Đề tài Quy trình hàng hoá xuất nhập khẩu tại Công ty TNHH dịch vụ giao nhận và du lịch Lê Gia

docx 73 trang tranphuong11 27/01/2022 10462
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Quy trình hàng hoá xuất nhập khẩu tại Công ty TNHH dịch vụ giao nhận và du lịch Lê Gia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_tai_quy_trinh_hang_hoa_xuat_nhap_khau_tai_cong_ty_tnhh_di.docx

Nội dung text: Đề tài Quy trình hàng hoá xuất nhập khẩu tại Công ty TNHH dịch vụ giao nhận và du lịch Lê Gia

  1. HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: “QUY TRÌNH HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VÀ DU LỊCH LÊ GIA” Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện TP. HỒ CHÍ MINH – 2019
  2. HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: “QUY TRÌNH HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ GIAO NHẬN VÀ DU LỊCH LÊ GIA” Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện TP. HỒ CHÍ MINH – 2019 i
  3. LỜI CẢM ƠN  Trong quá trình thực tập tại Công ty Lê Gia Logistics, cùng với việc tìm hiểu, quan sát, khảo sát, tham khảo ý kiến của các cấp lãnh đạo, công nhân viên làm việc tại đây và sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giảng viên Khoa Vận tải Hàng không trường Học viện Hàng không Việt Nam, em đã hoàn thành đề tài “Quy trình hàng hoá xuất nhập khẩu tại Công ty TNHH dịch vụ giao nhận và du lịch Lê Gia ”. Em xin chân thành cám ơn thầy Trần Vĩ – giảng viên trường Học viện Hàng không Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo và đưa ra những lời khuyên hữu ích trong suốt quá trình thực tập để em hoàn thành bài báo cáo này. Em cũng bày tỏ lòng cám ơn chân thành đối Ban giám đốc và toàn thể công nhân viên làm việc tại Công ty Lê Gia Logistics, đặc biệt là anh/chị làm việc tại Phòng Kinh doanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có thể tiếp cận thực tế các hoạt động giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu, cùng với việc cung cấp những tài liệu, số liệu, những thông tin cần thiết và đưa ra những ý kiến, đánh giá, phê bình, bổ sung, gợi ý giúp em có cái nhìn tổng quan, khách quan hơn trong việc phân tích và đề xuất một số giải pháp cải thiện tình hình thực tế. Mặc dù em đã cố gắng học tập, nghiên cứu trong 2 tháng qua, tuy nhiên chắc chắn không thể không có những thiếu sót, em rất mong sẽ nhận được sự góp ý của các thầy, các cô để đề tài báo cáo thực tập được hoàn thiện và nâng cao hơn nữa. TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Sinh viên thực hiện ii
  4. LỜI CAM ĐOAN  Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực. các dữ liệu lấy từ nguồn khác đều được trích dẫn nguồn đầy đủ. TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Sinh viên thực hiện iii
  5. NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu) iv
  6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  TP Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN v
  7. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ viii DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH ix DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT x LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY LÊ GIA LOGISTICS 4 1.1. Tổng quan về công ty 4 1.1.1. Giới thiệu công ty 4 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 4 1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và chiến lược của Lê Gia Logistics 5 1.2.1. Tầm nhìn 5 1.2.2. Sứ mệnh 5 1.2.3. Chiến lược 6 1.3. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức của Lê Gia Logistics 6 1.3.1. Cơ cấu chức danh quản lý 6 1.3.2. Cơ cấu tổ chức 7 1.4. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận của Lê Gia Logistics 7 1.4.1. Giám đốc điều hành 7 1.4.2. Phòng kinh doanh 7 1.4.3. Phòng Pricing 7 1.4.4. Phòng C/S 8 1.4.5. Phòng Operations 8 1.4.6. Phòng Kế toán- Tài chính 8 1.4.7. Phòng Hành chính- Nhân sự 8 1.4.8. Phòng Business Development 8 1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 – 2019 9 1.5.1. Cơ cấu dịch vụ 9 1.5.2. Cơ cấu Thị trường 10 1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Lê Gia Logistics trong 3 năm vừa qua. 12 1.5.4. Phương thức phát triển trong thời gian tới 14 vi
  8. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) TẠI CÔNG TY LÊ GIA LOGISTICS 16 2.1. Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình giao nhận tại doanh nghiệp 16 2.2. Sơ đồ Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container 19 2.3. Phân tích quy trình tổ chức và thực hiện giao nhận hàng nhập khẩu FCL mặt hàng máy in phun kỹ thuật số 19 2.3.1. Ký hợp đồng dịch vụ với khách hàng 19 2.3.2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ từ khách hàng 20 2.3.3. Khai báo thủ tục hải quan điện tử 31 2.3.4. Lấy lệnh D/O và làm thủ tục cược container tại hãng tàu 49 2.3.5. Tiến hành ra cảng làm thủ tục đăng ký tờ khai thông quan hàng nhập khẩu nguyên container “Hạt nhựa nguyên sinh chính phẩm” 51 2.3.6. Làm thủ tục hàng tại cảng. 52 2.3.7. Kéo container về kho và giao hàng cho khách hàng 53 2.3.8. Trả vỏ container và lấy tiền cược container 54 2.3.9. Quyết toán và lưu hồ sơ 54 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIAO NHẬN TẠI CÔNG TY LÊ GIA LOGISTICS TRONG THỜI GIAN TỚI 55 3.1. Thuận lợi và khó khăn của công ty Lê Gia Logistics trong quá trình giao nhận hàng hóa nguyên container FCL nhập khẩu bằng đường biển. 55 3.1.1. Thuận lợi của công ty Lê Gia Logistics. 55 3.1.2. Khó khăn của công ty Lê Gia Logistics 56 3.2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ. 57 3.2.1. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ: 57 3.2.2. Kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ 58 KẾT LUẬN 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO 62 vii
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ Bảng 1.1: Bảng cơ cấu dịch vụ công ty Lê Gia Logistics năm 2015 – 2017 9 Bảng 1.2: Bảng số liệu cơ cấu thị trường năm 2015 – 2017 10 Bảng 1.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Lê Gia từ năm 2015 – 2017 12 Bảng 2.1: Bảng thống kê 51 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ các bên liên quan trong bộ chứng từ. 16 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập nguyên container. 19 viii
  10. DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Mô tả hàng hóa. 24 Hình 2.2: Giao diện phần mềm khai báo Hải quan ECUS5VNACCS. 32 Hình 2.3: Chọn doanh nghiệp khai báo. 32 Hình 2.4: Chọn doanh nghiệp khai báo. 33 Hình 2.5: Chọn cơ quan hải quan khai báo 33 Hình 2.6: Đăng kí mở tờ khai nhập khẩu (IDA) 34 Hình 2.7: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Thông tin chung 35 Hình 2.8: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Thông tin chung 35 Hình 2.9: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Thông tin chung 37 Hình 2.10: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Thông tin chung 37 Hình 2.11: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Thông tin chung 2 39 Hình 2.12: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Thông tin chung 2 41 Hình 2.13: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Danh sách hàng hóa 42 Hình 2.14: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Danh sách hàng hóa 42 Hình 2.15: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Danh sách hàng hóa 42 Hình 2.16: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Danh sách hàng hóa 43 Hình 2.17: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Danh sách hàng hóa 43 Hình 2.18: Khai trước thông tin tờ khai (IDA) bằng chữ ký số của doanh nghiệp. .44 Hình 2.19: Khai trước thông tin tờ khai (IDA) bằng chữ ký số của doanh nghiệp. .45 Hình 2.20: Khai báo bổ sung danh sách Container 45 Hình 2.21: Khai báo chính thức tờ khai (IDC). 46 Hình 2.22: Lấy kết quả phân luồng 47 Hình 2.23: In tờ khai 48 Hình 2.24: Cách in mã vạch – danh sách container đủ điều kiện qua khu vực 52 ix
  11. DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT SỐ HIỆU NGHĨA 1 TNHH Trách nhiệm hữu hạn FCL 2 Vận chuyển nguyên Container (Full Container Load) LCL 3 Hàng lẻ, chưa chất đầy Container (Less Than Container Load) CO 4 Công ty (Company) LTD 5 Trách nhiệm hữu hạn (Limited) NOA 6 Thông báo hàng đến (Notice Of Arrival) D/O 7 Lệnh giao hàng (Delivery Order) C/O 8 Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) B/L 9 Vận đơn đường biển (Bill of Lading) L/C 10 Thư tin dụng (Letter of Credit) USD 11 Đồng đô – la Mỹ (United States of Dollar) CY 12 Bãi container (Container Yard) ICD 13 Cảng cạn/ Cảng khô/ Cảng nội địa (Inland Container Depot) CIF 14 Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí (Cost, Insurance and Freigh) EIR 15 Phiếu giao nhận Container (Equipment Interchange Receipt) WTO 16 Tổ chức Thương mại Quốc tế (World Trade Organization) x
  12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Do bối cảnh nước ta đang trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá như hiện nay thì hoạt động ngoại thương đóng một vai trò rất quan trọng trong việc hội nhập kinh tế với các nước, giúp ta phát triển một cách hiệu quả nhất trong việc khai thác nguồn nhân lực trong và ngoài nước trên cơ sở phân công Lao động và chuyên môn hoá quốc tế. Quy mô hoạt động Ngoại thương ngày càng mở rộng kéo theo ngành đi kèm với nó cũng phát triển theo – một ngành quan trọng trong đó là Logistics. Ngày nay, thuật ngữ Logistics được sử dụng trong lĩnh vực kinh tế như một ngành mang lại nhiều nguồn lợi to lớn. Theo luật Thương mại Việt Nam, Logistics là một hoạt động thương mại do các thương nhân tổ chức thực hiện một hay nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho bãi, làm thủ tục Hải quan và các loại giấy tờ, tư vấn khách hàng, đóng gói, giao hàng hoặc các dịch vụ có liên quan đến hàng hoá để hưởng thù lao. Hoặc hiểu một cách đơn giản, Logistics là việc thực hiện và kiểm soát toàn bộ hàng hoá cùng những thông tin có liên quan từ nơi hình thành nên hàng hoá cho đến điểm tiêu thụ cuối cùng. Tóm lại, dựa vào những đặc điểm: •Là loại dịch vụ phổ biến •Dễ dàng tiếp cận, quan sát, khảo sát tình hình •Có thể trực tiếp sử dụng để đưa ra nhận xét của riêng mình •Phù hợp với địa điểm thực tập •Có thể ứng dụng lý thuyết những gì đã được học về Quản trị kinh doanh vào môi trường thực tế. Nhận ra tầm quan trọng của hoạt động Logistics trong quá trình Xuất nhập khẩu và cũng liên quan đến những gì được đào tạo khi học tại trường Học viện Hàng Không Việt Nam, nên trong quá trình thực tập tại Công ty Lê Gia Logistics, em chọn đề tài “ Tổ chức thực hiện nghiệp vụ giao nhận hàng hoá nhập khẩu FLC bằng đường biển tại Công ty TNHH Lê Gia” để làm báo cáo thực tập. 1
