - Các giao dịch Thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn TMĐT được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu). TMĐT trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu: TMĐT càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với TMĐT, một doanh nhân dù mới thành lập đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê mà không hề phải bước ra khỏi nhà, một công việc trước kia phải mất nhiều năm. - Trong hoạt động giao dịch TMĐT đều có sự tham ra của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực: Trong TMĐT, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực là những người tạo ra môi trường cho các giao dịch TMĐT. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch TMĐT, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch TMĐT. - Đối với Thương mại truyền thống thì mạng lưới thông tin chỉ là phương tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với TMĐT thì mạng lưới thông tin chính là thị trường: Thông qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành. Ví dụ: các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian ảo làm các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng, các siêu thị ảo được hình thành để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính. 1.1.3 Cơ sở để phát triển Thương mại điện tử Để phát triển TMĐT cần phải có hội đủ một số cơ sở: - Hạ tầng kỹ thuật Internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải các nội dung thông tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động. Một hạ tầng Internet mạnh cho phép cung cấp các dịch vụ như xem phim, xem TV, nghe nhạc v.v. trực tiếp. Chi phí kết nối Internet phải rẻ để đảm bảo số người dùng Internet đủ lớn. Lê Thị Diểm-CCTM06A 5
  12. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến - Hạ tầng pháp lý: phải có luật về TMĐT công nhận tính pháp lý của các chứng từ điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng, phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ sự riêng tư, bảo vệ người tiêu dùng v.v. để điều chỉnh các giao dịch qua mạng. - Phải có cơ sở thanh toán điện tử an toàn bảo mật. Thanh toán điện tử qua thẻ, qua tiền điện tử, thanh toán qua EDI. Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh toán điện tử rộng khắp. - Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát hàng nhanh chóng, kịp thời và tin cậy. - Phải có hệ thống an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép, chống virus, chống thoái thác. - Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, TMĐT để triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng. 1.1.4 Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử Trong TMĐT có ba chủ thể tham gia: Doanh nghiệp (B) giữ vai trò động lực phát triển TMĐT, người tiêu dùng (C) giữ vai trò quyết định sự thành công của TMĐT và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng, điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao dịch TMĐT: B2B, B2C, B2G, C2G, C2C Sau đây là các loại hình giao dịch Thương mại điện tử: Bảng 1.1: Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử Chủ thể Doanh nghiệp Khách hàng Chính phủ (Business) (Customer) (Government) Doanh nghiệp B2B thông qua Internet, B2C bán hàng qua B2G thuế thu nhập (Business) Extranet, EDI mạng và thuế doanh thu Khách hàng C2B bỏ thầu C2C đấu giá trên C2G thuế thu nhập (Customer) Ebay Chính phủ G2B mua sắm công cộng G2C quỹ hỗ trợ trẻ G2G giao dịch giữa (Government) em, sinh viên, học các cơ quan chính sinh phủ Trong các loại hình giao dịch TMĐT trên thì 2 loại hình: B2B và B2C là 2 loại hình quan trọng nhất: B2B (Business To Business): Là mô hình TMĐT giữa các doanh nghiệp với doanh nghiệp. Lê Thị Diểm-CCTM06A 6
  13. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến B2C (Business To Customer): Là mô hình TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Cả hai hình thức thươnng mại điện tử này đều được thực hiện trực tuyến trên mạng Internet. Tuy nhiên, giữa chúng tồn tại sự khác biệt. Trong khi Thương mại điện tử B2B được coi là hình thức kinh doanh bán buôn với lượng khách hàng là các doanh nghiệp, các nhà sản xuất thì thương mại điện tử B2C lại là hình thức kinh doanh bán lẻ với đối tượng khách hàng là các cá nhân. Trên thế giới, xu hướng thương mại điện tử B2B chiếm ưu thế vượt trội so với B2C trong việc lựa chọn chiến lược phát triển của các công ty kinh doanh trực tuyến. 1.1.5 Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử 1.1.5.1 Thư điện tử Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước, sử dụng thư điện tử để gửi thư cho nhau một cách “trực tuyến” thông qua mạng, gọi là thư điện tử (electronic mail, viết tắt là e-mail). Thông tin trong thư điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trước nào. 1.1.5.2 Thanh toán điện tử Thanh toán điện tử là việc thanh toán tiền thông qua các phương tiện điện tử. Ví dụ: trả lương bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã mở rộng sang các lĩnh vực mới đó là: - Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là FEDI). - Tiền lẻ điện tử (Internet Cash). - Ví điện tử (electronic purse). - Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking). 1.1.5.3 Trao đổi dữ liệu điện tử Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao đổi các dữ liệu dưới dạng “có cấu trúc” (stuctured form), từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận bán buôn với nhau. Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thương mại quốc tế (UNCITRAL), “Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang Lê Thị Diểm-CCTM06A 7
