Khóa luận Tìm hiểu và triển khai website quản lý công việc dựa trên phần mềm nguồn mở Dotproject

pdf 68 trang yendo 7190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Tìm hiểu và triển khai website quản lý công việc dựa trên phần mềm nguồn mở Dotproject", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_tim_hieu_va_trien_khai_website_quan_ly_cong_viec_d.pdf

Nội dung text: Khóa luận Tìm hiểu và triển khai website quản lý công việc dựa trên phần mềm nguồn mở Dotproject

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRẦN HUY CƯỜNG – DƯƠNG DUY PHƯỚC TÌM HIỂU VÀ TRIỂN KHAI WEBSITE QUẢN LÝ CÔNG VIỆC DỰA TRÊN PHẦN MỀM NGUỒN MỞ DOTPROJECT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NTTULIB TP. HCM, 2008
  2. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRẦN HUY CƯỜNG - 205205065 DƯƠNG DUY PHƯỚC - 205205107 TÌM HIỂU VÀ TRIỂN KHAI WEBSITE QUẢN LÝ CÔNG VIỆC DỰA TRÊN PHẦN MỀM NGUỒN MỞ DOTPROJECT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN THẦY NGUYỄN ĐÌNH KHƯƠNG NTTULIB KHÓA 2005 – 2008
  3. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NTTULIB TpHCM, ngày tháng năm Giáo viên hướng dẫn [Ký tên và ghi rõ họ tên]
  4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN NTTULIB TpHCM, ngày tháng năm Giáo viên phản biện [Ký tên và ghi rõ họ tên]
  5. LỜI CẢM ƠN Chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt kiến thức để chúng em có thể hoàn thành khóa luận này. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Nguyễn Đình Khương người đã động viên và giúp đỡ cho chúng em nhiệt tình trong quá trình thực hiện khóa luận. Chúng em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các thầy cô trong Khoa Công Nghệ Thông Tin đã tạo điều kiện tốt cho chúng em làm việc, học tập và nghiên cứu trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Cảm ơn tất cả các bạn học cùng khóa đã nhiệt tình chia sẻ kinh nghiệm và những kiến thức quý báu giúp chúng tôi có thể làm tốt công việc của mình. Mặc dù đã cố gắng hoàn thành khóa luận với tất cả sự nổ lực của bản thân, nhưng khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong quý thầy cô tận tình chỉ bảo, một lần nữa xin gửi đến tất cả mọi người lời cảm ơn chân thành nhất. NTTULIB
  6. ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT Tên đề tài: TÌM HIỂU VÀ TRIỂN KHAI WEBSITE QUẢN LÝ CÔNG VIỆC DỰA TRÊN PHẦN MỀM NGUỒN MỞ DOTPROJECT Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Đình Khương Thời gian thực hiện: từ 09/04/2008 đến cuối 08/2008 Sinh viên thực hiện: Trần Huy Cường MSSV : 205205065 Dương Duy Phước MSSV : 205205107 Loại đề tài: Xây dựng và khai thác ứng dụng Nội dung thực hiện: · Xác định bài toán phải giải quyết. · Phác thảo và Mô hình hóa các yêu cầu. · Tìm hiểu qui trình quản lý công việc trong một đơn vị. · Mô hình hóa luồng công việc trong thực tế. · Cài đặt ứng dụng. · Triển khai và thử nghiệm hệ thống. · Viết báo cáo. Kết quả đạt được: · Viết báo cáo. · Trình bày kết quả đNTTULIBạt được. · Khai thác được ứng dụng. · Có thể Triển khai chương trình quản lý công việc cho trường Cao Đẳng Nguyễn Tất Thành. Mô tả nghiệp vụ: Các khái niệm · Dự án (project).
  7. · Công việc (task). · Luồng công việc (work flow). · Tài khoản người dùng (user), nhóm người dùng (group). · Phân quyền (permission). Mô tả công việc thực hiện: · Phân tích luồng công việc: Trong thực tế khi phát sinh một công việc hoặc dự án, cần phải lên kế hoạch chi tiết cho công việc đó: cần thực hiện những bước nào, trình tự thực hiện, bố trí nhân lực, Sau khi có kế hoạch chi tiết cần phân công cụ thể cho từng người / nhóm người thực hiện và theo dõi tiến độ công việc, các kết quả đạt được. Khi toàn bộ công việc kết thúc sẽ thống kê những việc đã thực hiện của từng người để chấm công và đánh giá hiệu quả làm việc. · Tổ chức công việc: trước hết chúng ta cần tổ chức danh sách người dùng tham gia vào hệ thống (sẽ thực hiện các công việc sau này) và phân chia nhóm người dùng (theo đơn vị làm việc hoặc phụ trách mảng công việc). · Khi có công việc phát sinh: cần tạo mới một project (hoặc task nếu công việc này thuộc một project cha). Đưa các thành viên liên quan vào project này và phân chia chi tiết công việc cùng thời gian hoàn thành, giao việc cho các thành viên trong từng chi tiết công việc. Trong quá trình thực hiện project, các thành viên phải báo cáo trực tiếp trên hệ thống tiến độ công việc và đưa kết quả lên NTTULIB(nếu gặp khó khăn gì thì cũng có thể đưa thông tin lên hệ thống để những người có trách nhiệm sử lý. Hệ thống sẽ tự động tổng hợp thông tin và cung cấp tình hình chung cho người quản lý project này. · Thử nghiệm hệ thống: áp dụng chương trình vào quản lý công việc của trường CĐ Nguyễn Tất Thành, phân chia theo Khoa, Phòng ban, Trung tâm, Giám sát quá trình thực hiện trên từng công việc.