  13. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu: •Xác định được tình hình kinh doanh dịch vụ tại Công Ty Lê Gia; •Xác định được điểm mạnh và điểm yếu của quy trình xuất khẩu hàng hoá kèm nguyên nhân của chúng; •Kiến nghị những giải pháp nâng cao chất lượng các dịch vụ vận chuyển hàng hoá nhằm tăng doanh thu. 3. Phương pháp nghiên cứu •Phương pháp thu thập các dữ liệu thứ cấp: Thông tin thu thập để làm nghiên cứu dựa trên các nguồn tài liệu sau: - Nguồn tài liệu bên trong: bảng tổng kết, hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần đây của Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng; - Nguồn tài liệu bên ngoài: do những tổ chức nghiên cứu đưa ra, các ấn phẩm của các cơ quan nhà nước, sách báo, tạp chí, sách chuyên ngành, dịch vụ - Qua Internet: tìm hiểu thông tin trực tiếp trên website danangairport.vn của Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng; các trang tìm kiếm thông tin như google các bài nghiên cứu khoa học •Phương pháp sử dụng phiếu điều tra. •Phương pháp phỏng vấn. •Xử lý những số liệu được cung cấp, tham khảo ý kiến và làm rõ thông tin số liệu qua sự chỉ dẫn của anh/chị các bộ phận. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu trọng tâm trong báo cáo thực tập này chính là Công Ty Lê Gia Logistics, mà cụ thể là lĩnh vực “Quy trình hànghoá xuất nhập khẩu”. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của báo cáo thực tập là tại Công Ty Lê Gia Logistics. 2
  14. 5. Kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, báo cáo thực tập được chia thành 3 chương như sau: Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY LÊ GIA LOGISTICS Chương 2: TỔ CHỨC GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU FCL BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY LÊ GIA LOGISTICS Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY 3
  15. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY LÊ GIA LOGISTICS 1.1. Tổng quan về công ty 1.1.1. Giới thiệu công ty Công ty TNHH dịch vụ giao nhận và du lịch Lê Gia là một công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập vào 05/2009 và có trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh. Với sự góp vốn của 2 người là chị Thuỳ Dương và anh Thanh Vũ, công ty được hoạt động dưới pháp luật doanh nghiệp va điều lệ công ty. •Tên viết bằng tiếng Việt: Công Ty TNHH Dịch Vụ Giao Nhận Và Du Lịch Lê Gia. •Tên viết bằng tiếng Anh: Le Gia Travel And Logistics Services Company Limited. •Tên viết tẳt: Lê Gia Logistics. •Trụ sở công ty: Toà nhà Sky Center, CH07,5B Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh. •Điện thoại: +84 – 28 – 62968654. •Fax: +84 – 28- 62968652. •Email: info@legia-corp.com. •Website: legia-corp.com. •Mã số thuế: 0308626657. 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Lê Gia Logistíc là mọt công ty 3PL (công ty forwader) với 10 năm kinh nghiệm và phát triển. Vào những năm đầu thế kỷ 21, thị trường ngành Logistics mới chớm bùng nổ tại Việt Nam và cùng lúc đó Lê Gia Logistics đã ra đời. Tuy vậy vào khoảng thời gian đó, các công ty Logistics lớn ở Việt Nam hầu hết đều là công ty nước ngoài như DHL Group, Yusen, On Time Worldwide điều này vừa là cơ hội vửa là thách thức cho các công ty địa phương có cơ hội phát triển ở Việt Nam. Thuở ban đầu thành lập, ban lãnh đạo công ty đã định hướng cho Lê Gia Logistics như một công ty làm chuyên về hàng không. 4
  16. Vào năm 2009, Lê Gia chỉ Logistics chỉ có 5 nhân viên hoạt động và đảm nhận nhiều công việc nhiều vị trí trong công ty ở một văn phòng nhỏ quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh. Năm 2018, công ty Lê Gia Logistics thực hiện việc rời trụ sở chính của công ty sang địa điểm khác (địa chỉ hiện tại), văn phòng lớn và hiện đại nằm ở vị trí thuận tiện cho việc phát triển công ty trong tương lai xa. Năm 2018 còn đáng dấu thêm được cột mốc quan trọng của công ty khi Lê Gia Logistics đã thiết lập thành công phòng hàng đường biển (Sea Deparment) và đẩy mạnh phát triển vận chuyển hàng hoá bằng đường biển song song với thế mạnh về đường hàng không của công ty. Tổng nhân viên ở thời điểm hiện tại là hơn 50 nhân viên (nhân viên chính thức), mặc dù vẫn là công ty nhỏ và vừa nhưng công ty cũng đã có nhiều sự phát triển vượt bậc qua từng năm hoạt động. Lê Gia Logistics định hướng phát triển công ty theo hướng hiện đại, chuyên nghiệp với môi trường năng động, không gian mở, thái độ làm việc chuyên nghiệp và đang từng bước hoàn thành mục tiêu đó. 1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh và chiến lược của Lê Gia Logistics 1.2.1. Tầm nhìn Trở thành một trong những những công ty giao nhận vận tải và logistics chất lượng cao hàng đầu tại Việt Nam và các nước lân cận bằng việc cung cấp các dịch vụ ổn định, tốt nhất ở Việt Nam. 1.2.2. Sứ mệnh Cung cấp cho khách hàng dịch vụ tốt nhất với chi phí cạnh tranh và sự tận tuỵ chăm sóc khách hàng, đồng thời luôn cố gắng tìm ra giải pháp tốt nhất cho từng lô hàng vận chuyển giao nhận. Phục vụ tất cả khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hoá, tài xế vận hành xe chuyên nghiệp, an toàn, đúng thời gian hành trình và nhân viên thân thiện, nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao. Tạo dựng thương hiệu Lê Gia Logistics trong tiềm thức khách hàng. 5
  17. Đào tạo nhân viên để có kinh nghiệm về giao nhận quốc tế và chăm sóc khách hàng. 1.2.3. Chiến lược Mở rộng hệ thống chi nhánh trên toàn thế giới. Liên tục đổi mới để làm hoàn thiện các chuối cung ứng. Tiếp tục hoàn thiện các dịch vụ như thương mại, giao nhận hàng hoá, giao thông vận tải đa phương thức, thủ tục hải quan, kho bãi, các chi nhánh. Chính sách gía cả linh hoạt và cạnh tranh đảm bảo mang đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất với chi phí thấp nhất. Với phương châm quan trọng nhất là độ tin câỵ trong mua bán và sự hài lòng của khách hàng, luôn đặt trách nhiệm của nhân viên lên hàng. Giữ uy tín và chất lượng cao thông qua các hoạt động đào tạo và tuyển dụng, đáp ứng tất cả các yêu cầu của khách hàng với tầm nhìn của một công ty dịch vụ giao nhận và du lịch. Thiết lập quan hệ làm ăn lâu dài với các đối tượng lớn nhằm khẳng định vị thế của công ty trên thị trường. Tuy nhiên điều công ty thiếu chính là các khách hàng lớn trong và ngoài nước sẵn sàng kí hợp đồng một cách thường xuyên. Gia tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty. Xây dựng thương hiệu Việt Nam chất lượng cao và quảng bá hình ảnh của công ty ra công chúng. Mục tiêu: •Tăng trưởng của công ty hằng năm đạt 30% •Mức lương của hằng năm của nhân viên tăng 10-15% •Tiếp nhận các nhân viên mới có nghiệp vụ và nền tảng ngoại ngữ tốt vào làm việc 1.3. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức của Lê Gia Logistics 1.3.1. Cơ cấu chức danh quản lý •Giám đốc điều hành; •Các giám đốc, phó giám đốc các chi nhánh trực thuộc; •Các Trưởng, phó Phòng chức năng tham mưu, giúp việc; 6
  18. •Các Truởng, phó Phòng chi nhánh và các Đội truởng, Đội phó trực tiếp sản xuất, kinh doanh thuộc các chi nhánh. 1.3.2. Cơ cấu tổ chức Các phòng chức năng tham mưu, giúp việc: •Phòng Kinh doanh; •Phòng Pricing; •Phòng C/S (Customer Service- Chăm sóc khách hàng); •Phòng Operations; •Phòng Kế toán – Tài chính; •Phòng Hành chính – Nhân sự; •Phòng Business Development. 1.4. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận của Lê Gia Logistics 1.4.1. Giám đốc điều hành Điều hành và quyết định mọi hoạt dộng của công ty, trực tiếp quản lý tất cả các hoạt động của các bộ phận trong Công ty; Ban hành các quy định, chính sách của Công ty; Tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, đầu tư cho công ty. 1.4.2. Phòng kinh doanh Tìm kiếm phát triển nguồn khách hàng, đại lý và nhà cung cấp; Ký kết hợp đồng và phát triển mối quan hệ với khách hàng sẵn có; Đề xuất các dự án kinh doanh mới; Đề xuất ý kiến để phát triển nguồn hàng hoá. 1.4.3. Phòng Pricing Đàm phán với hãng tàu, hãng hàng không và các đại lý để có được giá cước tốt nhất cho công ty; Thường xuyên gặp gỡ nhà cung cấp, hãng tàu, hãng hàng không để phát triển mối quan hệ hơn; Tham khảo giá cả thị trường; 7
  19. Làm bảng giá cước riêng cho Công ty theo từng hãng hàng không, hãng tàu; Làm báo cáo tổng hợp nguồn hàng hoá mỗi tháng, mỗi quý. 1.4.4. Phòng C/S Gửi booking, chuẩn bị các chứng từ liên quan đến lô hàng; Theo dõi và cập nhập tình hình của lô hàng; Lập File và gửi Debit Note cho khách hàng; Theo dõi công nợ của khách hàng cùng bộ phận kế toán; Cùng bộ phận kinh doanh duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng. 1.4.5. Phòng Operations Làm thủ tục hải quan cho lô hang; Làm các chứng từ khi khách yêu cầu như C/O, hun trùng, giấy kiểm dịch thực vật, kiểm dịch động vật, bảo hiểm; Quản lý và sắp xếp nhân viên giao nhận hàng và làm hàng nhanh chóng; Tiết kiệm chi phí phát sinh của lô hàng đến mức thấp nhất. 1.4.6. Phòng Kế toán- Tài chính Phụ trách việc thu chi mọi hoạt động của công ty; Theo dõi các khoản chi tạm ứng để nhân viên giao nhận làm hàng, lấy lệnh; Theo dõi công nợ của khách hàng theo Debit Note. 1.4.7. Phòng Hành chính- Nhân sự Phụ trách việc tuyển nhân sự cho các phòng ban và quản lý giờ giấc ra vào công ty của nhân viên; Theo dõi cung cấp văn phòng phẩm nhanh chóng theo nhu cầu của Công ty; Đặt nhà hàng, khách sạn, vé máy bay hỗ trợ ban giám đốc 1.4.8. Phòng Business Development Lên kế hoạch phát triển, mở rộng thị trương cho công ty; Tìm kiếm các đại lý ở nước ngoài để handle hàng cho sales; Tổng hợp giá và gửi báo giá cho khách hàng nước ngoài; Chuẩn bị các công cụ và hình ảnh của công ty để giới thiệu cho các đại lý. 8
  20. 1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 – 2019 Công ty đặc biệt quan tâm đến chất lượng đầu vào nguồn nhân sự, nhân viên tốt nghiệp đại học, cao đẳng chiếm tỉ lệ khá cao. Ngoài ra nhu cầu nhân sự tại công ty cũng đòi hỏi kinh nghiệm từ 6 tháng trở lên trong nghành. Điều này mang lại hiệu quả tuyển dụng, thúc đẩy sự phát triển và khả năng cạnh tranh của công ty 1.5.1. Cơ cấu dịch vụ ĐVT: Triệu đồng Bảng 1.1: Bảng cơ cấu dịch vụ công ty Lê Gia Logistics năm 2015 – 2017. Tỷ trọng 2015 2016 2017 Doanh Tỷ Doanh Tỷ Doanh Tỷ Mặt hàng thu trọng thu trọng thu trọng Dịch vụ đường biển 1830 48,80% 3160 47,57% 4190 48,61% Dịch vụ hàng không 1330 35,47% 2030 30,56% 2510 29,12% Dịch vu Hải Quan 190 5,06% 462 6,96% 586 6,80% Vận chuyển nội địa 400 10,67% 990 14.91% 1333 15,47% TỔNG DOANH THU 3750 100% 6642 100% 8619 100% Nguồn: Phòng kế toán 4500 4000 3500 3000 Đường biển 2500 Hàng không 2000 Hải Quan 1500 Nội địa 1000 500 0 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Biểu đồ 1.1: Biểu đồ cơ cấu dịch vụ của công ty Lê Gia Logistics năm (2015-2017). 9
  21. Nhận xét: Thông qua bảng doanh thu trên, ta thấy doanh thu của các loại hình dịch vụ nhìn chung đều tăng, tuy nhiên tăng mạnh nhất là dịch vụ giao nhận đường biển với doanh thu năm 2017 là 4190 và năm 2015 chỉ 1830. Sau 2 năm doanh thu dịch vụ đường biển tăng mạnh hơn 2360 triệu đồng. Tuy nhiên tỷ trọng lại giảm nhẹ, năm 2017 là 48,61% so với năm 2015 là 48,80 giảm 0,19%. Nguyên nhân là vì công ty khai thác mạnh dịch vụ vận chuyển nội địa Bắc Nam, nên tỷ trọng dịch vụ vận chuyển nội địa tăng nhanh. 1.5.2. Cơ cấu Thị trường ĐVT: triệu đồng Bảng 1.2: Bảng số liệu cơ cấu thị trường năm 2015 – 2017. Năm 2015 Năm 2106 Năm 2017 Danh thu Tỷ trọng Doanh thu Tỷ trọng Doanh thu Tỷ trọng Thị trường (VNĐ) (%) (VNĐ) (%) (VNĐ) (%) Nhật Bản 950 25,33 1748 26,33 2135 24,77 Trung Quốc 1320 35,2 2211 33,28 2898 33,62 Singapore 1120 29,87 2077 31,27 2548 29,56 Thị trường khác 360 9,6 606 9,12 1038 12,04 TỔNG CỘNG 3750 100 6642 100 8619 100 (Nguồn: Phòng Kế toán – Nhân sự) 10
