Tóm tắt luận án Hoàn thiện chính sách phát triển hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu ở Nam Định đến năm 2020

pdf 12 trang tranphuong11 27/01/2022 4680
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt luận án Hoàn thiện chính sách phát triển hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu ở Nam Định đến năm 2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_luan_an_hoan_thien_chinh_sach_phat_trien_hang_thu_co.pdf

Nội dung text: Tóm tắt luận án Hoàn thiện chính sách phát triển hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu ở Nam Định đến năm 2020

  1. 24 1 phẩm mới còn hạn chế, kim ngạch xuất khẩu còn thấp chưa tương PHẦN MỞ ĐẦU xứng với tiềm năng của tỉnh. Thứ tư: Luận án đã đề xuất nội dung hoàn thiện chính sách 1. Sự cần thiết phải nghiên cứu đề tài phát triển hàng TCMN xuất khẩu ở Nam Định theo hai nhóm cơ bản: Việc phát triển xuất khẩu hàng thủ công mỹ nghệ (TCMN) có (i) Xây dựng mới quy hoạch phát triển hàng TCMN xuất khẩu, chính tác động thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo nhiều việc làm và thu nhập sách sản phẩm, phát triển nguồn nguyên liệu; (ii) Điều chỉnh, bổ sung cho người lao động nông thôn, góp phần phân công lại lao động xã khắc phục những hạn chế của chính sách trong các lĩnh vực đất đai, hội và chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Nam Định. đầu tư-tín dụng, phát triển nguồn nhân lực, khoa học công nghệ, bảo Có nhiều nhân tố tác động đến sự phát triển hàng TCMN xuất vệ môi trường, xúc tiến thương mại, trong đó đặc biệt chú trọng chính sách hỗ trợ phát triển thị trường xuất khẩu. khẩu, trong đó chính sách của nhà nước có vai trò quan trọng thúc Để thực hiện hiệu quả chính sách phát triển hàng TCMN xuất đẩy sự tăng trưởng và hiệu quả xuất khẩu. Trong thời gian qua, tỉnh khẩu ở Nam Định, tác giả luận án xin kiến nghị: Nam Định đã có chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu, góp (1) Với Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương: phần đưa hàng TCMN đã trở thành một trong các mặt hàng xuất khẩu Chính phủ nghiên cứu thành lập Ban chỉ đạo quốc gia ngành chủ lực của Nam Định. Tuy nhiên, thực trạng sản xuất và xuất khẩu nghề tiểu thủ công nghiệp để nâng cao sự phối hợp giữa các cơ quan hàng TCMN ở Nam Định còn bộc lộ nhiều hạn chế, chưa phát huy cả ở cấp trung ương và cấp tỉnh. Ban này có chức năng điều phối các hoạt động và tư vấn chính sách cho Chính phủ và những bộ, ngành hết tiềm năng, thế mạnh của tỉnh trong lĩnh vực này. liên quan đến phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp Một trong các nguyên nhân chủ yếu của hạn chế trên là do (2) Với UBND tỉnh Nam Định: chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu của Nam Định còn hạn Xây dựng và ban hành "Cơ chế chính sách khuyến khích phát chế từ chất lượng đến thực thi chính sách. Do đó cần phải có sự đánh triển hàng TCMN xuất khẩu trên địa bàn tỉnh Nam Định" trên cơ sở giá chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu đang thực thi ở Nam tích hợp, điều chỉnh, bổ sung những cơ chế chính sách hiện hành và Định để điều chỉnh, bổ sung hoàn thiện chính sách nhằm phát triển và chính sách mới liên quan đến phát triển hàng TCMN xuất khẩu. nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng TCMN trên địa bàn Nam Định. Tác giả mong rằng kết quả nghiên cứu của luận án được chính Xuất phát từ lý do trên, nghiên cứu sinh đã chọn đề tài nghiên quyền tỉnh Nam Định và các địa phương có đặc điểm tương đồng với cứu: "Hoàn thiện chính sách phát triển hàng thủ công mỹ nghệ Nam Định tham khảo, vận dụng vào việc ban hành, chỉ đạo tổ chức xuất khẩu ở Nam Định đến năm 2020". triển khai chính sách phát triển hàng TCMN ở địa phương. Tuy nhiên 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài do giới hạn về thời gian, tài chính và khả năng của bản thân, tác giả và các vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu chưa có điều kiện đi sâu vào nghiên cứu đánh giá hiệu quả tác động của chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu ở tỉnh Nam Định Đến nay đã có nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan bằng công cụ phân tích chi phí và lợi ích (Cost & Benefit Analysis - đến đề tài luận án với các cách tiếp cận và mức độ khác nhau. Tuy CBA), nó đòi hỏi phải có quá trình điều tra, khảo sát, thu thập số liệu nhiên chưa có công trình nghiên cứu nào giải quyết một cách toàn phản ánh trên diện rộng. Đây có thể trở thành hướng nghiên cứu để diện và có tính hệ thống các vấn đề lý luận và thực tiễn về đánh giá, phát triển sâu hơn trong những công trình nghiên cứu của bản thân hoàn thiện chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu ở Nam Định. tác giả hoặc của tổ chức, nhà nghiên cứu khác có điều kiện về nhân Do đó luận án cần nghiên cứu, xây dựng cơ sở lý luận về phương lực, tài chính làm cơ sở cho việc xây dựng, hoàn thiện chính sách pháp đánh giá, hoàn thiện chính sách và vận dụng đánh giá chính phát triển hàng TCMN xuất khẩu theo hướng mang lại hiệu quả cao sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu đang thực thi ở Nam Định, đề hơn khi thực thi chính sách. xuất nội dung hoàn thiện chính sách.
