Khóa luận Xây dựng website hỗ trợ đăng ký học phần

pdf 70 trang yendo 6701
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Xây dựng website hỗ trợ đăng ký học phần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_xay_dung_website_ho_tro_dang_ky_hoc_phan.pdf

Nội dung text: Khóa luận Xây dựng website hỗ trợ đăng ký học phần

  1. NTTULIB TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGUYỄN MINH HÀ-NGUYỄN NHƯ TRƯỜNG XÂY DỰNG WEBSITE HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NTTULIB TP.HCM,2008 1
  2. NTTULIB TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGUYỄN MINH HÀ -205205012 NGUYỄN NHƯ TRƯỜNG -205205045 XÂY DỰNG WEBSITE HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NTTULIB GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Th.s: MAI VĂN CƯỜNG KHÓA 2005 – 2008 2
  3. NTTULIB NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HỨƠNG DẪN NTTULIB TpHCM,ngày tháng năm Giáo viên hướng dẫn [Ký tên và ghi rõ họ tên] 3
  4. NTTULIB NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN NTTULIB TpHCM,ngày tháng năm Giáo viên phản biện [Ký tên và ghi rõ họ tên] 4
  5. NTTULIB LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên, chúng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy Mai Văn Cường, người đã theo sát chúng em trong suốt quá trình xây dựng khóa luận tốt nghiệp, cho chúng em những bước đi đúng đắn trong thời điểm mang tính chất quyết định này với không ít công sức, tâm huyết để giúp chúng em hoàn thành khóa luận. Lời kế tiếp, tôi xin gửi lời tri ân đến những người bạn của tôi đã động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp, đặc biệt là người bạn cùng nhóm với tôi. Lời cuối cùng, con xin được gởi lời biết ơn sâu sắc đến cha và gia đình. Cha là người đã sinh ra con, cho con cái khí khái mạnh mẽ, sự chính chắn của một người đàn ông, được nhìn thấy sự muôn màu muôn vẻ của cuộc đời; gia đình là chỗ dựa tinh thần vững chắc giúp con tự tin vào chính mình để con có thể vượt qua khó khăn, trở ngại hoàn thành tốt nhiệm vụ của con. Nhóm sinh viên: Nguyễn Minh Hà Nguyễn Như Trường NTTULIB 5
  6. NTTULIB ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT Tên Đề Tài: Xây dựng Website hỗ trợ đăng ký học phần với Web Giáo viên hướng dẫn: Thầy Mai Văn Cường. Thời gian thực hiện: từ 09/04/2008 đến cuối 08/2008. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Minh Hà MSSV : 205205023. Nguyễn Như Trường MSSV : 205205041. Loại đề tài: Xây dựng ứng dụng Web. Nội Dung Đề Tài: Sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP và hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL Server để xây dựng Website đăng kí học phần cho khoa Công Nghệ Thông Tin trường Cao Đẳng Nguyễn Tất Thành. Phương pháp thực hiện:  Tìm hiểu và tự trang bị kiến thức về ngôn ngữ lập trình PHP, MySQL.  Khảo sát hiện trạng, xác định các yêu cầu của đề tài: . Yêu cầu chứNTTULIBc năng. . Yêu cầu phi chức năng.  Phân tích các yêu cầu.  Thiết kế chương trình.  Hiện thực chương trình.  Chạy thử (demo). 6
  7. NTTULIB  Viết báo cáo. Yêu cầu:  Nắm vững ngôn ngữ lập trình PHP, cơ sở dữ liệu MySQL. Kết quả đạt được:  Viết báo cáo.  Trình bày kết quả đạt được.  Chạy thực tế chương trình. Kế Hoạch Thực Hiện: Tuần Nội dung Kết quả 1(14-21/4) -Làm rõ các khái niệm, những 1.Các khái niệm cần làm rõ. xử lý chưa rõ hoặc còn thiếu. 2.Các actor. -Xác định rõ hệ thống phục vụ 3.USECASE diagram. cho những ai(actor). 4. Đề cương chi tiết -Xây dựng đề cương chi tiết. 2(21-28/4) -Điều chỉnh lại kết quả tuần 1. 1.USECASE diagram đã -Chọn ra các USECASE quan được chỉnh sửa. trọng viết các mô tả dạng văn 2.Một số USECASE đã được bả.n mô tả. -Xây dựng sườn khoá luận. 3.Sườn khoá luận. 3(28/4-5/5) -Điều chỉnh lại các USECASE 1.Các mô tả USECASE đã đã viết. được chỉnh sửa. -Bổ sung thêm các USECASE 2.Một số USECASE viết khác. thêm. -Bổ sung các kết quả khác vào 3.Một phần khoá luận. khoá luận. NTTULIB 4(5-12/5) -Điều chỉnh các USECASE đã 1.Các USECASE đã được viết. chỉnh sửa. -Xây dựng sơ đồ lớp. 2.Sơ đồ lớp mức quan niệm. -Bổ sung các kết quả khác vào 3.Một phần khoá luận. khoá luận. 5(12-19/5) -Điều chỉnh sơ đồ lớp. 1. Sơ đồ lớp mức quan niệm -Điều chỉnh các USECASE đã được chỉnh sửa. viết. 2.Các USECASE được viết -Bổ sung các kết quả khác vào hoàn chỉnh hơn. khoá luận. 3.Một phần khóa luận. 7
  8. NTTULIB 6(19-26/5) Thi HK 7(26/5-2/6) Thi HK 8(2-9/6) Thi HK 9(9-16/6) -Hoàn chỉnh các kết quả. Báo cáo lần 1 -Chuẩn bị báo cáo lần 1. 10(16-23/6) Thiết kế 1.Thiết kế giao diện 2.Thiết kế xử lý. 3.Thiết kế dữ liệu. 11(23-30/6) -Hoàn chỉnh thiết kế. Như trên hoàn chỉnh hơn. -Bổ sung kết quả vào khóa luận. 12(30/6-7/7) -Cài đặt CSDL. -CSDL đã cài đặt trên mysql. -Lập trình. -Trang đăng kí học phần. 13(7-14/7) -Lập trình. -Bổ sung kết quả vào khóa luận. 14(14-21/7) Như trên 14(21-28/7) Như trên -Toàn bộ trang web. -Toàn bộ quyển báo cáo khóa luận. 16(28/7-4/8) Thử nghiệm-Chỉnh sửa Như trên 17(4-11/8) Thử nghiệm-Chỉnh sửa Như trên 18(11-18/8) -Nộp báo cáo khóa luận về Báo cáo VPK -Xây dựng báo cáo dạng powepoint(ppt). -Chuẩn bị bảo vệ. 19(18-25/8) Bảo vệ chính thức Xác nhận của GVHD Ngày tháng năm SV Thực hiện: NTTULIBNguyễn Như Trường Nguyễn Minh Hà 8