  22. Năm 2015 Năm 2016 Nhật Bản Nhật Bản 10% 9% Trung Quốc 25% Trung Quốc 27% Singapore Singapore 31% 30% Thị trường % Thị trường 33% khác 35% khác Năm 2017 1 2% Nhật Bản 25% Trung Quốc 2 Singapore 9% 3 Thị trường 4% khác Biểu đồ 1.2: Biểu đồ cơ cấu thị trường 2015 - 2018. Nhận xét: Qua ba bảng số liệu và 3 biểu đồ thể hiện cơ cấu thị trường của công ty hiện nay, ta thấy rằng: Nhìn chung vào bảng số liệu ta thấy thị trường nhập khẩu chủ yếu của công ty là Châu Á, trong đó thị trường mà Việt Nam nhập khẩu thường xuyên và chủ yếu là thị trường Trung Quốc chiếm tỷ trọng (35,2% năm 2015, 33,28% năm 2016, 33,62% năm 2017) tổng doanh thu từ các thị trường không có biến động và chênh lệch nhiều cụ thể là tổng doanh thu năm 2015 đạt 3750 triệu đồng. Trong đó doanh thu từ thị trường Trung Quốc lớn nhất là 1320 triệu đồng (chiếm 35,2%), tiếp đến là thị trường Sigapore đạt 1120 triệu đồng (chiếm 29,87%), thị trường Nhật Bản 11
  23. đạt 950 triệu đồng (chiếm 25,33%) còn lại là thị trường khác đạt 360 triệu đồng (chiếm 9,6%). Năm 2016, doanh thu tăng đáng kể và doanh từ các thị trường đều có sự thay đổi. Thị trường Nhật Bản đạt 1748 triệu đồng (tăng 1% so với 2015); thị trường Trung Quốc đạt lên 2211 triệu đồng (giảm 1,92%) ; thị trường Singapore đạt 2077 triệu đồng (tăng 1,4%); thị trưởng khác đạt 606 triệu đồng . Những sự thay đổi đó làm cho tổng doanh thu 2016 tăng 2892 triệu đồng. Năm 2017, doanh thu từ các thi trường có sự gia tăng đồng bộ, trong đó đạt mức cao nhất vẫn là thị trường Trung Quốc với 2898 triệu đồng, tiếp đến là thị trường Singapore. Thị trường ở các nước khác cũng ngày càng tăng do chính sách mở cửa hội nhập thông thương với nhiều quốc gia, đẩy mạnh hợp tác quốc tế, ngoài ra kết quả của chính sách mở cửa đã mang lại nhiều ưu đãi về thuế suất, thủ tục thông quan hàng hóa giữa các nước làm cho thị trường hàng hóa xuất nhập khẩu diễn ra sôi nổi hơn. 1.5.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Lê Gia Logistics trong 3 năm vừa qua. Đơn vị tính: Triệu đồng Bảng 1.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Lê Gia từ năm 2015 – 2017. Năm Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Chỉ tiêu Doanh thu (triệu đồng) 3750 6642 (+2892) 8619 (+1977) Tỷ trọng doanh thu (%) 100 +77,12 +29,77 Chi phí (triệu đồng) 1968 3279 (+1311) 3955 (+676) Tỷ trọng chi phí (%) 100 +66,62 +20,62 Lợi nhuận (triệu đồng) 1782 3363 (+1581) 4664 (+1301) Tỷ trọng lợi nhuận (%) 100 +88,72 +38,69 (Nguồn: Phòng Kế toán – Nhân sự) Qua những số liệu cụ thể trên, ta thấy được hoạt động kinh doanh của công ty Lê Gia Logisticskhông ngừng tăng trưởng qua các năm: 12
  24. Triệu đồng 10,000 9,000 8,000 7,000 6,000 Doanh thu 5,000 Chi phí 4,000 Lợi nhuận 3,000 2,000 1,000 0- Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Thời gian Biểu đồ 1.3: Biểu đồ Kết quả kinh doanh của công ty Lê Gia Logistics trong 3 năm 2015 – 2017. Nhận xét: •Doanh Thu: - 2015-2016: Doanh thu tăng từ 3750 triệu đồng lên 6642 triệu đồng với tốc độ rất cao chênh lệch 2892 triệu đồng. - 2016-2017: Doanh thu tiếp tục tăng từ 6642 triệu đồng lên 8619 triệu đồng, với tốc độ tăng không kém cùng kì năm ngoái là 676 triệu đồng. Nguyên nhân: Doanh thu năm 2015 – 2016 tăng đột biến là do chính sách mở rộng quy mô công ty cũng như tăng thêm nguồn nhân lực áp dụng cực kỳ có hiệu quả và mang lại kết quả không ngờ rằng doanh thu năm 2016 cao hơn gấp nhiều lần so với doanh thu năm 2015, đây là dấu hiệu rất đáng mừng cho những bước phát triển tiếp theo của công ty. Đến năm 2017, doanh thu vẫn giữ vững tốc độ tăng trưởng. Đây là kết quả vô cùng đáng mừng và là động lực choa toàn thể nhân viên công ty. •Chi phí: - Năm 2016 cao hơn năm 2015 là 1311 triệu đồng; - Năm 2017 cao hơn năm 2016 là 676 triệu đồng; Tốc độ tăng chi phí qua các năm tương đối cao. 13
  25. Nguyên nhân: Do trong khoảng thời gian năm 2016-2017, Doanh nghiệp phải chi một khoản cho việc bồi dưỡng nhân viên, tu sửa lại văn phòng và các khoản phúc lợi xã hội khác •Lợi nhuận: Vẫn đảm bảo ở mức an toàn và có tăng qua các năm: - 2015-2016 lợi nhuận tăng từ 1782 triệu đồng lên 3363 triệu đồng, tăng 1581 triệu đồng. - 2016-2017: lợi nhuận tăng từ 3363 triệu đồng lên 4664 triệu đồng, tăng 1301triệu đồng. Nguyên nhân: Tuy chịu nhiều ảnh hưởng của mội trường kinh tế và sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp nhưng Công ty Vận tải biển NM vẫn đảm bảo được sự tăng trưởng của lợi nhuận. Điều này càng chứng tỏ doanh nghiệp đã đưa ra được những chiến lực kinh doanh và một tầm nhìn đúng đắn. Theo bảng số liệu trên cho ta thấy kết quả rất khả quan về tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu của NM Shipping rằng ở năm 2015 tỷ suất là 26,6% thì đến năm 2016 đã tăng lên 31% cho thấy việc cắt giảm chi phí của Công ty khá thành công. Đến năm 2017 tỉ suất này tiếp tục tăng lên 34% tuy không nhiều nhưng cũng rất ổn định và cần thiết thêm những phương án khác để ổn định tỷ suất này. 1.5.4. Phương thức phát triển trong thời gian tới Từ phân tích trên, ta thấy công ty Lê Gia Logistics đã không ngừng cố gắng để nâng cao chất lượng dich vụ và tạo hiểu quả cao trong kinh doanh góp phần đưa công ty theo chiều hướng đi lên bằng những nổ lực hết mình , sự đoàn kết một lòng trong các phòng ban để công ty có được doanh thu và lợi nhuận như hiện nay. Đó là cho đến năm 2018 thì công ty đã có được một lượng khách hàng trung thành, độ nhận biết của các doanh nghiệp đã được nâng cao.Tuy nhiên trước tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, ngày càng có nhiều công ty cạnh tranh trong nước đặc biệt là khu vực thành phố Hồ Chí Minh như: công ty Cổ phần Vận Tải Biển Sài Gòn,công ty Cổ phần Giao Nhận Vận Tải Mỹ Á, công ty Cổ phần Tiếp Vì vậy công ty cần nổ lực và 14
  26. hoàn thiện về các khâu kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu nhiều hơn để phát triển, có được chỗ đứng vững chắc và đáng tin cậy trên thị trường. 15
  27. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG NHẬP KHẨU NGUYÊN CONTAINER (FCL) TẠI CÔNG TY LÊ GIA LOGISTICS. 2.1. Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan đến quy trình giao nhận tại doanh nghiệp HẢI CẢNG QUAN CÁT LÁI (3) (4) APL APL (VIỆT NAM) (SINGAPORE) (2) LÊ GIA LOGISTICS (1) SABIC ASIA CÔNG TY CP MÀNG PACIFIC PTE BAO BÌ VINH NAM LTD PHÁT (5) XUẤT NHẬP KHO VINH NAM PHÁT – Q. TÂN PHÚ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ các bên liên quan trong bộ chứng từ. Giải thích: Để trình bày thực trạng tổ chức quy trình nhập FCL tại công ty Lê Gia Logistics em xin lấy dẫn chứng ví dụ thực tế lô hàng nhập khẩu “HẠT NHỰA NGUYÊN SINH CHÍNH PHẨM” mà Lê Gia Logistics nhận làm dịch vụ cho Công ty Công Ty Cổ Phần Màng Bao Bì Vinh Nam Phát 16
  28. SABIC ASIA PACIFIC PTE LTD ký kết hợp đồng với CÔNG TY CP MÀNG BAO BÌ VINH NAM PHÁT (VINH NAM PHAT PACKAGING; FILMS JOINT STOCK COMPANY) vào ngày 29 tháng 03 năm 2018, xuất khẩu Hạt nhựa nguyên sinh chính phẩm. Người chuyên chở ở đây là hãng tàu APL, VINH NAM PHÁT nhập theo giá CIF, SABIC ASIA PACIFIC PTE LTD thuê tàu và trả cước phí. Trong trường hợp này công ty SABIC ASIA PACIFIC PTE LTD làm việc trực tiếp với APL mà không thông qua bất kì Forwarder nào. Sau đây là mối liên hệ của các bên liên quan đến LÊ GIA LOGISTICS: Lê Gia Logistics ký hợp đồng dịch vụ với VINH NAM PHÁT, nhận làm dịch vụ thủ tục hải quan và vận chuyển hàng từ cảng về kho cho khách hàng, làm các thủ tục liên quan như nộp thuế và lấy lệnh. Khi hàng cập cảng đến, VINH NAM PHÁT nhận thông báo hàng đến từ hãng tàu và thông báo cho Lê Gia Logistics biết. VINH NAM PHÁTgửi bộ chứng từ gốc sang cho Lê gia Logistics, nhân viên Lê Gia Logistics tiến hành lên văn phòng đại lý hãng tàu APLVIỆT NAM (Tòa nhà Minh Long, số 17 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, Hồ Chí Minh, Việt Nam) lấy lệnh và đóng các chi phí liên quan. Nhân viên Lê Gia Logistics tiến hành khai báo hải quan điện tử, nhận kết quả phân luồng là luồng vàng, VINH NAM PHÁT nộp thuế cho lô hàng nhập khẩu, nhân viên Lê Gia Logistics tiến hành chuẩn bị bộ chứng từ xuống đăng ký tờ khai tại Chi cục Hải quan. Sau khi nhận kết quả thông quan lô hàng, nhân viên Lê gia logistics sẽ tiến hành ra cảng mà lô hàng được hạ bãi – CẢNG CÁT LÁI, ở đó để làm thủ tục nhận hàng về kho. Sau khi làm thủ tục nhận hàng tại cảng, nhân viên Lê Gia Logistics liên hệ tài xế để tiến hành kéo container về Kho riêng VINH NAM PHÁT – QUẬN TÂN PHÚ. Sau khi giao hàng tài xế có nhiệm vụ kéo container về kho và trả container rỗng về bãi ICD SOTRANS theo sự chỉ định của hãng tàu. Sau đây là một số thông tin về lô hàng nhập khẩu: 17
  29. •Mặt hàng (commodity): HẠT NHỰA NGUYÊN SINH CHÍNH PHẨM: LINEAR LOW DENSITY POLYETHYLENE (LLDPE). •Quy cách đóng gói và số lượng (quantity): 2.970 bao đóng trong 3 container 40’. •Đơn giá: 1200 USD Tổng số tiền: 1200 USD; •Cảng xếp hàng (Loading port): SINGAPORE PORT; • Cảng dỡ hàng (Discharge port): CÁT LÁI; •Tên tàu/ Số chuyến: ST GREEN V.061N; •Ngày tàu chạy (ETD): 19/04/2018; •Ngày tàu đến (ETA): 22/04/2018; •Trọng lượng cả bì (Grow weight): 75.885 kg; •Số container/số seal: - CAXU9324642/163481 - CMAU4854234/163619 - TCNU9806712/163487 •Loại container: 3x40’GP. 18
  30. 2.2. Sơ đồ Quy trình giao nhận hàng nhập khẩu nguyên container Sơ đồ 2.2: Sơ đồ quy trình giao nhận hàng nhập nguyên container. 2.3. Phân tích quy trình tổ chức và thực hiện giao nhận hàng nhập khẩu FCL mặt hàng máy in phun kỹ thuật số. 2.3.1. Ký hợp đồng dịch vụ với khách hàng VINH NAM PHÁT là một khách hàng lâu năm của Lê Gia Logistics và hai bên đã có ký kết một hợp đồng nguyên tắc từ trước. Lúc bấy giờ, VINH NAM PHÁT có lô hàng Hạt nhựa nguyên sinh cần nhập khẩu về Việt Nam. VINH NAM PHÁT liên hệ trực tiếp nhân viên sales của Lê gia Logisics thường hay làm việc, cung cấp các thông tin để thỏa thuận về giá cả dịch vụ mặt hàng nhập khẩu 19
  31. Nhân viên sales sẽ dựa vào bảng giá của công ty, xem xét thông tin lô hàng nhập, thời gian hàng đến và giao hàng dự kiến, với kiến thức và kinh nghiệm của mình sẽ báo giá dịch vụ cho khách hàng. Nhận được phản hồi đồng ý từ khách hàng, nhân viên sales lập một mail báo giá để xác nhận. Nhưng VINH NAM PHÁT yêu cầu gửi bảng báo giá đã ký đóng dấu để xác nhận. Nhân viên Sales lập bảng báo giá trình Giám đốc ký đóng dấu 2 bản và chuyển phát nhanh sang cho VINH NAM PHÁT. VINH NAM PHÁT ký đóng dấu xác nhận báo giá, giữ 1 bản và gửi lại cho Lê Gia Logistics. Lê Gia Logistics sẽ chịu trách nhiệm làm thủ tục hải quan và vận chuyển lô hàng trước thời gian đã thỏa thuận. Mọi thông tin, báo giá và việc xác nhận đều thực hiện qua mail, không dùng lời nói để xác nhận để hạn chế tranh chấp về mặt pháp lý. Nhân viên Sales cần rèn luyện kỹ năng và kiến thức để đáp ứng yêu cầu của khách hàng nhanh và chính xác nhất. Nhân viên sales nên tìm kiếm những khách hàng tiềm năng lâu dài và nguồn hàng ổn định như VINH NAM PHÁT, cần hạn chế những khách hàng nhỏ lẻ chỉ mang tính thời vụ mà không mang lại lợi nhuận cao. 2.3.2. Nhận và kiểm tra bộ chứng từ từ khách hàng VINH NAM PHÁT scan toàn bộ chứng từ và gửi mail cho nhân viên bộ phận chứng từ của Lê Gia Logistics. Nhân viên chứng Lê Gia Logistics từ sẽ kiểm tra chứng từ, thông báo chỉnh sửa nếu có sai sót và tiến hành khai báo hải quan điện tử trên phần mềm ECUS5 VINACCS. •Với lô hàng nhập khẩu này bộ chứng từ bên VINH NAM PHÁT cung cấp bao gồm: - Hợp đồng thương mại (Contract No.VN/1804/2348455Ngày 29/03/2018) - Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice No.600251653). - Phiếu đóng gói (Detailed Packing List). - Vận đơn đường biển (Bill of Lading No. APLU057889792 Ngày 19/04/2018). - Giấy thông báo hàng đến (Arrival Notice). - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin). 20