  2. 2 23 3. Mục tiêu nghiên cứu 3.1. Mục tiêu nghiên cứu KẾT LUẬN Đề xuất, kiến nghị với UBND tỉnh Nam Định hoàn thiện và Hoàn thiện chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu ở địa ban hành chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu nhằm nâng phương là vấn đề còn khá mới ở Việt Nam do chưa có nhiều nghiên cao hiệu quả của xuất khẩu hàng TCMN trên địa bàn Nam Định. cứu sâu cả về lý luận và thực tiễn. Đề tài luận án nghiên cứu "Hoàn 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu thiện chính sách phát triển hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu ở Nam - Xây dựng phương pháp đánh giá, hoàn thiện chính sách phát Định đến năm 2020" nhằm góp phần vào việc phát triển cơ sở lý luận triển hàng TCMN xuất khẩu ở địa phương. và thực tiễn về hoàn thiện chính sách phát triển hàng TCMN xuất - Rà soát, đánh giá tác động của chính sách liên quan đến sự khẩu ở địa phương. Trong phạm vi nghiên cứu, luận án đã đạt được phát triển hàng TCMN xuất khẩu đã có ở Nam Định, rút ra những một số kết quả sau: Thứ nhất: Luận án đã làm rõ được nội dung và các nhân tố ảnh điểm mạnh, điểm yếu của chính sách và nguyên nhân. hưởng đến sự phát triển hàng TCMN xuất khẩu, các nội dung liên - Đề xuất nội dung hoàn thiện chính sách phát triển hàng quan đến chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu ở địa phương; TCMN xuất khẩu ở Nam Định. Đề xuất các bước hoàn thiện chính sách, trong đó luận án đã xây 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu dựng được các chỉ tiêu đánh giá tác động của chính sách phát triển 4.1. Đối tượng nghiên cứu hàng TCMN xuất khẩu ở địa phương. Đây là những vấn đề lý luận Đối tượng nghiên cứu của luận án là các chính sách của tỉnh mà chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến. Nam Định có tác động đến sự phát triển hàng TCMN xuất khẩu. Thứ hai: Luận án đã đúc kết được một số kinh nghiệm trong 4.2. Phạm vi nghiên cứu việc ban hành, triển khai chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu - Về không gian: Đánh giá, hoàn thiện chính sách phát triển ở một số nước châu Á và địa phương trong nước, từ đó rút ra một số hàng TCMN xuất khẩu trong phạm vi địa bàn tỉnh Nam Định. bài học kinh nghiệm có thể vận dụng vào việc xây dựng, hoàn thiện - Về thời gian: Tác động chính sách phát triển hàng TCMN chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu ở địa phương. xuất khẩu ở Nam Định từ năm 2006-2012. Đề xuất hoàn thiện chính Thứ ba: Từ việc đánh giá tác động của chính sách đến sự phát sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu của Nam Định đến năm 2020. triển hàng TCMN xuất khẩu ở Nam Định giai đoạn 2006-2012, luận 5. Phương pháp nghiên cứu án đã chỉ ra: Chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu ở Nam 5.1. Khung nghiên cứu Định đã có tác động đến sự tăng quy mô sản xuất, phát triển thị - Xây dựng khung lý thuyết - Đánh giá tác Đề xuất trường dẫn đến kết quả sản xuất, xuất khẩu hàng TCMN đã có sự tăng trưởng cả về giá trị sản xuất, doanh thu, kim ngạch xuất khẩu đánh giá, hoàn thiện chính sách động của chính nội dung nhưng còn những hạn chế chủ yếu đó là: (1) chưa có quy hoạch phát phát triển hàng TCMN xuât sách phát triển hoàn thiện triển hàng TCMN, chính sách sản phẩm, chính sách phát triển nguồn khẩu. hàng TCMN xuất chính sách nguyên liệu; (2) chưa có sự hỗ trợ một số lĩnh vực như ưu đãi, đào - Xây dựng các tiêu chí đánh khẩu của tỉnh Nam phát triển tạo nghệ nhân, thợ giỏi, thiết kế mẫu mã; mức hỗ trợ từ ngân sách giá chính sách phát triển hàng Định qua các tiêu hàng cho xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp, đào tạo lao động, khoa học TCMN xuất khẩu. chí đánh giá. TCMN công nghệ, xúc tiến thương mại, xử lý ô nhiễm môi trường còn thấp. - Bài học kinh nghiệm về chính - Rút ra các điểm xuất khẩu Do hạn chế của chính sách dẫn đến hạn chế của sự phát triển sách phát triển hàng TCMN ở mạnh, điểm yếu ở Nam hàng TCMN xuất khẩu ở Nam Định thời gian qua: Sản xuất tự phát, một số nước và địa phương của chính sách và Định quy mô nhỏ, thiếu mặt bằng sản xuất, gây ô nhiễm môi trường, chưa trong nước. nguyên nhân chủ động được nguồn nguyên liệu, phát triển và thiết kế mẫu mã sản
  3. 22 3 - Khuyến khích bảo vệ và xử lý môi trường dưới dạng hỗ trợ 5.2. Phương pháp nghiên cứu đầu tư áp dụng cho các cơ sở sản xuất chấp thuận chuyển đổi hoặc Luận án vận dụng phương pháp luận duy vật biện chứng kết áp dụng sản xuất sạch hơn. hợp với lôgíc, lịch sử và các phương pháp điều tra, khảo sát, thống kê 3.3.9. Hoàn thiện chinh sách hỗ trợ xúc tiên thương mại phân tích, sử dụng chuyên gia, dự báo. - Điều chỉnh tăng mức hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị tham gia 6. Các đóng góp của luận án: các Hội chợ triển lãm trong và ngoài nước phù hợp với khoảng cách 6.1. Về lý luận: địa lý, chi phí tham gia Hội chợ theo từng khu vực. - Luận án làm rõ các nội dung liên quan đến chính sách phát - Bổ sung kinh phí hỗ trợ tổ chức các lớp đào tạo chuyên sâu triển hàng TCMN xuất khẩu, các bước hoàn thiện chính sách, trong về nghiệp vụ xuất nhập khẩu, xúc tiến thương mại, ngoại ngữ. đó đã xây dựng được các chỉ tiêu đánh giá tác động của chính sách. - Tôn vinh, ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp đạt "Doanh nghiệp - Rút ra bài học kinh nghiệm về chính sách phát triển hàng xuất khẩu có uy tín" trong các hoạt động xúc tiến thương mại. TCMN xuất khẩu ở một số nước và địa phương trong nước làm cơ sở - Hỗ trợ mô hình cơ sở sản xuất hàng TCMN đầu tư phòng tham khảo, vận dụng vào việc hoàn thiện chính sách phát triển hàng trưng bày giới thiệu quảng bá sản phẩm tại các điểm du lịch. TCMN xuất khẩu ở Nam Định. - Chính sách hỗ trợ phát triển thương mại điện tử. 6.2. Về thực tiễn: 3.4. Các điều kiện để đảm bảo triển khai thực thi chính - Phân tích, đánh giá tác động của chính sách đến sự phát triển sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu ở tỉnh Nam Định hàng TCMN xuất khẩu ở Nam Định giai đoạn 2006-2012, chỉ ra 3.4.1 Trung ương tiếp tục hoàn thiện các chính sách vĩ mô về điểm mạnh, điểm yếu của chính sách, nguyên nhân các điểm yếu. khuyến khích phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp - Đề xuất các nội dung hoàn thiện chính sách phát triển hàng - Trung ương cần tiếp tục xây dựng, điều chỉnh, bổ sung hoàn TCMN xuất khẩu ở tỉnh Nam Định đồng thời khuyến nghị các biện thiện các chính sách phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp pháp để triển khai thực hiện chính sách . - Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ cho các bộ, ngành trong 7. Kết cấu của luận án: công tác phát triển khai ngành nghề tiểu thủ công nghiệp. Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận án có 3 chương được trình 3.4.2 Các cơ quản lý nhà nước của tỉnh Nam Định có sự phối bày trong 148 trang. hợp, phân công trách nhiệm triển khai các giải pháp phát triển Chương 1 hàng TCMN xuất khẩu CƠ SỞ LÝ LUẬN HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN - Nâng cao chất lượng, tính đồng bộ và hiệu quả trong việc xây HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ XUẤT KHẨU dựng và triển khai các quy hoạch KT-XH, ngành, lĩnh vực. VÀ KINH NGHIỆM VỀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN - Đảm bảo nguồn lực cho việc triển khai thực hiện chính sách HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ XUẤT KHẨU phát triển hàng TCMN xuất khẩu: - Tăng cường năng lực phối hợp thực thi chính sách giữa các 1.1. Hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu ngành liên quan, giữa quản lý ngành và địa phương. 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm hàng TCMN xuất khẩu - Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, Khái niệm: Hàng TCMN thường được quan niệm là sản phẩm 3.4.3 Sự nỗ lực từ các cơ sở SXKD hàng TCMN được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp thủ công, tạo ra các sản - Tìm hiểu, nắm bắt tận dụng các hỗ trợ từ chính sách. phẩm có tính mỹ thuật cao, luôn gắn liền với phong tục tập quán và - Tích cực, chủ động tổ chức triển khai hoạt động SXKD. mang đậm các nét văn hoá của nơi tạo ra hàng hóa đó. Hàng TCMN thường là các sản phẩm truyền thống của một địa phương hay một - Tích cực tham gia các hiệp hội ngành nghề TCMN. quốc gia.
