Tóm tắt Đồ án Xây dựng ứng dụng quản lí cầm đồ bằng C#

pdf 17 trang thiennha21 14/04/2022 5230
Bạn đang xem tài liệu "Tóm tắt Đồ án Xây dựng ứng dụng quản lí cầm đồ bằng C#", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftom_tat_do_an_xay_dung_ung_dung_quan_li_cam_do_bang_c.pdf

Nội dung text: Tóm tắt Đồ án Xây dựng ứng dụng quản lí cầm đồ bằng C#

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VIỆT - HÀN KHOA KHOA HỌC MÁY TÍNH  XÂY DỰNG ỨNG DỤNG QUẢN LÍ CẦM ĐỒ BẰNG C# TÓM TẮT ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN (ỨNG DỤNG PHẦN MỀM) Sinh viên thực hiện : Hồ Mu Lang Đôông Ai Dương Mã sinh viên : K12C04256 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thanh Cẩm Khóa đào tạo : 2018 - 2021 Đà Nẵng - 01/2021
  2. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Sơ lƣợc về ứng dụng. Phần mềm ứng dụng (tiếng Anh: Application software, còn viết tắt là Application hoặc app) bao gồm toàn bộ các chương trình có thể chạy trên hầu hết mọi thiết bị điện tử thông minh như: máy tính để bàn, máy tính xách tay, điện thoại Là phần mềm được phát triển và cài đặt trên một môi trường nhất định, nhằm thực hiện những công việc, những tác nghiệp cụ thể. Môi trường hoạt động của phần mềm ứng dụng chính là phần mềm hệ thống vì phần mềm hệ thống có thể tạo ra môi trường cho các phần mềm ứng dụng làm việc trên đó và luôn ở trạng thái làm việc khi thiết bị số hoạt động. Phần mềm ứng dụng trực quan, được phát triển toàn diện, giao diện người dùng đơn giản, xây dựng dựa trên những tiện ích tốt nhất dành cho người dùng. Ứng dụng dành cho máy tính bàn Ứng dụng này được cài đặt trên máy tính để bàn của người dùng. Thường là những phần mềm có công suất lớn, sử dụng trực tiếp bộ nhớ của mát tính để thực hiện các thao tác như: thao tác dữ liệu, đồ họa hoặc số để tạo dữ liệu đầu ra. Ví dụ, trình xử lý văn bản, trình phát nhạc, phát video. 1.2. Sơ lƣợc vê C# 1.2.1 Ngôn ngữ C# là gì? C# thường được đọc là C thăng hoặc “See Sharp” hay “C-sharp”. Nó là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Tập đoàn Microsoft. Ngôn ngữ này được xem là ngôn ngữ lập trfinh hướng đối tượng trong sáng và thuần nhất. Nó hiện thực hầu hết các tính chất tốt của mô hình hướng đối tượng giống như ngôn ngữ lập trình Java. C# là ngôn ngữ được Microsoft phát triển dựa trên 2 ngôn ngữ huyền thoại đó là C++ và Java. Và nó cũng được miêu tả là loại 1
  3. ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi và Java. C# làm việc chủ yếu trên bộ khung .NET (.NET framework). Ngôn ngữ lập trình này có khả năng tạo ra nhiều ứng dụng mạnh mẽ và an toàn cho nền tảng Windows. Các thành phần máy chủ, dịch vụ web, ứng dụng di động và nhiều khả năng khác nữa. 1.2.2. Visual Studio Visual studio là một trong những công cụ hỗ trợ lập trình website rất nổi tiếng nhất hiện nay của Mcrosoft và chưa có một phần mềm nào có thể thay thế được nó. Visual Studio được viết bằng 2 ngôn ngữ đó chính là C# và VB+. Đây là 2 ngôn ngữ lập trình giúp người dùng có thể lập trình được hệ thống một các dễ dàng và nhanh chóng nhất thông qua Visual Studio. Visual Studio là một phần mềm lập trình hệ thống được sản xuất trực tiếp từ Microsoft. Từ khi ra đời đến nay, Visual Studio đã có rất nhiều các phiên bản sử dụng khác nhau. Điều đó, giúp cho người dùng có thể lựa chọn được phiên bản tương thích với dòng máy của mình cũng như cấu hình sử dụng phù hợp nhất. Bên cạnh đó, Visual Studio còn cho phép người dùng có thể tự chọn lựa giao diện chính cho máy của mình tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng. 2
