Báo cáo Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán vật liệu xây dựng

ppt 53 trang yendo 16802
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán vật liệu xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbao_cao_xay_dung_he_thong_quan_ly_cua_hang_ban_vat_lieu_xay.ppt

Nội dung text: Báo cáo Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán vật liệu xây dựng

  1. ĐẠI HỌC KHOA HỌC – ĐẠI HỌC HUẾ KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÁO CÁO Đề tài: “Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán vật liệu xây dựng Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Lê Văn Tường Lân 1.Trần Khoa Đăng 2. Lê Nguyễn Hiếu Trung 3. Phan Văn Cường 4. Nguyễn Ngọc Rôn 5. Phan Ngọc Sơn 5/22/2021 1
  2. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG n Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng n Nguồn điều tra: v Điều tra một số cửa hàng bán vật liệu xây dựng. v Phỏng vấn chủ các cửa hàng. v Phỏng vấn người làm thuê. v Xem sổ ghi nợ, sổ thanh toán, sổ nhập hàng. v Quan sát quá trình nhập hàng và bán lẻ . v Tham khảo qua internet về các đề tài tương tự. 5/22/2021 2
  3. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG n Hiện trạng: Dựa trên quá trình khảo sát các hệ thống bán hàng hiện tại và sự phản ánh của khách hàng ta thấy hệ thống bán hàng cũ có những đặc điểm sau: n Chủ cửa hàng kiêm kế toán, chỉ quản lý bán hàng bằng sổ sách, mọi thông tin lưu trữ đều bằng văn bản giấy tờ (đơn hàng, sổ nợ, sổ thanh toán, sổ nhập hàng). n Cửa hàng không có máy tính. n Công việc nhập dữ liệu vào sổ sách đơn giản, nhưng khó tra cứu và rất mất thời gian. Nhiều rủi ro nếu nhập sai hay mất sổ. n Các quy tắc quản lý cửa hàng: n Quản lý hàng nhập về : Quản lý Mã SP, tên SP, Nhà cung cấp, số lượng, đơn giá, ngày nhập . 5/22/2021 3
  4. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG Mẫu phiếu nhập kho 5/22/2021 4
  5. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
  6. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG n Quản lý hàng bán ra: Gồm Mã SP, tên SP, số lượng, đơn giá, tổng tiền, ngày bán n Quản lý tài chính: Quản lý tổng chi, tổng thu, lãi suất thu được hàng tháng ( hàng năm ). n Các công thức tính của cửa hàng: v Nợ của khách khi mua hàng := tổng tiền hàng v Nợ của khách hàng == tổng số tiền hàng - tổng tiền trả. Khi nợ ==0, xoá thông tin về nợ cũ trong bảng nợ. v Đến hạn phải trả hết: Tiền lãi tính trên từng khách= nợ còn * 1.2%. v Nợ của cửa hàng:= tổng tiền nhập hàng; Nợ của cửa hàng== tổng tiền nhập hàng -tổng tiền đã trả cho NCC. Khi nợ ==0; xoá khỏi danh sách thông tin về nợ này trong bảng nợ. 5/22/2021 6
  7. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG v Doanh thu = Tổng số tiền thu được do bán hàng (Tính từ thời điểm này đến thời điểm khác). v Tiền lãi của cả của hàng= (tiền mua bán vật liệu - tiền mua vật liệu - tiền lương quy định cho nhân viên)* khoảng thời gian. v Lãi suất = Tổng thu - tổng chi. n Các quy định về hàng hoá: n Mặt hàng bán chạy nhất là mặt hàng bán được với số lượng nhiều nhất. n Hàng bán chậm nhất là hàng bán được nhỏ hơn 1/5 số lượng nhập về. n Có sự ưu tiên giảm giá với các khách hàng quen thuộc (khách hàng quen thuộc là khách hàng thường xuyên mua hàng). 5/22/2021 7
