Luận văn Thiết kế tàu ở cảng Hải Phòng

pdf 137 trang thiennha21 09/04/2022 6901
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Thiết kế tàu ở cảng Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_thiet_ke_tau_o_cang_hai_phong.pdf

Nội dung text: Luận văn Thiết kế tàu ở cảng Hải Phòng

  1. PHẦN 1 TUYẾN ĐƯỜNG - TÀU MẪU
  2. 1.1. Cảng Hải Phòng Cảng Hải Phòng bao gồm : Cảng Chính, Cảng Chùa Vẽ, Cảng Vật Cách. 1.1.1. Điều kiện tự nhiên Cảng Hải Phòng nằm ở hữu ngạn sông Cửa Cấm ở vĩ độ 20052' Bắc và kinh độ 106041' Đông. Chế độ thủy triều là nhật triều với mức nước triều cao nhất là +4 m, thấp nhất là +0,48 m. - Chế độ gió : Cảng chịu hai mùa gió rõ rệt. Từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau : gió Bắc - Đông Bắc. Từ tháng 4 đến tháng 9: gió Nam - Đông Nam Cảng Hải Phòng cách phao số 0 khoảng 20 hải lý. Từ phao số 0 vào Cảng phải qua luồng Nam Triệu, kênh đào Đình Vũ rồi vào sông Cửa Cấm. Cảng Hải Phòng nằm ở vùng trung chân sông Hồng. Sông Hồng mang nhiều phù sa nên tình trạng luồng lạch vào Cảng không ổn định. Từ nhiều năm nay luồng vào Cảng Hải Phòng thường xuyên phải nạo vét nhưng chỉ sâu đến - 5,0m đoạn cửa Cấm và – 5,5 m đoạn Nam Triệu. Tuy nhiên những năm gần đây luồng vào Cảng bị cạn nhiều , song Cấm chỉ còn -3,9 tới -4,0 m nên tàu vào ra rất hạn chế về trọng tải. Cảng chỉ có 1 chỗ quay tàu ở ngang cầu N08 ( có độ sâu -5,5 tới -6,0 m, rộng khoảng 200 m). Cảng Vật Cách nằm ở hữu ngạn sông cửa Cấm, cách Hải Phòng về phía thượng lưu khoảng 12 m, chế độ thủy văn tương tự như cảng chính. 1.1.2. Cầu tàu và kho bãi a) Khái quát chung: Cảng chính gồm : Cảng chính có 11 bến được xây dựng từ năm 1967 và kết thúc vào năm 1981, dạng tường cọc ván thép một neo cới tổng chiều dài 1787 m. Trên mặt bến có cần trục cổng có sức nâng 5 -0 16 tấn. Các bến đảm bảo cho tàu 10.000 tấn cập cầu. Từ cầu 1 đến cầu 5 thường xếp dỡ kim khí, bách hóa, thiết bị. Bến 6 – 7 xế dỡ hang nặng, bến 8, 9 xếp dỡ hang tổng hợp . Bến 11 xếp dỡ hàng lạnh.
  3. Toàn bộ kho của Cảng có tổng diện tích là 46.800 m2 có đường sắt trước bến, sau kho thuận lợi cho việc vận chuyển, đường sắt trong Cảng có khổ rộng 1 m, chiều dài 1500 m . Ngoài diện tích kho, còn có các bãi chưa hang với tổng diện tích 183.000 m2. Cảng Chùa Vẽ. Theo thiết kế Cảng Chùa Vẽ có 5 bến với tổng chiều dài 810 m và sản lượng thông qua hang năm là 1.600.000 tấn. Hiện đã xây dựng được bến phụ, bến 1 – 2 với chiều dài 330m dạng bến cọc bê tong cốt thép. Hiện nay Cảng đã được lắp dàn cần trục cổng nặng Container chuyên dụng và chủ yếu xếp hang Container, sắt thép, hang kiện, gỗ. Cảng Vật Cách. Bắt đầu xây dựng vào năm 1965. Cảng có 5 mố cầu trên bố trí cần trục ô tô để bốc than và một số loại hang khác. 2.1 Tính chọn tàu mẫu Tính chọn công suất cho tàu thiết kế Chọn tàu được kéo là tàu hang có kích thước chủ yếu sau: L = 150,5 (m) B = 25 (m) T = 10 (m) D = 11,5 (m) CB = 0,73 CM = 0,98 CW = 0,75 Sức cản của tàu được xác định theo phương pháp Zvonkov Theo Zvonkov sức cản của tàu được tính theo công thức: 1,825 1,7+0,5Fr R=f.Ω.v +CB .ξ.SM .v Trong đó: f = 0,17 : hệ số ma sát(đối với tàu vỏ thép) Ω (m2) : diện tích mắt ướt của tàu. 2/3 2 Ω=  .(5,1+0,074.L/T-0,04.C B )= 5652,4 (m )
  4. 3  = KCBLBT = 27631,05 (m ) : lượng chiếm nước tàu được kéo V (m/s) : vận tốc của tàu 2 SM (m ) : diện tích sườn giữa SM = CM.BT = 245 (m2) ζ = 8 : hệ số sức cản dư Ta thành lập được bảng tính như sau: Đại lượng tính Đợn vị v1 v2 v3 v4 hl/h 4 5 5.5 6 Vận tốc giả thiết m/s 2.06 2.57 2.83 3.09 v Fr= - 0.05 0.07 0.07 0.08 gL KG 8559.39 12746.21 15122 17684.74 Sức cản tàu được kéo R ĐK kN 83.97 125.04 148.35 173.49 Mặt khác ta có: 1cv = (8 - 12)Kg tại v = 5,5 knot ta có RDK = 15122 Kg suy ra: Ne = 1680,22 cv Ta chọn Ne = 1700 cv 1.2.2 Tàu mẫu Qua quá trình tìm hiểu về tàu mẫu em chọn một số tàu sau để làm tàu mẫu trong quá trình thiết kế: - 1. Tàu Hoàng Long-TKV phục vụ tại Cảng Hải Phòng. - 2. Tàu Chu Lai Trường Hải Port phục vụ tại cảng Chân mây -Đà Nẵng - 3. Tàu Tuần Châu 01 phục vụ tại cảng Hải Phòng - 4. Tàu Sông Hàn phục vụ tại Cảng Đà Nẵng. Các thông số của các tàu mẫu được thể hiện dưới bảng sau : Kí NO Các thông số tàu mẫu ĐV Tàu1 Tàu2 Tàu3 Tàu 4 hiệu Hoàng Chu Lai Tuần Sông 1 Tên tàu Long Trường Châu Hàn TKV Hải Port 01 2 Chiều dài tàu Lmax m 27,09 25 30 26 3 Chiều dài tàu LPP 23,45 21,3 28,04 24,34 4 Chiều rộng tàu B m 7,6 7,6 8,2 7,92 5 Chiều chìm T m 2,7 2,85 2,9 3
  5. 6 Chiều cao mạn H m 3,6 3,75 4 3,65 7 Lượng chiếm nước D T 257,3 262 359 344,9 8 L/B 3,09 2,8 3,42 3,07 9 B/T 2,81 2,67 2,83 2,64 10 H/T 1,33 1,32 1,38 1,22 11 L/H 6,51 5,68 7,01 6,67 12 CB 0,54 0,55 0,52 0,58 13 CM 0,91 0,92 0,84 0,85 14 Công suất máy Cv 2x900 2x980 2x1000 2x950 15 Năm đóng 2008 2012 2008 2000 2.3.Phân cấp Do đặc điểm hoạt động nên ta chọn cấp hoạt động là cấp hạn chế III. .
  6. PHẦN II: KÍCH THƯỚC CHỦ YẾU
  7. 2.1.lượng chiếm nước sơ bộ của tàu ∆m, tấn 700 600 500 400 300 0.9034 ∆m = 0.3851N 200 R2 = 0.944 100 0 N, cv 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 Hình 2.1.Đồ thị quan hệ giữa lượng chiếm nước của tàu với công suất máy Căn cứ vào đồ thị trên ta có lượng chiếm nước của tàu kéo được xác định theo công thức: 0,903 (2.1) 0,385Ne , tấn msb Trong đó: Ne – công suất máy chính, Ne=1700 (cv) 0,385.17000.903 317(t ) msb Chọn msb 317(t ) 2.2.Xác định các kích thước chủ yếu 2.2.1. Chiều dài tàu Đối với tàu kéo cảng chiều dài tàu được xác định theo mối quan hệ sau: L, m 35.00 30.00 25.00 L = 2.3824N0.3266 R2 = 0.8766 20.00 Ряд1 15.00 Степенной (Ряд1) 10.00 N, cv 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 Hình 2.2. Đồ thị quan hệ giữa chiều dài tàu với công suất máy
  8. L 2,38 Ne0,3266 ,m (2.2) 0,3266 Với Ne=1700 cv Lm 2,38.1700 24,23 Do tàu kéo được thiết kế là tàu kéo cảng nên cần có tính cơ động cao, chiều dài thiết kế cần tối thiểu kết hợp với thống kê tàu mẫu Chọn L=22m 2.2.2. Chiều rộng tàu B, m 10.00 9.00 8.00 B = 1.2749N0.2485 R2 = 0.8605 7.00 6.00 5.00 4.00 N, cv 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 Hình 2.3.Đồ thị quan hệ giữa chiều rộng tàu với công suất máy B 1,275 Ne0,2485 ,m (2.3) Với Ne = 1700 cv Bm 1,275.17000.2485 7,42 Chọn B=7,4 m 2.2.3. Chiều chìm tàu Chiều chìm của tàu được lựa chọn trên các cơ sở sau + Theo điều kiện khai thác về luồng lạch, bến cảng, cầu +Theo sự tối ưu của các tỷ số các kích thước. + Theo điều kiện làm việc của hệ động lực. + Qua kinh nghiệm khai thác. - Xác định sơ bộ chiều chìm thông qua mối quan hệ với công suất máy T 0,2975 Ne0,3 0,2975.1700 0.3 2,93 m (2.4)
  9. T, m 5.00 4.50 4.00 3.50 3.00 2.50 0.3007 2.00 T = 0.2975N 2 1.50 R = 0.6288 1.00 0.50 0.00 N, cv 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 Hình 2.4. Đồ thị quan hệ giữa chiều chìm với công suất máy - Xác định thông qua mối quan hệ với chiều rộng tầu B TB 0,4155 0,564 0,4155.7,4 0,564 2,73 m (2.5) Chọn T= 3,0 m 2.2.4. Chiều cao mạn D D 0,484 Ne0,2765 0,484.1700 0,2765 3,55 m (2. 6) Chọn D= 3,6 m D, m 6.00 5.50 5.00 4.50 4.00 3.50 D = 0.4844N0.2765 3.00 R2 = 0.7675 2.50 2.00 1.50 1.00 N, cv 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 Hình 2.5. Đồ thị quan hệ giữa chiều cao mạn với công suất máy 2.2.5. Các hệ số béo
  10. Theo [4]/127: - Hệ số béo thể tích Khi lựa chọn hệ số béo thể tích có thể sử dụng công thức của Alexander áp dụng cho tàu kéo biển và tàu kéo viễn dương vùng không hạn chế , các tàu kéo cảng có Fr = 0,3 – 0,36: CB = 1,08 – 1,68Fr Suy ra : CB = 1,08 – 1,68.0,33 = 0,523 Chọn CB = 0,52 - Hệ số béo sườn giữa Theo thống kê CM dao động trong khoảng (0,84 - 0,94) đối với các tàu kéo cảng Vậy chọn CM = 0,87 - Hệ số béo đường nước thiết kế CWP Theo thống kê hệ số béo đường nước thay đổi trong khoảng (0,75 -0,85), hoặc tính sơ bộ ta có thể sử dụng công thức sau: CWP =CB +0,25 Chọn CWP = 0,7 2.3.Kiểm tra ổn định : 2.3.1.Kiểm tra sơ bộ điều kiện ban đầu: Sau khi kích thước chủ yếu của tàu đã được xác định ,phải nghiệm lại độ ổn định tĩnh của tàu. Độ ổn định tĩnh của tàu bao gồm ổn định ban đầu và ổn định góc lớn. Theo Roach : ( [1]/Tr 117 ) SHP. l hm () 0 f 100. . B SHP : công suất trục,HP Theo [1]/117 ta có : SHP = 0,92.Ne = 1564 ,HP, M = 0,92  0,96 l : khoảng cách vuông góc giữa tâm mặt cạnh thân tàu và máy kéo, fut l = 2,2 ,m = 7,21 ,fut. : lượng chiếm nước ( tấn Anh ). = 217,58 ,t = 214,1 ( tấn Anh ) B : chiều rộng lớn nhất của đường nước, fut. B = 7,4 m = 24,3 ,fut. f : chiều cao mạn khô tối thiểu, fut. f = H – T = 0,86 m = 2,82 ,fut
  11. Vậy h0 = 4,53 fut = 1,38 ,m. Theo bảng 2-60 ( [1]/Tr117 ) : [h0] = 0,50  0,70 ( Tàu kéo ) Vậy thỏa mãn ! 2.3.2Kiểm tra chu kỳ chòng chành ngang khi tàu trên nước tĩnh: Để thoả mãn chu kỳ chòng chành ngang khi tàu trên nước tĩnh thì : CB. T 4,81 ,s. h0 Với tàu kéo C = 0,72  0,8. Chọn C = 0,75 Với tàu kéo Tφ = 3,5  7 ,s.[1]/139 Vậy chu kỳ chòng chành ngang của tàu được thoả mãn. 2.4.Nghiệm lại lượng chiếm nước theo trọng lượng thành phần: Δ = ΣMi =m01 +m02 +m03 +m04 +m05 +m11+ m12 +m14 + m16 +m’ 2.4.1 Trọng lượng vỏ tàu : Khối lượng trọng lượng vỏ tàu được tính theo công thức sau [2]/29: m01 = w01.L.B.D = 111,53 t Với w01 = 17,0 ÷ 23,0 % Chọn w01 = 19,8%. 2.4.2.Trọng lượng thiết bị tàu : Trọng lượng thiết bị tàu được tính theo công thức sau [2]/30: m02 = w02.L.B.D = 15,77 t. Với w02 = 2,8 ÷ 3,8%. Chọn w02 = 2,8%. 2.4.3.Trọng lượng hệ thống Trọng lượng hệ thống tàu được tính theo công thức sau [2]/30: m03 = w03.L.B.D = 3,94 t. Với w03 = 0,7 ÷ 1,7%. Chọn w03 = 0,7%. 2.4.4.Trọng lượng thiết bị năng lượng: Trọng lượng thiết bị năng lượng được tính theo công thức sau [2]/31: m04 = w04.L.B.D = 27,04 t. Với w04 = 4,8 ÷ 10,8%. Chọn w04 = 4,8 %.
  12. 2.4.5.Trọng lượng thiết bị điện: Trọng lượng thiêt bị điện được tính theo công thức sau [2]/33: m05 = w05.L.B.D = 2,82 t. Với w05 = 0,5 ÷ 2,5%. Chọn w05 = 0,5%. 2.4.6.Trọng lượng dự trữ lượng chiếm nước: Trọng lượng dự trữ lượng chiếm nước được tính theo công thức sau [2]/34: m11 = w11.L.B.D = 3,38 t. Với w05 = 0,6 ÷ 1,8%. Chọn w05 = 0,6 %. 2.4.7.Trọng lượng “Thuyền viên,lương thực thực phẩm ,nước uống “ Trọng lượng người kể cả hành lý 100 kg/người/ngày. Trọng lượng lương thực : 3 kg/người/ngày. Trọng lượng nước 100 kg/người/ngày. Mỗi ca làm việc 4 h. Biên chế làm việc trên tàu : 1 thuyền trưởng. 1 máy trưởng. 4 thủy thủ. Tổng cộng có : 6 người. → Ta có : m14 = 0,2 ,t. 2.4.8.Trọng lượng “nhiên liệu, dầu mỡ và nước cấp” m16 = k16.kM.t.wnl.N =4890 ,kg = 4,89 ,t Trong đó : k16 = (1,09±0,03) là hệ số kể đến sự vượt trội của dầu mỡ bôi trơn, nước cấp. → Chọn k16 = 1,09. kM = (1,15±1,2) là hế số kể đến mức độ tăng chi phí nhiên liệu do sóng, gió, ngược dòng. → Chọn kM = 1,15. t = 24 h, là thời gian làm việc trong một ngày wnl = 0,11 ÷ 0,14 đối với động cơ Diesel. Chọn wnl = 0,13 kG/kW.h N = 1700 ,hp = 1251 ,kW là tổng công suất của tổ hợp năng lượng. Dầu DO : 4,44 ,t. Dầu HO : 0,4 ,t.
  13. Dầu LO : 0,05 ,t. 2.4.9. Trọng lượng hàng lỏng cố đinh. Trọng lượng hàng lỏng cố định đực tính theo công thức sau [2]/35: m12 = w12.L.B.D = 50 ,t. Với w12 = 7 ÷ 10%. Chọn w12 = 9%. 2.4.10. Trọng lượng thiết bị hoa tiêu, phụ tùng. Trọng lượng thiết bị hoa tiêu, phụ tùng được tính theo công thức sau [2]/35: m’ = W’.L.B.D = 2,25 ,t. Với w’ = 0,4 ÷ 1,0%. Chọn w’ = 0,4 %. Tổng các thành phần khối lượng tàu : m01 +m02 +m03 +m04 +m05 +m11+ m12 +m14 + m16 +m’ = 312,5 t. m 312,5 317 vậy : im 100% | |.100% 1,24% 3% m 317 vậy điều kiên thỏa mãn. .
