Báo cáo Tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế

docx 55 trang thiennha21 12/04/2022 6850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbao_cao_tim_hieu_thuc_trang_ke_toan_thue_gtgt_thue_tndn_tai.docx

Nội dung text: Báo cáo Tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ -ĐẠI HỌC HUẾ  BÀI BÁO CÁO NHÓM KẾ TOÁN THUẾ Chủ đề: “Tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế”
  2. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 4 1. Lý do chọn đề tài 4 2. Mục tiêu nghiên cứu 5 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 5 4. Phương pháp nghiên cứu 6 5. Bố cục của đề tài 6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 7 Chương I: Cơ sở lí luận về kế toán thuế trong doanh nghiệp 7 Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế 7 I. Giới thiệu Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế 7 1.1.1. Khái quát 7 1.1.2.Cơ cấu tổ chức quản lý 8 1.1.3.Tổ chức công tác kế toán 9 1.1.3.1 Hệ thống chứng từ ban đầu 9 1.1.3.2.Hệ thống tài khoản kế toán 10 1.1.4.Tổ chức công tác kiểm toán tài chính và tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 12 1.1.4.1.Tổ chức công tác kiểm tra kế toán tài chính 12 1.1.4.2.Tổ chức bộ máy kế toán 12 II.Thực trạng áp dụng luật thuế GTGT và thuế TNDN ở công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế 13 2.1.Thực trạng về tổ chức công tác thanh toán thuế GTGT 13 2.1.1.Kế toán thuế GTGT đầu vào 14 2.1.1.1.Chứng từ ghi sổ 14 2.1.1.2.Tài khoản sử dụng 14 2.1.1.3.Sổ kế toán 16 2.1.1.4.Hạch toán thuế GTGT đầu vào 16 2.1.2.Kế toán thuế GTGT đầu ra 21 2.1.2.1.Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán 21 2.1.2.2.Tài khoản sử dụng 21 2.1.2.3.Sổ kế toán 23 2.1.2.4.Hạch toán thuế GTGT đầu ra 24 2
  3. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ 2.1.3.Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế 28 2.2.Thực trạng về tổ chức công tác thanh toán thuế TNDN 34 2.2.1.Thuế TNDN 34 2.2.1.1.Chứng từ sử dụng 34 2.2.1.2.Tài khoản sử dụng 35 2.2.1.3.Sổ kế toán 35 2.2.2.Tạm tính thuế TNDN và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế 35 2.2.3.Ghi nhận vào sổ sách kế toán thực tế tại công ty 46 2.3.4. Quyết toán thuế TNDN 50 CHƯƠNG III: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kế toán thuế tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế 51 I. Nhận xét và đánh giá 51 1. Ưu điểm 52 2.Nhược điểm 53 II. Ý kiến đóng góp một số giải pháp 53 Phần III: Kết luận 54 3
  4. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ: 1. Lý do chọn đề tài: Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ những nước phát triển đến các nước đang phát triển. Thuế được nhìn nhận là một công cụ hữu hiệu của nhà nước để điều tiết nền kinh tế. Thuế vừa đáp ứng nguồn thu cho ngân sách, vừa góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khuyến khích đầu tư đồng thời tái phân phối thu nhập góp phần đảm bảo công bằng xã hội. Chỉ một sự thay đổi nhẹ trong chính sách thuế cũng kéo theo sự thay đổi lớn trong các hoạt động kinh tế, ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động đầu tư, sản xuất và tiêu dùng. Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của chính phủ mà còn là sự phản ánh rõ nét đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước trong việc định hướng phát triển cho từng ngành nghề, lĩnh vực trọng điểm được ưu đãi, đồng thời, hạn chế đầu tư sản xuất đối với những ngành nghề Nhà nước chủ trương thu hẹp. Tuy nhiên, tác dụng hạn chế hay khuyến khích của thuế đối với các hoạt động sản xuất – kinh doanh cũng chỉ giới hạn trong từng giai đoạn, từng thời điểm. Do đó để phù hợp với tình hình thực tiễn trong từng giai đoạn phát triển của nền kinh tế Nhà nước đã hết sức linh động trong việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy định về thuế. Hệ thống thuế đã được cải tiến một cách đồng bộ nhằm đáp ứng được những đòi hỏi của nền kinh tế, phù hợp với sự vận động và phát triển của kinh tế thị trường Ở nước ta, Luật thuế GTGT và Luật thuế TNDN được thông qua tại kỳ họp thứ 11 Quốc hội khóa IX ngày 10/5/1997 và chính thức áp dụng từ ngày 1/1/1999 thay cho luật Thuế doanh thu, thuế lợi tức trước đây. Trong những năm qua, Nhà nước ta đã không ngừng sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện 2 sắc thuế này. Việc sửa đổi các chính sách thuế có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp.Từ khi ra đời cho đến nay thuế GTGT cũng như thuế TNDN luôn chiếm vị trí quan trọng trong hệ thống thuế. Từ khi chúng ta áp dụng luật thuế GTGT, 4
  5. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ thuế TNDN đã có nhiếu tác động tích cực đến nhiều mặt của nền kinh tế như: đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, khuyến khích đầu tư nước ngoài, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Tổ chức công tác kế toán thanh toán thuế GTGT, thuế TNDN là rất cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán thuế GTGT giúp các doanh nghiệp tính ra số thuế GTGT phải nộp cho nhà nước để các doanh nghiệp làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. Bên cạnh đó, tổ chức công tác thanh toán thuế GTGT, thuế TNDN giúp doanh nghiệp xác định được số thuế GTGT, thuế TNDN được hoàn lại hay được miễn giảm nhằm đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp. Nhận thức được sâu sắc về vai trò của kế toán thuế GTGT, thuế TNDN, được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cán bộ nhân viên trong phòng kế toán kết hợp với những kiến thức đã học tại trường và được sự hướng dẫn tận tình của cô. Nhóm em quyết định chọn đề tài: “Tìm hiểu thực trạng kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế” 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Tìm hiểu về các vấn đề lý luận liên quan đến Thuế giá trị gia tăng, thuế TNDN. - Tìm hiểu thực trạng áp dụng thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. - Qua đó đánh giá công tác thi hành thuế GTGT, TNDN tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: ➢ Đối tượng nghiên cứu 5
  6. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ - Đối tượng nghiên cứu của đề tài chủ yếu là số liệu và các nghiệp vụ phát sinh tại Công Ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. ➢ Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Đề tài chủ yếu tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT tại Công Ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. - Phạm vi thời gian: số liệu và các nghiệp vụ trong bài được lấy trong năm 2013 đối với thuế TNDN, tháng 5 năm 2014 đối với thuế GTGT tại Công Ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. - Nội dung: tìm hiểu công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu tại phòng kế toán của công ty, thông tin trên các báo, tạp chí, các trang web - Phương pháp phân tích số liệu, xử lý số liệu: sử dụng các phương pháp so sánh sổ số liệu, phương pháp thống kê mô tả. 5. Bố cục của đề tài Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán thuế trong Doanh nghiệp Chương II: Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế I. Giới thiệu chung về công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế II. Thực trạng công tác kế toán thuế tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế 2.1. Kế toán thuế GTGT 2.2. Kế toán thuế TNDN 6