  8. Kế hoạch thực hiện Tuần Nội dung Báo cáo KQ Ghi chú 1(14/4- 1. Nhận mô tả đề tài, tìm hiểu các - Xác định mục tiêu của 21/4) khái niệm đề tài 2. Xác định mục tiêu của đề tài - Đề cương chi tiết 3. Xây dựng đề cương chi tiết 2(21/4- 1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 1 - Qui trình xử lý công 28/4) 2. Tìm hiểu qui trình thực hiện một việc dự án trong thực tế - Cài đặt thành công 3. Cài đặt và cấu hình phần mmề Dotproject trên máy nguồn mở Dotproject cục bộ 3(28/4- 1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 2. - Danh sách các actor 5/5) 2. Xác định các actor, use case và các use case trong qui trình quản lý công việc - Sơ đồ quan hệ của các 3. Xây dựng sườn khóa luận. đối tượng trong Dotproject - Sườn khóa luận 4(5/5- 1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 3. - Sơ đồ tổ chức 12/5) 2. Xác định mô hình tổ chức cùng - Danh sách người với các thôngNTTULIB tin người dùng, dùng, nhóm người nhóm người dùng trong hệ dùng tham gia trong thống. hệ thống 3. Bổ sung kết quả vào khóa luận - Một phần khóa luận 5(12/5- 1. Điều chỉnh lại kết quả tuần 4. - Kết quả khai thác ứng 19/5) 2. Tổ chức dữ liệu thực tế, khai dụng (các thông kê) thác ứng dụng trên tất cả các - Danh sách các chức
  9. chức năng để xác định khả năng năng dự kiến sửa / bổ và độ phù hợp thực tế sung 6(19/5- Thi 26/5) Học Kỳ 7(26/5- Thi 2/6) Học Kỳ 8(2/6- Thi 9/6) Học Kỳ 9(9/6- Hoàn chỉnh các kết quả để chuẩn bị File báo cáo lần 1 16/6) báo cáo lần 1 10(16/6- 1. Lập bảng chức năng bổ sung - Danh sách các chức 23/6) hoặc chỉnh sửa cho phù hợp với năng bổ sung (kèm đề thực tế xuất hướng thực hiện) 2. Bổ sung kết quả vào khóa luận - Danh sách các chức năng chỉnh sửa (kèm đề xuất hướng thực hiện) - Một phần khóa luận 11(23/6- Lập trình cácNTTULIB chức năng bổ sung / Danh sách và source 30/6) chỉnh sửa theo yêu cầu thực tế code các chức năng bổ sung 12(30/6- Lập trình các chức năng bổ sung / Danh sách và source 7/7) chỉnh sửa theo yêu cầu thực tế code các chức năng bổ sung 13(7/7- Lập trình các chức năng bổ sung / Danh sách và source
  10. 14/7) chỉnh sửa theo yêu cầu thực tế code các chức năng bổ sung 14(14/7- Cài đặt phần mềm nguồn mở - Kết quả thực tế triển 21/7) Dotproject cùng thông tin người khai trên server của dùng / nhóm người dùng cho trường trường CĐ Nguyễn Tất Thành - Các vấn đề còn tồn tại 15(21/7- Thử nghiệm – Chỉnh sửa Kết quả thử nghiệm 28/7) 16(28/7- Thử nghiệm – Chỉnh sửa Kết quả thử nghiệm 4/8) 17(4/8- Hiệu chỉnh báo cáo Các hiệu chỉnh đã thực 11/8) hiện 18(11/8- 1. Nộp báo cáo khóa luận về VPK. File báo cáo 18/8) 2. Báo cáo PowerPoint PowerPoint 3. Chuẩn bị bảo vệ. 19(18/8- Bảo vệ chính thức 25/8) Xác nhận của GVHD Ngày tháng năm SV Thực hiện Nguyễn Đình Khương Trần Huy Cường – Dương Duy Phước NTTULIB
  11. BẢNG CÁC HÌNH VẼ STT Tên Hình Hình 3.1 Sơ đồ Use Case Hình 4.1 MH người dùng mặc định Hình 4.2 MH trợ giúp Hình 4.3 MH thông tin người dùng Hình 4.4 MH tùy chọn giao diện mặc định Hình 4.5 MH nhiệm vụ cần làm Hình 4.6 MH nhiệm vụ cần làm theo dạng biểu đồ Hình 4.7 MH việc hôm nay Hình 4.8 MH hạn chế truy cập Hình 4.9 MH menu chính của dotProject Hình 4.10 MH công ty Hình 4.11 MH nút thêm công ty mới Hình 4.12 MH thêm một công ty mới Hình 4.13 MH danh sách các công ty Hình 4.14 MH của công ty hiện tại Hình 4.15 MH thêm một phòng ban mới Hình 4.16 MH lựa chọn phòng ban cấp trên Hình 4.17 MH danh sách các phòng ban Hình 4.18 MH dự ánNTTULIB Hình 4.19 MH nút thêm dự án mới Hình 4.20 MH thêm một dự án mới Hình 4.21 MH nhiệm vụ Hình 4.22 MH danh sách các dự án Hình 4.23 MH nút thêm nhiệm vụ mới Hình 4.24 MH thêm một nhiệm vụ mới
  12. STT Tên Hình Hình 4.25 MH thời gian thực hiện của nhiệm vụ Hình 4.26 MH nguồn nhân lực của nhiệm vụ Hình 4.27 MH biểu đồ Hình 4.28 MH lịch theo dạng tháng Hình 4.29 MH lịch theo dạng tuần lễ Hình 4.30 MH lịch theo dạng ngày Hình 4.31 MH thêm một sự kiện trong thẻ lịch Hình 4.32 MH tệp tin Hình 4.33 MH thêm tệp tin Hình 4.34 MH liên hệ Hình 4.35 MH thêm liên hệ mới Hình 4.36 MH thêm liên hệ từ tệp tin Vcard (.vcf) Hình 4.37 MH tải danh sách liên hệ Hình 4.38 MH diễn đàn Hình 4.39 MH thêm diễn đàn Hình 5.1 MH vị trí gói ngôn ngữ tiếng việt Hình 5.2 MH vị trí tệp tin lang.php Hình 5.3 MH edit tệp tin lang.php Hình 5.4 MH danh sách chỉnh sửa các mô đun Hình 5.5 MH danhNTTULIB sách các mô đun sau khi chỉnh sửa Hình 5.6 MH vị trí các gói giao diện Hình 5.7 MH vị trí các gói mô đun Hình 5.8 MH vị trí các gói images Hình 5.9 MH các thiết lập chính a Hình 5.10 MH các thiết lập chính b Hình 5.11 MH chứng thực cho người dùng
  13. STT Tên Hình Hình 5.12 MH cấu hình LDAP Hình 5.13 MH cấu hình cho hộp thư điện tử Hình 5.14 MH cấu hình họp từ xa Hình 5.15 MH cấu hình cơ chế nhắc việc Hình 5.16 MH danh sách các người dùng Hình 5.17 MH thêm người dùng mới Hình 5.18 MH quản trị Hình 5.19 MH các nhóm người dùng Hình 5.20 MH phân quyền cho nhóm ban quản trị Hình 5.21 MH phân quyền cho nhóm quản lý hệ thống Hình 5.22 MH phân quyền cho nhóm trưởng dự án Hình 5.23 MH danh sách người dùng Hình 5.24 MH của người dùng hiện tại Hình 5.25 MH lựa chọn dự án cho người dùng hiện tại Hình 5.26 MH phân quyền cho người dùng hiện tại Hình 5.27 MH phân quyền cho nhóm nhân viên BẢNG CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Ý nghĩa PMA Project Management Environment MH MànNTTULIB Hình
  14. TÓM TẮT KHÓA LUẬN Hiện nay, việc sử dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý đang là xu hướng tất yếu. Đa số các đơn vị và tổ chức hiện nay sử dụng giấy tờ để quản lý dự án là chính. Một số dùng email làm công cụ hỗ trợ quản lý công việc (phân chia công việc, báo cáo kết quả, ), nhưng việc sử dụng email cũng có những khuyết điểm là tốn nhiều thời gian cho người quản lý và nhân viên, các email rời rạc không tập trung theo công việc, nhiệm vụ cụ thể. Nhu cầu tìm kiếm thông tin sau một thời gian trở nên khó khăn. Với những nhu cầu thực tế, chúng ta thấy được rằng một chương trình quản lý công việc (hoặc dự án) tiện lợi và hiểu quả là cần thiết. Đề tài này nhằm xây dựng một chương trình quản lý công việc cho một đơn vị dựa trên phần mềm nguồn mở dotProject (phần mềm này đã được sử dụng bởi nhiều công ty). Do đặt thù của một phần mềm nguồn mở nên thường không đáp ứng đầy đủ yêu cầu của một đơn vị như trường CĐ Nguyễn Tất Thành, vì vậy cần phải hiệu chỉnh để chương trình phù hợp hơn. NTTULIB
