Khóa luận Sharepoint và ứng dụng sharepoint kết hợp với infopath trong quản lý nhân sự trong doanh nghiệp

pdf 81 trang yendo 6880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khóa luận Sharepoint và ứng dụng sharepoint kết hợp với infopath trong quản lý nhân sự trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkhoa_luan_sharepoint_va_ung_dung_sharepoint_ket_hop_voi_info.pdf

Nội dung text: Khóa luận Sharepoint và ứng dụng sharepoint kết hợp với infopath trong quản lý nhân sự trong doanh nghiệp

  1. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TP.HCM,ngày tháng năm 2009. Giáo viên ký tên Trang 1
  2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN TP.HCM,ngày tháng năm 2009 Giáo viên ký tên Trang 2
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Lời cảm ơn  Chúng em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô đã tận tình dạy dỗ chúng em trong suốt thời gian qua. Cảm ơn thầy Phạm Thanh Tùng đã hướng dẫn chúng em thực hiện đồ án này. Qua đây, chúng em cũng xin tỏ lòng biết ơn đến Cha Mẹ và gia đình đã dạy dỗ em nên người luôn là chỗ dựa tinh thần vững chắc giúp chúng em có nghị lực vươn lên mọi thử thách trong cuộc sống. Bên cạnh đó cũng biết ơn các anh chị bạn bè thân thương đã ủng hộ động viên hết lòng . chúng em xin chân thành cảm ơn. (TP.HCM, 8/2009) Tp Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 06 năm 2009 Nhóm thực hiện Phan Hưng Tâm – Đỗ Hồng Phong Trang 3
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT  Tên Đề Tài: SharePoint và ứng dụng SharePoint kết hợp với info path trong quản lý nhân sự trong doanh nghiệp Giáo viên hướng dẫn: PHẠM THANH TÙNG Thời gian thực hiện: (từ ngày nhận đề tài đến ngày )(17/03/2009 – 20/06/2009) Sinh viên thực hiện: Phan Hưng Tâm . mssv :31073142 Đỗ hồng phong . mssv :31073431 Loại đề tài: Xây dựng ứng dụng. Nội dung đề tài : Sử dụng phần mềm Microsoft office SharePoint Server 2007 kết hợp với info path để xây dựng chương trình quản lý hồ sơ nhân sự doanh nghiệp. Phương thức thực hiện : Mô hình sẽ được thực hiện bằng phần mềm Microsoft office SharePoint Server 2007 cài đặt trên hệ điều hành windows 2003 Enterprise Server. Cách thức thực hiện :  Giới thiệu sơ lược về doanh nghiệp.  Tìm hiểu cách làm việc, tổ chức, quản lý hồ sơ của doanh nghiệp.  Cài đặt, làm quen với SharePoint Server.  Cài đặt, làm quen info path.  Ứng dụng info path để tạo form định dạng phù hợp với yêu cầu quản lý nhân sự.  Nhúng info path vào SharePoint.  Khảo sát hiện trạng công ty và đề xuất phương án kỹ thuật.  Thiết kế và hệ thống theo phương án đề xuất  Lắp đặt và triển khai hệ thống.  Chuyển giao hệ thống  Hướng dẫn cách sử dụng và quản lý cho phòng nhân sự. Kết quả đạt được : Ứng dụng thành công SharePoint trong quản lý nhân sự cho doanh nghiệp. Trang 4
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Kế hoạch thực hiện: Cả hai thành viên trong nhóm sẽ cùng nhau đóng góp và chia sẽ đề án trong quá trình thực hiện, để hoàn thành tốt công việc trên. Tổng thời gian thực hiện đề tài gồm 15 tuần được chia làm 4 giai đoạn : Giai đoạn 1: 3 tuần đầu tìm hiểu và tập hợp các tài liệu kiên quan về đề tài (16/03- 06/04) Giai đoạn 2: 5 tuần được sử dụng tìm hiểu và triển khai thực tế trên mô hình giả lập (06/04-11/05) Giai đoạn 3: 5 tuần tiếp theo sử dụng cho việc lập báo cáo đề tài (11/05-08/06) Giai đoạn 4: 2 tuần còn lại sử dũng cho việc kiểm tra lập đề tài và hoàn thiện đề tài (08/06-22/06) Xác nhận của GVHD Ngày 19 tháng 03 năm 2009 SV Thực hiện Phan Hưng Tâm Đỗ Hồng Phong PHẠM THANH TÙNG  Trang 5
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG MỤC LỤC && Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 1 Nhận xét của giáo viên phản biện 2 Lời cám ơn 3 Đề cương chi tiết 4 Mục lục 6 Bảng các hình vẽ 8 Tóm tắt khóa luận 10 Chương 1: Lý do chọn đề tài 11 Chương 2 : Tổng quan về office SharePoint Server 2007 12 2.1 Mục đích của sharepoint server 2007 là gì 2.2 Office SharePoint Server là gì 2.3 Các tính năng chính của một hệ thống moss 2007 2.4 Microsoft Office SharePoint 2007 và Microsoft Windows SharePoint Services có quan hệ với nhau như thế nào 2.4.1 SharePoint Services 3.0 2.4.2 Microsoft Office SharePoint Server 2007 2.4.3 Điểm qua đặc tính của Microsoft Office SharePoint Server 2007 Chương 3 :Sơ đồ thiết kế mô hình mạng cho công ty 25 3.1 Sơ lược về doanh nghiệp 3.2 Hiện trạng tổ chức của doanh nghiệp 3.3 Hiện trạng con người 3.4 Hiện trạng tin học Chương 4: Thiết kế mô hình vật lý và logic cho công ty 26 4.1 Mô hình của công ty 4.2 Mô hình logic Trang 6
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG 4.3 Mô hình vật lý Chương 5:Triển khai 1 SharePoint Site với chức năng xin/duyệt nghỉ phép 26 Chương 6:Cài đặt SharePoint Server 2007 (Moss 2007) 28 Chương 7:Triển khai office SharePoint Server 2k7 cho doanh nghiệp : 33 phần 1 .Tạo và quản lý SharePoint Site 33 Phần 2 .Quản lý nhân sự bằng SharePoint List. 49 Chương 8. SharePoint - Kết hợp SharePoint với InfoPath 75 Trang 7
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG BẢNG CÁC HÌNH VẼ STT TÊN HÌNH NỘI DUNG HÌNH 1 Hình 1 Bìa sách giới thiệu Office SharePoint Server 2007. 2 Hình 2 Tính năng của SharePoint Server 2007 và SharePoint Services 3.0 . 3 Hình 3 Các tính năng của Microsoft Office SharePoint Server 2007 . 4 Hình 4 Sơ đồ thiết kế mô hình mạng internet. 5 Hình 5 Sự khác biệt giữa SharePoint Services 3.0 và SharePoint Server 2007 . 6 Hình 6 Mô hình logical. 7 Hình 7 Mô hình vật lý . 8 Hình 8 Quy trình nghỉ phép nhân viên 9 Hình 9 Nhập cd key Moss 2k7 10 Hình 10 Đọc hướng dẫn cài đặt Moss 2k7 11 Hình 11 Chọn loại ứng dụng cài đặt 12 Hình 12 Tiến trình cài đặt ứng dụng thực thi 13 Hình 13 Cài đặt gói dịch vụ hoàn thành. 14 Hình 14 Run the SharePoint Products and Technologies Configuration Wizard 15 Hình 15 Tạo Web Application Pool 16 Hình 16 Tạo Web Application Pool 17 Hình 17 Tạo Web Application Pool 18 Hình 18 Tạo Web Application Pool 19 Hình 19 Tạo Web Application Pool 20 Hình 20 Tạo Top Level Site Collection 21 Hình 21 Tạo Top Level Site Collection 22 Hình 22 Tạo Top Level Site Collection 23 Hình 23 Tạo Top Level Site Collection 24 Hình 24 Tạo Top Level Site Collection 25 Hình 25 Tạo SharePoint Site và Child Site 26 Hình 26 Tạo SharePoint Site và Child Site 27 Hình 27 Tạo SharePoint Site và Child Site Trang 8