  7. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Chương III: Đánh giá và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kế toán thuế tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng TT Huế I. Nhận xét và đánh giá 1. Ưu điểm 2. Nhược điểm II. Ý kiến đóng góp một số giải pháp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ TRONG DOANH NGHIỆP Chương II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỪA THIÊN HUẾ I. Giới thiệu Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triên hạ tầng Thừa Thiên Huế 1.1.1. Khái quát: ➢ Tên chính thức: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỪA THIÊN HUẾ ➢ Địa chỉ: 34 Tôn Thất Tùng-thành phố Huế ➢ Điện thoại: 054 3820300 ➢ Tài khoản ngân hàng VIB chi nhánh Thừa Thiên Huế ➢ Số tài khoản: 408704060026465 ➢ Giám đốc/Đại diện pháp luật: Nguyễn Minh Tâm ➢ Giấy phép kinh doanh: giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 3300384585 do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 10 tháng 2 năm 2009 7
  8. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ ➢ Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng ➢ Tỷ lệ góp vốn: 30% ➢ Mã số thuế: 3300101156 ➢ Ngày bắt đầu hoạt động: 12/02/2009 ➢ Hoạt động chính: - Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật; - Thi công các hạng mục cơ khí xây dựng, điện, nước dân dụng, xử lý nền móng công trình; - Khai thác và mua bán vật liệu xây dựng; - Sản xuất, gia công các mặt hàng cơ khí; - Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm có liên quan; - Cho thuê máy móc thiết bị phục vụ thi công công trình. 1.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế Hiện nay Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển Thừa Thiên Huế là một công ty phát triển. Việc sử dụng hợp lý lao động chính là tiết kiệm về chi phí lao động, công ty có số lượng nhân viên là 12 người, tất cả đã qua đào tạo chuyên môn. Với đà phát triển này công ty tuyển dụng thêm lao động có trình độ để nâng cao năng lực quản lý, đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ của công ty trong điều kiện hiện nay. Bao gồm: - Giám đốc: 1 người - Phó Giám đốc: 1 người - Phòng Kế toán: 3 người - Phòng kỹ thuật: 4 người - Phòng kinh doanh: 3 người 8
  9. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ ❖ Giám đốc có nhiệm vụ điều hành trực tiếp mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và được ủy quyền là đại diện hợp pháp của công ty. ❖ Giám đốc trực tiếp quản lý các phòng ban chức năng: phòng Tài chính Kế toán, Phòng kỹ thuật , Phòng kinh doanh. ❖ Giúp việc cho Giám đốc là Phó giám đốc và Kế toán trưởng. Phó giám đốc cùng Kế toán trưởng sẽ thông tin cho Giám đốc về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng các kế hoạch và ký kết các hợp đồng kinh tế. ❖ Phòng tài chính kế toán: có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác kế toán theo đúng chế độ kế toán của nhà nước và tư vấn cho Giám đốc trong các quyết định kinh doanh. ❖ Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ nghiên cứu thị trường và nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. Bên cạnh đó đề ra các chiến lược phù hợp cho công ty. ❖ Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ theo dõi, đảm bảo về mặt kỹ thuật trong việc xây dựng các định mức nguyên vật liệu và kiểm tra chất lượng công trình. 1.1.3. Tổ chức công tác kế toán ở Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế 1.1.3.1. Hệ thống chứng từ ban đầu trong công tác hạch toán kế toán: Hiện nay, Công Ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế đang áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính thiết kế theo nguyên tắc hình thức kế toán chứng từ ghi sổ và áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Mở sổ kế toán theo bên “Có” của tài khoản, kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bên Có của mỗi tài khoản theo các tài khoản đối ứng Nợ - Có liên quan. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép hàng ngày với việc tập hợp dần các chỉ tiêu về kinh tế cần thiết cho công tác quản lý và lập bảng biểu. 9
  10. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Kết hợp việc ghi chép các nhiệm vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với hệ thống hóa các nhiệm vụ đó theo nội dung kinh tế. Việc hạch toán tổng hợp và việc hạch toán chi tiết của đại bộ phận các tài khoản trên cùng một sổ sách kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép phải được kết hợp một cách rộng rãi. Với đối tượng là kế toán thanh toán thuế Giá trị gia tăng (GTGT) thì kỳ hạch toán thanh toán là hàng tháng. Việc xác lập báo cáo quý đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc cung cấp thông tin về số thuế GTGT và thuế TNDN phải nộp, và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước. 1.1.3.2. Hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế. Tài khoản kế toán mà Công ty đang sử dụng là hệ thống tài khoản kế toán được áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 48 TC/QĐ-CĐKT, được thiết kế theo nguyên tắc sau: - Đảm bảo phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế của Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế và thuộc mọi lĩnh vực. - Phù hợp và đáp ứng được mọi yêu cầu, đặc điểm của mọi nền kinh tế ở nước ta hiện nay - Đáp ứng nhu cầu xử lý thông tin kế toán bằng máy vi tính. Hiện nay Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế đang sử dụng các loại tài khoản trong quyết định 48 TC/QĐ-CĐKT Bộ tài chính. Các tài khoản được sử dụng bao gồm những tài khoản sau đây:  TK 111: Tiền mặt  TK112: Tiền gửi ngân hàng  TK131: Phải thu của khách hàng  TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ  TK 138: Phải thu khác 10
  11. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ  TK 141: Tạm ứng  TK 142: Chi phí trả trước  TK 152: Nguyên liệu, vật liệu  TK153: Công cụ, dụng cụ  TK156: Hàng hóa  TK 211: Tài sản cố định  TK 213: Tài sản cố định vô hình  TK 214: Hao mòn tài sản cố định  TK 222: Góp vốn liên doanh  TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang  TK 311: Vay ngắn hạn  TK 331: Phải trả cho người bán  TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước  TK 334: Phải trả công nhân viên  TK 338: Phải trả, phải nộp khác  TK 341: Vay dài hạn  TK 411: Nguồn vốn kinh doanh  TK 415: Quỹ dự phòng tài chính  TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối  TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi  TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính  TK 532: Giảm giá hàng bán  TK 632: Giá vốn hàng bán  TK 635: Chi phí tài chính 11