  32. •Đây là bộ chứng từ căn bản để mở tờ khai. Ngoài ra, có thêm các giấy tờ sau: - Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng (Certificate of qulity and quantity); - Giấy chứng nhận phân tích (Certificate of analysis); - Giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hải (Certificate of Marine Insurance) •Tùy từng trường hợp mà có thể thêm các giấy tờ sau: - Đối với trường hợp hàng hoá phải có giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Cần có giấy phép nhập khẩu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền: 01 bản (là bản gốc nếu nhập khẩu một lần hoặc bản sao khi nhập khẩu nhiều lần) - Giấy đăng ký kiểm tra của nhà nước về chất lượng hàng hoá hoặc giấy thông báo miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp: 01 bản gốc (trường hợp hàng hoá nhập khẩu buộc phải kiểm tra nhà nước về chất lượng). - Hóa đơn thanh toán cước phí: 01 bản gốc (nếu hợp đồng bán theo giá FOB, FCA ). Các nhân viên giao nhận cần kiểm tra kĩ lưỡng tính chính xác, đồng nhất và hợp lệ của các chứng từ nhằm phục vụ tốt cho công tác nhập khẩu hàng hóa. Các giấy tờ trên nếu là bản sao thì phải được người đứng đầu tổ chức kinh doanh ủy quyền xác nhận, ký tên và đóng dấu. Người xác nhận ký tên, đóng dấu chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các giấy tờ này. Chi tiết các chứng từ cần kiểm tra như sau: Kiểm tra bộ chứng từ: Sau khi nhận đầy đủ bộ chứng từ thì Nhân viên chứng từ của công ty Lê Gia Logistics sẽ tiến hành kiểm tra. Việc kiểm tra chứng từ đòi hỏi độ chính xác cao, nhân viên chứng từ cầnthận trọng trong khâu này nếu không sẽ phát sinh những vấn đề rắc rối ảnh hưởng đến việc khai Hải quan điện tử và nhận hàng. Các chứng từ phải trùng khớp, thống nhất với nhau. Nếu trong quá trình kiểm tra, Nhân viên chứng từ phát hiện sai sót thì phải báo ngay cho khách hàng để điều chỉnh lập tức. 21
  33. Kiểm tra hợp đồng: Hợp đồng ngoại thương là chứng từ cơ sở để đối chiếu với các chứng từ khác, vì vậy nhân viên chứng từ sẽ phải xem xét thật kĩ các thông tin và điều khoản trên hợp đồng như: số và ngày hợp đồng, mặt hàng, xuất xứ, số lượng, chất lượng, cách đóng gói, bao bì, điều khoản về giao hàng, thanh toán, thông tin nhà nhập khẩu, xuất khẩu Hợp đồng VINH NAM PHÁT cung cấp gồm những thông tin: •Số và ngày của hợp đồng: VN/1804/2348455 Ngày 29/03/2018; •Tên nhà xuất khẩu: SABIC ASIA PACIFIC PTE LTD; •Địa chỉ nhà xuất khẩu: ONE TEMASEK AVENUE, #06-01 MILLENIA TOWER, SINGAPORE 039192. •Tên nhà nhập khẩu: CÔNG TY CỔ PHẦN MÀNG BAO BÌ VINH PHÁT (VINH NAM PHAT PACKAGING FILMS JOINT STOCK COMPANY); •Địa chỉ nhà nhập khẩu: LÔ III – 3D, ĐƯỜNG SỐ 11, KCN TÂN BÌNH, QUẬN TÂN PHÚ, TP. HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM. •Mô tả hàng hóa: HẠT NHỰA NGUYÊN SINH CHÍNH PHẨM: LINEAR LOW DENSITY POLYETHYLENE (LLDPE), HÀNG MỚI 100%. •Số lượng: 74250 MTS; •Đơn giá: 1200 USD; •Tổng giá tiền: 89100 USD; •Điều kiên giao hàng: CIF HOCHIMINH PORT, VIETNAM (INCOTERM® 2010). •Phương thức thanh toán: L/C; •Cảng xếp hàng: Cảng Singapore. •Cảng dở hàng: Cảng Cát Lái; •Số container: 03. Dựa trên hợp đồng, nhân viên phòng chứng từ tiến hành kiểm tra các chứng từ khác như Invoice, Packing list, C/O, Bill of Lading. Đây là các chứng từ cần thiết cho việc khai báo hải quan và nhận hàng về, vì vậy trước khi lên tờ khai nhân viên chứng từ phải kiểm tra thật kĩ, thật chính xác.Nếu có sai sót thì yêu cầu khách hàng tu chỉnh 22
  34. ngay để đảm bảo tính chính xác của chứng từ, cũng như đảm bảo tiến độ của việc nhận hàng. Kiểm tra Vận đơn đường biển (Bill of Lading) Đối với Vận đơn đường biển (Bill of Lading), nhân viên cần phải xem xét các thông tin như: thông tin shipper, consignee, notify party, tên tàu, số chuyến, cảng bốc, cảng dỡ, thông tin hãng tàu đến lấy lệnh, mặt hàng, số lượng, dung tích, khối lượng, vận đơn sạch (clean on board) hay không. •Tên người gửi hàng: SABIC ASIA PACIFIC PTE LTD •Địa chỉ người gửi hàng: ONE TEMASEK AVENUE, #06-01 MILLENIA TOWER, SINGAPORE 039192 •Tên người nhận hàng: TO ORDER OF ASIA COMMERCIAL BANK, PHU LAM BRANCH. •Với vận đơn này hàng sẽ được giao theo lệnh của Ngân hàng TMCP Á Châu, Chi nhánh Phú Lâm. Trước khi lên lấy lệnh giao hàng (D/O), cần phải cầm vận đơn lên ngân hàng để bên ngân hàng ký hậu vào mặt sau của vận đơn mới có thể nhận hàng được. •VINH NAM PHÁT sẽ cung cấp vận đơn đã ký hậu để NM SHIPPING đi lấy lệnh. Cần kiểm tra mặt sau của vận đơn đã được ký đóng dấu của ngân hàng TMCP Á Châu hay chưa). •Người nhận thông báo: CÔNG TY CỔ PHẦN MÀNG BAO BÌ VINH PHÁT (VINH NAM PHAT PACKAGING FILMS JOINT STOCK COMPANY) •Địa chỉ: LÔ III – 3D, ĐƯỜNG SỐ 11, KCN TÂN BÌNH, QUẬN TÂN PHÚ, TP. HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM. •Số điện thoại: 84-8-5444 2351; •Số fax: 84-8-5444 2353; •Thông báo hàng đến sẽ được gửi đến VINH NAM PHAT theo địa chỉ ghi bên trên. •Tên tàu, số chuyển: ST GREEN V.061N; •Cảng xếp hàng: Cảng Singapore; 23
  35. •Cảng dỡ hàng: Cảng Cát Lái. •Số Container/Seal: - CAXU9324642/163481 - CMAU4854234/163619 - TCNU9806712/163487 •Loại kiện hàng: 74250 MTS (2970 BAO) •CY-CY (container yard – container yard: giao từ bãi container đến bãi container). •3x40’GP (3 container 40 feet loại cont thường) •Khối lượng và thể tích: 75885KGS/150 CBM •FREIGHT PREPAID: Cước trả trước (nhập giá CIF nên nhà xuất khẩu thuê tàu và trả cước phí). •FCL/FCL: (Full container loading – Full container loading) hình thức nhận – giao hàng nguyên container. • Mô tả hàng hóa: Hình 2.1: Mô tả hàng hóa. •Vận đơn có 3 bản, phát hành ngày 19/04/2018; •Ngày hàng lên tàu: 19/04/2018; •Vận đơn sạch, có đóng dấu ON BOARD và ký đóng dấu của hãng tàu. Kiểm tra Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice): •Số hóa đơn: 600251653 24
  36. •Ngày hóa đơn: 19/04/2018 •Người gửi hàng/ người nhận hàng phải lần lượt trùng với Người xuất khẩu/ người nhập khẩu trên hợp đồng thương mại. •Địa chỉ 2 bên: Trùng với hợp đồng thương mại. •Cảng xếp hàng: Cảng Singapore. •Cảng dỡ hàng: Cảng Cát Lái, Hồ Chí Minh. •Số Container/Seal: - CAXU9324642/163481 - CMAU4854234/163619 - TCNU9806712/163487 •Mô tả hàng hóa: về tên hàng, số lượng, đơn giá, tổng giá đều phải trùng khớp như trên hợp đồng. Chúng ta cũng nên tính lại các đơn giá cũng như tổng giá để chắc chắn rắng các số liệu chính xác 100%. Kiểm tra phiếu đóng gói (Packing List): Thông thường số và ngày của Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) và Phiếu đóng gói (Packing list) đều trùng nhau. (Số: 600251653 Ngày 19/04/2018). Nếu không trùng thì ngày trên Phiếu đóng gói phải sau ngày của hóa đơn. Tên và địa chỉ của Shipper/ Consignee phải trùng với Hợp đồng (Sales Contract), Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice); Các thông tin như: cảng bốc/ dỡ, số container, điều kiện giao hàng đều phải trùng khớp với Hợp đồng (Sales Contract), Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice). Thông tin hàng hóa cũng phải khớp 100%, đặc biệt trên Phiếu đóng gói (Packing list) chúng ta cần lưu ý đến số lượng kiện hàng, ở đây là 2970BG (BAGS) thông tin cần có để có thể khai HQĐT. Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O: Certificate of Origin) Lô hàng này xuất xứ tại Ả Rập, sử dụng C/O form B: hàng xuất khẩu sang tất cả các nước, cấp theo quy định xuất xứ không ưu đãi 25
  37. Khi kiểm tra C/O cần các lưu ý thông tin như: thông tin nhà nhập khẩu, xuất khẩu xuất xứ, ngày tàu đi, tên tàu, số chuyến, cảng đến, số lượng, chất lượng, cách đóng gói, bao bì, nhãn hiệu, điều khoản về giao hàng, thanh toán, tiêu chuẩn xuất xứ, trị giá FOB, số hóa đơn thương mại, có đóng dấu của công ty xuất khẩu và Cục Xuất – Nhập và Kiểm dịch thực vật, ngày phát hành sau ngày tàu chạy phải đánh dấu vào issued retroactively ở ô số 13. Để giấy chứng nhận xuất xứ hợp lệ các nội dung trên cần chính xác tuyệt đối. Thông tin trên C/O gốc đặc biệt rất quan trọng vì nếu sai thì chúng ta phải nhờ Shipper sửa lại mà Shipper thì ở Singapore nên việc chỉnh sửa sẽ mất rất nhiều thời gian chưa kể đến trường hợp phải tốn thêm các chi phí phát sinh cho việc lưu kho bãi chờ thông quan hàng hóa. Nếu thông tin trên C/O không trùng khớp với các chứng từ khác trong bộ Hồ sơ để làm TTHQ thì rất có thể Consignee sẽ không được giảm thuế đồng nghĩa với việc C/O đó cũng không được chấp nhận. Các thông tin trên C/O: •Tên và địa chỉ của Shipper/ Consignee phải trùng khớp với tên trên Hợp đồng (Sales Contract), Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice), Phiếu đóng gói (Packing list) •Ngày cấp C/O: 19/04/2018, ngày cấp C/O thường phải sau ngày tàu chạy tức là sau ngày phát hành vận đơn. Nhưng cũng có trường hợp C/O được cấp trước ngày tàu chạy. Ví dụ là trường hợp trùng vào dịp lễ tết hoặc Shipper phải chắc chắn rằng ngày tàu chạy là không thay đổi (Ngày tàu chạy ở ô số 3). Trường hợp tàu bị trễ trên C/O xuất hiện sự sai lệch về ngày tàu chạy thì sự sai lệch đó chỉ được chấp nhận tối đa là 3 ngày. Cách tốt nhất và ít gặp rủi ro nhất thì Shipper nên xin C/O vào sau ngày tàu chạy hoặc cùng với ngày tàu chạy. •Ngày tàu chạy: 19/04/2018; •Tên tàu số chuyến: ST GREEN 061N phải khớp với Tên tàu số chuyên trên BL. •Cảng xếp hàng: Cảng Singapore; •Cảng dỡ hàng: Cảng Cát Lái; 26
  38. •Ngoài ra chúng ta còn phải kiểm tra về thông tin hàng hóa trên C/O: tên hàng, quy cách, số lượng từng mặt hàng phải khớp với PC, INV, PKL. Trên C/O thường sẽ dẫn chiếu số INV nên chúng ta cũng cần phải kiểm lại. C/O gốc phải có chữ kí và đóng dấu mộc đỏ của Shipper: “SABIC ASIA PACIFIC PTE LTD” và quan trọng là chứng nhận của Cơ quan có thẩm quyền ở nước người bán, C/O có nhiều trang thì phải có dấu mộc giáp lai. Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng, số lượng (Certificate of Quanlity and Quantity) Nhân viên chứng từ kiểm tra các thông tin trong giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm là chính xác và hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn của nước sản xuất hoặc các tiêu chuẩn quốc tế. Kiểm tra Giấy chứng nhận bảo hiểm (Certificate of Insurance) Nhân viên chứng từ kiểm tra Giấy chứng nhận Bảo hiểm hàng hóa với những chi tiết hàng hóa như sau: •Số chứng nhận bảo hiểm: SABSIN123664; •Tên người được bảo hiểm: SABIC ASIA PACIFIC PTE LTD; •Giá trị bảo hiểm và tiền tệ: 98010.00 USD; •Tên tàu, số chuyển: ST GREEN V.061N; •Cảng xếp hàng: Cảng Singapore; •Cảng dỡ hàng: Cảng Cát Lái. •Mã ký hiệu hàng hóa và số lượng: - Mã ký hiệu hàng: LLDPE218 NJ của 74,250 tấn; - Số lượng bản gốc: 2 bản; - Số thư tín dụng: PHL0418ILS289141; - Số đơn đặt hàng: 2348455. •Ngày bắt đầu bảo hiểm: 01/06/2017; •Ngày kết thúc bảo hiểm: 31/05/2018; •Giấy chứng nhận bảo hiểm đã được ký và đóng dấu bởi nhà xuất khẩu Sabic Asia Pacific ngày đăng ký 19/04/2018. 27