  14. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để cấu trúc thông tin”. 1.1.5.4 Truyền dung liệu Dung liệu (Content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong vật mang tin mà nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa có thể được giao qua mạng thay vì trao đổi bằng cách đưa vào các băng đĩa, in thành văn bản Ngày nay, dung liệu được số hóa và truyền gửi theo mạng, gọi là “giao gửi số hóa” (digital delivery). 1.1.5.5 Mua bán hàng hóa hữu hình Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa đến quần áo, đã làm xuất hiện một loạt hoạt động gọi là “mua hàng điện tử” hay “mua hàng qua mạng”. Ở một số nước, Internet đã trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ hàng hóa hữu hình. Tận dụng tính năng đa phương tiện của môi trường Web và Java, người bán xây dựng trên mạng “các cửa hàng ảo”, gọi là ảo bởi vì cửa hàng có thật nhưng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên từng trang màn hình một. 1.2 Các công cụ để xây dựng website 1.2.1 Khái quát môi trướng lập trình Visual Studio .NET 2005 Trong môi trường Visual Studio .NET 2005, IDE cung cấp nhiều tiện ích hỗ trợ cho người phát triển như: hỗ trợ phần soạn thảo mã nguồn (căn lề, màu sắc, ), tích hợp các tập tin trợ giúp, các đặc tính intellisense, gỡ rối (debug) và một số công cụ trợ giúp khác giúp phát triển các chương trình ứng dụng.Môi trường lập trình Visual Studio.NET trình bày nhiều cửa sổ mới, nhiều cách mới để quản lý các cửa sổ đó cùng các nội dung tích hợp với Internet. Microsoft Visual Studio 2005 là một môi trường phát triển rất mạnh và được thiết kế rất tốt. Với môi trường VS 2005, có thể thực hiện các công việc: - Thiết kế CSDL: Tốt nhất với MS SQL Server 2005. - Thiết kế giao diện ứng dụng. - Thiết kế web. - Thiết kế biểu tượng, hình ảnh. Lê Thị Diểm-CCTM06A 8
  15. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến - Viết mã cho hầu hết các ngôn ngữ: VB.NET, C#, C/C++, Java, HTML, XML Các phiên bản phổ biến của Visual Studio 2005: Visual Studio 2005 Express Edition: Là một phiên bản nhỏ gọn nhưng khá đầy đủ các tính năng.Phiên bản này có thể tải về miễn phí từ website của Microsoft. Visual Studio 2005 Professional Edition: Là phiên bản với đầy các đủ tính năng, thích hợp cho doanh nghiệp.Toàn bộ bộ cài đặt được đặt trên một đĩa DVD có kích cỡ khoảng 2.5 GB. 1.2.2 Giới thiệu kỹ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp 1.2.2.1 Khái niệm Mô hình 3 lớp là kiến trúc kiểu client - server trong đó nó sử dụng giao diện người dùng , quá trình diễn biến , cất giữ và truy vập dữ liệu để người phát triển bảo vệ những modules (bộ phận tháo rời được) độc lập hoặc nhiều nền riêng rẽ. 1.2.2.2 Chức năng của từng lớp Presentation Layer O C p o e m r a m t Business Logic Layer i o o n n a l Data Access Layer CSDL Hình 1.1: Kiến trúc mô hình ba lớp  Data Access Layer • Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đế lưu trữ và truy xuất dữ liệu. • Sử dụng dịch vụ của hệ quản trị CSDL SQL Server 2005. • Thường thực hiện nhiệm vụ: Kết nối đến CSDL và sử dụng các câu truy vấn: Select, Update, Delete, Insert. • Nội dung được lưu dưới các file *.cs.  Business Logis Layer • Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống. • Sử dụng các dịch vụ do lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation. Lê Thị Diểm-CCTM06A 9
  16. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến • Lớp này cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ ba để thực hiện công việc của mình (ví dụ như sử dụng dịch vụ vủa các cổng thanh toán trực tuyến như VeriSign, Paypal ). • Nội dung được lưu dưới các file *.cs.  Presentation Layer • Lớp này làm nhiện vụ giao tiếp với người dung cuối để thu thập dữ liệu và hiển thị kết quả/ dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng. • Nội dung được lưu dưới các file *.aspx và *.aspx.cs. • Lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp.  Thành phần Common • Chứa các thành phần dùng chung cho cả ba lớp. • Chứa các thành phần truyền thông tin giữa các tầng. • Nội dung được lưu dưới các file *.cs.  Thành Phần Operational • Chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại. • Nội dung được lưu dưới các file *.cs. 1.2.2.3 Ưu, Nhược điểm của từng lớp  Ƣu điểm • Code rõ ràng rành mạch đọc dễ hiểu dễ sửa chữa, dễ nhận biết. • Tạo 1 kết nối mà không phải gọi đi gọi lại nhiều lần. • Phù hợp làm việc theo nhóm, mỗi người được phân công một mảng tạo sự chuyên nghiệp hơn. • Có tính kế thừa ví dụ như thay vì viết đi viết lại nhiều câu insert, update thì giờ chỉ việc truyền tham số table và các value và gọi hàm đó ra là đủ • Một tác dụng nữa đó là hacker tấn công khó hơn vì nêú tấn công hacker chỉ nhìn thấy mỗi phần UI, không nhìn thấy phần khác. do đó tấn công khó khăn hơn. • Dễ dàng mở rộng, thay đổi quy mô của hệ thống: Khi cần tải lớn, người quản trị có thể dễ dàng thêm các máy chủ vào nhóm, hoặc lấy bớt ra trong trường hợp ngược lại.  Nhược điểm • Việc truyền dữ liệu giữa các tầng sẽ chậm hơn vì phải truyền giữa các tiến trình khác nhau, dữ liệu cần phải được đóng gói -> truyền đi -> mở gói trước khi có Lê Thị Diểm-CCTM06A 10