  14. PHẦN III : TUYẾN HÌNH
  15. 3.1.Phương pháp thiết kế Khi thiết kế tuyến hình tàu ta có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau . + Thiết kế mới. + Chuyển đồng dạng từ tàu mẫu. + Thiết kế theo mô hình đã được thử nghiệm. Để phù hợp với điều kiện đóng tàu ở nước ta hiện nay ta lựa chọn phương pháp thiết kế mới. 3.1.2. Đặc trưng hình dáng Các thông số chủ yếu của tàu thiết kế như sau: Bảng 3.1. Thông số chủ yếu của tàu thiết kế L 22 m CB 0,52 L/B 2,97 B 7,4 m CM 0,87 B/T 2,83 T 3 m CWP 0,86 D/T 1,33 D 3,6 m CP 0,7 L/D 6,36 3.1.2.1. Dạng sườn Vùng mũi: sườn vùng mũi ảnh hưởng lớn tới sức cản của tàu.Chọn dạng sườn chữ V. Tàu không có đoạn thân ống. Vùng đuôi tàu: sườn vùng đuôi tàu ảnh hưởng tới sức cản vỏ tàu và dòng chảy tới chong chóng. Chọn dạng sườn chữ U. 3.1.2.2. Dạng mũi Dạng mũi tàu có ảnh hưởng rất nhiều đến tốc độ của tàu, tính công nghệ và tính thẩm mỹ của con tàu. Từ đó ta chọn dạng mũi tàu cụ thể như sau:
  16. Hình 3.1: Dạng mũi tàu 3.1.2.3. Dạng đuôi Dạng đuôi tàu phần phía dưới đường nước quyết định đến chất lượng dòng nước chảy đến thiết bị đẩy và sự bố trí của thiết bị đẩy và thiết bị lái Dạng đuôi tàu phía trên đường nước phải lựa chọn từ điều kiện công nghệ, tính thẩm mỹ, diện tích boong sử dụng, bảo vệ và ít phá vỡ dòng chảy tới thiết bị đẩy. Hình dạng đuôi được lựa chọn phù hợp với yêu cầu trên là đuôi thìa * Để xác định được kích thước của vòm đuôi. Trước hết ta phải xem xét yêu cầu bố trí thiết bị lái và thiết bị đẩy. Kích thước thiết bị đẩy đã được lựa chọn ở phần trước. Xác định các yếu tố hình học của bánh lái. + Diện tích bánh lái được chọn theo công thức thống kê: LT A  (0,858  1,43) R 100 Trong đó : μ: Hệ số diện tích bánh lái: μ =1,5 ÷ 2,5 ( Bảng1-2 [3] ) L: Chiều dài tàu: L = 22 m. T: Chiều chìm thiết kế của tàu: T = 2,6 m 2 Chọn: Fp = 1,885 m + Kiểm tra diện tích bánh lái theo điều kiện diện tích tối thiểu:
  17. LT 150 2 AR p. q 0,75 1,64 m min 100 L 75 Trong đó: p = 1: Hệ số cho bánh lái làm việc trực tiếp sau chong chóng q = 1,25 : Hệ số đối với tàu kéo Vậy: Diện tích bánh lái đã chọn thỏa mãn điều kiện diện tích tối thiểu Bánh lái tấm dạng hình chữ nhật có prôfin dạng thoát nước. Chiều cao của bánh lái được lựa chọn phù hợp với tuyến hình đuôi tàu. Từ chiều chìm của tàu ta chọn: + Chiều cao bánh lái: hR = 1,83 m + Chiều rộng bánh lái: bR = 1,03 m h + Độ dang của bánh lái:  = bc 1,78 bbl Từ đó ta lựa chọn tuyến hình vòm đuôi tàu có dạng cụ thể như sau: Hình 3.2: Dạng đuôi tàu 3.2. Xây dựng đường cong diện tích sườn 3.2.1. Hoành độ tâm nổi XC
  18. XC được xác định theo công thức: XC  0 ,65 ( Công thức 9.73[2] ) 0,011 sin . 1 X L 2 0,15 C -0,00024 ÷ 0,02176 L XC = -0,006 ÷ 0,5 ,m. Chọn: XC = 0,00072 ,m. 3.2.2. Các hệ số béo mũi và đuôi. 100X C CCPm P 1 2 0,6427 LCC(14 8PP 28 100X C CCPd P 1 2 0,5051 LCC(14 8PP 28 - Hệ số béo thể tích CBm = CPm.CM = 0,5598 CBđ = CPđ.CM = 0,4399 - Hệ số béo đường nước thiết kế CWP = 0,75CPm + 0,23 = 0,712 CLCLWWP Pm m CWP = 0,9931 Ld Trong đó sơ bộ lựa chọn : Lm = 13,2 ,m. Ld = 8,8 ,m. 3.2.3. Các hệ số béo mũi và đuôi. Để tiến hành xây dựng tuyến hình tàu, đối với tàu được thiết kế có CB = 0,52. Ta chọn số sườn lý thuyết là 10 với khoảng sườn lý thuyết là a = 1100 ,mm. Áp dụng phương pháp cân bằng diện tích để xây dựng đường cong diện tích sườn cho tàu thiết kế: Ta tiến hành xây dựng đường cong diện tích sườn bằng phương pháp tứ giác Morriss với các thông số sau: Tàu được thiết kế không có thân ống. 2 Diện tích sườn lớn nhất Wmax = CM.B.T = 16,76 ,m . CPm = 0,643 ; CPđ = 0,505. CBm = 0,56 ; CBđ = 0,4399 Lm = 13,2 ,m. ; Lđ =8 .m. CBm.B.T = 10,77 ; CBđ.B.T = 8,4645 CPm.Lm = 8,482 ; CPđ.Lđ = 4,4449 Đường cong diệc tích đường sườn được xây dựng như hình vẽ: Và ta có bảng nghiệm đường cong diện tích sườn vừa xây dựng:
  19. Bảng 3.2. Bảng tính đường cong diện tích Sn i ωi Σtpωi i. ωi Σtpi. ωi - - m2 m2 m2 m2 0 -10 0,00 - 0,0 - 1 -9 2,11 2 -18,9 -19 2 -8 3,55 8 -28,4 -66 3 -7 5,51 17 -38,5 -133 4 -6 7,90 30 -47,4 -219 5 -5 10,67 49 -53,4 -320 6 -4 13,45 73 -53,8 -427 7 -3 15,75 102 -47,3 -528 8 -2 16,76 135 -33,5 -609 9 -1 16,61 168 -16,6 -659 10 0 16,00 201 0,0 -675 11 1 15,50 232 15,5 -660 12 2 14,70 262 29,4 -615 13 3 13,40 290 40,2 -545 14 4 12,10 316 48,4 -457 15 5 10,50 338 52,5 -356 16 6 8,67 358 52,0 -251 17 7 6,65 373 46,6 -153 18 8 4,41 384 35,3 -71 19 9 2,03 390 18,3 -18 20 10 0,00 393 0,0 1 Với ΔL = 1,1 ,m. - Nghiệm lại lượng chiếm nước so với Δsb = k.ρ.CB.L.B.T = 217,58 ,t. Ta có : Lượng chiếm nước của tàu là: Δ1 = 0,5.ρ.ΔL.ΣAx = 221,31, t. 221,31 217,58 % 1  100  100 1,71 % < 2,5 %. 217,58 - Nghiệm lại hoành độ tâm nổi XC : ii 0,253 XLC1  1,1  0,00071 ,m. i 393 XXCC 1 0,00072 0,00071 XC 100  100 1,5 % < 2,5 %. XC 0,00072 Vậy đường cong diện tích sườn vừa xây dựng là hợp lý.
  20. 3.3. Xây dựng đường nước thiết kế. Ta dựng đường nươc thiết kế bằng phương pháp gần đúng thứ nhất do I.A.Ia- cop-lev giới thiệu. Dựng hình chữ nhật có chiều dài là chiều dài của tàu, chiều rộng bằng ½ chiều rông tàu. Theo chiều dài hình chữ nhật chia thành các khoảng sườn lý thuyết từ o đến 10. Tại vị trí sườn giữa theo cạnh trên của hình chữ nhạt ta lấy về phía đuôi và phía mũi tàu 1 khoảng xm và xđ có trị số xác định như sau: xm = (2CWLm - 1)Lm = 5,6 ,m. xđ = (2CWLđ - 1)Lđ = 8,68 ,m. Nối các điểm đó với điểm đầu và cuối của hình chữ nhật ta được 1 hình thang có diện tích đúng bằng ½ diện tích đường nước thiết kế. Dựa vào hình thang này ta vẽ đường nước thiết kế bằng phương pháp thăng bằng diện tích phaanfm ũi và đuôi, với chú ý 1/2 góc vào nước phần mũi là 400 ta được hình vẽ dưới đây. 2 Diện tích đường nước thiết kế: S = CWP.L.B = 0,86.22.7,4= 139,8 ,m . Sau đây là đường cong đường nước thiết kế ta xây dựng được:
  21. Hình 3.3. Xây dựng đường cong diện tích đường sườn.
  22. Dựa vào đường nước thiết kế ta có tung độ đường nước thiết kế Sn i y Σtpy i.y Σtpi.y - - m m m M -2 -11,708 0,000 - 0,0 - -1 -10,85 0,000 0,000 0,0 0 0 -10 2,575 0,000 -25,8 0 1 -9 2,990 5,565 -26,9 -53 2 -8 3,400 11,955 -27,2 -107 3 -7 3,660 19,015 -25,6 -160 4 -6 3,697 26,372 -22,2 -207 5 -5 3,700 33,769 -18,5 -248 6 -4 3,700 41,169 -14,8 -281 7 -3 3,700 48,569 -11,1 -307 8 -2 3,700 55,969 -7,4 -326 9 -1 3,700 63,369 -3,7 -337 10 0 3,700 70,769 0,0 -341 11 1 3,700 78,169 3,7 -337 12 2 3,697 85,566 7,4 -326 13 3 3,661 92,924 11,0 -307 14 4 3,526 100,111 14,1 -282 15 5 3,322 106,959 16,6 -252 16 6 2,985 113,266 17,9 -217 17 7 2,511 118,762 17,6 -182 18 8 1,900 123,173 15,2 -149 19 9 1,107 126,180 10,0 -124 20 10 0,000 127,287 0,0 -114 Với L = 1,1 ,m. Nghiệm lại diện tích đường nước thiết kế: 2 S1 = ΔL.Σtpyi = 1,1.127,287= 140,02 ,m . SS 140,02 139,8 % S 1  100  100 0,12 % < 2,5%. S 139,8 Tâm diện tích đường nước Xf1 = ΔL.Σtpiy/Σtpy = 1,1.(-114)/127,287= -0,983 ,m. Vậy đường cong đường nước vừa xây dựng là hợp lý.
  23. Hình 3.4. đường cong đường nước thiết kế. 3.4. Xây dựng các sườn. Sau khi có đường cong diện tích đường sườn và đường nước thiết kế ta xây dựng lần lượt các sườn theo phương pháp tứ giác Morriss: Dựng hình chữ nhật kích thước B/2.Ti 2 Dựng hình chữ nhật có kích thước ωi/2.Ti
  24. Đặt tung độ yi của sườn i trên cạnh của HCN Dựng hình chữ nhật có kích thước ωi/2.Ti.B/2 Sau đó ta cân bằng diện tích được hình dạng sườn. Ta vẽ đường cong EC sao cho diện tích giới hạn bởi đường cong bằng diện tích của sườn đã cho, ta được sườn cần dựng. Bằng phương pháp này ta áp dụng lần lượt các sườn lý thuyết khi biết diện tích sườn ωi trên dường cong diện tích sườn. 3.4.1. Nghiệm lại diện tích các sườn. Sau đây là bảng nghiệm diện tích các sườn lý thuyết vừa xây dựng: * Sườn 0 * Sườn 1 SN 0 SN 1 ĐN ĐN y (mm) Σ y (mm) ω (m2) y (mm) Σ y (mm) ω (m2) i tp i i i tp i i 2276 0 - 0,00 2098 0 0 0,00 2500 2609 2609 0,58 2250 1789 1789 0,27 2600 2919 8137 1,14 2500 3012 6590 1,47 2600 3171 12773 2,09 * Sườn 2 * Sườn 3 SN 2 SN 3 ĐN ĐN y (mm) Σ y (mm) ω (m2) y (mm) Σ y (mm) ω (m2) i tp i i i tp i i 1846 0 - 0 1456 0 - 0 2000 1430 1430 0,22 1535 0 0 0,00 2250 2898 5758 1,30 1750 1558 1558 0,33 2500 3316 11972 2,86 2000 2938 6054 1,46 2600 3393 18681 3,53 2250 3325 12317 3,02 2500 3501 19143 4,73 2600 3541 26185 5,44 * Sườn 4 * Sườn 5 SN 4 SN 5 ĐN ĐN y (mm) Σ y (mm) ω (m2) y (mm) Σ y (mm) ω (m2) i tp i i i tp i i 1166 0 - 0,00 701 0 - 0,00 1250 550 550 0,05 795 0 0 0,00 1500 2064 3164 0,70 1000 1381 1381 0,28 1750 3139 8367 2,00 1250 2615 5377 1,28
  25. 2000 3425 14931 3,64 1500 3277 11269 2,76 2250 3541 21897 5,38 1750 3510 18056 4,45 2500 3606 29044 7,17 2000 3608 25174 6,23 2600 3625 36275 7,89 2250 3648 32430 8,05 2500 3675 39753 9,88 2600 3683 47111 10,61 * Sườn 6 * Sườn 7 SN 6 SN 7 ĐN ĐN y (mm) Σ y (mm) ω (m2) y (mm) Σ y (mm) ω (m2) i tp i i i tp i i - - - - 133 0 - 0 430 0 - 0,00 250 735 735 0,09 500 439 439 0,03 500 2392 3862 0,87 750 2044 2922 0,65 750 3236 9490 2,27 1000 3009 7975 1,91 1000 3513 16239 3,96 1250 3416 14400 3,52 1250 3624 23376 5,75 1500 3564 21380 5,27 1500 3677 30677 7,57 1750 3634 28578 7,07 1750 3695 38049 9,41 2000 3681 35893 8,89 2000 3699 45443 11,26 2250 3699 43273 10,74 2250 3700 52842 13,11 2500 3699 50671 12,59 2500 3700 60242 14,96 2600 3699 58069 13,33 2600 3700 67642 15,70 * Sườn 8 * Sườn 9 SN 8 SN 9 ĐN ĐN y (mm) Σ y (mm) ω (m2) y (mm) Σ y (mm) ω (m2) i tp i i i tp i i 0 0 - - 0 0 - - 250 1591 1591 0,40 250 1534 1534 0,38 500 3066 6248 1,56 500 3002 6070 1,52 750 3442 12756 3,19 750 3417 12489 3,12 1000 3608 19806 4,95 1000 3597 19503 4,88 1250 3691 27105 6,78 1250 3685 26785 6,70 1500 3700 34496 8,62 1500 3699 34169 8,54
  26. 1750 3700 41896 10,47 1750 3700 41568 10,39 2000 3700 49296 12,32 2000 3700 48968 12,24 2250 3700 56696 14,17 2250 3700 56368 14,09 2500 3700 64096 16,02 2500 3700 63768 15,94 2600 3700 71496 16,76 2600 3700 71168 16,68 * Sườn 10 * Sườn 11 SN 10 SN 11 ĐN ĐN y (mm) Σ y (mm) ω (m2) y (mm) Σ y (mm) ω (m2) i tp i i i tp i i 0 0 - - 0 0 - - 250 1339 1339 0,33 250 1123 1123 0,28 500 2715 5393 1,35 500 2364 4610 1,15 750 3240 11348 2,84 750 2963 9937 2,48 1000 3497 18085 4,52 1000 3290 16190 4,05 1250 3646 25228 6,31 1250 3507 22987 5,75 1500 3697 32571 8,14 1500 3626 30120 7,53 1750 3699 39967 9,99 1750 3678 37424 9,36 2000 3700 47366 11,84 2000 3696 44798 11,20 2250 3700 54766 13,69 2250 3698 52192 13,05 2500 3700 62166 15,54 2500 3700 59590 14,90 2600 3700 69566 16,28 2600 3700 66990 15,64 * Sườn 12 * Sườn 13 SN 12 SN 13 ĐN ĐN y (mm) Σ y (mm) ω (m2) y (mm) Σ y (mm) ω (m2) i tp i i i tp i i 0 0 - - 0 0 - - 250 912 912 0,23 250 743 743 0,19 500 2010 3834 0,96 500 1670 3156 0,79 750 2626 8470 2,12 750 2255 7081 1,77 1000 3001 14097 3,52 1000 2653 11989 3,00 1250 3268 20366 5,09 1250 2969 17611 4,40 1500 3449 27083 6,77 1500 3201 23781 5,95
  27. 1750 3565 34097 8,52 1750 3377 30359 7,59 2000 3647 41309 10,33 2000 3510 37246 9,31 2250 3682 48638 12,16 2250 3598 44354 11,09 2500 3695 56015 14,00 2500 3654 51606 12,90 2600 3697 63407 14,74 2600 3669 58929 13,63 * Sườn 14 * Sườn 15 SN 14 SN 15 ĐN ĐN y (mm) Σ y (mm) ω (m2) y (mm) Σ y (mm) ω (m2) i tp i i i tp i i 0 0 - - 0 0 - - 250 587 587 0,15 250 453 453 0,11 500 1359 2533 0,63 500 1058 1964 0,49 750 1881 5773 1,44 750 1506 4528 1,13 1000 2277 9931 2,48 1000 1879 7913 1,98 1250 2619 14827 3,71 1250 2215 12007 3,00 1500 2888 20334 5,08 1500 2494 16716 4,18 1750 3109 26331 6,58 1750 2746 21956 5,49 2000 3294 32734 8,18 2000 2961 27663 6,92 2250 3429 39457 9,86 2250 3136 33760 8,44 2500 3531 46417 11,60 2500 3286 40182 10,05 2600 3563 53511 12,31 2600 3341 46809 10,71 * Sườn 16 * Sườn 17 SN 16 SN 17 ĐN ĐN y (mm) Σ y (mm) ω (m2) y (mm) Σ y (mm) ω (m2) i tp i i i tp i i 0 0 - - 0 0 - - 250 354 354 0,09 250 230 230 0,06 500 753 1461 0,37 500 466 926 0,23 750 1128 3342 0,84 750 749 2141 0,54 1000 1465 5935 1,48 1000 1029 3919 0,98 1250 1771 9171 2,29 1250 1293 6241 1,56 1500 2040 12982 3,25 1500 1544 9078 2,27 1750 2288 17310 4,33 1750 1785 12407 3,10
  28. 2000 2524 22122 5,53 2000 2016 16208 4,05 2250 2722 27368 6,84 2250 2228 20452 5,11 2500 2914 33004 8,25 2500 2438 25118 6,28 2600 2982 38900 8,84 2600 2518 30074 6,78 * Sườn 18 * Sườn 19 SN 18 SN 19 ĐN ĐN y (mm) Σ y (mm) ω (m2) y (mm) Σ y (mm) ω (m2) i tp i i i tp i i 14 0 - - 558 0 - - 250 106 106 0,03 750 70 70 0,01 500 227 439 0,11 1000 150 290 0,07 750 385 1051 0,26 1250 250 690 0,17 1000 575 2011 0,50 1500 367 1307 0,32 1250 783 3369 0,84 1750 498 2172 0,54 1500 991 5143 1,28 2000 649 3319 0,83 1750 1198 7332 1,83 2250 826 4794 1,19 2000 1413 9943 2,48 2500 1022 6642 1,66 2250 1619 12975 3,24 2600 1108 8772 1,87 2500 1828 16422 4,10 2600 1914 20164 4,48 * Vách lái VL 2 ĐN yi (mm) Σtpyi (mm) ωi(m ) 2347 0 - 0,00 2500 2172 2172 0,54 2600 2699 7043 1,03 Vậy ta có bảng nghiệm lại lượng chiếm nước của tuyến hình đã xây dựng: Sn i wi Σtpwi i.wi Σtpi.wi - - m2 m2 m2 m2 VL -10,85 1,03 - -11,176585 - 0 -10 1,14 0,00 -11,4 0,00 1 -9 2,09 3 -18,8 -30 2 -8 3,53 9 -28,2 -77 3 -7 5,44 18 -38,0 -143 4 -6 7,89 31 -47,4 -229
  29. 5 -5 10,61 50 -53,1 -329 6 -4 13,33 74 -53,3 -436 7 -3 15,70 103 -47,1 -536 8 -2 16,76 135 -33,5 -617 9 -1 16,68 169 -16,7 -667 10 0 16,28 201 0,0 -684 11 1 15,64 233 15,6 -668 12 2 14,74 264 29,5 -623 13 3 13,63 292 40,9 -552 14 4 12,31 318 49,3 -462 15 5 10,71 341 53,5 -360 16 6 8,84 361 53,0 -253 17 7 6,78 376 47,4 -152 18 8 4,48 388 35,8 -69 19 9 1,87 394 16,8 -17 20 10 0,00 396 0,0 0,261 - Nghiệm lại lượng chiếm nước so với Δsb = 226,29 ,t. Với ΔL = 1,1 ,m. Ta có : Δ1 = 0,5.ρ.ΔL.ΣtpAx = 0,5.1,025.1,1.396 = 223,11 223,11 217,58 % 1  100  100 2,4 % < 2,5 %. 217,58 - Nghiệm lại hoành độ tâm nổi XC : XB = ΔL.Σtpiω/Σtpω = 1,1.0,261/396 =0,000725 ,m. XXCC 1 0,00072 0,000725 XC 100  100 0,691 % < 2,5 %. XC 0,00072 Vậy tuyến hình đã xây dựng thỏa mãn yêu cầu thiết kế.