  4. 1.3. Sờ lƣợc về SQL Server 1.3.1 Sql server là gì? SQL Server hay còn gọi là Microsoft SQL Server, viết tắt là MS SQL Server. Đây là một phần mềm được phát triển bởi Microsoft dùng để lưu trữ dữ liệu dựa trên chuẩn RDBMS, và nó cũng là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ đối tượng. SQL Server cung cấp đầy đủ công cụ để quản lý, từ giao diện GUI cho đến việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn SQL. Ngoài ra điểm mạnh của nó là Microsoft có khá nhiền nền tảng kết hợp hoàn hảo với SQL Server như ASP.NET, C# xây dựng Winform, bởi vì nó hoạt động hoàn toàn độc lập. Khái niệm về các xử lý  Các xử lý trong một ứng dụng có thể chia làm hai loại xử lý trên máy trạm và xử lý trên máy chủ  Xử lý trên máy trạm - Đọc, cập nhật dữ liệu - Tính toán, hiển thị dữ liệu trên màn hình giao diện - Có thể sử dụng nhiều loại ngôn ngữ lập trình khác nhau: Java, C#  Xử lý trên máy chủ Database Server - Xử lý các yêu cầu đọc/ghi dữ liệu - Quản lý đồng bộ dữ liệu giữa các yêu cầu đọc ghi từ nhiều máy trạm gửi tới - Các dịch vụ quản trị dữ liệu tự động theo định kỳ như backup/restore dữ liệu Một trong những lý do khiến cho sql được sử dụng phổ biến, chính là nó đã cho phép người dùng thực hiện đa dạng các chức năng sau: - Cho phép người dùng truy cập dữ liệu trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ. - Cho phép người dùng mô tả dữ liệu. 3
  5. - Cho phép người dùng xác định dữ liệu trong cơ sở dữ liệu và thao tác dữ liệu đó. - Cho phép nhúng trong các ngôn ngữ khác sử dụng mô-đun SQL, thư viện và trình biên dịch trước. - Cho phép người dùng tạo và thả các cơ sở dữ liệu và bảng. - Cho phép người dùng tạo chế độ view, thủ tục lưu trữ, chức năng trong cơ sở dữ liệu. - Cho phép người dùng thiết lập quyền trên các bảng, thủ tục và view. Mục đích của việc sử dụng sql server Chung quy lại chúng ta sử dụng bất kì một hệ quản trị CSDL nào cũng để lưu trữ dữ liệu và SQL cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên điều mà ta mong đợi ở nó là các tính năng giúp việc sử dụng hiêu quả hơn như: - Cho phép tạo nhiều cơ sở dữ liệu - Duy trì lưu trữ bền vững - Bảo mật cao - Phân tích dữ liệu bằng SSAS – SQL Server Analysis Services - Tạo được báo cáo bằng SSRS – SQL Server Reporting Services - Thực hiện quá trình ETL (Extract-Transform-Load) bằng SSIS – SQL Server Integration Services. - Các thành phần của sql server 4