  9. NTTULIB MỤC LỤC Chương 1. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN 12 1.1. Mô tả nghiệp vụ: 12 1.1.1. Chuẩn bị trước khi sinh viên đăng kí học phần 13 1.1.2. Sinh viên đăng ký học phần 13 1.1.3. Các xử lý của TLK sau khi sinh viên đăng ký xong 14 1.2. Xác định bài toán 15 Chương 2. PHÂN TÍCH 16 2.1. Các thuật ngữ Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Học phần: 17 2.1.2. Lớp học phần: 17 2.1.3. Lớp sinh hoạt: 17 2.1.4. Thời khóa biểu: 17 2.1.5. Chưong trình đào tạo: 18 2.1.6. Kế hoạch đào tạo: 18 2.2. USECASE Model: 18 2.2.1. Các tác nhân(actor): 18 2.2.2. Sơ đồ USECASE: 18 2.2.3. Đặc tả USECASE: 19 2.3. Domain Model: 26 2.4. MÔ TẢ CÁC LỚP QUAN NIỆM 27 Chương 3. THIẾT KẾ 28 3.1. Sơ đồ tuần tự 30 3.1.1. ĐĂNG NHẬP 30 3.1.2. LÊN KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO 32 3.1.3. XEM BÁO CÁO 33 3.1.4. ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN 36 3.1.5. ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN 37 3.1.6. ĐĂNG XUẤT 38 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu 39 3.2.1. SƠ ĐỒ CLASS 40 3.2.2. MÔ TẢ CÁC BẢNG 40 3.3. Thiết kế xử lý Error! Bookmark not defined. 3.4. Thiết kế giao diện 54 Chương 4. CÀI ĐẶT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ, HƯỚNG PHÁT TRIỂN 66 4.1. Môi trường cài đặt 67 4.2. Đánh giá kết quả 67 4.2.1. Kết quả đạt được NTTULIB 67 4.2.2. Việc chưa làm được 68 4.3. Hướng phát triển 68 9
  10. NTTULIB DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ STT Tên hình Mô tả 1 Hình 1 Sơ đồ USECASE 2 Hình 2 Sơ đồ mức quan niệm 3 Hình 3 Sơ đồ tuần tự đăng nhập của trợ lý khoa 4 Hình 4 Sơ đồ tuần tự đăng nhập của sinh viên 5 Hình 5 Sơ đồ tuần tự lên kế hoạch đào tạo 6 Hình 6 Sơ đồ tuần tự xem báo cáo danh sách lớp học phần 7 Hình 7 Sơ đồ tuần tự xem báo cáo danh sách sinh viên đăng ký trong 1 lớp học phần 8 Hình 8 Sơ đồ tuần tự xem báo cáo danh sách các học phần trong 1 khóa học 9 Hình 9 Sơ đồ tuần tự đăng ký học phần 10 Hình 10 Sơ đồ tuần tự điều chỉnh đăng ký học phần 11 Hình 11 Sơ đồ tuần tự đăng xuất của trợ lý khoa 12 Hình 12 Sơ đồ tuần tự đăng xuất của sinh viên 13 Hình 13 Sơ đồ lớp 14 Hình 14 Thiết kế xử lý đăng nhập 15 Hình 15 Thiết kế xử lý đăng ký học phần 16 Hình 16 Thiết kế xử lý điề chỉnh đăng ký học phần 17 Hình 17 Thiết kế xử lý lên kế hoạch đào tạo 18 Hình 18 Thiết kế xử lý xem báo cáo danh sách lớp học phần trong 1 khóa học 19 Hình 19 Thiết kế xử lý xem báo cáo danh sách sinh viên đã đăng ký 1 lớp học phần 20 Hình 20 Thiết kế xử lý xem báo cáo danh sách các học phần trong 1 khóa học 21 Hình 21 Thiết kế xử lý đăng xuất 22 Hình 22 Giao diện của trang chủ 23 Hình 23 Giao diện của trang đăng nhập 24 Hình 24 Giao diện của trang đăng ký học phần 25 Hình 25 Giao diện của trang thời khóa biểu 26 Hình 26 Giao diện của trang điều chỉnh đăng ký học phần 27 Hình 27 Giao diệNTTULIBn của trang quản trị 28 Hình 28 Giao diện của trang lên kế hoạch đào tạo 29 Hình 29 Giao diện của trang xem báo cáo danh sách các lớp học phần 30 Hình 30 Giao diện của trang xem báo cáo danh sách các sinh viên đã đăng ký 1 lớp học phần(1) 31 Hình31 Giao diện trang xem báo cáo danh sách các sinh viên đã đăng ký 1 lớp học phần(2) 32 Hình 32 Giao diện của trang xem báo cáo danh sách các học phần trong 1khóa học (1) 33 Hình 33 Giao diện của trang xem báo cáo danh sách các học phần trong 1khóa học (2) 10
  11. NTTULIB TÓM TẮT KHÓA LUẬN Luận văn được tổ chức thành 4 chương: Chương1: Mô tả rõ các nghiệp vụ, nêu lên các khái niệm chính, các actor chính, công việc chính của các actor. Chương2: Làm rõ các khái niệm, các thuật ngữ, vẽ sơ đồ USECASE, sơ đồ lớp mức quan niệm, đặc tả từng USECASE, đặc tả từng lớp. Chương3: Thiết kế cơ sở dữ liệu, thiết kế các giao diện và các xử lý. Chương4: Cài đặt, đánh giá kết quả, hướng phát triển. NTTULIB 11
  12. NTTULIB Chương 1. MÔ TẢ NGHIỆP VỤ VÀ XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN Chương này nhằm mô tả các quy trình quản lý liên quan đến quản lý đăng ký học phần tại khoa của một trường ĐH-CĐ theo học chế tín chỉ. Qua đó, khóa luận xác định nội dung cụ thể phải thực hiện. Chương này bố cục như sau: 1.1. Mô tả nghiệp vụ 1.1.1. Chuẩn bị trước khi sinh viên đăng ký học phần. 1.1.2. Sinh viên đăng ký học phần. 1.1.3. Các xử lý của trợ lý khoa sau khi sinh viên đăng ký xong. 1.2. Xác định bài toán NTTULIB 12