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG 28 Hình 28 Tạo SharePoint Site và Child Site 29 Hình 29 Tạo SharePoint Site và Child Site 30 Hình 30 Tạo SharePoint Site và Child Site 31 Hình 31 Tạo SharePoint Site và Child Site 32 Hình 32 Tạo SharePoint Site và Child Site 33 Hình 33 Phân quyền trên SharePoint Site. 34 Hình 34 Phân quyền trên SharePoint Site. 35 Hình 35 Phân quyền trên SharePoint Site 36 Hình 36 Phân quyền trên SharePoint Site. 37 Hình 37 Phân quyền trên SharePoint Site. 38 Hình 38 Phân quyền trên SharePoint Site. 39 Hình 39 Phân quyền trên SharePoint Site. 40 Hình 40 Phân quyền trên SharePoint Site. 41 Hình 41 Phân quyền trên SharePoint Site. 42 Hình 42 Phân quyền trên SharePoint Site. 43 Hình 43 Phân quyền trên SharePoint Site. 44 Hình 44 Phân quyền trên SharePoint Site. 45-48 Hình 45-48 Tạo SharePoint List 49-54 Hình 49-54 Tạo và chỉnh sửa các cột trong SharePoint List 55-89 Hình 55-89 List Item trong SharePoint List 90 Hình 90 Ứng dụng SharePoint List tạo Bảng Lương Nhân Viên 91-95 Hình 91-95 Kết hợp SharePoint với InfoPath Trang 9
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG TÓM TẮT KHÓA LUẬN  Vấn đề nghiên cứu : Tìm hiểu nghiên cứu về SharePoint Server 2007 (Moss 2007) Xây dựng hệ thống mạng cho doanh nghiệp với mã nguồn mở, lưu trữ thông tin dữ liệu của công ty như thông tin về nhân viên, thông tin về khách hàng, thị trường kinh doanh các dữ liệu quan trọng của công ty cần được bảo mật.Thiết kế cài đặt các chương trình để nhân viên sử dụng các ứng dụng văn phòng  Kết quả đạt được : Ứng dụng thành công SharePoint trong quản lý nhân sự cho doanh nghiệp . Trang 10
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Chương 1 : Lý do chọn đề tài Nền kinh tế nước ta đang có nhiều thay đổi, nhất là khi Việt Nam gia nhập WTO, nền kinh tế nước ta có nhiều biến động về nền kinh tế thị trường và trong đó không thể thiếu đó là lĩnh vực công nghệ thông tin, một phương tiện không thể thiếu trong tất cả các lĩnh vực. Loại hình công nghệ này không ngừng phát triển, đổi mới và cải tiến công nghệ nhằm giúp các công ty ,doanh nghiệp cập nhật, tiếp thu một cách nhanh chóng các thông tin thị trường để tồn tại trong cơ chế thị trường cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. Việc triển khai hệ thống mạng cho doanh nghiệp đem lại những dịch vụ cần thiết cho việc bảo vệ mạng,bảo vệ các thông tin dữ liệu cho doanh nghiệp ,giúp cho các doanh nghiệp quản lý chia sẻ được các thông tin cần thiết, giúp khách hàng nắm bắt được những thông tin cần thiết một cách nhanh chóng khi muốn đến với các doanh nghiệp. Kết luận, trong thời buổi kinh tế hiện nay, thì công nghệ thông tin không thể thiếu cho mỗi chúng ta nói riêng và tất cả các công ty, doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ nói chung. Quan trọng hơn hết là để các công ty doanh nghiệp ngày càng phát triển lớn mạnh hơn, để mọi người biết đến nhiều hơn thì trong mỗi công ty không thể thiếu các dịch vụ, hệ thống mạng cho riêng mình. Trang 11
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Chương 2: Tổng quan về SharePoint Server 2007 Hình 1: Bìa sách Office SharePoint Server 2007 1.1 .Mục đích của Moss 2007 : Với SharePoint Server 2007, người dùng có thể tự mình tạo ra các site riêng cho mình hoặc cho nhóm làm việc của mình với những mục đích chia sẻ thông tin riêng, có thể phân quyền để giới hạn những người truy cập thông tin, có thể dùng các công cụ tìm kiếm để truy tìm đủ loại thông tin như nhân sự, tài liệu, tin tức nội bộ, tạo ra được các biểu mẫu chuẩn của doanh nghiệp và cho chúng vận hành theo những quy trình định sẵn với những cấp độ xem, duyệt khác nhau. SharePoint Server 2007 cũng còn được xem là một công cụ giúp bạn truy tìm thông tin khổng lồ, tạo ra các báo cáo phục vụ cho việc quản lý hoặc kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2 .Office SharePoint Server là gì ? Trang 12
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Microsoft Office SharePoint Server 2007 là một sản phẩm Server thuộc nhóm Microsoft Office 2007. Với sản phẩm này bạn có thể giúp doanh nghiệp mình xây dựng một hệ thống intranet và internet phục vụ cho việc trao đổi thông tin và thiết lập các quy trình làm việc. 1.3 .Các tính năng chính của một hệ thống Microsoft Office SharePoint Server 2007 : Như đã mô tả sơ bộ bên trên, Microsoft Office SharePoint Server 2007 tạo sân chơi chung cho mọi thành viên trong doanh nghiệp với giao diện thân thiện giúp cho công việc trở nên vô cùng hiệu quả. Các tính năng chính của SharePoint 2007 sẽ được nhóm lại như sau. Do các khái niệm này tương đối mới và sẽ được nhắc đi nhắc lại trong nhiều tài liệu kỹ thuật nên tôi sẽ giữ cả nguyên bản tiếng Anh cộng thêm phần dịch ý nghĩa tương tự để các bạn tiện tham khảo như sau: Khả năng Làm việc cộng tác (Collaboration) cho phép các thành viên làm việc với nhau hiệu quả thông qua các tài liệu, tác vụ, quy trình và thông tin chia sẻ với các chức năng như Wiki và blogs Cho phép tạo Cổng thông tin (Portals) Bạn có thể tự tạo MySite riêng cho mình hoặc cho nhóm và chia sẻ thông tin với những người khác. Cho phép Tìm kiếm thông tin trong doanh nghiệp (Enterprise Search) Dễ dàng nhanh chóng tìm kiếm đủ loại thông tin trong hệ thống bao gồm cả con người, kỹ năng, và nội dung trong các ứng dụng đã được tổ chức trong doanh nghiệp xây dựng Quản lý thông tin doanh nghiệp (Enterprise Content Management) Tạo và quản lý tài liệu, dữ liệu và nội dung có thể phát hành dạng web (Web Content). Tạo các Biểu mẫu dùng chung và theo các quy trình định sẵn (Business Process and Forms). Tạo ra các quy trình xử lý thông tin và các biểu mẫu điện tử giúp tự động hóa các hoạt động trong công ty của bạn theo những quy trình định sẵn. Là công cụ khai thác tài nguyên thông minh (Business Intelligence) Cho phép nhân viên văn phòng dễ dàng truy cập thông tin doanh nghiệp (có thể từ nhiều nguồn dữ liệu hoặc flatform khác nhau) sau đó tiến hành phân tích và tạo ra các loại báo cáo hỗ trợ ra quyết định hiệu quả. Tích hợp với các sản phẩm khác trong hệ thống Microsoft Office 2007. SharePoint Server 2007 được thiết kế để làm việc hiệu quả với các chương trình ứng dụng, server và công nghệ khác trong hệ thống MS Office 2007. Ví dụ: bạn có thể đưa thông tin từ Outlook, PowerPoint, Groove, Project Professional lên SharePoint với mục đích lưu trữ, chia sẻ với các đồng nghiệp với khả năng phân quyền chặt chẽ cho những nhóm người dùng khác nhau. SharePoint cũng sẽ thông báo cho bạn biết khi tài liệu của mình có sự thay đổi hoặc cập nhật. Bạn có thể tham khảo thêm những khả năng khác của SharePoint với Office 2007 tại đây. Bộ Microsoft SharePoint bao gồm những sản phẩm và công nghệ nào?  Có 3 khái niệm mà bạn cần phân biệt và hiểu rõ khi ứng dụng Microsoft SharePoint đó là : Trang 13