  30. PHẦN IV: BỐ TRÍ CHUNG
  31. 4.1. Giới thiệu chung Thiết kế bố trí chung toàn tàu là một khâu rất quan trọng trong quá trình thiết kế tàu. Công việc bố trí chung ảnh hưởng trực tiếp đến yêu cầu sử dụng, khả năng khai thác và đặc biệt liên quan tới cân bằng - ổn định của con tàu. Việc bố trí chung toàn tàu đòi hỏi người thiết kế phải quan tâm tới các vấn đề liên quan tới hiệu quả sử dụng con tàu, sự tiện nghi sinh hoạt cho thuyền viên, khả năng bảo vệ hàng hoá đồng thời phải để ý tới những quy định chung mang tính chất Quốc tế về khả năng an toàn, chống ô nhiễm môi trường biển. Tuy nhiên do khả năng và kinh nghiệm còn hạn chế nên trong quá trình thiết kế bố trí chung toàn tàu, em mới chỉ dừng lại ở một số yêu cầu quan trọng, cụ thể là: - Đảm bảo thao tác dễ dàng trong quá trình khai thác - Việc bố trí các khoang két đảm bảo tính chống chìm, đảm bảo cân bằng ngang, cân bằng dọc, chiều cao trọng tâm của tàu cũng như ổn định của tàu trong quá trình khai thác. - Đảm bảo đièu kiện làm việc thuận lợi - Thoả mãn các yêu cầu theo QP Đặc điểm chủ yếu : Chiều dài hai trụ Lpp = 22 m Chiều rộng B = 7,4 m Chiều cao mạn D = 3,6 m Chiều chìm T = 3 m Công suất N = 2x850 HP Thuyền viên n = 5 người Vận tốc tàu chạy khi kéo v = 5,5 (hl/h) Buồng thuyền viên đủ 4 giừơng bố trí như sau: _01 giường cho máy trưởng . _01 giường cho 1 sĩ quan. _02 giường cho 4 thuỷ thủ. Tàu lắp máy công xuất 2x850HP, Chọn máy có các thông số sau: Ký hiệu máy : ML624GCS-2 của hãng MATSUI DIESEL sản xuất Suất tiêu hao nhiên liệu : 140 (g/ml.h) Công xuất định mức : 850HP Số xi lanh : 6 Đường kính xi lanh : 210 ,mm
  32. Hành trình Piston : 290 ,mm Chiều dài máy : 4,971 ,m Chiều rộng máy : 1,124 ,m Chiều cao máy : 2,33 ,m Chiều cao tâm trục : 0,95 ,m Trọng lượng máy : 10,8 ,t Nhiên liệu : DO Suất tiêu hao nhiên liệu : 140 g/cv.h Vòng quay định mức : nm = 420 rpm Trên cơ sở đó tiến hành bố trí như sau: 4.2.Bố trí chung Phân khoang theo chiều dài: Khoảng sườn : a =450 +2L ,mm. Chọn khoảng sườn thực : a= 500,mm. Theo [3] Chiều dài tàu : Lmax = 24,497 ,m. L = 22 ,m Nên chọn số vách kín nước n=6 Xác định khoảng sườn: Khoảng cách chuẩn của các sườn ngang khoang được tính theo công thức sau đây: A = 2L + 450 ,mm Với L = 24,497 (m), suy ra: a = 494 (mm). Chọn a = 500(mm ) Tàu gồm 48 sườn thực tế chia làm 5 khoang theo chiều dài tàu. Tên khoang Vị trí Chiều dài (m) -Khoang dằn lái Mút đuôi – SN-2 1 -Khoang máy lái Sn-2 – Sn3 2,5 -Kho dây, dằn Sn3 – Sn12 4,5 -Khoang máy Sn12 – Sn30 9 -Khoang TV Sn30 – Sn37 3,5 -Khoang xích neo Sn37 – Sn40 1,5 -Khoang mũi Sn40 - Mút mũi 2
  33. 1- Nóc boong lái : Đặt Rada, labàn, đèn pha, còi hơi , tín hiệu cờ. 2- Boong lái : Bố trí buồng lái , cầu thang từ boong chính đi lên. 3- Boong chính: Từ Sn14Sn34 bố trí thượng tầng.Bố trí 2 cửa lấy ánh sáng cho buồng thuỷ thủ ở dưới boong chính . Phần đuôi tàu bố trí cọc bích, cột kéo đuôi , cửa xuống buồng máy, khoang đuôi. Từ Sn11Sn14 bố trí móc kéo phía đuôi tàu. TừSn22Sn34 bố trí nhà ăn, câu lạc bộ, bếp,nhà kho ,Cầu thang lên xuống buồng dành cho thuỷ thủ , phao cứu sinh cá nhân, WC. Phần mũi tàu bố trí cọc bích, cột kéo mũi, tời kéo cuốn cáp và máy thả xích neo. 4- Dưới boong chính: Phần đuôi tàu từ Sn-4Sn-2, Sn3-Sn12 bố trí két dằn , kho. Từ Sn16Sn22 bố trí 2 máy chính đối xứng với nhau qua mặt phẳng dọc tâm. Dưới buồng máybố trí két dầu nhờn, két gom nước đáy tàu. Từ Sn30Sn37 bố trí buồng 4 thuyền viên.Dưới buồng thuyền viên bố trí két nước ngọt và két trống. Phần mũi tàu bố trí 2 hầm xích neo từ Sn37Sn40. 5-Các thiết bị cứu sinh: Gồm 4 phao tròn cứu sinh được bố trí tại boong thượng tầng và boong chính.Ngoài ra còn có áo phao, các thiết bị chống hoả hoạn, chống rò rỉ nước vào tàu và còn các dụng cụ cần thiết khác cho quá trình hành hải của tàu. Các thiết bị trên tàu như :Thiết bị lái, thiết bị neo, thiết bị chằng buộc, thiết bị kéo, thiết bị cứu sinh, cứu hỏa đều được tính chọn theo quy phạm. 4.3. Trang thiết bị 4.3.1.Thiết bị neo
  34. Trên mỗi tàu phải có thiết bị neo tàu bao gồm : neo, xích neo, bộ hãm để cố định neo khi tàu chạy. Sơ bộ tính trọng lượng neo : Đặc trưng cung cấp EN được tính theo công thức sau :(Theo [3]/Tập 1/21.2.1-2) EN = W2/3 + 2,0(fB + Σh”b) + 0,1A = 222,642/3 + 2.(0,86.7,4 + 2,6.4,8 + 3,45.3,1 = 101,4 Trong đó: W = 222,64 ,t .Lượng chiếm nước toàn tải của tàu. h” = 2,6 với lầu trên boong chính, = 3,45 với lầu lái. f = 0,86 ,m. Khoảng cách thẳng đứng từ giữa tàu từ đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất tới mặt trên của xà boong liên tục trên cùng tại mạn. A = fL + Σh”l = 0,86.22 + 2,6.9,6 + 3,6.3,45= 56,3. - Trọng lượng mỗi neo la 300 ,kg. - Xích neo Tổng chiều dài cả 2 xích neo 247,5 ,m - Cỡ xích của neo chọn theo bảng2B/21.2.1 Chọn d = 17,5 ,mm các đoạn xích phải được nối với nhau bằng các mắt nối. - Tàu có 2 hãm xích neo theo cỡ xích 19. Xích neo được bỏ gọn trong thùng xích neo. Cuối sợi xích neo có khoá nhả xích để dễ dàng thoát tàu nhanh khi đang dừng trên neo. 4.3.2.Thiết bị lái Tàu có 2 bánh lái đặt trực tiếp sau chân vịt . Vật liệu chế tạo bánh lái : thép C thấp, hàm l%C, có  chay =393Mpa - Diện tích bánh lái : A = .L.T Trong đó  là hệ số diện tích bánh lái, theo bảng 11-2 [1] /trg704 chọn  = 0,03
  35. A = 0,03 . 22 . 2,6 = 1,72 , m 2 .Chọn A = 1,88 ,m2. Chọn Profin bánh lái : Chiều cao bánh lái (lớn nhất có thể thuộc tuyến hình phần đuôi) hp = 1,9 ,m Chiều rộng bánh lái : bp = Fp/hp = 1,1 ,m 4.3.3.Thiết bị kéo Tàu kéo trang bị móc kéo và cột bích đó là hai phương tiện kéo để giữ chặt cáp kéo. Cáp kéo Lực kéo tính toán tại móc kéo : F = 0,16.Nc = 0,16.1250 = 200 ,kN Lực đứt cáp Fd = k.F = 800 ,kN với k = 4 - Chiều dài cáp kéo thuộc vùng hoạt động của tàu nhưng không nhỏ hơn 150 m đối với tàu biển. Vậy chọn l = 640 m. Chọn theo thống kê các tàu mẫu theo [4]. - Cáp kéo là cáp thép 59, dây chằng buộc bỏ gọn ở các khoang trống dưới boong ở mũi, lái của tàu. Móc kéo Trang bị móc kéo bản lề kiểu kín. Chằng buộc - Mỗi bên mạn đặt 3 cột bít đôi để làm cột chằng buộc tàu với bến đậu, cột bít đôi làm bằng thép đúc. Ngoài ra tàu kéo còn một số trang bị khác : - Móc kéo có hệ điều khiển từ xa để mở hoặc đặt trong buồng lái hoặc đặt ở trạm điều khiển trực tiếp đặt gần móc kéo ở vùng an toàn. - Bích kéo, cột kéo, puli dằn, bộ hãm phải phù hợp với đặc điểm kết cấu, bố trí chung.
  36. - Cột kéo và cơ cấu của thiết bị kéo phải được đặt trên bệ, bệ phải cố định với boong và cơ cấu thân tàu. - Thiết bị bảo vệ chống cáp kéo quá tải. - Cung kéo chạy ngang từ mạn nọ sang mạn kia, cung kéo chế tạo từ ống thép có kết cấu phù hợp với bán kính lượn. - Chiều cao cung kéo và hàng rào bảo vệ đảm bảo hoạt động của thuyền viên ở vùng cáp kéo có khả năng dịch chuyển. - Có thiết bị khống chế mạn. 4.3.4.Thiết bị cứu sinh - Phao tròn 6 cái (có 1 phao có dây ném cứu). - Phao áo cá nhân 7 cái. 4.3.5.Thiết bị tín hiệu Đèn tín hiệu đêm tối Đèn Màu Góc Tầm xa Số lượng Đèn mạn phải Xanh 2250 4 1 Đèn mạn trái Đỏ 2250 4 1 Đèn cột Xanh 2250 8 2 Đèn đuôi tàu Trắng 1350 4 1 Đèn hiệu chỉ dẫn điều động Trắng 1200 4 1 Đèn tín hiệu ban ngày Vàng 1200 4 1 Đèn kéo Trắng 2250 4 1 Đèn kéo Vàng 1350 4 1 Vật hiệu : Vật hiệu Màu Kích thước Số lượng Quả cầu Đen D = 0,6 m. 1 Chóp nón Đen D = h = 0,6 ,m. 1 Hình thoi Đen lngắn = 0,6. ldài = 1,2 1 4.3.6.Trang bị hàng hải - 1 đồng hồ tàu. - 1 thước đo sâu bằng tay. - 1 thước đo mực nước. - - 1 thước đo độ nghiêng ngang. - 1 ống nhòm hàng hải 7x50. 4.3.7. Thiết bị chữa cháy
  37. - Bình bọt xách tay : 3 bình được bố trí ở các vị trí sau  Buồng ở 1  Buồng lái 1  Khoang máy 1 - 2 bình dập lửa bằng axit cacbonnic  Khoang máy s1  Bảng điện 1 - 2 thùng kim loại chứa 0,25 m3 cát khô ở boong chính phía sau tàu. - 1 bộ dụng cụ chữa cháy. - 2 chăn dập lửa 1,5 x 2,0 m gấp gọn để trong khoang máy. 4.4. Mạn khô. Ta nghiệm mạn khô tàu theo [3]/7.4.3 trg 196. Xác định chiều dài tàu nghiệm mạn khô : Chiều dài tàu giữa hai đường vuông góc : LPP = 22 ,m. Chiều dài tàu tại đường nước 0,85D : L0,85D = 24,048 ,m. Chiều dài nghiệm mạn khô : Lf = max(0,96L0,85D ;LPP) = max(23,086 ;22) = 23,086 ,m. 4.4.1. Mạn khô tối thiểu Theo bảng 11/7.4.1 [3], ta có : Chiều dài tàu 20 24 Mạn khô tối thiểu 375 400 Chiều dài tàu thiết kế là L = 23,068 ,m. → Ta nội suy tuyến tinh Fmin = F1 = 394,29 ,mm. 4.4.2. Hiệu chỉnh theo chiều cao mạn Xét gái trị D = 3,46 ,m > L/15 = 22/15 = 1,47 . Vậy ta tính giá trị hiệu chỉnh theo công thức :
  38. F2 = L(D-L/15)/0,48 = 22.(3,46-22/15)/0,48 = 92,389 ,mm. 4.4.3. Hiệu chỉnh theo chiều dài thượng tầng Chiều dài thượng tầng : E = 10 ,m = 0,433L. Chiều dài thượng tầng 0,2L 0,5LL Phần trăm giảm (%) 5 20 → Ta nội suy tuyến tinh %F = 16,658%. F3 = 16,658%. (F1 + F2) = 0,16658.(92,839+394,29) = 81,071 ,mm. 4.4.4. Hiệu chỉnh theo chiều cao thành miệng hầm Do tàu kéo không có miệng hầm và các lỗ khoét đều kín nước thỏa mãn [3] nên F4 = 0 ,mm. 4.4.5. Hiệu chỉnh theo góc nhúng nước méo boong Góc mép boong nhúng nước tối thiểu theo [3]/Tập 7/7.4.3(5) Chiều dài tàu 15 24 Góc nhúng nước tối thiểu 12 6 → L = 22 ,m. Ta nội suy tuyến tinh α = 6,6090 Biết tg α = F5/(B/2) → F5 = tg 6,609. 0,5.7,4 = 428,712 ,mm. 4.4.6. Chiều cao mạn khô mũi, đuôi tối thiểu Chiều cao mạn khô mũi tối thiểu được tính theo công thức : Fmũi = 56L(1-L / 500) = 56.22.(1-22/500) = 1233,13 ,mm.< Fmũi tt = 1552 ,mm. Chiều cao mạn khô đuôi tối thiểu bằng ½ chiều cao mạn khô mũi tối thiểu : Fđuôi = ½ Fmũi = 0,5. 1233,13 = 616,564 ,mm < Fđuôi tt = 1095 ,mm. Vậy chiều cao mạn khô mũi ,đuôi thỏa mãn theo yêu cầu [3]/tập 7/7.4.3. Chiều cao mạn khô yêu cầu : F = F1 + F2 - F3 + F4 + F5 = 394,29 + 92,389 - 81,071 + 0 + 428,173 = 834,318,mm. Vì F < Ftt = D-T = 3460 – 2600 = 860 ,mm. Vậy mạn khô của tàu thiết kế là đảm bảo.