  13. NTTULIB 1.1. Mô tả nghiệp vụ: 1.1.1. Chuẩn bị trước khi sinh viên đăng kí học phần Vào đầu mỗi học kỳ, căn cứ vào chương trình đào tạo đã được nhà trường phê duyệt, trợ lý khoa (TLK) sẽ lên kế hoạch đào tạo cho học kỳ đó. Cụ thể TLK xác định các học phần cần phải mở trong học kỳ, số lượng sinh viên có thể học (học đi và học trả nợ) để xác định các lớp học phần sẽ mở. Với mỗi lớp học phần, TLK cần xác định rõ: Số lượng sinh viên tối đa, số tiết giảng/tuần, giáo viên dạy, giờ dạy .Tất cả lớp học phần dự kiến mở hình thành nên kế hoạch đào tạo dự kiến. Kế hoạch này sau khi được nhà trường chấp thuận sẽ được công khai cho các sinh viên biết để đăng ký học phần. Lịch đăng ký học phần cũng được công bố trước thời điểm đăng ký học phần ít nhất một tuần để sinh viên biết mà đăng ký. 1.1.2. Sinh viên đăng ký học phần Sau khi có được thông tin về các lớp học phần và lịch đăng ký, cũng như nhận được các tư vấn từ cố vấn học tập, sinh viên sẽ tiến hành đăng ký học phần.Việc đăng ký học phần có thể tiến hành thủ công hoặc bán tự động. Trong phương thức đăng ký thủ công, sinh viên phải điền vào một phiếu đăng ký học phần, và nộp về TLK xem xét. Phiếu đăng ký học phần ghi rõ các thông tin sau: họ tên, mã số sinh viên, lớp sinh hoạt, chuyên ngành (nếu có), ngày đăng ký, danh mục các lớp học phần đăng ký. Danh mục các lớp học phần phải là các lớp có mở trong học kỳ và thỏa mãn các điều kiện về môn học tiên quyết. Ngoài ra, phiếuNTTULIB đăng ký học phần còn có thêm các thông tin về tổng số đơn vị học trình (hoặc tổng số tín chỉ) đăng ký, chữ ký sinh viên và chữ ký cố vấn học tập. Phiếu đăng ký học học phần được nộp về cho bộ phận đăng ký. Bộ phận này sau khi nhận phiếu đăng ký học phần phải tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của Phiếu. Nếu phiếu hợp lệ thì chấp thuận phiếu đăng ký và thông báo cho sinh viên biết, ngược lại thì trả phiếu đăng ký lại cho sinh viên để sinh viên đăng ký lại. Một phiếu đăng ký học phần được xem là hợp lệ nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: (1) Các lớp học phần không “đụng giờ” nhau, (2) Các lớp 13
  14. NTTULIB học phần không vi phạm điều kiện tiên quyết, (3) Các lớp học phần còn đủ chỗ, (4) Phiếu nộp trong thời hạn đăng ký, (5) Có đầy đủ các chữ ký của cố vấn học tập và sinh viên. Trong phương thức đăng ký học phần bán tự động, sinh viên có thể điền vào một phiếu đăng ký học phần dưới dạng trang web thông qua internet. Sinh viên nhập mã số sinh viên/password của mình để đăng nhập vào trang web, hệ thống xuất ra danh sách các lớp học phần hợp lệ mà sinh viên có khả năng đăng ký kèm theo số lượng chổ trống còn lại trong lớp học phần. Sinh viên đánh dấu đăng ký các lớp học phần tương ứng. Hệ thống phải tính tổng số đơn vị học trình mà sinh viên đã đăng ký và hiện ra trên trang web cho sinh viên theo dõi. Sau khi đăng ký đủ, sinh viên phải chính thức khẳng định các đăng ký của mình. Hệ thống sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của đăng ký tương tự như trường hợp đăng ký thủ công. Nếu đăng ký hoàn toàn hợp lệ, hệ thống sẽ chấp nhận đăng ký, ngược lại, hệ thống sẽ phải thông báo cho sinh viên biết chi tiết bất hợp lệ để sinh viên đăng ký lại. Khi chưa hết hạn, các sinh viên có thể điều chỉnh các đăng ký của mình. 1.1.3. Các xử lý của TLK sau khi sinh viên đăng ký xong Sau khi hết thời hạn đăng ký, TLK thường muốn biết:  Danh sách sinh viên các lớp học phần.  Danh sách các lớp học phần trong 1 khóa học.  Danh sách các học phần đã được mở cho 1 khóa. Căn cứ trên kết quả đăNTTULIBng ký, điều kiện phòng ốc và điều kiện mời giảng viên, TLK có thể thực hiện các thay đổi có thể sau đây:  Tách một lớp học phần thành nhiều lớp học phần.  Nhập nhiều lớp học phần tương tự thành một lớp học phần. Các lớp học phần được xem là tương tự nếu có cùng thời điểm giảng dạy và cùng học phần. Các lớp học phần được tách, nhập hoàn toàn không được ảnh hưởng đến kết quả đăng ký của sinh viên, nghĩa là phải bảo toàn các nội dung đã đăng ký. 14
  15. NTTULIB Ngoài ra, khi việc đăng ký học phần đã hoàn toàn ổn định, TLK sẽ in ra các thời khóa biểu dự kiến (thiếu thông tin phòng học) và gửi về bộ phận quản lý phòng của nhà trường. Bộ phận này sẽ ấn định các phòng học theo yêu cầu. TLK sẽ bổ sung thông tin phòng học cho các lớp học phần. Sau khi đã có thông tin về phòng ốc, từng sinh viên có thể yêu cầu thời khóa biểu của mình. 1.2. Xác định bài toán Khóa luận nhằm xây dựng một ứng dụng web để phục vụ cho các actor sau:  Sinh viên: đăng ký học phần, xem thời khóa biểu, điều chỉnh đăng ký lớp học phần.  Trợ lý khoa: xem báo cáo(danh sách sinh viên các lớp học phần, danh sách các lớp học phần có quá ít sinh viên đăng ký, thời khóa biểu dự kiến), tách lớp học phần, sát nhập lớp học phần, lên kế hoạch đào tạo. NTTULIB 15
  16. NTTULIB Chương 2. PHÂN TÍCH Chương này nhằm phân tích rõ các thuật ngữ, xác định các actor của hệ thống, các công việc chính của từng actor, qua đó xây dựng được sơ đồ USECASE, và vẽ được sơ đồ lớp ở mức quan niệm. Chương này được bố cục như sau: 2.1. Các thuật ngữ 2.1.1. Học phần. 2.1.2. Lớp học phần. 2.1.3. Lớp sinh hoạt. 2.1.4. Thời khóa biểu. 2.1.5. Chương trình đào tạo 2.2. USECASE Model 2.1.6. Các actor 2.1.7. Sơ đồ USECASE. 2.1.8. Đặc tả USECASE 2.3. Domain Model NTTULIB 16