  6. 1.3.2. Ƣu và nhƣợc điểm của sql server. Ưu điểm : - Có thể cài nhiều phiên bản MS SQL khác nhau trên cùng một máy tính. - Duy trì riêng biệt các môi trường sản xuất, phát triển, thử nghiệm. - Giảm thiểu các vấn đề tạm thời trên cơ sở dữ liệu. - Tách biệt các đặc quyền bảo mật. - Duy trì máy chủ dự phòng. Nhược điểm : - SQL Server chỉ chạy trên hệ điều hành Windows. - Cần thanh toán phí license để chạy nhiều CSDL (database). CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1 Sờ lƣợc bài toán 2.1.1 Mục đích Khảo sát hệ thống quản lý cầm đồ tại Tiệm cầm đồ Linh Vũ nhằm tìm hiểu các nghiệp vụ quản lý của tiệm. 2.1.2 Phạm vi Phạm vi: Tiệm cầm đồ Linh Vũ 2.1.3 Thời gian, địa điểm Thời gian khảo sát : Từ ngày 1 đến 20 tháng 12 năm 2020 Địa điểm: Tiệm cầm đồ Linh Vũ Đà Nẵng 2.1.4 Thành phần tham gia Sinh viên: Hồ Mu Lang Đôông Ai Dương 2.1.5 phần mềm Yêu cầu về phần mềm - Phần mềm có giao diện đẹp, thân thiện, dễ sử dụng, bảo mật tốt, dễ phục hồi khi có sự cố bất ngờ và thực hiện được đầy đủ chức năng nghiệp vụ quản lí yêu cầu. 5
  7. - Tương thích: Phần mềm sử dụng được trên hệ điều hành Windows, giao diện hiển thị trên màn hình tỉ lệ 11:9 (màn hình phẳng hoặc màn hình laptop) - Trạng thái sử dụng: Sử dụng được ở chế độ toàn màn hình, thông thường hoặc có thể thu nhỏ phần mềm dưới thanh trạng thái của windows. - Tùy chọn: khởi động cùng windows, backup tự động. 2.2 Quy trình nghiệp vụ 2.2.1. Quy trình nghiệp vụ chung  Quy trình quản lý cầm đồ. - Quản lý nguồn tài sản thế chấp - Quản lý thông tin khách hàng.  Các thông tin quản lý. - Quản lí người dùng - Thông tin khách hàng - Tài sản thế chấp - Số tiền đã thế chấp tài sản - Biên nhận cầm đồ - Lưu và xuất hóa đơn  Thống kê thông tin - Thống kê nguồn thu. - Thống kê nguồn chi. 2.2.2. Quy trình nghiệp vụ chi tiết ( trƣớc khi sử dụng phần mềm) Quy trình đăng nhập vào hệ thống - Trước tiên người dùng phải đăng nhập vào hệ thống rồi mới sử dụng được các chức năng khác của phần mềm. 6
  8. - Thông tin tài khoản người đăng nhập vào hệ thống và đang sử dụng phần mềm sẽ được hiển thị dưới thanh trạng thái của phần mềm. - Sau khi đăng nhập thành công, người sử dụng có thể thực hiện các thao tác về quy trình quản lý . Quy trình quản lý của nhân viên cầm đồ - Trước tiên khách hàng đến trực tiếp tại tiệm để thế chấp tài sản của mình - Nếu muốn thế chấp tài sản thì sẽ kê khai thông tin của khách hàng cho nhân viên - Sau khi kết thúc khai thông của khách hang cho nhân viên tiệm, nhân viên sẽ lập phiếu cầm đồ cho khách hàng Tổng hợp,thống kê - Nhân viên quản lý cần tổng hợp,thống kê lại các nguồn tài sản thế chấp,nguồn thu chi của tiệm cầm đồ - Nhân viên quản lý thống kê tiền lãi theo ngày hoạc theo tháng - Thống kê các danh mục nợ tiền lãi - Cuối cùng là in các thống kê đó gửi lên chủ tiệm cầm đồ 2.2.3. Xác định các yêu cầu nghiệp vụ(khi sử dụng phần mềm) Thiết lập hệ thống - Khi người sử dụng đăng nhập thành công sẽ vào chức năng này thiết lập hệ thống .Chức năng này cho phép người sử dụng thiết lập các thông tin về hệ thống như:Ngày thiết lập,tổng tài sản thế chấp, tiền lãi, - Thông tin thiết lập hệ thống được nhập từ bàn phím. 7