  39. PHẦN 5 CÁC YẾU TỐ TÍNH NỔI
  40. 5.1. Tính toán và vẽ tỷ lệ Bonjean. - Tỉ lệ bonjean là tổ hợp 2 họ đường cong: + Đường cong diện tích sườn ngâm nước: Ωz = f(z) + Momen tĩnh của diện tích sườn ngâm nước đối với sườn cơ bản: Mz = f(z) -Công thức lý thuyết có dạng: z  z2. y . dz z0 z Mz 2 y . z . dz z0 -Công thức gần đúng (theo công thức hình thang): n zi d  k i y i d y i i 0 tp n 22 Mzi d  k i y i i d y i i i 0 tp Trong đó: - Δd(m) là gia số chiều chìm, Δd = 0,25 - yi(m) tung độ các đường nước - k hệ số hình thang i z - i chỉ số tay đòn theo chiều cao i i d Bảng tính tỉ lệ bonjean: TTĐN yi(m)  yi i yi.i  yii . Ωzi Mzi tp tp 2276 0 0 9 0.00 0.00 0.00 0.00 2500 2.609 2.338 10.00 26.09 23.377 0.58 1.46 Sn0 3000 3.288 14.132 12.00 39.46 154.469 3.53 9.65 3695 3.448 32.858 14.78 50.96 405.829 8.21 25.36 TTĐN yi(m)  yi i yi.i  yii . Ωzi Mzi tp tp 2098 0.000 0 8 0.00 0.00 0.00 0.00 2500 3.012 4.843 10.00 30.12 48.433 1.21 3.03 3000 3.441 17.749 12.00 41.29 191.257 4.44 11.95 Sn1 3663 3.554 36.300 14.65 52.07 438.861 9.08 27.43
  41. TTĐN yi(m)  yi i yi.i  yii . Ωzi Mzi tp tp 1846 0.000 0 7 0.00 0.00 0.00 0.00 2000 1.430 0.881 8.00 11.44 7.047 0.22 0.44 2500 3.316 10.373 10.00 33.16 96.247 2.59 6.02 3000 3.555 24.115 12.00 42.66 247.887 6.03 15.49 Sn2 3630 3.612 42.176 14.52 52.45 487.555 10.54 30.47 TTĐN yi(m)  yi i yi.i  yii . Ωzi Mzi tp tp 1535 0.000 0 6 0.00 0.00 0.00 0.00 2000 2.938 5.465 8.00 23.50 43.717 1.37 2.73 2500 3.501 18.343 10.00 35.01 160.745 4.59 10.05 3000 3.627 32.599 12.00 43.52 317.813 8.15 19.86 Sn3 3597 3.654 49.986 14.39 52.57 547.295 12.50 34.21 y yi. TTĐN yi(m)  i i yi.i  i Ωzi Mzi tp tp 1166 0.000 0 5 0.00 0.00 0.00 0.00 1500 2.064 2.758 6.00 12.38 16.545 0.69 1.03 2000 3.425 13.736 8.00 27.40 96.113 3.43 6.01 2500 3.606 27.798 10.00 36.06 223.033 6.95 13.94 3000 3.674 42.358 12.00 44.09 383.329 10.59 23.96 Sn4 3564 3.689 58.968 14.26 52.59 601.435 14.74 37.59 TTĐN yi(m)  yi i yi.i  yii . Ωzi Mzi tp tp 795 0.000 0 3 0.00 0.00 0.00 0.00 1000 1.381 1.132 4.00 5.52 4.530 0.28 0.28 1500 3.277 10.448 6.00 19.66 54.902 2.61 3.43 2000 3.608 24.218 8.00 28.86 151.954 6.05 9.50 2500 3.675 38.784 10.00 36.75 283.182 9.70 17.70 3000 3.698 53.530 12.00 44.38 445.434 13.38 27.84 Sn5 3532 3.700 69.273 14.13 52.27 651.104 17.32 40.69
  42. TTĐN yi(m)  yi i yi.i  yii . Ωzi Mzi tp tp 430 0.000 0 2 0.00 0.00 0.00 0.00 500 0.439 0.123 2.00 0.88 0.246 0.03 0.02 750 2.044 2.606 3.00 6.13 7.256 0.65 0.45 1000 3.009 7.659 4.00 12.04 25.424 1.91 1.59 1500 3.564 20.805 6.00 21.38 92.264 5.20 5.77 2000 3.681 35.295 8.00 29.45 193.928 8.82 12.12 2500 3.699 50.055 10.00 36.99 326.804 12.51 20.43 3000 3.700 64.853 12.00 44.40 489.584 16.21 30.60 Sn6 3499 3.700 79.623 14.00 51.79 681.569 19.91 42.60 TTĐN yi(m)  yi i yi.i  yii . Ωzi Mzi tp tp 133 0.000 0 1 0.00 0.00 0.00 0.00 250 0.735 0.344 1.00 0.74 0.344 0.09 0.02 500 2.392 3.471 2.00 4.78 5.863 0.87 0.37 750 3.236 9.099 3.00 9.71 20.355 2.27 1.27 1000 3.513 15.848 4.00 14.05 44.115 3.96 2.76 1500 3.677 30.228 6.00 22.06 116.343 7.56 7.27 2000 3.699 44.980 8.00 29.59 219.651 11.24 13.73 3000 3.700 74.576 12.00 44.40 515.619 18.64 32.23 Sn7 3467 3.700 88.399 13.87 51.31 694.408 22.10 43.40 y yi. TTĐN yi(m)  i i yi.i  i Ωzi Mzi tp tp 0 0.000 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 250 1.591 1.591 1.00 1.59 1.591 0.40 0.10 500 3.066 6.248 2.00 6.13 9.314 1.56 0.58 750 3.442 12.756 3.00 10.33 25.772 3.19 1.61 1000 3.608 19.806 4.00 14.43 50.530 4.95 3.16 1500 3.700 34.422 6.00 22.20 123.794 8.61 7.74 2000 3.700 49.222 8.00 29.60 227.394 12.31 14.21 2500 3.700 64.022 10.00 37.00 360.594 16.01 22.54 3000 3.700 78.822 12.00 44.40 523.394 19.71 32.71 Sn8 3467 3.700 92.645 13.87 51.31 702.183 23.16 43.89
  43. y yi. TTĐN yi(m)  i i yi.i  i Ωzi Mzi tp tp 0 0.000 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 250 1.534 1.534 1.00 1.53 1.534 0.38 0.10 500 3.002 6.070 2.00 6.00 9.072 1.52 0.57 750 3.417 12.489 3.00 10.25 25.327 3.12 1.58 1000 3.597 19.503 4.00 14.39 49.966 4.88 3.12 1500 3.699 34.095 6.00 22.19 123.130 8.52 7.70 2000 3.700 48.893 8.00 29.60 226.718 12.22 14.17 2500 3.700 63.693 10.00 37.00 359.918 15.92 22.49 3000 3.700 78.493 12.00 44.40 522.718 19.62 32.67 Sn9 3510 3.700 93.589 14.04 51.95 719.268 23.40 44.95 y yi. TTĐN yi(m)  i i yi.i  i Ωzi Mzi tp tp 0 0.000 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 250 1.339 1.339 1.00 1.34 1.339 0.33 0.08 500 2.715 5.393 2.00 5.43 8.108 1.35 0.51 750 3.240 11.348 3.00 9.72 23.258 2.84 1.45 1000 3.497 18.085 4.00 13.99 46.966 4.52 2.94 1500 3.697 32.473 6.00 22.18 119.306 8.12 7.46 2000 3.700 47.267 8.00 29.60 222.870 11.82 13.93 2500 3.700 62.067 10.00 37.00 356.070 15.52 22.25 3000 3.700 76.867 12.00 44.40 518.870 19.22 32.43 Sn10 3510 3.700 91.963 14.04 51.95 715.420 22.99 44.71 y yi. TTĐN yi(m)  i i yi.i  i Ωzi Mzi tp tp 0 0.000 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 250 1.123 1.123 1.00 1.12 1.123 0.28 0.07 500 2.364 4.610 2.00 4.73 6.974 1.15 0.44 750 2.693 9.667 3.00 8.08 19.781 2.42 1.24 1000 3.290 15.650 4.00 13.16 41.020 3.91 2.56 1500 3.626 29.482 6.00 21.76 110.852 7.37 6.93 2000 3.696 44.126 8.00 29.57 213.500 11.03 13.34 2500 3.700 58.786 10.00 37.00 345.876 14.70 21.62 3000 3.700 73.586 12.00 44.40 508.676 18.40 31.79 Sn11 3624 3.700 92.056 14.50 53.64 753.372 23.01 47.09
  44. y yi. TTĐN yi(m)  i i yi.i  i Ωzi Mzi tp tp 0 0.000 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 250 0.912 0.912 1.00 0.91 0.912 0.23 0.06 500 2.010 3.834 2.00 4.02 5.844 0.96 0.37 750 2.626 8.470 3.00 7.88 17.742 2.12 1.11 1000 3.001 14.097 4.00 12.00 37.624 3.52 2.35 1500 3.449 26.997 6.00 20.69 103.020 6.75 6.44 2000 3.647 41.189 8.00 29.18 202.760 10.30 12.67 2500 3.695 55.873 10.00 36.95 335.012 13.97 20.94 3000 3.699 70.661 12.00 44.39 497.688 17.67 31.11 Sn12 3689 3.700 91.053 14.76 54.60 770.491 22.76 48.16 y yi. TTĐN yi(m)  i i yi.i  i Ωzi Mzi tp tp 0 0.000 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 250 0.743 0.743 1.00 0.74 0.743 0.19 0.05 500 1.670 3.156 2.00 3.34 4.826 0.79 0.30 750 2.255 7.081 3.00 6.77 14.931 1.77 0.93 1000 2.653 11.989 4.00 10.61 32.308 3.00 2.02 1500 3.201 23.697 6.00 19.21 91.944 5.92 5.75 2000 3.510 37.119 8.00 28.08 186.516 9.28 11.66 2500 3.654 51.447 10.00 36.54 315.756 12.86 19.73 3000 3.698 66.151 12.00 44.38 477.588 16.54 29.85 Sn13 3770 3.700 88.937 15.08 55.80 786.118 22.23 49.13 y yi. TTĐN yi(m)  i i yi.i  i Ωzi Mzi tp tp 0 0.000 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 250 0.587 0.587 1.00 0.59 0.587 0.15 0.04 500 1.359 2.533 2.00 2.72 3.892 0.63 0.24 750 1.881 5.773 3.00 5.64 12.253 1.44 0.77 1000 2.277 9.931 4.00 9.11 27.004 2.48 1.69 1500 2.888 20.080 6.00 17.33 79.876 5.02 4.99 2000 3.294 32.444 8.00 26.35 167.236 8.11 10.45 2500 3.531 46.094 10.00 35.31 290.428 11.52 18.15 3000 3.654 60.464 12.00 43.85 448.744 15.12 28.05 Sn14 3854 3.695 85.568 15.42 56.96 793.111 21.39 49.57
  45. y yi. TTĐN yi(m)  i i yi.i  i Ωzi Mzi tp tp 0 0.000 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 250 0.453 0.453 1.00 0.45 0.453 0.11 0.03 Sn15 500 1.058 1.964 2.00 2.12 3.022 0.49 0.19 750 1.506 4.528 3.00 4.52 9.656 1.13 0.60 1000 1.879 7.913 4.00 7.52 21.690 1.98 1.36 1500 2.494 16.659 6.00 14.96 66.650 4.16 4.17 2000 2.961 27.569 8.00 23.69 143.954 6.89 9.00 2500 3.286 40.063 10.00 32.86 257.050 10.02 16.07 3000 3.520 53.675 12.00 42.24 407.250 13.42 25.45 3952 3.659 81.013 15.81 57.84 788.360 20.25 49.27 ` y yi. TTĐN yi(m)  i i yi.i  i Ωzi Mzi tp tp 0 0.000 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 250 0.354 0.354 1.00 0.35 0.354 0.09 0.02 Sn16 500 0.753 1.461 2.00 1.51 2.214 0.37 0.14 750 1.126 3.340 3.00 3.38 7.097 0.83 0.44 1000 1.465 5.931 4.00 5.86 16.335 1.48 1.02 1500 2.040 12.941 6.00 12.24 52.535 3.24 3.28 2000 2.524 22.069 8.00 20.19 117.399 5.52 7.34 2500 2.914 32.945 10.00 29.14 216.063 8.24 13.50 3000 3.238 45.249 12.00 38.86 352.055 11.31 22.00 4055 3.551 73.898 16.22 57.60 759.087 18.47 47.44 y yi. TTĐN yi(m)  i i yi.i  i Ωzi Mzi tp tp 0 0.000 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 250 0.230 0.230 1.00 0.23 0.230 0.06 0.01 Sn17 500 0.466 0.926 2.00 0.93 1.392 0.23 0.09 750 0.749 2.141 3.00 2.25 4.571 0.54 0.29 1000 1.029 3.919 4.00 4.12 10.934 0.98 0.68 1500 1.544 9.065 6.00 9.26 37.694 2.27 2.36 2000 2.016 16.185 8.00 16.13 88.478 4.05 5.53 2500 2.348 24.913 10.00 23.48 167.694 6.23 10.48 3000 2.833 35.275 12.00 34.00 282.646 8.82 17.67 4150 3.551 64.641 16.60 58.95 710.182 16.16 44.39
  46. y yi. TTĐN yi(m)  i i yi.i  i Ωzi Mzi tp tp 14 0.000 0 0 0.00 0.00 0.00 0.00 250 0.106 0.100 1.00 0.11 0.100 0.03 0.01 Sn18 500 0.227 0.433 2.00 0.45 0.660 0.11 0.04 750 0.385 1.045 3.00 1.16 2.269 0.26 0.14 1000 0.575 2.005 4.00 2.30 5.724 0.50 0.36 1500 0.991 5.137 6.00 5.95 22.216 1.28 1.39 2000 1.413 9.945 8.00 11.30 56.716 2.49 3.54 2500 1.828 16.427 10.00 18.28 115.884 4.11 7.24 3000 2.266 24.615 12.00 27.19 206.828 6.15 12.93 4250 2.977 50.830 17.00 50.61 595.833 12.71 37.24 y yi. TTĐN yi(m)  i i yi.i  i Ωzi Mzi tp tp 558 0.000 0 2 0.00 0.00 0.00 0.00 750 0.070 0.054 3.00 0.21 0.161 0.01 0.01 Sn19 1000 0.150 0.274 4.00 0.60 0.971 0.07 0.06 1500 0.367 1.308 6.00 2.20 6.575 0.33 0.41 2000 0.649 3.340 8.00 5.19 21.363 0.83 1.34 2500 1.022 6.682 10.00 10.22 52.187 1.67 3.26 3000 1.489 11.704 12.00 17.87 108.363 2.93 6.77 4354 2.379 32.653 17.42 41.43 429.536 8.16 26.85 y yi. TTĐN yi(m)  i i yi.i  i Ωzi Mzi tp tp 2600 0.000 0 10 0.00 0.00 0.00 0.00 3000 0.349 0.558 12.00 4.19 6.701 0.14 0.42 Sn20 4475 1.384 10.783 17.90 24.77 177.574 2.70 11.10 Từ các bảng tính trên ta xây dựng đồ thị Bonjean theo hình 5.1. 5.2. Tính toán các yếu tố thủy lực Mục đích tính toán: -Dựng đường cong thủy lực để xác định các yếu tố đặc trưng cho tính nổi và ổn định của tàu, phụ thuộc vào chiều chìm của tàu. Các đại lượng tính toán: Đường cong thủy lực là tập hợp các họ đường cong được chia làm 2 nhóm: * Nhóm 1 - các yếu tố các đường nước (tính theo phương pháp Simpson I ) -Diện tích các đường nước: xF 2 Sw 2 y . dx . L . y k 3  ii xA -Hoành độ trọng tâm đường nước: xF 2 y.x.dx 2 2 M . ΔL . kii .y .i y xA 3 xf = = = S xF 2 w .ΔL. k .y 2 y.dx 3  ii xA
  47. -Momen quán tính Ix,Iyf: xF 22 Ix= .y33 .dx= .ΔL. k .y 39 i i xA xF 2 3 I =I -x2 .Sw= 2yx 2 dx-L 2 .Sw= . ΔL . k .y .i 2 -L 2 .Sw yf y f CF3  i i CF xA Trong đó: Δd = 1,1 Các bảng tính toán cho đường nước: ĐN 250: -Hệ số hiệu chỉnh mũi: χf = 0.41 -Hệ số hiệu chỉnh đuôi:χa =0.56 2 3 TT Sn yi (m) ki yi.ki i(m) ki.yi.i ki.yi.i ki.yi 7.00 0.735 0.56 0.41 -9.11 -3.72 33.93 0.22 8 1.591 2.22 3.54 -8.56 -30.27 259.03 8.96 9 1.534 1.56 2.39 -1.00 -2.39 2.39 5.62 10 1.339 4.00 5.36 0.00 0.00 0.00 9.60 11 1.123 2.00 2.25 1.00 2.25 2.25 2.83 12 0.912 4.00 3.65 2.00 7.30 14.59 3.03 13 0.743 2.00 1.49 3.00 4.46 13.37 0.82 14 0.587 4.00 2.35 4.00 9.39 37.57 0.81 15 0.453 2.00 0.91 5.00 4.53 22.65 0.19 16 0.354 1.41 0.50 6.00 2.99 17.97 0.06 17 0.230 1.64 0.38 8.41 3.17 26.68 0.02 18 0.107 0.41 0.04 8.82 0.39 3.41 0.00 ∑ 22.84 1.81 399.91 31.9 Vậy ta có kết quả: 2 Diện tích sườn: 45.73 (m ) S1 = Hoành độ trọng tâm: LCF = -8.03 (m) (m4) Momen quán tính: Ix = 32 4 2954 (m ) Iyf = ĐN 500: -Hệ số hiệ chỉnh mũi: χf = 0,06 -Hệ số hiệu chỉnh đuôi: χa = 0.48
  48. 2 3 TT Sn yi (m) ki yi.ki i(m) ki.yi.i ki.yi.i ki.yi 6.00 0.439 0.48 0.21 -8.96 -1.89 16.91 0.04 7 2.392 1.92 4.59 -8.48 -38.94 330.19 26.27 8 3.066 1.48 4.54 -2.00 -9.07 18.15 42.65 9 3.002 4.00 12.01 -1.00 -12.01 12.01 108.22 10 2.715 2.00 5.43 0.00 0.00 0.00 40.03 11 2.364 4.00 9.46 1.00 9.46 9.46 52.84 12 2.010 2.00 4.02 2.00 8.04 16.08 16.24 13 1.670 4.00 6.68 3.00 20.04 60.12 18.63 14 1.359 2.00 2.72 4.00 10.87 43.49 5.02 15 1.058 4.00 4.23 5.00 21.16 105.80 4.74 16 0.753 1.06 0.80 6.00 4.79 28.76 0.45 17 0.466 0.24 0.11 8.06 0.92 7.38 0.02 18 0.227 0.06 0.01 8.12 0.11 0.91 0.00 ∑ 54.60 15.37 632.3 315.1 Vậy ta có kết quả: 2 Diện tích sườn: 80.06 (m ) S2 = Hoành độ trọng tâm: -5.64 (m) LCF = (m4) Momen quán tính: Ix = 165 4 4442 (m ) Iyf = ĐN 750: -Hệ số hiệu chỉnh mũi: χf = 0.31 -Hệ số hiệu chỉnh đuôi: χa = 0.41 2 3 TT Sn yi (m) ki yi.ki i(m) ki.yi.i ki.yi.i ki.yi 6.00 2.044 0.41 0.84 -8.82 -7.43 65.55 3.52 7 3.236 1.65 5.33 -8.41 -44.85 377.28 55.83 8 3.442 1.41 4.86 -2.00 -9.72 19.44 57.58 9 3.417 4.00 13.67 -1.00 -13.67 13.67 159.59 10 3.240 2.00 6.48 0.00 0.00 0.00 68.02 11 2.963 4.00 11.85 1.00 11.85 11.85 104.05 12 2.626 2.00 5.25 2.00 10.50 21.01 36.22 13 2.255 4.00 9.02 3.00 27.06 81.18 45.87 14 1.881 2.00 3.76 4.00 15.05 60.19 13.31 15 1.506 4.00 6.02 5.00 30.12 150.60 13.66 16 1.128 2.00 2.26 6.00 13.54 81.22 2.87 17 0.749 1.31 0.98 7.00 6.85 47.98 0.55 18 0.385 1.23 0.47 8.31 3.93 32.66 0.07 19 0.070 0.31 0.02 8.61 0.19 1.60 0.00 ∑ 69.98 50.85 898.7 557.6 Vậy ta có kết quả:
  49. 2 Diện tích sườn: 95.87 (m ) S3 = Hoành độ trọng tâm: LCF = -4.85 (m) 4 Momen quán tính: 296 (m ) Ix = 5205 (m4) Iyf = ĐN 1000: -Hệ số hiệu chỉnh mũi: χf = 0.4 -Hệ số hiệu chỉnh đuôi: χa = 0.34 2 3 TT Sn yi (m) ki yi.ki i(m) ki.yi.i ki.yi.i ki.yi 5.00 1.138 0.34 0.39 -8.69 -3.41 29.64 0.51 6 3.009 1.38 4.15 -8.34 -34.64 289.09 37.59 7 3.513 1.34 4.72 -3.00 -14.17 42.52 58.31 8 3.608 4.00 14.43 -2.00 -28.86 57.73 187.87 9 3.597 2.00 7.19 -1.00 -7.19 7.19 93.08 10 3.497 4.00 13.99 0.00 0.00 0.00 171.06 11 3.290 2.00 6.58 1.00 6.58 6.58 71.22 12 3.001 4.00 12.00 2.00 24.01 48.02 108.11 13 2.653 2.00 5.31 3.00 15.92 47.75 37.35 14 2.277 4.00 9.11 4.00 36.43 145.73 47.22 15 1.879 2.00 3.76 5.00 18.79 93.95 13.27 16 1.465 4.00 5.86 6.00 35.16 210.96 12.58 17 1.029 1.40 1.44 7.00 10.09 70.64 1.53 18 0.575 1.60 0.92 8.40 7.75 65.08 0.30 19 0.150 0.40 0.06 8.80 0.53 4.66 0.00 ∑ 89.53 70.38 1089.9 839.5 Vậy ta có kết quả: 2 Diện tích sườn: 101.05 (m ) S4 = Hoành độ trọng tâm: -3.22 (m) LCF = (m4) Momen quán tính: Ix = 321 4 4580 (m ) Iyf = ĐN 1500: -Hệ số hiệu chỉnh mũi: χf = 0.59 -Hệ số hiệu chỉnh đuôi: χa = 0.21
  50. 2 3 TT Sn yi (m) ki yi.ki i(m) ki.yi.i ki.yi.i ki.yi 4.00 2.064 0.21 0.43 -8.42 -3.64 30.67 1.84 5 3.277 0.84 2.75 -8.21 -22.56 185.20 29.51 6 3.564 1.21 4.31 -4.00 -17.24 68.98 54.76 7 3.677 4.00 14.71 -3.00 -44.12 132.37 198.86 8 3.700 2.00 7.40 -2.00 -14.80 29.60 101.31 9 3.699 4.00 14.80 -1.00 -14.80 14.80 202.45 10 3.697 2.00 7.39 0.00 0.00 0.00 101.06 11 3.626 4.00 14.50 1.00 14.50 14.50 190.70 12 3.449 2.00 6.90 2.00 13.80 27.59 82.06 13 3.201 4.00 12.80 3.00 38.41 115.24 131.19 14 2.888 2.00 5.78 4.00 23.10 92.42 48.17 15 2.494 4.00 9.98 5.00 49.88 249.40 62.05 16 2.040 2.00 4.08 6.00 24.48 146.88 16.98 17 1.544 1.59 2.45 7.00 17.17 120.16 5.85 18 0.991 2.35 2.33 8.59 20.02 171.97 2.29 19 0.367 0.59 0.22 9.18 1.98 18.18 0.03 ∑ 110.39 89.82 1387.3 1227.3 Vậy ta có kết quả: 2 Diện tích sườn: 104.02 (m ) S5 = Hoành độ trọng tâm: -1.49 (m) LCF = (m4) Momen quán tính: Ix = 386 4 3417 (m ) Iyf = ĐN 2000: -Hệ số hiệu chỉnh mũi: χf = 0.78 -Hệ số hiệu chỉnh đuôi: χa = 0.41
  51. 2 3 TT Sn yi (m) ki yi.ki i(m) ki.yi.i ki.yi.i ki.yi 2.00 1.430 0.41 0.59 -8.83 -5.23 46.21 1.21 3 2.938 1.66 4.87 -8.41 -40.99 344.94 42.05 4 3.425 1.41 4.84 -6.00 -29.07 174.41 56.83 5 3.608 4.00 14.43 -5.00 -72.16 360.80 187.87 6 3.681 2.00 7.36 -4.00 -29.45 117.79 99.75 7 3.699 4.00 14.80 -3.00 -44.39 133.16 202.45 8 3.700 2.00 7.40 -2.00 -14.80 29.60 101.31 9 3.700 4.00 14.80 -1.00 -14.80 14.80 202.61 10 3.700 2.00 7.40 0.00 0.00 0.00 101.31 11 3.696 4.00 14.78 1.00 14.78 14.78 201.96 12 3.647 2.00 7.29 2.00 14.59 29.18 97.01 13 3.510 4.00 14.04 3.00 42.12 126.36 172.97 14 3.294 2.00 6.59 4.00 26.35 105.41 71.48 15 2.961 4.00 11.84 5.00 59.22 296.10 103.84 16 2.524 2.00 5.05 6.00 30.29 181.73 32.16 17 2.016 1.78 3.58 7.00 25.06 175.39 14.55 18 1.413 3.10 4.38 8.78 38.46 337.52 8.75 19.00 0.649 0.78 0.50 9.55 4.81 45.91 0.21 ∑ 143.97 10.02 2487.9 1697.1 Vậy ta có kết quả: 2 Diện tích sườn: 105.58 (m ) S6 = Hoành độ trọng tâm: 0.08 (m) LCF = (m4) Momen quán tính: Ix = 415 4 2207 (m ) Iyf = ĐN 2500: -Hệ số hiệu chỉnh mũi: χf = 0.96 -Hệ số hiệu chỉnh đuôi: χa = 0.27
  52. 2 3 TT Sn yi (m) ki yi.ki i(m) ki.yi.i ki.yi.i ki.yi 0 2.609 0.27 0.70 -8.54 -5.97 50.99 4.76 1 3.012 1.07 3.23 -8.27 -26.71 220.88 29.31 2 3.316 1.27 4.21 -8.00 -33.64 269.14 46.24 3 3.501 4.00 14.00 -7.00 -98.03 686.20 171.65 4 3.606 2.00 7.21 -6.00 -43.27 259.63 93.78 5 3.675 4.00 14.70 -5.00 -73.50 367.50 198.53 6 3.699 2.00 7.40 -4.00 -29.59 118.37 101.22 7 3.700 4.00 14.80 -3.00 -44.40 133.20 202.61 8 3.700 2.00 7.40 -2.00 -14.80 29.60 101.31 9 3.700 4.00 14.80 -1.00 -14.80 14.80 202.61 10 3.700 2.00 7.40 0.00 0.00 0.00 101.31 11 3.700 4.00 14.80 1.00 14.80 14.80 202.61 12 3.695 2.00 7.39 2.00 14.78 29.56 100.90 13 3.654 4.00 14.62 3.00 43.85 131.54 195.15 14 3.531 2.00 7.06 4.00 28.25 112.99 88.05 15 3.286 4.00 13.14 5.00 65.72 328.60 141.93 16 2.914 4.00 11.66 6.00 69.94 419.62 98.98 17 2.438 1.96 4.79 7.00 33.50 234.47 28.44 18 1.828 3.85 7.04 8.96 63.09 565.48 23.52 19.00 1.108 0.96 1.07 9.93 10.59 105.09 1.31 ∑ 176.71 -34.24 4041.47 2129.5 Vậy ta có kết quả: 2 Diện tích sườn: 156.78 (m ) S0 = Hoành độ trọng tâm: -2.14 (m) LCF = (m4) Momen quán tính: Ix = 607 4 6395 (m ) Iyf = ĐN 3000: -Hệ số hiệu chỉnh mũi: χf = 1.15 -Hệ số hiệu chỉnh đuôi: χa = 0.28 2 3 TT Sn yi (m) ki yi.ki i(m) ki.yi.i ki.yi.i ki.yi 0 3.288 2.74 9.02 -13.49 -121.61 1640.01 97.49 1 3.441 3.23 37.75 -10.74 -405.55 4356.69 446.99 2 3.555 3.74 13.31 -8.00 -106.44 851.55 168.15 3 3.627 4.00 14.51 -7.00 -101.56 710.89 190.85 4 3.674 2.00 7.35 -6.00 -44.09 264.53 99.19 5 3.698 4.00 14.79 -5.00 -73.96 369.80 202.28 6 3.700 2.00 7.40 -4.00 -29.60 118.40 101.31 7 3.700 4.00 14.80 -3.00 -44.40 133.20 202.61 8 3.700 2.00 7.40 -2.00 -14.80 29.60 101.31
  53. 9 3.700 4.00 14.80 -1.00 -14.80 14.80 202.61 10 3.700 2.00 7.40 0.00 0.00 0.00 101.31 11 3.700 4.00 14.80 1.00 14.80 14.80 202.61 12 3.699 2.00 7.40 2.00 14.80 29.59 101.22 13 3.698 4.00 14.79 3.00 44.38 133.13 202.28 14 3.654 2.00 7.31 4.00 29.23 116.93 97.57 15 3.520 4.00 14.08 5.00 70.40 352.00 174.46 16 3.238 2.00 6.48 6.00 38.86 233.14 67.90 17 2.833 4.00 11.33 7.00 79.32 555.27 90.95 18 2.266 2.15 4.87 8.00 38.98 311.80 25.02 19 1.489 4.60 6.85 9.15 62.67 573.45 15.19 20.00 0.349 1.15 0.40 10.30 4.13 42.58 0.05 ∑ 227.81 -437.63 9212.13 2793.9 Vậy ta có kết quả: 2 Diện tích sườn: 167.06 (m ) S0 = Hoành độ trọng tâm: -2.11 (m) LCF = (m4) Momen quán tính: Ix = 683 4 7428 (m ) Iyf = Mép boong: -Hệ số hiệu chỉnh mũi: χf = 1.43 -Hệ số hiệu chỉnh đuôi: χa = 0.29 2 3 TT Sn yi (m) ki yi.ki i(m) ki.yi.i ki.yi.i ki.yi 0.00 3.449 2.3 9.73 -13.64 -132.79 1811.68 115.77 1 3.678 2.8 41.51 -10.82 -449.26 4861.85 561.60 2 3.726 3.8 14.24 -8.00 -113.92 911.37 197.70 3 3.769 4.00 15.08 -7.00 -105.53 738.72 214.16 4 3.795 2.00 7.59 -6.00 -45.54 273.24 109.31 5 3.800 4.00 15.20 -5.00 -76.00 380.00 219.49 6 3.800 2.00 7.60 -4.00 -30.40 121.60 109.74 7 3.800 4.00 15.20 -3.00 -45.60 136.80 219.49 8 3.800 2.00 7.60 -2.00 -15.20 30.40 109.74 9 3.800 4.00 15.20 -1.00 -15.20 15.20 219.49 10 3.800 2.00 7.60 0.00 0.00 0.00 109.74 11 3.800 4.00 15.20 1.00 15.20 15.20 219.49 12 3.800 2.00 7.60 2.00 15.20 30.40 109.74 13 3.800 4.00 15.20 3.00 45.60 136.80 219.49 14 3.793 2.00 7.59 4.00 30.34 121.38 109.14 15 3.753 4.00 15.01 5.00 75.06 375.30 211.44 16 3.632 2.00 7.26 6.00 43.58 261.50 95.82 17 3.399 4.00 13.60 7.00 95.17 666.20 157.08
  54. 18 3.039 2.43 7.40 8.00 59.19 473.51 68.33 19 2.427 1.43 13.93 9.43 131.39 1239.61 82.03 20.00 1.419 0.43 2.04 10.87 22.13 240.48 4.10 ∑ 251.64 -363.79 11029.6 3347.1 Vậy ta có kết quả: 2 Diện tích sườn: 184.54 (m ) S6 = Hoành độ trọng tâm: -1.59 (m) LCF = (m4) Momen quán tính: Ix = 818 4 9320 (m ) Iyf = * Nhóm 2 - các yếu tố thân tàu (tính theo phương pháp hình thang ) -Thê tích ngâm nước: z d  S dz S 2  i 0 tp -khối lượng LCN tàu: .  -Tọa độ tâm nổi: xB, zB z d S L dz .(.)SL M CF 2  i CFi yz0 tp X B    z d)2 S z dz .(.)Si M 2  i Z xy 0 tp B    -Bán kính tâm nghiêng – r,R I r x  I R yf  -Số tấn trên 1cm chiều chìm – TPC TPC = 0,01.ρ.Aw -Các hệ số béo – CB, CW, CM  C i Bi L B d i i i Si Cwi LBii. i CMi Bdii.
  55. -Bảng thể tích ngâm nước và hoành độ tâm nổi: S SL. TTĐN Si(m)  i LCFi Si.LCFi  i CFi  LCB tp tp 250 45.73 0.00 -8.03 -367.2 -367.21 0.0 - 500 80.06 28.59 -5.64 -451.5 -818.8 15.7 -52.071 750 95.87 68.57 -4.85 -465.0 -916.5 37.7 -24.301 1000 101.05 113.33 -3.22 -325.4 -790.4 62.3 -12.680 1500 104.02 195.93 -1.49 -155.0 -606.5 107.8 -5.628 2000 105.58 291.21 0.08 8.4 -146.5 160.2 -0.915 2500 150.78 407.73 -2.14 -322.7 -314.2 224.3 -1.401 3000 167.06 552.21 -2.11 -352.5 -675.2 303.7 -2.223 3600 184.54 743.99 -1.59 -293 -645.9 409.2 -1.579 -Bảng tính cao độ tâm nổi: S TTĐN Si(m)  i i Si.i  Sii .  zB tp tp 250 45.73 0 0.23 10 0 0 - 500 80.06 29 0.45 36 11 16 0.409 750 95.87 69 0.68 65 34 38 0.542 1000 101.05 113 0.91 92 69 62 0.675 1500 104.02 207 1.36 142 176 114 0.936 2000 105.58 302 1.82 192 327 166 1.193 2500 150.78 418 2.27 343 570 230 1.500 3000 167.06 576 2.73 456 990 317 1.891 3600 184.54 768 3.27 604 1568 422 2.246 Bảng tính các hệ số béo - CB, CW, CM và bán kính tâm nghiêng – r, R di Li Bi CB CW CM r R 0 10.44 0.00 - - - - - 250 13.23 3.18 0.36 0.98 0.83 - - 500 14.38 5.84 0.37 0.95 0.85 10.494 187.87 750 15.47 6.80 0.48 0.91 0.87 7.848 117.78 1000 16.36 7.22 0.53 0.86 0.89 5.150 83.51 1500 18.14 7.40 0.56 0.77 0.90 3.398 40.32 2000 20.20 7.40 0.56 0.71 0.90 2.500 35.02 2500 23.81 7.40 0.52 0.86 0.91 2.638 27.79 3000 24.08 7.40 0.59 0.94 0.92 2.155 20.18 3600 24.33 7.40 0.65 1.03 0.93 1.937 17.59 -Bảng số liệu tính toán các yếu tố thân tàu:
  56. ĐN  LCB zB CBi CWi CMi r R 250 0 - - - 0.980 - 10.49 187.87 500 16 -52.071 0.409 0.375 0.954 0.850 7.85 117.78 750 38 -24.301 0.542 0.478 0.912 0.870 2.50 35.02 1000 62 -12.680 0.675 0.528 0.856 0.890 2.64 27.79 1500 114 -5.628 0.936 0.528 0.775 0.900 2.16 20.18 2000 166 -0.915 1.193 0.564 0.706 0.900 1.94 17.59 2500 230 -1.401 1.500 0.522 0.856 0.910 0.00 0.00 3000 317 -2.223 1.891 0.593 0.937 0.920 2.16 20.18 3600 422 -1.579 2.246 0.652 0.960 0.930 1.94 17.59
  57. PHẦN VI : KẾT CẤU THÂN TÀU
  58. Tàu thiết kế phục vụ kéo ở Cảng Hải Phòng (Tân Cảng), cấp HCIII. Tàu kết cấu bằng thép, liên kết hàn, lắp máy 2x850HP. Tài liệu sẻ dụng tính toán là Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép QCVN21/2010 : BGTVT ( phần 2B) - [3]. Các kích thước chủ yếu của tàu được cho trong bảng sau : STT Thông số Đơn vị Trị số 1 Chiều dài thiết kế L m 22 2 Chiều rộng tàu BTK m 7,4 3 Chiều cao mạn D m 3,6 4 Chiều chìm tàu T m 3 5 Tỷ số L/B 2,97 6 Tỷ số B/T 2,85 7 Tỷ số H/T 1,33 8 Hệ số béo thể tích CB 0,52 9 Hệ số béo đường nước CWP 0,859 10 Hệ số béo sườn giữa CM 0,871 11 Hệ số béo dọc trục CP 0,582 12 Lượng chiếm nước tấn 217,58 Bảng 7.1.Kích thước chủ yếu của tàu 6.1. Vật liệu chế tạo, hình thức kết cấu Vật liệu chế tạo là thép cấp A có các đặc trưng sau : σch = 235 Mpa. Với tàu nhỏ, để tiện cho công nghệ, ta chọn hình thức kết cấu theo hệ thống ngang. Vách ngang kết cấu nẹp đứng xen kẽ nẹp khỏe và có sống nằm. Chiều dài tính toán của tàu theo [3] 1.4.2. là LPP = 22 ,m. 6.2. Phân khoang, khoảng sườn. Khoảng cách chuẩn của các sườn hệ thống ngang được tính theo công thức : a = 2L+ 450 = 494 ,mm. Ta chọn khoảng sườn thực trên toàn bộ chiều dài tàu là : a = 500,mm. Chọn số lượng vách kín nước là 5 vách. Ta có sơ đồ phân khoang như sau :
  59. Bảng 7.2.Bảng phân khoang Tên khoang Vị trí Chiều dài (m) -Khoang dằn lái Mút đuôi – Sn-2 1 -Khoang máy lái Sn-2 – Sn3 2,5 -Kho dây Sn3 – Sn12 4,5 -Khoang máy Sn12 – Sn30 9 -Khoang TV Sn30 – Sn37 3,5 -Khoang xích neo Sn37 – Sn40 1,5 -Khoang mũi Sn40 - Mút mũi 2 6.3. Kết cấu dàn vách. 6.3.1. Sơ đồ kết cấu Các vách ngang trên tàu đều có kết cấu nẹp thường xen kẽ nẹp khỏe và có sống nằm. Sơ đồ kết cấu tại vách ngang sườn 16 như hình vẽ : Khoảng cách các nẹp là : 0,6 ,m.
  60. Khoảng cách các nẹp khỏe là : 1,8 ,m. Khoảng cách từ sống nằm tới đường cơ bản: 2 ,m. 6.3.2. Chiều dày tôn Chọn khổ tôn chế tạo vách ngang có chiều rộng là 1450 mm Chiều dày tôn vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức : t 3,2 S h 2,5 6,25 ,mm. Chọn t = 8 ,mm. Trong đó : S : Khoảng cách giữa các nẹp ,m. S = 0,6 ,m. h : Khoảng cách thẳng đứng từ cạnh dưới của tấm tôn vách đến boong vách đo ở đường tâm tàu nhưng không nhỏ hơn 3,4 m, ở đây h = 3,82 ,m. 6.3.3. Nẹp thường vách . Môđun chống uốn của nẹp vách không nhỏ hơn trị số tính theo công thức : W = 2,8CShl2 = 19,77 ,cm3 l: Chiều dài nhịp nẹp đo giữa các đế lân cận của nẹp kể cả chiều dài của liên kết,m. l = 2,2 ,m. Do có sống vách nên l là khoảng cách từ chân của liên kết mút đến chiếc sống thứ nhất hoặc là khoảng cách giữa các sống vách. S: Khoảng cách giữa các nẹp ,m. h: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của l, nếu là nẹp đứng đến đỉnh của boong vách đo ở đường tâm tàu , m. Nếu khoảng cách thẳng đứng này nhỏ hơn 6,0 m thì h được lấy bằng 1,2 m cộng 0,8 của khoảng cách thẳng đứng thực. Vậy h = 3,04,m. Bảng 7.3.Bảng nghiệm nẹp vách Quy cách F z F z F z 2 J Thành phần i i i i i i 0 mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Mép kèm 440 x 8 35.2 0 0 0.00 2 Thép L L 80 x 50 x 6 7.55 5.75 43 250 49  42.75 43 300 e = 1.0 ,cm Zmax = 7.4 ,cm J = 256 ,cm4 3 WCC = 35 ,cm
  61. W  = 39.0 % Vậy ta chọn thép có quy cách: L 80 x 50 x 6 là thoả mãn quy phạm. 6.3.4. Sống nằm vách Môđun chống uốn sống vách phải không nhỏ hơn : Z = 4.75Shl2 = 69,031 ,cm3. Trong đó: S= 1,804,m. Chiều rộng vùng mà sống phải đỡ. h = 2,486 ,m. Tải trọng của sống. l = 1,8,m. Chiều dài giữa hai gối của sống. Momen quá tính tiết diện của sống không nhở hơn giá trị : I = 10hl4 = 261,012 ,cm4. Chiều dày tối thiểu của bản thành: tmin = 10S1 + 2,5 = 4,5,mm. Với S1 = 0,2 ,m. Khoách cách giữa các mã gia cường sống: Mép kèm min(0,2l;S) = 360,mm. Bảng 7.4. Bảng nghiệm sống nằm vách Quy cách F Z F .Z . F .Z 2 J Thành phần i i i i i i 0 mm mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Lỗ khoét 80.0 50.0 40.0 3.3 132.0 435.6 -213.3 Mép kèm 360 8.0 28.8 0.0 0.0 0 1.5 Bản thành 200 8 16.0 10.4 166.4 1731 533 Bản cánh 50 8 4.0 20.8 83.2 1731 0.2 Tổng 48.8 249.6 4218 e = 5.1 cm J = 2942 cm4 Z = 16.1 cm max Wcc = 183 cm3 W = 69 cm3 % W = 164.9 % Vậy cơ cấu T (50x8)/(200x8)thoả mãn quy phạm Chiều cao sống phải đảm bảo cao hươn tối thiểu 2,5 lần chiều cao nẹp chui qua. 6.3.5. Nẹp khỏe vách Môđun chống uống nẹp khỏe không nhỏ hơn trị số: Z = 2,8CShl2 = 145,32 ,cm3. Trong đó: Hệ số liên kết bằng mã: C = 0,8.