  17. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến thể dùng được. • Việc phát triển ứng dụng phức tạp hơn. 1.2.3 ASP.NET 1.2.3.1 Khái niệm ứng dụng web Ứng dụng web là ứng dụng cung cấp nội dung từ Server đến máy Client thông qua mạng Internet. Người dùng có thể sử dụng các ứng dụng web thông qua các trình duyệt gọi là Web Browser. 1.2.3.2 Các thành phần của ASP.NET - Không gian tên System.Web: là một phần của .NET Framework, bao gồm các lớp lập trình để giao tiếp với các đối tượng dành cho Web, các thủ tục yêu cầu và đáp ứng HTTP, các trình duyệt và Email. - Các điều khiển Server và HTML: là các thành phần tạo ra giao diện người dùng, nhằm thu thập thông tin và cung cấp thông tin đáp ứng đến người dùng. 1.2.3.3 Chức năng của ASP.NET ASP.NET là công nghệ nền tảng để lập trình viên có thể tạo các ứng dụng và các dịch web để thực thi dưới IIS. Nó là sản phẩm của Microsoft, được tích hợp chặt chẽ với hệ thống phần mềm của Microsoft từ hệ điều hành, Web Server tấn đến công cụ lập trình, kĩ thuật truy cập dữ liệu và các công cụ bảo mật dữ liệu. ASP.NET là một thành phần của .NET Framework và bao gồm các thành phần sau: - Các công cụ phát triển Web Visual Studio .NET. - Không gian tên System.Web. - Các điều khiển Server và HTML. 1.2.3.4 Ưu điểm của ASP.NET - Tích hợp với hệ điều hành Windows và các công cụ lập trình trong môi trường .NET. - Các thành phần thực thi của ứng dụng Web dược biên dịch để chúng thực thi nhanh hơn các ngôn ngữ thông dịch khác. - Việc cập nhật, triển khai các ứng dụng Web có thể thực thi liên tục mà không cần phải khởi động lại Server. - Được hỗ trợ bởi các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng. Lê Thị Diểm-CCTM06A 11
  18. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến - Quản lý các điều khiển một cách tự động trên trang Web (còn gọi các điều khiển Server). - Có khả năng tạo mới các điều khiển Server dựa trên các điều khiển đã có. - Sử dụng các công cụ bảo mật có sẵn và các phương thức xác nhận, cấp phép khác. - Tích hợp với ADO.NET để cung cấp việc truy cập cơ sở dữ liệu và các công cụ thiết kế cơ sở dữ liệu từ Visual Studio .NET. - Hỗ trợ đầy đủ các ngôn ngữ Extensible Markup Language (XML), CSS, và thiết lập các tiêu chuẩn Web. - Các tính năng Caching trang Web, bản đồ hóa nội dung được tích hợp sẵn trên Server. 1.2.4 ADO.NET 1.2.4.1 Giới thiệu về ADO.NET ADO.NET là một phần của .NET Framework, nó được xem là “bộ thư viện lớp” chịu trách nhiệm xử lý dữ liệu trong ngôn ngữ MS.NET. ADO.NET được thiết kế với dạng dữ liệu “ngắt kết nối”, nghĩa là chúng ta có thể lấy cả một cấu trúc phức tạp của dữ liệu từ database, sau đó ngắt kết nối với database rồi mới thực hiện các thao tác cần thiết. Đây là một sự tiến bộ về mặt thiết kế bởi vì thiết kế ADO trước đây luôn cần duy trì một kết nối trong quá trình thao tác dữ liệu. 1.2.4.2 Kiến Trúc ADO.NET Kiến trúc ADO.NET có 2 phần:  Phần kết nối: Phần này sử dụng khi ta kết nối với Database và thao tác dữ liệu, yêu cầu phải thực hiện kết nối với Database khi đang thao tác. Các đối tượng của phần này là: + Connection: Đối tượng quản lý đóng /mở kết nối tới Database.Có 2 dạng Connection tuỳ theo nguồn dữ liệu là gì (OleDb hay SQL Server) đó là OleDbConnection và SqlConnection. + Command: Đối tượng thực hiện các câu lệnh tương tác truy vấn, rút trích dữ liệu từ database khi đã thiết lập kết nối tới dữ liệu và trả về kết quả. Tương tự như Connection, Command cũng có 2 dạng tuỳ theo nguồn dữ liệu là gì (OleDb hay SQL Server) đó là OleDbCommand và SqlCommand. Lê Thị Diểm-CCTM06A 12
  19. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến + DataReader: Đối tượng xử lý đọc dữ liệu, được thiết kế phù hợp cho các ứng dụng web. Chỉ Xử lý 1 dòng dữ liệu tại một thời điểm. Phù hợp với ứng dụng web vì xử lý nhanh, nhẹ không chiếm bộ nhớ. Cũng có 2 dạng tùy theo dữ liệu nguồn: OleDbDataReader và SqlDataReader. Dữ liệu của đối tượng được tạo ra khi đối tượng Command thực hiện câu lệnh ExecuteReader (). + DataAdapter : Đây là đối tượng rất quan trọng của Ado.net, nó là cầu nối của database và dataset (dataset là đối tượng ngắt kết nối), bởi vì đối tượng “ngắt kết nối” dataset không thể liên lạc trực tiếp với database nên nó cần một đối tượng trung gian lấy dữ liệu từ database cho nó. Và đó chính là DataAdapter. Vì DataAdpater khi thao tác với Database vẫn phải duy trì kết nối nên nó được liệt kê vào dạng “kết nối”, nhưng bản chất là phục vụ cho việc “ngắt kết nối”. - Phần “ngắt kết nối”: chỉ có một đối tượng chịu trách nhiệm ngắt kết nối đó chính là DataSet. DataSet không cần biết gì về Database thuộc kiểu gì, kết nối ra sao. Nhiệm vụ của DataSet là nhận dữ liệu về từ DataAdapter và xử lý nó. DataSet có thể được xem như 1 Database trong bộ nhớ gồm tất cả các bảng, quan hệ DataSet có nhiều đối tượng được xem là “con” tức là cấp thấp hơn đi kèm với nó như : DataTable ( tương đương với 1 bảng trong database) , cấp thấp hơn của DataTable có các đối tượng DataRow (tương đương với 1 dòng), DataColumn( tương đương với 1 cột), DataRelation (tương đương với các quan hệ). Ngoài ra còn có các đối tượng nhóm: ví dụ DataTableCollection, DataRowCollection, DataColumnCollection. Việc sử dụng DataSet là một tiến bộ lớn của kiến trúc Ado.net tuy nhiên với các ứng dụng Web, việc sử dụng DataSet không được khuyến khích vì đối tượng DataSet được xem là quá lớn, nặng nề khó thích hợp cho đường truyền trên web vốn rất hạn chế. 1.2.4.3. Ưu, Nhược điếm của ADO.NET  Ƣu điểm: - ADO.NET trao đổi dữ liệu qua Internet rất dễ dàng vì ADO.NET được thiết kế theo chuẩn XML, là chuẩn dữ liệu chính được sử dụng để trao đổi trên Internet. - Tương tác với nhiều nguồn dữ liệu thông qua mô tả dữ liệu chung. - Đối tượng DataSet của ADO.NET có thể chứa nhiều table. - ADO.NET là thành phần nội tại (có sẵn) trong .NET Framework, do vậy dễ dàng khi phát triển bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau. - Cung cấp các lớp để thao tác CSDL trong cả hai môi trường là phi kết nối Lê Thị Diểm-CCTM06A 13
