Báo cáo Nghiên cứu xây dựng quy trình tổng thể, giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, ứng dụng cho hội nghị truyền hình (Video Conferencing)

pdf 54 trang yendo 5660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Nghiên cứu xây dựng quy trình tổng thể, giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, ứng dụng cho hội nghị truyền hình (Video Conferencing)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbao_cao_nghien_cuu_xay_dung_quy_trinh_tong_the_giai_phap_dam.pdf

Nội dung text: Báo cáo Nghiên cứu xây dựng quy trình tổng thể, giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, ứng dụng cho hội nghị truyền hình (Video Conferencing)

  1. BBCVT VKHKTBD BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN 122 Hoàng Quốc Việt – Hà nội Báo cáo tổng kết khoa học kỹ thuật Đề tài: NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH TỔNG THỂ, GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN, ỨNG DỤNG CHO HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH (VIDEO CONFERENCING) PGS.TS. Trần Hồng Quân 5922 28/6/2006 Hà nội 02-2005
  2. Mục lục MỤC LỤC MỤC LỤC 2 DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN 4 LỜI NÓI ĐẦU 6 Phương pháp nghiên cứu 8 NHÁNH 1. NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 9 1.1 Sản phẩm 9 1.2 Tóm tắt báo cáo 9 NHÁNH 2. NGHIÊN CỨU CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT CẦN GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH 11 2.1 Sản phẩm 11 2.2 Tóm tắt nội dung 11 NHÁNH 3. NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM PHÁT HIỆN VÀ NGĂN CHẶN HACKER TRÊN MẠNG, PHÁT HIỆN VÀ NGĂN CHẶN XÂM NHẬP ĐẦU CUỐI SỬ DỤNG CHO HNTH 15 3.1 Sản phẩm 15 3.2 Tóm tắt báo cáo 16 NHÁNH 4. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH IP MULTICAST 18 4.1 Sản phẩm 18 4.2 Tóm tắt báo cáo 18 4.2.1 Quyển 4A 18 4.2.2 Quyển 4B 20 NHÁNH 5. XÂY DỰNG QUY TRÌNH KHAI THÁC, ĐẢM BẢO AN NINH, AN TOÀN CHO HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH 22 5.1 Sản phẩm 24 5.2 Tóm tắt báo cáo 24 Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 2/2 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  3. Mục lục NHÁNH 6. THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM TRÊN MỘT HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TIẾP TRÊN MẠNG 26 6.1 Sản phẩm 26 6.2 Tóm tắt báo cáo 26 Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 3/3 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  4. Danh sách những người thực hiện DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN TT Họ và tên Cơ quan công tác A Chủ nhiệm đề tài Trần Hồng Quân Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện B Các bộ tham gia nghiên cứu 1 Hoàng Văn Võ Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện 2 Đỗ Xuân Thọ Bộ Công an 3 Lê Mỹ Tú Học viện Mật mã, Ban cơ yếu Chính phủ 4 Trần Duy Lai Học viện Kỹ thuật Mật mã, Ban cơ yếu Chính phủ 5 Nguyễn Viết Thế Cục Công nghệ tin học nghiệp vụ, Tổng cụ kỹ thuật, Bộ Công an 6 Trần Văn Cầm Cục Công nghệ tin học nghiệp vụ, Tổng cụ kỹ thuật, Bộ Công an 7 Lê Ngọc Giao Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện 8 Phạm Quốc Huy Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện 9 Đỗ Mạnh Quyết Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 10 Trần Quý Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, Cơ sở TP HCM 11 Nguyễn Khắc Lịch Ban KHCN CN, Tổng công ty BCVT VN 12 Hoàng Anh Dũng Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện 13 Phạm Anh Thư Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện 14 Phạm Quốc Huy Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện 15 Hồ Văn Canh A23 Bộ Công an 16 Trần Việt Tuấn Ban KHCN CN, Tổng công ty BCVT VN 17 Trần Trung Hiếu Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện 18 Đặng Thị Thanh Vân Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 4/4 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  5. Danh sách những người thực hiện 19 Nguyễn Cảnh Khoa Học viện Kỹ thuật Mật mã, Ban cơ yếu Chính phủ 20 Phạm Văn Lực Học viện Kỹ thuật Mật mã, Ban cơ yếu Chính phủ 21 Trần Hạo Bửu Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện 22 Nguyễn Hải Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 5/5 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  6. Lời nói đầu LỜI NÓI ĐẦU Hội nghị truyền hình là công cụ hữu hiệu trong sản xuất kinh doanh trên thế giới hiện nay. Nhờ có hội nghị truyền hình mà chúng ta có thể tổ chức các cuộc họp giữa các bên tham gia ở các châu lục khác nhau, rút ngắn khoảng cách và tiết kiệm nhiều thời gian cũng như tiền bạc. Ngày nay hội nghị truyền hình được cung cấp một cách phong phú với nhiều loại hình công nghệ cũng như chất lượng khác nhau. Các hệ thống hội nghị truyền hình ISDN là các hệ thống đầu tiên được sử dụng. Ngày nay các hệ thống này vẫn tương đối phổ biến tại nhiều nước trên thế giới, mặc dù giá thành cao và chi phí kết nối hội nghị là rất lớn. Chính vì vậy, các hệ thống hội nghị truyền hình IP đang dần chiếm ưu thế trên thị trường. Các hệ thống hội nghị truyền hình IP có thể chia thành hai loại chính : sử dụng H.323 và sử dụng IP multicast. Công nghệ H.323 cho phép thực hiện hội nghị truyền hình trên máy tính sử dụng mạng Internet. Ứng dụng H.323 cần băng thông từ 64 kbps đến 2M bps. Công nghệ H.323 thích hợp với các ứng dụng máy tính để trao đổi thông tin cá nhân cũng như các hội nghị truyền hình chất lượng cao. IP multicast là giao thức mới được đưa vào sử dụng, cho phép triển khai hiệu quả các phiên kết nối đa phương trên mạng Internet. Tuy nhiên vấn đề hết sức quan trọng đặt ra là bảo đảm an toàn, bảo mật cho các hội nghị truyền hình trên mạng IP. Nếu như trong mạng ISDN các đầu cuối đều dùng các đôi dây riêng của mình, nên các cuộc gọi đều tương đối an toàn, thì trong mạng IP các gói dữ liệu của hội nghị cần bảo vệ đi lẫn với các gói dữ liệu khác trên cùng một đường truyền vật lý. Hiện nay tại Việt nam chưa có giải pháp trọn gói nào cho hệ thống hội nghị truyền hình IP đảm bảo được tất cả các yêu cầu về an ninh để có thể đưa vào ứng dụng rộng rãi cho các cơ quan và doanh nghiệp trong cả nước. Trong bối cảnh như vậy đề tài « NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH TỔNG THỂ, GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN, ỨNG DỤNG CHO HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH (VIDEO CONFERENCING) » được thực hiện với mục tiêu xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình với giải pháp tổng thể đảm bảo an toàn cho các phiên hội nghị. Đề tài gồm có 7 nhánh nghiên cứu chính : 1. Nghiên cứu khảo sát tình hình triển khai dịch vụ hội nghị truyền hình trên thế giới và ở Việt nam Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 6/6 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  7. Lời nói đầu 2. Nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật cần giải quyết đối với hội nghị truyền hình 3. Nghiên cứu phát triển phần mềm phát hiện và ngăn chặn hacker trên mạng, phát hiện và ngăn chặn xâm nhập đầu cuối sử dụng cho hội nghị truyền hình 4. Phát triển hệ thống hội nghị truyền hình sử dụng IP multicast 5. Nghiên cứu giải pháp và sản phẩm bảo mật cho hệ thống hội nghị truyền hình IP multicast 6. Xây dựng quy trình khai thác, đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống hội nghị truyền hình 7. Thử nghiệm sản phẩm trên một hệ thống hội nghị truyền hình trực tiếp trên mạng. Kết quả nghiên cứu của các nhánh sẽ được trình bày trong phần sau. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 7/7 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  8. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu 1. Nghiên cứu lý thuyết - Khảo sát đánh giá thực trạng triển khai dịch vụ hội nghị truyền hình trên thế giới và ở Việt nam - Tìm hiểu các hệ thống hội nghị truyền hình và đánh giá các công nghệ cơ bản áp dụng cho dịch vụ hội nghị truyền hình - Nghiên cứu các phương thức truy nhập trái phép vào hệ thống hội nghị truyền hình - Xây dựng các giải pháp cơ bản cho vấn đề bảo mật - Nghiên cứu kiến trúc các hệ thống cung cấp dịch vụ hội nghị, đặc biệt là hội nghị truyền hình, các kỹ thuật nền tảng như codec tốc độ thấp, multicast routing 2. Phát triển và chế tạo sản phẩm - Sử dụng quy trình phát triển phần mềm và công cụ hỗ trợ của ISO, IEEE, Rational để phát triển các phần mềm ngăn chặn truy nhập trái phép và hệ thống hội nghị truyền hình multicast. - Sử dụng máy tính kiến trúc Intel để chế tạo thiết bị chuyên dụng mã hoá đường truyền. 