  62. Tải trọng của nẹp : h = 2,4864 Chiều dại nhịp nẹp :l = 3,608 ,m. Chiều rộng mép kèm: min(0,2l;S) = 721,6 ,mm. Bảng 7.5 Bảng nghiệm nẹp khỏe vách Quy cách F Z F .Z . F .Z 2 J Thành phần i i i i i i 0 mm mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Mép kèm 722 8.0 57.7 0.0 0.0 0 3.1 Bản thành 200 8 16.0 10.4 166.4 1731 533 Bản cánh 50 8 4.0 20.8 83.2 1731 0.2 Tổng 77.7 249.6 3998 e = 3.2 cm J = 3196 cm4 Zmax = 18.0 cm Wcc = 178 cm3 W = 145 cm3 % W = 22.5 % Vậy cơ cấu T (50x8)/(200x8)thoả mãn quy phạm 6.3.6.Liên kết. Tính chọn liên kết giữa nẹp thường và xà ngang boong gần nhất là liên kết bằng mã bẻ. Mã liên kết phải có kích thước ít nhất bằng 2 chiều cao cơ cáu nhỏ hơn. Chọn kích thước của mã là : 200 ,mm. Chọn chiều dày mã: 8 ,mm. Chiều rộng mép bẻ: 75 ,mm. 6.4. Kết cấu dàn đáy. Đáy là đáy đơn Dàn đáy kết cấu hệ thống ngang, đà ngang khoẻ đặt tại mỗi khoảng sườn Theo [3] [2B/14.3.4] chiều dày tôn đáy khi kết cấu hệ thông ngang không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
  63. t = 4,7S dL 0,035 + 2,5 = 6,81 ,mm. Trong đó: S = 0.5 m là khoảng cách các cơ cấu ngang d = 2,6 m là chiều chìm tàu L = 22 m là chiều dài tàu Tại vùng buồng máy, 2 sống phụ được thay bằng thành dọc bệ máy Khoảng cách giữa 2 thành dọc bệ máy b = 0,6 m. Khoảng cách 2 bệ máy 3,2 m đối xứng nhau qua mặt phẳng dọc tâm (khoảng cách 2 đường tâm trục máy) 6.4.1. Chiều dày tôn 6.4.1.1. Chiều dày tôn đáy Chọn chiều dày tôn đáy là : t = 8 ,mm. 6.4.1.2. Dải tôn sống nằm.([3]/2B/Đ14.2.1) Theo [3] 2B/14.2.1.1: - Chiều dày dải tôn giữa đáy không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: t = 4,7S + 2,5 +1,5 = 8,31 ,mm. -Chiều rộng dải tôn giữa đáy không nhỏ hơn công thức: b = 4.5L + 775 = 878.68 mm 6.4.1.3. Dải tôn hông.([3]/2B/Đ4.7.4) Chọn chiều dày dải tôn hông bằng chiều dày tôn đáy(không kể dải tôn sống nằm) t = 8 mm. 6.4.2. Tính toán cơ cấu 6.4.2.1. Sống chính. Theo [3]/2B/3.2: Bản thành: Chiều dày bản thành sống chính không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức sau: tbtsc= 0,065L+5,2 = 6,63 ,mm. Chọn chiều dày bản thành sống chính là : tbtsc = 7 ,mm. Chiều cao bản thành sống chính không nhỏ hơn chiều cao tiết diện đà ngang đáy. Chọn chiều cao bản thành sống chính là: 600 ,mm. Bản mép: Diện tích tiết diện bản mép phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức 2 sau: Fmin bmsc = 0,6L+9 = 22,2 ,cm . Chiều rộng bản mép phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau: 2,3L+160 (mm) bbmsc = 210,6 mm ,chọn bbmsc= 220 ,mm.
  64. Chọn qui cách bản mép sống chính là: bxt = 220 x 12 Vây, qui cách của sống chính là: T 220x12/800x8 6.4.2.2. Sống phụ. Theo [3]/ 2B/3.3.2: Chiều dày bản thành của sống phụ không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau: tmin btsp = 5,8+0,042L = 6,724 ,mm. Chọn tbtsp = 8 ,mm. Diện tích bản mép sống phụ không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: 2 Fmin bmsp = 8,8+0,45L = 18,7 ,cm . Chọn kích cỡ bản mép là : bxt = 190 x 10. Vậy quy cách sống phụ là : T 190x10/800x8 6.4.2.3. Đà ngang đặc. Theo [3]/ 2B/3.4.3: Chiều cao đà ngang đặc không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau: d0 = 0,0625l = 0,4225 ,m. Chọn d0 = 500 ,mm. l = 6,76 ,m. Khoảng cách đo giữa 2 đỉnh mã sườn tại 2 bên mạn tàu đo ở giữa tàu cộng thêm 0,3 m. Chiều dày đà ngang không nhỏ hơn: tmin = 10d0 + 4 hoặc 12 mm lấy giá trị nhỏ hơn tđnmin = 9, mm. Môđun chống uốn tiết diện không nhỏ hơn: W = 4,27Shl2 = 253,67 ,cm3. Trong đó: S = 0,5 ,m. Khoảng cách giữa các đà ngang. h = max(d;0,66D) = 2,6 ,m. l = 6,76 ,m. Khoảng cách đo giữa 2 đỉnh mã sườn tại 2 bên mạn tàu đo ở giữa tàu cộng thêm 0,3 m. Ta có bảng chọn thép: Bảng 7.6. Bảng nghiệm đà ngang. Quy cách F Z F .Z . F .Z 2 J Thành phần i i i i i i 0 mm mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Mép kèm 500 8.0 40.0 0.0 0.0 0 2.1 Bản thành 800 12 96.0 40.4 3878.4 156687 51200 Bản cánh 100 12 12.0 81.0 972.0 78732 1.4 Tổng 148.0 4850.4 286623 e = 32.8 cm
  65. J = 127661 cm4 Zmax = 48.8 cm Wcc = 2615 cm3 W = 254 cm3 % W = 930.7 % Vậy cơ cấu T (100x12)/(800x12)thoả mãn quy phạm Vậy thép làm đà ngang là T 100x9/800x9. 6.4.3. Tính toán liên kết. Chiều dày mã không nhỏ hơn chiều dày đà ngang đáy. Chọn chiều dày mã t = 9 ,mm. Các nã được đặt tại mỗi khoảng sườn, về hai phía của sống chính. Mã ngang liên kết sống phụ với tôn đáy. Chiều dày mã t = 8 ,mm. Các mã được đặt tại mỗi khoảng sườn, về phía mạn tàu gần nó nhất. 6.4.4. Dàn đáy vùng khoang đuôi và khoang máy lái. 7.4.4.1. Tôn bao. Chiều dày tôn bao ở phần mũi và đuôi tàu không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: tmin = 0,044L+5,6 = 6,57 ,mm. Chọn tmin = 7 ,mm. 6.4.4.2. Sống chính đáy. Theo [3]/2B/7.2.2, chiều dày sống chính đáy không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: t = 0,045L + 5,5 = 6,49 ,mm. Chọn t = 7 ,mm. Chọn quy cách sống chính vùng khoang đuôi và khoang máy lái là : T 220x12/400x7 6.4.4.3. Đà ngang đáy. Chọn quy cách đà ngang đáy vùng đuôi và khoang máy lái là : T 100x9/400x7 . 6.4.5. Dàn đáy vùng khoang mũi: Chiều dày tôn t = 7 ,mm. 6.4.5.1. Hình thức kết cấu Khoang mũi kết cấu theo hệ thống ngang với đáy đôi. Sống chính được đặt tại mặt phẳng dọc tâm gián đoạn tại đà ngang. Đà ngang được đặt tại mỗi khoảng sườn. Khoảng sườn S = 0,5 ,m. 6.4.5.2. Tính chiều dày tôn Theo [3]/2B/14.4.2, chiều dày tôn bao phần mũi không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức: tmax = max(tmin,t) = 6,57 ,mm.
  66. tmax = 0,044L + 5,6 = 6,57 ,mm. tmax = 1,34S L + 2,5 = 5,64 ,mm. Chọn t = 7 ,mm. 6.4.5.3.Tính toán cơ cấu 6.4.5.3.1. Sống chính đáy. Theo [3]/2B/7.2.2, chiều dày sống chính không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau: t = 0,05L + 6 = 7,1 ,mm. Chọn t = 8 ,mm. Chiều cao bản thành h = 1000 ,mm. Vậy quy cách sống chính 1000x8 6.4.5.3.2. Đà ngang đáy. Chiều dày tấm đà ngang không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: tL 0,65 2,5 5,54 ,mm. Chọn t = 6 ,mm. 6.4.6. Dàn đáy vùng khoang máy Dàn đáy vùng khoang máy kết cấu theo hệ thống ngang: Các đà ngang đặt tại mỗi khoảng sườn, khoảng cách giữa các đà ngang đáy S = 500 ,mm. Khoảng cách giữa sống phụ với mặt phẳng dọc tâm : 1800 ,mm. 6.4.6.1. Tính chiều dày tôn. 6.4.6.1.1. Tôn đáy Theo [3]/2B/14.3.4, chiều dàu tôn đáy khi kết cấu hệ thống ngang phỉa không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: t 4,7 S d 0,035 L 2,5 6,81 ,mm. Chọn t = 8, mm. Trong đó: S = 0.5 m là khoảng cách các cơ cấu ngang d = 2,6 m là chiều chìm tàu L = 22, m. Chiều dài tàu. 6.4.6.1.2. Dải tôn sống nằm Chọn kích thước dải tôn sống nằm bxt 800 x 9. 6.4.6.1.3. Dải tôn hông Chọn kích thước dải tôn hông t = 8 ,mm. 6.4.6.2. Tính toán cơ cấu 6.4.6.2.1. Sống chính Chọn qui cách của sống chính là: T 220x12/500x7
  67. 6.4.6.2.2. Sống phụ. Theo [3]/ 2B/3.3.2: Chiều dày bản thành của sống phụ không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau: tmin btsp = 5,8+0,042L = 6,724 ,mm. Chọn tbtsp = 8 ,mm. Diện tích bản mép sống phụ không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: 2 Fmin bmsp = 8,8+0,45L = 18,7 ,cm . Chọn kích cỡ bản mép là : bxt = 190 x 10. Vậy quy cách sống phụ là : T 190x10/500x8 6.4.6.2.3. Đà ngang đặc Theo [3]/2B/4.4.2: - Chiều dài đà ngang đặc không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: tL 0,6 2,5 1,5 6,814 ,mm. Chọn t = 7 ,mm. - Chiều cao hđn = 500 ,mm. Gia cường đà ngang bằng các nẹp đứng. Theo [3]/2B/4.4.3, nẹp đứng là thanh thép dẹt có kích thước: Chiều dày nẹp : t = 7 ,mm. Chiều cao tiết diện h = 0,08d0 = 40 ,mm. 6.4.6.3. Vùng bệ máy Máy chính của tàu có kích thước LxBxH = 3785x1340x2457 ,mm. Bệ máy được đặt tại vị trí sống phụ của bệ máy và hàn với tôn đáy. Hình dáng, kích thước của bệ máy phụ thuộc vào: - Vị trí tâm đường trục chân vịt trên vỏ tàu, cách đáy một khoảng: 1200 mm - Chiều cao bản thành bệ máy được xác định dựa trên cơ sở là khoảng cách từ mặt dưới băng bệ máy đến tâm trục của máy.Khoảng cách này bằng 245 mm Dựa vào tuyến hình và vị trí đường tâm trục chân vịt ta có chiều cao bệ máy hbm = 180 ,mm. Chiều dày tấm thành bệ máy, tấm mép, và mã của bệ máy tính theo công thức: t a3 Q K Trong đó: Q – Trọng lượng làm việc toàn bộ của máy chính, Q = 11,8 ,t. K – Hế số phụ thuộc vao trọng lượng của máy chính , K = 2. a – Hệ số phụ thuộc vào loại động cơ, loại cơ cấu.
  68. Với máy là động cơ đốt trong: Tấm mép: a = 4,65 → t = 12,59 ,mm. Chọn t = 13,mm. Tấm thành: a = 3 → t = 8,83 ,mm. Chọn t = 9,mm. Mã: a = 2,5 → t = 7,69 ,mm. Chọn t = 8,mm. 6.5. Kết cấu dàn mạn. Dàn mạn kết cấu hệ thống ngang với sườn thường xen kẽ sườn khỏe và sống dọc mạn. Khoảng cách giữa các sườn thường: 500 ,mm. Khoáng cách giữa các sườn khỏe: 1500 ,mm. Khoáng cách từ đáy tới sống dọc mạn: 2000 ,mm. Khoáng cách từ sống dọc mạn tới boong: 1600 ,mm. 6.5.1. Tính toán chiều dày tôn. 6.5.1.1. Tôn mạn Theo [3]/2B/14.3-1,2, chiều dày tôn mạn(trừ tôn mép mạn) ở dưới boong tính toán của đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số lớn hơn tính theo công thức: t = max(tmin,t1) = 6.568,mm. Chọn t = 7,mm. tmin = 0,044L + 5,6 = 6,568 ,mm. t1 4,1 S d 0,04 L 2,5 6.324 ,mm. 6.5.1.2. Tôn mép mạn Theo [3]/2B/14.3, chiều dày tôn mạn(trừ tôn mép mạn) ở dưới boong tính toán của đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số lớn hơn tính theo công thức: tmm = max(tmb,tm) = 6,568 ,mm. Ta chọn tmm = 8 ,mm. 6.5.2. Tính toán cơ cấu. 6.5.2.1. Sườn thường. Theo [3]/2B/5.3.2.1, môđun Chống uốn tiết diện sườn phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức hay 30 cm3 lấy trị số lớn hơn: W = CShl2 = 28,794 ,cm3. Vậy W = 30 ,cm3. Trong đó: C = 2,6 – Hệ số với sườn từ vị trí 0,15L kể từ mũi tàu tới vách đuôi. S = 0,5 ,m. Khoảng sườn. l = 2,96,m. Khoảng cách thẳng đứng từ mép trên của đà ngang đáy đơn ở mạn trên của xà boong ở đỉnh sườn,m. h = 2.528Khoảng cách thẳng đứng từ mút dưới của l tại vị trí cần đo đến điểm cao hơn mặt tôn giữa đáy 1 khoảng 0,044L+d – 0,54 = 3,028 ,m.
  69. Ta có bảng chọn thép: Quy cách F z F z F z 2 J Thành phần i i i i i i 0 mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Mép kèm 500 x 7 35 0 0 0.00 1 Thép L L 80 x 50 x 6 7.55 5.35 40 216 49  42.55 40 267 e = 0.9 ,cm Zmax = 7.4 ,cm J = 228 ,cm4 3 WCC = 30.83 ,cm W  = 2.8 % Vậy ta chọn thép có quy cách: L 80 x 50 x 6 là thoả mãn quy phạm. Bảng 7.7. Bảng nghiệm sườn thường vùng giữa tàu. 6.5.2.2. Sườn khỏe Theo [3]/ 2B/5.3.3 sườn khoẻ đỡ bởi sống dọc mạn được tính như sau: kích thước sườn khoẻ không nhỏ hơn các trị số tính theo công thức sau đây: Chiều cao tiết diện d0= max(0,1l;2,5hsườnt) = max(0,16;2,5.80)= 0,16 ,m. Vì hệ thống kết cấu ngang nên không có dầm dọc mạn. 2 3 Môđun chống uốn tiết diện: W =C1Shl = 41,294 ,cm . C2 Shl Chiều dày bản thành: tbt 2,5 4,044 ,mm. 1000 d1 Trong đó: S = 1,5 ,m. khoảng cách các sườn khỏe,m. l = 1,6 ,m. Khoảng cách thẳng đứng từ mặt trên đà ngang dáy đơn đo ở mạn đến đỉnh sườn khỏe. Tuy nhiên nếu có các sống ngang boong hữu hiệu thì có thể được đo đến mặt dưới của sống ngang boong. d1 = 0,16 ,m. Chiều cao tiết diện sườn khỏe. Có trừ đi chiều cao lỗ khoét cho dầm dọc mạn chui qua nếu có. Ta có bảng nghiệm sườn khỏe: Bảng 7.8. Bảng nghiệm sườn khỏe vùng giữa tàu Quy cách F Z F .Z . F .Z 2 J Thành phần i i i i i i 0 mm mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Mép kèm 320.0 7.0 22.4 0.0 0.0 0 0.9 Bản thành 200 8 16.0 10.4 165.6 1714 533 Bản cánh 50 8 4.0 20.8 83.0 1722 0.2
  70. Tổng 42.4 248.6 3971 e = 5.9 cm J = 2513 cm4 Zmax = 15.3 cm Wcc = 164 cm3 W = 41 cm3 % W = 298.1 % Vậy cơ cấu T (50x8)/(200x8)thoả mãn quy phạm h = 2.288 ,m. Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của l đến điểm ở (d + 0,044L – 5,4) so với mặt tôn giữa đáy, trong mọi TH không nhỏ hơn 1,43l. C1 = 4,7 – hệ số cho sườn khỏe phía sau của 0,15L tính từ mũi tàu. C2 = 45 – hệ số cho sườn khỏe phía sau của 0,15L tính từ mũi tàu. 6.5.2.3. Sống dọc mạn. Kích thước của sống dọc mạn phỉa không nhỏ hơn các trị số tính theo công thức sau ([3]/2A/6.3.1) : Chiều cao tiết diện:h0 = 0,125l + 0,25hsườn = 0,2075 ,m. Môđun chống uốn tiết diện: Z = 8,6Shl2 = 31,99 ,cm3. 2 Z = 2,9 LSl 49,21 ,cm3. Trong đó: S = 1,608 ,m. khoảng cách các sống dọc mạn,m. l = 1,5 ,m. Khoảng cách giữa các sườn khỏe. h = 2.288 ,m. Khoảng cách thẳng đứng sống đang xét đến điểm ở (d + 0,044L – 0,54) so với mặt tôn giữa đáy Bảng 7.9. Bảng nghiệm sống dọc mạn vùng giữa tàu 2 Thành phần Quy cách Fi Zi Fi.Zi. Fi.Zi J0 mm mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Lỗ khoét 80.0 50.0 40.0 3.2 128.0 409.6 -213.3 Mép kèm 300 7.0 21.0 0.0 0.0 0 0.9 Bản thành 200 8 16.0 10.4 165.6 1714 533 Bản cánh 50 8 4.0 20.8 83.0 1722 0.2 Tổng 41.0 248.6 4167 e = 6.1 cm J = 2660 cm4 Z = 15.1 cm max Wcc = 176 cm3 W = 49 cm3
  71. % W = 258.2 % Vậy cơ cấu T (50x8)/(200x8)thoả mãn quy phạm 6.5.3. Tính toán liên kết Sườn thường liên kết với boong, liên kết sống hông bằng mã, chiều dài cạnh không nhỏ hơn trị số: l/8 = 201 ,mm. Chọn 250,mm. Chọn theo bảng quy cách mã [3]/2B/1.3 ta có quy cách mã là mã bẻ mép Chiều rộng mép: 30 ,mm. Kích thước : 250 x 250 ,mm. Chiều dày mã : 6,5 ,mm. Sườn khỏe liên kết với xà ngang boong khỏe, với đà ngang bằng mã có quy cách T 100x 8 . 190xx 230 8 6.5.4. Dàn mạn vùng khoang máy. Cơ cấu mạn vùng khoang máy kết cấu như cơ cấu mạn vùng giữa tàu. Để tiện cho công nghệ, ta chọn tiết diện cơ cấu mạn vùng khoang máy như cơ cấu mạn vùng giữa tàu. - Sườn thường: L 80x50x6. - Sườn khỏe: T 50x8/200x8. - Dầm dọc mạn: T 50x8/200x8. 6.5.5. Dàn mạn vùng mũi tàu và đuôi tàu. 6.5.5.1. Tính toán chiều dày tôn mạn Chiều dày tôn mạn: t = 7 ,mm. 6.5.5.2. Tính toán cơ cấu. 6.5.5.2.1. Sườn thường. Theo [3]/2B/5.6.1-3, môđun chống uốn của tiết diện sườn phía trước vách chống va phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau, nhưng phai lớn hơn 30 cm3. : W = 8Shl2 = 14,376 ,cm3. Chọn W = 30 ,cm3. Trong đó: S = 0,5, m. Khoảng sườn. l = 1,608 ,m. Khoảng cách 2 gối tựa của sườn. h = 1,39 ,m .Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của l đến điểm ở 0,12L cao hơn tôn giữa đáy.