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Windows SharePoint Services. Office SharePoint Server 2007. Office SharePoint Designer 2007. 1.4 .Microsoft Office SharePoint Server 2007 và Microsoft Windows SharePoint Services có quan hệ với nhau như thế nào?  Điểm khác biệt đầu tiên cũng là điểm mà các nhà quản lý doanh nghiệp thường quan tâm đó là chi phí về bản quyền của sản phẩm. Ở đây các bạn cần chú ý là Windows SharePoint Services 3.0 thì hoàn toàn miễn phí và không đòi hỏi bản quyền gì đặc biệt, trong khi Office SharePoint Server 2007 thì yêu cầu doanh nghiệp của bạn phải mua bản quyền.  Về phương diện kỹ thuật, thì Office SharePoint Server 2007 và Windows SharePoint Services 3.0 hoàn toàn có thể làm việc cung nhau. Hình 2 : Tính năng của SharePoint Server 2007 và SharePoint Services 3.0  Các đặc điểm sau đây đều có trên Windows SharePoint Service 3.0 và Office SharePoint Server 2007 :  Site provisioning  Tính năng Site provisioning cho phép tạo các SharePoint site dựa trên các template mẫu hoặc các template đã được chỉnh sửa.  Collaboration Tính năng Collaboration cho phép các thành viên trong cùng một nhóm làm việc (team work) có thể truy cập thông tin giống nhau trên SharePoint Site và đơn giản hóa quá trình liên lạc giữa giữa các thành viên trong nhóm. Trang 14
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG  Security Infrastructure  Tính năng này cung cấp khả năng bảo mật cho tất cả các đối tượng trong các SharePoint site. Bạn có thể cấu hình bảo mật ở cấp Site, Subsite, list hoặc từng item riêng.  Alerts and timer jobs  Tính năng này cung cấp khả năng cảnh báo qua email khi bạn thay đổi các SharePoint Site. Tính năng này cung cấp các tiến trình lập lịch và chạy định kỳ trên SharePoint Server.  Các đặc điểm sau đây chỉ có trên Office SharePoint Server 2007  Business data catalog Tính năng này là khả năng tích hợp dữ liệu bên ngoài vào trong Office SharePoint Server 2007.  Excel services Tính năng Excel Service cho phép tác giả của các bảng tính (spreadsheet) chia sẽ các bảng tính, đây là chức năng mới Business Intelligent (BI) thông qua trình duyệt.  User profiles and audiences Đây là khả năng lưu trữ thông tin riêng của các người dùng trên hệ thống.  My Sites Tính năng này cho phép các người dùng tổng hợp thông tin của họ sở hữu, đây là cải tiến quan trọng để xây dựng hệ thống mạng, ngoài ra còn cung cấp khả năng điều khiển chính sách truy cập (privacy control)  Enterprise search Bạn có thể dùng enterprise Search để đánh chỉ mục và tìm kiếm hơn 200 loại tập tin trong tài nguyên của doanh nghiệp.  Kết luận: Sau khi nắm được sự khác biệt giữa Windows SharePoint Services 3.0 và Office SharePoint Server 2007. Tùy theo tính năng mà doanh nghiệp cần cũng như kinh phí đầu tư mà bạn lựa chọn sản phẩm thích hợp để triển khai. Trang 15
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG 1.4.2 .Microsoft Office SharePoint Server 2007 Hình 3: các tính năng của Microsoft Office SharePoint Server 2007  Về kiến trúc Microsoft Office SharePoint Server 2007 (MOSS 2007) chứa đựng một tập hợp chung các dịch vụ SharePoint Services, hỗ trợ 5 thành phần ứng dụng phía server: Shared Services Thành phần này đã được thiết kế lại toàn bộ sử dụng một mô hình cung cấp dịch vụ mới.  Shared Services chứa hầu hết tất cả các dịch vụ có thể được sử dụng bởi nhiều ứng dụng trong MOSS : Full-text and property indexing and search services Business Data Catalog Notification service for generating alerts User profile store Audiences Usage reporting Single sign-on services Server Applications  MOSS 2007 chứa 5 thành phần ứng dụng : Portal Search Content management Trang 16
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Business process Business intelligence Mỗi thành phần được xây dựng trên các dịch vụ nền tảng và các thành phần cộng tác của Windows Sharepoint Service cũng như các thành phần Shared Services của MOSS. 1.4.3 Điểm qua đặc tính của Microsoft Office SharePoint Server 2007 :  Portal : Thành phần portal của MOSS bao hàm các đặc tính đặc biệt hữu ích cho việc thiết kế, triển khai và quản lý portal nội bộ của doanh nghiệp, kết hợp các website hiện có trên Internet và các portal riêng lẻ khác. Hơn nữa, nó hỗ trợ liên kết giữa nhiều người trong cùng tổ chức có thể chia sẻ kinh nghiệm, tri thức, nâng cao năng suất làm việc nhóm.  Tính năng : o Portal site templates : Các mẫu site dựng sẵn được cung cấp nhằm tăng tốc việc tạo, tùy biến, triển khai và quản lý các portal riêng lẻ, các portal lớn trong nội bộ tổ chức, và liên kết với các website có sẵn trên internet. o Site Manager : Site Manager thay thể cho trang quản trị Portal Site Map, nó là công cụ nền web hỗ trợ kéo thả phục vụ cho việc duyệt các trang SharePoint, kiểm soát bảo mật truy cập và các chuẩn cảm quan (look and feel) thông thường. Site Manager hợp nhất các tác vụ quản trị site cho các portal và website, chứa đựng việc quản lý các phạm vi, các trang, việc lên danh sách, danh sách các trang SharePoint và các thành phần của nó. Site Manager hỗ trợ việc tạo, edit, tổ chức lại và xóa bỏ các phạm vi dưới góc nhìn quan hệ giữa các trang. My Site Personal Sites:  Các trang My Site Personal có một vài điểm đã được cải tiến như sau: Mạng xã hội Các thành phần điều khiển riêng tư Các trang SharePoint và các Document Webpart có khả năng cuộn Các webpart dành cho cộng sự và thành viên o Social Networking : (Mạng xã hội) MOSS 2007 có một chức năng bổ sung giúp đơn giản hóa việc kết nối với mạng xã hội giữa các nhân viên. Các trang My Site được public có thể chứa đựng các webpart mạng xã hội, trong đó sử dụng các thông tin về tổ chức, cộng đồng và giao tiếp điện tử của mỗi người. Điều này có thể hỗ trợ mỗi người nhận biết các cộng sự của mình với những sở thích phổ biến và mang lại hiệu quả tìm kiếm cao hơn. Trang 17
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hơn nữa, mạng xã hội giúp thiết lập các liên kết cá nhân bằng cách tìm những người cùng nghề nghiệp, chuyên ngành, cùng nhóm làm việc, cùng là thành viên của một trang SharePoint hoặc có cùng vai trò quản lý. Mạng xã hội cung cấp tùy chọn thông tin cá nhân thông qua MS Active Directory, các ứng dụng LOB, email hoặc các dạng giao tiếp điện tử khác. o Privacy Controls : Privacy Controls (các điều khiển riêng tư) được sử dụng để điều khiển các thông tin hiện hữu trong trang My Site được public. Sự cho phép hay không cho phép hiển thị các nội dung public trên một trang cá nhân My Site có ở “My Manager”, “My Workgroup”, “My colleagues” và “Everyone”. Các trang SharePoint và các webpart chứa document cuộn được Webpart chứa các trang SharePoint cuộn được liệt kê tất cả các trang SharePoint mà người sử dụng tham gia với tư cách thành viên. Webpart chứa các document cuộn được liệt kê các văn bản ta đã xuất bản trên một tập hợp các trang SharePoint. Webpart này đồng thời hỗ trợ thêm những khả năng truy vấn và lọc văn bản chứa đựng trong một tập các trang SharePoint. Các Web part cho cộng sự và thành viên Các Web part mới cho cộng sự