  15. CHƯƠNG 1 DOTPROJECT 1.1 Một ứng dụng quản lý dự án là gì? Nếu bạn hỏi ai đó anh đang quản lý dự án của công ty mình bằng gì ? Phần mềm hay sổ sách ? Có lẽ họ sẽ trả lời là: Sổ sách, email hoặc Microsoft Project Một ứng dụng quản lý dự án chỉ đơn giản là ứng dụng có khả năng theo dõi tất cả các dự án đang được tiến hành. Một công ty thì có rất nhiều dự án, ngoài ra một dự án thì được chia ra rất làm nhiệm vụ, mỗi nhiệm vụ lại được chia ra từng công việc nhỏ để phân công lại cho nhân viên thuộc dự án. Mỗi nhân viên khi được nhận công việc lại phải chia nhỏ ra từng sự kiện để có thể hoàn thành một cách tuần tự và đồng nhất với các nhân viên khác. Ngoài ra chương trình còn phải có chức năng nhắc nhở công việc hằng ngày, hằng tuần để người sử dụng dễ dàng nắm bắt được công việc của mình một cách hiệu quả và thiết thực nhất. 1.2 Những đặc tính được yêu cầu của một PMA là gì? Một PMA thông thường có những đặc trưng sau đây: Những dự án được tạo ra từ một menu chính, các người dùng liên quan đến dự án có thể tiến hành lập kế hoạchNTTULIB và tạo ra cũng như cất giữ thông tin dự án của họ. Thông tin về tiến độ của dự án được theo dõi thông qua việc các biểu đồ được tự động tạo ra, thông báo về các dự án chậm trễ. Các thông báo được gửi email đến các người dùng trong dự án đấy. Tất cả được thể hiện thông qua những màu sắc theo định nghĩa của người dùng để dễ theo dõi. Những dự án lớn gồm nhiều nhiệm vụ nhỏ bên trong nó. Một người dùng có thể tạo ra một dự án mới hoặc các nhiệm vụ nhỏ hoặc có khi là các dự án có thời gian dài 1
  16. trong nhiều năm. Khi đó người quản lý dự án có thể yêu cầu các tài nguyên từ nhiều phòng ban, nhiều hồ sơ và danh sách hoạt động trong dự án. Bên cạnh đó các công cụ hỗ trơ như lịch hoạt động, quản lý tệp tin Các công cụ này nhằm tính toán cho người dùng quản lý dự án của mình một cách hiệu quả. Vì thế chương trình quản lý dự án là những ứng dụng hữu ích. Lợi ích từ việc sử dụng một ứng dụng quản lý dự án là rất lớn. Một hệ thống PMA được thiết kế để có chỗ cất giữ hồ sơ dự án, tình trạng của dự án dưới dạng biểu đồ, diễn đàn để mọi người trao đổi với nhau về dự án mình đang tham gia. Những người có vai trò quan trọng trong hệ thống quản lý dự án cần phải yêu cầu hoặc thiết phục động viên cho mọi người sử dụng ứng dụng 1.3 dotProject là gì? dotProject là một phần mềm mã nguồn mở Project Management Application, chương trình được phát triển bởi những người tình nguyện. Mục đích là cung cấp một chương trình quản lý dự án miễn phí cho mọi người. Những người tình nguyện sử dụng thuật ngữ "project management environment" để mô tả triết học của họ đằng sau dotProject. dotProject cho phép bạn tạo ra, theo dõi, và bảo trì những dự án của các bạn trực tuyến. Nó cung cấp những công cụ quản lý dự án ở mức doanh nghiệp bao gồm quản lý nhân sự tham gia dự án, một hệ thống thông báo email và một hệ thống trực tuyến để tạo ra và quản lý những dự án. dotProject cung cấp miễn NTTULIBphí cho người sử dụng. Giấy phép phần mềm BSD, GNU General Public License (GPL), điều đó đồng nghĩa với việc nó không đảm bảo về những sự cố xảy ra nếu có. Màn hình cá nhân của người dùng xuất hiện khi người sử dụng đăng nhập vào hệ thống lần đầu tiên. 2
  17. Màn hình này cho người dùng biết được các nhiệm vụ của họ, cụ thể là danh sách các dự án hoặc các nhiệm vụ được phân công. Từ đó người sử dụng có thể định hướng được công việc của mình để thực hiện đúng tiến độ. dotProject là một ứng dụng quản lý dự án trực tuyến do đó máy tính bạn cần phải kết nối với Internet và sử dụng một chương trình duyệt Web. dotProject là sự lựa chọn đúng đắn cho những tổ chức cần một ứng dụng quản lý dự án mà không tốn chi phí, có một thỏa thuận cấp giấy phép, tuy không ổn định, nhưng ứng dụng được hỗ trợ và nâng cấp không ngừng bởi một cộng đồng đầy nhiệt huyết. Đây là một ứng dụng phi lợi nhuận, không phải là một ứng dụng thương mại. Không có phí khai thác giấy phép, những chi phí cho việc bảo dưỡng hay việc mua những bản quyền sử dụng. Bên cạnh đó các ứng dụng dựa trên các modules. Do đó có thể tùy biến trong việc khai thác chúng. 1.4 Các tính quản lý năng chính của dotProject · Công ty (Companies). · Dự án (Project). · Nhiệm vụ (Task). · Lịch (Calender). · Tệp tin (Files). · Liên hệ (Contacts). · Diễn đàn (Forums)NTTULIB. · Phiếu công việc (Ticks). · Người dùng (User). · Hệ thống (System). Bên cạnh đó với đặc điểm của một ứng dụng nguồn mở nên: · Có thể thay đổi một cách dễ dàng giao diện cho ứng dụng. · Hỗ trợ đa ngôn ngữ. · Các chức năng diễn đàn và tệp tin linh hoạt cho việc nâng cấp về sau. 3
  18. 1.5 Quyền truy cập trong dotProject Trong dotProject quyền truy cập chia thành nhiều nhóm khác nhau (nhóm do admin tạo ra) tương ứng với mỗi nhóm là một quyền khác nhau. Các nhóm người dùng mặc định: · Administrator · Anonymous · Guest · Project worker Trong đó nhóm Administrator giữ quyền tối cao nhất. Tuy nhiên các nhóm người dùng trên là tạm thời, để tương thích tốt với môi trường làm việc thực tế chúng ta cần thiết tạo ra các nhóm người dùng mới phù hợp với yêu cầu làm việc. NTTULIB 4
  19. CHƯƠNG 2 KHẢO SÁT YÊU CẦU TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH 2.1 Giới thiệu chung Trường Cao đẳng Nguyễn Tất Thành là một trường đa ngành đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao phục vụ công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của những nhà tuyển dụng lao động trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, sinh viên theo học tại trường sẽ được trang bị những kỹ năng nghề nghiệp tốt nhất cùng với khả năng vững vàng về ngoại ngữ và tin học. Với mục tiêu: 100% sinh viên tốt nghiệp có việc làm phù hợp, trường luôn chủ trương gắn đào tạo với các doanh nghiệp, cập nhật đổi mới chương trình, phương pháp đào tạo, từng bước tiếp cận với trình độ quốc tế. 2.2 Các phòng ban và trung tâm của trường · Đào tạo. · Quản trị thiết bị. · Tài chính - Kế toán. · Tổ chức hành chính. · Viện công nghệ cao NTT. · Công tác chính trị & Quản lý sinh viên. · Trung tâm tin học. · Trung tâm thông tinNTTULIB – Thư viện. · Trung tâm hỗ trợ sinh viên & Quan hệ doanh nghiệp. · Các văn phòng khoa của trường. 5