  72. Bảng 7.10. Bảng nghiệm sườn thường vùng mũi và đuôi tàu. Quy cách F z F z F z 2 J Thành phần i i i i i i 0 mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Mép kèm 321.6 x 7 22.512 0 0 0.00 1 Thép L L 90 x 56 x 5.5 7.86 6.08 48 291 65.3  30.372 48 357 e = 1.6 ,cm Z = 7.8 ,cm max J = 282 ,cm4 3 WCC = 36.21 ,cm W  = 20.7 % Vậy ta chọn thép có quy cách: L 90 x 56 x 5.5 là thoả mãn quy phạm. hạm. 6.5.5.2.2. Sống dọc mạn. Theo [3]/2B/7.2.2.6, kích thước sống dọc mạn phía trước vách chống va phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: Chiều cao tiết diện bản thành: h = max(0,2l;2,5h1;0,0053L+0,25) h = max(380;225;366) = 380 ,mm. Chọn h = 380,mm. Chiều dày bản thành: t = 0,02L + 6,5 = 6.94, mm. Chọn : t = 8 ,mm. Môđun chống uốn của tiết diện sống phía trước vách chống va phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau: W = 8Shl2 = Trong đó: S = 1,38 ,m. Vùng được đỡ bởi sống. l = 1,9 ,m. Khoảng cách giữa 2 gối tựa của sống. h = 1,32 ,m. Khoảng cách thẳng đứng ,m từ trung điểm của S đến điểm ở 0,12 L cao hơn mặt tôn giữa đáy, nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 0,06 L Bảng 7.11. Bảng nghiệm sống dọc mạn vùng mũi và đuôi tàu. 2 Thành phần Quy cách Fi Zi Fi.Zi. Fi.Zi J0 mm mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Lỗ khoét 90.0 56.0 50.4 3.5 176.4 617.4 -340.2 Mép kèm 380 7.0 26.6 0.0 0.0 0 1.1 Bản thành 380 8 30.4 19.4 588.2 11382 3658 Bản cánh 50 8 4.0 38.8 155.0 6006 0.2 Tổng 61.0 743.2 21325 e = 12.2 cm J = 12269 cm4 Z = 27.0 cm max
  73. Wcc = 455 cm3 W = 53 cm3 % W = 764.9 % Vậy cơ cấu T (50x8)/(380x8)thoả mãn quy phạm 6.6. Kết cấu dàn boong. 6.6.1. Hình thức kết cấu. Dàn boong két cấu hệ thống ngang - Khoảng cách giữa các xà ngang boong thường: 500 ,mm. - Khoảng các giữa các xà ngang boong khỏe: 1500 ,mm. - Kích thước miệng khoang máy: 10000 x 5300 ,mm. 6.6.2. Tải trọng boong h. Theo [3]/2B/15.1.1.2: 4.2.1.Đối với boong thời tiết tải tọng phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau: h = a(0,067bL – y) ,kN/m2. Trong đó: a,b, Các hệ số tra bảng tùy thuộc vị trí boong khảo sát. y, khoảng cách thẳng đứng từ vị trí đường nước thiết kế lớn nhất đến boong thời tiết đo ở mạn. Vùng giữa tàu , y = 0,86 ,m. L = 22,m. 5.6.2.1Đồng thời h phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: h C L 50 ,kN/m2. Với C- hệ số tra bảng 2B/15.2 6.6.3. Tải trọng tính toán lấy giá trị lớn hơn 4.2.1. Bảng 7.12. Bảng hệ số tải trọng boong cho h1 a Dòng Vị trí b y Tôn boong Xà boong Cột Sống boong Phía trước 0,15L từ mũi I 14,7 9,8 4,9 7,35 1,42 1,7 tàu Từ 0,15L-0,3L tính từ II 11,8 7,85 3,9 5,9 1,2 1,5 mút mũi tàu Từ 0,3L tính từ mút mũi III tàu đến 0,2L tính từ mút 6,9 4,6 2,25 3,45 1 0,86 đuôi tàu Ở phía sau 0,2L từ mút IV 9,8 6,6 3,25 4,9 1,15 1 đuôi tàu Bảng 7.13. Bảng tải trọng boong h1 Dòng Vị trí h1
  74. Tôn boong Xà boong Cột Sống bog Phía trước 0,15L từ I 5,78 3,85 1,93 2,89 mũi tàu Từ 0,15L-0,3L tính từ II 3,17 2,11 1,05 1,59 mút mũi tàu Từ 0,3L tính từ mút III mũi tàu đến 0,2L tính 4,24 2,82 1,38 2,12 từ mút đuôi tàu Ở phía sau 0,2L từ mút IV 6,81 4,58 2,26 3,41 đuôi tàu Bảng 7.14. Bảng hệ số tải trọng boong cho h2 C Dòng Vị trí boong h2 Xà Côt, sống dọc và Tôn boong sống ngang boong Phía trước 0,3L từ I và II 2.85 1.37 4.2 mũi tàu CL 50 Từ 0,3L tính từ III mũi tới 0,2L tính 1.37 1.18 2.05 từ đuôi Phía sau 0,2L tính IV 1.95 1.47 2.95 từ đuôi CL Boong thượng tầng 2 trên 1.28 0.69 1.95 boong mạn khô Bảng 7.15. Bảng tải trọng boong h2 h2 Dòng Vị trí boong Xà Côt, sống dọc và Tôn boong sống ngang boong Phía trước 0,3L từ I và II 24,18 11,62 35,64 mũi tàu Từ 0,3L tính từ mũi III 11,62 10,01 17,39 tới 0,2L tính từ đuôi Phía sau 0,2L tính IV 9,15 6,89 13,84 từ đuôi Boong thượng tầng 2 trên 6,00 3,24 9,15 boong mạn khô Biết rằng h = max(h1;h2;12,8) nên
  75. Vậy tải trọng tính toán được xác định là : Bảng 7.16. Bảng tải trọng tính toán cho tàu. h Dòng Vị trí boong Xà Côt, sống dọc và Tôn boong sống ngang boong Phía trước 0,3L từ I và II 24,18 12,8 35,64 mũi tàu Từ 0,3L tính từ mũi III 12,8 12,8 17,39 tới 0,2L tính từ đuôi Phía sau 0,2L tính IV 12,8 12,8 13,84 từ đuôi Boong thượng tầng 2 trên 12,8 12,8 12,8 boong mạn khô Tính toán chiều dày tôn boong: Theo [3]/2B/15.4.1:Chiều dày tôn phía ngoài vùng miện thượng tầng ở đoạn giữa tàu có xà ngang boong : t 1,63 S h 2,5 5,42 ,mm. Chọn t = 6, mm. Trong đó: S = 0,5 ,m. Khoảng cách các xà ngang boong. h = 17,39 ,kN/m2. Tải trọng boong, lấy từ bảng 7.16 Chiều dày tôn vùng mũi: t 1,25 S h 2,5 6,23 ,mm. Chọn t = 7 ,mm. Với h = 35,64 ,kN/m2, lấy từ bảng 7.16 Chiều dày tôn vùng mũi: 4,82 ,mm. Chọn t = 5 ,mm. Với h = 13,84 ,kN/m2, lấy từ bảng 7.16 6.6.4. Tính toán cơ cấu. 6.6.4.1. Xà ngang boong khỏe Theo [3]2B/10.3.1., môđun chống uốn của tiết diện xà ngang boong khỏe phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau: Z = 0,484l(lbh+kw) = 508,873 ,cm3. Trong đó: l = 7,4 ,m. Chiều rộng tàu. b = 1,5, m. Khoảng cách giữa hai xà ngang boong khỏe. h = 12,8 ,kN/m2. Tải trọng sống phải chịu, lấy từ bảng 7.16 Momen quán tính tiết diện sống ngang boong phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: I = 4,2Zl = 15815.8 ,cm4.
  76. Chiều dày bản thành sống ngang boong không nhỏ hơn trị số: t1=10S1+2,5= 6,mm. 4,43 bhl t ' 2,5 4,29 ,mm. Trong đó: 1000 d0 d0 = 0,35 ,m. Chiều cao bản thành của sống. S1 = 0,35 ,m. Khoảng cách giữa các nẹp gia cường cho sống hoặc chiều cao của sống nếu không có nẹp dọc. Bảng 7.17. Bảng nghiệm sống ngang boong. Quy cách F Z F .Z . F .Z 2 J Thành phần i i i i i i 0 mm mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Mép kèm 1500.0 6.0 90.0 0.0 0.0 0 2.7 Bản thành 350 8 28.0 17.8 498.4 8872 2858 Bản cánh 90 8 7.2 35.7 257.0 9176 0.4 Tổng 125.2 755.4 20909 e = 6.0 cm J = 16351 cm4 Zmax = 30.1 cm Wcc = 544 cm3 W = 509 cm3 % W = 6.9 % Vậy cơ cấu T (90x8)/(350x8)thoả mãn quy phạm 6.6.4.2. Xà ngang boong thường Vì tải trọng boong của các vị trí boong như bngr 7.16 là khác nhau và có 2 giá trị với xà ngang boong nên ta tính 2 TH: vùng giữa tàu cùng đuôi tàu, và vùng mũi tàu phía trước 0,3L. 6.6.4.2.1. Xà ngang boong thường vùng giữa tàu và đuôi tàu(từ 0,3L tính từ mũi tới duôi) Theo [3]/2B/8.3.3, môđun chống uốn xà ngang boong thường không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: Z = 0,43Shl2 = 165,88 ,cm3. Trong đó: S = 0,5 ,m. Khoảng cách giữa các xà ngang boong. h = 12,8,kN/m2. Tải trọng xà ngang phải chịu, lấy từ bảng 7.16. l = 1,8 ,m. Khoảng cách giữa các xà dọc boong. Bảng 7.18. Bảng nghiệm xà dọc boong vùng giữa tàu và đuôi tàu. Quy cách F z F z F z 2 J Thành phần i i i i i i 0 mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Mép kèm 360 x 6 21.6 0 0 0.00 1
  77. Thép L L 160 x 100 x 9 22.9 10.81 248 2676 606  44.5 248 3283 e = 5.6 ,cm Zmax = 10.7 ,cm J = 1906 ,cm4 3 WCC = 177.47 ,cm W  = 7.0 % Vậy ta chọn thép có quy cách: L 160 x 100 x 9 là thoả mãn quy phạm. 6.6.4.2.2. Xà ngang boong thường vùng mũi tàu(phía trước 0,3L tính từ mũi) Theo [3]/2B/8.3.3, môđun chống uốn xà ngang boong thường không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: Z = 0,43Shl2 = 313,41 ,cm3. Trong đó: S = 0,5 ,m. Khoảng cách giữa các xà ngang boong. h = 24,18,kN/m2. Tải trọng xà ngang phải chịu, lấy từ bảng 7.16. l = 1,8 ,m. Khoảng cách giữa các xà dọc boong. Bảng 7.19. Bảng nghiệm xà ngang boong vùng mũi tàu. Quy cách F z F z F z 2 J Thành phần i i i i i i 0 mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Mép kèm 360 x 6 21.6 0 0 0.00 1 Thép L L 200 x 125 x 11 34.9 13.5 471 6361 1449  56.5 471 7810 e = 8.3 ,cm Zmax = 12.0 ,cm J = 3881 ,cm4 3 WCC = 324.49 ,cm W  = 3.5 % Vậy ta chọn thép có quy cách: L 200 x 125 x 11 là thoả mãn quy phạm. 6.6.4.3. Sống dọc boong. Theo [3]/2B/10.2.1., mô đun chống uốn tiết diện sống dọc boong ở ngoài đường miệng khoang của boong tính toán ở đoạn giữa tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: Z = 1,29l(lbh+kw) = 2407,45 ,cm3. Và momen quán tính tiết diện mặt cắt ngang sống không nhỏ hơn trị số:
  78. I = 4,2Zl = 91001,59 ,cm4. Trong đó: l = 9 ,m. Chiều rộng tàu. b = 1,8, m. Khoảng cách giữa hai sống dọc boong. h = 12,8 ,kN/m2. Tải trọng sống phải chịu, lấy từ bảng 7.16 Chiều dày bản thành sống dọc boong không nhỏ hơn trị số: t1=10S1+2,5= 9,3,mm. 4,43 bhl t ' 2,5 3,03 ,mm. Trong đó: 1000 d0 d0 = 0,68 ,m. Chiều cao bản thành của sống. S1 = 0,68 ,m. Khoảng cách giữa các nẹp gia cường cho sống hoặc chiều cao của sống nếu không có nẹp dọc. Bảng 7.20. Bảng nghiệm sống dọc boong vùng giữa tàu. 2 Thành phần Quy cách Fi Zi Fi.Zi. Fi.Zi J0 mm mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Lỗ khoét 200.0 125.0 250.0 6.9 1712.5 11730.6 -8333.3 Mép kèm 1800 6.0 108.0 0.0 0.0 0 3.2 Bản thành 590 10 59.0 29.8 1758.2 52394 17115 Bản cánh 300 8 24.0 59.7 1432.8 85538 1.3 Tổng 191.0 3191.0 158449 cm e = 16.7 J = 105138 cm4 Z = 43.4 cm max Wcc = 2423 cm3 W = 2407 cm3 % W = 0.6 % Vậy cơ cấu T (300x8)/(590x10)thoả mãn quy phạm 6.7. Kết cấu thượng tầng-lầu. 6.7.1. Kết cấu boong lầu. Các boong thượng tầng, lầu kết cấu hệ thống ngang, gồm toàn xà ngang boong thường, ở giữa tàu có 1 sống boong. Theo [3]/2B/16.2.1, Cột áp h để tính toán cơ cấu vách mút thượng tầng và vách biên lầu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây: h = ac(0,067bL – y) = 2,56 Trong đó:
  79. a = 2 + L/120 = 2,183 b = 1 + (0,5-1,2x/L) = 1,01 với x = 7 ,m. khoảng cách từ vách mút thượng tầng đến đường vuông góc đuôi. c = 1 đối với vách mút thượng tầng. y = 2,2 ,m. Khoảng cách thẳng đứng từ đường nước thiết kế cực đại đến trung điểm của nhịp nẹp. Cột áp h cũng không được nhỏ hơn trị số: 3 ,m vách trước lộ thượng tầng. 1,5,m. Các vách khác. Chiều dày tôn boong tính toán: t 1,25 S h 4,7 2,5 ,mm . Chọn t =5,mm. Trong đó: h = 12,8 ,kN/m2, lấy từ bảng 7.16. S = 0,5 ,m. Khoảng cách các xà ngang boong. Chọn chiều dày tôn boong thượng tầng là 5 mm. 6.7.2. Dàn vách thượng tầng. 6.7.2.1. Tính toán chiều dày tôn vách. Chiều dày tôn vách không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: t = 5 + L/100 = 5,22 ,mm. Chọn t = 6 ,mm. 6.7.2.2. Nẹp vách. Môđun chống uốn tiết diện nẹp ở vách mút thượng tầng không nhỏ hơn trị số tính theo công thức: Z = 3,5Shl2 = 32,81 ,cm3. Trong đó: S = 0,5 ,m. Khoảng cách các nẹp. h = 3 ,m. Cột áp tính toán. l = 2,5 ,m. Chiều cao nội boong. Bảng 7.21. Bảng nghiệm nẹp vách thượng tâng-lầu Quy cách F z F z F z 2 J Thành phần i i i i i i 0 mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Mép kèm 500 x 6 30 0 0 0.00 1 Thép L L 90 x 56 x 5.5 7.86 6.08 48 291 65.3  37.86 48 357 e = 1.3 ,cm Zmax = 8.0 ,cm
  80. J = 296 ,cm4 3 WCC = 36.88 ,cm W  = 12.4 % Vậy ta chọn thép có quy cách: L 90 x 56 x 5.5 là thoả mãn quy phạm. 6.7.3. Kết cấu mạn thượng tầng. Chiều dày tôn mạn thượng tầng không nhỏ hơn 5,5 mm. Chiều dày tôn mạn thượng tầng không được nhỏ hơn trị số: t 0,94 S L 2 4,2 ,mm. Chọn t = 5 ,mm. Mạn của thượng tầng kết cấu toàn sườn thường. Theo [3]/2B/5.5.4, môđun chống uốn của tiết diện sườn phải không nhỏ hơn trị số xác định theo công thức: Z = CSlL =20,35 ,cm3. Trong đó: C = 0,74 . Vùng giữa tàu. S = 0,5 ,m. Khoảng cách các sườn. l = 2,4 ,m. Chiều cao lầu. Bảng 7.22. Bảng nghiệm sườn thượng tâng-lầu Quy cách F z F z F z 2 J Thành phần i i i i i i 0 mm cm2 cm cm3 cm4 cm4 Mép kèm 500 x 5 25 0 0 0.00 1 Thép L L 63 x 40 x 8 7.68 4.1 31 129 29.6  32.68 31 159 e = 1.0 ,cm Zmax = 5.6 ,cm J = 129 ,cm4 3 WCC = 23.07 ,cm W  = 13.4 % Vậy ta chọn thép có quy cách: L 63 x 40 x 8 là thoả mãn quy phạm. 6.8. Mạn chắn sóng. Chiều cao tối thiểu mạn chắn sóng: 550 ,mm. Chọn chiều cao mạn chắn sóng là: 960 ,mm. Chiều dày mạn chắn sóng ít nhất là: 2 ,mm. Chọn chiều dày mạn chắn sóng: 4 ,mm.