và thành viên liệt kê những người bạn biết, hoặc những người có chung mối quan tâm với bạn, và những người thuộc về các danh sách và nhóm phân phối chung. o Thư mục site : Một chức năng quan trọng và mới ở Site Directory là nút “Dò tìm các link lỗi”, chỉ ra các link đến các nội dung ngoài đã bị xóa hoặc thay đổi. Xuất hiện và giao tiếp trong thời gian thực Biểu tượng thẻ thông minh “xuất hiện trong thời gian thực” hiển thị ở hầu hết mọi nơi mà tên một người xuất hiện trong Office SharePoint Server, thể hiện rằng trong thời gian thực một người đang online, có thể gọi điện thảo luận, trao đổi thông điệp tức thì, hoặc đàm thoại video hai chiều. o Dịch vụ thông báo :  MOSS 2007 nâng cấp một vài chức năng của dịch vụ thông báo: Các điều kiện lọc có thể phát đi nhiều thông báo phù hợp hơn cho người dùng Một nền tảng có thể mở rộng gửi các email tùy biến được cho người dùng. Người dùng tham gia vào một workflow tự động nhận thông báo bằng email mà không cần đăng ký thêm để các thông báo trong workflow. Người dùng có thể gửi nội dung một một đối tượng đã được sửa đổi trong một SharePoint list hoặc document library dựa vào những chi tiết đã được thay đổi.  Authentication Provider MOSS 2007 bao hàm một công cụ linh động (pluggable) cung cấp giao thức truy cập thư mục đơn giản (lightweight) cho những người dùng được cấp quyền trong MOSS. Nó bổ sung cho Active Directory chứa trong MS SharePoint Services. o Bản ghi người dùng (user profile)  Bản ghi người dùng đã được nâng cấp đáng kể với những tính năng sau : Lưu trữ bản ghi cá nhân Trang 18
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Đồng bộ hóa bản ghi cá nhân Import thư mục bản ghi cá nhân Hơn nữa, ngoài việc định nghĩa người dùng sử dụng các thuộc tính trong Active Directory, ta có thể sử dụng thêm các thuộc tính đã được import từ các ứng dụng LOB (lines of business) như quản lý nhân lực (human resources-HR) hay giải pháp tự động hóa dịch vụ chuyên nghiệp (professional services automation solution - PSA) Thông tin trong bản ghi người dùng cũng có thể được sử dụng bởi dịch vụ thông báo (Notification Service) để đạt được thông báo mong muốn, hoặc bởi mạng xã hội để suy ra những mối quan tâm chung và các thuộc tính khác, hoặc bởi Web part cho thành viên và đồng sự để biểu diễn danh sách phân loại và thông tin thành viên nhóm.  Kho bản ghi cá nhân (Profile Store)  Profile Store đã được nâng cấp ở : Các thuộc tính đa trị dựa trên một nguyên tắc phân loại hoặc một danh sách các giá trị của MOSS. Các điều khiển an ninh cấp thuộc tính (Property-level security) sử dụng bởi người dùng và nhóm. Các bảng liệt kê mở hoặc đóng Các phần mở rộng của thuộc tính tùy trang - per-site property extensions. (kho thuộc tính đã được tổ chức, tập hợp lại).  Đồng bộ hóa bản ghi cá nhân (Profile Synchronization)  Profile Synchronization hỗ trợ cho các tính năng mở rộng của : Profile Store với khả năng mở rộng và hiệu năng được nâng cao. Profile Directory Import. PDI hỗ trợ cho các tính năng mở rộng của Profile Store với khả năng mở trộng và hiệu năng được nâng cao.  Hướng người dùng Các trang Web part, các Web part và những nội dung có thể được đặt vào các danh sách phân bổ hay các nhóm bổ sung cho người sử dụng SharePoint. Người sử dụng MOSS được hỗ trợ bởi một tập hợp lớn hơn các thuộc tính có sẵn trong Profile store.  Hỗ trợ thiết bị di động Theo mặc định, mọi Office SharePoint portal, trang nhóm (team site) và các trang danh sách (list pages) được hiển thị trên các thiết bị di động của quốc tế lẫn Bắc Mỹ (bao gồm cả điện thoại di động có thể lướt web) nhờ sử dụng định dạng văn bản đã được đơn giản hóa.  Quản trị nội dung (Content management) :  Các tính năng quản trị nội dung mới và nổi bật trong MOSS có thể chia thành 3 nhóm chính : Quản lý văn bản, tài liệu. Quản lý hồ sơ. Quản lý nội dung web. Trang 19
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG MOSS cung cấp các chức năng quản lý văn bản quan trọng như: xác định phiên bản chính và phiên bản phụ, khóa vào/ra văn bản, diễn tả phong phú các siêu dữ liệu, workflow, các cơ chế dựa trên kiểu nội dung, việc kiểm tra sổ sách và các điều khiển dựa trên quyền truy cập trong thư viện văn bản, thư mục và các mức độ văn bản riêng biệt. MOSS xây dựng những khả năng này để soạn thảo, xử lý văn bản nghiệp vụ, quản lý nội dung web và xuất bản, quản lý bản ghi, quản lý cơ chế và hỗ trợ xuất bản đa ngữ.  Quản lý văn bản : Với thành phần quản trị văn bản mới của MOSS 2007, các sản phẩm công nghệ của SharePoint không chỉ còn là một nền tảng để phối hợp văn bản, mà trở thành một giải pháp toàn diện để quản lý các văn bản nghiệp vụ. Các thư viện tài liệu đã được nâng cấp trong Windows SharePoint Services cung cấp cơ sở cho những tính năng quản trị văn bản được liệt kê dưới đây:  Chức năng : Mô tả Workflow của tài liệu nghiệp vụ  Việc xử lý văn bản nghiệp vụ là tập hợp của các ứng dụng workflow bao hàm trong MOSS 2007: Kiểm duyệt văn bản Phê chuẩn văn bản Tập hợp chữ ký Phê chuẩn văn bản tiếng Đông Á Theo dõi phát hành Tùy chọn lộ trình kiểm duyệt và phê chuẩn Các mẫu trang quản lý văn bản  MOSS chứa các mẫu trang đã được nâng cấp có thể sử dụng ngay mà không cần chỉnh sửa gì : Mẫu Managed Document Library Mẫu Divisional Library Mẫu Translation Library Mẫu trang Managed Document Library Managed document libraries là các trang quản lý văn bản cỡ lớn có khả năng lưu trữ các văn bản cho toàn tổ chức. Với thư viện document đã được quản lý, mọi đơn vị nghiệp vụ có thể tổ chức và phân loại thông tin một cách hợp lý. Mẫu trang Divisional Library  Các tính năng chính của mẫu trang này gồm: Managed document libraries Dashboards, KPIs, và các báo cáo khác Mẫu trang Translation Library Mẫu trang Translation Library rất có giá trị cho các tổ chức đa quốc gia và đa khu vực có nhu cầu biên dịch văn bản thành nhiều ngôn ngữ. Translation library tích Trang 20