  12. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ  TK 641: Chi phí bán hàng  TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.1.4. Tổ chức công tác kiểm tra kế toán tài chính và tổ chức bộ máy kế toán ở công ti cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế: 1.1.4.1. Tổ chức công tác kiểm tra kế toán tài chính: Tổ chức công tác kiểm tra kế toán ở Công ty được tổ chức tập trung tại phòng tài chính kế toán. Phòng tài chính kế toán có chức năng thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế phục vụ cho công tác quản lý. Qua đó, nhằm kiểm tra tình hình vật tư, tiền vốn cũng như lao động cùng mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty, thúc đẩy việc thực hiện chế độ hạch toán kinh tế một cách tốt nhất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG THỦ QUỸ HỢP VÀ THUẾ • Kế toán trưởng: Kế toán trưởng có nhiệm vụ quản lý toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty và trực tiếp quản lý các nội dung kế toán liên quan đến mua bán hàng 12
  13. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ hóa, doanh thu, chi phí, các quan hệ tài chính với ngân hàng, các chế độ về thuế và báo cáo tài chính. Kế toán trưởng sẽ cung cấp những thông tin cần thiết cho Giám đốc điều hành về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính và có vai trò tham mưu cho Giám đốc trong việc xây dựng các kế hoạch và ký kết các hợp đồng kinh tế. Kế toán trưởng có vai trò xây dựng các định mức chi phí liên quan, hạch toán kế toán tài chính.Xây dựng và hoàn thiện công tác kế toán trong Công ty.Theo dõi và quản lý hàng hóa, vật tư, tài sản của Công ty. Lập các sổ sách liên quan đến công tác kế toán trong đơn vị và báo cáo kịp thời với lãnh đạo các phát sinh trong toàn bộ quá trình tổ chức công tác kế toán tại đơn vị. • Kế toán tổng hợp và kế toán thuế: Kế toán thuế: căn cứ các hóa đơn mua bán hàng hóa, tài sản căn cứ vào kết quả kinh doanh của công ty tính toán tổng hợp thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước. Kế toán tổng hợp: sau khi các bộ phận đã lên báo cáo, cuối kỳ kế toán tổng hợp kiểm tra, xem xét lại tất cả các chỉ tiêu, xác định kết quả kinh doanh và giúp kế toán trưởng lập báo cáo tài chính. • Thủ quỹ: Thủ quỹ có nhiệm vụ là thu, chi, quản lý các vấn đề liên quan đến quỹ tiền mặt của Công ty. Bên cạnh đó, cần báo cáo kịp thời tình hình quỹ tiền mặt để có hướng giải quyết hợp lý. II. THỰC TRẠNG ÁP DỤNG LUẬT THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN Ở CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Thực trạng về tổ chức công tác thanh toán thuế GTGT tại Công ty 2.1.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào (TK 1331): 13
  14. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ 2.1.1.1. Các chứng từ ghi sổ: Chứng từ công ty sử dụng chủ yếu trọng hạch toán thuế GTGT là Hóa đơn thuế GTGT mẫu số 01GTKT3/001 do Bộ tài chính ban hành theo thông tư 153/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ tài chính. Trên Hóa đơn GTGT cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định như : giá bán, phần thuế GTGT , phụ phí được hưởng và tổng giá trị thanh toán. Do quy mô còn nhỏ, chủ yếu hoạt động trong khu vực thành phố Huế, đồng thời lĩnh vực hoạt hầu như không sử dụng những nguyên vật liệu đặc thù hay được nhập khẩu từ nước ngoài nên việc hạch toán thuế GTGT của công ty có phần đơn giản hơn khi không sử dụng các chứng từ khác như chứng từ hàng nhập khẩu, chứng từ hàng hóa đặc thù Và cụ thể khi tìm hiểu thực tế công tác kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế trong năm 2014 gồm những chứng từ sau : - Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001 số 0003140, ký hiệu VA/12P ngày 08/03/2014 - Phiếu Chi số 01, ngày 01/05/2014. - Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001 số 0000225, ký hiệu TN/13T, ngày 27/03/2014 - Phiếu nhập kho số 02 ngày 01/05/2014 - Phiếu chi số 02 ngày 01/05/2014 - Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001 số 0015309, ký hiệu NV/12P, ngày 12/04/2014 - Phiếu nhập kho 03, ngày 01/05/2014 - Phiếu chi 03, ngày 01/05/2014 - Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào mẫu số 01/02/GTGT ban hành kèm theo thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2013 của Bộ tài Chính. 14
  15. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Hằng ngày, căn cứ vào tình hình hoạt động, các bộ phận có nhu cầu về nguyên vật liệu lập tờ trình xin mua vật tư. Sau khi được sự xét duyệt của giám đốc và trưởng bộ phận thì cán bộ đảm nhận việc cung ứng vật tư lập giấy đề nghị tạm ứng để đi mua hàng. Khi hoàn tất hoạt động mua hàng, phải tập hợp các hóa đơn chứng từ có liên quan đến việc mua hàng hóa sau đó gửi về phòng Tài chính – Kế toán của công ty. Tại đây các bộ phận kế toán có liên quan tiến hành đối chiếu tính hợp pháp, hợp lí của chứng từ như Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu chi, phiếu nhập kho để xác định độ tin cậy của chứng từ, từ đó luân chuyển tới các bộ phận liên quan khác. 2.1.1.2. Tài khoản sử dụng: Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên thuế GTGT đầu vào được phản ánh trên tài khoản: 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên Hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phí nước ngoài theo quy định của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không thuộc các hình thức đầu tư theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 133 Bên Nợ: -Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Bên Có: 15
  16. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ - Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ; - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ; - Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua vào nhưng đã trả lại, được giảm giá; - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại. Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả. Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. - Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định: Phản ánh thuế GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế của quá trình mua sắm bất động sản đầu tư. 2.1.1.3. Sổ kế toán: ❖ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ❖ Sổ cái ❖ Sổ kế toán chi tiết 2.1.1.4.Hạch toán thuế GTGT đầu vào Hằng ngày, khi có hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn mua hàng liên quan đến thuế GTGT đầu vào, kế toán thuế GTGT và các phần hành liên quan khác như kế toán tổng hợp, thủ quỹ kiểm tra tính hợp lệ và tiến hành theo dõi thủ công vào các sổ chi tiết TK133 sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp nhập số liệu vào phần mềm máy tính, máy sẽ tự động kết chuyển các khoản thuế GTGT đầu vào vào các sổ tương ứng như : 16