  4. 4 21 Đặc điểm: Hàng TCMN xuất khẩu có những đặc điểm cơ bản 3.3.4. Hoàn thiện chính sách đất đai khác với các hàng hoá khác về tính chất của sản phẩm, về người tiêu a. Chính sách hỗ trợ phát triển CCN, điểm công nghiệp dùng, về nguyên vật liệu, về chủ thể sản xuất và cách thức sản xuất. b. Chính sách thu hồi, đền bù giải phóng mặt bằng 1.1.2. Tầm quan trọng của xuất khẩu hàng thủ công mỹ - Chính sách đền bù khi thu hồi đất, giải phóng mặt bằng. nghệ trong phát triển kinh tế- xã hội, văn hóa của địa phương - Chính sách hỗ trợ chuyển nghề cho nông dân bị thu hồi đất: 3.3.5. Hoàn thiện chính sách về đầu tư, tín dụng. 1.1.2.1 Đối với phát triển kinh tế-xã hội a. Chính sách đầu tư: - Đóng vai trò quan trọng trong giải quyết việc làm, thu nhập, - Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết CCN: sử dụng hợp lý nguồn lao động nông thôn - Điều chỉnh nâng mức hỗ trợ xây dựng kết cấu hạ tầng CCN. - Tăng nguồn thu và hiệu quả xuất khẩu - Chính sách xã hội hóa đầu tư xây dựng điểm công nghiệp. 1.1.2.2 Đối với bảo tồn và phát triển văn hóa truyền thống b. Chính sách tín dụng, thuế: - Bảo tồn, duy trì và phát triển được nhiều ngành nghề truyền - Xem xét đưa ngành TCMN vào hạng ưu tiên cho vay vốn, thống của địa phương - Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các tổ chức, cá nhân đầu tư phát - Bảo tồn và phát triển các giá trị văn hoá truyền thống và triển nghề và làng nghề TCMN. góp phần trong việc truyền bá văn hoá đến các nước. - Chính sách giảm thuế cho các sản phẩm làng nghề TCMN. 1.1.3 Chuỗi cung ứng hàng TCMN xuất khẩu - Các tổ chức tín dụng cần tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở SXKD hàng TCMN tiếp cận và vay vốn, 3.3.6 Hoàn thiện chính sách phát triển nguồn nhân lực 3.4.6.1 Chính sách đối với nghệ nhân, thợ giỏi, thiết kế sản phẩm TCMN a.Ưu đãi, khuyến khích phát huy vai trò nghệ nhân, thợ giỏi. b. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với nghệ nhân, thợ giỏi, nhà thiết kế mẫu sản phẩm TCMN. 3.4.6.2 Hỗ trợ đào tạo lao động nghề TCMN 3.3.7 Hoàn thiện chính sách công nghệ - Nâng mức hỗ trợ mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất hàng TCMN để khuyến khích hiện đại hoá công nghệ truyền thống. - Hỗ trợ nâng cao năng lực SX, chất lượng sản phẩm. - Cơ chế chính sách tài trợ, hỗ trợ vốn, vay vốn và lãi suất vay Hình 1.1: Chuỗi cung ứng hàng TCMN xuất khẩu đối với các đề tài nghiên cứu, dự án chuyển giao công nghệ qua Quỹ Nguồn: [12] phát triển Khoa học & công nghệ của tỉnh. 1.1.4. Nội dung phát triển hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu 3.3.8. Hoàn thiện chính sách bảo vệ và xử lý môi trường 1.1.4.1 Phát triển quy mô, năng lực sản xuất làng nghề, CCN, điểm công nghiệp nông thôn Bao gồm: Phát triển làng nghề TCMN, cơ sở sản xuất kinh - Hỗ trợ kinh phí xây dựng mô hình thí điểm hệ thống xử lý ô doanh, nguồn nhân lực, nguồn nguyên liệu, vốn đầu tư, tăng giá trị nhiễm môi trường tại cơ sở sản xuất hàng TCMN sản xuất và doanh thu. - Có chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở gây ô nhiễm trong làng nghề TCMN vào các cụm, điểm công nghiệp tập trung
  5. 20 5 Bốn là, hoàn thiện chính sách trên cơ sở kết hợp tầm nhìn dài 1.1.4.2 Phát triển xuất khẩu hạn và ngắn hạn. Đồng thời chính sách phải có tính ổn định lâu dài. Bao gồm: Tăng kim ngạch xuất khẩu, phát triển các mặt hàng Năm là, hoàn thiện chính sách phải đảm bảo hài hòa lợi ích nhà TCMN xuất khẩu mới, sản phẩm có giá trị gia tăng cao, khai thác, nước, tổ chức, cá nhân thụ hưởng chính sách và của xã hội. mở rộng, phát triển thị trường xuất khẩu mới. 3.2.2. Phương hướng hoàn thiện chính sách phát triển hàng 1.1.4.3 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh TCMN xuất khẩu ở Nam Định - Nâng cao năng suất lao động Một là, hoàn thiện chính sách theo hướng thống nhất, đồng bộ, - Tăng lợi nhuận SXKD hàng TCMN hoàn chỉnh nhằm thúc đẩy tăng trưởng bền vững. - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Hai là, hoàn thiện chính sách phù hợp với qui hoạch, kế 1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hàng TCMN XK hoạch, mục tiêu phát triển KT-XH của địa phương. ở địa phương Ba là, hoàn thiện chính sách phải đạt mục tiêu phát huy được 1.1.5.1 Các điều kiện nhân tố sản xuất tiềm năng, thế mạnh của địa phương. Bao gồm: Điều kiện tự nhiên; kết cấu hạ tầng; vốn, nhân lực, Bốn là, chính sách phải khả thi, dễ triển khai thực hiện. nguyên vật liệu, kỹ thuật và công nghệ; Yếu tố truyền thống 3.3. Nội dung hoàn thiện chính sách phát triển hàng TCMN 1.1.5.2 Thị trường tiêu thụ sản phẩm xuất khẩu ở Nam Định - Thị trường xuất khẩu 3.3.1. Xây dựng Quy hoạch phát triển hàng TCMN xuất - Sản phẩm thay thế khẩu trên địa bàn tỉnh Nam Định bao gồm 1.1.5.3 Các đối thủ cạnh tranh trong ngành TCMN xuất khẩu 3.4.1.1 Quy hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề TCMN truyền - Cạnh trạnh giữa ngành TCMN các địa phương trong nước thống. - Cạnh tranh giữa các quốc gia xuất khẩu hàng TCMN 3.4.1.2 Quy hoạch phát triển làng nghề TCMN mới. 1.1.5.4 Các ngành hỗ trợ và có liên quan đến ngành hàng 3.4.1.3 Quy hoạch phát triển du lịch làng nghề TCMN. TCMN xuất khẩu 3.4.1.4 Quy hoạch các cụm công nghiệp, điểm công nghiệp. Việc phát triển các ngành phụ trợ tạo điều kiện cho sản xuất, 3.3.2. Xây dựng chính sách sản phẩm xuất khẩu hàng TCMN phát triển. 