  81. Mạn chắn sóng phải được gia cường bằng các mã đứng cách nhau không quá 3 khoảng sườn.
  82. PHẦN VII: ỔN ĐỊNH I.Tính toán và vẽ đường cong tay đòn ổn định tĩnh Đường cong tay đòn ổn định tĩnh : l = y.Bϕ.cosϕ + (zBϕ - zB ).sinϕ - a.sinϕ Trong đó:
  83. Tay đòn ổn định hình dáng: lk = y.Bϕ.cosϕ + (zBϕ - zB ).sinϕ = f(ϕ; = const ) Tay đòn ổn định trọng lương: lG = a.sinϕ = f(ϕ; = const ) a = ZG - ZB Các đại lượng tính toán: *Để vẽ đường cong tay đòn ổn định hình dáng , ta đi xác định các sườn Tchebyshev (thường có 9 sườn ) - Các hoành độ của sườn Tchebyshev có giá trị sau : Lpp xk i . 2 Trong đó : ki = 0 ; ± 0,1679 ; ± 0,5288 ; ± 0,6010; ± 0,9116 Lpp = 22.00 (m) x0 = 0.00 (m) x±1 = ± 1.85 (m) x±2 = ± 5.82 (m) x±3 = ± 6.61 (m) x±4 = ± 10.03 (m) *Xác định thể tích ngâm nước max tại mép boong: -  max tại mép boong được lấy trên đường cong thuỷ lực thuỷ lực: 3  max = 422.0 (m ) 3 Vậy khối lượng tàu sẽ bằng 1/4  max =  0 = 105.5 (m ) - Từ đường cong thuỷ lực ta xác định được các chiều chìm tương ứng : 3 Z0 = 1.073 m  0 = 105.50 (m ) 3 Z1 = 1.980 m  1 = 211.0 (m ) 3 Z2 = 2.618 m  2 = 316.5 (m ) 3 Z3 = 3.600 m  3 = 422.0 (m ) *Xác định yếu tố của đường nước nghiêng - Sử dụng phương pháp Krulor - Darnie để xác định các yếu tố của đường nước. + Dựng đường nước phụ đầu tiên đi qua trọng tâm F của đường nước ban đầu bằng cách quay đường nước ban đầu đi 10o rồi tính toán các yếu tố của đường nước phụ bao gồm: -Diện tích đường nước phụ -Tung độ tâm diện tích đường nước phụ -Momen quán tính của đường nước phụ đối với trục đi qua trọng tâm của dienj tích đường nước và song song với trục ox (Mx) Bằng phương pháp này ta xác định được các yếu tố của các đường nước ở các góc từ 00 - 700 -Các yếu tố đường nước được xác định theo công thức sau:
  84. xF 1 xF S' ( y y ). dx M' () y 2 y 2 dx w R L x2 L R xA xA xF 1 22 ()yLR y dx M ' 2 y' x xA f ' xF Sw ()y y dx LR xA -Các momen quán tính được tính như sau: 1 xF I' () y 3 y 3 dx x2 L R xA '2 Ix I x S w. y f I r x  o o o o o - Tại 1 chiều chìm di : ϕ = 0 ,10 ,20 ,30 , .90 . Ký hiệu : yR = a – tung độ phải yL = b – tung độ trái *Qúa trình tính toán được thể hiện dưới các bảng sau : d(0) TT Sườn a b a2 b2 a3 b3 -4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00 -3.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00 -2.00 1.121 1.121 1.257 1.257 1.41 1.41 -1.00 3.469 3.469 12.034 12.034 41.75 41.75 0.00 3.552 3.552 12.617 12.617 44.82 44.82 1.00 3.186 3.186 10.151 10.151 32.34 32.34 o 2.00 1.852 1.852 3.430 3.430 6.35 6.35 ϕ = 0 3.00 1.555 1.555 2.418 2.418 3.76 3.76 4.00 0.122 0.122 0.015 0.015 0.00 0.00  29.71 0.00 260.85 2 4 Thông số Sw' = 73.00 (m ) Ix = 213.0 (m ) đường Mx' = 0.00 (Nm) rϕ = 2.02 (m) nước yf' = η = 0.000 (m) e = 0.000 (m) 4 Ix' = 213.00 (m )
  85. d(0) TTSN a b a2 b2 a3 b3 -4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00 -3.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00 -2.00 3.178 0.491 10.100 0.241 32.10 0.12 -1.00 3.679 3.152 13.535 9.935 49.80 31.32 0.00 3.763 2.946 14.160 8.679 53.29 25.57 1.00 3.659 2.540 13.388 6.452 48.99 16.39 ϕ = 10o 2.00 2.380 1.507 5.664 2.271 13.48 3.42 3.00 1.979 1.286 3.916 1.654 7.75 2.13 4.00 0.131 0.117 0.017 0.014 0.00 0.00  30.81 31.53 284.34 2 4 Thông Sw' = 75.00 (m ) Ix = 212.0 (m ) số Mx' = 39.00 (Nm) rϕ = 2.01 (m) đường yf' = η = 0.520 (m) e = 0.045 (m) 4 nước Ix' = 232.00 (m ) d(0) TTSN a b a2 b2 a3 b3 -4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00 -3.00 3.199 -0.736 10.234 0.542 32.74 -0.40 -2.00 3.250 0.607 10.563 0.368 34.33 0.22 -1.00 3.384 2.507 11.451 6.285 38.75 15.76 0.00 3.384 2.364 11.451 5.588 38.75 13.21 1.00 3.378 2.211 11.411 4.889 38.55 10.81 2.00 2.416 1.673 5.837 2.799 14.10 4.68 = 20o ϕ 3.00 1.911 1.519 3.652 2.307 6.98 3.51 4.00 -0.458 0.631 0.210 0.398 -0.10 0.25  31.24 41.63 252.14 2 4 Thông Sw' = 76.00 (m ) Ix = 171.0 (m ) số Mx' = 51.00 (Nm) rϕ = 1.62 (m) đường yf' = η = 0.671 (m) e = 0.059 (m) nước Ix' = 205.00 (m4)
  86. d(0) TTSN a b a2 b2 a3 b3 -4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00 -3.00 2.826 -0.329 7.986 0.108 22.57 -0.04 -2.00 2.846 0.552 8.100 0.305 23.05 0.17 -1.00 2.912 2.333 8.480 5.443 24.69 12.70 0.00 2.912 2.295 8.480 5.267 24.69 12.09 1.00 2.911 2.207 8.474 4.871 24.67 10.75 2.00 2.266 1.990 5.135 3.960 11.64 7.88 3.00 1.669 1.923 2.786 3.698 4.65 7.11 ϕ = 30o 4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00  29.31 25.79 186.62 2 Sw' = 72.00 (m ) Mx' = 32.00 (Nm) Thông yf' = η = 0.444 (m) số Ix' = 152.00 (m4) đường Ix = 138.00 (m4) nước rϕ = 1.31 (m) e = 0.039 (m) d(0) TTSN a b a2 b2 a3 b3 -4.00 2.385 -1.338 5.688 1.790 13.57 -2.40 -3.00 2.718 0.116 7.388 0.013 20.08 0.00 -2.00 2.712 0.646 7.355 0.417 19.95 0.27 -1.00 2.765 2.273 7.645 5.167 21.14 11.74 0.00 2.765 2.268 7.645 5.144 21.14 11.67 1.00 2.765 2.250 7.645 5.063 21.14 11.39 ϕ = 40o 2.00 2.487 2.189 6.185 4.792 15.38 10.49 3.00 2.079 2.197 4.322 4.827 8.99 10.60 4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00  31.28 26.66 195.15 2 4 Thông Sw' = 76.00 (m ) Ix = 145 (m ) số Mx' = 33.00 (Nm) rϕ = 1.37 (m) đường yf' = η = 0.434 (m) e = 0.038 (m) 4 nước Ix' = 159.00 (m )
  87. d(0) TTSN a b a2 b2 a3 b3 -4.00 2.496 -0.706 6.230 0.498 15.55 -0.35 -3.00 2.387 0.388 5.698 0.151 13.60 0.06 -2.00 2.356 0.817 5.551 0.667 13.08 0.55 -1.00 2.269 2.153 5.148 4.635 11.68 9.98 0.00 2.388 2.130 5.703 4.537 13.62 9.66 1.00 2.520 2.049 6.350 4.198 16.00 8.60 2.00 2.485 1.685 6.175 2.839 15.35 4.78 o 3.00 2.273 1.319 5.167 1.740 11.74 2.30 ϕ = 50 4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00  29.01 26.76 146.20 2 Sw' = 71.00 (m ) Mx' = 33.00 (Nm) Thông yf' = η = 0.465 (m) số Ix' = 119.00 (m4) đường Ix = 104.00 (m4) nước rϕ = 0.99 (m) e = 0.041 (m) TTSN a b a2 b2 a3 b3 -4.00 1.850 -0.242 3.423 0.059 6.33 -0.01 -3.00 1.730 0.686 2.993 0.471 5.18 0.32 -2.00 1.702 1.052 2.897 1.107 4.93 1.16 -1.00 1.626 2.178 2.644 4.744 4.30 10.33 0.00 1.731 2.126 2.996 4.520 5.19 9.61 1.00 1.848 2.034 3.415 4.137 6.31 8.42 ϕ = 60o 2.00 1.817 1.370 3.301 1.877 6.00 2.57 3.00 1.717 0.868 2.948 0.753 5.06 0.65 4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00  24.09 6.95 76.35 2 4 Thông Aw' = 59.00 (m ) Ix = 61.0 (m ) số Mx' = 8.00 (Nm) rϕ = 0.58 (m) đường yf' = η = 0.136 (m) e = 0.012 (m) 4 nước Ix' = 62.00 (m )
  88. d(0) TTSN a b a2 b2 a3 b3 -4.00 1.586 -0.102 2.515 0.010 3.99 0.00 -3.00 1.475 0.727 2.176 0.529 3.21 0.38 -2.00 1.450 1.044 2.103 1.090 3.05 1.14 -1.00 1.380 2.061 1.904 4.248 2.63 8.76 0.00 1.477 1.992 2.182 3.968 3.22 7.90 1.00 1.584 1.899 2.509 3.606 3.97 6.85 2.00 1.555 1.066 2.418 1.136 3.76 1.21 3.00 1.463 0.623 2.140 0.388 3.13 0.24 o ϕ = 70 4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00  21.28 2.97 53.44 2 Sw' = 52.00 (m ) Mx' = 4.00 (Nm) Thông yf' = η = 0.077 (m) số Ix' = 44.00 (m4) đường Ix = 44.00 (m4) nước rϕ = 0.42 (m) e = 0.007 (m) d(0) TTSN a b a2 b2 a3 b3 -4.00 1.442 -0.027 2.079 0.001 3.00 0.00 -3.00 1.337 0.745 1.788 0.555 2.39 0.41 -2.00 1.312 1.023 1.721 1.047 2.26 1.07 -1.00 1.246 1.996 1.553 3.984 1.93 7.95 0.00 1.338 1.904 1.790 3.625 2.40 6.90 1.00 1.440 1.792 2.074 3.211 2.99 5.76 ϕ = 80o 2.00 1.413 0.878 1.997 0.771 2.82 0.68 3.00 1.325 0.506 1.756 0.256 2.33 0.13 4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00  19.67 1.31 43.01 2 4 Thông Aw' = 48.00 (m ) Ix = 35.0 (m ) số Mx' = 2.00 (Nm) rϕ = 0.33 (m) đường yf' = η = 0.042 (m) e = 0.004 (m) 4 nước Ix' = 35.00 (m )
  89. d(0) TTSN a b a2 b2 a3 b3 -4.00 1.379 0.012 1.902 0.000 2.62 0.00 -3.00 1.276 0.754 1.628 0.569 2.08 0.43 -2.00 1.252 1.000 1.568 1.000 1.96 1.00 -1.00 1.186 1.981 1.407 3.924 1.67 7.77 0.00 1.277 1.853 1.631 3.434 2.08 6.36 1.00 1.378 1.699 1.899 2.887 2.62 4.90 2.00 1.351 0.757 1.825 0.573 2.47 0.43 3.00 1.264 0.434 1.598 0.188 2.02 0.08 ϕ = 90o 4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00  18.85 0.88 38.50 2 Sw' = 46.00 (m ) Mx' = 1.00 (Nm) Thông yf' = η = 0.022 (m) số Ix' = 31.00 (m4) đường Ix = 31.00 (m4) nước rϕ = 0.29 (m) e = 0.002 (m) d(1) TT Sườn a b a2 b2 a3 b3 -4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00 -3.00 3.405 3.405 11.594 11.594 39.48 39.48 -2.00 3.460 3.460 11.972 11.972 41.42 41.42 -1.00 3.695 3.695 13.653 13.653 50.45 50.45 0.00 3.700 3.700 13.690 13.690 50.65 50.65 1.00 3.700 3.700 13.690 13.690 50.65 50.65 ϕ = 0o 2.00 2.817 2.817 7.935 7.935 22.35 22.35 3.00 2.501 2.501 6.255 6.255 15.64 15.64 4.00 0.544 0.544 0.296 0.296 0.16 0.16  47.64 0.00 541.63 2 4 Thông số Sw' = 116.00 (m ) Ix = 441.0 (m ) đường Mx' = 0.00 (Nm) rϕ = 2.09 (m) nước yf' = η = 0.000 (m) e = 0.000 (m) 4 Ix' = 441.00 (m )
  90. d(1) TT Sườn a b a2 b2 a3 b3 -4.00 2.956 -0.725 8.738 0.526 25.83 -0.38 -3.00 3.672 2.508 13.484 6.290 49.51 15.78 -2.00 3.694 2.932 13.646 8.597 50.41 25.21 -1.00 3.753 3.596 14.085 12.931 52.86 46.50 0.00 3.753 3.730 14.085 13.913 52.86 51.90 1.00 3.753 3.495 14.085 12.215 52.86 42.69 ϕ = 10o 2.00 3.262 2.453 10.641 6.017 34.71 14.76 3.00 2.984 2.178 8.904 4.744 26.57 10.33 4.00 0.618 0.502 0.382 0.252 0.24 0.13  49.11 32.57 552.75 2 4 Thông số Sw' = 120.00 (m ) Ix = 437.0 (m ) đường Mx' = 40.00 (Nm) rϕ = 2.07 (m) nước yf' = η = 0.333 (m) e = 0.029 (m) 4 Ix' = 450.00 (m ) d(1) TT Sườn a b a2 b2 a3 b3 -4.00 3.324 -0.265 11.049 0.070 36.73 -0.02 -3.00 3.540 1.810 12.532 3.276 44.36 5.93 -2.00 3.537 2.413 12.510 5.823 44.25 14.05 -1.00 3.581 3.840 12.824 14.746 45.92 56.62 0.00 3.581 3.766 12.824 14.183 45.92 53.41 1.00 3.581 3.429 12.824 11.758 45.92 40.32 ϕ = 20o 2.00 3.394 2.459 11.519 6.047 39.10 14.87 3.00 3.276 2.230 10.732 4.973 35.16 11.09 4.00 0.313 0.794 0.098 0.630 0.03 0.50  48.60 35.41 534.16 2 4 Thông số Sw' = 119.00 (m ) Ix = 419.0 (m ) đường Mx' = 43.00 (Nm) rϕ = 1.99 (m) nước yf' = η = 0.361 (m) e = 0.032 (m) 4 Ix' = 435.00 (m )
  91. d(1) TT Sườn a b a2 b2 a3 b3 -4.00 3.125 0.001 9.766 0.000 30.52 0.00 -3.00 2.918 1.601 8.515 2.563 24.85 4.10 -2.00 2.870 2.066 8.237 4.268 23.64 8.82 -1.00 2.738 3.589 7.497 12.881 20.53 46.23 0.00 2.920 3.391 8.526 11.499 24.90 38.99 1.00 3.122 3.223 9.747 10.388 30.43 33.48 ϕ = 30o 2.00 3.068 2.542 9.413 6.462 28.88 16.43 3.00 2.896 2.364 8.387 5.588 24.29 13.21 4.00 -0.117 1.147 0.014 1.316 0.00 1.51  43.46 15.14 370.79 2 4 Thông số Sw' = 106.00 (m ) Ix = 299.0 (m ) đường Mx' = 19.00 (Nm) rϕ = 1.42 (m) nước yf' = η = 0.179 (m) e = 0.016 (m) 4 Ix' = 302.00 (m ) d(1) TT Sườn a b a2 b2 a3 b3 -4.00 2.313 0.116 5.350 0.013 12.37 0.00 -3.00 2.152 1.475 4.631 2.176 9.97 3.21 -2.00 2.115 1.836 4.473 3.371 9.46 6.19 -1.00 2.013 3.049 4.052 9.296 8.16 28.35 0.00 2.154 2.979 4.640 8.874 9.99 26.44 1.00 2.311 2.885 5.341 8.323 12.34 24.01 ϕ = 40o 2.00 2.269 2.517 5.148 6.335 11.68 15.95 3.00 2.134 2.385 4.554 5.688 9.72 13.57 4.00 -0.487 1.374 0.237 1.888 -0.12 2.59  35.59 -7.54 203.88 2 4 Thông số Sw' = 87.00 (m ) Ix = 165 (m ) đường Mx' = -9.00 (Nm) rϕ = 0.78 (m) nước yf' = η = -0.103 (m) e = -0.009 (m) 4 Ix' = 166.00 (m )
  92. d(1) TT Sườn a b a2 b2 a3 b3 -4.00 2.019 0.020 4.076 0.000 8.23 0.00 -3.00 1.883 1.228 3.546 1.508 6.68 1.85 -2.00 1.852 1.536 3.430 2.359 6.35 3.62 -1.00 1.767 2.588 3.122 6.698 5.52 17.33 0.00 1.885 2.556 3.553 6.533 6.70 16.70 1.00 2.017 2.486 4.068 6.180 8.21 15.36 ϕ = 50o 2.00 1.981 2.283 3.924 5.212 7.77 11.90 3.00 1.868 2.199 3.489 4.836 6.52 10.63 4.00 -0.627 1.375 0.393 1.891 -0.25 2.60  30.92 -5.62 135.73 2 4 Thông số Sw' = 76.00 (m ) Ix = 110 (m ) đường Mx' = -7.00 (Nm) rϕ = 0.52 (m) nước yf' = η = -0.092 (m) e = -0.008 (m) 4 Ix' = 111.00 (m ) d(1) TT Sườn a b a2 b2 a3 b3 -4.00 1.861 -0.057 3.463 0.003 6.45 0.00 -3.00 1.741 0.966 3.031 0.933 5.28 0.90 -2.00 1.714 1.323 2.938 1.750 5.04 2.32 -1.00 1.638 2.293 2.683 5.258 4.40 12.06 0.00 1.743 2.282 3.038 5.208 5.30 11.88 1.00 1.859 2.241 3.456 5.022 6.42 11.25 ϕ = 60o 2.00 1.828 2.116 3.342 4.477 6.11 9.47 3.00 1.728 2.091 2.986 4.372 5.16 9.14 4.00 -1.177 1.473 1.385 2.170 -1.63 3.20  27.66 -2.87 102.73 2 4 Thông số Sw' = 68.00 (m ) Ix = 84 (m ) đường Mx' = -4.00 (Nm) rϕ = 0.40 (m) nước yf' = η = -0.059 (m) e = -0.005 (m) 4 Ix' = 84.00 (m )
  93. d(1) TT Sườn a b a2 b2 a3 b3 -4.00 1.767 -0.104 3.122 0.011 5.52 0.00 -3.00 1.657 0.802 2.746 0.643 4.55 0.52 -2.00 1.631 1.120 2.660 1.254 4.34 1.41 -1.00 1.562 2.127 2.440 4.524 3.81 9.62 0.00 1.658 2.125 2.749 4.516 4.56 9.60 1.00 1.765 2.118 3.115 4.486 5.50 9.50 ϕ = 70o 2.00 1.736 2.091 3.014 4.372 5.23 9.14 3.00 1.644 2.096 2.703 4.393 4.44 9.21 4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00  25.80 -1.65 86.94 2 4 Thông số Sw' = 63.00 (m ) Ix = 71.0 (m ) đường Mx' = -2.00 (Nm) rϕ = 0.34 (m) nước yf' = η = -0.032 (m) e = -0.003 (m) 4 Ix' = 71.00 (m ) d(1) TTSN a b a2 b2 a3 b3 -4.00 1.715 -0.128 2.941 0.016 5.04 0.00 -3.00 1.610 0.712 2.592 0.507 4.17 0.36 -2.00 1.586 1.006 2.515 1.012 3.99 1.02 -1.00 1.520 1.960 2.310 3.842 3.51 7.53 0.00 1.611 1.951 2.595 3.806 4.18 7.43 1.00 1.714 1.920 2.938 3.686 5.04 7.08 ϕ = 80o 2.00 1.686 1.790 2.843 3.204 4.79 5.74 3.00 1.598 1.761 2.554 3.101 4.08 5.46 4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00  24.01 2.11 69.42 2 4 Thông Aw' = 59.00 (m ) Ix = 57.0 (m ) số Mx' = 3.00 (Nm) rϕ = 0.27 (m) đường yf' = η = 0.051 (m) e = 0.004 (m) 4 nước Ix' = 57.00 (m )
  94. d(1) TTSN a b a2 b2 a3 b3 -4.00 1.640 -0.076 2.690 0.006 4.41 0.00 -3.00 1.536 0.729 2.359 0.531 3.62 0.39 -2.00 1.512 1.012 2.286 1.024 3.46 1.04 -1.00 1.447 1.924 2.094 3.702 3.03 7.12 0.00 1.537 1.907 2.362 3.637 3.63 6.94 1.00 1.638 1.851 2.683 3.426 4.40 6.34 2.00 1.611 1.673 2.595 2.799 4.18 4.68 3.00 1.524 1.583 2.323 2.506 3.54 3.97 ϕ = 90o 4.00 0.000 0.000 0.000 0.000 0.00 0.00  23.05 1.76 60.74 2 Sw' = 56.00 (m ) Mx' = 2.00 (Nm) Thông yf' = η = 0.036 (m) số Ix' = 49.00 (m4) đường Ix = 49.00 (m4) nước rϕ = 0.23 (m) e = 0.003 (m) d(2) TT Sườn a b a2 b2 a3 b3 -4.00 3.085 3.085 9.517 9.517 29.36 29.36 -3.00 3.616 3.616 13.075 13.075 47.28 47.28 -2.00 3.640 3.640 13.250 13.250 48.23 48.23 -1.00 3.700 3.700 13.690 13.690 50.65 50.65 0.00 3.700 3.700 13.690 13.690 50.65 50.65 1.00 3.700 3.700 13.690 13.690 50.65 50.65 ϕ = 0o 2.00 3.253 3.253 10.582 10.582 34.42 34.42 3.00 3.006 3.006 9.036 9.036 27.16 27.16 4.00 1.005 1.005 1.010 1.010 1.02 1.02  57.41 0.00 678.86 2 4 Thông số Sw' = 140.00 (m ) Ix = 553.0 (m ) đường Mx' = 0.00 (Nm) rϕ = 1.75 (m) nước yf' = η = 0.000 (m) e = 0.000 (m) 4 Ix' = 553.00 (m )