  17. NTTULIB 2.1. Các thuật ngữ: 2.1.1. Học phần: Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho người học tích lũy trong quá trình học tập. Mỗi học phần thực hành có khối lượng ít nhất từ 1 đến 3 tín chỉ, mỗi học phần lý thuyết hoặc học phần có cả lý thuyết và thực hành có khối lượng từ 2 đến 5 tín chỉ. Một học phần phải được bố trí giảng dạy đều trong một học kỳ. Khoá luận tốt nghiệp là học phần đặc biệt, có khối lượng tương đương 10 tín chỉ. Kiến thức trong mỗi học phần được thiết kế kiểu môđun theo từng môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn học thành một môn học mới. Mỗi học phần phải được ký hiệu bằng một mã riêng do trường qui định. 2.1.2. Lớp học phần: Những sinh viên theo học cùng một học phần trong cùng một khoảng thời gian và cùng một giảng viên tạo thành một lớp học phần. Mỗi lớp học phần được ký hiệu bằng một mã số riêng do trường quy định. 2.1.3. Lớp sinh hoạt: Những sinh viên cùng khoá tuyển, nếu có chung ≥ 60 % số lớp học phần trong tổng số các lớp học phần của cùng một học kỳ được tổ chức thành một lớp sinh hoạt. Lớp sinh hoạt có mã số riêng. 2.1.4. Thời khóa bNTTULIBiểu: Là tập hợp những kế hoạch triển khai của một lớp học phần trong một học kì cho một năm học. Với mỗi lớp học phần khi được triển khai còn chứa những thông tin khác như:thông tin về địa điểm phòng học, môn học, giảng viên giảng dạy, giờ lý thuyết hay thực hành, số lượng sinh viên, thời gian chương trình học bắt đầu và kết thúc một buổi học, số tiết học trong một buổi học. 17
  18. NTTULIB 2.1.5. Chưong trình đào tạo: Chương trình đào tạo của một ngành nghề là kế hoạch đào tạo dự kiến của ngành nghề đó.Thông qua chương trình đào tạo sinh viên sẽ biết được những học phần, những môn học cụ thể mà mình sẽ học trong 1 học kì. Một chương trình đào có chiều dài là: 6 học kì(cao đẳng) hay 4 học kì(trung cấp). 2.1.6. Kế hoạch đào tạo: Là tập hợp những kế hoạch triển khai của nhiều chương trình đào tạo tại một học kì. Vì vậy có thể hiểu kế hoạch đào tạo là tập hợp của nhiều thời khóa biểu. 2.2. USECASE Model: 2.2.1. Các tác nhân(actor): Trợ lý khoa(TLK): hệ thống sẽ hỗ trợ TLK thực hiện các công việc: lên kế hoạch đào tạo, tách lớp học phần, sát nhập lớp học phần, bổ sung thông tin phòng học, xem các báo cáo(danh sách sinh viên các lớp học phần, danh sách các lớp học phần có quá ít sinh viên đăng ký, thời khóa biểu dự kiến(thiếu thông tin phòng học)) một cách dễ dàng và nhanh chóng. Sinh viên(SV): hệ thống sẽ hỗ trợ SV thực hiện những công việc: đăng ký học phần, xem thời khóa biểu, điều chỉnh đăng ký lớp học phần NTTULIBmột cách thuận tiện và nhanh chóng. 18
  19. NTTULIB 2.2.2. Sơ đồ USECASE: Hình 1- Sơ đồ USECASE 2.2.3. Đặc tả USECASE: 2.2.3.1. ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG:  Tên Use-Case: đăng nhập.  Tác nhân (Actor): trợ lý khoa, sinh viên.  Điều kiện tiên quyết (Pre-conditions): không.  Điều kiện hoàn thành (Post-conditions): trợ lý khoa, sinh viên được hệ thống nhận diện và được ủy quyền sử dụng hệ thống.  Dòng sự kiện chính (Main flow): 1. Trợ lý khoa, sinh viên chọn chức năng đăng nhập. 2. Hệ thống yêu cầu Trợ lý khoa, viên nhập các thông tin đăng nhập. 3. Trợ lý khoa, NTTULIBsinh viên nhập các thông tin đăng nhập và yêu cầu hệ thống đăng nhập. 4. Hệ thống thông báo kết quả.  Dòng sự kiện phụ (Extension): 1-4*: nếu trong quá trình thực hiện hệ thống bị dừng bất ngờ (crash): - Trợ lý khoa, sinh viên khởi động lại hệ thống. 19
  20. NTTULIB - Hệ thống sẽ hủy các thao tác trước đó và trở về trạng thái hoạt động bình thường. 3a. nếu Trợ lý khoa, sinh viên không nhập một trong các thông tin đăng nhập, hệ thống thông báo lỗi yêu cầu nhập lại. 3b. nếu các thông tin đăng nhập không đúng, hệ thống sẽ thông báo lỗi. 2.2.3.2. LÊN KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO  Tên Use-Case: lên kế hoạch đào tạo.  Tác nhân (Actor): trợ lý khoa.  Điều kiện tiên quyết (Pre-conditions): trợ lý khoa được hệ thống nhận diện và được ủy quyền sử dụng hệ thống.  Điều kiện hoàn thành (Post-conditions): thông tin số lượng sinh viên tối đa có thể học(học đi và học trả nợ),số tiết giảng dạy trong 1 tuần,giáo viên phụ trách giảng dạy,phòng học,giờ dạy được ghi nhận vào hệ thống.  Dòng sự kiện chính (Main flow): 1. Trợ lý khoa chọn chức năng lên kế hoạch đào tạo. 2. Hệ thống yêu cầu nhập thông tin về kế hoạch đào tạo cụ thể là với mỗi lớp học phần sẽ mở trong học kỳ trợ lý khoa sẽ nhập vào: số lượng sinh viên tối đa có thể học(học đi và học trả nợ),số tiết giảng dạy trong 1 tuần,giáo viên phụ trách giảng dạy,phòng học,giờ dạy.NTTULIB 3. Trợ lý khoa tiến hành nhập thông tin. 4. Trợ lý khoa xác nhận. 5. Hệ thống tiến hành lưu thông tin kế hoạch đào tạo.  Dòng sự kiện phụ (Extension): 1-4*: nếu trong quá trình thực hiện hệ thống bị dừng bất ngờ (crash): - Trợ lý khoa khởi động lại hệ thống. 20