  8. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG n Hạn chế của hệ thống hiện tại: Hầu hết các cửa hàng đều sử dụng phương pháp thủ công để quản lý cửa hàng trong tất cả các khâu như : lưu trữ, thống kê, nhập xuất, tìm kiếm nên tốn rất nhiều thời gian và công sức mà hiệu quả đạt được lại không cao, đôi khi dẫn đến những sai lầm không đáng có. Cụ thể: n Khi khách hàng đến mua hàng thì người chủ cửa hàng phải kiểm tra xem mặt hàng đó còn hay không và kiểm tra giá cả mặt hàng đó n Trong quá trình thống kê, do lưu trữ các thông tin chủ yếu bằng sổ sách nên khó khăn trong việc tổng hợp các thông tin n Khi muốn nhập thêm hoặc thay đổi thông tin về hàng hoá thì việc cập nhật lại và lưu trữ rất phức tạp đôi khi sổ sách còn bị thất lạc nên những thông tin quan trọng có thể mất đi khó khăn cho việc kiểm tra và giám sát sau này. Đó là những thực tế còn tồn tại trong việc quản lý cửa hàng thủ công hiện nay. 5/22/2021 8
  9. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG n Yêu cầu của khách hàng: n Phần mềm phải thực sự dễ sử dụng để chủ cửa hàng (không chuyên về CNTT) sẽ là chủ hệ thống, mọi thành viên khác tham gia vào hệ thống theo quyền mà chủ cửa hàng cấp. n Giao diện đơn giản, dễ sử dụng. n Quá trình nhập thông tin phải đơn giản. n Tra cứu nhanh, biết được thông tin về hàng trong kho, hiển thị và in bảng báo giá của các mặt hàng. n Biết được danh sách khách nợ, chủ nợ là nhà cung cấp nào, số tiền nợ cụ thể n Lưu trữ và cập nhật các thông tin về các mặt hàng vật liệu xây dựng có trong cửa hàng. 5/22/2021 9
  10. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG n Yêu cầu của khách hàng: n Lưu trữ và cập nhật thông tin về các mặt hàng mới. n Theo dõi quá trình nhập, xuất các mặt hàng. n Theo dõi quá trình bán hàng hằng ngày. n Hỗ trợ tra cứu thông tin về các mặt hàng được cửa hàng quản lý. n Thống kê nhập, xuất, doanh thu và lãi xuất của cửa hàng (theo ngày, tháng, quý) n Thông tin có thể được in ra máy in. n Hệ thống mang tính bảo mật. n Có khả năng tạo, in ra hóa đơn mỗi khi khách hàng mua hàng. n Chương trình chạy trên môi trường WinDows. n Các thao tác thực hiện công việc phải dễ dàng, thuận tiện. 5/22/2021 10
  11. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG n Yêu cầu của khách hàng: n Giao diện chương trình bằng tiếng Việt, đơn giản, dễ sử dụng, có thể chạy trên các hệ điều hành Windows. n Máy có cấu hình vừa phải cũng chạy được (CPU celeron trở lên) n Nhân viên của cửa hàng chỉ được phép cập nhật thông tin, không được phép xem doanh thu và lãi xuất. n Chủ cửa hàng được toàn quyền với hệ thống. . 5/22/2021 11
  12. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN n Phạm vi ứng dụng của đề tài: n Phục vụ cho việc quản lý bán hàng của đại lý bán vật liệu xây dựng. n Công việc chỉ quản lý việc liên quan đến bán hàng, kiểm tra hàng còn trong kho, hàng xuất, giá thành, hoá đơn, thống kê doanh thu theo kì. Để phục vụ cho việc tổng kết hoạt động bán hàng của đại lý. n Đối tượng sử dụng: n Người chủ cửa hàng: Có toàn quyền sử dụng hệ thống. n Nhân viên: Có thể nhập thông tin về hàng hoá, tra cứu thông tin về hàng về khách hàng, xử lý số liệu và hoá đơn, lập báo cáo thu chi, doanh thu theo tháng. 5/22/2021 12
  13. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN n Yêu cầu hệ thống: n Dữ liệu vào: là các thông tin về các thuộc tính của hàng hoá ( tên sản phẩm, tên nhà cung cấp, giá cả, hạn dùng, số lượng, chủng loại ) được nhập vào từ sổ sách và các hóa đơn. n Dữ liệu ra của hệ thống : là các thông tin tìm kiếm hay thống kê mặt hàng ( hàng tồn, hàng hết hạn, hàng bán chạy, lãi xuất doanh thu ) được xuất ra màn hình hoặc in thành phiếu,hóa đơn. n Với bảo mật: quản lý người đăng nhập, người sử dụng (toàn quyền), người sử dụng (Phân quyền.) n Nhiệm vụ cơ bản: Chủ cửa hàng có thể đánh giá được tình hình kinh doanh của cửa hàng thông qua danh sách hàng nhập, hàng xuất, doanh thu, tiền lãi. 5/22/2021 13