3.4.2.1 Xây dựng và triển khai chương trình “Mỗi làng một 1.1.5.5 Môi trường chính trị, pháp luật sản phẩm” (OVOP). * Môi trường chính trị- kinh tế- xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện 3.4.2.2 Xây dựng, ban hành Quy chế bình chọn các sản phẩm thuận lợi cho sản xuất kinh doanh công nghiệp nông thôn tiêu biểu * Tác động của sự quản lý, điều hành và môi trường pháp lý 3.4.2.3 Tăng mức hỗ trợ xây dựng, đăng ký và phát triển của Nhà nước đối với hoạt động sản xuất, xuất khẩu hàng TCMN: - Các chủ trương, chiến lược của Chính phủ về khuyến khích thương hiệu sản phẩm. phát triển ngành nghề tiểu thủ công nghiệp 3.4.2.4. Khuyến khích phát triển nghề, làng nghề TCMN. - Các chính sách phát triển xuất khẩu của nhà nước. 3.3.3 Xây dựng chính sách phát triển nguồn nguyên liệu - Sự phối hợp chỉ đạo, điều hành của các cơ quan quản lý từ - Chính sách phát triển vùng nguyên liệu: Cói, dâu tằm, đay. Trung ương tới địa phương trong việc phát triển hàng TCMN XK - Chính sách phát triển cơ sở xử lý, sơ chế nguyên liệu * Hàng rào thuế quan và phi thuế của các nước nhập khẩu - Chính sáh phát triển chợ cung cấp nguyên liệu hàng TCMN.
  6. 6 19 1.2. Chính sách phát triển hàng TCMN XK ở địa phương 3.2.3 Mục tiêu xuất khẩu hàng TCMN đến năm 2020 1.2.1. Khái niệm chính sách phát triển hàng TCMN XK - Định hướng phát triển các mặt hàng thủ công mỹ nghệ xuất Từ việc phân tích các khái niệm về chính sách KT-XH, có thể khẩu chiến lược của tỉnh: cho rằng chính sách phát triển hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu là Nhóm mặt hàng TCMN xuất khẩu sử dụng nhiều lao động thủ những chủ trương, giải pháp của nhà nước tác động vào các đối công, tạo nhiều việc làm, nâng cao mức sống cho người dân nông tượng trong chuỗi cung ứng hàng TCMN xuất khẩu nhằm phát triển thôn: Sản phẩm mây tre đan, sơn mài, sản phẩm cói, thêu ren. các yếu tố để phát triển hàng TCMN xuất khẩu. Nhóm mặt hàng TCMN xuất khẩu ứng dụng công nghệ, sử Chính sách phát triển hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu có thể dụng máy móc thiết bị trong một số công đoạn, lao động có tay nghề cao tạo ra sản phẩm có giá trị cao nhằm tăng nhanh kim ngạch xuất bao gồm chính sách của Trung ương và của chính quyền địa phương. khẩu: Đồ gỗ mỹ nghệ, đồ kim khí mỹ nghệ. 1.2.2 Các yếu tố cơ bản của chính sách phát triển hàng - Kế hoạch mục tiêu xuất khẩu hàng TCMN: TCMN xuất khẩu Bảng 3.1: Kế hoạch xuất khẩu hàng TCMN của tỉnh Nam Định 1.2.2.1 Căn cứ xây dựng chính sách giai đoạn 2013-2020 1.2.2.2 Mục tiêu của chính sách phát triển hàng TCMN XK ĐVT: Nghìn USD Mục tiêu chung: Phát triển sản xuất, xuất khẩu hàng TCMN, T Năm Mặt hàng tạo việc làm và thu nhập cho người lao động. T 2012 2013 2015 2020 - Các mục tiêu cụ thể nhằm thực hiện mục tiêu chung như phát Tổng kim ngạch xuất 24.952 28.532 37.135 76.890 triển nguồn vốn, lao động, đất đai, công nghệ, thị trường khẩu hàng TCMN 1.2.2.3 Chủ thể và đối tượng của chính sách phát triển hàng 1 Hàng mây, tre đan 11.627 13.214 16.940 35.114 TCMN xuất khẩu 2 Cơ khí mỹ nghệ 4.405 5.099 6.893 14.260 - Chủ thể của chính sách là những cá nhân, tổ chức quản lý nhà 3 Đồ gỗ mỹ nghệ 5.985 6.963 9.197 20.798 nước tham gia vào quá trình xây dựng quản lý chính sách. 4 Hàng đay, cói , chuối 2.130 2.373 2.975 4.987 - Đối tượng của chính sách là các làng nghề, cơ sở sản xuất 5 Thảm len, thêu, tơ tằm 805 883 1.130 1.730 kinh doanh nguyên liệu và hàng TCMN xuất khẩu. Nguồn: [56], [58] 1.2.2.4 Các nguyên tắc thực hiện mục tiêu của chính sách 3.2. Quan điểm, phương hướng hoàn thiện chính sách phát Là những quan điểm chỉ đạo hành vi của các chủ thể chính triển hàng TCMN xuất khẩu ở tỉnh Nam Định sách trong quá trình hoạch định và tổ chức thực thi chính sách. 3.2.1. Quan điểm về hoàn thiện chính sách phát triển hàng 1.2.2.5 Các phân hệ của chính sách phát triển hàng TCMN XK TCMN xuất khẩu ở Nam Định Các phân hệ của chính sách có thể theo: Lĩnh vực tác động, Một là, vận dụng đúng đắn, linh hoạt các chính sách, pháp luật đối tượng của chính sách hay mục tiêu cụ thể của chính sách. của Nhà nước vào điều kiện cụ thể của tỉnh. 1.2.2.6 Các giải pháp và công cụ của chính sách Hai là, hoàn thiện chính sách đáp ứng yêu cầu phát triển trong - Có các giải pháp tác động trực tiếp vào mục tiêu, có các giải nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh pháp tác động gián tiếp lên mục tiêu. tế quốc tế ngày càng sâu rộng. Ba là, hoàn thiện chính sách trên nguyên tắc tôn trọng quyền - Công cụ của chính sách bao gồm: Các công cụ kinh tế, các tự chủ và không phân biệt giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh. công cụ hành chính - tổ chức, các công cụ kỹ thuật, nghiệp vụ.