  21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG hợp các tiến trình workflow tùy biến được với tính năng quản lý văn bản của MOSS nhằm giúp đỡ các dịch giả quản lý nhiều bản dịch của một văn bản. Tích hợp với các ứng dụng thuộc Microsoft Office 2007 system.  Office SharePoint Server 2007 đã nâng cấp đáng kể việc quản lý văn bản và các chức năng workflow có liên quan, bao gồm: Document Information Panel Document Action Bar Document Information Panel Document Information Panel giúp việc chỉnh sửa các thuộc tính văn bản thành một phần quan trọng của việc soạn thảo trong hệ thống Microsoft Office. InfoPanel hỗ trợ người dùng nhập liệu và cập nhật các thuộc tính gắn với mỗi dạng của văn bản nghiệp vụ. Document Action Bar Document Action Bar trong các ứng dụng thuộc hệ thống Office 2007 cho người sử dụng biết văn bản hiện tại bị kiểm soát bởi cơ chế nghiệp vụ hay workflow nào và hoạt động nào là hoạt động cần phải thực hiện. Ví dụ “Không được phát tán ra ngoài công ty” hoặc “Bạn có một nhiệm vụ được giao”.  .Quản lý hồ sơ (Records Management) Mỗi tổ chức dù là bí mật, có thương hiệu công khai hay phi lợi nhuận đều cần một cách tiếp cận có kỷ luật đối với việc quản lý hồ sơ. Quản lý hồ sơ tốt hỗ trợ đắc lực cho việc quản lý thông tin của tổ chức, văn bản pháp lý và việc điều chỉnh nội bộ, Quản lý hồ sơ là quá trình sưu tập, quản lý và bố trí hồ sơ tập thể (những thông tin quan trọng cho quá trình phát triển, thông tin nội bộ hay các văn bản pháp luật của một công ty) một cách hợp lý và đồng bộ dựa trên chính sách của công ty. Các chính sách này được xây dựng bởi đặc thù nghiệp vụ của tổ chức, những nguy cơ pháp luật mà nó phải đổi mặt và những điều luật chi phối nó. MOSS đưa ra một tập hợp các tíh năng mới để thiết lập và hỗ trợ những khả năng quản lý hồ sơ chuẩn cho mọi tổ chức.  Chức năng : Mô tả Policy and Auditing (Chính sách và kiểm soát)  Chức năng Policy and Auditing gồm: Kế hoạch duy trì và hoàn tất văn bản dựa theo kiểu nội dung và chính sách cơ chế. Kiểm soát và báo cáo về các hoạt động theo cơ chế. Hỗ trợ gán nhãn và đánh mã vạch văn bản mà không cần thay đổi văn bản về mặt vật lý. Windows Rights Management Services (RMS – Dịch vụ quản lý bản quyền windows) tích hợp sẵn.  Records Repository (Kho hồ sơ) Cốt lõi của việc triển khai quản lý hồ sơ trong MOSS là một kho chứa an toàn, hiệu quả, có khả năng mở rộng và được xây dựng trên Windows SharePoint Services. Trang 21
  22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG  Records Repository trong Office SharePoint Server 2007 chứa đựng một vài tính năng chủ yêu sau : Mẫu trang Records Repository chuyên dụng Khả năng lưu trữ hồ sơ giúp đảm bảo tính nguyên vẹn của các tệp lưu trữ trong kho. Các cơ chế quản lý thông tin bắt buộc việc gán nhãn, kiểm duyệt và hoàn tất hồ sơ phải hợp lý và đồng bộ. Các khả năng lưu trữ giúp các lập trình viên, luật sư hay người quản lý hồ sơ áp dụng nhiều khoang lưu trữ để vô hiệu các chính sách lưu trữ trên các đối tượng nhằm đảm bảo chúng không bị thay đổi trước mọi điều tra, truy vấn, rà soát. Giao diện tập hợp hồ sơ giúp con người hay hệ thống tự động dễ dàng đưa một nội dung vào kho hồ sơ – hỗ trợ truy cập write-only mà không đòi hỏi truy cập trực tiếp vào các hồ sơ trong kho. Định hướng hồ sơ giúp tự động định hướng các nội dung vào những vị trí thích hợp trong hệ thống quản lý hồ sơ dựa vào kiểu nội dung của nó. Khả năng mở rộng cho các giải pháp đòi hỏi những tính năng bổ sung có sẵn trong MOSS 2007. E-mail Content as Records (Nội dung email xem như hồ sơ)  Chức năng quản lý hồ sơ trong Office SharePoint Server 2007 cung cấp khả năng quản lý nội dung email qua MSOutLook 2007, MS Exchange Server và MOSS 2007 một cách hiệu quả, tập trung vào 2 điểm : Thư mục mail được kiểm soát. Cơ chế quản lý email.  Managed Mail Folders (các thư mục email được quản lý) Cùng với Exchange Server 2007, thư mục email được quản lý giúp người quản lý hồ sơ quản lý email trong nhiều mailbox hiệu quả hơn bằng cách định nghĩa một tập hợp các thư mục với mục đích nghiệp vụ rõ ràng, người dùng có thể đọc email trong các thư mục được phân. Các thư mục này có thể được triển khai cho từng người tùy theo vai trò của họ trong tổ chức, do đó với những người có cùng chức phận trong tổ chức có cùng một cấu trúc mailbox.  Mail Management Policies (cơ chế quản lý) Đằng sau mỗi thư mục mail được quản lý là một tập hợp các quy tắc và cơ chế quản lý mail. Các cơ chế có thể được áp dụng cho mọi thư mục mail như Inbox, Drafts hay Sent và một cơ chế mặc định có thể được áp dụng cho các thư mục khác không được đặt tên riêng. Phát biểu về cơ chế xuất hiện ở trên mỗi khung nhìn thư mục trong Outlook 2007 và MS Outlook Web Access. Những phát biểu cung cấp cho người quản lý hồ sơ, nhân viên và lập trình viên các cơ chế phù hợp, dễ hiểu đối với họ.  Quản lý nội dung Web :  Một mục tiêu chính của MOSS là tích hợp đầy đủ với chức năng của Microsoft Content Management Server 2002. Ngoài ra còn là sự nâng cấp chức năng Trang 22
  23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG quản lý nội dung web cả về portal, search, document, cộng tác và quản lý hồ sơ.  Tính năng Mô tả. Site Modeling Enhanced.  Xây dựng trên dịch vụ nền tảng Site Model trong WSS, MOSS có hỗ trợ thêm một vài template mới cho trang doanh nghiệp : Enterprise portal. Corporate Internet presence site. Application portal. Roll-up portal. Enterprise Portal Site Template Các portal của doanh nghiệp cung cấp phương tiện cho một đơn vị nghiệp vụ tạo ra các nội dung chia sẻ có liên quan đến hoạt động đang diễn ra.  Tính năng chính của các mẫu portal cho doanh nghiệp hoặc chi nhánh gồm có : Managed document libraries Dashboards, KPIs, and reports Team and project collaboration sites Corporate Internet Presence Site Template  Một vài tính năng chính của kiểu trang cộng tác qua Internet là các công cụ và workflow phục vụ cho việc tạo và quản lý nội dung web cho : Products and services descriptions Company news Annual reports and public filings Career information Application Portal Site Template Các portal ứng dụng là các trang SharePoint cùng nhau tạo thành bộ công cụ và thông tin liên quan đến một LOB riêng biệt như HR, ERP, enterprise resource planning (ERP), customer relationship management (CRM), hay professional services automation (PSA).  Mẫu portal ứng dụng chứa đựng các tính năng cho : Tìm kiếm thông tinh trong các ứng dụng LOB Bảo mật, các truy cập đã phân quyền tới mọi dữ liệu và nội dung của hệ thống. Khả năng dễ dàng và nhanh chóng phân tích, báo cáo và tổng két dữ liệu từ một ứng dụng LOB. Roll-up Portal Site Template Các mẫu roll-up portal được sử dụng để hợp nhất dữ liệu và nội dung từ một vài ứng dụng hay địa chỉ khác nhau để diễn tả chúng trong một định dạng tích hợp dễ hiểu.  Mẫu roll-up portal site chứa đựng một tính năng hợp nhất thông tin từ: Search Global site directory Trang 23