  14. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN n Với kho hàng: n Thống kê hàng trong kho. n Hàng đã bán được. n Hàng tồn kho theo tháng, quý, năm. n Hàng có trong kho tại thời điểm hiện tại. n Cho phép sửa, xoá, tìm kiếm hàng trong kho. n Với người khách hàng: n Quản lý hoá đơn của khách. n Cập nhật hoá đơn mua hàng: Thêm, xoá, sửa, tìm kiếm. Cho phép chọn lựa khách hàng từ danh sách khách hàng ứng với mỗi loại hoá đơn thanh toán. n Thống kê hoá đơn mua hàng, hoá đơn thanh toán 5/22/2021 14
  15. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN n Báo giá: cho phép trả ra bản báo giá về từng loại mặt hàng. n Đơn hàng: v Nhập thông tin về mặt hàng. v Nhập hoá đơn bán hàng cho tất cả các mặt hàng, có thể nhập trực tiếp trên hoá đơn. v Thống kê hàng bán được theo đơn. n Với chủ cửa hàng: có toàn quyền sử dụng hệ thống, n Nhân viên quản lý bán hàng: chỉ không có quyền quản lý user, có quyền trên tất cả các chức năng khác của cửa hàng. 5/22/2021 15
  16. PHÂN TÍCH BÀI TOÁN Quy trình nhập hàng vào kho Quy trình bán hàng 5/22/2021 16
  17. TÀI LIỆU YÊU CẦU n Phần mềm bao gồm 6 chức năng chính: 1. Quản lý user n Đầu vào: v Tên người dùng do chủ cửa hàng nhập. v Tên đăng nhập, password và quyền tương ứng do người chủ cửa hàng gán v Tên đăng nhập của người dùng n Đầu ra: v Quyền của người sử dụng trong khi làm việc với phần mềm n Yêu cầu chức năng: v Chức năng này do người chủ cửa hàng quản lý, dùng để quản lý những người tham gia vào chương trình. 5/22/2021 17
  18. TÀI LIỆU YÊU CẦU n Chủ cửa hàng có quyền: n Đăng nhập hệ thống n Nhập và thay đổi người tham gia hệ thống. n Để tham gia hệ thống, người sử dụng phải đăng nhập (Tên đăng nhập, pass word), Nếu pass họp lệ người đó sẽ được cấp quyền tương ứng trong suốt quá trình tham gia hệ thống. Ngược lại: yêu cầu nhập lại. 5/22/2021 18
  19. TÀI LIỆU YÊU CẦU 2. Nhập thông tin n Đầu vào: n Thông tin về người dùng hệ thống. n Thông tin về khách hàng. n Thông tin về nhà cung cấp n Thông tin về mặt hàng nhập (Tên hàng, số lượng, hạn sử dụng) . n Đầu ra: n Thông tin được đưa vào kho dữ liệu. n Yêu cầu chức năng: n Thông tin người dùng được nhập gồm: n Tên người sử dụng, n Tên đăng nhập, n Password. 5/22/2021 19
  20. TÀI LIỆU YÊU CẦU n Thông tin về khách hàng gồm: v Tên khách hàng, v Mã khách hàng, v Địa chỉ, n Thông tin nhà cung cấp v Tên nhà cung cấp v Mã nhà cung cấp. n Thông tin về vật liệu. v Tên vật liệu v Mã nhà cung cấp v Số lượng v Đơn giá 5/22/2021 20
  21. TÀI LIỆU YÊU CẦU 3. Sửa đổi thông tin: n Đầu vào: n Tên thông tin sửa đổi n Nội dung sửa đổi n Đầu ra: n Thông tin đã được sửa đổi n Thông tin được đưa trở lại kho dữ liệu. n Yêu cầu của chức năng: n Người dùng hệ thống nhập loại thông tin cần sửa đổi. n Chủ cửa hàng chỉ có quyền sửa thông tin về user. n Nhân viên không có quyền sửa đổi thông tin về user, nhưng có toàn quyền sửa đổi các thông tin khác. n Thay đổi thông tin, thêm, xoá thông tin. n Tất cả thông tin được ghi lại vào kho dữ liệu là CSDL ban đầu. 5/22/2021 21
  22. TÀI LIỆU YÊU CẦU 4. Tìm kiếm thông tin n Đầu vào: n Nội dung yêu cầu tìm kiếm. n Tìm kiếm theo vật liệu. n Tìm kiếm theo khách hàng. n Tìm kiếm theo nhà cung cấp. n Tìm kiếm theo hoá đơn theo tháng, quý, năm. n Đầu ra: n Kết quả tìm kiếm theo nội dung n Yêu cầu của chức năng: n Thông tin được tìm kiếm theo yêu cầu của người sử dụng. n Chức năng này tự song sánh, đối chiếu thông tin đầu vào với thông tin trong cơ sở dữ liệu. 5/22/2021 22