  20. 2.3 Khảo sát hiện trạng thực tế Trường Cao đẳng Nguyễn Tất Thành có nhiều khoa, phòng ban, trung tâm mỗi đơn vị cần quản lý, theo dõi, giám công việc của đơn vị mình. Để Ban Giám Hiệu có thể quản lý tất cả các công việc của trường thì cần phải có một phần mềm quản lý các công việc. Hiện nay, có rất nhiều phần mềm quản lý công việc như: Microsoft Project của Micosoft, Client / Server Project Management, Project Management 3.0, nhưng đa số là các phần mềm thương mại. Các phần mềm thương mại đều có bản quyền và không thể phát triển thêm nhiều. dotproject là phần mềm nguồn mở dùng để quản lý công việc tương đối đầy đủ các chức năng và có tể phát triển lên lên được. Liệt kê các vấn đề: · Việc cập nhật (thêm, sửa, xoá) các công việc trong sổ ghi chép là khó khăn, mất thời gian và dễ sai sót. · Việc xác định tiến độ một công việc căn cứ vào sổ sách ghi chép khó khăn, mất thời gian, thiếu chính xác. · Việc xác định công việc do ai phụ trách , số người có trách nhiệm với công việc đó căn cứ vào sổ sách ghi chép và lục xem từ kệ khó khăn, mất thời gian. · Việc ghi nhận tiến độ công việc vào sổ ghi chép khó khăn, rời rạc, mất thời gian và dễ sai sót, dẫn đến việc hoàn thành công việc trễ . · Nhân viên không thNTTULIBể tự tra cứu để xác định công việc của mình theo ý muốn. · Việc thống kê các công văn, dự án, của trường dựa vào sổ ghi chép và kiểm kê khiến khó tùy ý theo tiêu thức (ngày, tháng, loại công việc, trưởng dự án ), mất thời gian và thiếu chính xác. 6
  21. Các mong đợi: Hệ thống mới được xây dựng cần cho phép lưu trữ, cập nhật công việc một cách dễ dàng, với khối lượng lớn, hỗ trợ việc tìm kiếm các công việc theo ngày, tháng, năm một cách nhanh chóng, linh hoạt. Hỗ trợ việc ghi nhận bàn giao công việc một cách tiện lợi, chính xác, hỗ trợ việc thống kê các công việc, thống kê dự án một cách dễ dàng, nhanh chóng và linh hoạt. Hệ thống cần thích hợp với việc gia tăng số lượng công việc. 2.4 Yêu cầu Từ nhu cầu thực tế của trường dẫn đến việc khai thác và sử dụng dotProject cần thỏa mãn các yêu cầu sau: 2.4.1 Yêu cầu chức năng · Cho phép tạo mới, theo dõi và quản lý các công việc trong Trường Cao đẳng Nguyễn Tất Thành. · Cho phép người dùng có thể xem lịch làm việc của mình và tiến độ công việc. · Hệ thống diễn đàn cho phép các người dùng có thể trao đổi công việc thông qua các chủ đề. 2.4.2 Yêu cầu khác · Website chạy trên môiNTTULIB trường Internet. · Sử dụng phần mềm mã nguồn mở dotProject. · Kiến trúc nhiều tầng, cho phép dễ phát triển, mở rộng và bảo trì. 7
  22. CHƯƠNG 3 KHẢO SÁT 3.1 Sơ đồ Use Case Hình 3.1 Sơ đồ Use Case 3.2 Danh sách mô tả các Actor STT Actor Mục tiêu Sử dụngNTTULIB được các chức năng : nhận dự án , nhận nhiệm vụ, xem các công việc trong tháng, upload & download các tập tin của Nhân 1 diễn đàn, nhận các phiếu phân công công viêc. viên Tìm kiếm thông tin. Quản lý thông tin cá nhân. Trưởng Thực hiện được tất cả các công việc của nhân viên. 2 dự án Phân công các nhiệm vụ trực thuộc dự án. 8
  23. STT Actor Mục tiêu Giám Thực hiện được tất cả các công việc của trưởng dự án. 3 đốc Tạo mới danh sách các công ty, các dự án. Quản trị Thực hiện được tất cả các công việc của giám đốc. 4 viên Quản lý hệ thống & người dùng. 3.3 Danh sách mô tả các Use Case ID Tên use case Ý nghĩa Primary Actor Cho phép người dùng có Nhân viên, trưởng dự 01 Đăng nhập. quyền sử dụng các chức năng án, giám đốc, quản của hệ thống. trị viên. Cho phép người quản trị quản 02 Quản lý hệ thống. Quản trị viên. lý hệ thống Cho phép người quản trị quản 03 Quản lý người dùng. lý toàn bộ người dùng trong Quản trị viên. hệ thống. Cho phép người dùng liên hệ Quản lý danh sách Quản trị viên, giám 04 với các người dùng khác nhân viên. đốc. NTTULIBtrong hệ thống Quản lý danh sách các Quản lý thông tin của các Quản trị viên, giám 05 công ty trực thuộc. công ty. đốc Quản lý danh sách các Quản lý tất cả các dự án của Quản trị viên, giám 06 dự án. các công ty. đốc. Sử dụng chức năng Ngươi dùng xem các công Quản trị viên, nhân 07 nhận nhiệm vụ. việc trong dự án. viên. 9
  24. ID Tên use case Ý nghĩa Primary Actor Sử dụng chức năng Cho phép xem lịch công tác Quản trị viên, nhân 08 xem công việc trong trong tuần, thời gian của các viên. tháng. việc trong dự án. Sử dụng chức năng Upload & download các tập Quản trị viên, nhân 09 upload & download tin trong dotProject. viên. các tập tin. Sử dụng chức năng của Dùng để giúp cho nhà điều Quản trị viên, nhân 10 diễn đàn. hành quản lý diễn đàn. viên. Sử dụng chức năng Hỗ trợ người dùng xem hoặc Quản trị viên, nhân 11 nhận các phiếu phân giao nhận các công việc của viên. công công viêc. mình. Sử dụng chức năng Hỗ trợ nhân viên xem các dự 12 Nhân viên. nhận dự án. án được giao cho mình. NTTULIB 10
  25. CHƯƠNG 4 TRIỂN KHAI VÀ VẬN HÀNH Để hiểu rõ và sử dụng một cách linh hoạt ứng dụng này, trước hết chúng ta bắt đầu với giao diện và những thành phần chính yếu nhất của dotProject. Ứng dụng sử dụng một hệ giao diện đồ họa, thông thường được gọi là GUI. Đặc điểm của dotProject đơn giản, thân thiện với người dùng. 4.1 Điểm mới của dotProject 2.1.1 Menu người dùng cung cấp cho người sử dụng những đường dẫn tới các chức năng khác nhau. Có bốn mối liên kết trong menu người dùng: Hình 4.1 MH người dùng mặc định · Trợ giúp: những mối liên kết để được giúp đỡ trực tuyến. NTTULIB Hình 4.2 MH trợ giúp 11
  26. · Thông tin của tôi: thông tin về người dùng như: tên, phòng ban, ngày sinh, email Hình 4.3 MH thông tin người dùng Hình 4.4 MH tùy chọn giao diện mặc định o Locale: bạn NTTULIBcó thể chọn các ngôn ngữ khác nhau cho dotProject. o Cách hiển thị: thiết lập cách thể hiện của dotProject, có thể là hiển thị thành các bảng phẳng hoặc liệt kê thành một danh sách dài hoặc là cả hai. o Time Format: cách hiển thị ngày tháng. o Time Format: lựa chọn cách hiển thị giờ dưới dạng 12 hay 24 hay hiển thị một cách chi tiết (dd-mm-yyy:hour-min-sec). 12