  7. 18 7 Chương 3 1.2.3. Các hợp phần của chính sách phát triển hàng TCMN PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NỘI DUNG HOÀN THIỆN xuất khẩu CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ Có nhiều cách phân loại chính sách nhưng để phù hợp với mục XUẤT KHẨU Ở NAM ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 tiêu nghiên cứu của luận án, có thể phân loại chính sách phát triển 3.1. Quan điểm, phương hướng, mục tiêu phát triển hàng hàng TCMN xuất khẩu thành 9 chính sách hợp phần bao gồm: TCMN xuất khẩu ở Nam Định đến năm 2020 1.2.3.1 Quy hoạch phát triển hàng TCMN xuất khẩu 3.1.1. Quan điểm phát triển 1.2.3.2 Chính sách sản phẩm Một là, các ngành, các cấp trong tỉnh cần nhận thức đúng về 1.2.3.3 Chính sách phát triển nguồn nguyên liệu vai trò sản xuất, xuất khẩu hàng TCMN. 1.2.3.4 Chính sách đất đai Hai là, phát triển sản xuất hàng TCMN phải gắn với quá trình 1.2.3.5 Chính sách đầu tư, tín dụng: công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông thôn nhằm sử dụng hiệu quả các 1.2.3.6 Chính sách phát triển nguồn nhân lực nguồn lực như đất đai, lao động, vốn, nguyên liệu 1.2.3.8 Chính sách phát triển công nghệ Ba là, phát triển sản xuất hàng TCMN gắn với phát triển du 1.2.3.8 Chính sách bảo vệ môi trường lịch nhằm khai thác tiềm năng để phát triển loại hình du lịch làng 1.2.3.9 Chính sách xúc tiến thương mại, phát triển thị trường nghề truyền thống và tăng trưởng xuất khẩu (xuất khẩu tại chỗ). 1.2.4. Quy trình chính sách phát triển hàng TCMN XK Bốn là, sản xuất hàng TCMN phải đem lại hiệu quả KT-XH. Năm là, phát triển sản xuất đi đôi với việc xây dựng nông thôn Xác định vấn Hoạch định Thực thi mới, giữ gìn các thuần phong mỹ tục và giá trị văn hoá truyền thống. đề chính sách chính sách chính sách Sáu là, phát triển sản xuất hàng TCMN phải gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm cho sự phát triển bền vững. Bảy là, Nhà nước hỗ trợ bằng các chính sách nhằm phát huy nội lực của các làng nghề, cơ sở sản xuất kinh doanh. Phát hiện mâu Phân tích Duy trì chính 3.1.2. Phương hướng phát triển thuẫn chính sách sách Thứ nhất, trong sản xuất và phát triển sản phẩm cần chuyên môn hoá kết hợp với đa dạng hoá sản phẩm. Thứ hai, chủ động tạo ra khả năng tiêu thụ sản phẩm ngay từ khâu sản xuất, chú trọng khâu thiết kế, cải tiến mẫu mã sản phẩm Thứ ba, phát triển thị trường xuất khẩu theo hướng vừa đa Đánh giá chính sách dạng hoá thị trường vừa hình thành các thị trường trọng điểm. Thứ tư, liên doanh, liên kết với nước ngoài để phát triển xuất Chú thích: khẩu; tích cực tham gia vào mạng lưới phân phối toàn cầu. Chỉ sự luân chuyển trong chu trình chính sách Thứ năm, phát triển hàng TCMN xuất khẩu trước hết trên cơ Chỉ mối liên hệ trực tiếp sở phát triển các làng nghề TCMN; đồng thời phát triển sản xuất tập Hình 1.3: Quy trình chính sách phát triển hàng TCMN XK trung trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề. Nguồn:[14. Tr32]
  8. 8 17 1.3. Hoàn thiện chính sách phát triển hàng TCMN XK 2.3.5. Các điểm mạnh và điểm yếu của chính sách phát triển 1.3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện chính sách hàng TCMN xuất khẩu ở tỉnh Nam Định - Hạn chế về thông tin của các nhà hoạch định chính sách. 2.3.4.1 Điểm mạnh - Các sai sót trong thực thi chính sách. Một là, chính sách đã có tác động tích cực tới sự phát triển các - Môi trường thay đổi chính sách không còn phù hợp. nhân tố từ sản xuất đến thị trường xuất khẩu hàng TCMN. 1.3.2 Các bước hoàn thiện chính sách Hai là, chính sách đã có tác động tích cực đến kết quả hoạt 1.3.2.1 Xác định các yếu tố cần đánh giá của chính sách động sản xuất kinh doanh hàng TCMN - Ảnh hưởng của chính sách có tạo nên sự thay đổi hay không Ba là, chính sách được tỉnh Nam Định xây dựng, ban hành trên trong sự phát triển của ngành hàng TCMN xuất khẩu. cơ sở cụ thể hóa các chủ trương, chính sách của Trung ương và vận - Sự phù hợp của mục tiêu chính sách. dụng phù hợp với tình hình cụ thể của địa phương. - Mức độ đáp ứng của ngân sách cho việc thực thi chính sách. 2.3.4.2 Những điểm yếu - Giải pháp, công cụ thực hiện chính sách. Thứ nhất, chính sách chưa đầy đủ và đồng bộ: 1.3.2.2 Đánh giá chính sách phát triển hàng TCMN Thứ hai, mức hỗ trợ từ ngân sách của một số chính sách bộ * Đánh giá tác động của hệ thống chính sách đối với sự phát phận còn thấp nên khó khăn khi triển khai thực hiện. triển ngành hàng qua phân tích "mức độ thay đổi". Thứ ba, một số chính sách chưa có nguồn lực để thực hiện. # Lựa chọn đối tượng và khoảng thời gian để đánh giá. Thứ tư, có chính sách không còn phù hợp nhưng chậm được Đối tượng khảo sát là đối tượng thụ hưởng chính sách và sửa đổi, một số chính sách chồng chéo khó khăn cho việc thực hiện. khoảng thời gian đánh giá "Mức độ thay đổi" là khoảng từ thời điểm 2.3.6. Nguyên nhân của các điểm yếu của chính sách phát bắt đầu ban hành chính sách đến thời điểm nghiên cứu. triển hàng TCMN xuất khẩu ở tỉnh Nam Định # Xác định các tiêu chí đánh giá "Mức độ thay đổi" 2.3.6.1 Nguyên nhân về tổ chức hoạch định chính sách (1) Đánh giá mức độ thay đổi về quy mô, năng lực sản xuất Một là: Các cấp, các ngành chưa thực sự quan tâm đến việc - Sự biến động về làng nghề, cơ sở sản xuất hàng TCMN. lãnh đạo, chỉ đạo công tác xây dựng quy hoạch, cơ chế chính sách - Sự biến động quy mô cơ sở sản xuất bình quân trong ngành. phát triển hàng TCMN xuất khẩu. - Sự thay đổi về số lượng và chất lượng lao động. Hai là: Tổ chức bộ máy, nghiên cứu, hoạch định chính sách - Đánh giá "Mức độ thay đổi" về nguồn vốn, cơ cấu vốn. và theo dõi thực thi chính sách chưa thống nhất do đó chính sách phát - Đánh giá mức độ thay đổi về nguồn nguyên liệu. triển hàng TCMN xuất khẩu thiếu đồng bộ, có sự chồng chéo. - Đánh giá "Mức độ thay đổi" về giá trị sản xuất, doanh thu Ba là, năng lực của đội ngũ cán bộ tham mưu ban hành chính (2) Đánh giá sự thay đổi về kết quả xuất khẩu hàng TCMN sách còn nhiều hạn chế. - Đánh giá sự biến động của kim ngạch xuất khẩu 2.3.6.2 Các nguyên nhân về tổ chức thực thi chính sách - Sự biến động cơ cấu thị trường chủ yếu, sự biến động số Một là, việc phân định vai trò và phân công triển khai thực lượng thị trường, sự biến động doanh số mặt hàng từng thị trường, hiện các chính sách phát triển ngành nghề nông thôn còn chồng chéo. (3) Đánh giá mức độ thay đổi về hiệu quả sản xuất kinh doanh Hai là, ở cấp huyện, xã chưa đủ nhân lực, năng lực để hướng - Đánh giá mức biến động của năng suất lao động dẫn, triển khai các chính sách phát triển ngành nghề nông thôn. - Đánh giá sự biến động về lợi nhuận Ba là, một số chính sách khuyến khích phát triển hàng TCMN * Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu chính sách đã được ban hành nhưng chậm triển khai thực hiện. - So sánh kết quả thực hiện với mục tiêu đặt ra. Bốn là, giữa việc ban hành chính sách và triển khai thực hiện còn những rào cản.