  24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Personalization and My Site personal sites Knowledge and expertise found anywhere in the organization Authoring and Approval  Web content management chứa các công cụ, workflow, và các dịch vụ quản lý thông tin đầu cuối trong tiến trình kiểm soát và phê duyệt tài liệu, bao gồm : Check-in/checkout Content moderation Content routing, review, and approval workflows Publishing schedules Web Publishing and Deployment Mục tiêu của các tính năng triển khai và xuất bản nội dung web (Web content publishing and deployment features) của MOSS 2007 chính là hỗ trợ các môi trường có sự tách biệt việc khởi soạn tài liệu, lập kế hoạch. Các production workflow là một phần của quy trình xuất bản web chuẩn mực. Web Content Editor Việc soạn thảo trên nền web đã được mở rộng về giao diện người dùng với nhiều lệnh và chỉ thị trạng thái hơn. Chẳng những có thể soạn thảo nội dung vào một form, người sọan còn có thể bổ sung nhiều nội dung phong phú khác nhờ những tính năng có sẵn trên nền web. Hệ soạn thảo hỗ trợ CSS với các định dạng, bảng, các chuẩn ngữ pháp tùy chọn, ngoài ra còn tích hợp với những công cụ chọn ảnh và link đã dựng sẵn.  Sơ đồ bên dưới sẽ minh họa sự khác biệt giữa Windows SharePoint Services 3.0 và các phiên bản của Office SharePoint Server 2007. Khả năng Windows Office Office Office SharePoint SharePoint SharePoint SharePoint Services 3.0 Server 2007 Server 2007 Server For Standard CAL Enterprise Internet Sites CAL Collaboration X X X X Portals X X X Enterprise X X X Search Enterprise X X X Content Management Business Process X X and Forms Business X X Intelligence Licensed for X X X X Internet/Extranet Hình 5: Sự khác biệt giữa SharePoint services 3.0 và SharePoint Server 2007 . Trang 24
  25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Chương 3. Sơ đồ thiết kế mô hình mạng cho công ty 3.1 Sơ lược về công ty : 3.1.1 Giới thiệu về công ty :  Công ty TNHH TM&DV SAO SÁNG được các cơ quan nhà nước cấp phép về lĩnh vực tư vấn thiết kế và sửa chửa và thi công hệ thống máy tính cá nhân và hệ thống mạng, bảo mật cho các tổ chức, công ty và cá nhân trên toàn lãnh thổ việt nam.  Với tiêu chí chất lượng phục vụ cho nền tảng phát triển, chúng tôi cam kết sẽ đáp ứng tất cả các yêu cầu của quý khách hang về chất lượng, giá thành, thẩm mỹ.  Sự kết hợp giữa tâm huyết nghề nghiệp cùng với phong cách làm việc khoa học, chuyên nghiệp, nhiệt tình, chu đáo linh hoạt theo yêu cầu của quý khách hàng.  3.1.2 Hiện trạng về công ty :  Công ty có trụ sở tại 185, lý chính thắng, P1, Q3 TP. HCM tòa nhà gồm 3 lầu. o Lầu 1 :gồm các phòng CNTT, TCKT. o Lầu 2 :gồm các phòng HCTH, KD. o Lầu 3 :gồm các phòng TGĐ, HĐQT.  Tổ chức : o HĐQT (10 người) o TGĐ (4 người) o KD (6 người) o HCTH (10 người) o TCKT (9 người) o CNTT (11 người) o Nhân viên của công ty là 50 người, kể cả ban lãnh đạo và được phân bố. Trang 25
  26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG CHƯƠNG 4 : Phương án kỹ thuật thi công 4.1 Mô hình triển khai : 4.1.2 Mô hình logical : Lẩu 3 Lầu 2 Lầu 1 Hình 6: Mô hình logical 4.1.3 Mô hình vật lý : Lầu 3 Lầu 2 Lầu 1 Hình 7: Mô hình vật lý . Trang 26
  27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG CHƯƠNG 5. Triển khai 1 Sharepoint Site với chức năng xin/duyệt nghỉ phép  Demo giải pháp sử dụng WSS/Sharepoint Server 2007 để triển khai một quy trình khá phổ biến trong doanh nghiệp đó là "Quy Trình Nghỉ Phép" Với chức năng của 1 chương trình xin nghỉ phép và nhu cầu của công ty, chúng ta có thể hình dung ra được cách hoạt động của nó như thế nào, ở đây mình sẽ nói cụ thể mục đích của nó như sau: Nhân viên của công ty sẽ vào chương trình, tạo 1 yêu cầu xin nghỉ phép (bao gồm yếu tố cần thiết trong đó như: lý do nghỉ, từ ngày đến ngày, tổng số ngày nghỉ, gán công việc lại cho 1 người khác thay thế trong thời gian nghỉ,v.v ). Khi yêu cầu hoàn thành, yêu cầu đó sẽ ở trang thái Pending Approval (chờ đợi được phê duyệt), đồng thời chương trình sẽ tự động gửi 1 email thông báo đến cấp trên của nhân viên đó, email sẽ bao gồm toàn bộ nội dung trong yêu cần nghỉ phép mà nhân viên vừa tạo. Khi cấp trên đã nhận được email thông báo, cấp trên sẽ vào site để quyết định: Approve (duyệt) hay Reject (từ chối), cùng với quyết định của cấp trên sẽ có 1 comment theo kèm. Khi cấp trên quyết định xong, yêu cầu của nhân viên lúc này chuyển từ trạng thái Pending thành Approved hay Rejected. Và chương trình sẽ send 1 email trở lại cho nhân viên của yêu cầu đó với nội dung thông báo được Approve hay bị Reject cùng với comment. Đồng thời, nếu yêu cầu đó được Approve, chương trình cũng send 1 email tới cho nhân sự để thông báo cho nhân sự biết để về sau họ có thể tính lương Rejected mai l Nhân viên request Cấp trên Nhân sự mai l mai Approve mai l l Hình 8 : Quy trình nghỉ phép nhân viên Trang 27
  28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG CHƯƠNG 6. Cài đặt SharePoint Server 2007 (Moss 2007) 1. Cài đặt Web Server (IIS) 2. Cài đặt Microsoft .NET Framework 3.0 và Windows Internal Database 3. Cài đặt Microsoft Office SharePoint Server 2007 (MOSS 2007) 1. From the product disc, run Setup.exe, or from the product download, run Officeserver.exe. 2. On the Enter your Product Key page, enter your product key, and then click Continue. Hình 9 : Nhập cd key moss 2k7 3. On the Read the Microsoft Software License Terms page, review the terms, select the I accept the terms of this agreement check box, and then click Continue. Trang 28
  29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 10 : Đọc hướng dẫn cài đặt moss 2k7 4. On the Choose the installation you want page, click Basic to install to the default location. To install to a different location, click Advanced, and then on the File Location tab, specify the location you want to install to and finish the installation. Hình 11 : Chọn loại ứng dụng cài đặt Trang 29
  30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 12 : Tiến trình cài đặt ứng dụng thực thi Hình 13 : Cài đặt gói dịch vụ hoàn thành Trang 30
  31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG 5. When Setup finishes, a dialog box prompts you to complete the configuration of your server. Be sure that the Run the SharePoint Products and Technologies Configuration Wizard now check box is selected. Run the SharePoint Products and Technologies Configuration Wizard 6. On the Welcome to SharePoint Products and Technologies page, click Next. Hình 14 : Run the SharePoint Products and Technologies Configuration Wizard 1. In the dialog box that notifies you that some services might need to be restarted or reset during configuration, click Yes. Trang 31
  32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG 2. On the Configuration Successful page, click Finish. Your new SharePoint site opens. Trang 32
  33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG CHƯƠNG 7 .TRIỂN KHAI MICROSOFT OFFICE SHAREPOINT SERVER 2007 CHO HỆ THỐNG MẠNG DOANH NGHIỆP PHẦN 1 : TẠO VÀ QUẢN LÝ SHAREPOINT SITE Phần 1 bao gồm các bước: 1. Tạo Web Application Pool 2. Tạo Top-Level Site Collection 3. Tạo Sharepoint Site và Child Site 4. Phân quyền trên Sharepoint Site Qua tab Application Management, chọn Create or extend Web application Hình 15 : Tạo Web Application Pool Trong cửa sổ Create or Extend Web Application, chọn Create a new Web Application Trang 33