  39. Kiểm tra Giấy chứng nhận phân tích (Certificate of Analysis) Nhân viên chứng từ kiểm tra Giấy chứng nhận phân tích bao gồm: •Ngày: 19/04/2018 •Số đơn đặt hàng: 2348455; •Số vận đơn: APLU057889792; •Ngày bốc hàng lên tàu: 19/04/2018; •Tên tàu, số chuyến: ST GREEN V.061N; •Số L/C: PHL0418ILS289141; •Ngày phát hành L/C: 04/04/2018; •Hàng hóa: LLDPE 218NJ. •Số lượng: 74,250 tấn; •Chất lượng: Hoàn hảo. Kiểm tra Thông báo hàng đến (Arrival Notice) •Thông báo hàng đến sẽ được chuyển phát nhanh qua cho VINH NAM PHÁT từ văn phòng đại lý hãng tàu APL tại Việt Nam là CÔNG TY TNHH APL VIỆT NAM. Thường thì việc nhận được thông báo hàng đến sẽ trước một hoặc hai ngày so với ngày tàu cập cảng nhằm thông báo cho nhà nhập khẩu và các bên liên quan chuẩn bị cho việc làm thủ tục và nhận hàng. Chứng từ này sẽ được đối chiếu thông tin dựa trên Bill of Lading. •Sau đó, Công ty VINH NAM PHÁT gửi bản sao về Giấy thông báo hàng đến tới công tyLê Gia Logistics. Trên thông báo hàng đến thể hiện đầy đủ các thông tin liên quan đến lô hàng. Nội dung thể hiện trên Thông báo hàng đến gồm có: - Số vận đơn: 057889792 - Người gửi hàng: SABIC ASIA PACIFIC PTE LTD; - Địa chỉ: ONE TEMASEK AVENUE, #06-01 MILLENIA TOWER, SINGAPORE 039192; - Người nhận hàng: NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH PHÚ LÂM. 28
  40. - Người được thông báo hàng đến: CÔNG TY CỔ PHẦN MÀNG BAO BÌ VINH NAM PHÁT. - Địa chỉ: LÔ III – 3D, ĐƯỜNG SỐ 11, KCN TÂN BÌNH, QUẬN TÂN PHÚ, TP. HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM. - Tên tàu, số chuyến: ST GREEN V.061N - Cảng xếp hàng: SINGAPORE PORT - Cảng dỡ hàng: HOCHIMINH (CATLAI), VIETNAM - Nơi giao hàng: HOCHIMINH (CATLAI), VIETNAM - Ngày tàu chạy: 19/04/2018 - Ngày tàu đến: 22/09/2018 •Nhân viên giao nhận cần chú ý đến thời hạn lệnh để làm thủ tục thông quan hàng hóa lấy cont ra khỏi cảng kịp thời. Kiểm tra tính hợp lệ của Bộ chứng từ: Việc tiếp nhận và kiểm tra chứng từ là rất quan trọng, giúp cho người giao nhận hình dung được lô hàng, tránh sai sót khi làm thủ tục và bảo vệ quyền lợi khách hàng khi có những tình huống bất ngờ xảy ra. Sau khi đã kiểm tra xong Bộ chứng từ nếu có sai xót thì nhân viên Bộ phận chứng từ sẽ phải báo ngay cho khách hàng để có hướng giải quyết phù hợp. Nếu là sai các lỗi nhỏ như lỗi chính tả thì yêu cầu khách hàng sửa lại. Nhưng nếu là những sai xót lớn như tên hàng trên C/O không khớp với trên hợp đồng, hoặc số lượng kiện không khớp với Phiếu đóng gói thì cần báo cho Shipper để sửa kịp thời. Lưu ý: Vẫn có trường hợp Yêu cầu của Người mua hàng là chỉ cần C/O cho một của lô hàng nên số lượng trên C/O có thể không khớp với số lượng trên Phiếu đóng gói và các chứng từ có liên quan. Nhưng bắt buộc rằng số lượng hàng trên C/O chỉ được phép nhỏ hơn hoặc bằng số lượng hàng trên Phiếu đóng gói. Để xin được C/O với lượng hàng ít hơn như vậy thì Shipper cần phải bổ sung thêm công văn nộp kèm Bộ chứng từ xin C/O. Riêng đối với Bộ chứng từ này thì tất cả các thông tin đã khớp với nhau, việc tiếp theo của nhân viên bộ phận chứng từ cần làm là giao Bộ chứng từ này cho nhân 29
  41. viên giao nhận đọc hiểu và chờ sau khi nhận được giấy báo hàng đến từ APL thì sẽ tiến hành khai HQĐT. Đọc hiểu chứng từ (Nhân viên giao nhận): Sau khi nhân viên chứng từ kiểm tra xong thì bộ chứng từ sẽ được chuyển cho nhân viên giao nhận trực tiếp phụ trách lô hàng này. Nhân viên giao nhận sẽ tiếp nhận bộ chứng từ để đọc – hiểu và phân tích bộ chứng từ để xác định được các công việc cần thực hiện cho việc hoàn thành lô hàng. Nhân viên giao nhận cần hiểu các nội dung cần thiết của lô hàng này: •Nhà nhập khẩu: Công ty Cổ phần Màng bao bì Vinh Nam Phát (VINH NAM PHAT PACKAGING FILMS JOINT STOCK COMPANY). •Địa chỉ: LÔ III – 3D, ĐƯỜNG SỐ 11, KCN TÂN BÌNH, QUẬN TÂN PHÚ, TP. HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM. •Mã số thuế: 0303547345; •Nhà xuất khẩu: SABIC ASIA PACIFIC PTE LTD; •Địa chỉ: ONE TEMASEK AVENUE, #06-01 MILLENIA TOWER, SINGAPORE 039192; •Tên hàng hóa: HẠT NHỰA NGUYÊN SINH CHÍNH PHẨM: LINEAR LOW DENSITY POLYETHYLENE (LLDPE) •Số lượng: 2,970 Bags - đóng trong 3 container 40feet, dựa vào Packing list. •Khối lượng hàng hóa: Gross: 75,885 KGS. Số khối: 150 CBM. •Ngày tàu chạy: 19/04/2018 – căn cứ trên Bill •Ngày tàu cập bến dự kiến 22/04/2017 – thông thường hàng từ SINGAPORE về có thời gian đi từ 2-3 ngày, để biết chính xác ngày ta có thể gọi điện lên hãng tàu đọc số vận đơn đường biển, nhân viên hãng tàu sẽ cung cấp cho chúng ta ngày cập cảng của lô hàng. •Cảng xuất: SINGAPORE PORT •Cảng nhập: trên vận đơn đường biển cảng giao hàng là “HO CHI MINH CITY” – ta có thể hiểu là cảng Cát Lái. •Hãng tàu: APL 30
  42. •Tên tàu, chuyến: ST GREEN V.061N •Số container, số seal: - CAXU9324642/163481; - CMAU4854234/163619; - TCNU9806712/163487. •Bên cạnh đó nhân viên giao nhận cần tiến hành tính các chi phí phải nộp: - Phí chứng từ hàng nhập – DO fee; - Phí vệ sinh cont – Cleaning fee; - Phụ phí xếp dỡ - THC fee; - Phí đăng kí kiểm dịch. •Các chi phí có thể phát sinh trong quá trình làm hàng: - Lệ phí, phí làm hàng tại hải quan; - Phí gia hạn lệnh; - - Sau khi tính toán chi phí nhân viên giao nhận sẽ ứng tiền từ kế toán trước khi đi làm hàng. 2.3.3. Khai báo thủ tục hải quan điện tử Thủ tục hải quan là cơ sở pháp lý để xác định hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế nhập khẩu. Sau khi tổng hợp được tất cả những thông tin về lô hàng, nhân viên chứng từ sẽ lên tờ khai hải quan điện tử cho lô hàng nhập khẩu. Đối với lô hàng này cũng vậy, Lê Gia Logistics sẽ lên tờ khai hải quan điện tử trên phần mềm ECUS5VNACCS. Sau khi tiến hành khai báo xong sẽ in ra 1 bản để tiến hành bước đăng ký Hải quan, kiểm tra chứng từ. Công việc lên tờ khai sẽ được tiến hành cụ thể như sau: •Bước 1: Đăng nhập hệ thống (khởi động chương trình ECUS5/VNACCS), Chọn thông tin tài khoản của VINH NAM PHÁT. 31
  43. Hình 2.2: Giao diện phần mềm khai báo Hải quan ECUS5VNACCS. - Chọn doanh nghiệp khai báo Phần mềm khai báo Hải quan trên máy tính của nhân viên chứng từ sẽ bao gồm nhiều công ty khác nhau (do NM SHIPPING là công ty dịch vụ chuyên khai thuê hải quan) do đó Nhân viên chứng từ phải chọn chính xác Công ty cần khai báo Hải quan. Nhấp chọn mục “Hệ thống” kế đến chọn mục “2. Chọn doanh nghiệp xuất nhập khẩu” để tiến hành khai báo. Hình 2.3: Chọn doanh nghiệp khai báo. 32
  44. Chọn doanh nghiệp khai báo có mã số thuế 0303547345 – Công Ty Cổ Phần Màng Bao Bì Vinh Nam Phát như hình ảnh sau đây: Hình 2.4: Chọn doanh nghiệp khai báo. Sau khi hoàn thành, bấm nút “Chọn” để hoàn tất. - Chọn cơ quan hải quan khai báo: Trên màn hình chính, nhập chọn vào biểu tượng răng cưa “Thiết lập thông số khai báo VNACCS” trên góc trái màn hình: . Sau khi cửa sổ thiết lập thông số khai báo hiện lên, mục “Chi cục Hải quan” chọn “Chi Cục HQ Cửa Khẩu Cảng Sài Gòn KVI” với mã số là “02CI” như trong hình: Hình 2.5: Chọn cơ quan hải quan khai báo. Bấm nút “Ghi” để hoàn tất. 33
  45. Chú ý: Để khai báo và truyền tờ khai đến cơ quan Hải quan, yêu cầu người khai báo phải có USB token của đơn vị nhập khẩu mới có thể tiến hành truyền tờ khai (Chữ ký số). •Bước 2: Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu IDA: Trên giao diện mới của phần mềm, người khai Hải quan vào mục “Tờ khai xuất nhập khẩu” và vào mục “Đăng ký mới tờ khai nhập khẩu” để đăng ký tờ khai cho lô hàng nhập khẩu (Nghiệp vụ IDA) hoặc nhấp vào biểu tượng . Hình 2.6: Đăng kí mở tờ khai nhập khẩu (IDA). •Bước 3: Khai báo thông tin tờ khai nhập khẩu: Khi đó màn hình tờ khai nhập khẩu hiện ra như sau: Tại đây, người khai báo hải quan lần lượt khai báo các thông tin ở các ô trống (Lưu ý: những mục có dấu “*” màu đỏ là những mục bắt buộc phải khai). Người khai báo hải quan sẽ dựa trên những thông tin trong Hợp đồng thương mại, Hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, Vận đơn đường biển, Thông báo hàng đến để khai báo. 34
  46. Hình 2.7: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Thông tin chung. - Thông tin chung Nhập thông tin như sau: Hình 2.8: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Thông tin chung. Mục “Số tờ khai”. “Số tờ khai đầu tiên”, “Số nhánh” sau khi khai thì Hải quan sẽ phản hồi lại. Chỉ khai mục “Số tờ khai tạm nhập tái xuất tương ứng” và “Thời hạn tái xuất” đối với mặt hàng tạm nhập tái xuất. STT: số này là do doanh nghiệp tự khai, sẽ hiện lên số lần mà doanh nghiệp khai. Mã phân loại hàng hoá: Không thuộc danh mục đặc biệt nên để trống; Danh mục đặc biệt là các loại hàng quà biếu, quà tặng, hàng an ninh quốc phòng (xem trên Phụ lục II-ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BCT); Cơ quan Hải quan: 02CI - Chi Cục HQ Cửa Khẩu Cảng Sài Gòn KVI. 35
  47. Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan. Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. Trường hợp này tờ khai được đăng ký tại Cửa Khẩu Cảng Sài Gòn KVI nên cơ quan Hải quan sẽ là “Chi Cục HQ Cửa Khẩu Cảng Sài Gòn KVI” với mã là “02CI”. Phân loại cá nhân/tổ chức: mã “4” – Hàng hóa từ tổ chức đến tổ chức; Mã bộ phận xử lý tờ khai: Đội thủ tục hàng hóa nhập khẩu – 01; Để biết mã bộ phận xử lý tờ khai truy cập vào trang web customs.gov.vn, tra mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục để biết thông tin. Ngày khai báo (dự kiến): 09/05/2018; Nhập ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ IDC (khai Hải quan chính thức). Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày thực hiện nghiệp vụ này. Mã hiệu phương thức vận chuyển: “2” – Đường biển (container). Lưu ý: Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính mới nhất ban hành có sửa đổi: Chọn mã “3” – Đường biển (hàng rời, lỏng ) trường hợp hàng đóng chung container vào kho CFS (hàng lẻ). - Đơn vị xuất nhập khẩu: Ở mục này, nhân viên khai báo điền đầy đủ các thông tin cơ bản của nhà xuất khẩu, nhập khẩu và ủy thác (nếu có). Trong trường hợp này không có bên ủy thác nên nhân viên chỉ khai báo bên xuất khẩu là SABIC ASIA PACIFIC PTE LTD và nhập khẩu là CÔNG TY CP MÀNG BAO BÌ VINH NAM PHÁT. Thông tin người nhập khẩu có hiện thị sẵn vì trước ta đã chọn thông tin doanh nghiệp nhập khẩu. 36
  48. Hình 2.9: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Thông tin chung. - Thông tin vận đơn: Hình 2.10: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Thông tin chung. Nhập vào các thông tin về vận chuyển hàng hóa như số vận đơn, phương tiện vận chuyển, cảng địa điểm dỡ / xếp hàng. Số vận đơn: được nhập theo định dạng Mã SCAC + số vận đơn, trong đó mã scac code là mã của nhà vận chuyển. Trong trường hợp này số vận đơn là “APLU057889792’’. Số lượng kiện: 2970 BG (BAGS); Tổng trọng lượng hàng (Gross): Nhập vào tổng trọng lượng hàng và đơn vị tính trọng lượng theo đơn vị Kilogame – KGM, Tấn – TNE hoặc Pound – LBR, tổng trọng 37
  49. lượng hàng có thể nhập vào tối đa 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần lẻ thập phân. Cụ thể ở đây tổng trọng lượng hàng là: 75.885 KGM. Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến: Nhập vào mã địa điểm lưu kho dự kiến cho hàng hóa chờ thông quan, mã địa điểm lưu kho có thể là địa điểm chịu sự giám sát của Hải quan, các kho hàng, các công ty dịch vụ kho bãi hoặc kho công ty đã được đăng ký vào hệ thống. Trong trường hợp này, hàng được lưu kho chờ thông quan tại cảng Cát Lái chịu sự giám sát của Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn khu vực I nên chọn mã là 02CIS01. Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến” tại web www.customs.gov.vn. Phương tiện vận chuyển: nhập vào phương tiện vận chuyển tùy theo phương thức vận chuyển đã chọn, đối với trường hợp này phương thức là đường biển và thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng ký trên hệ thống nên phương tiện vận chuyển có mã là “9999”, tên tàu/số chuyến là “ST GREEN V.061N”. Địa điểm dỡ hàng: nhập vào cảng địa điểm dỡ hàng, có thể chọn từ danh mục bằng cách nhấn vào nút 3 chấm. Mã địa điểm dỡ hàng phải phù hợp với loại Phương thức vận chuyển đã chọn ở mục trên. Ở đây địa điểm dỡ hàng là VNCL1 – Cảng Cát Lái (HCM). Địa điểm xếp hàng: tương tự với địa điểm dỡ hàng, địa điểm xếp hàng trong trường hợp này là SGSIN – SINGAPORE. Số lượng container: 3; Mã kết quả kiểm tra nội dung: trường hợp người khai xem hàng trước khi đăng ký tờ khai thì nhập vào chỉ tiêu này với các lựa chọn trong danh mục. Đối với lô hàng này, mục này được bỏ trống. - Thông tin chung 2: Văn bản pháp quy khác: là nơi nhập mã văn bản pháp luật về quản lý hàng hóa, kiểm tra chuyên ngành liên quan đến hàng hóa nhập khẩu, có thể nhập vào tối đa 05 văn bản pháp quy cho cùng một tờ khai. Trong trường hợp này mục “văn bản pháp quy khác” được để trống. 38