3. Thử nghiệm - Xây dựng quy trình đánh giá chất lượng theo các khuyến nghị của ITU, ETSI và IETF - Thử nghiệm theo nhiều gian đoạn, theo tiêu chuẩn ISO Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 8/8 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  9. Nhánh 1 : Nghiên cứu khảo sát tình hình triển khai dịch vụ HNTH trên thế giới và ở Việt nam NHÁNH 1. NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 1.1 Sản phẩm Nhánh 1 bao gồm những sản phẩm sau : - Báo cáo khoa học về tình hình triển khai dịch vụ HNTH trên thế giới và ở Việt nam Các nội dung đã thực hiện theo đề cương: - Dự báo xu thế phát triển - Tình hình triển khai dịch vụ hội nghị truyền hình trên thế giới - Tình hình triển khai dịch vụ hội nghị truyền hình, đào tạo từ xa tại Việt Nam 1.2 Tóm tắt báo cáo Mục tiêu của đề tài nhánh này là nghiên cứu khảo sát tình hình triển khai dịch vụ Hội nghị truyền hình trên Thế giới và ở Việt Nam. Vì vậy nội dung của để tài được tổ chức như sau: Chương 1: Tìm hiểu chung về hội nghị truyền hình cùng các khái niệm cơ bản cũng như các ứng dụng của hội nghị truyền hình. Chương 2: Nêu lên xu thế phát triển của dịch vụ hội nghị truyền hình. Dịch vụ hội nghị truyền hình sẽ có xu thế phát triển mạnh trong thời gian tới, trong nhiều lĩnh vực như kinh doanh, giáo dục, y tế, chính phủ .v.v Chương 3: Nêu lên tình hình triển khai hội nghị truyền hình trên thế giới đối với các loại hình ứng dụng. Tình hình sử dụng hội nghị truyền hình trong các lĩnh vực chính như kinh doanh, giáo dục từ xa, y tế từ xa được nêu lên trong chương này. Chương 4: Đánh giá tình hình sử dụng hội nghị truyền hình tại Việt Nam. Chương 5: Trình bày các công nghệ và giải pháp cho hội nghị truyền hình. Hội nghị truyền hình hiện tại được cung cấp bởi rất nhiều nhà cung cấp thiết bị, dịch vụ. Tuy nhiên cũng có một số công nghệ chính thường được sử dụng cho hội nghị truyền hình. Các công nghệ chính này bao gồm hệ thống H.323 của ITU cho mạng IP, hệ thống H.320 của ITU cho mạng ISDN, SIP của IETF và hệ thống sử dụng MPEG. Trong các công nghệ trên thì H.323 là công nghệ phổ Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 9/9 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  10. Nhánh 1 : Nghiên cứu khảo sát tình hình triển khai dịch vụ HNTH trên thế giới và ở Việt nam biến và được ứng dụng nhiều với cả phần cứng lần phần mềm. Chương này sẽ giới thiệu các công nghệ kể trên cũng như các hệ thống sử dụng các công nghệ đó. Một phần kết hợp giữa hội nghị truyền hình và streaming nhằm tăng số lượng người tham gia hội nghị cũng được trình bày. Chương 6: Nêu lên các nhà cung cấp dịch vụ, thiết bị hội nghị truyền hình phổ biến trên thế giới. Chương 7: Đánh giá các thiết bị hội nghị truyền hình trên thế giới cũng như khả năng phát triển các thiết bị này tại Việt Nam. Cuối cùng của báo cáo phần kết luận, kiến nghị và tài liệu tham khảo. Kết luận : Nhánh đề tài đã nghiên cứu tình hình phát triển dịch vụ hội nghị truyền hình trên thế giới cũng như ở Việt nam. Kết quả cho thấy đây là dịch vụ có triển vọng, có thể áp dụng hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan, doanh nghiệp và tại các trường học trong cả nước. Việc phát triển các hệ thống hội nghị truyền hình cũng hoàn toàn khả thi trong điều kiện nước ta hiện nay. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 10/10 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  11. Nhánh 2 : Nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật cần giải quyết đối với hội nghị truyền hình NHÁNH 2. NGHIÊN CỨU CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT CẦN GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH 2.1 Sản phẩm Nhánh đề tài này có những sản phẩm sau : - Các tiêu chuẩn giao tiếp, kết nối phục vụ cho dịch vụ hội nghị truyền hình (Dự thảo tiêu chuẩn Việt nam) - Báo cáo khoa học về các vấn đề bảo mật của dịch vụ hội nghị truyền hình Các nội dung đã thực hiện theo đề cương: - Nghiên cứu công nghệ IP Multicast và khả năng ứng dụng của nó - Nghiên cứu ảnh hưởng của công nghệ IP Multicast đến dịch vụ hội nghị truyền hình đa điểm - Nghiên cứu khả năng xâm nhập trái phép đối với dịch vụ hội nghị truyền hình Multicast - Các tiêu chuẩn giao tiếp, kết nối phục vụ cho dịch vụ hội nghị truyền hình. - Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống thiết bị đầu cuối - Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị mạng - Xây dựng các yêu cầu kỹ thuật đối với công tác khai thác, quản lý, bảo đảm an toàn cho dịch vụ hội nghị truyền hình 2.2 Tóm tắt nội dung Mục tiêu của nhánh đề tài này là nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật cần giải quyết đối với Hội nghị truyền hình để đưa ra đề xuất về các yêu cầu của Hội nghị truyền hình trên cơ sở ứng dụng công nghệ tiên tiến. Nhóm thực hiện đề tài đã triển khai nghiên cứu nhiều lĩnh vực liên quan đến Hội nghị truyền hình cụ thể ở các nội dung sau: - Nghiên cứu công nghệ IP Multicast và khả năng ứng dụng của nó Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 11/11 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  12. Nhánh 2 : Nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật cần giải quyết đối với hội nghị truyền hình - Nghiên cứu ảnh hưởng của công nghệ IP Multicast đến dịch vụ Hội nghị truyền hình - Nghiên cứu khả năng xâm nhập trái phép đối với dịch vụ Hội nghị truyền hình - Các tiêu chuẩn giao tiếp, kết nối phục vụ cho dịch vụ Hội nghị truyền hình - Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống thiết bị đầu cuối, server, thiết bị mạng, cấu hình mạng cung cấp dịch vụ. - Xây dựng các yêu cầu kỹ thuật đối với công tác khai thác, quản lý, bảo đảm an toàn cho dịch vụ Hội nghị truyền hình. Chương 1 : Hội nghị truyền hình Chương này trình bày về các mô hình cung cấp dịch vụ NHTH, kiến trúc hệ thống và các thành phần thiết bị. Chương 2 : IP multicast Chương này giới thiệu về giao thức IP multicast, chủ yếu gồm có các nội dung sau : - Giới thiệu dịch vụ IP multicast - Ứng dụng của IP multicast - Các vấn đề về bảo mật của IP multicast - IPv6 và IP multicast Chương 3 : Các tiêu chuẩn giao tiếp, kết nối cho dịch vụ hội nghị ̣truyền hình trong bộ tiêu chuẩn H.323 Chương này mô tả các tiêu chuẩn, giao thức liên quan đến hội nghị truyền hình trong bộ tiêu chuẩn H323, bao gồm các giao thức và tiêu chuẩn về báo hiệu, thoại, video, truyền tải và điều khiển truyền tải thời gian thực. Chương 4 : Nghiên cứu khả năng gây mất an toàn với dịch vụ HNTH Phần này bao gồm các nội dung chính sau đây - Nguy cơ về tấn công Dos (Denial of Service) - Nguy cơ Eavesdropping - Nguy cơ Packet spoofing Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 12/12 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  13. Nhánh 2 : Nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật cần giải quyết đối với hội nghị truyền hình - Nguy cơ Replay - H.323/ SIP và các vấn đề bảo mật - Các dịch vụ bảo mật trong hội nghị truyền hình - Dịch vụ xác thực và phân quyền trong hội nghị truyền hình - Dịch vụ mã hoá trong hội nghị truyền hình - Các giải pháp bảo mật trong hội nghị truyền hình - Mô hình bảo mật của H.323 - Mô hình bảo mật của SIP - IPSec - Giải pháp cho vấn đề Firewall và NAT Chương 4 : Yêu cầu kỹ thuật cho HNTH Chương này đề cập đến các yêu cầu kỹ thuật cho HNTH, bao gồm yêu cầu kỹ thuật cho các - thiết bị đầu cuối - gateway - gatekeeper - MCU - yêu cầu về tiếng nói, hình ảnh và điều khiển - yêu cầu về hạ tầng mạng Chương 6 : Những yêu cầu về bảo mật cho HNTH Phần này đề cập đến các yêu cầu về bảo mật, bao gồm các nội dung chính như sau : - Yêu cầu về khuôn khổ bảo mật cho dịch vụ hội nghị truyền hình - Yêu cầu cho các hệ thống đầu cuối hội nghị truyền hình - Yêu cầu về cơ cấu bảo mật tại các lớp - Yêu cầu về firewall/NAT/ALG/Gatekeeper/Proxy - Các yêu cầu khác hỗ trợ bảo mật trong hội nghị truyền hình Chương 7 : Một số mô hình tham khảo cho triển khai HNTH Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 13/13 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  14. Nhánh 2 : Nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật cần giải quyết đối với hội nghị truyền hình Phần này trình bày về một số mô hình tham khảo để triển khai dịch vụ hội nghị truyền hình. Kết luận : Nhánh đề tài này đã giải quyết được các vấn đề kỹ thuật đặt ra đối với dịch vụ hội nghị truyền hình. Ngoài ra, một kết quả quan trọng của đề tài là Dự thảo tiêu chuẩn Việt nam về các tiêu chuẩn giao tiếp, kết nối phục vụ cho dịch vụ hội nghị truyền hình. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 14/14 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  15. Nhánh 3 : Nghiên cứu phát triển phần mềm phát hiện và ngăn chặn hacker trên mạng, phát hiện và ngăn chặn xâm nhập đầu cuối sử dụng cho hội nghị truyền hình NHÁNH 3. NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM PHÁT HIỆN VÀ NGĂN CHẶN HACKER TRÊN MẠNG, PHÁT HIỆN VÀ NGĂN CHẶN XÂM NHẬP ĐẦU CUỐI SỬ DỤNG CHO HNTH 3.1 Sản phẩm Nhánh đề tài này có các sản phẩm sau đây - Báo cáo khoa học về phương pháp phát hiện và ngăn chặn hacker trên mạng, phát hiện và ngăn chặn xâm nhập trái phép đầu cuối sử dụng cho HNTH - Bộ phần mềm đóng gói phát hiện và ngăn chặn hacker cho dịch vụ HNTH - Báo cáo tổng hợp và đánh giá kết quả thử nghiệm phần mềm Các nội dung đã thực hiện theo đề cương: - Nghiên cứu nguyên tắc cơ bản và một số hình thái truy cập trái phép trên mạng - Nghiên cứu khả năng truy cập trái phép đối với dịch vụ VideoConference - Nghiên cứu một số công nghệ ngăn trặn truy cập trái phép hiện dùng - Phát triển phần mềm Firewall ngăn trặn truy cập trái phép vào đầu cuối VideoConference Phát triển cơ sở dữ liệu quy tắc (rules database) Phát triển module phần mềm phân tích lưu lượng trong thời gian thực Phát triển module phần mềm phân tích giao thức Phát triển module phần mềm tìm kiếm theo nội dung - Phát triển phần mềm IDS giám sát, phát hiện xâm nhập mạng Phát triển module phần mềm phát hiện xâm nhập làm tràn bộ đệm, quét các cổng Phát triển module phần mềm phát hiện tấn công CGI (Common Gateway Interface) Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 15/15 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  16. Nhánh 3 : Nghiên cứu phát triển phần mềm phát hiện và ngăn chặn hacker trên mạng, phát hiện và ngăn chặn xâm nhập đầu cuối sử dụng cho hội nghị truyền hình Phát triển module phần mềm các phương pháp tấn công phổ biến khác- Phát triển module phần mềm cảnh báo qua bản tin, e-mail. Thử nghiệm phần mềm 3.2 Tóm tắt báo cáo Báo cáo này giới thiệu các nguyên tắc cơ bản và một số hình thức xâm nhập trái phép trên mạng IP. Trên cơ sở các nghiên cứu trên nhóm tác giả đã đánh giá nguy có tiềm ẩn đối với dịch vụ hội nghị truyền hình sử dụng IP. Phần còn lại của báo cáo trình bày về việc phát triển phần mềm firewall ngăn chặn truy cập trái phép vào hệ thống HNTH và phần mềm phát hiện xâm nhập mạng IDS. Nội dung các chương của báo cáo như sau : Chương 1 : Nghiên cứu nguyên tắc cơ bản và một số hình thái xâm nhập trái phép trên mạng. Các hình thức xâm nhập trái phép gồm có : - Quét, thăm dò hệ thống - Tấn công từ chối dịch vụ - Tấn công xâm nhập hệ thống Việc xâm nhập có thể thực hiện qua nhiều lỗ hổng khác nhau trong phần mềm hệ thống. Chương 2 : Nghiên cứu khả năng truy cập trái phép đối với dịch vụ HNTH Chương này trình bày các nguy cơ tiềm ẩn chính đối với dịch vụ HNTH, trong đó có hai vấn đề chính cần giải quyết : chống nghe/nhìn lén và bảo vệ chống tấn công từ chối dịch vụ. Chương 3 : Nghiên cứu một số công nghệ ngăn chặn truy cập trái phép vào đầu cuối HNTH Phần này trình bày về các phương pháp chính ngăn chặn truy nhập trái phép vào hệ thống HNTH. Chương 4 : Phát triển phần mềm Firewall ngăn chặn truy cập trái phép vào đầu cuối HNTH Chương này trình bày các nội dung chính sau đây : - Khái niệm tổng quan về firewall - Vai trò của Netfilter và iptables trong Linux - Khái niệm tables và chains - Tính năng statefull Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 16/16 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  17. Nhánh 3 : Nghiên cứu phát triển phần mềm phát hiện và ngăn chặn hacker trên mạng, phát hiện và ngăn chặn xâm nhập đầu cuối sử dụng cho hội nghị truyền hình - Lưu và phục hồi các tập luật lớn - Xây dựng luật Chương 5 : Phát triển phần mềm IDS giám sát, phát hiện xâm nhập mạng Chương này trình bày chủ yếu về tính năng và các thành phần của hệ thống giám sát an ninh mạng. Quyển 3B là hướng dẫn sử dụng các phần mềm firewall và IDS. Kết luận : Kết quả nghiên cứu lý thuyết của nhánh này là cơ sở lý thuyết để phát triển các phần mềm bức tường lửa và phần mềm tự động phát hiện xâm nhập trái phép, hiện đã được sử dụng trong các hoạt động nghiệp vụ của Bộ Công an. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 17/17 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  18. Nhánh 4 : Phát triển hệ thống hội nghị truyền hình sử dụng IP multicast NHÁNH 4. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH IP MULTICAST 4.1 Sản phẩm Nhánh đề tài này có các sản phẩm sau : - Báo cáo khoa học về phát triển hệ thống phần mềm hội nghị truyền hình IP multicast - Bộ phần mềm đóng gói HNTH - Báo cáo tổng hợp và đánh giá kết quả thử nghiệm Các nội dung đã thực hiện theo đề cương: - Tìm hiểu các thành phần của hệ thống phần mềm hội nghị truyền hình sử dụng IP multicast có trên thị trường (có kèm theo mã nguồn), lựa chọn để sử dụng làm nền tảng phát triển. - Lựa chọn môi trường, công cụ phát triển và định hướng phát triển hệ thống - Phân tích thiết kế hệ thống- Phát triển phần mềm quản lý phiên Session Directory - Phát triển phần mềm Multicast Proxy - Phát triển phần mềm đầu cuối hội nghị thoại multicast - Phát triển phần mềm đầu cuối hội nghị video multicast - Phát triển phần mềm đầu cuối hội nghị text multicast - Tích hợp tính năng bảo mật trong chuyển tải dữ liệu thời gian thực. - Thử nghiệm hệ thống. 4.2 Tóm tắt báo cáo Báo cáo nhánh đề tài này gồm có 2 quyển : quyển 4A và quyển 4B. 4.2.1 Quyển 4A Đây là quyển Công nghệ cơ sở, trình bày một cách tổng quan công nghệ mạng và các công nghệ liên quan đến hệ thống Hội nghị truyền hình sử dụng IP multicast. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 18/18 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  19. Nhánh 4 : Phát triển hệ thống hội nghị truyền hình sử dụng IP multicast CHƯƠNG 1. CÔNG NGHỆ IP MULTICAST Chương này trình bày tổng quan về định tuyến multicast, bao gồm các nội dung chính sau : - Giao thức định tuyến multicast dạng SBT DVMRP PIM-DM MOSPF - Giao thức định tuyến multicast dạng CBT CBT PIM-SM CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ VIDEO GÓI Chương 2 trình bày về công nghệ video gói, bao gồm các vấn đề chính sau đây : - Giao thức RTP Giới thiệu Cấu trúc RTP header Các kịch bản sử dụng RTP - Kiến trúc phần mềm Video Khối nhận tin và giải mã Khối thu và nén hình Biểu diễn điểm ảnh (Rendering) Bảo mật Bus hội nghị Giao tiếp người dùng CHƯƠNG 3. CÔNG NGHỆ AUDIO STREAMING Trong chương 3 chúng tôi đề cập đến công nghệ cơ sở audio streaming. Trong các mạng chuyển mạch kênh như ISDN, vấn đề truyền dữ liệu tiếng nói được giải quyết Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 19/19 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  20. Nhánh 4 : Phát triển hệ thống hội nghị truyền hình sử dụng IP multicast một cách khá đơn giản, thì trong mạng chuyển mạch gói như mạng IP có rất nhiều vấn đề cần giải quyết, do tiếng nói được mã hoá và truyền trong các gói IP. Các vấn đề chính được đề cập bao gồm : - Truyền audio qua mạng Internet với độ tin cậy cao Độ tin cậy dựa trên các giao thức truyền tải Phần mềm sử dụng nhiều socket kết nối để đảm bảo độ tin cậy Các cơ chế khôi phục gói tin bị mất Bộ đệm - Nâng cao độ trung thực của audio truyền qua mạng internet Khôi phục gói tin bị mất Tăng khả năng hiểu lời thoại và nhận dạng người đang nói Tăng tính tự nhiên của cuộc đàm thoại - Kiến trúc phần mềm audio CHƯƠNG 4. ĐỒNG BỘ ĐƯỜNG HÌNH VÀ TIẾNG Chương này trình bày về các kỹ thuật cơ bản đồng bộ tiếng và hình trong hội nghị truyền hình IP. Do được truyền trong các gói IP, nên đường hình và đường tiếng của HNTH IP multicast có thể lệch pha đáng kể với nhau. Kỹ thuật đồng bộ chủ yếu được áp dụng trong HNTH IP là dùng time stamps trong các gói RTCP. 4.2.2 Quyển 4B Quyển này gồm có tài liệu mô tả sản phẩm và hướng dẫn sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình IP multicast. Phần tài liệu mô tả phần mềm hội nghị truyền hình gồm có các nội dung sau : - kiến trúc hệ thống - server HNTH IP multicast - tổ chức hội nghị - các phương thức liên lạc trong hệ thống Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 20/20 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  21. Nhánh 4 : Phát triển hệ thống hội nghị truyền hình sử dụng IP multicast - các đầu cuối hình ảnh và âm thanh Tài liệu hướng dẫn sử dụng bao gồm các chức năng chính của phần mềm client (cho người sử dụng thông thường) và server (cho quản trị mạng). Kết luận : Đề tài nhánh đã xây dựng cơ sở lý thuyết và trên cơ sở đó phát triển hệ thống phần mềm hội nghị IP multicast sử dụng các thiết bị không chuyên dụng như camera số và máy tính PC thông thường. Sản phẩm này đã được kiểm nghiệm và đánh giá trong nhiều môi trường khác nhau, chứng tỏ khả năng hoạt động độc lập hiệu quả cũng như phối hợp hoạt động với các thiết bị firewall, IDS (nhánh 3) và thiết bị mã hoá đường truyền chuyên dụng (nhánh 4). Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 21/21 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  22. Nhánh 5: Nghiên cứu giải pháp và sản phẩm bảo mật cho hệ thống HNTH IP multicast NHÁNH 5. NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP VÀ SẢN PHẨM BẢO MẬT CHO HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH IP MULTICAST 5.1 Sản phẩm Nhánh 5 gồm có các sản phẩm sau đây : - Báo cáo khoa học - Bộ phần mềm bảo mật gói IP-multicast trên đường truyền Ethernet và E1 - Mẫu thiết bị bảo mật cho đầu cuối HNTH IPmulticast - Báo cáo tổng hợp và đánh giá kết quả thử nghiệm Các nội dung đã thực hiện theo đề cương: - Nghiên cứu một số hệ mật mã cho dịch vụ truyền thông multicast: - Hệ thống phân phối chìa khoá mật mã hội nghị dựa trên nhận dạng - Hệ thống bảo mật hội nghị thoại - Lựa chọn, lập trình cho thuật toán mã khối sử dụng cho hội nghị multicast - Lựa chọn giải pháp và lập trình xác thực nội dung gói và xác thực phiên hội nghị multicast - Lý thuyết và lập trình cho giao thức trao đổi khoá phiên hội nghị multicast - Nghiên cứu về đặc trưng các loại kênh phục vụ cho việc lập trình can thiệp mật mã. - Xây dựng, cài đặt thử nghiệm, hiệu chỉnh chương trình bảo mật - Chế tạo thiết bị chuyên dụng để mã hoá đường truyền (trên cơ sở sử dụng máy tính nhưng không có bàn phím và màn hình) - Thử nghiệm trên một hệ thống VideoConfenrence thực. 5.2 Tóm tắt báo cáo Nội dung chính của báo cáo này là nghiên cứu phát triển thiết bị mã hoá đường truyền chuyên dụng cho hệ thống hội nghị truyền hình IP multicast. Báo cáo gồm có sáu chương: Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 22/22 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  23. Nhánh 5: Nghiên cứu giải pháp và sản phẩm bảo mật cho hệ thống HNTH IP multicast Chương I: Mật mã cho truyền thông quảng bá Chương II: Lược đồ Pay-Per-View an toàn cho dịch vụ Video dựa trên Web. Hai chương I và II trình bày một số vấn đề về lý thuyết mật mã dành riêng cho lĩnh vực truyền ảnh động. Chương III: Chuẩn mã dữ liệu GOST 28147-89 Chương này trình bày mô tả và một số bài báo viết về chuẩn mã số liệu của Cộng hoà Liên bang Nga. Chương IV: Trao đổi khoá tự động Chương này trình bày về một giao thức trao đổi khoá dựa trên nền giao thức Diffie- Hellman nhưng có cải biên để chống lại tấn công người đứng giữa. Chương V: LINUX Bridge và dùng Brige để bảo mật Chương này trình bày cách dùng Linux Bridge và giải pháp can thiệp mật mã vào Linux Bridge để bảo mật. Chương VI: Card E1 và mô hình bảo mật dịch vụ hội nghị truyền hình IP multicast trên đường truyền E1. Chương cuối trình bày một số kết quả bước đầu trong việc bảo mật dữ liệu trên đường E1 với giải pháp can thiệp mật mã vào tầng DataLink. Phần cuối là Kết luận. Trong Phụ lục A tác giả đã trình bày về sản phẩm thiết bị chuyên dụng mã hoá đường truyền và kết quả thử nghiệm trong điều kiện thực tế. Kết luận : Trong nhánh này nhóm tác giả đã nghiên cứu xây dựng thành công thiết bị chuyên dụng mã hoá đường truyền sử dụng chuẩn GOST 28147-89, hiện đang được sử dụng trong nhiều hệ thống thông tin liên lạc quan trọng của các cơ quan trong cả nước. Hệ thống này đã chứng tỏ được khả năng phối hợp hoạt động với hệ thống HNTH IP multicast được phát triển trong nhánh 4, cũng như các thiết bị bức tường lửa và IDS được phát triển trong nhánh 3. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 23/23 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  24. Nhánh 6: Xây dựng quy trình khai thác, đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống HNTH NHÁNH 6. XÂY DỰNG QUY TRÌNH KHAI THÁC, ĐẢM BẢO AN NINH, AN TOÀN CHO HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH 6.1 Sản phẩm Nhánh 6 có các sản phẩm sau đây : - Quy trình khai thác đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống truyền hình ISDN - Quy trình khai thác đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống truyền hình IP multicast Các nội dung đã thực hiện theo đề cương: - Qui trình khai thác dịch vụ VideoConference ISDN - Qui trình khai thác dịch vụ VideoConference qua mạng LAN - Những qui định bảo đảm an toàn, an ninh hệ thống hội nghị truyền hình. 6.2 Tóm tắt báo cáo Chương I : Xây dựng quy trình khai thác hệ thống hội nghị truyền hình ISDN. Chương này giới thiệu dịch vụ hội nghị truyền hình nói chung và hội nghị truyền hình ISDN nói riêng. Trên cơ sở dịch vụ cung cấp, mô hình chức năng và cấu hình hệ thống cũng như các đặc tính đầu cuối của hệ thống hội nghị truyền hình ISDN, nhóm thực hiện đề tài đã xây dựng quy trình khai thác cơ bản, đảo bảo an ninh cho các hội nghị trong hệ thống. Chương II : Xây dựng quy trình khai thác hệ thống hội nghị truyền hình IP multicast Trong chương này các vấn đề chính sau đây được nghiên cứu : - IP multicast và các vấn đề bảo mật - Mô hình hội nghị IP multicast - Các cơ chế bảo mật của hệ thống hội nghị truyền hình IP multicast được phát triển trong khuôn khổ đề tài KC.01.18 - Quy trình khai thác an toàn hệ thống - Các khuyến nghị Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 24/24 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  25. Nhánh 6: Xây dựng quy trình khai thác, đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống HNTH Hệ thống hội nghị truyền hình được phát triển có nhiều cơ chế bảo mật ở nhiều lớp khác nhau, từ nhận thực người sử dụng đến bảo vệ đường truyền vật lý, nhằm đảo bảo mức an toàn tối đa cho các phiên hội nghị không bị xâm nhập trái phép. Tuỳ theo yêu cầu bảo vệ hệ thống mà người quản trị có thể cài đặt các module tương ứng và cấu hình mạng phù hợp. Kết luận : Nhánh đề tài này xây dựng quy trình khai thác hiệu quả và an toàn hệ thống hội nghị truyền hình, chú trọng chủ yếu và hệ thống HNTH IP multicast đã được phát triển. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 25/25 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  26. Nhánh 7: Thử nghiệm sản phẩm trên một hệ thống hội nghị truyền hình trực tiếp trên mạng NHÁNH 7. THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM TRÊN MỘT HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TIẾP TRÊN MẠNG 7.1 Sản phẩm Nhánh này có các sản phẩm sau : - Tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm - Báo cáo tổng hợp đánh giá kết quả thử nghiệm 7.2 Tóm tắt báo cáo Báo cáo nhánh gồm có 3 phần chính : - Quy trình đo kiểm và đánh giá chất lượng - Đánh giá tính năng phần mềm - Thử nghiệm hệ thống hội nghị truyền hình Báo cáo trình bày kết quả thử nghiệm các sản phẩm thuộc nhánh 3, 4 và 5 của đề tài KC.01.18. Báo cáo cũng xác định rõ phạm vi áp dụng của các quy trình, tiêu chí đánh giá, và yêu cầu đối với người thực hiện đo kiểm hệ thống. CHƯƠNG I : TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ Trong chương này nhóm tác giả đã xây dựng bộ tiêu chí cơ bản có thể áp dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ hội nghị truyền hình. Do hiện chưa có tiêu chuẩn riêng của Việt nam cho việc đánh giá chất lượng dịch vụ hội nghị truyền hình nên các tiêu chí đánh giá