  27. o Currency Format: loại tiền tệ đang được sử dụng tại quốc gia của bạn. o User Interface Style: có thể xem như đây là các Themes của dotProject, bạn có thể tự thiết kế riêng cho công ty mình (nếu như bạn am hiểu) hoặc tải về từ trang chủ của dotProject. o User Task Assignment Maximum: khi một nhiệm vụ mới được tạo ra bạn muốn mỗi khi mình gán nhiệm vụ cho những công nhân (lúc này được gọi là tài nguyên của nhiệm vụ) tùy theo mức độ bạn có thể chỉnh mức độ mặc định là 100% một người. Bạn cũng có thể hiệu chỉnh thấp hơn mức đấy. o Task Notification Method: những người sử dụng có thể chỉ rõ những sự kiện mặc định mà họ muốn sẽ được thông báo. o Task Log Email Default: những người sử dụng có thể chỉ rõ những chi tiết thông báo mặc định tất cả các nhiệm vụ hoặc dự án. o Phương pháp Thông báo Nhiệm vụ: chọn liệu có phải để tự động bao gồm chủ nhân Nhiệm vụ/ sự kiện khi một Nhiệm vụ hay sự kiện được thay đổi hay tạo ra. · Việc cần làm: thông tin về các công việc, nhiệm vụ của người dùng trực thuộc dự án. Giúp người dùng nắm bắt được công việc cần giải quyết, từ đó định hướng cách giải quyết công việc thuận tiện hơn. NTTULIB Hình 4.5 MH nhiệm vụ cần làm 13
  28. Hình 4.6 MH nhiệm vụ cần làm theo dạng biểu đồ · Việc Hôm nay: thông tin về công việc cần được làm trong ngày hôm nay, giúp cho người sử dụng theo dõi dễ dàng kiểm soát được công việc của mình. NTTULIB Hình 4.7 MH việc hôm nay 14
  29. Tuy nhiên do đặc tính bảo mật và phân quyền trong dotProject, đôi khi bạn sẽ thấy xuất hiện thông báo sau: Hạn chế truy cập (Access Denied) Hình 4.8 MH hạn chế truy cập Khi thấy được thông báo trên điều đó có nghĩa là bạn đã truy xuất vào một trong những khu vực mà tài khoản đăng nhập của bạn không được cho phép. Điều đó góp phần thể hiện tính bảo mật của dotProject. Khi bạn muốn hạn chế quyền truy cập của các nhóm người dùng nhất định. 4.2 Main Menu Navigation Bar Giao diện menu dạng thanh, mỗi thẻ trên đó tương ứng với một chức năng trong dotProject. Vị trí các thẻ có thể được sắp xếp lại. Hình 4.9 MH menu chính của dotProject NTTULIB 4.2.1 Thẻ Companies Tại sao cần phải quản lý công ty. Bởi vì để quản lý dự án thì bạn cần phải biết được dự án nà trực thuộc công ty nào. Có được công ty thì việc tạo ra dự án cho công ty đó mới có ý nghĩa. Điều này làm cho người quản lý dễ dàng tiếp xúc được công việc hơn. Tất cả các phòng ban hay, hồ sơ, những người sử dụng và tất cả thông tin khác là mọi thứ mà bạn cần phải quản lý. 15
  30. Dưới đây là danh sách các công ty minh họa. Hình 4.10 MH công ty Tạo mới một công ty → Chọn thẻ companies → Chọn công ty mới Hình 4.11 MH nút thêm công ty mới Điền các thông tin cần thiết vào. NTTULIB Hình 4.12 MH thêm một công ty mới Quay trở lại màn hình companies ta thấy một công ty mới đã được tạo. Click chọn vào công ty này. 16
  31. Hình 4.13 MH danh sách các công ty Ta tiến hành tạo các phòng ban cho công ty này. Chọn thẻ phòng ban. Hình 4.14 MH của công ty hiện tại Chọn phòng ban mới. Điền các thông tin vào. NTTULIB Hình 4.15 MH thêm một phòng ban mới Nếu phòng ban bạn định tạo mới là một phòng ban cấp dưới thì bạn cần lựa chọn phòng ban cấp trên tại combox như hình bên dưới. Hình 4.16 MH lựa chọn phòng ban cấp trên 17
  32. Quay trở lại màn hình phòng ban ta thấy một số phòng ban được tạo ra như hình bên dưới. Phòng đào tạo không có phòng ban cấp dưới. Phòng máy tính lại chia thành hai phòng ban nhỏ. Hình 4.17 MH danh sách các phòng ban 4.2.2 Thẻ Projects Hình 4.18 MH dự án NTTULIB Tiến hành thêm một dự án mới ta chọn: Thêm dự án mới. Hình 4.19 MH nút thêm dự án mới 18
  33. Điền các thông tin vào Hình 4.20 MH thêm dự án mới 4.2.3 Thẻ Tasks Hình 4.21 MH nhiệm vụ Để thêm một nhiệm vụ mNTTULIBới ta cần hiểu rõ là một nhiệm vụ phải thuộc một dự án nào, và một nhiệm vụ có thể có nhiều nhiệm vụ con bên trong nó. Mỗi nhiệm vụ có thể chỉ có một phòng ban, tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp một dự án hay nhiệm vụ có thể kết hợp các phòng ban thậm chí các công ty với nhau. Ta click chọn vào dự án tuyển sinh của phòng đào tạo 19
  34. Hình 4.22 MH danh sách các dự án Sau đó ta thêm nhiệm vụ mới cho dự án này. Hình 4.23 MH nút thêm nhiệm vụ mới Điền các thông tin vào. Hình 4.24 MH thêm một nhiệm vụ mới Chuyển sang tab dates lựa chọn ngày kết thúc của nhiệm vụ, sau đó tính toán thời gian thực hiện của nhiệm vụ này. NTTULIB Hình 4.25 MH thời gian thực hiện của nhiệm vụ 20
  35. Lựa chọn nguồn nhân lực phục vụ cho nhiệm vụ này. Hình 4.26 MH nguồn nhân lực của nhiệm vụ 4.2.4 Thẻ Gantt Chart Hình 4.27 MH biểu đồ Từ thẻ biểu đồ này giúp cho cả nhân viên trong đội dự án lẫn cả người điều hành các dự án có thể nắm đượcNTTULIB một cách khái quát các tiến độ của dự án đang được diễn ra từ đó có hướng điều chỉnh hoặc thay đổi cho phù hợp với tiến độ chung của các dự án có liên quan 21
  36. 4.2.5 Thẻ Lịch Giúp người dùng nắm rõ được các dự án hoặc nhiệm vụ cần được giải quyết của họ. Bên cạnh chức năng xem theo tháng, dotProject còn hỗ trợ các kiểu xem theo tuần hoặc theo ngày. Theo tháng Hình 4.28 MH lịch theo dạng tháng Theo tuần lễ Hình 4.29 MH lịch theo dạng tuần lễ Theo ngày NTTULIB Hình 4.30 MH lịch theo dạng ngày 22
  37. Tạo mới một sự kiện trong thẻ Lịch Chọn thêm một sự kiện mới Điền các thông tin, chọn thời gian thực hiện của sự kiện. Đối với các sự việc có tính chất lặp lại hàng ngày, hằng giờ hoặc hằng tháng thì chọn mục lặp lại cho điều kiện tương ứng Hình 4.31 MH thêm một sự kiện trong thẻ lịch 4.2.6 Thẻ Tệp tin NTTULIBHình 4.32 MH tệp tin Nơi lưu trữ tất cả các tệp tin do các nhân viên hoặc trưởng dự án tải lên để phục vụ cho dự án liên quan. 23
  38. Đưa một tệp tin lên dotProject Chọn thêm tệp mới. Chọn dự án và nhiệm vụ liên quan, sau đó browse đến tệp tin cần tải lên. Hình 4.33 MH thêm tệp tin 4.2.7 Thẻ Liên hệ NTTULIB Hình 4.34 MH liên hệ 24
  39. dotProject cung cấp cho bạn một công cụ giúp tiết kiệm thời gian để cất giữ danh sách liên hệ. Những danh sách liên hệ có thể được tải xuống dưới dạng CSV. Dữ liệu này được thêm vào cơ sở dữ liệu của dotProject. Liên hệ có thể là danh sách nhân viên trong công ty, những người làm tạm thời, hay là những khách hàng, nhà cung cấp, người đấu thầu. Do đó việc quản lý tốt danh sách liên hệ là một phần công việc của dotProject. Khi có những nhiệm vụ hay dự án mới được tạo ra người quản lý sẽ dễ dàng phân công cho họ. Thêm một liên hệ mới Chọn new contact Hình 4.35 MH thêm liên hệ mới Điền các thông tin cần thiết cho liên hệ này sau đó chọn thực hiện. Thêm một liên hệ từ Vcard Chọn import Vcard NTTULIB Hình 4.36 MH thêm liên hệ từ tệp tin Vcard (.vcf) Chọn đường dẫn tới tệp tin .vcf của bạn sau đó chọn thực hiện. 25