  20. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến (Disconected data) và kết nối (Connected data). - Tối ưu truy cập nguồn dữ liệu (OLE DB & SQL server). - ADO.NET được thiết kế làm việc với cả dữ liệu phi kết nối trong môi trường đa tầng (Multi-Tier). Nó sử dụng XML để trao đổi dữ liệu phi kết nối, do vậy dễ dàng khi giao tiếp giữa các ứng dụng không phải trên nền windows.  Nhƣợc điểm: - ADO.NET chưa được tối ưu hóa hoàn toàn nên có nhiều phiên bản mới được tạo ra. - Việc cập nhật và sử dụng phiên bản mới khó đối với người dùng. 1.2.5 Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2005 Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều người dung cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền từng người dung trên mạng. SQL Server 2005 là HQTCSDL được dung phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2005 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năn lập trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server 2005 tập trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào Thương mại điện tử và kho dữ liệu ( Data warehousing). Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact–SQL(T–SQL). T- SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên tiêu chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI(American National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server. Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2005 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL- 99 trong khi SQL 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI -92. SQL Server 2005 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu, hàm, mệnh đề và đối tượng mới, giúp nhà phát triển phần mềm lưu trữ, tính toán, thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý.  Các tính năng mới của SQL Server 2005 so với SQL Server 2000: - Nâng cao tính bảo mật. - Mở rộng T_SQL. - Tăng cường hỗ trợ người phát triển ứng dụng. Lê Thị Diểm-CCTM06A 14
  21. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến - Tăng cường khả năng quản trị cơ sở dữ liệu. - Tăng cường khai thác thông tin. - Nâng cao độ sẵn sàng và mở rộng của cơ sở dữ liệu.  Các ấn bản của SQL Server 2005: - Microsoft SQL Server 2005 Enterprise Edition. - Microsoft SQL Server 2005 Standard Edition. - Microsoft SQL Server 2005 Workgroup Edition. - Microsoft SQL Server 2005 Developer Edition. - Microsoft SQL Server 2005 Express Edition. 1.3 Một số công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện  Adobe.Dreamweaver.CS3 - Dreamweaver là một chương trình Visual Editor chuyên nghiệp để tạo và quản lý các trang web. Dreamweaver cung cấp các công cụ phác thảo trang web cao cấp, hỗ trợ các tính năng DHTML (Dynamic HTML) mà không cần viết các dòng lệnh giúp các bạn không biết lập trình web cũng có thể thiết kế được các trang web động một cách dễ dàng, trực quan.Với Dreamweaver bạn có thể dễ dàng nhúng các sản phẩm của các chương trình thiết kế web khác như Flash, Fireworks, Shockwave, Generator, Authorwave vv  Adobe Photoshop CS2 - Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh. Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS4 (Version 11.0): với 2 bản Standard và Extended nằm trong bộ Creative Suite 4, được phát hành ngày 15 tháng 10 năm 2008. Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được sử dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting và nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D gần như là mọi hoạt động liên quan đến ảnh bitmap. Adobe Photoshop có khả năng tương thích với hầu hết các chương trình đồ họa khác của Adobe như Adobe Illustrator, Adobe Premiere, After After Effects Lê Thị Diểm-CCTM06A 15
  22. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 1.4 Các công cụ khác 1.4.1 Ngôn ngữ Javascript Ngôn ngữ Javascript được tạo ra bởi Netscape vào năm 1996 và được đưa vào trong trình duyệt Netscape Navigator 2.0 của họ thông qua một trình biên dịch để đọc và thực hiện các mã lệnh Javascript được kèm theo trong các trang HTML . JavaScript là ngôn ngữ kịch bản dùng để tạo các client-side scripts và server- side scripts và JavaScript được phát triển từ Livescript của Netscape. JavaScript làm cho việc tạo các trang Web động và tương tác dễ dàng hơn. JavaScript làm một ngôn ngữ kịch bản được hãng Sun Microsystems và Netscape phát triển. Các ứng dụng client chạy trên một trình duyệt như Netscape Navigator hoặc Internet Explorer. JavaScript có thể tăng cường tính động và tính tương tác của các website bằng cách sử dụng các hiệu ứng của nó. - Cung cấp sự tương tác người dùng. - Thay đổi nội dung động. - Xác nhận tính hợp lệ của dữ liệu.  Ƣu điểm - Khả năng chạy trên nhiều trình duyệt, kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu trên máy khách hàng và khả năng tạo ra các giao diện người dùng tinh tế và phức tạp. - Các hiệu ứng tạo ra bởi Javascript còn có thể tải xuống nhanh hơn so với một số công nghệ khác như Flash và Java applets. - Không cần phải có các công cụ riêng biệt để viết Javascript, bạn có thể sử dụng bất kỳ trình soạn thảo văn bản hoặc HTML để thực hiện việc đó, vì thế không phải tốn tiền để mua phần mềm vốn thường là khồn rẻ. - Javascript là ngôn ngữ dễ học và trên Internet có nhiều nguồn thông tin.  Nhƣợc điểm - Nếu bạn lập trình Javascript trong một trang web không cẩn thận, bạn rất dễ tạo ra sự không nhất quán và làm hỏng trang web một cách không ý thức. - Phụ thuộc vào tính tương thích của trình duyệt. 1.4.2 Ckeditor CKeditor là một công cụ soạn thảo tin trực tuyến miễn phí đầy đủ tính năng hữu Lê Thị Diểm-CCTM06A 16