  50. Giấy phép nhập khẩu: trường hợp hàng hóa yêu cầu phải có giấy phép xuất nhập khẩu, giấy kết quả kiểm tra chuyên ngành thì nhập vào ô thứ nhất mã loại giấy phép, ô thứ 2 nhập vào số giấy phép hoặc kết quả kiểm tra chuyên ngành. Do mặt hàng Bộ máy phụ tùng máy trộn bê tông không đòi hỏi giấy phép nhập khẩu nên ta bỏ qua luôn bước này. - Hoá đơn thương mại: Nhập vào thông tin trên hóa đơn hàng hóa về số hóa đơn, ngày phát hành, phương thức thanh toán, trị giá hóa đơn, điều kiện giao hàng: Hình 2.11: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Thông tin chung 2. Lưu ý: Phân loại hình thức hóa đơn: chọn phân loại hình thức hóa đơn, nếu chọn D hóa đơn điện tử được khai báo qua nghiệp vụ IVA. Ta nhấn nút “Chọn hóa đơn” ở bên cạnh để chọn các hóa đơn điện tử đã được khai báo. Trong trường hợp này chọn Hóa đơn thương mại. Số hóa đơn và ngày phát hành: Nhập số hóa đơn “600251653”, Ngày 19/04/2018 từ hóa đơn thương mại. Phương thức thanh toán: L/C; Mã phân loại hóa đơn: A – Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền; Điều kiện thanh toán: CIF; Tổng trị giá hóa đơn: Nhập vào tổng trị giá trên hóa đơn, yêu cầu việc nhập liệu ô này phải chính xác vì dữ liệu ảnh hưởng trực tiếp đến tiền thuế của tờ khai. Có thể nhập được vào 04 số sau dấu phẩy thập phân nếu đồng tiền thanh toán không phải là VNĐ thì không thể nhập vào cho phần lẻ thập phân. Trường hợp lô hàng gồm nhiều hóa đơn có chung vận đơn, hồ sơ lô hàng có hóa đơn tổng của của các hóa đơn đó 39
  51. hoặc được lập chứng từ thay thế hóa đơn thì nhập tổng giá trị giá ghi trên hóa đơn tổng, đồng thời trước khi đăng kí tờ khai, khai chi tiết danh sách hóa đơn, chứng từ thay thế hóa đơn bằng nghiệp vụ HYS (tại menu “Nghiệp vụ khác/ Đăng ký file đính kèm HYS”). Trường hợp này nhập “89.100’’ từ hóa đơn thương mại. Mã phân loại đồng của hóa đơn: “USD’’. - Tờ khai trị giá: Mã phân loại khai trị giá: “6” – Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch; Phí vận chuyển và bảo hiểm: Nhập vào tổng phí vận chuyển và bảo hiểm cho lô hàng nếu có, lưu ý mã đồng tiền phí vận chuyển, bảo hiểm phải được quy đổi về cùng đồng tiền thanh toán trên hóa đơn. Các khoản mục điều chỉnh: Nhập vào các khoản điều chỉnh giá hàng hóa nếu có, mỗi dòng hàng được phép có 05 khoản mục điều chỉnh khác nhau. Chi tiết khai trị giá: Thông thường thì người khai sử dụng phương pháp phân bổ khai trị giá theo đơn giá, trong trường hợp có phân bổ theo số lượng người khai không phải nhập thông tin vào Các khoản mục điều chỉnh mà khai báo chi tiết khoản khai điều chỉnh vào mục này đồng thời phải tự nhập thủ công vào ô “Trị giá tính thuế” trên chi tiết hàng tờ khai. Người nộp thuế: Chọn “1” người xuất nhập khẩu. - Thuế và bảo lãnh: Thông tin về bảo lãnh thuế và hình thức nộp thuế của người khai Hải quan, tùy theo trường hợp cụ thể mà người khai sẽ nhập vào thông tin cho mục này. Do lô hàng này không có vấn đề gì nên ta có thể nhận hàng về mà không cần bảo lãnh, do vậy có thể bỏ qua mục này. Chọn mã xác định thời hạn nộp thuế: “D” trường hợp nộp thuế ngay. - Thông tin vận chuyển: Mục này áp dụng cho các doanh nghiệp Gia công, sản xuất xuất khẩu, chế xuất hoạc các doanh nghiệp ưu tiên, đưa hàng vào kho bảo thuế khai báo vận chuyển đính kèm tờ khai. 40
  52. Do công ty NAM VINH PHÁT nhập kinh doanh, không nằm trong các dạng doanh nghiệp kể trên nên ta bỏ qua bước này. Thông tin hợp đồng và Thông tin khác: Nhập các thông tin của hợp đồng “Hợp đồng VN/1804/2348455” ghi chú “HĐ:VN/1804/2348455 NGÀY 29-03- 2018”. Hình 2.12: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Thông tin chung 2. - Nhập thông tin hàng hóa từ danh sách: Cách 1: Điền đầy đủ các thông tin về mặt hàng nhập khẩu (gồm: tên hàng, mã HS, xuất xứ, số lượng, đơn vị tính, đơn giá, thuế NK, thuế GTGT ) tên hàng khai báo cần điền đầy đủ, rõ ràng thể hiện những đặc trưng cơ bản nhất của hàng hóa, đảm bảo tên hàng đã khai báo có đủ điều kiện để phân loại vào mã số thuế của ô mã HS. Khi nhập đầy đủ các thông tin chọn nút “Ghi” (Đối với những lô hàng từ 4 mặt hàng trở xuống). Cách 2: Đối với những lô hàng có 5 mặt hàng trở lên thì trước đó, nhập một file Excel riêng gồm các thông tin cho lô hàng như trong mục “Danh sách hàng tờ khai”. Nhấn phím “F6” trên bàn phím để chọn danh mục hàng chứa trong File EXCEL đã nhập trước đó. Tiếp theo chọn file EXCEL bằng cách chọn nút “Chọn File EXCEL” để chọn file EXCEL chứa hàng. Khi đã định nghĩa xong các tham số, chọn nút “Ghi”. Khi đó chương trình sẽ đọc toàn bộ danh sách hàng trong file EXCEL để nhập vào danh sách hàng tờ khai. Tiếp theo kiểm tra lại danh sách hàng trên tờ khai để đảm bảo việc nhập danh sách hàng từ File EXCEL. Đối với lô hàng này, ta chọn cách thức 1; Khi chọn sang tab “Danh sách hàng” có thể nhập thông tin hàng hóa trực tiếp trên danh sách hàng. 41
  53. Hình 2.13: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Danh sách hàng hóa. Đối với dòng hàng tờ khai VNACCS có một số lưu ý quan trọng như sau: 1. Chỉ tiêu Trị giá tính thuế và Thuế suất nhập khẩu: Hình 2.14: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Danh sách hàng hóa. Trên danh sách hàng ô “Trị giá tính thuế” và ô “TS NK (%)” có màu xám nên bạn không phải nhập dữ liệu của hai ô này vì theo nghiệp vụ VNACCS thông thường; Trị giá tính thuế và Thuế suất sẽ do hệ thống của Hải quan trả về. Trong một số trường hợp đặc biệt người khai vẫn có thể tự nhập Trị giá tính thuế và Thuế suất. 2. Các chỉ tiêu về thuế suất và tiền thuế của các sắc thuế: Hình 2.15: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Danh sách hàng hóa. Các cột dữ liệu “Thuế suất TTĐB (%)”, “Tiền thuế TTĐB” , Thuế suất môi trường”, Tiền thuế môi trường”, “Thuế suất VAT (%)”, “Tiền thuế VAT” có màu xám nên bạn không phải nhập liệu, thông tin từ các cột dữ liệu này sẽ do hệ thống của Hải quan trả về, người khai chỉ cần chọn các mã biểu thuế tương ứng cho các sắc thuế này. 42
  54. Mã biểu thuế TTĐB không chọn: vì hàng hóa nhập khẩu này không nằm trong danh mục hàng hóa áp dụng thuế TTĐB. Mã biểu thuế môi trường: chọn “M” Hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế BVMT với thuế suất 0%. Mã biểu thuế VAT; “VB901” hàng hóa thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%. 3. Một số trường hợp đặc biệt đối với chỉ tiêu nhập trên danh sách hàng: Đối với tờ khai có các khoản miễn giảm để khai báo bạn thiết lập khai báo bằng cách chọn “Thiết lập cột hiển thị” trên danh sách hàng và chọn như hình sau: Hình 2.16: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Danh sách hàng hóa. Khi đó các khoản khai miễn/giảm cho thuế xuất nhập khẩu và các sắc thuế khác sẽ hiện ra trên danh sách hàng: Hình 2.17: Giao diện tờ khai nhập khẩu – Danh sách hàng hóa. Khi khai báo mã miễn giảm, người khai cần lưu ý như sau: 43
  55. Nếu mã áp dụng miễn / giảm bạn chọn là “Mã giảm thuế” thì bắt buộc phải nhập số tiền được giảm vào ô “Số tiền giảm”, trường hợp là mã Miễn thì không cần phải nhập. Vì lô hàng này là Hạt nhựa nguyên sinhnhập kinh doanh nên phải nộp thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng. •Bước 3: Khai trước thông tin tờ khai (IDA) Sau khi đã nhập xong thông tin cho tờ khai chọn “ghi”, sau đó kết nối với thiết bị chữ ký số (USB Token) và chọn mã nghiệp vụ “2. Khai trước thông tin tờ khai (IDA)” để gửi thông tin. Màn hình sẽ hiện ra như hình 2.10a và người khai sẽ chọn thông tin chữ ký số của Doanh nghiệp mình, tiếp đó sẽ làm theo hình 2.10b. Hình 2.18: Khai trước thông tin tờ khai (IDA) bằng chữ ký số của doanh nghiệp. Chương trình sẽ yêu cầu người khái báo xác nhận chữ ký số khi khai báo, chọn chữ ký số từ danh sách và nhập vào mã PIN của Chữ ký số: 44
  56. Hình 2.19: Khai trước thông tin tờ khai (IDA) bằng chữ ký số của doanh nghiệp. Chọn “Đồng ý” và kết quả trả về như hình bên dưới ta chọn “Đóng”; Thành công hệ thống sẽ trả về số tờ khai và bản copy tờ khai bao gồm các thông tin về thuế được hệ thống tự động tính, các thông tin khác như “Tên, địa chỉ doanh nghiệp khai báo”. •Bước 4: Khai báo bổ sung danh sách Container Sau khi tờ khai đã được cấp số tờ khai, người khai hải quan tiến hành khai báo số Container cho tờ khai. Người khai hải quan thực hiện như sau các bước sau: Vào mục tờ khai hải quan -> Khai báo bổ sung và chọn Khai báo bổ sung danh sách Container. Hình 2.20: Khai báo bổ sung danh sách Container. Trên giao diện của phần khai bổ sung danh sách Container: Người khai báo nhấn vào nút “Khai báo” để gửi danh sách Container khai bổ sung cho tờ khai đến hệ thống Tiếp nhận tập trung (TNTT). Sau khi khai báo thành công bạn tiếp tục thực hiện bước số 2. 45
  57. •Bước 5: Khai báo đính kèm danh sách Container vào hệ thống VNACCS với nghiệp vụ HYS bằng cách thực hiện chức năng "Khai báo VNACCS (HYS)". Từ giao diện của phần khai bổ sung danh sách Container: Người khai báo nhấn vào nút “Khai báo VNACCS(HYS)”, chức năng này sẽ gửi bảng khai bổ sung danh sách container cho tờ khai tới hệ thống VNACCS, lúc khai báo phần mềm sẽ tự động đưa số tờ khai cần khai đính kèm vào mục ghi chú HYS, ví dụ “Khai báo đính kèm danh sách container cho tờ khai số: 101996545600” và file danh sách container sẽ được tự động tạo và đính kèm. Tiếp đó, người khai báo nhấn “Ghi”. Thành công hệ thống sẽ trả về số khai báo HYS như hình dưới đây: •Bước 6: Khai chính thức tờ khai (IDC): Ở bước này, khi chọn “nghiệp vụ 3. Khai chính thức tờ khai (IDC)” màn hình sẽ thể hiện như sau. Hình 2.21: Khai báo chính thức tờ khai (IDC). •Bước 7: Lấy kết quả phân luồng, thông quan: Khi đã truyền tờ khai thành công lên hệ thống của hải quan, người khai tiến hành “Nghiệp vụ 4. Lấy kết quả phân luồng, thông quan”. Kết quả được thể hiện như hình sau: 46