  34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 16 : Tạo Web Application Pool Ở mục IIS Website, chọn Create a new IIS web site + Port: nhập vào số port tùy ý (ví dụ: 55555) + Security Configuration: chọn kiểu chứng thực là NTLM Hình 17 : Tạo Web Application Pool Nhập vào User name và Password, các mục còn lại giữ nguyên như mặc định. Nhấn OK để bắt đầu tạo Web Application Pool Trang 34
  35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 18 : Tạo Web Application Pool Quá trình thiết lập diễn ra Hình 19 : Tạo Web Application Pool - Trong cửa sổ Application Created, nhấn chọn Create Site Collection Trang 35
  36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 20 : Tạo Top Level Site Collection Trong cửa sổ Create Site Collection, điền vào các mục sau: + Title: MSOPENLAB + Description: Trang quản lý của MSOPENLAB + Template Section: Sharepoint cung cấp 4 nhóm template: Collaboration, Meetings, Enterprise và Publishing. 1. Nhóm Collaboration: bao gồm các Template như Team Site, Blank Site, Document Workspace, Wiki Site và Blog. Đây là nhóm template phục vụ cho mục đích làm việc nhóm 2. Nhóm Meetings: bao gồm các Template như Basic Meeting Workspace, Decision Meeting Workspace, Social Meeting Workspace và Multipage Meeting Workspace. Đây là nhóm template phục vụ cho mục đích trao đổi thông tin, thảo luận nhóm 3. Nhóm Enterprise: bao gồm các Template như Document Center, Records Center, Personalization Site, Site Directory, Search Center và Search Center With Tabs. Đây là nhóm template phục vụ cho mục đích quản lý thông tin cho hệ thống doanh nghiệp 4. Nhóm Publishing: bao gồm các Template: Publishing Site, Publishing Site With Workflow và News Site. Khác với 3 nhóm trên, đây là nhóm Sharepoint Site cho phép bạn thiết kế giao diện, chuẩn bị sẵn nội dung sau đó mới công bố cho các thành viên (tính năng Approval và Unpublished) Trang 36
  37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG - Trở lại bài lab, bạn chọn tab Collaboration và chọn Team Site Hình 21 : Tạo Top Level Site Collection Ở mục Primary Site Collection Administrator, nhập vào user dùng để quản lý Site Collection. - Làm tương tự cho mục Secondary Site Collection Administrator - Nhấn OK để bắt đầu tạo site mới Hình 22 : Tạo Top Level Site Collection Trang 37
  38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Quá trình tạo Top-Level Site thành công, bây giờ bạn có thể vào site vừa tạo bằng cách click vào đường link: Hình 23 : Tạo Top Level Site Collection Đăng nhập thành công vào Site Collection Hình 24 : Tạo Top Level Site Collection Trang 38
  39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG 3. Tạo Sharepoint Site và Child Site a. Tạo Sharepoint Site “Quản Lý Mua Hàng”: - Truy cập vào Site Collection, bung mục Site Action, chọn Create Ở mục Web Pages, chọn Sites and Workspaces Hình 25 : Tạo Sharepoint Site và Child Site Trong cửa sổ New Sharepoint Site, điền vào các thông tin như bên dưới Hình 26 : Tạo Sharepoint Site và Child Site Trang 39
  40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Nhấn Create để bắt đầu tạo Sharepoint Site mới Trang Quản Lý Mua Hàng được tạo ra Hình 27 : Tạo Sharepoint Site và Child Site Hộp thoại xuất hiện ta vao site actions chon create Hình 28 : Tạo Sharepoint Site và Child Site Trang 40
  41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hộp thoại xuất hiện ta vao web pages chon site and workspaces Hình 29 : Tạo Sharepoint Site và Child Site Hộp thoại xuất hiện ta vao thong tin sau : Title : hop nhom Despreption : trang quan ly noi dung cuoc hop hang thang Trang 41
  42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 30 : Tạo Sharepoint Site và Child Site Trang hop nhom xuat hien Hình 31 : Tạo Sharepoint Site và Child Site Ta trở lại trang quan ly mua hang bấm vào site action chon site settings Hình 32 : Tạo Sharepoint Site và Child Site Trang 42
  43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Ta chọn advance permissions Hình 33 : Phân quyền trên Sharepoint Site Kế đến ta chọn action edit permissions Hình 34 : Phân quyền trên Sharepoint Site Trang 43
  44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hộp thông báo xuất hiện ta chọn yes Hình 35 : Phân quyền trên Sharepoint Site Hộp thoại xuất hiện ta bấm new new group Hình 36 : Phân quyền trên Sharepoint Site Ta điền vào thông tin sau : Name : nhóm quản lý mua hàng About me: only for buy group Group owner : administrator Trang 44
  45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 37 : Phân quyền trên Sharepoint Site Hình 38 : Phân quyền trên Sharepoint Site Bấm create để hoàn thành Hộp thoại xuất hiện ta chon new add users Trang 45
  46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 39 : Phân quyền trên Sharepoint Site Users/ group : lần lượt add tên users vào Hình 40 : Phân quyền trên Sharepoint Site Bấm ok hoàn thành Trang 46
  47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 41 : Phân quyền trên Sharepoint Site Sau đó ta bấm vào site permissions Hình 42 : Phân quyền trên Sharepoint Site Trang 47
  48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Ta chọn site action remove user permission Hình 43 : Phân quyền trên Sharepoint Site Thông báo xuất hiện ta chọn ok để hoàn thành quá trình tạo site Hình 44 : Phân quyền trên Sharepoint Site Trang 48
  49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG TRIỂN KHAI MICROSOFT OFFICE SHAREPOINT SERVER 2007 CHO HỆ THỐNG MẠNG DOANH NGHIỆP – PHẦN 2: QUẢN LÝ NHÂN SỰ BẰNG SHAREPOINT LIST Tạo Sharepoint Site “Quản lý nhân sự” (xem lại cách tạo Sharepoint Site ở phần 1) Trang 49
  50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG III. Thực hiện: 1. Tạo Sharepoint List: - Vào menu Site Actions, chọn Create Hình 45 : Tạo Sharepoint List Trang 50
  51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Sharepoint List phân ra rất nhiều loại như: Library (thư viện), Communications (trao đổi thông tin), Tracking (theo dõi thông tin), Custom Lists (tùy chọn list) và Web Pages (trang web). Trong bài lab này, bạn chọn Custom Lists Hình 46 : Tạo Sharepoint List Trong khung Name and Description, nhập vào Tỉnh thành, sau đó nhấn Create để bắt đầu tạo mới Hình 47 : Tạo Sharepoint List Trang 51
  52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 48 : Tạo Sharepoint List 2. Tạo và chỉnh sửa các cột trong Sharepoint List - Đối với tỉnh thành bạn sẽ cần 2 giá trị: Mã tỉnh thành và Tên tỉnh thành. Khi bạn tạo Custom Lists, mặc định Sharepoint tạo cho bạn 2 giá trị là ID và Title, đối với giá trị Title, bạn có thể sửa tên lại được. Như vậy, lúc này bạn cần tạo thêm 1 cột mới tên “Mã tỉnh thành”. Nhấn Settings, chọn Create Column Hình 49 : Tạo và chỉnh sửa các cột trong Sharepoint List Trong màn hình Create Column, bạn nhập vào những thông tin sau: Trang 52