  17. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ • Bảng kê Hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, theo dõi các loại hàng hóa dịch vụ, tài sản cố định mua vào theo các chỉtiêu :Gía mua chưa thuế và thuế GTGT. • Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại và Sổ cái TK 133 Cuối kì, kế toán tiến hành so sánh giữa số tổng cộng trên cột thuế GTGT trên Bảng kê của hàng hóa dịch vụ mua vào với sổ tổng cộng phát sinh bên Nợ TK133. Vd1: Công ty thanh toán tiền điện bằng tiền mặt với tổng giá trị thanh toán là 962.500VND. Trong đó tiền điện là 875.000 VND, Thuế GTGT 10% là 87.500VND - Theo hóa đơn GTGT số 0003140, ký hiệu VA/12P ngày 08/03/2014 - Phiếu Chi số 01, ngày 01/05/2014. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 642: 875.000 Nợ TK 1331: 87.500 Có TK 111: 962.500 Vd2: Công ty mua gạch của Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng số 1 Thừa Thiên Huế để xây công trình, hàng đã về nhập kho, đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt. Tổng tiền thanh toán là 33.495.000VND.Trong đó tiền hàng là 30.450.000VND, tiền thuế GTGT 10% là 3.045.000VND. - Theo Hóa đơn GTGT số 0000225, ký hiệu TN/13T, ngày 27/03/2014 - Phiếu nhập kho số 02 ngày 01/05/2014 - Phiếu chi số 02 ngày 01/05/2014 Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 152 :30.450.000 Nợ TK 1331: 3.045.000 Có TK 111: 33.495.000 17
  18. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Vd3: Công ty mua xi măng của Công ty Cổ phần xi măng Long Thọ để tu sửa công viên, hàng đã về nhập kho, đã thanh toán cho người bán bằng tiền mặt. Tổng số tiền thanh toán là 22.627.000 VND, trong đó tiền xi măng là 20.570.000 VND, tiền thuế GTGT 10% là 2.057.000VND . - Theo hóa đơn GTGT số 0015309, ký hiệu NV/12P, ngày 12/04/2014 - Phiếu nhập kho 03, ngày 01/05/2014 - Phiếu chi 03, ngày 01/05/2014 Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 152: 20.570.000 Nợ TK 1331: 2.057.000 Có TK 111: 22.627.000 Ghi nhận vào sổ sách kế toán thực tế tại công ty Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán lập chứng từ ghi sổ: 18
  19. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế Địa chỉ:34 Tôn Thất Tùng-TP Huế CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 01 Ngày 01 tháng 05 năm 2014 Số hiệu tài Ghi Chứng từ Số tiền Trích yếu khoản chú Số ngày Nợ Có Thanh toán tiền điện 642 111 875.000 0003140 08/03/2014 1331 111 87.500 Mua gạch của cty 152 111 30.450.000 0000225 27/03/2014 CP vật liệu xây dựng 1331 111 3.045.000 số 1 TT.Huế Mua xi măng của cty 152 111 20.570.000 0015309 14/04/2014 CP xi măng Long 1331 111 2.057.000 Thọ Cộng 57.084.500 Kèm theo 3 . chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 19
  20. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Sau đó kế toán sẽ dựa vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày, tháng ghi Chứng từ ghi sổ Số tiền sổ Số hiệu Ngày tháng 01/05 01 01/05 57.084.500 . . . . Cộng Khi có các chứng từ kế toán cũng tiến hành ghi nhận chi tiết cho từng tài khoản trên sổ cái. Chúng tôi chỉ xin trình bày cụ thể phần tài khoản 1331 Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng & ĐTPT TT.Huế Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ:34 Tôn Thất Tùng-TP HuếBan hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm 2014 Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ Số hiệu: 1331 20
  21. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Số phát sinh ghi Loại.số Ngày đối Nợ Có sổ ứng Số dư đầu năm Số phát sinh trong kỳ 01/05 01 01/05 Thanh toán tiền điện 111 87.500 Mua gạch của Công ty Cổ 01/05 01 01/05 phần vật liệu xây dựng số 1 111 3.045.000 Thừa Thiên Huế 01/05 01 01/05 Mua xi măng của Công ty 111 2.057.000 Cổ phần xi măng Long Thọ Cộng số phát sinh 5.189.500 Số dư cuối kỳ 5.189.500 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) 2.1.2. Kế toán thuế GTGT đầu ra ( TK 3331): 2.1.2.1.Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán Do công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng các công trình kĩ thuật vàhoạt động của các cơ sở thể thao nên căn cứ vào khối lượng công việc hoàn thành và việc cung cấp dịch vụ đã được khách hàng xác nhận, kế toán lập 21
  22. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ hóa đơn GTGT cho phần cung cấp hàng hóa, dịch vụ của mình. Sau đó, kế toán căn cứ hóa đơn, chứng từ ghi chép vào sổ theo dõi doanh thu, kế toán thuế theo dõi thuế GTGT đầu ra và chuyển cho kế toán tổng hợp nhập vào phần mềm máy tính. Cuối tháng máy sẽ tự động kết chuyển doanh thu, thuế GTGT đầu ra vào các sổ và các sổ sách có liên quan. Công ty áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ do vậy Công ty thực hiện đầy đủ hóa đơn chứng từ theo quy định của Nhà nước: -Hóa đơn GTGT mẫu số 01/GTGT-3LL -Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra mẫu số 01/02/GTGT ban hành kèm theo thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ tài Chính 2.1.2.2.Tài khoản sử dụng: Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT, kế toán sử dụng tài khoản3331: Thuế GTGT phải nộp. Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. Kết cấu và nội dung phản ảnh của tài khoản 333 Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. 22
  23. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước. Trong trường hợp cá biệt, Tài khoản 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3: + Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. + Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt. 23
  24. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ - Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu. - Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân - Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên - Tài khoản 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất. - Tài khoản 3338 - Các loại thuế khác - Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 2.1.2.3. Sổ kế toán ❖ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ❖ Sổ cái ❖ Sổ kế toán chi tiết (nếu cần) 2.1.2.4.Tổ chức hạch toán thuế GTGT đầu ra Khi có hóa đơn GTGT của việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ được khách hàng xác nhận, kế toán căn cứ hóa đơn ghi nhận doanh thu, sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp nhập vào phần mềm kế toán. Khi có khối lượng công việc (xây dựng công trình kĩ thuật, lắp đặt hệ thống điện ) hoàn thành được khách hàng xác nhận, kế toán lập Hóa đơn GTGT ghi rõ giá chưa có thuế GTGT, ghi rõ thuế GTGT và tổng giá thanh toán, đồng thời kế toán sẽ ghi chép vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái và vào Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra, và đó là căn cứ trình lên cơ quan thuế. Vd: Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng bàn giao công trình tu sửa công viên. Tổng số tiền thu về là 94.050.000 đ, trong đó Doanh thu là 85.500.000 đ, Thuế GTGT 10% là 8.550.000 đ. 24
  25. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ - Theo hóa đơn GTGT số 0000030, ký hiệu BN/11P ngày 01/05/2014 Kế toán hạch toán: Nợ TK 131: 94.050.000.000 Có TK 511: 85.500.000 Có TK 33311: 8.550.000 Các số liệu trên hóa đơn đều được phản ánh vào sổ cái và lập bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra. Ghi nhận vào sổ sách kế toán thực tế tại công ty Cũng tương tự như trên thì hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán lập chứng từ ghi sổ: Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế Địa chỉ:34 Tôn Thất Tùng-TP Huế CHỨNG TỪ GHI SỔ 25