  58. Hình 2.22: Lấy kết quả phân luồng. Nếu tờ khai được phân luồng xanh: TH1: Tờ khai “thông quan”: doanh nghiệp in 1 bản tờ khai hải quan điện tử và đi làm thủ tục nhận hàng ngoài cảng. Trường hợp này không cần đem tờ khai kèm với bộ chứng từ lên Hải quan kiểm tra vì đã có dấu thông quan trực tiếp trên hệ thống. Đa số các tờ khai có chữ thông quan trực tiếp trên hệ thống là vì mặt hàng đó doanh nghiệp không phải nộp thuế nên không cần xuất trình cho Hải quan kiểm tra về thuế. TH2: Tờ khai “thông báo kết quả phân luồng”: doanh nghiệp in 1 bản tờ khai hải quan điện tử kèm với bộ chứng từ, nộp thuế đầy đủ sau đó lên Hải quan xuất trình chứng từ cho cán bộ Hải quan kiểm tra. Nếu doanh nghiệp đã nộp thuế đầy đủ và mọi thông tin khớp trên chứng từ thì cán bộ sẽ đóng dấu thông quan lên tờ khai, nhân viên giao nhận tiến hành đi lấy hàng. Nếu tờ khai được phân luồng vàng: Tương tự như luồng xanh, tờ khai sẽ có dạng “thông báo kết quả phân luồng”, doanh nghiệp in 1 bản tờ khai hải quan điện tử kèm với bộ chứng từ, nộp thuế đầy đủ sau đó lên Hải quan xuất trình chứng từ cho cán bộ Hải quan kiểm tra. Sau khi kiểm tra chứng từ, cán bộ Hải quan sẽ trình lên đội phó phúc tập hồ sơ. Nếu doanh nghiệp đã nộp thuế đầy đủ và mọi thông tin khớp trên chứng từ thì đội phó sẽ đóng dấu thông quan lên tờ khai, nhân viên giao nhận tiến hành đi lấy hàng. Nếu tờ khai được phân vào luồng đỏ: Doanh nghiệp in 1 bản tờ khai điện tử, kèm bộ chứng từ xuất nhập khẩu cần thiết đem ra cơ quan Hải Quan. Tờ khai sẽ được 47
  59. xử lý qua các khâu đăng ký – tính thuế và cuối cùng là kiểm hoá để kiểm tra thực tế hàng hóa. Trường hợp này, cán bộ kiểm hóa ký thông quan hàng hóa. Luồng đỏ có 3 mức độ kiểm tra thực tế: • Mức 3a. Kiểm tra toàn bộ lô hàng. • Mức 3b. Kiểm tra thực tế 10% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện có vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho đến khi kết luận được mức độ vi phạm. • Mức 3c. Kiểm tra thực tế 5% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu phát hiện có vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho đến khi kết luận được mức độ vi phạm. Lô hàng “Hạt nhựa nguyên sinh chính phẩm” được hải quan phân luồng vàng, nên Lê gia Logistics phải đến Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn khu vực I để đăng ký tờ khai, hướng dẫn từ Hải quan đề nghị xuất trình bộ hồ sơ giấy để kiểm tra hồ sơ và tình phù hợp của hồ sơ. Cuối cùng người khai hải quan sẽ in tờ khai từ trên hệ thống để tiếp tục thực hiện quy trình thông quan hàng hóa theo luật định. Hình 2.23: In tờ khai. Nhân viên chứng từ xuất file excel “tờ khai hải quan điện tử” trả về từ hệ thống và gởi mail qua cho VINH NAM PHÁT. Tiếp theo, nhân viên giao nhận sẽ đến công ty VINH NAM PHÁTlấy các chứng từ và lấy tiền để tiến hành nộp thuế. Tuy nhiên lô hàng này NAM VINH PHÁTđã tự đóng thuế. 48
  60. 2.3.4. Lấy lệnh D/O và làm thủ tục cược container tại hãng tàu Sau khi nhận đầy đủ chứng từ, nhân viên giao nhận Lê Gia Logistics liên hệ trực tiếp với hãng tàu APL VIỆT NAM (tại Lầu 10, Tòa nhà Minh Long, số 17 đường Bà Huyện Thanh Quan, quận 3, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam) làm thủ tục lấy lệnh giao hàng và cược container với hãng tàu. Trước khi lấy lệnh giao hàng và cược container, nhân viên giao nhận công ty Lê Gia Logistics liên hệ với ngân hàng để đóng tiền lấy lệnh giao hàng và cược container. Số tiền mà công ty Lê Gia Logistics nộp cho Ngân hàng để lấy lệnh và cược container như sau: •Phí làm D/O: 2.000.000 VNĐ; •Cược container: 3x 2.000.000 = 6.000.000 VNĐ, tổng cộng: 8.000.000 VNĐ. Sau khi nộp tiền, nhân viên chuẩn bị đầy đủ Bộ chứng từ bao gồm: •Vận đơn đường biển (đã ký hậu của Ngân hàng) (03 bản gốc); •Giấy thông báo hàng đến (01 bản gốc); •Giấy giới thiệu của công ty VINH NAM PHÁT (01 bản). Sau đó, nhân viên nộp chứng từ đã chuẩn bị cho nhân viên hãng tàu để làm thủ tục lấy Lệnh giao hàng (D/O) và cược container. Nhân viên hãng tàu căn cứ vào thông tin trên B/L để giao D/O và làm thủ tục cược container. Thông thường, bộ lệnh giao hàng có 04 bản do hãng tàu APL cung cấp để người nhận hàng làm giấy cược container, gia hạn, đối chiếu Manifest và in phiếu giao nhận container. Thông tin chi tiết trên Lệnh giao hàng như sau: •Số vận đơn: 057889792; •Người gửi hàng: SABIC ASIA PACIFIC PTE LTD; •Địa chỉ: ONE TEMASEK AVENUE, #06-01 MILLENIA TOWER, SINGAPORE 039192. •Người nhận hàng: NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH PHÚ LÂM. 49
  61. •Người được thông báo hàng đến: CÔNG TY CỔ PHẦN MÀNG BAO BÌ VINH NAM PHÁT. •Địa chỉ: LÔ III, ĐƯỜNG SỐ 11, KCN TÂN BÌNH, QUẬN TÂN PHÚ, TP. HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM. •Tên tàu, số chuyến: ST GREEN V.061N; •Cảng xếp hàng: CẢNG SINGAPORE; •Cảng dỡ hàng: CẢNG CÁT LÁI; •Nơi giao hàng: CẢNG CÁT LÁI. •Ngày tàu chạy: 19/04/2018 •Ngày tàu đến: 22/09/2018 •Bãi hạ rỗng: RUBY CHAN THAT DEPOT Thông tin chi tiết trên giấy cược container của hãng tàu APL: •Nơi giao hàng: CẢNG CÁT LÁI. •Chuyển về kho riêng: CÔNG TY CỔ PHẦN MÀNG BAO BÌ VINH NAM PHÁT. •Địa chỉ: LÔ III – 3D ĐƯỜNG SỐ 11, KCN TÂN BÌNH, QUẬN TÂN PHÚ, TP. HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM. •Điện thoại: +848 4442351; •Địa chỉ kho riêng: LÔ III – 3D ĐƯỜNG SỐ 11, KCN TÂN BÌNH, QUẬN TÂN PHÚ, TP. HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM. •Người đại diện: Nguyễn Văn Tài. •Đề nghị cược container từ ngày: 21/04/2018. •Số vận đơn: APLU057889792. 50
  62. Bảng 2.1: Bảng thống kê. STT SỐ CONTAINER LOẠI TRỌNG LƯỢNG 1 CAXU9324642/163481 40 HC 24,750 tấn 2 CMAU4854234/163619 40 HC 24,750 tấn 3 TCNU9806712/163487 40 HC 24,750 tấn (Nguồn: Trích từ giấy cược container của hãng tàu APL) 2.3.5. Tiến hành ra cảng làm thủ tục đăng ký tờ khai thông quan hàng nhập khẩu nguyên container “Hạt nhựa nguyên sinh chính phẩm” Đăng ký tờ khai tại Chi cục Hải quan. Các bước tiến hành đăng ký tờ khai tại Hải quan CK Cảng Sài Gòn KVI: •Bước 1: Nhân viên giao nhận đến cửa tiếp nhận được phân công nộp bộ chứng từ để đăng ký tờ khai. - Tất cả các chứng từ sao y đều phải có chữ ký, họ tên đầy đủ và con dấu mộc của giám đốc. Trong trường hợp lô hàng này người khác ký phải có giấy ủy quyền. - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước phải kèm bản gốc để cơ quan Hải quan đối chiếu, sau khi đối chiếu xong Hải quan giữ một bản lưu hồ sơ, nhận lại bản gốc để gởi trả Vinh Nam Phát. •Bước 2: Nhân viên giao nhận đợi tờ khai xử lý và chuyển đến bộ phận trả tờ khai. Kiểm tra trên hệ thống máy tra vị trí tờ khai xem tờ khai đang ở vị trí nào, xử lý xong chưa. - Sau khi hải quan ở ô tiếp nhận kiểm tra và xử lý trên hệ thống hải quan. Nếu không có vấn đề gì, sẽ in tờ khai thông quan, xong sẽ chuyển tờ khai đến đội phó phúc tập kiểm tra thêm một lần nữa. Nếu tờ khai không có gặp vấn đề trục trặc gì thì sẽ được chuyển đến bộ phận trả tờ khai. •Bước 3: Đóng lệ phí và rút tờ khai - Nhân viên giao nhận ghi tên công ty nhập khẩu, ghi số tờ khai lên giấy trắng và nộp vào ô trả tờ khai, đóng lệ phí 20.000 VND và đợi gọi tên 51
  63. công ty, nhận tờ khai đã thông quan về. Tờ khai thông quan phải có con dấu mộc và dấu giáp lai của hải quan kiểm tra và đóng dấu đã thông quan lên tờ khai (do đội phó đóng dấu). - Sau khi có được tờ khai thông quan xuất khẩu, thì ta lên trang Web chính của Tổng cục hải quan Việt Nam để in mã vạch. - Những thông tin cần thiết để in mã vạch bao gồm: Hình 2.24: Cách in mã vạch – danh sách container đủ điều kiện qua khu vực 2.3.6. Làm thủ tục hàng tại cảng. •Lấy phiếu giao nhận container (phiếu EIR). Nhân viên giao nhận đến Thương vụ cảng Cát Lái tiến hành đóng phí nâng hạ (Liff on/Liff off) và in phiếu Xuất nhập bãi (Lấy phiếu giao nhận container – phiếu EIR). Nộp 1 bản gốc D/O, ghi mã số thuế lên D/O để nhân viên Thương vụ xuất hóa đơn. Trường hợp làm qua Forwarder thì phải nộp 1 bản gốc D/O House (do công ty Forwarder phát hành) và 1 bản gốc D/O master (do hãng tàu phát hành) để nhận phiếu xuất nhập bãi. Sau khi hoàn tất phí nâng hạ tại Thương vụ, nhân viên Thương vụ sẽ xuất hóa đơn kèm với phiếu xuất nhập bãi cho nhân viên giao nhận. Nhân viên giao nhận ký xác nhận lên hóa đơn và nhận lại hóa đơn liên màu đỏ, đồng thời kiểm tra nội dung 52
  64. trên phiếu xuất nhập bãi cho chính xác. Mỗi container sẽ có 1 phiếu xuất nhập bãi để tiến hành đi lấy hàng vì vậy nhân viên giao nhận phải giữu cẩn thận, tránh tình trạng thất lại vào tay kẻ xấu. •Đối chiếu Manifest Trước khi xuống thanh lý Hải quan cổng nhân viên giao nhận cần lên phòng Hải quan giám sát tại lầu 1 để đối chiếu Manifest. Bộ chứng từ đối chiếu manifest: - Tờ khai hải quan (01 bản gốc và 01 bản sao y) - Mã vạch (01 bản gốc và 01 bản sao y) - Vận đơn đường biển (01 bản sao y) Dựa vào thông tin trên chứng từ Hải quan sẽ đối chiếu Manifest, sau đó trả lại tờ khai và mã vạch bản gốc. •Thanh lý Hải quan cổng Sau khi nhận được tờ khai thông quan nhập khẩu và đối chiếu Manifest, nhân viên giao nhận tiến hành tới bộ phận thanh lý hàng nhập khẩu container ở cổng B (cảng Cát Lái). Bộ chứng từ thanh lý hàng nhập bao gồm: - Tờ khai hải quan thông quan (01 bản gốc và 01 bản sao y); - Mã vạch. Hải quan thanh lý sẽ tiến hành kiểm tra và nhập dữ liệu trên hệ thống, sau đó trả lại tờ khai bản chính và mã vạch có dấu “Hàng đã qua khu vực giám sát”. 2.3.7. Kéo container về kho và giao hàng cho khách hàng Nhân viên giao nhận liên hệ và giao phiếu xuất nhập bãi, phiếu hạ rỗng và biên bản giao hàng kí nhận giữa hai bên cho tài xế để tiến hành cho xe vào cảng, kéo container về kho Vinh Nam Phát tại địa chỉ Lô III – 3D đường số 11, KCN Tân Bình, quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh. Lưu ý: Phải ký xác nhận nhận hàng của tài xế, tránh tình trạng bị mất hàng hoặc hàng hóa bị hư hỏng. 53
  65. 2.3.8. Trả vỏ container và lấy tiền cược container Sau khi giao hàng về kho riêng của khách, tài xế sẽ tiến hành trả container rỗng về địa điểm được ghi trên giấy hạ rỗng. Ở đây địa điểm hạ rỗng là ICD Sotrans. Nhân viên giao nhận lên văn phòng hãng tàu APL Việt Nam (tại tầng 10 Tòa nhà Minh Long) để nhận lại tiền cược. Thời gian trả tiền cược container sáng trước 11 giờ, chiều trước 16 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 (tùy hãng tàu quy định). Nhân viên giao nhận xuất trình: CMND (Photo, gốc để đối chiếu), Giấy giới thiệu công ty, phiếu EIR-giấy xác nhận tình trạng container có dấu xác nhận của Hải quan điều độ và giấy cược container. Sau đó ký xác nhận và nhận lại tiền cược container. 2.3.9. Quyết toán và lưu hồ sơ Sau khi làm thủ tục hải quan và giao hàng cho khách hàng xong, nhân viên giao nhận tiến hành lập bảng kê chi phí để đề nghị nhà nhập khẩu thanh toán phí dịch vụ và phí chi hộ. Ngoài công việc giao nhận thì nhân viên giao nhận cần phải làm bộ hồ sơ quyết toán đểgởi đến người nhập khẩu. Bộ chứng từ thanh toán gồm: •Phiếu đề nghị thanh toán (Debit note); •Hoá đơn dịch vụ: bản gốc; •Bảng kê chi hộ và bảng kê cước vận chuyển; •Tờ khai hải quan và mã vạch: bản gốc; •Các chứng từ khác có liên quan. Tất cả các loại hoá đơn gốc có liên quan: biên lai thu phí và lệ phí, hoá đơn giá trị gia tăng. Nhân viên giao nhận sẽ gửi mail cho nhà nhập khẩu để kiểm tra nội dung các chứng từ thanh toán, nếu không có gì sai sót nhà nhập khẩu sẽ tiến hành thanh toán cho công ty dịch vụ và nhận lại hóa đơn đỏ. 54