  40. Tải danh sách Liên hệ Chọn CSV Download Hình 4.37 MH tải danh sách liên hệ 4.2.8 Thẻ Diễn đàn Hình 4.38 MH diễn đàn NTTULIB 26
  41. Tạo mới một Diễn Đàn Chọn diễn đàn mới. Đặt tên cho diễn đàn Hình 4.39 MH thêm diễn đàn NTTULIB 27
  42. CHƯƠNG 5 QUẢN TRỊ HỆ THỐNG 5.1 Ngôn ngữ và giao diện 5.1.1 Thêm một ngôn ngữ cho dotProject Để việt hóa cho dotProject chép thư mục vi bạn download về vào đường dẫn sau: \wamp\www\dotproject\locales Hình 5.1 MH vị trí gói ngôn ngữ tiếng việt Chép thêm tập tin lang.php từ thư mục en vào thư mục vi NTTULIB Hình 5.2 MH vị trí tệp tin lang.php 28
  43. Open và sửa lại theo hình dưới và lưu lại. Hình 5.3 MH edit tệp tin lang.php Sau khi thêm vào một gói ngôn ngữ cho dotProject, bạn có thể chỉnh sửa lại cách thể hiện của các tiêu đề menu, các câu thông báo Chọn → Quản trị hệ thống → Quản lý ngôn ngữ Lựa chọn mô đun cần chỉnh sửa. Hình 5.4 MH danh sách chỉnh sửa các mô đun Để chỉnh sửa cho gói ngôn ngữ khác, sử dụng combobox ngôn ngữ để lựa chọn. Màn hình sẽ tự động cập nhật lại thông tin với gói ngôn ngữ mới NTTULIB Hình 5.5 MH danh sách các mô đun sau khi chỉnh sửa 29
  44. Chọn mô đun bạn muốn chỉnh sửa bằng cách click chọn vào combobox mô đun. Sau khi hoàn tất click submit. 5.1.2 Thêm một giao diện cho dotProject Tải các gói giao diện về chép vào theo đường dẫn sau: \wamp\www\dotproject\style Sau đó đăng nhập vào dotProject để thay đổi giao diện. Hình 5.6 MH vị trí các gói giao diện Chép gói modules vào theo đường dẫn sau: \wamp\www\dotproject\modules NTTULIB Hình 5.7 MH vị trí các gói mô đun 30
  45. Chép gói images vào theo đường dẫn sau: \wamp\www\dotproject\images Hình 5.8 MH vị trí các gói images 5.1.3 Hiệu chỉnh tập tin CSS Sau khi chép các gói giao diện vào hệ thống, bạn có thể tiến hành chỉnh sửa lại cách thể hiện của dotProject bằng việc thay đổi các thông tin trong tập tin này. \wamp\www\dotproject\style\wps-light Tìm tập tin có tên: main.css. Ta có thể dễ dàng thay đổi được cách thể hiện của font chữ, cỡ chữ, màu sắc, canh lề, các hình nền của hệ thống NTTULIB 31
  46. 5.2 Cấu hình hệ thống 5.2.1 Các thiết lập chính HìnhNTTULIB 5.9 MH các thiết lập chính a 32
  47. Hình 5.9 MH các thiết lập chính b Host Locale Tùy chọn này chỉ báo sự khoanh vùng hay sự thiết đặt ngôn ngữ cho bạn. Giá trị mặc định của hệ thống là en, do đó các người dùng được tạo ra từ sau thiết lập này sẽ được thiết lập ngôn ngữ mặc định là en (English). Đối với những người dùng đặc biệt cần sử dụng các loại ngôn ngữ khác nhau bạn có thể dễ dàng thay đổi loại ngôn ngữ cho họ. NTTULIB Overallocation Checking Đánh dấu chọn vào nếu như người quản lý dự án có thể điều khiển được hoàn toàn phần trăm lớn nhất của một công nhân được gán tới một dự án hoặc một nhiệm vụ đặc biệt trong một thời gian đặc biệt. Chức năng này hiện thời chưa thực sự hoàn thiện. 33
  48. Currency Symbol Phần quy định cho loại tiền tệ lưu hành của quốc gia của công ty bạn. Các ký hiệu của tiền tệ được thay thế cho tên gọi của chúng theo một quy ước chuẩn của quốc tế. Ví dụ: tiền của Mỹ có ký hiệu là $ (dollar). Default User Interface Style Thiết lập giao diện mặc định cho những người dùng, phiên bản hiện thời không hỗ trợ cho bạn chọn các giao diện từ một danh sách thả xuống, điều đó có thể gây khó khăn cho bạn. Tuy nhiên để thay đổi giao diện mặc định bạn chỉ cần vào màn hình Edit User Preferences, sau đó copy tên giao diện. Sau đó quay về dán vào trường thông tin tại đây, click nút submit để hoàn tất thiết lập. Company Name Đặt tên cho công ty của bạn, thông tin này xuất hiện tại giao diện đăng nhập vào dotProject, click nút submit để hoàn tất thiết lập. Page Title Thông tin tại trường này sẽ được xuất hiện ngay tại dòng tiêu đề của trình duyệt web, bạn có thể đặt bất cứ tên gì tùy thích. Bạn nên thay thế bằng các câu khẩu hiệu của công ty mình hoặc ngay chính tên công ty của bạn. Site Domain NTTULIB Thiết lập địa chỉ email mặc định khi một người dùng được tạo ra, bạn cần thay thế nó bằng địa chỉ của công ty mình hay một mail server nào đó. Điều này sẽ cần thiết khi một người dùng mới được tạo ra mà thông tin về email của người dùng này không hoàn chỉnh. Email Prefix Thiết lập tiêu đề mặc định cho bất ký email nào được gửi đi từ dotProject. 34
  49. Admin Username Tên đăng nhập mặc định của người quản trị lớn nhất dotProject. Thông thường một người dùng được tạo ra không thể thay đổi tên đăng nhập. Minimum Username Length Thiết lập chiều dài tối thiểu của một người dùng, thông thường để tạo độ an toàn bạn cần thiết lập cho trường thông tin này là 6. Tuy nhiên giá trị này không được lớn giá trị thiết lập trong cơ sở dữ liệu của bạn. Minimum Password Length Tương tự đây là thiết lập tối thiểu cho mật khẩu của người sử dụng. Giá trị tại trường này cũng không được lớn hơn thiết lập trong cơ sở dữ liệu của bạn. Enable Gantt Charts Tùy chọn để cho phép hay vô hiệu hóa những biểu đồ Gantt cho phép bạn để bật chức năng hay tắt chức năng, phụ thuộc vào liệu bạn muốn sử dụng những biểu đồ Gantt trên ứng dụng của bạn. Log Changes Tùy chọn cho phép bạn thêm hoặc không các nhật ký thay đổi tự động được thêm vào History. Tất nhiên nó cũng thêm vào cơ sở dữ liệu và tiêu tốn tài nguyên hệ thống. Điều này phụ thuộc vào những nhu cầu của doanh nghiệp khi cần tập hợp nhưng thông tin như vậy. ThôngNTTULIB thường bạn nên check chọn. Check Task Dates Nếu check vào tùy chọn này thì khi một dự án hay nhiệm vụ mới được tạo ra từ người quản lý dự án thì thông tin về ngày bắt đầu dự án và kết thúc dự án nhất định phải được xác định. 35