  9. 16 9 Lợi nhuận bình quân/1 lao động năm 2012 là 23,3 triệu đồng, - Phân tích các vấn đề về: Mục tiêu chính sách đã đúng hướng tăng so với năm 2005 là 12,4 triệu đồng. Tỷ suất lợi nhuận bình chưa, Hệ thống mục tiêu đã thống nhất chưa? Tại sao? quân/1 đồng vốn năm 2005 là 0,228%, năm 2009 là -0,012%, năm * Đánh giá việc triển khai thực thi chính sách 2012 tăng lên 0,126% nhưng thấp hơn nhiều so với năm 2005. - Độ phủ đã thực hiện chính sách 2.3.2 Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu phát triển hàng - Độ phủ đã phổ biến chính sách * Sử dụng khung lôgic chính sách để đánh giá mối quan hệ TCMN xuất khẩu ở Nam Định giai đoạn 2006-2012 giữa kết quả của quá trình hoạch định, tổ chức thực thi và kiểm soát Bảng 2.22: Đánh giá kết quả thực hiện mục tiêu phát triển hàng TCMN xuất khẩu của tỉnh Nam Định giai đoạn 2006-2012 sự thực hiện chính sách * Sử dụng ma trận chính sách để đánh giá mức tác động của Chỉ tiêu Giai đoạn 2006-2010 Năm 2011-2012 các chính sách hợp phần đến sự phát triển hàng TCMN xuất khẩu Trọng số Mức độ tác động Mức tác Mục Kết Đánh Mục Kết Đánh Tên chính STT của từng mạnh yếu của từng động tổng tiêu quả giá tiêu quả giá sách Tốc độ tăng giá trị 20 15,4 Không 22 20,1 Không chính sách chính sách hợp sản xuất bình đạt đạt 1 quân/năm (%) 2 Tốc độ tăng kim 16 12,5 Không 16 19,4 Đạt ngạch XK bình đạt 1 A = quân/năm (%) 1.3.2.3 Xác định các điểm mạnh, điểm yếu của chính sách và Kim ngạch XK 20.300 17.458 Không 23.898 24.952 Đạt nguyên nhân năm 2010, 2012 đạt * Các điểm mạnh của chính sách: (1.000 USD) * Các điểm yếu chính sách: Nguồn: Tổng hợp của tác giả * Nguyên nhân của các điểm yếu: 2.3.3 Đánh giá việc triển khai chính sách phát triển hàng thủ - Các nguyên nhân về chất lượng chính sách, tổ chức công tác công mỹ nghệ xuất khẩu ở Nam Định hoạch định chính sách. Qua tổng hợp kết quả điều tra khảo sát (Bảng 2.25 và bảng - Các nguyên nhân về tổ chức thực thi chính sách. 2.26) cho thấy tỷ lệ đối tượng chưa biết đến chính sách khá cao và tỷ 1.4 Kinh nghiệm về chính sách phát triển hàng TCMN XK lệ đã được đã được thụ hưởng chính sách này còn ít, đồng thời cũng Qua nghiên cứu chính sách phát triển làng nghề, ngành nghề cho thấy công tác phổ biến, hướng dẫn chính sách cho các cơ sở sản xuất kinh doanh còn hạn chế. nông thôn, trong đó có hàng TCMN xuất khẩu của các nước Nhật 2.3.4 Đánh giá mức tác động của từng chính sách hợp phần Bản, Thái Lan và của Hà Nội và Thái Bình, tác giả đã rút ra một số và của chính sách phát triển hàng thủ công mỹ nghệ xuất khẩu bài học kinh nghiệm có thể vận dụng vào việc nghiên cứu hoàn thiện Qua việc tổng hợp kết quả điều tra khảo sát (bảng 2.28) luận án chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu ở Nam Định, đó là: đã xác định được số lượng và mức độ tác động mạnh yếu của từng - Phát triển ngành TCMN xuất khẩu cần gắn với quá trình công chính sách hợp phần đối với sự phát triển hàng TCMN xuất khẩu làm nghiệp hoá nông thôn. cơ sở cho việc hoàn thiện và thực thi chính sách. Trong đó chính sách - Chính sách sản phẩm- Phong trào “mỗi làng một sản phẩm" xúc tiến thương mại phát triển thị trường có vai trò rất quan trọng. - Chính sách hỗ trợ đào tạo nhân lực.