  23. TÀI LIỆU YÊU CẦU 5. Thống kê n Đầu vào: n Nội dung yêu cầu thống kê n Thống kê khách hàng, nhà cung cấp, vật liệu theo yêu cầu. n Thống kê các loại thông tin theo tháng, quý, năm như: n Thống kê tiền lãi n Thống kê doanh thu. n Thống kê công nợ. n Đầu ra: n Các danh sách cần đưa ra theo thông tin tìm kiếm. n Thông tin được đưa ra dưới dạng danh sách, bản ghi đơn lẻ, hay hoá đơn 5/22/2021 23
  24. TÀI LIỆU YÊU CẦU n Yêu cầu của chức năng: n Chức năng sẽ hiển thị các thông tin dưới dạng danh sách, hay bản ghi đơn lẻ. n Tất cả các yêu cầu của người sử dụng liên quan đến tính toán đều được tính toán một cách ngầm định. n Mọi thông tin đều hiện thị với giao diện rất dễ hiểu. 6 . In ấn: n Đầu vào: n Nội dung yêu cầu in ấn. v In danh sách khách hàng v In danh sách nhà cung cấp v In danh sách nhân viên. v In hoá đơn mua, bán. v In tiền lãi, nợ theo khoảng thời gian. v In doanh thu theo khoảng thời gian. 5/22/2021 24
  25. TÀI LIỆU YÊU CẦU n Đầu ra: n Các danh sách, các phiếu yêu cầu in ấn. n Yêu cầu chức năng: n Các thông tin đã thống kê được lưu lại và chờ lệnh in. n Nếu có thông tin yêu cầu in: v Chấp nhận: Danh sách đã được thống kê được chuyển đến máy in. v Nếu không: Thoát khỏi chức năng in ấn. 5/22/2021 25
  26. LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN n Bảng phân rã công việc:
  27. LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN n CÔNG VIỆC GANTT - ĐƯỜNG GANTT (Găng)
  28. LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN n BIỂU ĐỒ GANTT– LỊCH TRÌNH DỰ ÁN
  29. THIẾT KẾ HỆ THỐNG BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG BFD 5/22/2021 29
  30. THIẾT KẾ HỆ THỐNG Biểu đồ DFD mức 0 ( Mức bối cảnh) 5/22/2021 30
  31. THIẾT KẾ HỆ THỐNG Biểu đồ DFD mức 1 ( Mức đỉnh) 5/22/2021 31
  32. THIẾT KẾ HỆ THỐNG Biểu đồ DFD mức 2 - Chức năng quản lý user 5/22/2021 32
  33. THIẾT KẾ HỆ THỐNG Biểu đồ DFD mức 2 - Chức năng nhập thông tin 5/22/2021 33
  34. THIẾT KẾ HỆ THỐNG Biểu đồ DFD mức 2 - Chức năng sửa đổi thông tin 5/22/2021 34
  35. THIẾT KẾ HỆ THỐNG Biểu đồ DFD mức 2 - Chức năng tìm kiếm 5/22/2021 35
  36. THIẾT KẾ HỆ THỐNG Biểu đồ DFD mức 2 - Chức năng thống kê 5/22/2021 36
  37. THIẾT KẾ HỆ THỐNG Biểu đồ DFD mức 2 - Chức năng in ấn 5/22/2021 37
  38. Mô hình E-R
  39. Mô hình quan hệ
  40. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FORM n Giao diện chính của hệ thống
  41. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FORM n Xây dựng Menu thực hiện các chức năng của chương trình bao gồm các Menu dọc có các chức năng chính
  42. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FORM n Chức năng Đăng Nhập
  43. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FORM
  44. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FORM
  45. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FORM
  46. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FORM
  47. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FORM
  48. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FORM
  49. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FORM n Ví dụ: Sau khi bấm vào nút Nhà cung cấp thì hiển thị ra FROM sau để người sử dụng có thể nhập vào tên NCC để tìm kiếm.
  50. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FORM n Chức năng thống kê n Cho phép người sử dụng tính doanh thu từ ngày bao nhiêu đến ngày bao nhiêu -> hệ thống sẽ đưa ra thông báo kết quả doanh thu.
  51. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FORM n Chức năng in ấn n Cho phép in các hoá đơn, các danh sách khách hàng, danh sách hàng tồn kho, in một số bản báo cáo danh thu Sau đây là mẫu hoá đơn bán hàng mà hệ thống sẽ in ra:
  52. THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FORM
  53. Chóng t«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n! 5/22/2021 53