  21. NTTULIB - Hệ thống sẽ hủy các thao tác trước đó và trở về trạng thái hoạt động bình thường. 3-4a: nếu trợ lý khoa muốn hủy bỏ kế hoạch đào tạo hoặc thoat khỏi chức năng này thì USECASE sẽ kết thúc 2.2.3.3. TÁCH LỚP HỌC PHẦN:  Tên Use-Case: tách lớp học phần.  Tác nhân (Actor): trợ lý khoa.  Điều kiện tiên quyết (Pre-conditions): trợ lý khoa được hệ thống nhận diện và được ủy quyền sử dụng hệ thống.  Điều kiện hoàn thành (Post-conditions): thông tin về lớp học phần mới được ghi nhận xuống hệ thống.  Dòng sự kiện chính (Main flow): 1. Trợ lý khoa chọn chức năng tách lớp học phần. 2. Hệ thống liệt kê danh sách các lớp học phần mà khoa đã mở và sinh viên đã đăng kí trong học kì. 3. Trợ lý khoa chỉ định lớp cần tách. 4. Hệ thống xác nhận lớp học phần. 5. Hệ thống tách lớp học phần theo yêu cầu.  Dòng sự kiện phụ (Extension): 1-4*: nếu trong quá trình thực hiện hệ thống bị dừng bất ngờ (crash): - Trợ lý NTTULIBkhoa khởi động lại hệ thống. - Hệ thống sẽ hủy các thao tác trước đó và trở về trạng thái hoạt động bình thường. 5a: nếu trợ lý khoa không muốn tách lớp học phần đã chọn thì USECASE chấm dứt. 2.2.3.4. XEM CÁC BÁO CÁO  Tên Use-Case: xem các báo cáo.  Tác nhân (Actor): trợ lý khoa. 21
  22. NTTULIB  Điều kiện tiên quyết (Pre-conditions): trợ lý khoa được hệ thống nhận diện và được ủy quyền sử dụng hệ thống.  Điều kiện hoàn thành (Post-conditions): thông tin về các báo cáo được hiển thị lên cho TLK  Dòng sự kiện chính (Main flow): 1. Trợ lý khoa yêu cầu chức năng xem các báo cáo. 2. Trợ lý khoa chỉ định phần báo cáo mà mình muốn xem(danh sách các lớp học phần chẳng hạn). 3. Hệ thống xác nhận yêu cầu. 4. Hệ thống trả về thông tin phần báo cáo mà trợ lý khoa đã yêu cầu.  Dòng sự kiện phụ (Extension): 1-4*: nếu trong quá trình thực hiện hệ thống bị dừng bất ngờ (crash): - Trợ lý khoa khởi động lại hệ thống. - Hệ thống sẽ hủy các thao tác trước đó và trở về trạng thái hoạt động bình thường. 2-3: nếu trợ lý khoa đổi ý không muốn xem báo cáo nữa thì USECASE kết thúc. 4a: nếu trợ lý khoa đổi ý USECASE chấm dứt. 2.2.3.5. XEM THỜI KHÓA BIỂU  Tên Use-Case:NTTULIB xem thời khóa biểu.  Tác nhân (Actor): sinh viên.  Điều kiện tiên quyết (Pre-conditions): sinh viên được hệ thống nhận diện và được ủy quyền sử dụng hệ thống.  Điều kiện hoàn thành (Post-conditions): thông tin về thời khóa biểu được hiển thị lên cho sinh viên  Dòng sự kiện chính (Main flow): 1. Sinh viên yêu cầu chức năng xem thời khóa biểu 22
  23. NTTULIB 2. Hệ thống kiểm tra xem đã có thời khóa biểu riêng cho sinh viên này chưa. 3. Nếu có hệ thống hiển thị thời khóa biểu của sinh viên đó.  Dòng sự kiện phụ (Extension): 1-3*: nếu trong quá trình thực hiện hệ thống bị dừng bất ngờ (crash): - Trợ lý khoa khởi động lại hệ thống. - Hệ thống sẽ hủy các thao tác trước đó và trở về trạng thái hoạt động bình thường. 2a: nếu sinh viên đổi ý không muốn xem thời khóa biểu nữa thì USECASE kết thúc. 3a: nếu không chưa có thời khóa biểu riêng cho sinh viên này thì hệ thống sẽ thông báo sự kiện này, USECASE chấm dứt. 2.2.3.6. ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN  Tên Use-Case: điều chỉnh đăng ký học phần.  Tác nhân (Actor): sinh viên.  Điều kiện tiên quyết (Pre-conditions): sinh viên được hệ thống nhận diện và được ủy quyền sử dụng hệ thống.  Điều kiện hoàn thành (Post-conditions): thông tin về các học phần mới điều chỉnh được ghi xuống hệ thống  Dòng sự kiện chính (Main flow): 1. Sinh viên yêNTTULIBu cầu chức năng điều chỉnh đăng ký lớp học phần 2. Hệ thống hiển thị thông tin đăng kí học phần mà sinh viên đã đăng kí lần trước. 3. Sinh viên chỉnh sửa lại đăng kí học phần của mình(Lặp lại B3 đến khi sinh viên thấy đủ). 4. Sinh viên xác nhận các điều chỉnh đăng kí của mình. 5. Hệ thống chấp thuận điều chỉnh của sinh viên.  Dòng sự kiện phụ (Extension): 23
  24. NTTULIB 1-5*: nếu trong quá trình thực hiện hệ thống bị dừng bất ngờ (crash): - Trợ lý khoa khởi động lại hệ thống. - Hệ thống sẽ hủy các thao tác trước đó và trở về trạng thái hoạt động bình thường. 2a. nếu hệ thống không chứa thông tin đăng kí học phần của sinh viên này thì hệ thống xuất thông báo:”bạn chưa đăng kí học phần”, USECASE chấm dứt. 3-4a: nếu sinh viên đổi ý không muốn điều chỉnh nữa thì USECASE kết thúc. 5a: nếu có ít nhất 2 lớp học phần “đụng giờ” nhau : . Hệ thống thông báo về sự kiện này. . USECASE trở về B3. 5b: nếu lớp học phần hết chổ : . Hệ thống thông báo về sự kiện này. . USECASE trở về B3. 5c: nếu đăng ký ngoài thời hạn quy định : . Hệ thống thông báo về sự kiện này. . USECASE trở về B3. 2.2.3.7. ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN  Tên Use-Case: đăng ký học phần.  Tác nhân (ActorNTTULIB): sinh viên.  Điều kiện tiên quyết (Pre-conditions): sinh viên được hệ thống nhận diện và được ủy quyền sử dụng hệ thống.  Điều kiện hoàn thành (Post-conditions): thông tin về các học phần mới đăng ký được ghi xuống hệ thống  Dòng sự kiện chính (Main flow): 1. Sinh viên yêu cầu chức năng đăng ký lớp học phần. 24