  26. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Số : 01 Ngày 01 tháng 05 năm 2014 Số hiệu tài Ghi Chứng từ Số tiền Trích yếu khoản chú Số ngày Nợ Có 131 511 85.500.000 Công ty bàn giao 0000030 01/05/2014 công trình tu sửa công viên 131 33311 8.550.000 Cộng 94.050.000 Kèm theo 1 . chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sau đó kế toán sẽ dựa vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế là một công ty có quy mô trung bình, ít nghiệp vụ xảy ra nên kế toán thường tập hợp chứng từ và cuối tháng vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ một lần. SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ ghi sổ Ngày, tháng ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng 31/05 01 01/05 94.050.000 26
  27. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Cộng 94.050.000 Khi có các chứng từ kế toán cũng tiến hành ghi nhận chi tiết cho từng tài khoản trên sổ cái. Nhóm em chỉxin trình bày cụ thể phần tài khoản 33311 Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển TT.Huế Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ:34 Tôn Thất Tùng-TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm 2014 Tên tài khoản: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Số hiệu: 333 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ ghi sổ TK Số phát sinh ghi Diễn giải đối Loại.số Ngày Nợ Có sổ ứng Số dư đầu năm Số phát sinh trong kỳ 27
  28. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ 01/05 Bàn giao công trình tu sửa 131 8.550.000 công viên Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) Bản kê bán ra: Kèm theo phụ lục 2.1.3. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế Docông ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên vào những Mẫu số: 01-2/GTGT ngày cuối tháng, kế toán tiến hành tổng hợp các bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng (Ban hành kèm theo Thông hóa dịch vụ mua vào và bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra. tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Nếu số liệu trên bảng kê bán ra lớn hơn bảng kê mua vào thì công ty có nghĩa Tài chính) vụ phải nộp thuế vào NSNN, thời gian kê khai và nộp thuế GTGT chậm nhất không quá ngày thứ 20 đầu tháng tiếp theo. 28
  29. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch Mẫu số: 01-2/GTGT vụ mua vào và bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra để tính toán (Ban hành kèm theo Thông xác định số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ tháng. Sau đó, kế toán tiến hành kê khai thuế GTGT trên tờ khai thuế GTGT do Tài chính) Bộ Tài Chính ban hành. Chứng từ sử dụng: Kèm theo phụ lục Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT Phiếu chi số 11, mẫu số 02-TT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh Phúc Mẫu số: 01/GTGT (Ban hành kèm theo TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài [01] Kỳ tính thuế: chính [02] Người nộp thuế:công ti CPXD&ĐTPTHT TT.Huế [03] Mã số thuế:3300101156 [04] Địa chỉ:34 Tôn Thất Tùng [05] Quận /huyện:TP Huế [06] Tỉnh/Thành phố:TT.Huế [07] Điện thoại [08] Fax [09] E-mail: Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Giá trị HHDV Thuế GTGT STT Chỉ tiêu (chưa có thuế GTGT) Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh A dấu "X") [10] 85.550.000 8.550.000 B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [11] C Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách nhà nước I Hàng hoá, dịch vụ (HHDV) mua vào Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong kỳ ([12]= [14]+[16]; [13]= 1 [15]+[17]) [12] 51.895.000 [13]5.189.500 29
  30. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ a Hàng hoá, dịch vụ mua vào trong nước [14] 51.895.000 [15]5.189.500 b Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu [16] [17] 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [18] [19] b Điều chỉnh giảm [20] [21] Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22]= [13]+[19]- 3 [21]) [22] 5.189.500 4 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [23] 5.189.500 II Hàng hoá, dịch vụ bán ra Hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ ([24]= [26]+[27]; [25]= 1 [28]) [24] 85.500.000 [25]8.550.000 1.1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26] 1.2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27]= [29]+[30]+[32]; [28]= [31]+[33]) [27] 85.500.000 [28]8.550.000 a Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29] b Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31] c Hàng hoá, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] 85.500.000 [33]8.550.000 2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trước a Điều chỉnh tăng [34] [35] b Điều chỉnh giảm [36] [37 ] 3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([38] = [24] + [34] - [36]; [39] = [25] + [35] - [37]) [38] 85.500.000 [39]8.550.000 III Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ: Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40] = [39] - [23] - [11]) 1 [40]3.360.500 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ([41] = [39] - [23] - [41] 2 [11]) [42] 2.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] - 2.2 [42]) [43] Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./. , ngày tháng năm NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ 30
  31. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Dựa vào tờ khai thuế GTGT, xác đinh số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế GTGT còn phải nộp trong tháng: + Số thuế GTGT được khấu trừ trong tháng với số thuế GTGT đầu ra, ghi: Nợ TK 3331 8.550.000 Có TK 133 8.550.000 + Khi thực nộp thuế GTGT vào Ngân sách nhà nước: Ngày 10/06/2014 theo phiếu chi số 11. Công ty chi tiền để nộp thuế GTGT vào kho bạc nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế, số tiền là 3.360.500 VND. 31
  32. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dưng Mẫu sổ: 02 - TT và đầu tư phát triển Thừa Thiên Huế Nợ TK:33311 34 Tôn Thất Tùng-TP Huế Mã số thuế: 3300101156 Có TK :111 PHIẾU CHI Số: 11 Ngày 10 tháng 06 năm 2014 Họ và tên người nhận: Hoàng Thị Loan Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do:Nộp thuế giá trị gia tăng tháng 05/2014 Số tiền: 3.360.500 VND Bằng chữ:Sáu trăm bảy mươi ngàn hai trăm bốn mươi sáu đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc: GNT 05 Đã nhận đủ: Sáu trăm bảy mươi ngàn hai trăm bốn mươi sáu đồng. Ngày 10 tháng 06 năm 2014 Giám đốcKế toán trưởng Thủ quỹNgười lập phiếu Người nhận tiền (Ký tên)(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) (Ký tên) Căn cứ vào phiếu chi số 11 Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 333 (33311): 3.360.500 Có TK 111 (1111): 3.360.500 Tất cả các nghiệp vụ kinh tế trên đều được kế toán phản ánh vào các sổ kế toán có liên quan như: Sổ cái tài khoản tiền mặt, Sổ theo cái tài khoản thuế 32