  10. 10 15 - Chính sách hỗ trợ đầu tư, tín dụng, thuế. - Doanh thu toàn ngành TCMN (theo giá thực tế) tăng bình - Chính sách xúc tiến thương mại, truyền thông. quân 17,3%/năm: Năm 2005 chỉ đạt 518,6 tỷ đồng, năm 2012 đã đạt - Thống nhất về công tác chỉ đạo, quản lý, tổ chức triển khai 1.568,9 tỷ đồng, tăng 1.050,3 tỷ đồng so với năm 2005. các chính sách phát triển ngành nghề thủ công. 2.3.1.2 Tác động của chính sách đến xuất khẩu hàng TCMN a , Sự biến động về kim ngạch, cơ cấu mặt hàng xuất khẩu Chương 2 - Kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN giai đoạn 2006-2012 tăng ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN bình quân 14,53%/năm; năm 2005 đạt 9,654 triệu USD, năm 2012 HÀNG THỦ CÔNG MỸ NGHỆ XUẤT KHẨU Ở NAM ĐỊNH đạt 24,952 triệu USD, tăng 15,928 triệu USD so với năm 2005. GIAI ĐOẠN 2006-2012 - Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu: 2.1. Các nhân tố tác động đến sự phát triển hàng thủ công Xuất khẩu hàng mây tre tăng tương đối ổn định luôn chiếm mỹ nghệ xuất khẩu ở Nam Định trên, dưới 50% tổng kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN. Mặt hàng 2.1.1. Những nhân tố thuận lợi đay, cói, chuối có sự tăng trưởng nhưng không lớn. Mặt hàng cơ khí 2.1.1.1 Những nhân tố nội tại của tỉnh Nam Định tạo điều kiện mỹ nghệ, đồ gỗ mỹ nghệ có sự tăng trưởng cao và dần chiếm tỷ trọng thuận lợi cho sự phát triển hàng TCMN xuất khẩu đáng kể trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng TCMN. - Hệ thống giao thông, điện, thông tin đã được đầu tư khá đồng b, Đánh giá "Mức độ thay đổi” về thị trường xuất khẩu: bộ tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. - Thị trường xuất khẩu hàng TCMN của Nam Định tăng từ 31 - Nam Định đã có một số nguyên liệu từ cây trồng như: đay, thị trường năm 2005 lên 42 thị trường năm 2012. cói, dâu tằm, gỗ, mây tre cho sản xuất hàng TCMN - Sự biến động về cơ cấu thị trường chủ yếu: - Nam Định có truyền thống sản xuất và xuất khẩu hàng Thị trường EU: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu vào thị trường TCMN với nhiều làng nghề truyền thống nổi tiếng và một số nghệ EU giảm dần từ 63,76% năm 2005 xuống còn 48,32% năm 2012; Thị nhân, thợ giỏi, đội ngũ thợ có tay nghề. trường Đông Bắc Á: Tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu tăng lên rất ít, từ 2.1.1.2 Tình hình quốc tế và trong nước có những thuận lợi 15,53% lên 17,01 % năm 2012; Thị trường Đông Âu và Nga: Tỷ cho phát triển hàng TCMN xuất khẩu trọng giảm từ 12,85% năm 2005 xuống còn 11,63% năm 2012; Thị - Hàng hoá xuất khẩu của Việt Nam được đối xử bình đẳng trường Mỹ: Tỷ trọng tăng từ 4,23 % năm 2005 lên 12,97% năm như các thành viên WTO khác. 2012; Các thị trường khác bao gồm Singapore và các thị trường mới - Chính phủ đã nỗ lực trong việc thể chế hóa luật pháp, cải khai thác được từ sau năm 2005: Tỷ trọng đã tăng dần lên từ 5,6 % cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất kinh doanh. năm 2005 lên 9,98% năm 2012. - Các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước rất quan 2.3.1.3 Đánh giá về hiệu quả phát triển sản xuất kinh doanh tâm đến phát triển ngành nghề nông thôn, tiểu thủ công nghiệp. - Biến động về năng suất lao động: Năng suất lao động bình 2.1.2 Những nhân tố bất lợi đối với sự phát triển hàng quân theo giá trị sản xuất/ năm tăng từ 9,6 triệu đồng năm 2005 lên TCMN xuất khẩu ở Nam Định 22,3 triệu đồng năm 2012, theo doanh thu/ năm tăng từ 24,1 triệu 2.1.2.1 Những khó khăn từ các nhân tố nội tại của Nam Định đồng năm 2005 lên 57,1 triệu đồng năm 2012. - Chỉ số PCI của Nam Định còn thấp, thu ngân sách còn thấp - Tổng lợi nhuận của các DN trong ngành năm 2005 là 35,6 tỷ nên kinh phí dành cho các chính sách hỗ trợ phát triển còn hạn chế. đồng, năm 2012 là 79,4 tỷ đồng, tăng 43,8 tỷ đồng so với năm 2005.
  11. 14 11 Năm 2005, Nam Định có 37 làng nghề TCMN, đến năm 2012 - Các cơ sở sản xuất kinh doanh hàng TCMN còn khó khăn về có 43 làng nghề TCMN. vốn, mặt bằng sản xuất; công nghệ, kỹ thuật xử lý nguyên liệu và sản Năm 2005, trên địa bàn tỉnh có 6.378 cơ sở sản xuất kinh xuất sản phẩm còn thấp; chất lượng nhân lực ngành TCMN nhìn doanh hàng TCMN, trong đó có 45 DN, năm 2012 đã tăng lên 8.183 chung còn thấp; Sản xuất hàng TCMN còn nhỏ lẻ, phân tán cơ sở, trong đó có 81 DN. Sau 7 năm đã tăng thêm 1.805 cơ sở. 2.1.2.2 Khó khăn từ các nước nhập khẩu hàng TCMN b, Sự biến động về quy mô cơ sở sản xuất hàng TCMN - Các nước nhập khẩu lớn hiện đang triển khai nhiều biện pháp - Quy mô cơ sở bình quân theo lao động khá ổn định trong chống trợ cấp, chống bán phá giá, quy chế quản lý, kiểm tra chất giai đoạn 2006-2012, bình quân 3,4 lao động/cơ sở. lượng hàng nhập khẩu rất khắt khe. - Quy mô cơ sở bình quân theo vốn từ 21,6 triệu đồng/cơ sở - Một số thị trường có xu hướng nhập khẩu sản phẩm mỹ nghệ năm 2005 lên 106,7 triệu đồng năm 2012, tăng 85,1 triệu đồng/cơ sở. được sản xuất hàng loạt bằng máy móc. - Quy mô cơ sở bình quân theo giá trị sản xuất cũng tăng lên 2.2. Chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu thực thi từ 32,5 triệu đồng năm 2005 lên 74,7 triệu đồng năm 2012. ở tỉnh Nam Định thời kỳ 2006-2012 - Quy mô cơ sở bình quân theo doanh thu đã tăng từ 81,3 2.2.1 Chính sách đất đai triệu đồng năm 2005 lên 191,7 triệu đồng năm 2012. Để có quỹ đất phát triển công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp, c, Biến động về lao động trong ngành TCMN. tỉnh đã quy hoạch đến năm 2020 có 12 khu công nghiệp, tổng diện - Tổng số lao động trong ngành: năm 2005 có 21.498 người, tích 2.040 ha và 31 cụm công nghiệp với tổng diện tích 615,3 ha. năm 2012 là 27.435 người, sau 7 năm tăng thêm 5.937 người. Cùng với quy hoạch, tỉnh Nam Định đã ban hành các chính - Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo (từ ngắn hạn đến đại học) tăng sách hỗ trợ phát triển khu, cụm công nghiệp như: Chính sách hỗ trợ thêm 13,6% sau 7 năm, từ 52,7% lên 66,3%, tỷ lệ lao động chưa qua đầu tư phát triển hạ tầng khu công nghiệp Mỹ Trung, năm 2005; Một