  9. - Khi người sử dụng click vào nút “lưu”, các thông tin thiết lập của hệ thống sẽ được lưu lại - Khi người sử dụng click vào nút “đóng” các thông tin thiết lập hệ thống sẽ không được lưu lại và hệ thống thoát khỏi giao diện chức năng thiết lập hệ thống Thiết lập các quy định về lập phiếu cầm đồ - Chức năng này cho phép người sử dụng thiết lập quy định về lập phiếu cầm đồ tại tiệm cầm đồ. Các thông tin thiết lập bao gồm: tên khách hàng, số CMND, ngày cấp, nơi cấp, số điện thoại, - Các thông tin thiết lập được nhập từ bàn phím. - Các chức năng con bao gồm:Làm mới, thêm, sửa, xóa. Thiết lập các quy định về phiếu chuộc đồ - Chức năng này cho phép người sử dụng thiết lập các quy định về phiếu chuộc đò cho khách tại tiệm cầm đồ. Các thông tin thiết lập bao gồm: tên khách hàng, số CMND, ngày cấp, nơi cấp, số điện thoại, - Các thông tin thiết lập được lập từ bàn phím. - Các chức năng con bao gồm:Làm mới ,thêm, sửa xóa. Thiết lập về lưu và in hoá đơn - Chức năng này cho phép người sử dụng thiết lập các quy định về lưu và in hoá đơn. Các thông tin thiết lập bao gồm: tên khách hàng, số CMND, ngày cấp, nơi cấp, số điện thoại, - Các thông tin thiết lập được nhập từ bàn phím. - Các chức năng con bao gồm:Làm mới, thêm, sửa, xóa. Quản lý hệ người dùng 8
  10. - Chức năng này cho phép người quản lý quản lý các thông tin của người dùng. Thông tin người dung gồm: tên người dung, chức vụ trong tiệm,ghi chú. - Thông tin các hệ đào tạo được nhập vào từ bàn phím. - Các chức năng con:làm mới,thêm,sửa và xóa thông tin người dùng. Quản lý nguồn tài sản thế chấp - Chức năng này cho phép nhân viên quản lý các thông tin về nguồn tài sản thế chấp của khách hàng. Các thông tin bao gồm: loại tài sản, xuất xứ tài sản, - Các thông tin về nguồn thu được nhập từ bàn phím - Các chức năng con bao gồm:làm mới,thêm,sửa và xóa thông tin về nguồn thu Quản lý nguồn thu - chi - Chức năng này cho phép nhân viên có thể quản lý các thông tin về nguồn chi của trung tâm.Các thông tin quản lý bao gồm: - Các thông tin về nguồn chi được nhập từ bàn phím - Các chức năng con bao gồm: làm mới, thêm, sửa và xóa thông tin về nguồn thu - chi. 2.2.4. Xác định yêu cầu kỹ thuật - Được viết bằng Visual Studio 2017 - Sử dụng công cụ SQL 201 để lưu trữ dữ liệu - Sử dụng công cụ DevExpress để thiết kế giao diện - Phần mềm được chạy trên nền winxp,vista,window7,window10 2.3 Mô hình hoá đề tài 2.3.1. Xác định các tác nhân Khách hàng: là những người trực tiếp đến tiệm để cầm cố tài sản của mình 9
  11. Nhân viên : là những người trực tiếp đăng nhập, nhận các yêu cầm cố tài sản của khách hàng, thanh toán và xuất hoá đơn cho khách hàng. Người quản lý:là người trực tiếp quản lý các nhân viên và các nghiệp vụ liên quan đến tiệm cầm đồ. Đồng thời là người điều hành hệ thống, có quyền bổ sung, thay đổi người sử dụng hệ thống. 2.3.2. Xác định các trƣờng hợp sử dụng - Lập phiếu cầm đồ - Lập phiếu chuộc đồ - Danh sách thu chi - Lưu và in hoá đơn cầm đồ - Xuất báo cáo - Đóng/mở hệ thống - Quản trị người sử dụng 2.3.3. Đặc tả các trƣờng hợp sử dụng Lập phiếu cầm đồ: Tác nhân: Khách hàng, nhân viên cửa tiệm Mô tả: Khách hàng có nhu cầu cầm đồ và tài sản của mình. Nhân viên yều cầu khách hàng khai thông tin “xem”,” xóa”, “sửa” thông tin cầm đồ và đảm bảo ghi nhận đầy đủ và chính xác thông tin cầm đồ của khách. Lập phiếu cầm đồ: Tác nhân: Khách hàng, nhân viên cửa tiệm. Mô tả: Nhân viên cửa hàng nhận yêu cầu chuộc đồ chủ động từ phía khách đảm bảo các thông tin chuộc đồ được cập nhật vào hệ thống. Nếu trường hợp khách không chủ động khi hết hạn cầm cố tài sản thì hệ thống sẽ tự động thông báo cho nhân viên cửa hàng. Danh sách thu chi Tác nhân: Nhân viên cửa tiệm, chủ tiệm. 10