được đưa ra ở đây đều dựa trên mô hình E (E-model) của ETSI và dự thảo tiêu chuẩn ngành «Chất lượng dịch vụ điện thoại qua IP» của Tổng cục Bưu điện. Báo cáo đưa ra - Các tham số đo - Các đối tượng tham gia đo kiểm - Sơ đồ đo - Phương pháp đo - Đánh giá kết quả Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 26/26 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  27. Nhánh 7: Thử nghiệm sản phẩm trên một hệ thống hội nghị truyền hình trực tiếp trên mạng CHƯƠNG II : TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÍNH NĂNG PHẦN MỀM Trong chương này tác giả đã xây dựng các tiêu chí chủ yếu đánh giá tính năng hệ thống phần mềm hội nghị truyền hình IP multicast. Nội dung chính bao gồm mô tả các chức năng chính và tiêu chí đánh giá. - Cấu hình thiết bị - Các chức năng hệ thống, phân loại theo theo o chức năng đăng nhập và thoát hệ thống o chức năng phần mềm audio o chức năng phần mềm video o Chức năng hiển thị và thay đổi thông tin người sử dụng o Chức năng liên lạc dạng text o Chức năng quản lý cửa sổ cuốn o Chức năng quản lý và tạo mới đối tượng văn bản o Chức năng tìm kiếm o Chức năng phòng chát o Chức năng chia sẻ tài liệu o Chức năng quản lý nhóm o Chức năng thiết lập tuỳ chọn riêng cho mỗi người sử dụng - Tính an toàn và bảo mật - Giao diện người sử dụng - Tính chuẩn hoá - Tính mở rộng và khả chuyển - Môi trường và công cụ cài đặt - Tài liệu đi kèm theo hệ thống CHƯƠNG II : THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 27/27 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  28. Nhánh 7: Thử nghiệm sản phẩm trên một hệ thống hội nghị truyền hình trực tiếp trên mạng Hệ thống hội nghị truyền hình IP multicast đã được thử nghiệm với nhiều cấu hình khác nhau trong nhiều tình huống khác nhau. Việc thử nghiệm được tiến hành với các mục tiêu chính sau đây : - Kiểm tra các tính năng hệ thống - Khả năng tương thích với firewall và IDS - Khả năng tương thích với thiết bị chuyên dụng mã hoá đường truyền Nội dung chính của chương này là - Cấu hình thử nghiệm trong mạng LAN - Cấu hình thử nghiệm trong mạng WAN Hà nội – TP Hồ Chí Minh - Kết quả thử nghiệm Ethernet Hub hoặc Switch PC chạy đầu cuối hội nghị truyền hình Máy chủ hội nghị Ethernet Hub hoặc Switch PC chạy đầu cuối NHTH Box mã hoá Box mã hoá Máy chủ hội nghị Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 28/28 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  29. Nhánh 7: Thử nghiệm sản phẩm trên một hệ thống hội nghị truyền hình trực tiếp trên mạng Internet Firewall Ethernet Hub hoặc Switch Box mã hoá PC chạy đầu cuối hội nghị truyền hình Box mã hoá Box mã hoá Máy chủ hội IDS nghị Hình 7-1 Cấu hình thử nghiệm trên mạng LAN Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 29/29 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  30. Nhánh 7: Thử nghiệm sản phẩm trên một hệ thống hội nghị truyền hình trực tiếp trên mạng Ethernet Hub hoặc Switch PC chạy đầu cuối hội nghị truyền hình Multicast Router Mạng hội nghị khu vực (FreeBSD) Box mã hoá Thành phố Hồ Chí Firewall Minh Si Đường ADSL Tấn công từ bên ngoài Internet Đường ADSL Multicast Router Si (FreeBSD) Firewall Máy chủ hội Mạng hội nghị khu nghị Box mã hoá vực Hà Nội PC chạy đầu cuối hội nghị truyền hình Hình 7-2 Cấu hình thử nghiệm trên mạng WAN HN-TP HCM Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 30/30 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  31. Nhánh 7: Thử nghiệm sản phẩm trên một hệ thống hội nghị truyền hình trực tiếp trên mạng Kết luận : Các sản phẩm của đề tài bao gồm hệ thống hội nghị truyền hình IP multicast, bức tường lửa, hệ thống tự động phát hiện xâm nhập vào HNTH, thiết bị mã hoá đường truyền chuyên dụng đã được thử nghiệm theo yêu cầu đề cương đặt ra. Kết quả cho thấy toàn bộ hệ thống hoạt động tốt và có khả năng tự bảo vệ chống lại xâm nhập từ bên ngoài. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tổng kết Trang 31/31 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  32. BBCVT VKHKTBD BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BƯU ĐIỆN 122 Hoàng Quốc Việt – Hà nội Báo cáo tóm tắt NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH TỔNG THỂ, GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN, ỨNG DỤNG CHO HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH (VIDEO CONFERENCING) PGS.TS. Trần Hồng Quân Hà nội 02-2005
  33. Mục lục MỤC LỤC MỤC LỤC 2 DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THỰC HIỆN Error! Bookmark not defined. LỜI NÓI ĐẦU 4 Phương pháp nghiên cứu 6 NHÁNH 1. NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 7 1.1 Sản phẩm 7 1.2 Tóm tắt báo cáo 7 NHÁNH 2. NGHIÊN CỨU CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT CẦN GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH 9 2.1 Sản phẩm 9 2.2 Tóm tắt nội dung 9 Phần này trình bày về một số mô hình tham khảo để triển khai dịch vụ hội nghị truyền hình. 10 NHÁNH 3. NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM PHÁT HIỆN VÀ NGĂN CHẶN HACKER TRÊN MẠNG, PHÁT HIỆN VÀ NGĂN CHẶN XÂM NHẬP ĐẦU CUỐI SỬ DỤNG CHO HNTH 11 3.1 Sản phẩm 11 3.2 Tóm tắt báo cáo 11 NHÁNH 4. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH IP MULTICAST 13 4.1 Sản phẩm 13 4.2 Tóm tắt báo cáo 13 4.2.1 Quyển 4A 13 4.2.2 Quyển 4B 14 NHÁNH 5. NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP VÀ SẢN PHẨM BẢO MẬT CHO HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH IP MULTICAST 15 5.1 Sản phẩm 15 5.2 Tóm tắt báo cáo 15 Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 2/2 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  34. Mục lục NHÁNH 6. XÂY DỰNG QUY TRÌNH KHAI THÁC, ĐẢM BẢO AN NINH, AN TOÀN CHO HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH 17 6.1 Sản phẩm 17 6.2 Tóm tắt báo cáo 17 NHÁNH 7. THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM TRÊN MỘT HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TIẾP TRÊN MẠNG 19 7.1 Sản phẩm 19 7.2 Tóm tắt báo cáo 19 Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 3/3 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  35. Lời nói đầu LỜI NÓI ĐẦU Hội nghị truyền hình là công cụ hữu hiệu trong sản xuất kinh doanh trên thế giới hiện nay. Nhờ có hội nghị truyền hình mà chúng ta có thể tổ chức các cuộc họp giữa các bên tham gia ở các châu lục khác nhau, rút ngắn khoảng cách và tiết kiệm nhiều thời gian cũng như tiền bạc. Ngày nay hội nghị truyền hình được cung cấp một cách phong phú với nhiều loại hình công nghệ cũng như chất lượng khác nhau. Các hệ thống hội nghị truyền hình ISDN là các hệ thống đầu tiên được sử dụng. Ngày nay các hệ thống này vẫn tương đối phổ biến tại nhiều nước trên thế giới, mặc dù giá thành cao và chi phí kết nối hội nghị là rất lớn. Chính vì vậy, các hệ thống hội nghị truyền hình IP đang dần chiếm ưu thế trên thị trường. Các hệ thống hội nghị truyền hình IP có thể chia thành hai loại chính : sử dụng H.323 và sử dụng IP multicast. Công nghệ H.323 cho phép thực hiện hội nghị truyền hình trên máy tính sử dụng mạng Internet. Ứng dụng H.323 cần băng thông từ 64 kbps đến 2M bps. Công nghệ H.323 thích hợp với các ứng dụng máy tính để trao đổi thông tin cá nhân cũng như các hội nghị truyền hình chất lượng cao. IP multicast là giao thức mới được đưa vào sử dụng, cho phép triển khai hiệu quả các phiên kết nối đa phương trên mạng Internet. Tuy nhiên vấn đề hết sức quan trọng đặt ra là bảo đảm an toàn, bảo mật cho các hội nghị truyền hình trên mạng IP. Nếu như trong mạng ISDN các đầu cuối đều dùng các đôi dây riêng của mình, nên các cuộc gọi đều tương đối an toàn, thì trong mạng IP các gói dữ liệu của hội nghị cần bảo vệ đi lẫn với các gói dữ liệu khác trên cùng một đường truyền vật lý. Hiện nay tại Việt nam chưa có giải pháp trọn gói nào cho hệ thống hội nghị truyền hình IP đảm bảo được tất cả các yêu cầu về an ninh để có thể đưa vào ứng dụng rộng rãi cho các cơ quan và doanh nghiệp trong cả nước. Trong bối cảnh như vậy đề tài « NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH TỔNG THỂ, GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH THÔNG TIN, ỨNG DỤNG CHO HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH (VIDEO CONFERENCING) » được thực hiện với mục tiêu xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình với giải pháp tổng thể đảm bảo an toàn cho các phiên hội nghị. Đề tài gồm có 7 nhánh nghiên cứu chính : 1. Nghiên cứu khảo sát tình hình triển khai dịch vụ hội nghị truyền hình trên thế giới và ở Việt nam Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 4/4 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  36. Lời nói đầu 2. Nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật cần giải quyết đối với hội nghị truyền hình 3. Nghiên cứu phát triển phần mềm phát hiện và ngăn chặn hacker trên mạng, phát hiện và ngăn chặn xâm nhập đầu cuối sử dụng cho hội nghị truyền hình 4. Phát triển hệ thống hội nghị truyền hình sử dụng IP multicast 5. Nghiên cứu giải pháp và sản phẩm bảo mật cho hệ thống hội nghị truyền hình IP multicast 6. Xây dựng quy trình khai thác, đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống hội nghị truyền hình 7. Thử nghiệm sản phẩm trên một hệ thống hội nghị truyền hình trực tiếp trên mạng. Kết quả nghiên cứu của các nhánh sẽ được trình bày trong phần sau. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 5/5 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  37. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu 1. Nghiên cứu lý thuyết - Khảo sát đánh giá thực trạng triển khai dịch vụ hội nghị truyền hình trên thế giới và ở Việt nam - Tìm hiểu các hệ thống hội nghị truyền hình và đánh giá các công nghệ cơ bản áp dụng cho dịch vụ hội nghị truyền hình - Nghiên cứu các phương thức truy nhập trái phép vào hệ thống hội nghị truyền hình - Xây dựng các giải pháp cơ bản cho vấn đề bảo mật - Nghiên cứu kiến trúc các hệ thống cung cấp dịch vụ hội nghị, đặc biệt là hội nghị truyền hình, các kỹ thuật nền tảng như codec tốc độ thấp, multicast routing 2. Phát triển và chế tạo sản phẩm - Sử dụng quy trình phát triển phần mềm và công cụ hỗ trợ của ISO, IEEE, Rational để phát triển các phần mềm ngăn chặn truy nhập trái phép và hệ thống hội nghị truyền hình multicast. - Sử dụng máy tính kiến trúc Intel để chế tạo thiết bị chuyên dụng mã hoá đường truyền. 3. Thử nghiệm - Xây dựng quy trình đánh giá chất lượng theo các khuyến nghị của ITU, ETSI và IETF - Thử nghiệm theo nhiều gian đoạn, theo tiêu chuẩn ISO Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 6/6 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  38. Nhánh 1 : Nghiên cứu khảo sát tình hình triển khai dịch vụ HNTH trên thế giới và ở Việt nam NHÁNH 1. NGHIÊN CỨU KHẢO SÁT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỊCH VỤ HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM 1.1 Sản phẩm Nhánh 1 bao gồm những sản phẩm sau : - Báo cáo khoa học về tình hình triển khai dịch vụ HNTH trên thế giới và ở Việt nam Các nội dung đã thực hiện theo đề cương: - Dự báo xu thế phát triển - Tình hình triển khai dịch vụ hội nghị truyền hình trên thế giới - Tình hình triển khai dịch vụ hội nghị truyền hình, đào tạo từ xa tại Việt Nam 1.2 Tóm tắt báo cáo Mục tiêu của đề tài nhánh này là nghiên cứu khảo sát tình hình triển khai dịch vụ Hội nghị truyền hình trên Thế giới và ở Việt Nam. Vì vậy nội dung của để tài được tổ chức như sau: Chương 1: Tìm hiểu chung về hội nghị truyền hình cùng các khái niệm cơ bản cũng như các ứng dụng của hội nghị truyền hình. Chương 2: Nêu lên xu thế phát triển của dịch vụ hội nghị truyền hình. Dịch vụ hội nghị truyền hình sẽ có xu thế phát triển mạnh trong thời gian tới, trong nhiều lĩnh vực như kinh doanh, giáo dục, y tế, chính phủ .v.v Chương 3: Nêu lên tình hình triển khai hội nghị truyền hình trên thế giới đối với các loại hình ứng dụng. Tình hình sử dụng hội nghị truyền hình trong các lĩnh vực chính như kinh doanh, giáo dục từ xa, y tế từ xa được nêu lên trong chương này. Chương 4: Đánh giá tình hình sử dụng hội nghị truyền hình tại Việt Nam. Chương 5: Trình bày các công nghệ và giải pháp cho hội nghị truyền hình. Hội nghị truyền hình hiện tại được cung cấp bởi rất nhiều nhà cung cấp thiết bị, dịch vụ. Tuy nhiên cũng có một số công nghệ chính thường được sử dụng cho hội nghị truyền hình. Các công nghệ chính này bao gồm hệ thống H.323 của ITU cho mạng IP, hệ thống H.320 của ITU cho mạng ISDN, SIP của IETF và hệ thống sử dụng MPEG. Trong các công nghệ trên thì H.323 là công nghệ phổ Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 7/7 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  39. Nhánh 1 : Nghiên cứu khảo sát tình hình triển khai dịch vụ HNTH trên thế giới và ở Việt nam biến và được ứng dụng nhiều với cả phần cứng lần phần mềm. Chương này sẽ giới thiệu các công nghệ kể trên cũng như các hệ thống sử dụng các công nghệ đó. Một phần kết hợp giữa hội nghị truyền hình và streaming nhằm tăng số lượng người tham gia hội nghị cũng được trình bày. Chương 6: Nêu lên các nhà cung cấp dịch vụ, thiết bị hội nghị truyền hình phổ biến trên thế giới. Chương 7: Đánh giá các thiết bị hội nghị truyền hình trên thế giới cũng như khả năng phát triển các thiết bị này tại Việt Nam. Cuối cùng của báo cáo phần kết luận, kiến nghị và tài liệu tham khảo. Kết luận : Nhánh đề tài đã nghiên cứu tình hình phát triển dịch vụ hội nghị truyền hình trên thế giới cũng như ở Việt nam. Kết quả cho thấy đây là dịch vụ có triển vọng, có thể áp dụng hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan, doanh nghiệp và tại các trường học trong cả nước. Việc phát triển các hệ thống hội nghị truyền hình cũng hoàn toàn khả thi trong điều kiện nước ta hiện nay. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 8/8 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  40. Nhánh 2 : Nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật cần giải quyết đối với hội nghị truyền hình NHÁNH 2. NGHIÊN CỨU CÁC VẤN ĐỀ KỸ THUẬT CẦN GIẢI QUYẾT ĐỐI VỚI HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH 2.1 Sản phẩm Nhánh đề tài này có những sản phẩm sau : - Các tiêu chuẩn giao tiếp, kết nối phục vụ cho dịch vụ hội nghị truyền hình (Dự thảo tiêu chuẩn Việt nam) - Báo cáo khoa học về các vấn đề bảo mật của dịch vụ hội nghị truyền hình Các nội dung đã thực hiện theo đề cương: - Nghiên cứu công nghệ IP Multicast và khả năng ứng dụng của nó - Nghiên cứu ảnh hưởng của công nghệ IP Multicast đến dịch vụ hội nghị truyền hình đa điểm - Nghiên cứu khả năng xâm nhập trái phép đối với dịch vụ hội nghị truyền hình Multicast - Các tiêu chuẩn giao tiếp, kết nối phục vụ cho dịch vụ hội nghị truyền hình. - Yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống thiết bị đầu cuối - Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị mạng - Xây dựng các yêu cầu kỹ thuật đối với công tác khai thác, quản lý, bảo đảm an toàn cho dịch vụ hội nghị truyền hình 2.2 Tóm tắt nội dung Mục tiêu của nhánh đề tài này là nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật cần giải quyết đối với Hội nghị truyền hình để đưa ra đề xuất về các yêu cầu của Hội nghị truyền hình trên cơ sở ứng dụng công nghệ tiên tiến. Chương 1 : Hội nghị truyền hình Chương này trình bày về các mô hình cung cấp dịch vụ NHTH, kiến trúc hệ thống và các thành phần thiết bị. Chương 2 : IP multicast Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 9/9 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  41. Nhánh 2 : Nghiên cứu các vấn đề kỹ thuật cần giải quyết đối với hội nghị truyền hình Chương này giới thiệu về giao thức IP multicast, ứng dụng, các vấn đề về bảo mật cũng như IPv6. Chương 3 : Các tiêu chuẩn giao tiếp, kết nối cho dịch vụ hội nghị ̣truyền hình trong bộ tiêu chuẩn H.323 Chương này mô tả các tiêu chuẩn, giao thức liên quan đến hội nghị truyền hình trong bộ tiêu chuẩn H323, bao gồm các giao thức và tiêu chuẩn về báo hiệu, thoại, video, truyền tải và điều khiển truyền tải thời gian thực. Chương 4 : Nghiên cứu khả năng gây mất an toàn với dịch vụ HNTH Hệ thống HNTH là hệ thống tiềm ẩn nhiều nguy cơ và cần được bảo vệ chặt chẽ. Chương này trình bày về các phương thức tấn công chính, các vấn đề liên quan đến bảo mật của hệ thống HNTH. Chương 4 : Yêu cầu kỹ thuật cho HNTH Chương này đề cập đến các yêu cầu kỹ thuật cho HNTH, bao gồm yêu cầu kỹ thuật cho các thiết bị đầu cuối và các thành phần thiết bị cũng như hạ tầng mạng. Chương 6 : Những yêu cầu về bảo mật cho HNTH Phần này đề cập đến các yêu cầu về bảo mật tổng thể cho hệ thống hội nghị truyền hình. Chương 7 : Một số mô hình tham khảo cho triển khai HNTH Phần này trình bày về một số mô hình tham khảo để triển khai dịch vụ hội nghị truyền hình. Kết luận : Nhánh đề tài này đã giải quyết được các vấn đề kỹ thuật đặt ra đối với dịch vụ hội nghị truyền hình. Ngoài ra, một kết quả quan trọng của đề tài là Dự thảo tiêu chuẩn Việt nam về các tiêu chuẩn giao tiếp, kết nối phục vụ cho dịch vụ hội nghị truyền hình. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 10/10 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  42. Nhánh 3 : Nghiên cứu phát triển phần mềm phát hiện và ngăn chặn hacker trên mạng, phát hiện và ngăn chặn xâm nhập đầu cuối sử dụng cho hội nghị truyền hình NHÁNH 3. NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM PHÁT HIỆN VÀ NGĂN CHẶN HACKER TRÊN MẠNG, PHÁT HIỆN VÀ NGĂN CHẶN XÂM NHẬP ĐẦU CUỐI SỬ DỤNG CHO HNTH 3.1 Sản phẩm Nhánh đề tài này có các sản phẩm sau đây - Báo cáo khoa học về phương pháp phát hiện và ngăn chặn hacker trên mạng, phát hiện và ngăn chặn xâm nhập trái phép đầu cuối sử dụng cho HNTH - Bộ phần mềm đóng gói phát hiện và ngăn chặn hacker cho dịch vụ HNTH - Báo cáo tổng hợp và đánh giá kết quả thử nghiệm phần mềm Các nội dung đã thực hiện theo đề cương: - Nghiên cứu nguyên tắc cơ bản và một số hình thái truy cập trái phép trên mạng - Nghiên cứu khả năng truy cập trái phép đối với dịch vụ VideoConference - Nghiên cứu một số công nghệ ngăn trặn truy cập trái phép hiện dùng - Phát triển phần mềm Firewall ngăn trặn truy cập trái phép vào đầu cuối VideoConference - Phát triển phần mềm IDS giám sát, phát hiện xâm nhập mạng - Đóng gói và thử nghiệm phần mềm. 3.2 Tóm tắt báo cáo Báo cáo này giới thiệu các nguyên tắc cơ bản và một số hình thức xâm nhập trái phép trên mạng IP. Trên cơ sở các nghiên cứu trên nhóm tác giả đã đánh giá nguy có tiềm ẩn đối với dịch vụ hội nghị truyền hình sử dụng IP. Phần còn lại của báo cáo trình bày về việc phát triển phần mềm firewall ngăn chặn truy cập trái phép vào hệ thống HNTH và phần mềm phát hiện xâm nhập mạng IDS. Nội dung các chương của báo cáo như sau : Chương 1 : Nghiên cứu nguyên tắc cơ bản và một số hình thái xâm nhập trái phép trên mạng. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 11/11 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  43. Nhánh 3 : Nghiên cứu phát triển phần mềm phát hiện và ngăn chặn hacker trên mạng, phát hiện và ngăn chặn xâm nhập đầu cuối sử dụng cho hội nghị truyền hình Phần này trình bày về các phwong thức tấn công chính trên mạng. Chương 2 : Nghiên cứu khả năng truy cập trái phép đối với dịch vụ HNTH Chương này trình bày các nguy cơ tiềm ẩn chính đối với dịch vụ HNTH, trong đó có hai vấn đề chính cần giải quyết : chống nghe/nhìn lén và bảo vệ chống tấn công từ chối dịch vụ. Chương 3 : Nghiên cứu một số công nghệ ngăn chặn truy cập trái phép vào đầu cuối HNTH Phần này trình bày về các phương pháp chính ngăn chặn truy nhập trái phép vào hệ thống HNTH. Chương 4 : Phát triển phần mềm Firewall ngăn chặn truy cập trái phép vào đầu cuối HNTH Chương này trình bày các vấn đề khoa học đã được giải quyết khi xây dựng bức tường lửa. Chương 5 : Phát triển phần mềm IDS giám sát, phát hiện xâm nhập mạng Chương này trình bày chủ yếu về tính năng và các thành phần của hệ thống giám sát an ninh mạng. Quyển 3B là hướng dẫn sử dụng các phần mềm firewall và IDS. Kết luận : Kết quả nghiên cứu lý thuyết của nhánh này là cơ sở lý thuyết để phát triển các phần mềm bức tường lửa và phần mềm tự động phát hiện xâm nhập trái phép, hiện đã được sử dụng trong các hoạt động nghiệp vụ của Bộ Công an. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 12/12 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  44. Nhánh 4 : Phát triển hệ thống hội nghị truyền hình sử dụng IP multicast NHÁNH 4. PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH IP MULTICAST 4.1 Sản phẩm Nhánh đề tài này có các sản phẩm sau : - Báo cáo khoa học về phát triển hệ thống phần mềm hội nghị truyền hình IP multicast - Bộ phần mềm đóng gói hội nghị truyền hình IP multicast - Báo cáo tổng hợp và đánh giá kết quả thử nghiệm 4.2 Tóm tắt báo cáo Báo cáo nhánh đề tài này gồm có 2 quyển : quyển 4A và quyển 4B. 4.2.1 Quyển 4A Đây là quyển Công nghệ cơ sở, trình bày một cách tổng quan công nghệ mạng và các công nghệ liên quan đến hệ thống Hội nghị truyền hình sử dụng IP multicast. CHƯƠNG 1. CÔNG NGHỆ IP MULTICAST Chương này trình bày tổng quan về định tuyến multicast. CHƯƠNG 2. CÔNG NGHỆ VIDEO GÓI Chương 2 trình bày về công nghệ video gói. CHƯƠNG 3. CÔNG NGHỆ AUDIO STREAMING Trong chương 3 chúng tôi đề cập đến công nghệ cơ sở audio streaming. Trong các mạng chuyển mạch kênh như ISDN, vấn đề truyền dữ liệu tiếng nói được giải quyết một cách khá đơn giản, thì trong mạng chuyển mạch gói như mạng IP có rất nhiều vấn đề cần giải quyết, do tiếng nói được mã hoá và truyền trong các gói IP. CHƯƠNG 4. ĐỒNG BỘ ĐƯỜNG HÌNH VÀ TIẾNG Chương này trình bày về các kỹ thuật cơ bản đồng bộ tiếng và hình trong hội nghị truyền hình IP. Do được truyền trong các gói IP, nên đường hình và đường tiếng của HNTH IP multicast có thể lệch pha đáng kể với nhau. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 13/13 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  45. Nhánh 4 : Phát triển hệ thống hội nghị truyền hình sử dụng IP multicast Kỹ thuật đồng bộ chủ yếu được áp dụng trong HNTH IP là dùng time stamps trong các gói RTCP. 4.2.2 Quyển 4B Quyển này gồm có tài liệu mô tả sản phẩm và hướng dẫn sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình IP multicast. Phần tài liệu mô tả phần mềm hội nghị truyền hình gồm có các nội dung sau : - kiến trúc hệ thống - server HNTH IP multicast - tổ chức hội nghị - các phương thức liên lạc trong hệ thống - các đầu cuối hình ảnh và âm thanh Tài liệu hướng dẫn sử dụng bao gồm các chức năng chính của phần mềm client (cho người sử dụng thông thường) và server (cho quản trị mạng). Hệ thống được thử nghiệm nhiều lần trong phòng thí nghiệm cũng như trong điều kiện thực tế, kết quả thử nghiệm có thể tham khảo trong quyển 7. Kết luận : Đề tài nhánh đã xây dựng cơ sở lý thuyết và trên cơ sở đó phát triển hệ thống phần mềm hội nghị IP multicast sử dụng các thiết bị không chuyên dụng như camera số và máy tính PC thông thường. Sản phẩm này đã được kiểm nghiệm và đánh giá trong nhiều môi trường khác nhau, chứng tỏ khả năng hoạt động độc lập hiệu quả cũng như phối hợp hoạt động với các thiết bị firewall, IDS (nhánh 3) và thiết bị mã hoá đường truyền chuyên dụng (nhánh 4). Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 14/14 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  46. Nhánh 5: Nghiên cứu giải pháp và sản phẩm bảo mật cho hệ thống HNTH IP multicast NHÁNH 5. NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP VÀ SẢN PHẨM BẢO MẬT CHO HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH IP MULTICAST 5.1 Sản phẩm Nhánh 5 gồm có các sản phẩm sau đây : - Báo cáo khoa học - Bộ phần mềm bảo mật gói IP-multicast trên đường truyền Ethernet và E1 - Mẫu thiết bị bảo mật cho đầu cuối HNTH IPmulticast - Báo cáo tổng hợp và đánh giá kết quả thử nghiệm Các nội dung đã thực hiện theo đề cương: - Nghiên cứu một số hệ mật mã cho dịch vụ truyền thông multicast: - Hệ thống phân phối chìa khoá mật mã hội nghị dựa trên nhận dạng - Hệ thống bảo mật hội nghị thoại - Lựa chọn, lập trình cho thuật toán mã khối sử dụng cho hội nghị multicast - Lựa chọn giải pháp và lập trình xác thực nội dung gói và xác thực phiên hội nghị multicast - Lý thuyết và lập trình cho giao thức trao đổi khoá phiên hội nghị multicast - Nghiên cứu về đặc trưng các loại kênh phục vụ cho việc lập trình can thiệp mật mã. - Xây dựng, cài đặt thử nghiệm, hiệu chỉnh chương trình bảo mật - Chế tạo thiết bị chuyên dụng để mã hoá đường truyền (trên cơ sở sử dụng máy tính nhưng không có bàn phím và màn hình) - Thử nghiệm trên một hệ thống VideoConfenrence thực. 5.2 Tóm tắt báo cáo Nội dung chính của báo cáo này là nghiên cứu phát triển thiết bị mã hoá đường truyền chuyên dụng cho hệ thống hội nghị truyền hình IP multicast. Báo cáo gồm có sáu chương: Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 15/15 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  