  50. Translation Warning Trình bày một cảnh báo trong giao diện người dùng khi một tiết mục được dịch không được tìm thấy. Translation Alert String Chuỗi kí tự được bổ sung vào những chuỗi chưa được phiên dịch hay những key không được tìm thấy. Thiết lập này chỉ có giá trị khi Translation Warning được check chọn. Daily Working Hours Sự thiết đặt này cho phép thiết lập số lượng thời gian làm việc trong một ngày của công ty bạn. Thiết lập này phải là một số thập phân. Chẳng hạn là 8.0 hoặc 9.5. Show Debug Messages Thiết lập này như một bẫy lỗi, nó sẽ sẵn sàng gỡ lỗi hoặc thông báo cho người quản trị dưới dạng thông điệp. Tính năng này có thể thất bại nếu như có lỗi tương đối lớn xảy ra. Các lỗi nhỏ hoặc vừa sẽ được trình bày một cách cụ thể và hướng dẫn cách gỡ lỗi nếu như bạn có quyền truy cập tới nhật ký PHP. Allow Ticket Relinking Thiết đặt chỉ có tác dụng khi mô đun TicketSmith được bật lên. Nó cho phép những phiếu công việc trong TickNTTULIBetSmith được tái liên kết tới các phiếu công việc cha. Show All Task Assignees Bật tùy chọn nếu như bạn muốn cho thấy tất cả những người được ủy nhiệm trong danh sách các dự án hay nhiệm vụ của công ty. Ngoài ra nó còn thể hiện cho bạn biết người được ủy nhiệm chính của tác vụ, bên cạnh đó nó còn đếm số lượng người được ủy nhiệm khác. 36
  51. Edit Multiple Task Assignments Tùy chọn cho phép bạn thiết lập những nhiệm vụ mặc định khi giao nhiệm vụ cho nhân viên. Restrict Project Colour Selection Bạn có thể sử dụng sự thiết đặt này để kiểm soát những thiết lập tiêu đề màu cho dự án. Có thể được tiếp cận bởi tất cả các người sử dụng trên hệ thống này. Nếu bạn chọn tùy chọn này thì những người trưởng dự án chỉ có khả năng để chọn màu dự án từ những tùy chọn màu được định nghĩa trong giá trị cho phép của hệ thống. Nếu bạn tắt tùy chọn này rồi những người trưởng dự án sẽ có khả năng thiết lập tiêu đề màu cho dự án của họ một cách đầy đủ nhất. Show MiniCals in Day View Nếu được chọn thì màn hình sẽ xuất hiện lịch theo dõi theo dạng ba tháng bên cạnh màn hình làm việc. Calendar Start Hour Thiết lập giờ bắt đầu làm việc của công ty bạn, sử dụng dãy số từ 0 đến 23 tương ứng với 24 giờ trong ngày. Calendar End Hour Thiết lập giờ kết thúc làmNTTULIB việc của công ty bạn, sử dụng dãy số từ 0 đến 23 tương ứng với 24 giờ trong ngày. Calendar Minute Increment Khoảng thời gian tính bằng phút được tự động tăng trong lịch trình bày. 37
  52. Calendar Working Days Thiết lập số ngày làm việc trong tuần của công ty bạn. sử dụng dãy số từ 0 đến 6 tương ứng với Chủ nhật đến Thứ Bảy. Ví dụ: nếu như công ty bạn làm từ Thứ Hai đến Thứ Sáu thì bạn đặt là: 1,2,3,4,5 Restrict Task Time Editing Chọn vào đây nếu như bạn muốn những nhân viên, trưởng dự án không trực thuộc dự án có thể chỉnh sửa hay thay đổi chúng. Default Module Mô đun Lịch là mô đun mặc định mà sau khi người dùng đăng nhập vào dotProject sẽ thấy đầu tiên. Bạn có thể thay đổi bằng cách nhập tên chính xác của mô đun bạn cần thay đổi, chú ý là phải nhập bằng chữ bằng kiểu lower. Thông thường một mô đun có thể có các mô đun con của nó. Bạn có thể cũng có thể thiết lập cho chúng. Default Submodule Như đã nói ở trên nếu như mô đun mà bạn thiết lập ở mục trên không có mô đun con thì tại khoản mục này bạn cần bỏ trống. Default Tabbed Subview Thiết lập thông số cho trang khởi đầu mặc định. Bạn không cần thay đổi gì tại trường này, chỉ cần giữ nguyên giá trị bằng 1. NTTULIB Maximum File Size for Indexing Thiết lập giá trị cho việc thể hiện các hồ sơ được liệt kê trong một danh sách tìm kiếm. Tuy nhiên có những hồ sơ lớn trong quá trình tìm kiếm có thể gây ra treo máy. Bạn nên giới hạn thông số này trong một chừng mực nào đó tùy thuộc vào hệ thống mà bạn đang có. 38
  53. Debug Level Mức thiết lập từ 0 đến 10. Tương ứng với việc hệ thống tự giải quyết các lỗi phát sinh trong quá trình sử dụng. Nếu để là 0 thì hệ thống sẽ không gỡ lỗi, nếu để 10 thì sẽ gỡ lỗi tối đa. Tuy nhiên nó có thể gây ra treo máy. Nên để mặc định là 1. Default File Indexing Parser Thiết lập đường dẫn để cất giữ các tệp tin mà nhân viên của dự án đưa lên trong quá trình thực hiện dự án hay nhiệm vụ của họ. MS Word Indexing Parser Tương tự cho các tệp tin Word. Html Indexing Parser Tương tự cho các tệp tin html. PDF Indexing Parser Tương tự cho các tệp tin PDF. Preserve File Settings on CI Thiết lập tính năng bảo vệ cho tệp tin, không cho phép thay đổi thuộc tính của chúng đến khi được đem đi in. Nếu được thiết lập thì bạn sẽ không có khả năng chỉnh sửa các tập tin này, NTTULIBkể cả nhiệm vụ hay dự án trong thời gian chờ kiểm tra. Allow Editing of Previous Versions Cho phép hoặc không đối với việc chỉnh sửa những hồ sơ của những phiên bản trước đối với mô đun Tệp tin. 39
  54. Memory Limit for Gantt Thiết lập giá trị cho phép của biểu đồ Gantt, giá trị mặc định là 8 (8M). Bạn có thể thiết lập thông số này lên cao hơn. 5.2.2 Chứng thực cho người dùng Hình 5.11 MH chứng thực cho người dùng User Authentication Method Có tất cả ba sự chọn lựa cho cơ chế chứng thực người dùng: · Standard dotProject · PostNuke · LDAP PostNuke Login Also Allows Standard Login Nếu như sự chứng thực PostNuke được thiết lập ở trên, sự thiết lập này cũng cho phép người dùng đăng nhập từ dotProject tiêu chuẩn. Nếu không được chọn thì tất cả sự đăng nhập vào dotProject đều phải thông qua trung gian là PostNuke. Sự chứng thực PostNuke Nó cho phép bạn có thể NTTULIBquản trị sự chứng thực dotProject thông qua môi trường PostNuke. 40
  55. 5.2.3 LDAP Settings Hình 5.12 MH cấu hình LDAP LDAP Host Thiết lập địa chỉ IP hay Hostname của LDAP để chứng thực cho người dùng. Thiết lập mặc định là localhost. LDAP Port Cổng của dịch vụ LDAP. Sự thiết lập mặc định là 389. LDAP Version Phiên bản hiện thời của LDAP, phiên bản LDAP 3 là phiên bản hỗ trợ mặc định. LDAP Base DN Thiết lập khác nhau cho cácNTTULIB phiên bản LDAP khác nhau. Nó có tác dụng tìm kiếm người sử dụng dotProject. LDAP User Filter Bộ lọc người dùng LDAP. LDAP Search User Thiết lập sự tìm kiếm nhóm người dùng trong LDAP. 41
  56. LDAP Search User Password Tìm kiếm mật khẩu của người dùng. LDAP also allows standard login Thiết đặt cho những người sử dụng SQL cũng như LDAP đều có thể đăng nhập vào dotProject. 5.2.4 Thiết lập thông số cho hộp thư điện tử Hình 5.13 MH cấu hình cho hộp thư điện tử Email Transport Lựa chọn nghi thức mặc định là PHP hay SMTP. SMTP Host Khi bạn sử dụng PHP DefNTTULIBault thì mặc định các này cần phải được thiết lập trong file cài đặt (php.ini). Nơi đây cần thiết lập hostname của chủ dịch vụ. SMTP Port Cổng mặc định là 25, đây là sự thiết đặc mặc định. 42