  66. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIAO NHẬN TẠI CÔNG TY LÊ GIA LOGISTICS TRONG THỜI GIAN TỚI 3.1. Thuận lợi và khó khăn của công ty Lê Gia Logistics trong quá trình giao nhận hàng hóa nguyên container FCL nhập khẩu bằng đường biển. 3.1.1. Thuận lợi của công ty Lê Gia Logistics. Được thể hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau nhưng trong phạm vi báo cáo này thì chỉ tập trung vào điểm mạnh bản thân nguồn lực của doanh nghiệp hiện có và quy trình xử lý lô hàng giao nhận nhập khẩu hàng nguyên container bằng đường biển là chủ yếu. Thông qua quá trình thực tập, tìm hiểu thông tin, thực trạng hoạt động kinh doanh công ty thì điểm mạnh công ty được cụ thể hóa như sau: •Giám đốc điều hành có kinh nghiệm chuyên môn, kiến thức sâu rộng về lĩnh vực Logistics, đặc biệt là ngành giao nhận (có hơn 20 năm kinh nghiệm chuyên ngành và trải qua nhiều vị trí lãnh đạo chủ chốt tại nhiều công ty như: OVCL Vietnam ). •Đội ngũ nhân viên nhiệt huyết, ham học hỏi, năng lực tốt và tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, nhạy bén trong quá trình xử lý thông tin, lô hàng và khả năng nắm bắt thông tin khá nhanh nhạy. •Sự phối hợp giữa các phòng ban khá nhịp nhàng dẫn đến sai sót, các loại rủi ro được tối thiểu hóa nhanh chóng. Một phần do tất cả những lô hàng giao nhận do công ty đảm nhận có yêu cầu hay nhu cầu Shipper khá cao nên đòi hỏi phải có sự phối hợp nhịp nhàng để sai sót, rủi ro, thông tin sai lệch ít nhất có thể. Ngoài ra thì giám đốc và nhân viên có sự tôn trọng lẫn nhau về khía cạnh công việc lẫn cuộc sống cá nhân nên sự thỏa mãn trong công việc hay một khía cạnh nào đó được tối đa hóa một cách tương đối. •Môi trường làm việc khá thoải mái và chuyên nghiệp, bầu không khí thân thiện và được trang bị đầy đủ mọi thiết bị cần thiết cho nhu cầu công việc. Những nhân tố này tạo nên hiệu suất làm việc cho tất cả nhân viên được phát huy tối đa và hiệu quả nhất. 55
  67. •Cung cấp đa dạng loại hình giao nhận: Ngoài dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất, nhập khẩu và nội địa thì Lê Gia Logistics còn cung cấp các dịch vụ khác như: dịch vụ gom hàng, các dịch vụ kèm theo như xin giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy kiểm định động vật thực vật, chứng nhận hun trùng, •Tốc độ phát triển khá cao, tuy tài chính khá hạn chế nhưng sử dụng khá hiệu quả trong việc đầu tư và phát triển liên tục (về mặt sản lượng và lô hàng thực hiện). Điều đó thể hiện tiềm năng phát triển sau này trở thành một trong những công ty hàng đầu về cung cấp dịch vụ giao nhận vận tải tại Việt Nam nói chung và TPHCM nói riêng. •Tuy mới thành lập nhưng do nhiệt huyết, sự năng động của đội ngũ nhân viên thì chỉ trong vòng 2 năm công ty đã tạo được lượng khách hàng tiềm năng và quen thuộc khá nhiều. Về quan hệ đối tác thì công ty cũng đã tạo ấn tượng tốt với nhiều đối tác trong ngành có liên quan (các hãng Carrier khác nhau về đường biển, đường bộ và đường sắt, các Forwarder, các hãng Airlines như các Freighters, hải quan, đại lý giao nhận, kho bãi, phân phối, các công ty về giải pháp phần mềm Logistics và nhân sự, các ngân hàng, đặc biệt là các Shipper về sản phẩm nội thất, rau củ quả, phân bón, đồ chơi trẻ em các loại, sản phẩm vệ sinh chăm sóc cá nhân và nhiều loại hàng lạnh khác nhau, ) 3.1.2. Khó khăn của công ty Lê Gia Logistics Các điểm yếu được chi tiết hóa như sau: •Hiện công ty vẫn chưa có một hệ thống KPI (chỉ số đánh giá thực hiện công việc) cụ thể. Điều này gây khó khăn cho việc đánh giá một cách xác thực về hiệu suất làm việc của nhân viên. •Mặc dù có đội ngũ nhân viên trẻ, đầy nhiệt huyết, tuy rất nhanh nhạy trong công việc nhưng vì chưa va chạm với các trường hợp đặc biệt, khó xử lý trong ngành nên một số nhân viên còn gặp nhiều khó khăn. •Nếu doanh nghiệp muốn có nhu cầu mở rộng kinh doanh thì cần phải tuyển dụng, đào tạo thêm nhân viên. Mặt khác về nhân sự là do đa phần nhân viên có tuổi 56
  68. đời khá trẻ nên khả năng xử lý, giải quyết các vấn đề khi có phát sinh mâu thuẫn trong công việc vẫn còn rất hạn chế, mặc dù sự nhiệt huyết, tính học hỏi của họ khá cao. •Hoạt động Marketing còn chưa hiệu quả: Mặc dù đã có website nhưng Công ty vẫn chưa đẩy mạnh việc cập nhật các thông tin chuyên ngành và thời sự lên trang Web của mình nhiều. Chưa tận dụng được kênh Thương mại điện tử này để truyền thong quảng bá cho hình ảnh của Công ty. •Chi phí thuê ngoài dịch vụ còn cao. Có một số dịch vụ Công ty buộc phải thuê ngoài như là xe tải, xe đầu kéo để vận chuyển hàng hóa cho khách hàng. Đôi lúc các nhà xe đưa ra mức giá khá cao làm tăng khoản chi phí của Công ty. 3.2. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ. 3.2.1. Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ: Một là: •Tiến hành việc xây dựng lại website chính hiện nay của công ty bằng việc sử dụng các thiết kế hiện đại nhưng vẫn đáp ứng đầy đủ các thông tin về công ty và các loại hình dịch vụ giao nhận mà công ty đang cung cấp. Nên thuê các công ty chuyên xây dựng website để đạt hiệu quả cao hơn và chuyên nghiệp hơn. •Liên kết, giới thiệu hình ảnh công ty trên các báo, tạp chí chuyên ngành Logistics như tạp chí Vietnam Logistics của Hiệp hội Logistics Việt Nam, Thời báo kinh tế Sài Gòn •Công ty có thể sử dụng công cụ Google Adwords nhằm giới thiệu công ty và các loại hình dịch vụ giao nhận mà công ty đang kinh doanh vào trong những từ khóa tìm kiếm đầu tiên khi khách hàng tra cứu trên mạng. Hai là: •Ban lãnh đạo Công ty cử một số nhân viên ưu tú tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu về ngành nghề, hoặc các hội thảo về các lĩnh vực Logistics, xuất nhập khẩu, để từ đó các nhân viên có thể có được một lượng kiến thức được một lượng kiến thức được cập nhật mới nhất nhằm ứng dụng vào trong công việc một cách hiệu quả. 57
  69. •Công ty cần tạo điều kiện cho các nhân viên sau khi đã được tham gia các khóa huấn luyện, đào tạo chia sẻ lại kiến thức cũng như những bài học kinh nghiệm rút ra được sau các khóa huấn luyện đó. Ba là: •Ban lãnh đạo công ty cần đưa ra một lịch họp cụ thể cho mỗi tháng để toàn thể nhân viên cùng nhau chia sẻ góp ý sau đó rút kinh nghiệm cho công việc của mình. •Trong buổi họp cũng cần khen thưởng những cá nhân đã hoàn thành tốt công việc và rút kinh nghiệm đối với những nhân viên nào còn gặp khó khăn. Bốn là: •Công ty nên tìm kiếm nhiều nguồn dịch vụ thuê ngoài khác nhau để không bị tình trạng nhà xe nâng giá như hiện nay. Hoặc yêu cầu các bên khi hợp tác phải cam kết mức giá giữ ổn định trong một khoảng thời gian nhất định. 3.2.2. Kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ 3.2.2.1. Một số kiến nghị đối với nhà nước Nhà nước cần hoàn thiện Hệ thống Luật kinh tế nói chung và Luật kinh doanh Xuất nhập khẩu nói riêng, cần phải tiến hành triệt tiêu các văn bản pháp luật: không ổn định, không rõ ràng, không đầy đủ, không đảm bảo. Khi có sự thay đổi về các biểu thuế cũng như có các quy định khác thì Bộ Tài Chính và các cấp có thẩm quyền khác cần nhanh chóng phổ biến những thay đổi này để giúp doanh nghiệp nắm rõ và thực hiện đúng. Cần đẩy mạnh công tác đầu tư và xúc tiến thương mại với nước ngoài, tổ chức thường xuyên các chương trình: hội chợ triển lãm hàng hóa của Việt Nam ở trong và ngoài nước tạo điều kiện cho các doanh nghiệp quảng bá sản phẩm của mình. Đồng thời đây cũng là hoạt động kêu gọi đầu tư nước ngoài nhằm thúc đẩy hoạt động XNK phát triển. Ngành Hải quan cần tạo điều kiện thuận lợi hơn để doanh nghiệp tiến hành các thủ tục thông quan cho hàng hóa, bỏ đi những thủ tục rườm rà không cần thiết, cũng như cần phải thay đổi đội ngũ cán bộ Hải quan không có năng lực. Bên cạnh đó, 58
  70. ngành Hải quan cần có các biện pháp để hạn chế tối đa các tiêu cực, nâng cao phẩm chất đạo đức, văn hóa cho cán bộ Hải quan. 3.2.2.2. Hiệp hội doanh nghiệp Logistics Việt Nam – VLA. Không ngừng phối hợp hoạt động của các thành viên nhằm bảo vệ lợi ích và quyền lợi trong các mặt liên quan tới lĩnh vực giao nhận vận tải quốc tế, tạo điều kiện xây dựng các mối quan hệ hợp tác, liên kết, hỗ trợ và giúp đỡ nhau giữa các thành viên trong Hiệp hội nhằm thúc đẩy hoạt động giao nhận của các hội viên. Hiệp hội cần phải tận dụng mọi điều kiện, phương tiện, tổ chức các buổi hội thảo, chuyên đề nhằm giúp các hội viên nâng cao và cải tiến chất lượng trong lĩnh vực giao nhận, nắm bắt kịp thời các yêu cầu ngày càng cao của bạn hàng và đối tác. Hiệp hội cần đại diện cho quyền lợi của cộng đồng các doanh nghiệp Việt Nam về lĩnh vực giao nhận kho vận trong các quan hệ kinh doanh và hợp tác quốc tế. Hiệp hội cần giúp đỡ các hội viên trong việc đào tạo, bổ túc, nâng cao trình độ nghiệp vụ trong hoạt động giao nhận kho vận để đáp ứng yêu cầu của các đối tác khách hàng trên thế giới. 59
  71. KẾT LUẬN Thương mại quốc tế ngày càng phát triển, với xu thế toàn cầu hóa. Giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu là một khâu vô cùng quan trọng trong chuỗi cung ứng toàn cầu hóa ngày nay. Và đặt biệt là giao nhận hàng hóa nguyên container bằng đường biển, đang chiếm tỷ trọng lớn trong ngành giao nhận hàng hóa nhập khẩu tại Việt Nam. Trong bối cảnh của một nền kinh tế thế giới năng động, luôn biến đổi và cạnh tranh ngày cảng khốc liệt, công ty sẽ gặp phải không ít khó khăn, thách thức. Để đứng vững và không ngừng phát triển, công ty cần có những chiến lược thay đổi phù hợp. Đây là bài toán khó không chỉ riêng cho Lê Gia Logistics mà còn cho tất cả các công ty giao nhận ở Việt Nam. Tuy mới thành lập 10 năm, hoạt động trong ngành giao nhận vận tải, Công ty Lê Gia Logistics đã tận dụng những lợi thế cũng như áp dụng những chiến lược và chính sách đúng đắn, công ty đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường giao nhận. Trong bài thu hoạch thực tập tốt nghiệp của mình, em đã nghiên cứu về cơ cấu tổ chức bộ máy, quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tại công ty và rút ra được kết luận sau: •Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty không quá rườm rà lại rất linh hoạt giúp cho quá trình hoạt động của công ty diễn ra một cách suôn sẻ và hiệu quả. •Quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường biển tỉ mỉ rõ ràng. Mọi vấn đề cần thiết cho nhập khẩu một lô hàng được trình bày chi tiết trong từng bước. Với quy trình này công ty sẽ không mất nhiều thời gian cho việc hướng dẫn các nhân viên mới trong quá trình thực hiện nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển qua đó tiết kiệm đáng kể chi phí đào tạo cho công ty. •Sản lượng cũng như doanh thu xuất nhập khẩu năm 2018 đều có xu hướng tăng so với năm 2017. Đó là kết quả của quá trình làm việc nghiêm túc, hiệu quả của toàn thể nhân viên công ty. Trải qua quãng thời gian thực tập tại công ty, nhận biết được lý thuyết ở trường áp dụng nó váo thực tế như thế nào đã giúp em rút ra được rất nhiều kinh nghiệm 60
  72. trong công việc giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Nó thật sự là một việc không dễ dàng, nó đòi hỏi chúng ta cần phải có sự cố gắng và nổ lực hết mình trong công việc. Với tất cả những kiến thức quý báu đã được các thầy cô truyền đạt và sự chỉ bảo tận tình của toàn thể anh chị trong công ty đã giúp em hiểu sâu hơn và dần quen với công việc, bước đầu vượt qua những khó khăn thử thách và định hướng cho mình trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn! 61
  73. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. TS. Nguyễn Thanh Hùng - Giáo trình Vận tải giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu – Nhà xuất bản kinh tế TP. Hồ Chí Minh năm 2015. 2. Th.S. Nguyễn Việt Tuấn/Th.S. Lý Văn Diệu - Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập khẩu – Nhà xuất bản kinh tế TP. Hồ Chí Minh năm 2013. 3. Báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2015 - 2017, Phòng Kế Toán – Nhân sự 4. Báo cáo nghiệp vụ phòng Logistics năm 2015 – 2017. 5. Profile và Brochure công ty Lê Gia Logistics năm 2018. 6. Các Website: • • • 62