  33. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ GTGT được khấu trừ và sổ cái tài khoản thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Được phản ánh từ các sổ chi tiết đến các sổ cái một cách trình tự có hệ thống Tên đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng&ĐTPT TT.Huế Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ:34 Tôn Thất Tùng-TP HuếBan hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm 2014 Tên tài khoản: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Số hiệu: 333 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ ghi sổ TK Số phát sinh ghi Diễn giải đối Loại.số Ngày Nợ Có sổ ứng Số dư đầu năm Số phát sinh trong kỳ Tổng Thuế GTGT đầu 8.550.000 ra 31/05/2013 Số thuế GTGT được 133 5.189.500 khấu trừ trong tháng Cộng số phát sinh 5.189.500 8.550.000 Số dư cuối kỳ 3.360.500 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang 33
  34. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) Tờ khai thuế kèm theo phụ lục. 2.2. Thực trạng về tổ chức công tác thanh toán thuế TNDN tại Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế: 2.2.1. Thuế TNDN: 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng: Doanh nghiệp khai thuế TNDN tạm tính theo quý: ▪ Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01A/2011 THEO Thông tư số 28/2011/TT-BTCngày 28/02/2011 áp dụng đối với người nộp thuế thực hiện đầy đủ chế độ sổ sách, hoá đơn, chứng từ và xác định được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế. ▪ Tờ khai thuế TNDN mẫu số 01B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 và tờ khai thuế TNDN mẫu số 01B/TNDN theo thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 áp dụng đối với người nộp thuế không xác định được chi phí thực tế phát sinh của kỳ tính thuế (khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu). 34
  35. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Căn cứ tờ khai đã gửi đến chi cục thuế thành phố Huế, hàng quí công ty tự tạm nộp thuế (có thể nộp 1 quí hoặc cả năm ) vào ngân sách nhà nước theo số liệu đã kê khai. Nếu công ty nộp bằng tiền mặt thì kế toán lập giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt theo mẫu quy định của Bộ tài chính. Nếu công ty nộp bằng chuyển khoản thì kế toán phải lập giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước bằng chuyển khoản theo mẫu quy định của Bộ tài chính. 2.2.1.2.Tài khoản sử dụng: Tài khoản 3334: “Thuế thu nhập doanh nghiệp” - Số dư bên Nợ: + Số thuế TNDN nộp thừa. + Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN hiện hành của các năm trước được giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp năm nay. - Số dư bên Có: + Số thuế TNDN phải nộp + Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung Tài khoản 8211: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” 2.2.1.3. Sổ kế toán: Sổ cái 2.2.2. Tạm tính thuế TNDN và thực hiện nghĩa vụ nộp thuế Hàng quý, kế toán tiến hành tạm tính thuế thu nhập doanh nghiệp vào tờ khai thuế TNDN theo mẫu 01A/TNDN và 01B/TNDN nhưng khôngghi nhậnvào 35
  36. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ sổ sách , chỉ khi nào nộp thuế tạm tính cho cơ quan thuế thì kế toán mới hạch toán vào. Khi bắt đầu một niên độ kế toán mới, kế toán tự kê khai, tự lập tờ khai thuế TNDN thông qua việc lập tờ khai thuế TNDN, sau đó tạm nộp thuế TNDN vào ngân sách Nhà nước theo số liệu đã kê khai. Quý I: Kế toán tạm tính và kê khai vào tờ khai thuế TNDN tạm tính – mẫu 01A/TNDN với số tiền là 75.000 đồng. 36
  37. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNH – MẪU 01A/TNDN Mẫu số: 01A/TNDN . (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý 1 năm 2013 [02] Người nộp thuế :Cty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế [03] Mã số thuế: 3300101156 [04] Địa chỉ:34 Tôn Thất Tùng- TP Huế [05] Quận/huyện: TP Huế [06] Tỉnh/Thành phố: TT Huế [07] Điện thoại: 054. 3820300 [08] Fax: [09] Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Chỉ tiêu STT 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [10] 8.090.000 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [11] 7.790.000 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([12]=[10]-[11]) [12] 300.000 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [13] 37
  38. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [14] 6 Lỗ được chuyển trong kỳ [15] 7 Thu nhập chịu thuế ([16]=[12]+[13]-[14]-[15]) [16] 300.000 8 Thuế suất thuế TNDN [17] 25 9 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [18] Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([19]=[16]x[17]- [19] 75.000 10 [18]) Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. Huế, ngày 15 tháng 4 năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký tên, đóng dấu(ghi rõ họ tên, chức vụ) Nguyễn Minh Tâm Ghi chú: Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng. Quý II: Kế toán tạm tính và kê khai vào tờ khai thuế TNDN tạm tính – mẫu 01B/TNDN với số tiền là 125.525 đồng. 38
  39. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNH – MẪU 01B/TNDN Mẫu số 01B/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Quý 2 Năm 2013 [02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế : Cty cổ phần xây dựng&ĐTPT hạ tầng Thừa Thiên Huế [05] Mã số thuế: 13 3 0 0 1 0 1 1 5 6 [06] Địa chỉ: 34 Tôn Thất Tùng-tp Huế [07] Quận/huyện: TP Huế. [08] tỉnh/thành phố: TT Huế [09] Điện thoại: 054.3820300 [10] Fax: [11] Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Chỉ tiêu Mã số Số tiền STT 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [10] 9.027.000 a Doanh thu theo thuế suất chung [11] 9.027.000 39
  40. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ b Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi [12] 2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [13] 5,500 3 Thuế suất a Thuế suất chung (%) [14] 25 b Thuế suất ưu đãi (%) [15] Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ 125.525 4 [16] ([27]= [28]+[29]) Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất 125.525 a [17] chung ([28]=[22]x[24] x [25]) Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất b [18] ưu đãi ([29]= [23]x[24]x[26]) Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, 5 [19] giảm Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]– 125.525 6 [20] [30]) Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. Ngày 14 tháng 7 năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) Nguyễn Minh Tâm Ghi chú: - [30] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng. 40
  41. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Quý III: Kế toán tạm tính và kê khai vào tờ khai thuế TNDN tạm tính – mẫu 01B/TNDN với số tiền là 745.592 đồng. TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNH – MẪU 01B/TNDN Mẫu số 01B/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu) [01] Kỳ tính thuế: Quý 3Năm 2013. [02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế Cty CP xây dựng và ĐTPT hạ tầng Thừa Thiên Huế [05] Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 1 5 6 [06] Địa chỉ: 34 Tôn Thất Tùng-TP Huế [07] Quận/huyện: TP Huế [08] tỉnh/thành phố: TT Huế [09] Điện thoại: 054.3810300 [10] Fax: [11] 41