  57. Host Requires Login Nếu như host email của bạn yêu cầu chứng thực thì bạn cần lựa chọn tại trường thông tin này. SMTP Username & Password Nếu như mục Host requires login bạn bỏ chọn thì tại trường này có thể để trống. Queue Email for Later Sending Mail gửi đi sẽ được đưa vào hàng đợi. SMTP Server Timeout Thiết lập thời gian cho quá trình chờ đợi Server. Nếu sau khoảng thời gian trên mà Server chưa đáp ứng yêu cầu thì sẽ tự động ngắt. 5.2.5 Session Handling Settings Hình 5.14 MH cấu hình họp từ xa Session Handler Thiết lập dotProject ExtendedNTTULIB Sessions để điều khiển quá trình họp từ xa. Session Idle Time Thiết lập thời gian không tải cho phiên họp. Các thông số: H: giờ D: ngày 43
  58. M: tháng Y: năm Session Maximum Lifetime Thiết lập thời gian tối đa cho phiên họp. Scan Event Queue on Session Garbage Collection Nếu như người quản trị có nhu cầu gửi mail đi cho những người dự phiên họp. 5.2.6 Task Reminder Setting Hình 5.15 MH cấu hình cơ chế nhắc việc Send Task Reminders Người dùng sẽ được gửi mail nhắc việc hằng ngày cho đến khi nhiệm vụ của họ trong dự án đấy hoàn thành. Number of Days Warning for Due Tasks Thiết lập số ngày thông báo trước đến người dùng khi họ có một nhiệm vụ mới. NTTULIB Maximum Number of Reminders to Send Giới hạn lớn nhất cho các lần nhắc việc được gửi đi, giá trị tốt nhất là 25. 5.3 Quản lý nhóm người dùng 44
  59. 5.3.1 Thêm một người dùng Để tiến hành thêm một người dùng mới trong dotProject. Ta chọn thẻ Quản lý người dùng. Sau đó chọn thêm người dùng như hình bên dưới. Hình 5.16 MH danh sách các người dùng Điền các thông tin cho người dùng sau đó chọn thực hiện. Hình 5.17 MH thêm người dùng mới 5.3.2 Phân quyền cho nhóm người dùng Mỗi người dùng trong dotProjectNTTULIB đều thuộc một nhóm người dùng nào đó. Phân quyền cho người dùng cũng đồng nghĩa với việc phân quyền cho nhóm người dùng. Tuy nhiên có những người dùng thật đặc biệt chúng ta cần phân quyền cho chính người dùng đó thêm một lần nữa. Để phân quyền ta chọn thẻ Quản trị hệ thống -> Các vai trò người dùng. 45
  60. Hình 5.18 MH quản trị Nhập vào tên cho nhóm người dùng mới cần tạo ra. Sau khi tạo ra nhóm người dùng, để tiến hành phân quyền ta click chọn vào hình có biểu tượng ổ khóa màu vàng. Hình 5.19 MH các nhóm người dùng Các nhóm người dùng thường gặp và cách phân quyền · Ban quản trị: có nhu cầu quản lý lý tất cả các công ty trực thuộc, tất cả các dự án đang hoạt động hay đang lập kế hoạch. · Quản lý hệ thống: có nhu cầu quản lý các thiết lập cấu hình cho hệ thống, danh sách người dùng. · Trưởng dự án: chỉ có nhu cầu quản lý dự án do mình quản lý, có thể chia dự án ra thành từng nhiệm vụ nhỏ. · Nhân viên: có thể nNTTULIBhận nhiệm vụ từ Trưởng Dự án, hằng ngày theo dõi tiến độ công việc của mình để gửi lại các báo cáo công việc. Ban quản trị Tại mô-đun chỉ cần chọn Non-Admin Modules. Tại Access chọn allow. 46
  61. Hình 5.20 MH phân quyền cho nhóm ban quản trị Quản lý hệ thống Tại mô-đun chỉ cần chọn Admin Modules. Tại Access chọn allow. Hình 5.21 MH phân quyền cho nhóm quản lý hệ thống Trưởng dự án Tiến hành phân quyền như hình bên dưới. NTTULIB Hình 5.22 MH phân quyền cho nhóm trưởng dự án 47
  62. Tuy nhiên đối với từng người dùng thuộc nhóm Trưởng dự án ta cần phân quyền thêm cho họ để đảm bảo người dùng này quản lý dự án của họ thật dễ dàng. Quay trở lại thẻ quản trị người dùng. Click chọn vào tên đăng nhập của người dùng này. Hình 5.23 MH danh sách người dùng Click chọn thẻ các quyền. Hình 5.24 MH của người dùng hiện tại Tại mô-đun chỉ cần chọn dự án. Tại khoản mục bạn click chọn vào hình [ ] bên phải sau đó sẽ xuất hiện ra một cửa sổ mới. Sau đó bạn chọn dự án mà người dùng này quản lý. Tại access chọn allow. NTTULIB 48
  63. Hình 5.25 MH lựa chọn dự án và phân quyền cho người dùng hiện tại Nhân viên Tiến hành phân quyền như hình bên dưới. NTTULIB Hình 5.26 MH phân quyền cho nhóm nhân viên 49
  64. KẾT LUẬN Trong suốt thời gian thực hiện đề tài, nhóm đã đạt được một số kết quả nhất định: · Kỹ năng cài đặt và triển khai một hệ mã nguồn mở. · Hiểu rõ thế nào là một ứng dụng quản lý dự án. · Biết thêm về ngôn ngữ lập trình PHP. · Tinh thần làm việc nhóm. · Khả năng xử lý vấn đề phát sinh. Ngoài ra đây là một ứng dụng mã nguồn mở tuy đã được sử dụng rộng rãi trên thế giới nhưng hoàn toàn mới lạ đối với Việt Nam do đó khó tránh khỏi những khó khăn khi tiến hành triển khai. Các thiếu sót hoặc không phù hợp với nhu cầu quản lý dự án tại nước ta là một điều khó tránh khỏi. HƯỚNG PHÁT TRIỂN Ngoài các phần đạt được như trên, nhóm thực hiện đề tài còn mong muốn phát triển hoàn chỉnh hơn một số phần và mở rộng thêm các chức năng như sau: · Chỉnh sửa chức năng gửi thư cho người dùng khi đến hạn phù hợp hơn. · Hiệu chỉnh chức năng diễn đàn trong dotProject thân thiện với người dùng. · Phát triển chức năng trao đổi trực tuyến. · Hạn chế tình trạng NTTULIBđứt kết nối với máy chủ khi nhân viên sử dụng chức năng gửi tài liệu lên trên hệ thống. 50
  65. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Lee Jordan, Project Management with dotProject. UNITAR, Dot Project User’s Guide for C3D – June 2006. PHỤ LỤC Cài đặt dotProject dotProject tải về tại Wampserver tải về tại Để tiến hành cài đặt cho dotProject bạn phải có sẵn một cơ sở dữ liệu rỗng để chứa các thông tin của nó. Khởi động wampserver, bạn click phải chuột vào biểu tượng wampserver Một menu sổ hiện ra, bạn tiến hành chọn phpMyAdmin của wampserver NTTULIB Màn hình của phpMyAdmin hiện ra bạn tiến hành tạo mới cơ sở dữ liệu cho dotProject. 51
  66. Ngay tại dòng: Create new database Nhập tên cho cơ sở dữ liệu, chọn utf8 Sau khi tạo cơ sở dữ liệu xong, vào Bây giờ chúng ta sẽ tiến hành cài đặt trên máy cục bộ. Tại dòng: Database Name Chọn Database Name là tên cơ sở dữ liệu bạn vừa tạo (ví dụ là dotproject). Bấm chọn: install db & write cfg NTTULIB Sau khi cài đặt hoàn tất bạn đăng nhập vào hệ thống với: tên đăng nhập: admin 52
  67. mật khẩu: passwd Khi đăng nhập xong bạn cần tiến hành đổi mật khẩu ngay. Để thay đổi mật khẩu cho admin, ta vào User Admin Change password -> hiện ra cửa sổ mới Thay đổi xong nhấn submit NTTULIB 53
  68. MỤC LỤC NTTULIB 54