  23. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến dụng gần như MS Word. Khi được tích hợp vào hệ thống quản lý nội dung website, người dùng có thể dễ dàng soạn thảo, cập nhập trang tin một cách nhanh chóng với định dạng phong phú. Lê Thị Diểm-CCTM06A 17
  24. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến CHƢƠNG 2 : PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 Phân tích 2.1.1 Xác định yêu cầu 2.1.1.1 Đối với nhà quản trị • Đăng nhập quyền quản trị • Hiển thị tất cả các sản phẩm • Thêm, sửa, xóa sản phẩm • Thống kê đơn hàng • Thống kê người dùng • Xử lý đơn hàng • Thêm doanh mục sản phẩm • Thêm, sửa tin tức 2.1.1.2 Đối với khách hàng • Hiển thị thông tin giới thiệu • Gửi thông tin liên hệ • Hiển thị tất cả sản phẩm • Tìm kiếm sản phẩm • Hiển thị sản phẩm theo danh mục • Hiển thị số lượng truy cập • Hiển thị 10 sản phẩm mới nhất • Hiển thị tin tức • Đăng ký thành viên • Tạo, sửa, xóa giỏ hàng • Tạo và gửi đơn đặt hàng • Hiển thị tình trạng đơn hàng Lê Thị Diểm-CCTM06A 18
  25. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 2.1.2 Phân tích yêu cầu 2.1.2.1 Đối với nhà quản trị • Đăng nhập quyền quản trị Bảng 2.1: Đăng nhập quyền quản trị Mô tả Dùng cho quản trị viên đăng nhập. Thông tin đăng nhập Đầu vào Tên đăng nhập Mật khẩu Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập Quá trình xử lý Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập. Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập. • Chức năng quản lý sản phẩm (Thêm, sửa, xóa) Thêm sản phẩm Bảng 2.2: Chức năng thêm sản phẩm Mô tả Thêm mới một sản phẩm Tên sản phẩm Danh mục sản phẩm. Đầu vào Mô tả sản phẩm. Giá Hình sản phẩm. Kiểm tra dữ liệu Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để lưu thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin sản phẩm. Sửa sản phẩm Bảng 2.3: Chức năng sửa sản phẩm Mô tả Sửa thông tin một sản phẩm Đầu vào Sản phẩm cần sửa Kiểm tra dữ liệu Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin mới của sản phẩm. Lê Thị Diểm-CCTM06A 19
  26. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Xóa sản phẩm Bảng 2.4: Chức năng xóa sản phẩm Mô tả Xóa sản phẩm Đầu vào Sản phẩm cần xóa Kiểm tra dữ liệu Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để xóa dữ liệu. Đầu ra Hiển thị thông báo. • Chức năng quản lý tin tức (Thêm, sửa) Thêm tin tức Bảng 2.5: Chức năng thêm tin tức Mô tả Thêm mới một tin mới Tiêu đề Tóm tắt Đầu vào Nội dung Hình ảnh Ngày đăng Kiểm tra dữ liệu Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để lưu thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin về tin tức. Sửa tin tức Bảng 2.6: Chức năng sửa tin tức Mô tả Sửa thông tin một tin tức Đầu vào Chọn tin tức cần sửa Kiểm tra dữ liệu Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin mới. • Chức năng quản lý đơn hàng Bảng 2.7: Chức năng quản lý đơn hàng Mô tả Liệt kê danh sách các đơn đặt hàng khách hàng đã đặt. Đầu vào Thông tin đơn hàng, đơn hàng sau khi xử lý xong. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiển thị thông tin đơn hàng. Lê Thị Diểm-CCTM06A 20
  27. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 2.1.3 Biểu đồ phân rã chức năng WEBSITE Quả n lý sản Quản lý đơn Quản lý giỏ Quản lý liên Quản lý tin Quản lý Thống kê Quản lý phẩm hàng hàng hệ tức người dùng quảng cáo Cập nhật Tạo đơn Tạo giỏ Cập nhật Cập nhật Đăng ký Thống kê Cập nhật danh mục hàng hàng liên hệ tin tức tài khoản đơn hàng quảng cáo sản phẩm Hiện thị Hiển thị Xử lý liên Hiển thị tin Đăng nhập Thống kê Hiển thị Cập nhật đơn hàng giỏ hàng hệ tức truy cập quảng cáo sản phẩm Xử lý đơn Tìm kiếm hàng sản phẩm Hình 2.1: Biểu đồ phân rã chức năng Lê Thị Diểm-CCTM06A 21
  28. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 2.1.4 Biểu đồ dòng dữ liệu 2.1.4.1 Mức ngữ cảnh 0 Truy cập website Đăng nhập hệ thống Khách hàng Hệ thống website Ban quản trị website Thông tin website trái cây Thông tin hệ thống Website Hình 2.2: Biểu đồ mức ngữ cảnh Lê Thị Diểm-CCTM06A 22
  29. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 2.1.4.2 Biểu đồ mức 0 1 2 1 34 33 Quản lý D1 Sản Phẩm sản phẩm 4 3 2 5 6 Quản lý D2 Đơn Hàng đơn hàng 8 7 35 36 9 3 10 Quản lý giỏ D3 Giỏ Hàng 12 hàng 11 Ban quản Khách hàng trị website 4 13 14 Quản lý liên hệ D4 Liên Hệ 16 15 17 5 18 Quản lý tin 20 19 D5 Tin Tức tức 37 38 21 6 22 Quản lý D6 Người Dùng 24 người dùng 23 39 25 7 26 Quản lý D7 Quảng Cáo 28 quảng cáo 27 41 42 32 8 31 D8 Thống kê D2 Đơn Hàng Quản lý 30 29 thống kê 43 44 Hình 2.3 Biểu đồ mức 0 Lê Thị Diểm-CCTM06A 23
  30. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Mô tả : 1) Yêu cầu xem, tìm kiếm sản 21) Hiển thị tin tức’ phẩm 22) Đăng ký, đăng nhập 2) Thông tin sản phẩm tìm kiếm 23) Cập nhật kiểm tra tài khoản 3) Kết quả thông tin tìm kiếm sản 24) Thông báo kết quả phẩm 25) Thông báo kết quả 4) Hiển thị thông tin sản phẩm tìm 26) Xem quảng cáo kiếm theo yêu cầu 27) Truy vấn dữ liệu 5) Tạo đơn hàng 28) Kết quả 6) Lưu thông tin đơn hàng 29) Hiển thị quảng cáo 7) Kết quả 30) Thống kê đơn hàng 8) Xác nhận thông tin đơn hàng 31) Kết quả 9) Tạo giỏ hàng 32) Thống kê truy cập 10) Lưu thông tin giỏ hàng 33) Kết quả 11) Kết quả 34) Cập nhật thông tin sản phẩm 12) Hiển thị giỏ hàng 35) Kết quả 13) Gửi liên hệ 36) Yêu cầu xử lý đơn hàng 14) Lưu liên hệ 37) Kết quả 15) Kết quả 38) Cập nhật tin tức 16) Thông báo kết quả 39) Kết quả 17) Xem các tin tức 40) Đăng nhập 18) Truy vấn dữ liệu tin tức 41) Xác nhận đăng nhập 19) Kết quả 42) Cập nhật quảng cáo 20) 43) Kết quả 44) Yêu cầu thống kê Kết quả thống kê Lê Thị Diểm-CCTM06A 24