  42. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ [12] Tên đại lý thuế (nếu có) : [13] Mã số thuế: [14] Địa chỉ: [15] Quận/huyện: [16] Tỉnh/Thành phố: [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] Email: [20] Hợp đồng đại lý: số ngày . Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Chỉ tiêu Mã số Số tiền STT 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 222.643.636 a Doanh thu theo thuế suất chung [22] 222.643.636 b Doanh thu của dự án theo thuế suất ưu đãi [23] 2 Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu (%) [24] 1,300 3 Thuế suất a Thuế suất chung (%) [25] 25,000 b Thuế suất ưu đãi (%) [26] Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ 723.592 4 [27] ([27]= [28]+[29]) Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất 723.592 a [28] chung ([28]=[22]x[24] x [25]) Thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo thuế suất b [29] ưu đãi ([29]= [23]x[24]x[26]) 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp dự kiến miễn, [30] 42
  43. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ giảm Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([31]= [27]– 723.592 6 [31] [30]) Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. Ngày 15 tháng 10. Năm 2013 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI THUẾ NỘP THUẾ Họ và tên: Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) Chứng chỉ hành nghề Nguyễn Minh Tâm số: Ghi chú: - [30] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng. Căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước bằng tiền mặt về việc nộp tiền thuế TNDN tạm tính của quý II, kế toán ghi nhận nghiệp vụ này vào sổ cái TK 333 theo định khoản : Nợ TK 3334: 125.525 Có TK 112: 125.525 Quý IV: Kế toán tạm tính và kê khai vào tờ khai thuế TNDN tạm tính – mẫu 01B/TNDN với số tiền là 875.000 đồng. 43
  44. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ TỜ KHAI THUẾ TNDN TẠM TÍNH – MẪU SỐ 01A/TNDN Mẫu số 01A/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH (Dành cho người nộp thuế khai theo thu nhập thực tế phát sinh) [01] Kỳ tính thuế: Quý 4 Năm 2013 [02] Lần đầu  [03] Bổ sung lần thứ   Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc [04] Tên người nộp thuế Công ti cổ phần xây dựng&ĐTPT hạ tầng Thừa Thiên Huế [05]Mã số thuế: 3 3 0 0 1 0 1 1 5 6 [06] Địa chỉ: 34 Tôn Thất Tùng [07] Quận/huyện: TP Huế [08] tỉnh/thành phố : TT Huế [09] Điện thoại:054.3820300 [10] Fax: [11] [12] Tên đại lý thuế (nếu có): [13]Mã số thuế: [14] Địa chỉ: [15] Quận/huyện: [16] Tỉnh/Thành phố: [17] Điện thoại: [18] Fax: [19] Email: [20] Hợp đồng đại lý: số ngày 44
  45. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Đơn vị tiền: đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã số Số tiền 1 Doanh thu phát sinh trong kỳ [21] 997.270.909 2 Chi phí phát sinh trong kỳ [22] 997.270.909 3 Lợi nhuận phát sinh trong kỳ ([23]=[21]-[22]) [23] 5.000.000 4 Điều chỉnh tăng lợi nhuận theo pháp luật thuế [24] 5 Điều chỉnh giảm lợi nhuận theo pháp luật thuế [25] 6 Thu nhập chịu thuế ([26]=[23]+[24]-[25]) [26] 5.000.000 7 Thu nhập miễn thuế [27] 8 Số lỗ chuyển kỳ này [28] 9 TN tính thuế ([29]=[26]-[27]-[28]) [29] 5.000.000 10 Thuế suất thuế TNDN (%) [30] 25 11 Thuế TNDN dự kiến miễn, giảm [31] 375.000 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ ([32]=[29]x[30]- [32] 875.000 12 [31]) Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai ./. Ngày 14 tháng 01 năm 2014 NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ Họ và tên: Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có) Chứng chỉ hành nghề số: Nguyễn Minh Tâm Ghi chú: 45
  46. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ - [28] Số lỗ chuyển kỳ này bao gồm số lỗ những năm trước chuyển sang và số lỗ của các quý trước chuyển sang. - [31] Số thuế TNDN dự kiến được miễn, giảm, người nộp thuế tự xác định theo các điều kiện ưu đãi được hưởng; 2.2.3.Ghi nhận vào sổ sách kế toán thực tế tại công ty: Sổ cái , TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Tên đơn vị: Công ti CPXD&ĐTPT TT.Huế Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ: 34 Tôn Thất Tùng-TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm 2014 Tên tài khoản: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Số hiệu: 333 Đơn vị tính : đồng Ngày Chứng từ ghi sổ TK Số phát sinh ghi Diễn giải đối sổ Loại.số Ngày ứng Nợ Có 31/8 02.02 22/08/2013 Chi thuế TNDN 111 125.525 Cộng số phát sinh 46
  47. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Số dư cuối kỳ Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) Sổ cái TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tên đơn vị: Công ty CPXD&ĐTPT hạ tầng TT.Huế Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ: 34 Tôn Thất Tùng-tp HuếBan hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm 2014 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 Đơn vị tính : đồng Ngày Chứng từ ghi sổ TK Số phát sinh ghi Diễn giải đối sổ Loại.số Ngày ứng Nợ Có 47
  48. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ 31/12 09.09 31/12/2013 Tháng 12/2011 333 2.768.739 Chi phí thuế thu nhập năm 2013 31/12 99.KC9 31/12/2013 Kết chuyển thuế 911 2.768.739 TNDN Cộng phát sinh tháng 2.768.739 2.768.739 12/2013 2.768.739 2.768.739 Lũy kế phát sinh từ đầu năm Số dư cuối tháng 12 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) Sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. 48
  49. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Tên đơn vị: Công ty CPXD&ĐTPT hạ tầng TT.Huế Mẫu số: S03b-DN Địa chỉ: 34 Tôn Thất Tùng-TP Huế Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán chứng từ ghi sổ) Năm 2014 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh. Số hiệu: 911 Đơn vị tính : đồng Ngày Chứng từ ghi sổ TK Số phát sinh ghi Diễn giải đối sổ Loại.số Ngày ứng Nợ Có 31/12 99.KC10 31/12/2013 Tháng 12/2013 Số dư đầu 511 kì Kết chuyển 1.236.031.545 doanh thu tính KQKD 31/12 99.KC11 31/12/2013 Kết chuyển 515 doanh thu 428.901 tài chính 31/12 99.KC12 31/12/2013 Xác định 421 13.052.630 lãi lỗ 31/12 99.KC7 31/12/2013 Kết chuyển 642 chi phí QL- 161.297.181 BH 31/12 99.KC8 31/12/2013 Kết chuyển 632 giá vốn tính 1.059.341.905 KKQKD 49
  50. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ 31/12 99.KC9 31/12/2013 Kết chuyển 821 2.768.739 thuế TNDN Cộng phát sinh tháng 12/2013 Lũy kế phát 1.236.460.455 1.236.460.455 sinh từ đầu 1.236.460.455 1.236.460.455 năm Số dư cuối tháng 12 Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ: Ngày tháng năm Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) 2.2.2.4. Quyết toán thuế TNDN: Vì trong quá trình tạm tính của từng quý, kế toán không hạch toán vào sổ sách nên cuối kỳ dựa vào quyết toán kế toán mới vào sổ nên sẽ không có bút toán chênh lệch xảy ra, đồng thời công ty chưa thực hiện nộp thuế hết ngay trong kỳ nên việc điều chỉnh cũng chưa cần thực hiện . 50