  25. NTTULIB 2. Hệ thống liệt kê danh sách các lớp học phần mà sinh viên có thể đăng ký. 3. Sinh viên chọn các học phần mà mình muốn đăng ký(lặp lại B3 đến khi sinh viên thấy đủ). 4. Sinh viên chọn và xác nhận đăng ký của mình. 5. Hệ thống chấp thuận đăng ký của sinh viên.  Dòng sự kiện phụ (Extension): 1-5*: nếu trong quá trình thực hiện hệ thống bị dừng bất ngờ (crash): - Trợ lý khoa khởi động lại hệ thống. - Hệ thống sẽ hủy các thao tác trước đó và trở về trạng thái hoạt động bình thường. 2a. nếu danh sách các lớp học phần mà sinh viên có thể đăng ký là rỗng thì: . Hệ thống xuất thông báo:”Sinh viên không thể đăng ký lớp học. phần này” . USECASE kết thúc. 3-4a: nếu sinh viên đổi ý không muốn đăng ký nữa thì kết thúc USECASE 5a: nếu có ít nhất 2 lớp học phần “đụng giờ” nhau : . Hệ thống thông báo về sự kiện này. . USECANTTULIBSE trở về B3. 5b: nếu lớp học phần hết chổ : . Hệ thống thông báo về sự kiện này. . USECASE trở về B3. 5c: nếu đăng ký ngoài thời hạn quy định : . Hệ thống thông báo về sự kiện này. . USECASE trở về B3. 25
  26. NTTULIB 2.3. Domain Model: Domain Model là phương tiện để phản ánh những khái niệm chính trong không gian bài toán. Có thể sử dụng sơ đồ lớp của UML để thể hiện các khái niệm này. Trong trường hợp này, sơ đồ lớp được giản lược, chỉ gồm những thuộc tính về mặt quan niệm, không có các chi tiết như kiểu dữ liệu thuộc tính, các phương thức, Để phân biệt, có thể gọi sơ đồ lớp trong Domain Model là Sơ đồ lớp ở mức quan niệm. Các lớp được gọi là lớp quan niệm. NTTULIB Hình 2- Sơ đồ lớp mức quan niệm. 26
  27. NTTULIB 2.4. MÔ TẢ CÁC LỚP QUAN NIỆM  HocPhan: Học phần là khối lượng kiến thức tương đối trọn vẹn, thuận tiện cho người học tích lũy trong quá trình học tập. Mỗi học phần thực hành có khối lượng ít nhất từ 1 đến 3 tín chỉ, mỗi học phần lý thuyết hoặc học phần có cả lý thuyết và thực hành có khối lượng từ 2 đến 5 tín chỉ. Một học phần phải được bố trí giảng dạy đều trong một học kỳ. Khoá luận tốt nghiệp là học phần đặc biệt, có khối lượng tương đương 10 tín chỉ. Kiến thức trong mỗi học phần được thiết kế kiểu môđun theo từng môn học hoặc được kết cấu dưới dạng tổ hợp từ nhiều môn học thành một môn học mới. Mỗi học phần phải được ký hiệu bằng một mã riêng do trường qui định. o TenHP: tên học phần. o SoTC: số tín chỉ. o SoTietLT: số tiết lý thuyết. o SoTietTH: số tiết thực hành.  LopHocPhan: Những sinh viên theo học cùng một học phần trong cùng một khoảng thời gian và cùng một giảng viên tạo thành một lớp học phần. Mỗi lớp học phần được ký hiệu bằng một mã số riêng do trường quy định. o SL_SV_Toida: số lượng sinh viên tối đa có thể đăng kí. o Sotiet/tuan: số tiết học trong 1 tuần. o Buoi1: buNTTULIBổi học thứ nhất o Buoi2: buổi học thứ hai. o TietBDBuoi1: tiết học bắt đầu buổi 1. o TietBDBuoi2: tiết học bắt đầu buổi 2. o TietKTBuoi1: tiết học kết thúc buổi 1 o TietKTBuoi2: tiết học kết thúc buổi 2.  GV: giáo viên o Hoten_GV: họ tên giáo viên. 27
  28. NTTULIB o Hocham: học hàm. o Hocvi: học vị. o DiaChi: địa chỉ. o Email: địa chỉ e-mail.  LopSinhHoat: những sinh viên cùng khoá tuyển, nếu có chung ≥ 60 % số lớp học phần trong tổng số các lớp học phần của cùng một học kỳ được tổ chức thành một lớp sinh hoạt. Lớp sinh hoạt có mã số riêng. o Tenlop: tên lớp. o Soluong_SV: số lượng sinh viên. o GV_chunhiem: giáo viên chủ nhiệm. o Khoahoc: khóa học.  Khoa:khoa o Tenkhoa: tên khoa.  ChuyenNganh: chuyên ngành o TenCN: tên chuyên ngành.  SV: sinh viên o MSSV: mã số sinh viên. o HoTenSV: họ tên sinh viên. o NTNS: ngày tháng năm sinh. o Quequan: quê quán.  PhieuDKHP: phiNTTULIBếu đăng ký học phần o NgayDK: ngày đăng kí. o HocKy: học kì. o Namhoc: năm học o TongsoTC: tổng số tín chỉ  CtietDK: chi tiết phiếu đăng ký học phần. 28
  29. NTTULIB Chương 3. THIẾT KẾ Nội dung: 3.1. Sơ đồ tuần tự - Sequences diagram 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu. 3.3. Thiết kế các xử lý. 3.4. Thiết kế giao diện. NTTULIB 29
  30. NTTULIB 3.1. Sơ đồ tuần tự 3.1.1. ĐĂNG NHẬP . Trợ lý khoa Hình 3- Sơ đồ tuần tự(đăng nhập-trợ lý khoa). NTTULIB 30
  31. NTTULIB . Sinh viên Hình 4-Sơ đồ tuần tự(đăng nhập-sinh viên) NTTULIB 31
  32. NTTULIB 3.1.2. LÊN KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO Hình 5- Sơ đồ tuần tự- Lên kế hoạch đào tạo. NTTULIB 32
  33. NTTULIB 3.1.3. XEM BÁO CÁO . DANH SÁCH LỚP HỌC PHẦN Hình 6-Sơ đồ tuần tự- Danh sách lớp học phần NTTULIB 33
  34. NTTULIB . DANH SÁCH SINH VIEN ĐĂNG KÝ 1 LỚP HP Hình 7-Sơ đồ tuần tự- Danh sách sinh vien đã đăng ký 1 lớp học phần NTTULIB 34
  35. NTTULIB . DANH SÁCH CÁC HỌC PHẦN CỦA 1 KHÓA Hình 8-Sơ đồ tuần tự- Danh sách sinh vien học phần trong 1 khóa học NTTULIB 35
  36. NTTULIB 3.1.4. ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN Hình 9-Sơ đồ tuần tự- Đăng ký học phần NTTULIB 36
  37. NTTULIB 3.1.5. ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN Hình 10-Sơ đồ tuần tự - Điều chỉnh đăng ký học phần NTTULIB 37
  38. NTTULIB 3.1.6. ĐĂNG XUẤT . TRỢ LÝ KHOA Hình 11-NTTULIB Sơ đồ tuần tự - Đăng xuất(trợ lý khoa) 38
  39. NTTULIB . SINH VIÊN Hình 12- Sơ đồ tuần tự - Đăng xuất(sinh viên) NTTULIB 39
  40. NTTULIB 3.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.2.1. SƠ ĐỒ CLASS NTTULIB Hình 13- Sơ đồ lớp – Class diagram 40