  31. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 2.1.4.3 Biểu đồ phân rã mức 1 Mức 1: Quản lý sản phẩm 1.1 1 2 Cập nhật danh D10 DM Sản phẩm 4 mục sản phẩm 3 Ban quản trị 6 7 website 5 1.2 8 Cập nhật sản D1 Sản phẩm 10 phẩm 9 11 1.3 12 Khách hàng Tìm kiếm sản phẩm 14 13 Hình 2.4: Mức 1 về quản lý sản phẩm Mô tả: 1) Cập nhật danh mục sản phẩm 2) Lưu danh mục sản phẩm 3) Kết quả 4) Kết quả 5) Cập nhật sản phẩm 6) Chọn danh mục sản phẩm 7) Kết quả 8) Lưu cập nhật sản phẩm 9) Kết quả 10) Kết quả 11) Yêu cầu tìm kiếm 12) Thông tin sản phẩm 13) Kết quả tìm kiếm 14) Kết quả tìm kiếm Lê Thị Diểm-CCTM06A 25
  32. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 2.1.4.4 Biểu đồ phân rã mức 1 Mức 1: Quản lý đơn hàng 2 3 2.1 1 4 Tạo đơn hàng D6 Người dùng 6 5 Khách hàng 8 9 7 2.2 10 Hiển thị đơn D2 Đơn hàng 11 hàng 11 13 2.3 14 Ban quản trị Xử lý đơn website hàng 16 15 Hình 2.5 Mức 1 về quản lý đơn hàng Mô tả: 1) Đăng nhập tạo đơn hàng 2) Thông tin đơn hàng 3) Lưu đơn hàng 4) Truy vấn dữ liệu người dùng 5) Kết quả 6) Xác nhận đơn hàng 7) Đăng nhập xem đơn hàng 8) Truy vấn dữ liệu người dùng 9) Kết quả 10) Gửi yêu cầu 11) Kết quả 12) Hiển thị đơn hàng 13) Xử lý đơn hàng 14) Gửi yêu cầu xử lý đơn hàng 15) Kết quả 16) Kết quả Lê Thị Diểm-CCTM06A 26
  33. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Mức 1: Quản lý giỏ hàng 3.1 1 2 Tạo giỏ hàng D3 Giỏ hàng 6 3 Khách hàng 5 4 3.2 7 6 D1 Sản phẩm Hiển thị giỏ 12 hàng 9 10 11 Hình 2.6 Mức 1 về quản lý giỏ hàng Mô tả: 1) Tạo giỏ hàng 2) Lưu giỏ hàng 3) Thông tin giỏ hàng 4) Truy vấn dữ liệu sản phẩm 5) Kết quả 6) Kết quả 7) Đăng nhập xem đơn hàng 8) Gửi yêu cầu 9) Kết quả 10) Gửi yêu cầu xem giỏ hàng 11) Kết quả 12) Hiển thị đơn hàng Lê Thị Diểm-CCTM06A 27
  34. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Mức 1: Quản lý liên hệ 4.1 Khách hàng 1 2 Cập nhật liên D6 Người dùng 6 hệ 3 4 5 4.2 7 8 Ban quản trị D4 Liên hệ website Xử lý liên hệ 10 9 Hình 2.7: Mức 1 về quản lý liên hệ Mô tả: 1) Đăng nhập gửi liên hệ 6) Thông báo kết quả 2) Truy vấn dữ liệu người dùng 7) Yêu cầu xử lý liên hệ 3) Kết quả 8) Gửi yêu cầu 4) Lưu liên hệ 9) Kết quả 5) Kết quả 10) Kết quả Mức 1 : Quản lý tin tức 5.1 2 Ban quản trị 1 website Cập nhật tin 4 tức 3 D5 Tin tức 5 5.2 6 Khách hàng Hiển thị tin 8 tức 7 Hình 2.8: Mức 1 về quản lý tin tức Mô tả: 1) Cập nhật tin tức 5) Xem tin tức 2) Lưu thông tin tin tức 6) Lấy thông tin 3) Thông báo kết quả 7) Kết quả 4) Kết quả 8) Hiển thị tin tức Lê Thị Diểm-CCTM06A 28
  35. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Mức 1: Quản lý ngƣời dùng 1 Đăng ký tài 2 khoản D6 Người dùng 4 3 Khách hàng 6 7 Đăng nhập Quản trị website 5 8 9 10 Hình 2.9: Mức 1 về quản lý người dùng Mô tả: 1) Yêu cầu đăng ký tài khoản 6) Xác nhận đăng nhập 2) Lưu đăng ký 7) Thông tin tài khoản 3) Kết quả 8) Tài khoản quản trị 4) Đáp ứng yêu cầu đăng ký tài khoản 9) Xác nhận quản trị 5) Tài khoản người dùng 10) Xác nhận người dùng Mức 1: Thống kê 7.1 Thống kê Yêu cầu thống kê người dùng truy c ậ p Lưu yêu cầu D6 Thống kê truy cập Hiển thị thống kê Thông báo kết quả Yêu cầu thống 7.2 Qu ả n tr ị kê đơn hàng Lưu yêu cầu website Thống kê Đơn hàng Hiển thị kết quả đơn hàng thống kê đơn hàng Thông báo kết quả Hình 2.10: Mức 1 về thống kê Lê Thị Diểm-CCTM06A 29
  36. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Mô tả: 1) Yêu cầu thống kê người dùng 2) Lưu yêu cầu 3) Thông báo kết quả 4) Hiển thị thống kê 5) Yêu cầu thống kê đơn hàng 6) Lưu yêu cầu 7) Thông báo kết quả 8) Hiển thị kết quả thống kê đơn hàng Mức 1: Quảng cáo 8.1 2 Ban quản trị 1 website Cập nhật 4 quảng cáo 3 D7 Quảng cáo 5 8.2 6 Khách hàng Hiển thị quảng 8 cáo 7 Hình 2.11 Mức 1 về quảng cáo Mô tả: 1) Cập nhật quảng cáo 2) Lưu quảng cáo 3) Thông báo kết quả 4) Kết quả 5) Yêu cầu xem tin tức 6) Lấy thông tin 7) Thông tin quảng cáo 8) Hiển thị quảng cáo Lê Thị Diểm-CCTM06A 30
  37. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 2.1.5. Mô hình hóa dữ liệu 2.1.5.1 Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) erer DanhMucSanPham San Pham ThongKeTruyCap 1 n IDDanhMucSanPham ch ứa IDSanPham TongSoTruyCap TenDanhMucSanPham IDDanhMucSanPham TenSanPham IDHinhSanPham MoTaSanPham n n 1 GioHang GiaSanPham n Chọn Thuộc ChiTietDonHang IDGioHang IDChiTietDonHang IDDonHang CardGUID DonHang IDSanPham SoLuong IDSanPham IDSoLuongSanPham 1 n NgayTaoGioHang C ó IDDonHang IDGiaoDich TinTuc IDNguoiDung TinhTrangDonHang IDTinhTrangDonHang IDTinTuc 1 n NgayTaoDonHang IDHinhTT IDTinhTrangDonHang Có NgayXuLyDonHang TieuDe TenTinhTrangDonHang TrackingNumber TomTat n NoiDung NgayDang 1 Có KieuNguoiDung 1 QuangCao 1 n IDKieuNguoiDung TenKieuNguoiDung Thu ộ c NguoiDung IDQuangCao CongTy IDNguoiDung TrangThai IDKieuNguoiDung GiaTien LienHe HoTen TenDangNhap IDLienHe DiaChi NguoiGui MatKhau Email SoDienThoại NoiDung SoFax Email Hình 2.11: Biểu đồ thực thể quan hệ Lê Thị Diểm-CCTM06A 31
  38. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 2.1.5.2 Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) Hình 2.12: Thiết lập các mối quan hệ Lê Thị Diểm-CCTM06A 32
  39. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 2.1.6 Các lưu đồ 2.6.1.1 Quy trình tìm kiếm sản phẩm Bắt đầu Người dùng vào web Lựa chọn tiêu chuẩn tìm kiếm Hiển thị thông tin tìm kiếm Có Chọn sản phẩm Hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm Không Tiếp tục Kết thúc Hình 2.13: Quy trình tìm kiếm sản phẩm Lê Thị Diểm-CCTM06A 33