47. Nhánh 5: Nghiên cứu giải pháp và sản phẩm bảo mật cho hệ thống HNTH IP multicast Chương I: Mật mã cho truyền thông quảng bá Chương II: Lược đồ Pay-Per-View an toàn cho dịch vụ Video dựa trên Web. Hai chương I và II trình bày một số vấn đề về lý thuyết mật mã dành riêng cho lĩnh vực truyền ảnh động. Chương III: Chuẩn mã dữ liệu GOST 28147-89 Chương này trình bày mô tả và một số bài báo viết về chuẩn mã số liệu của Cộng hoà Liên bang Nga. Chương IV: Trao đổi khoá tự động Chương này trình bày về một giao thức trao đổi khoá dựa trên nền giao thức Diffie- Hellman nhưng có cải biên để chống lại tấn công người đứng giữa. Chương V: LINUX Bridge và dùng Brige để bảo mật Chương này trình bày cách dùng Linux Bridge và giải pháp can thiệp mật mã vào Linux Bridge để bảo mật. Chương VI: Card E1 và mô hình bảo mật dịch vụ hội nghị truyền hình IP multicast trên đường truyền E1. Chương cuối trình bày một số kết quả bước đầu trong việc bảo mật dữ liệu trên đường E1 với giải pháp can thiệp mật mã vào tầng DataLink. Phần cuối là Kết luận. Trong Phụ lục A tác giả đã trình bày về sản phẩm thiết bị chuyên dụng mã hoá đường truyền và kết quả thử nghiệm trong điều kiện thực tế. Kết luận : Trong nhánh này nhóm tác giả đã nghiên cứu xây dựng thành công thiết bị chuyên dụng mã hoá đường truyền sử dụng chuẩn GOST 28147-89, hiện đang được sử dụng trong nhiều hệ thống thông tin liên lạc quan trọng của các cơ quan trong cả nước. Hệ thống này đã chứng tỏ được khả năng phối hợp hoạt động với hệ thống HNTH IP multicast được phát triển trong nhánh 4, cũng như các thiết bị bức tường lửa và IDS được phát triển trong nhánh 3. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 16/16 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  48. Nhánh 6: Xây dựng quy trình khai thác, đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống HNTH NHÁNH 6. XÂY DỰNG QUY TRÌNH KHAI THÁC, ĐẢM BẢO AN NINH, AN TOÀN CHO HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH 6.1 Sản phẩm Nhánh 6 có các sản phẩm sau đây : - Quy trình khai thác đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống truyền hình ISDN - Quy trình khai thác đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống truyền hình IP multicast Các nội dung đã thực hiện theo đề cương: - Qui trình khai thác dịch vụ VideoConference ISDN - Qui trình khai thác dịch vụ VideoConference qua mạng LAN - Những qui định bảo đảm an toàn, an ninh hệ thống hội nghị truyền hình. 6.2 Tóm tắt báo cáo Chương I : Xây dựng quy trình khai thác hệ thống hội nghị truyền hình ISDN. Chương này giới thiệu dịch vụ hội nghị truyền hình nói chung và hội nghị truyền hình ISDN nói riêng. Trên cơ sở dịch vụ cung cấp, mô hình chức năng và cấu hình hệ thống cũng như các đặc tính đầu cuối của hệ thống hội nghị truyền hình ISDN, nhóm thực hiện đề tài đã xây dựng quy trình khai thác cơ bản, đảo bảo an ninh cho các hội nghị trong hệ thống. Chương II : Xây dựng quy trình khai thác hệ thống hội nghị truyền hình IP multicast Trong chương này các vấn đề chính sau đây được nghiên cứu : - IP multicast và các vấn đề bảo mật - Mô hình hội nghị IP multicast - Các cơ chế bảo mật của hệ thống hội nghị truyền hình IP multicast được phát triển trong khuôn khổ đề tài KC.01.18 - Quy trình khai thác an toàn hệ thống - Các khuyến nghị Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 17/17 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  49. Nhánh 6: Xây dựng quy trình khai thác, đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống HNTH Hệ thống hội nghị truyền hình được phát triển có nhiều cơ chế bảo mật ở nhiều lớp khác nhau, từ nhận thực người sử dụng đến bảo vệ đường truyền vật lý, nhằm đảo bảo mức an toàn tối đa cho các phiên hội nghị không bị xâm nhập trái phép. Tuỳ theo yêu cầu bảo vệ hệ thống mà người quản trị có thể cài đặt các module tương ứng và cấu hình mạng phù hợp. Kết luận : Nhánh đề tài này xây dựng quy trình khai thác hiệu quả và an toàn hệ thống hội nghị truyền hình, chú trọng chủ yếu và hệ thống HNTH IP multicast đã được phát triển. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 18/18 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  50. Nhánh 7: Thử nghiệm sản phẩm trên một hệ thống hội nghị truyền hình trực tiếp trên mạng NHÁNH 7. THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM TRÊN MỘT HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TIẾP TRÊN MẠNG 7.1 Sản phẩm Nhánh này có các sản phẩm sau : - Tiêu chí đánh giá chất lượng sản phẩm - Báo cáo tổng hợp đánh giá kết quả thử nghiệm 7.2 Tóm tắt báo cáo Báo cáo nhánh gồm có 3 phần chính : - Quy trình đo kiểm và đánh giá chất lượng - Đánh giá tính năng phần mềm - Thử nghiệm hệ thống hội nghị truyền hình Báo cáo trình bày kết quả thử nghiệm các sản phẩm thuộc nhánh 3, 4 và 5 của đề tài KC.01.18. Báo cáo cũng xác định rõ phạm vi áp dụng của các quy trình, tiêu chí đánh giá, và yêu cầu đối với người thực hiện đo kiểm hệ thống. CHƯƠNG I : TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ Trong chương này nhóm tác giả đã xây dựng bộ tiêu chí cơ bản có thể áp dụng để đánh giá chất lượng dịch vụ hội nghị truyền hình. Do hiện chưa có tiêu chuẩn riêng của Việt nam cho việc đánh giá chất lượng dịch vụ hội nghị truyền hình nên các tiêu chí đánh giá được đưa ra ở đây đều dựa trên mô hình E (E-model) của ETSI và dự thảo tiêu chuẩn ngành «Chất lượng dịch vụ điện thoại qua IP» của Tổng cục Bưu điện. CHƯƠNG II : TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TÍNH NĂNG PHẦN MỀM Trong chương này tác giả đã xây dựng các tiêu chí chủ yếu đánh giá tính năng hệ thống phần mềm hội nghị truyền hình IP multicast. Nội dung chính bao gồm mô tả các chức năng chính và tiêu chí đánh giá. CHƯƠNG II : THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 19/19 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  51. Nhánh 7: Thử nghiệm sản phẩm trên một hệ thống hội nghị truyền hình trực tiếp trên mạng Hệ thống hội nghị truyền hình IP multicast đã được thử nghiệm với nhiều cấu hình khác nhau trong nhiều tình huống khác nhau. Việc thử nghiệm được tiến hành với các mục tiêu chính sau đây : - Kiểm tra các tính năng hệ thống - Khả năng tương thích với firewall và IDS - Khả năng tương thích với thiết bị chuyên dụng mã hoá đường truyền Nội dung chính của chương này là - Cấu hình thử nghiệm trong mạng LAN - Cấu hình thử nghiệm trong mạng WAN Hà nội – TP Hồ Chí Minh - Kết quả thử nghiệm Ethernet Hub hoặc Switch PC chạy đầu cuối hội nghị truyền hình Máy chủ hội nghị Ethernet Hub hoặc Switch PC chạy đầu cuối NHTH Box mã hoá Box mã hoá Máy chủ hội nghị Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 20/20 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  52. Nhánh 7: Thử nghiệm sản phẩm trên một hệ thống hội nghị truyền hình trực tiếp trên mạng Internet Firewall Ethernet Hub hoặc Switch Box mã hoá PC chạy đầu cuối hội nghị truyền hình Box mã hoá Box mã hoá Máy chủ hội IDS nghị Hình 7-1 Cấu hình thử nghiệm trên mạng LAN Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 21/21 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  53. Nhánh 7: Thử nghiệm sản phẩm trên một hệ thống hội nghị truyền hình trực tiếp trên mạng Ethernet Hub hoặc Switch PC chạy đầu cuối hội nghị truyền hình Multicast Router Mạng hội nghị khu vực (FreeBSD) Box mã hoá Thành phố Hồ Chí Firewall Minh Si Đường ADSL Tấn công từ bên ngoài Internet Đường ADSL Multicast Router Si (FreeBSD) Firewall Máy chủ hội Mạng hội nghị khu nghị Box mã hoá vực Hà Nội PC chạy đầu cuối hội nghị truyền hình Hình 7-2 Cấu hình thử nghiệm trên mạng WAN HN-TP HCM Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 22/22 © 2004, Viện KHKT Bưu điện
  54. Nhánh 7: Thử nghiệm sản phẩm trên một hệ thống hội nghị truyền hình trực tiếp trên mạng Kết luận : Các sản phẩm của đề tài bao gồm hệ thống hội nghị truyền hình IP multicast, bức tường lửa, hệ thống tự động phát hiện xâm nhập vào HNTH, thiết bị mã hoá đường truyền chuyên dụng đã được thử nghiệm theo yêu cầu đề cương đặt ra. Kết quả cho thấy toàn bộ hệ thống hoạt động tốt và có khả năng tự bảo vệ chống lại xâm nhập từ bên ngoài. Chương trình KC.01 - KC.01.18 - Báo cáo tóm tắt tổng kết khoa học kỹ thuật Trang 23/23 © 2004, Viện KHKT Bưu điện