  51. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ CHƯƠNG III Mẫu số: 01-1/GTGT ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO (Ban hành kèm theo Thông tư HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính) XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THỪA THIÊN HUẾ I. Nhận xét và đánh giá: 1. Ưu điểm: Về cơ bản công ty đã làm đúng theo chế độ kế toán thuế GTGT và thuế TNDN, thực hiện việc kê khai, nộp thuế theo đúng hướng dẫn của Thông tư 129/2008/TT-BTC của Bộ tài chính (đối với thuế GTGT) và Thông tư 130/2008/TT-BTC của Bộ tài chính (đối với thuế TNDN) Cùng với sự lớn mạnh của Công ty, Tổ chức bộ máy kế toán đã không ngừng hoàn thiện, cung cấp kịp thời những thông tin tài chính chính xác để giúp cho lãnh đạo công ty đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời trong công tác quản lý và điều hành hoạt động của công ty. Công ty đã sử dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách theo đúng quy định của pháp luật, giúp cho công tác kế toán hoạt động thuận lợi, hiệu quả Các hóa đơn chứng từ đều tuân thủ theo đúng quy định, không tẩy xóa, gian lận và được lưu, bảo quản tại công ty để phục vụ cho công tác quản lý và kiểm tra khi cần thiết Trình độ của nhân viên kế toán cũng luôn được quan tâm đúng đắn và được bồi dưỡng giúp họ có thể thực hiện tốt phần hành của mình cũng như trách nhiệm được giao, các nhân viên phân công nhiệm vụ phù hợp với khả năng, kinh nghiệm của bản thân để có thể phát huy được thế mạnh của mình và chuyên môn hơn trong nghiệp vụ.Điều này góp phần làm cho công tác kế toán của công ty hoạt động hữu hiệu và góp phần vào sự phát triểncủa công ty. 51
  52. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Thường xuyên tổ chức lớp bồi dưỡng giúp nhân viên thực hiện tốt phần hành của mình và trách nhiệm được giao. Bên cạnh những ưu điểm nêu trên, công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty cũng còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục và hoàn thiện nhằm đáp ứng tốt hơn nữa yêu cầu quản lí trong điều kiện hiện nay 2. Nhược điểm: Luật thuế và các thông tư, các văn bản pháp luật mới thường xuyên ra đời vì vậy kế toán công ty cũng gặp không ít khó khăn trong việc áp dụng đúng theo quy định của pháp luật nhằm kê khai và nộp thuế theo đúng quy định của nhà nước. Số lượng nhân viên của công ty còn ít nên sự phân công phân nhiệm giữa các phòng ban còn hạn chế, một nhân viên kiêm nhiệm nhiều phần hành khác nhau, do đó dễ xảy ra các gian lận, sai sót khó có thể phát hiện và ngăn chặn. Công tác vận dụng vào thực tế gặp nhiều bất cập do hạn chế chuyên môn của kế toán cũng như cơ chế, chính sách, quy định pháp lý còn thiếu ổn định. Hiểu biết về thuế của nhân viên kế toán tại công ty còn nhiều điểm hạn chế. Do quy mô công ty còn nhỏ nên việc vận dụng các quy định và hệ thống chứng từ sổ sách còn gặp nhiều hạn chế, nhất là việc ghi nhận và hạch toán các loại thuế cho doanh nghiệp như : việc tạm tính và kê khai thuế TNDN chỉ thực hiện trên tờ khai thuế của cục thuế mà kế toán không ghi nhận vào bất kì sổ sách, chứng từ nào của công ty để theo dõi hay điều chỉnh lại vào cuối kì ; giữa tạm tính và quyết toán thuế TNDN không bao giờ có sự chênh lệch, đây là điều ít khi xảy ra đối với bất cứ doanh nghiệp nào, nhưng đối với công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển hạ tầng Thừa Thiên Huế, do kế toán tiến hành tạm tính vào từng quý và số tạm tính đó không được ghi nhận vào sổ sách nên cuối năm khi quyết toán với cơ quan thuế không có sự chênh lệch giữa số thuế tạm tính và 52
  53. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ số thuế phải nộp trên sổ sách, do đó về nguyên tắc thì kế toán đã không thực hiện đầy đủ quy trình ghi nhận và hạch toán thuế TNDN tại đơn vị. Trên đây là một số tồn tại trước mắt, để đạt được hiệu quả cao hơn trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng, công ty cần có một số biện pháp hợp lý để khắc phục những tồn tại nêu trên đề hoàn thiện công tác thuế GTGT và thuế TNDN, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, giúp công ty ngày càng vững mạnh và hòa nhịp với sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam II. Ý kiến đóng góp một số giải pháp Để trở thành công cụ quản lý có hiệu lực, đáp ứng sự phát triển, đi lên của công ty. Hoàn thiện, cải tiến công tác kế toán nói chung cũng như kế toán thuế là vấn đề cần được quan tâm trong doanh nghiệp. Kế toán sẽ cung cấp thông tin một cách chính xác và nhanh nhất, đáp ứng yêu cầu quản lý và ra quyết định của lãnh đạo để có nhưng giải pháp kinh doanh hiệu quả nhất.Chính vì vậy, công ty cần phát huy những ưu điểm và hoàn thiện tốt hơn nữa công tác kế toán của mình.Do đó, Bên cạnh việc áp dụng đầy đủ , hợp lí các chứng từ theo quy định của Bộ tài chính cho công tác hạch toán thuế tại đơn vị, kế toán nên theo dõi và ghi chép đầy đủ các khoản tạm tính vào sổ sách kế toán. Cuối kì tiến hành quyết toán với cơ quan thuế, đồng thời phản ánh và ghi nhận các khoản chênh lệch phát sinh nếu có vào sổ sách kế toán. Kế toán được trang bị một kiến thức vững về chuyên môn cũng là yêu cầu rất cần thiết cho công tác quản lý của công ty. Chính vì vậy, công ty cần có kế hoạch đào tạo nâng cao kiến thức,bồi dưỡng nghiệp vụ nhiều hơn nữa cho cán bộ, nhân viên kế toán đặc biệt là kế toán ở các nghiệp vụ thuế để có thể đáp ứng được nhu cầu và nhiệm vụ được giao nhằm hoàn thành tốt công tác hạch toán kế toán thuế tại Công ty. 53
  54. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ Cần hoàn thiện hơn nữa phòng kế toán của công ty như tuyển dụng thêm nhân viên để có thể tránh trình trạng như hiện nay do nhân viên phòng kế toán ít nên một nhân viên kiêm nhiệm nhiều chức năng khác nhau. Luật thuế và các thông tư, các văn bản pháp luật khác cũng được thường xuyên chỉnh sữa, bổ sung và thay đổi nên kế toán của công ty nên chú ý cập nhật và áp dụng đúng theo quy định của pháp luật nhằm kê khai và nộp thuế theo đúng quy định của nhà nước.Điều này cũng chứng tỏ rằng cho công ty hoạt động một cách lành mạnh và đáng tin cậy. PHẦN III: KẾT LUẬN Trong những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển Thừa Thiên Huế luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng các nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là sự nghiêm chỉnh chấp hành, tuân thủ các chuẩn mực, chính sách kế toán cũng như quy định Bộ tài chính trong công tác kế toán, đặc biệt là kế toán thuế nói chung và kế toán thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng. Nhận thức được tầm quan trọng của thuế GTGT và thuế TNDN, Công ti cổ phần xây dựng và đầu tư phát triển Thừa Thiên Huế đã đưa vào áp dụng ngay các hóa đơn chứng liên quan đến thuế GTGT tại công ty phần lớn đều hợp lý, hợp lệ và xử lý linh hoạt. Từ đó các Tờ khai thuế GTGT, các Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào, các bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra được lập và gửi đến cơ quan thuế đầy đủ và đúng thời hạn. Tuy vậy bên cạnh những ưu điểm đạt được, 54
  55. Báo cáo thuế GVHD: Phạm Thị Ái Mỹ công tác thuế của công ty vẫn còn 1 số hạn chế do nhiều nguyên nhân khách quan (Như chế độ, chính sách hiện hành, ) và chủ quan (như việc tổ chức phòng kế toán chưa thỏa đáng) mà công tác kế toán tại Công ti còn có nhiều vướng mắc,cần thực hiện nhiều giải pháp mới mẻ để khắc phục. 55