  40. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 2.1.6.2 Quy trình mua hàng Bắt đầu Người dùng vào web Tìm kiếm sản phẩm Xem thông tin chi tiết sản phẩm Cập nhật giỏ hàng Đặt hàng Không Kiểm tra Đăng ký Thành viên Có Đăng nhập Chọn hình thức thanh toán Xác nhận đơn hàng Kết thúc Lê Thị Diểm-CCTM06A 34
  41. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 2.1.6.3 Quy trình thay đổi thông tin giỏ hàng Bắt đầu Hiện giỏ hàng hiện tại Thay đổi Không thông tin giỏ hàng Có Sửa, xoá sản phẩm, xoá giỏ hàng Không Có Tiếp tục Gửi đơn thay đổi Cập nhập vào CSDL Kết thúc Hình 2.15: Quy trình thay đổi thông tin giỏ hàng Lê Thị Diểm-CCTM06A 35
  42. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 2.1.6.4 Đăng ký tài khoản Đăng ký Nhập các thông tin đăng nhập và cá nhân (*) Kiểm tra sự Không Thông báo ( ) phù hợp thông tin Hợp lệ (*): Thông tin cá nhân: Cập nhật vào CSDL Tên khách, địa chỉ, Email, Thông tin đăng nhập: Username, Mật khẩu Kết thúc Hình 2.16: Quy trình đăng ký tài khoản 2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.2.1 Các bảng dữ liệu - Bảng SanPham Bảng SanPham là bảng đầu tiên mà chúng ta tạo ra bởi vì hệ thống sẽ tập trung vào việc hiển thị và bán các sản phẩm cá nhân từ Công ty. Hình 2.17 Bảng sản phẩm Lê Thị Diểm-CCTM06A 36
  43. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến - Bảng DanhMucSP Bảng này sẽ là một bảng khá đơn giản, chỉ với một vài trường. Vì bảng này sẽ được biết đến như một bảng tra cứu. Bảng này chứa thông tin về danh mục sản phẩm bằng cách quản lý ID của từng sản phẩm. Hình 2.18 Bảng danh mục sản phẩm - Bảng DonHang Bảng này là một trong những phần chính của cơ sở dữ liệu. Nó chứa tất cả các thông tin về các bản ghi một khách hàng dự định mua hàng. Hình 2.19 Bảng đơn hàng - Bảng ChiTietDonHang Bảng ChiTietDH cung cấp tất cả thông tin chi tiết của một đơn hàng cụ thể. Mỗi đơn đặt hàng mà khách hàng nhập vào có khả năng có nhiều mặt hàng cá nhân như họ muốn. Nói cách khác, các khách hàng có thể mua một sản phẩm hoặc có thể đặt mua nhiều sản phẩm khác nhau. Hình 2.20 Bảng chi tiết đơn hàng Lê Thị Diểm-CCTM06A 37
  44. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến - Bảng TinhTrangDonHang Bảng TinhTrangDonHang cung cấp các tên trạng thái kết hợp với đơn hàng được đặt trong hệ thống. Nó sẽ có hai cột riêng biệt: một cho các ID liên quan và một cho tên của tình trạng. Hình 2.21 Bảng tình trạng đơn hàng Bảng NguoiDung Bảng NguoiDung có tất cả các thông tin liên quan đến những người dùng sẽ tương tác trong hệ thống. Những người sử dụng sẽ bao gồm từ quản trị viên cho đến khách hàng. Tất cả các thông tin này sẽ được chứa trong một bảng duy nhất. Hình 2.22 Bảng người dùng - Bảng KieuNguoiDung Bảng KieuNguoiDung sẽ là một bảng tra cứu ngắn gọn để xác định các vai trò khác nhau của người sử dụng nhằm để cung cấp quyền sử dụng hệ thống. Hình 2.23 Bảng kiểu người dùng Lê Thị Diểm-CCTM06A 38
  45. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến - Bảng GioHang Bảng này lưu tất cả các thông tin từ khi khách hàng đang xem qua các sản phẩm và sau đó chọn một sản phẩm cụ thể trước khi quyết định mua hàng. Hình 2.24 Bảng giỏ hàng - Bảng TinTuc Bảng này có chức năng lưu tin tức nhằm làm cho nội dung Website thêm phong phú và đa dạng hơn. Hình 2.25 Bảng tin tức - Bảng ThongKeTruyCap Bảng này chứa một trường LuotTruyCap dùng để lưu số người đã từng truy cập vào website của công ty. Hình 2.26 Bảng thống kê truy cập - Bảng LienHe Bảng này chỉ chứa một vài trường dung để lưu lại thông tin các website có liên kết với website của công ty. Hình 2.27 Bảng liên hệ Lê Thị Diểm-CCTM06A 39
  46. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến - Bảng QuangCao Bảng này dùng để lưu một số công ty có muốn quảng cáo tại trang web Hình 2.28 Bảng quảng cáo 2.2.2 Cơ sở dữ liệu Hình 2.29 Mối quan hệ Lê Thị Diểm-CCTM06A 40
  47. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến CHƢƠNG 3 : CHƢƠNG TRÌNH DEMO WEBSITE 3.1 Cấu trúc cây Foder của dự án  Phân hệ quản trị Hình 3.1 Cây foder Amin  Phân hệ khách hàng Hình 3.2 Cây foder của phân hệ khách hàng Lê Thị Diểm-CCTM06A 41
  48. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến 3.2 Demo ứng dụng 3.2.1 Phân hệ khách hàng Trang sản phẩm Trang này hiển thị toàn bộ sản phẩm của website. Khi muốn mua một sản phẩm nào đó khách hàng có thể xem và chọn sản phẩm trên trang hoặc duyệt qua danh mục sản phẩm ở góc bên trái của website hay có thể tìm kiếm sản phẩm theo tên hoặc danh mục sản phẩm cũng có thể tìm kiếm sản phẩm theo cách mô tả sản phẩm của khách hàng. Hình 3.3 Trang sản phẩm Lê Thị Diểm-CCTM06A 42
  49. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Trang giới thiệu Mô tả khái quát về công ty Hình 3.3 Trang giới thiệu Trang đăng nhập: Khách hàng nhập tên đăng nhập và mật khẩu Hình 3.4 Trang đăng nhập Lê Thị Diểm-CCTM06A 43
  50. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Trang tin tức: Trang này dùng để đưa tin tức làm website phong phú hơn Hình 3.5 Trang tin tức Trang liên hệ: Trang này dùng để lưu thông tin của khách hàng muốn nhắn nhủ với website Hình 3.6 Trang liên hệ Lê Thị Diểm-CCTM06A 44
  51. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Trang sản phẩm theo danh mục Trang này dùng để hiển thị tất cả các sản phẩm của một danh mục nào đó cho khách hàng thuận tiện lựa chọn sản phẩm trang này là trang giới thiệu sản phẩm theo danh mục trái cây. Hình 3.7 Trang danh mục theo sản phẩm Trang đăng ký: Để đăng ký tài khoản, khách hàng phải điền đầy đủ các thông tin có trên trang web Hình 3.8 Trang đăng ký tài khoản của khách hàng Lê Thị Diểm-CCTM06A 45