  41. NTTULIB 3.2.2. MÔ TẢ CÁC BẢNG 1.Bảng Hocphan STT Thuộc tính Kiểu Kích thước Ý nghĩa 1 MaHP Char 11 Mã của học phần(Môn học) 2 TenHP Varchar 30 Tên học phần 3 SoTC Integer Số tín chỉ 4 SotietLT Integer Số tiết lý thuyết 5 SotietTH Integer Số tiết thực hành 2.Bảng Lophocphan STT Thuộc tính Kiểu Kích thước Ý nghĩa 1 MalopHP Varchar 7 Mã lớp học phần 2 MaHP Varchar 11 Mã lớp học phần(Khóa ngoại tham chiếu tới bảng Hocphan) 3 SL_SV_Toi Integer Số lượng sinh viên tối đa Da 4 Sotiet/Tuan Tinyint Số tiết giảng dạy trong 1 tuần 5 Buoi1 Tinyint Thời gian học buổi 1 6 Buoi 2 Tinyint Thời gian học buổi 2 7 TietBDBuoi1 Tinyint Tiết học bắt đầu của buổi 1 8 TietBDBuoi2 Tinyint Tiết học bắt đầu của buổi 2 9 TietKTBuoi1 Tinyint Tiết học kết thúc của buổi 1 10 TietKTBuoi2 Tinyint Tiết học kết thúc của buổi 2 3.Bảng Hocky STT Thuộc tính Kiểu Kích thước Ý nghĩa 1 MaHK Varchar 10 Mã học kỳ 2 TenHK Varchar 30 Tên học kỳ 3 Namhoc Varchar 20 Năm học của học kỳ đó 4.Bảng Sinhvien STT Thuộc tính Kiểu NTTULIBKích thước Ý nghĩa 1 MaSV Varchar 11 Mã sinh viên 2 HotenSV Varchar 30 Họ tên sinh viên 3 MaCN Varchar 10 Mã chuyên ngành(Khóa ngoại tham chiếu tới bảng Chuyennganh) 4 Namsinh Date Ngày tháng năm sinh 5 Quequan Varchar 30 Quê quán 6 Email Varchar 20 Email 5.Bảng Chuyennghanh 41
  42. NTTULIB STT Thuộc tính Kiểu Kích thước Ý nghĩa 1 MaCN Varchar 10 Mã chuyên ngành 2 MaKhoa Varchar 10 Mã khoa(Khóa ngọai tham chiếu tới bảng Khoa) 3 TenCN Varchar 30 Tên chuyên ngành NTTULIB 42
  43. NTTULIB 6.Bảng Khoa STT Thuộc tính Kiểu Kích thước Ý nghĩa 1 MaKhoa Varchar 10 Mã khoa 2 TenKhoa Varchar 30 Tên khoa 7.Bảng LopSinhHoat STT Thuộc tính Kiểu Kích thước Ý nghĩa 1 MaLop Varchar 10 Mã lớp sinh hoạt 2 TenLop Varchar 20 Tên lớp sinh hoạt 3 MaGV Varchar 11 Mã giáo viên(Khóa ngoại tham chiếu tới bảng Giaovien) 4 MaCN Varchar 10 Mã chuyên ngành(Khóa ngoại tham chiếu tới bảng Chuyennganh) 5 MaKhoa Varchar 10 Mã khoa(Khóa ngoại tham chiếu tới bảng Khoa) 6 Soluong_S Integer Số lượng sinh viên V 7 Khoahoc Varchar 10 Khóa học 8. Bảng Giaovien STT Thuộc tính Kiểu Kích thước Ý nghĩa 1 MaGV Varchar 11 Mã giáo viên 2 HotenGV Varchar 30 Tên giáo viên 3 Hocham Varchar 20 Học hàm 4 Hocvi Varchar 20 Học vị 5 Diachi Varchar 40 Địa chỉ 6 Email Varchar 30 Email 9. Bảng PhieuDKHP ST Thuộc tính Kiểu NTTULIBKích thước Ý nghĩa T 1 MaPhieu Varchar 10 Mã phiếu đăng ký học phần 2 MaHK Varchar 10 Mã học kỳ(khóa ngoại tham chiếu tới bảng Hocky) 3 NgayDK Date Ngày đăng ký 4 TongsoTCda Integer Tổng số tín chỉ đã đăng ký DK 5 Hocky Varchar 10 Học kỳ 6 Namhoc Varchar 20 Năm học 43
  44. NTTULIB 10. Bảng ChitietDK STT Thuộc tính Kiểu Kích thước Ý nghĩa 1 MaCTDK Varchar 10 Mã chi tiết đăng ký học phần 2 MaLopHP Varchar 7 Mã lớp học phần 3 MaPhieuDK Varchar 10 Mã phiếu đăng ký 4 SotietLT Integer Số tiết lý thuyết 5 SotietTH Integer Số tiết thực hành 11.Bảng Giangday STT Thuộc tính Kiểu Kích thước Ý nghĩa 1 MaGV Varchar 11 Mã giáo viên 2 MaLopHP Varchar 7 Mã lớp học phần 12.Bảng chuongtrinhdaotao STT Thuộc tính Kiểu Kích thước Ý nghĩa 1 Mactdt Varchar 11 Mã chương trình đào tạo 2 Tenctdt Varchar 7 Tên chương trình đào tạo 3 Khoa_he Varchar 6 Khóa_hệ 4 Trangthai Decimal (0,1) Trạng thái NTTULIB 44
  45. NTTULIB 13.Bảng chitietctdt STT Thuộc tính Kiểu Kích thước Ý nghĩa 1 Mactdt Varchar 6 Mã chương trình đào tạo(khóa ngoại tham chiếu tới bảng chuongtrinhdaotao) 2 MalopHP Varchar 7 Mã lớp học phần 3 MaHP Varchar 11 Mã lớp học phần(khóa ngoại tham chiếu tới bảng Hocphan) 4 Hocky Tinyint Học kỳ 5 SL_SV_Toi Tinyint Số lượng sinh viên tối đa Da 6 Sotiet/Tuan Tinyint Số tiết giảng dạy trong 1 tuần 7 Buoi1 Tinyint Thời gian học buổi 1 8 Buoi 2 Tinyint Thời gian học buổi 2 9 TietBDBuoi1 Tinyint Tiết học bắt đầu của buổi 1 10 TietBDBuoi2 Tinyint Tiết học bắt đầu của buổi 2 11 TietKTBuoi1 Tinyint Tiết học kết thúc của buổi 1 12 TietKTBuoi2 Tinyint Tiết học kết thúc của buổi 2 NTTULIB 45
  46. NTTULIB 3.3. Thiết kế xử lý 3.3.1. THIẾT KẾ XỬ LÝ ĐĂNG NHẬP Nhấn vào Nhấn vào login_code NTTULIB CSDL Hình 14 - Thiết kế xử lý đăng nhập 46
  47. NTTULIB 3.3.2. THIẾT KẾ XỬ LÝ ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN Nhấn vào dangkyhocphan_2 Nhấn vào dangkythanhcong CSDL NTTULIB Hình 15 - Thiết kế xử lý đăng ký học phần 47
  48. NTTULIB 3.3.3. THIẾT KẾ XỬ LÝ ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ HP Nhấn vào Nhấn vào huydang_ky(maSV) NTTULIB CS DL Hình 16 - Thiết kế xử lý điều chỉnh đăng ký học phần. 48
  49. NTTULIB 3.3.4. THIẾT KẾ XỬ LÝ LÊN KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO Nh ấn vào lenkehoachDT Nhấn vào kehoachdaotao CSDL Insert(mactdt) NTTULIB Hình 17 - Thiết kế xử lý lên kế hoạch đào tạo. 49
  50. NTTULIB 3.3.5. THIẾT KẾ XỬ LÝ XEM BÁO CÁO(DANH SÁCH LỚP HỌC PHẦN) Nhấn vào danhsachlop Nhấn vào danhsachlop_code CSDL Select(mactdt) NTTULIB Hình 18 - Thiết kế xử lý xem báo cáo danh sách lớp học phần. 50
  51. NTTULIB 3.3.6. THIẾT KẾ XỬ LÝ XEM BÁO CÁO(DANH SÁCH SINH VIÊN ĐÃ ĐĂNG KÝ 1 LỚP HỌC PHẦN) Nhấn vào Nhấn vào danhsachSV_code Select(malopHP) NTTULIB CSDL Hình 19 - Thiết kế xử lý xem báo cáo danh sách sinh viên đã đăng ký 1 lớp học phần 51