  12. Mô tả: Chủ tiệm yêu cầu nhân viên cửa hàng sửa đổi & cập nhập thông tin danh sách thu chi mới, sau đó thông báo và đưa cho chủ tiệm danh sách thu chi mới. Lưu và in hoá đơn cầm đồ, chuộc đồ Tác nhân: Nhân viên cửa tiệm, chủ tiệm, khách hàng. Mô tả: Nhân viên cửa tiệm tiếp nhận thông tin khách cầm đồ, chuộc đồ của tiệm cầm đồ. Sau đó nhập thông đó vào hệ thống để xuất hoá đơn và lưu bản chính hoá đơn đưa cho chủ tiệm. Xuất báo cáo Tác nhân: Nhân viên cửa tiệm, chủ tiệm. Mô tả: giúp nhân viên cửa tiệm thống kê nhanh chóng, chính xác các thông tin về khách hàng đến cầm đồ để báo cáo cho người chủ tiệm. Đóng/mở hệ thống Tác nhân: Chủ tiệm, nhân viên cửa hàng. Mô tả: là người trực tiếp sử dụng hệ thống hằng ngày cần đăng nhập hệ thống theo tên và mã truy cập riêng. Quản trị người sử dụng Tác nhân: Chủ tiệm Mô tả:Mục đích nhằm quản lý thêm, xóa, hiệu chỉnh thông tin cho người sử dụng. CHƢƠNG 3 : KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN 3.1. Kiến nghị Trong quá trình phân tích thiết kế hệ thống, em đã tham khảo và tìm hiểu qua một số hệ thống để thực hiện áp dụng vào bài toán.Qua lần tìm hiểu đề tài này đã giúp em hiểu rõ phương pháp quản lý các hoạt động của tiệm cầm đồ. Em đã rút ra được kinh nghiệm khi xây dựng các biểu đồ biểu di ễn hoạt động của hệ thống, có thể hiểu một cách khái quát về cơ sở dữ liệu của hệ thống. 11
  13. Tuy nhiên, do trình độ và thời gian hạn chế em vẫn còn rất nhiều mặt hạn chế và vấn đề thiếu xót. Như là, mô tả các chức năng chưa đầy đủ, thiếu chính xác, chưa thật sự hoàn thiện, 3.2. Kết luận 3.2.1. Ƣu điểm: - Chương trình có giao diện thân thiện, thuận tiện cho người sử dụng. - Có nhiều chức năng xử lý linh hoạt các yêu cầu thực tế. Ví dụ như: Cung cấp khả năng thống kê, báo cáo linh hoạt có tính chất tuỳ chọn theo những tiêu chí cụ thể. Chức năng quản lý hỗ trợ tương đối tốt cho việc phân phối công việc trong hệ thống quản lý cầm đồ. Chức năng nhập và quản lý khách hàng được thực hiện logic đảm bảo cho dữ liệu được hợp lệ hoá và cập nhật chính xác. - Dễ dàng sử dụng và quản lý. - Cơ sở dữ liệu tương đối lớn và tính bảo mật cao. 3.2.2. Khuyết điểm: - Do thời gian nghiên cứu có hạn và khả năng còn hạn chế nên một số vẫn chỉ còn trên ý tưởng, chưa được thực thi. - Một số chức năng còn chưa hoạt động ổn định. - Chưa giải quyết chọn vẹn các vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý. 3.2.3. Hƣớng phát triển của phần mềm : - Bổ sung hệ thống phân quyền chặt chẽ theo tài khoản người dùng. - Cùng một hệ thống có thể theo dõi và thực hiện áp dụng trên nhiều cửa hàng – chi nhánh khác nhau. 12
  14. - Bổ sung thêm một vài mẫu biểu và mẫu in hoàn chỉnh. - Phát triển chạy được trên nhiều thiết bị - hệ điều hành khác nhau. 13