  52. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Trang giỏ hàng: Sau khi thêm sản phẩm vào giỏ hàng, để cập nhật những thông tin trong giỏ hàng khách hàng có thể thay đổi số lượng, xóa sản phẩm và cập nhật mới vào giỏ hàng của mình. Nếu muốn mua hàng khách hàng có thể click vào nút tiếp tục mua hàng. Hình 3.9 Trang giỏ hàng Trang đơn hàng: Tại đây khách hàng có thể xem qua những đơn hàng đã mua Hình 3.10 Trang đơn hàng Lê Thị Diểm-CCTM06A 46
  53. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Trang chi tiết đơn hàng: Trang này hiển thị thông tin chi tiết đơn hàng Hình 3.11 Trang chi tiết đơn hàng Trang hiển thị chi tiết tin tức: Trang này có chức năng hiển thị chi tiết tin tức Hình 3.13 Trang chi tiết tin tức Lê Thị Diểm-CCTM06A 47
  54. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Trang chi tiết sản phẩm Mô tả thông tin chi tiết về sản phẩm Hình 3.14 Trang chi tiết sản phẩm 3.2.2 Phân hệ quản trị Trang đăng nhập quản trị Trang này yêu cầu quản trị nhập tên đăng nhập và mật khẩu Hình 3.15 Đăng nhập quản trị Lê Thị Diểm-CCTM06A 48
  55. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Trang hiện thị tất cả sản phẩm Liệt kê tất cả các sản phẩm có ở webiste Hình 3.16 Trang sản phẩm của Admin Lê Thị Diểm-CCTM06A 49
  56. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Trang xóa sản phẩm: Trang này dùng để xóa sản phẩm khi nhà quản trị muốn xóa sản phẩm đó Hình 3.17 Trang xóa sản phẩm Lê Thị Diểm-CCTM06A 50
  57. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Trang hiển thị liên hệ: Trang này dùng để hiển thị những khách hàng có liên hệ với website Hình 3.18 Trang liên hệ của website Trang thêm sản phẩm: Trang này dùng để thêm các sản phẩm của nhà quản trị Hình 3.19 Trang thêm sản phẩm Lê Thị Diểm-CCTM06A 51
  58. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Trang hiển thị ngƣời dùng Dùng để hiển thị những người truy cập vào website Hình 3.20 Trang hiển thị người dùng Trang thêm tin tức Dùng để thêm các tin tức mới để hiển thị cho khách hàng Hình 3.21 Trang thêm tin tức Lê Thị Diểm-CCTM06A 52
  59. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Trang thêm quảng cáo: Trang này dùng để lưu các quảng cáo mà các công ty muốn quảng cáo tại trang web của mình, khi công ty đã thanh toán tiền quảng cáo thì nhà quản trị website sẽ cho hiển thị ở phần trang sản phẩm chính của website Hình 3.22 Trang thêm quảng cáo Trang thống kê đơn hàng: Trang này dùng để thống kê các đơn hàng và xử lý các đơn hàng đã nhận được Hình 3.23 Trang thống kê tất cả đơn hàng Lê Thị Diểm-CCTM06A 53
  60. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN Tóm lại với tốc độ ngày càng tăng của mạng máy tính thì việc thiết kế cài đặt các ứng dụng cho người dùng là rất cần thiết. Vì vậy ý tưởng giới thiệu và kinh doanh trái cây qua mạng tuy không phải là mới nhưng phần nào có thể giúp cho khách hàng trong việc lựa chọn và mua hàng. Hiện nay việc ứng dụng thương mại điện tử tại Việt Nam chỉ đáp ứng được một số vấn đề cơ bản về mua bán, chưa được linh hoạt. Việc ứng dụng này đòi hỏi phải tốn nhiều thời gian và tiền bạc. Với kiến thức nền tảng đã học ở trường và bằng sự nỗ lực của chính bản thân em đã hoàn thành đề tài “ Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến”. Mặc dù đã cố gắng và đầu tư nhưng thời gian còn hạn chế và không được thực hiện trên Internet nên đề tài còn nhiều hạn chế. Em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của quý thầy cô và các bạn để chương trình ngày càng hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn! Được sự giúp đõ của giảng viên và sự nỗ lực của bản thân , trong quá trình thực hiện đề tài em đã hoàn thành các nội dung sau: Tìm hiểu tổng quan và ứng dụng của thương mại điện tử Tìm hiểu cách lập trình web bằng công nghệ ASP.NET Tìm hiểu công nghệ kết nối dữ liệu ADO.NET và sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 Áp dụng các kiến thức về lập trình web để xây dựng các chức năng sau: Đối với phân hệ khách hàng Tìm kiếm, xem sản phẩm Tạo giỏ hàng và gửi đơn đặt hàng Xem các đơn đặt hàng đã được xử lý hay chưa Đăng ký thành viên Xem các thông tin về lịch vạn niên cũng như thời tiết Xem quảng cáo Đối với phân hệ quản trị Xây dựng các module cho Amin như: Quản lý sản phẩm, đơn hàng, xem liên hệ, xem người dùng. Lê Thị Diểm-CCTM06A 54
  61. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến Hệ thống hỗ trợ nhà quản trị trong việc chỉnh sửa, cập nhật sản phẩm, tin tức, quảng cáo. Hƣớng phát triển Xây dựng thêm nhiều tiêu chí tìm kiếm Thêm các chức năng hỗ trợ ngôn ngữ, tiền tệ Xây dựng giao diện đẹp hơn với các công cụ điều hướng hợp lý, thân thiện với người nhìn. Xây dựng chức năng thanh toán trực tuyến. Xây dựng thêm Forum để các thành viên trong website có thể trao đổi thông tin với nhau về các sản phẩm các thông tin hàng hóa, chất lượng phục vụ mà website cung cấp Lê Thị Diểm-CCTM06A 55
  62. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Phạm Nguyễn Minh Nhựt, Giáo trình Lập Trình Web với ASP.NET Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn [2] Hồ Văn Phi, Giáo trình Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn [3] Nguyễn Văn Lợi, Giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005, Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn [4] Phạm Nguyễn Minh Nhựt tài liệu xây dựng website Thương mại điện tử Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt Hàn [5] Các đồ án tốt nghiệp khoa Thương mại điện tử [6] [7] Lê Thị Diểm-CCTM06A i
  63. Xây dựng website kinh doanh trái cây trực tuyến NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN Lê Thị Diểm-CCTM06A 2