  52. NTTULIB 3.3.7. THIẾT KẾ XỬ LÝ XEM BÁO CÁO(DANH SÁCH HỌC PHẦN TRONG 1 KHÓA HỌC Nhấn vào N hấn vào danhsachHP_code Select(mactdt) NTTULIB CSDL Hình 20 - Thiết kế xử lý xem báo cáo danh sách học phần 1 khóa học 52
  53. NTTULIB 3.3.8. THIẾT KẾ XỬ LÝ ĐĂNG XUẤT Nhấn vào logout CSDL Hình 21- Thiết kế xử lý đăng xuất. NTTULIB 53
  54. NTTULIB 3.4. Thiết kế giao diện  TRANG CHỦ Hình 22- Giao diện trang chủ. NTTULIB 54
  55. NTTULIB  TRANG ĐĂNG NHẬP Hình 23- Giao diện trang đăng nhập. NTTULIB 55
  56. NTTULIB  TRANG ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN Hình 24- Giao diện trang đăng ký học phần. NTTULIB 56
  57. NTTULIB  TRANG THỜI KHÓA BIỂU Hình 25- Giao diện trang đăng ký thành công. NTTULIB 57
  58. NTTULIB  TRANG ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ HỌC PHẦN Hình 27- Giao diện trang điều chỉnh đăng ký học phần. NTTULIB 58
  59. NTTULIB  TRANG QUẢN TRỊ Hình 28-Giao diện trang quản trị. NTTULIB 59
  60. NTTULIB  TRANG LÊN KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO Hình 28-Giao diện trang lên kế hoạch đào tạo. NTTULIB 60
  61. NTTULIB  TRANG XEM BÁO CÁO(danh sách các lớp hp ) Hình 29-Giao diện trang danh sách lớp học phần. NTTULIB 61
  62. NTTULIB  TRANG XEM BÁO CÁO(danh sách các sv trong 1 lớp hp) Hình 30-Giao diện trang xem báo cáo(danh sách sinh viên trong 1 lớp học phần(1)) NTTULIB 62
  63. NTTULIB Hình 31-Giao diện trang xem báo cáo(danh sách sinh viên trong 1 lớp học phần(2)) NTTULIB 63
  64. NTTULIB  TRANG XEM BÁO CÁO(danh sách các HP 1 khóa học) Hình 32-Giao diện trang xem báo cáo(danh sách học phần của 1 khóa học(1)) NTTULIB 64
  65. NTTULIB Hình 33- Giao diện trang xem báo cáo(danh sách học phần của 1 khóa học(2)) NTTULIB 65
  66. NTTULIB Chương 4. CÀI ĐẶT, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ, HƯỚNG PHÁT TRIỂN Nội dung: 4.1. Môi trường cài đặt. 4.2. Đánh giá kết quả. 4.3. Hướng phát triển. NTTULIB 66
  67. NTTULIB 4.1. Môi trường cài đặt Trong sự phát triển vượt trội của công nghệ thông tin hiện nay, có quá nhiều ngôn ngữ và công nghệ để chọn lựa. Nhưng ít có ngôn ngữ nào hay công nghệ nào cũng đều phù hợp với số đông, do đó việc chọn lựa một ngôn ngữ để phát triển một ứng dụng cũng hơi khó khăn. PHP không những mới mẻ mà còn dễ sử dụng, nhanh và đặc biệt là khả năng tùy biến của nó ít có ngôn ngữ nào sánh kịp. Đây là một sự lựa chọn ‘tương đối phù hợp’. “Website đăng ký học phần “ được xây dựng dựa trên công nghệ vốn có của ngôn ngữ: . Ngôn ngữ xây dựng chương trình: PHP. . Web server: Apache . Lưu trữ dữ liệu: Mysql Server 4.2. Đánh giá kết quả 4.2.1. Kết quả đạt được Xây dựng Website đăng ký học phần cho khoa Công nghệ thông tin Trường Cao đẳng Nguyễn Tất Thành phục vụ việc đăng ký các học phần được thuận tiên hơn, đồng thời việc quản lý các hồ sơ thông tin của sinh viên cũng nhẹ nhàng hơn. Sau khi tìm hiểu rất lâu, vận dụng những kiến thức căn bản PHP nhóm đã xây dựng Website đáp ứng được các chức năng cơ bản có thể ứng dụng vàoNTTULIB thực tế: . Lên kế hoạch đào tạo. . Đăng ký học phần. . Liệt kê danh sách lớp học phần ứng với từng khóa . Liệt kê danh sách sinh viên đã đăng ký 1 lớp học phần . Liệt kê danh sách học phần của 1 khóa học . Điều chỉnh đăng ký học phần. 67
  68. NTTULIB 4.2.2. Việc chưa làm được Tuy nhóm đã cố gắng hết sức nhưng kinh nghiệm còn quá ít, kiến thức chưa nhiều nên chưa đạt được tiêu điểm: . Chưa thống nhất được kiến trúc xử lý của toàn bộ Website. . Chưa xây dựng chức năng tách và sát nhập lớp học phần. 4.3. Hướng phát triển Trong thời gian tới, nhóm sẽ cố gắng hoàn thành các chức năng còn lại và sẽ điều chỉnh lại kiến trúc xử lý của các trang web trong toàn bộ Website của mình. NTTULIB 68
  69. NTTULIB DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. THUẬN THÀNH,Tự học PHP trong 24 giờ,NXB THANHNIEN 2005 2. NGUYỄN TẤN TRƯỜNG,Hướng dẫn thực hành PHP&Mysql toàn tập,NXB THANHNIEN 2008 3. NGUYỄN THIÊN BẰNG(chủ biên),PHƯƠNG LAN(hiệu đính),Giáo trình nhập môn PHP&Mysql, NXB LAO ĐỘNG XÃ HỘI 2005 NTTULIB 69
  70. NTTULIB LỜI KẾT Chúng em vô cùng vinh dự và hãnh diện khi được chính tay viết lời kết này. Một sự tự hào không thể nói nên lời được. Chúng em đã làm việc bằng tất cả sự nổ lực của bản than và cả trái tim nhiệt huyết của mình. Tuy nhiên vẫn còn những thiếu sót và còn chức năng chưa được hoàn chỉnh, nhóm sẽ cố gắng điều chỉnh lại để Website ngày một hoàn thiện hơn. Đằng sau sự nổ lực và cố gắng không ngừng để được kết quả như ngày hôm nay là những nguồn lực to lớn, những niềm tin vững chắc từ gia đình, bạn bè ; và đặc biệt là sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô trong trường. Qua quyển báo cáo này em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô và bạn bè đã giúp chúng em hoàn thành tốt khóa luận. Và lời cuối cùng, nhóm chúng em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp từ phía các thầy cô và các bạn để chúng em có thể hoàn thiện đề tài của mình. NTTULIB 70