đào tạo đã giảm từ 47,3% vào năm 2005 xuống còn 33,7% năm 2012 số cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ d, "Mức độ thay đổi" về nguồn vốn, cơ cấu vốn tầng khu công nghiệp và đầu tư sản xuất kinh doanh trong các khu - Tổng vốn toàn ngành tăng từ 137,6 tỷ đồng năm 2005 lên công nghiệp tỉnh Nam Định, năm 2008; Cơ chế khuyến khích đầu tư 872,9 tỷ đồng năm 2012; sau 7 năm, tăng 735,3 tỷ đồng. phát triển cụm công nghiệp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam - Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong tổng vốn của các DN là 74,6% Định, năm 2006, Quy định cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ năm 2005, đến năm 2012 chỉ còn là 53,3%. Tỷ trọng vốn vay năm 2005 là 25,4%, đến năm 2012 là 46,7%, sau 7 năm tăng 21,3%. đầu tư vào các điểm công nghiệp trên địa bàn nông thôn tỉnh Nam e, Mức độ thay đổi về nguồn nguyên liệu Định", năm 2012 với các hỗ trợ về xây dựng đường giao thông, điện, Do Nam Định chưa có chính sách hỗ trợ phát triển nguyên nước, thông tin liên lạc, đền bù giải phóng mặt bằng, tiền thuê đất liệu sản xuất hàng TCMN, nên từ năm 2006-2012 nguồn nguyên liệu Đầu những năm 2000, trên địa bàn tỉnh chưa có các khu, cụm từ cây trồng giảm cả về diện tích trồng và sản lượng khai thác. công nghiệp, đến năm 2012, đã có 4 khu công nghiệp với tổng diện f, Mức thay đổi về giá trị sản xuất, doanh thu: tích 714 ha, tổng mức đầu tư 2.615 tỷ đồng đã cơ bản xây dựng xong - Giá trị sản xuất hàng TCMN (theo giá cố định 1994) tăng hạ tầng và thu hút các dự án đầu tư sản xuất, 20 cụm công nghiệp đã bình quân 16,7%/năm: Năm 2005 đạt 207,4 tỷ đồng, năm 2012 đạt và đang triển khai xây dựng hạ tầng với tổng diện tích 338,9 ha; tổng 611,5 tỷ đồng, tăng 404,1 tỷ đồng so với năm 2005. vốn đầu tư đã thực hiện là 198,67 tỷ đồng.
  12. 12 13 2.2.2 Chính sách đầu tư, tín dụng 2.2.5 Chính sách bảo vệ môi trường Chính sách hỗ trợ đầu tư, tín dụng cũng được ban hành trong UBND tỉnh Nam Định tỉnh đã ban hành Chương trình hành Cơ chế khuyến khích đầu tư phát triển cụm công nghiệp huyện, thành động số 54/UBND-VP3 thực hiện Nghị quyết số 41/NQ-TW ngày phố trên địa bàn tỉnh Nam Định, Một số cơ chế, chính sách khuyến 15/11/2004 của Bộ Chính trị về bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy khích đầu tư xây dựng, kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp và đầu mạnh CNH, HĐH đất nước và từ năm 2007 đã giành 1% tổng chi tư sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp tỉnh Nam Định và ngân sách hàng năm cho công tác bảo vệ môi trường. Quy định cơ chế chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào các điểm Tổng kinh phí chi sự nghiệp môi trường từ năm 2006 - 2012 là công nghiệp trên địa bàn nông thôn tỉnh Nam Định. 542,371 tỷ đồng. Trong đó, đầu tư các dự án xử lý nước thải, rác thải Với các chính sách đầu tư, tín dụng đến năm 2012, đã có 98 các KCN, CCN, làng nghề là 44,703 tỷ đồng, xây dựng công trình DN đầu tư vào khu công nghiệp, 401 dự án đầu tư vào các cụm công chôn lấp và xử lý rác thải là 144.430 tỷ đồng. nghiệp, trong đó có 108 dự án sản xuất hàng TCMN; vốn đầu tư phát 2.2.6 Chính sách xúc tiến thương mại phát triển thị trường triển hàng TCMN tăng nhanh từ 137,6 tỷ đồng năm 2005 lên 872,9 Chính sách xúc tiến thương mại được thể hiện trong “Quy định tỷ đồng vào năm 2012, trong đó trên 50% từ nguồn vốn vay tín dụng. quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động 2.2.3 Chính sách đào tạo nguồn nhân lực khuyến công tỉnh Nam Định” năm 2005, năm 2012 và "Quy định Chính sách đào tạo nguồn nhân lực ngành TCMN được ban quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại tỉnh Nam Định" hành trong “Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế năm 2010 nhằm hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm trong tỉnh, hỗ trợ đối với hoạt động khuyến công” năm 2005, “Cơ chế khuyến khích doanh nghiệp tham gia hội chợ thương mại trong và ngoài nước phát triển cụm công nghiệp huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Trong 7 năm (2006-2012), ngân sách tỉnh đã hỗ trợ trên 90 Định”, Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định lượt DN TCMN tham gia các hội chợ triển lãm thương mại trọng đến năm 2020 và "Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp điểm trong và ngoài nước và tổ chức 30 hội chợ thương mại trên địa kinh tế đối với hoạt động khuyến công tỉnh Nam Định" năm 2012. bàn tỉnh với tổng số trên 700 lượt DN tham gia. Với các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động, từ Như vậy so với 9 hợp phần của chính sách phát triển hàng năm 2006 đến năm 2012 đã có 10.045 lao động trong ngành TCMN TCMN xuất khẩu đã nêu tại mục 1.2.3 thì chính sách ở Nam Định được đào tạo qua các lớp ngắn hạn từ nguồn kinh phí khuyến công và còn thiếu 3 chính sách hợp phần: Quy hoạch phát triển hàng TCMN kinh phí đào tạo lao động nông thôn. xuất khẩu; Chính sách sản phẩm.; Chính sách phát triển nguồn 2.2.4 Chính sách phát triển công nghệ nguyên liệu. Đây là những chính sách cần lưu ý xây dựng khi hoàn Chính sách phát triển công nghệ ngành TCMN của tỉnh được thiện chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu ở Nam Định. quy định trong “Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh 2.3. Đánh giá chính sách phát triển hàng TCMN xuất khẩu tế đối với hoạt động khuyến công” năm 2005 và “Quy định quản lý ở tỉnh Nam Định giai đoạn 2006-2012 và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công 2.3.1. Đánh giá tác động của chính sách đến sự phát triển tỉnh Nam Định” năm 2012. Từ năm 2006-2012, ngân sách tỉnh đã hỗ hàng TCMN xuất khẩu ở Nam Định giai đoạn 2006-2012 trợ 7 dự án chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị hiện đại, công 2.3.1.1 Tác động của chính sách đến sự phát triển quy mô, nghệ tiên tiến vào các khâu sản xuất, 9 mô hình trình diễn kỹ thuật năng lực sản xuất hàng TCMN xuất khẩu sản xuất hàng TCMN với tổng kinh phí 2,325 tỷ đồng. a, Phát triển làng nghề, cơ sở sản xuất hàng TCMN