  53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG + Column Name: Tên Tỉnh Thành + The Type of Information column is: chọn Single line of text + Maximum number of characters: 30 (chiều dài ký tự tối thiểu của cột này là 30) Nhấn OK để bắt đầu tạo cột mới Hình 50 : Tạo và chỉnh sửa các cột trong Sharepoint List Hình 51 : Tạo và chỉnh sửa các cột trong Sharepoint List Trang 53
  54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Sau khi tạo thành công cột “Tên Tỉnh Thành”, bạn cần sửa lại chữ “Title” thành “ Mã tỉnh thành”. Trong trang Tỉnh thành, vào menu Settings, chọn List Settings Hình 52 : Tạo và chỉnh sửa các cột trong Sharepoint List Nhấn chọn vào Title Hình 52 : Tạo và chỉnh sửa các cột trong Sharepoint List Trang 54
  55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Ở khung Column Name, sửa lại thành “Mã tỉnh thành”, và cho Maximum number of characters = 3 , sau đó nhấn OK Hình 53 : Tạo và chỉnh sửa các cột trong Sharepoint List Lúc này, bạn đã có 2 giá trị: Mã tỉnh thành và Tên tỉnh thành Hình 54 : Tạo và chỉnh sửa các cột trong Sharepoint List Trang 55
  56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG 3. Tạo List Item trong Sharepoint List Mở trang Tỉnh thành, click chuột vào New, chọn New Item Hình 55 : Tạo List Item trong Sharepoint List Nhập vào Mã tỉnh thành và Tên tỉnh thành. Ví dụ: + Mã tỉnh thành: HCM (tối đa 3 kí tự) + Tên tỉnh thành: Thành phố Hồ Chí Minh Sau đó nhấn OK Hình 56 : Tạo List Item trong Sharepoint List Trang 56
  57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Cứ như vậy, bạn thử tạo danh sách tỉnh thành tương tự : huế, hà nội Tương tự, bạn tạo thêm Sharepoint List là : Phòng ban, Chức vụ, Tôn giáo theo mẫu như sau: * Phòng ban: Hình 57 : Tạo List Item trong Sharepoint List * Chức vụ: Hình 58 : Tạo List Item trong Sharepoint List Trang 57
  58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG * Tôn giáo: Hình 59 : Tạo List Item trong Sharepoint List Liên quan đến trình độ học vấn của Nhân viên, bạn cũng cần tạo thêm các Sharepoint List như: Ngành học, Bằng cấp * Ngành học: Hình 60 : Tạo List Item trong Sharepoint List Trang 58
  59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG * Bằng cấp: Hình 61 : Tạo List Item trong Sharepoint List 4. Ứng dụng Sharepoint List tạo Danh Sách Nhân Viên - Quay trở lại trang “Quản lý nhân sự”, vào mục Site Actions, chọn Create Ở trang Create, chọn Custom Lists Hình 62 : Tạo List Item trong Sharepoint List Trang 59
  60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Ở khung Name and Description, nhập vào “Danh sách nhân viên”, nhấn Create để bắt đầu tạo mới Hình 63 : Tạo List Item trong Sharepoint List Vào Settings, chọn List Settings Trang 60
  61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 64 : Tạo List Item trong Sharepoint List Nhấn chọn vào “Title” Hình 65 : Tạo List Item trong Sharepoint List Ở cột Column Name, sửa lại tên thành “Mã nhân viên”, sau đó nhấn OK Trang 61
  62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 66 : Tạo List Item trong Sharepoint List Vào mục Settings, chọn Create Column Hình 67 : Tạo List Item trong Sharepoint List Tạo cột Họ, kiểu định dạng là Single line of text, số ký tự tối đa là 50 Trang 62
  63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 68 : Tạo List Item trong Sharepoint List Hình 69 : Tạo List Item trong Sharepoint List Tương tự bạn làm thêm cột Tên Trang 63
  64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 70 : Tạo List Item trong Sharepoint List Hình 71 : Tạo List Item trong Sharepoint List Ngoài ra, bạn cũng có thể tạo thêm cột Họ và tên, bằng cách ghép cột Họ và cột Tên lại với nhau (chọn kiểu định dạng là Calculated) Trang 64
  65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 72 : Tạo List Item trong Sharepoint List Tạo cột Ngày tháng năm sinh với kiểu định dạng là Date and Time Hình 73 : Tạo List Item trong Sharepoint List Trang 65
  66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 74 : Tạo List Item trong Sharepoint List Tạo cột Giới Tính với 2 giá trị lựa chọn Nam hoặc Nữ. Chọn kiểu định dạng là Choice Trang 66
  67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 75 : Tạo List Item trong Sharepoint List Ở dòng Type each choice on a separate line, bạn gõ vào 2 giá trị: Nam, Nữ Ở mục Display choice using, có 3 chế độ cho bạn lựa chọn + Drop-Down Menu: sẽ có một menu sổ xuống cho bạn lựa chọn + Radio Button: tương ứng với mỗi giá trị sẽ có 1 nút cho bạn lựa chọn à Ở đây tôi chọn Radio Button + Checkboxes: cho phép bạn chọn lựa nhiều mục, thường loại này được dùng khi bạn khảo sát và cho phép người ta chọn lựa nhiều giá trị. Hình 76 : Tạo List Item trong Sharepoint List Tương tự bạn tạo thêm lần lượt các cột là Số CMND, Ngày Cấp, Địa chỉ tạm trú, Địa chỉ thường trú, Điện thoại, Email Số CMND: Trang 67
  68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 77 : Tạo List Item trong Sharepoint List * Ngày cấp: Hình 78 : Tạo List Item trong Sharepoint List * Địa chỉ tạm trú: Trang 68
  69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 79 : Tạo List Item trong Sharepoint List Địa chỉ thường trú: Hình 80 : Tạo List Item trong Sharepoint List Điện thoại: Trang 69
  70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 81 : Tạo List Item trong Sharepoint List Tương tự tạo cột Email: Hình 82: Tạo List Item trong Sharepoint List Trang 70
  71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Bạn cũng cần tạo thêm cột Hình Ảnh Nhân Viên để biết thêm hình ảnh của nhân viên, chọn kiểu định dạng là Hyperlink and Picture . Hình 83 : Tạo List Item trong Sharepoint List Kéo xuống phía dưới, ở mục Format URL as, chọn kiểu định dạng là Picture, sau đó nhấn OK Hình 84 : Tạo List Item trong Sharepoint List Trang 71
  72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Quay trở lại “Danh sách nhân viên”, chọn menu View, chọn Modify this view Hình 85 : Tạo List Item trong Sharepoint List Trong cửa sổ Edit View, bạn sắp xếp thứ tự các cột như bên dưới Hình 86 : Tạo List Item trong Sharepoint List Trang 72
  73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Quay trở lại trang “Danh sách nhân viên”, nhấn chọn New Item để bắt đầu tạo mới nhân viên Hình 87 : Tạo List Item trong Sharepoint List Lần lượt điền vào các thông tin của nhân viên Trang 73
  74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 88 : Tạo List Item trong Sharepoint List Sau khi tạo xong danh sách nhân viên, bạn sẽ được như hình bên dưới Hình 89 : Tạo List Item trong Sharepoint List 5. Ứng dụng Sharepoint List tạo Bảng Lương Nhân Viên - Tương tự như “Danh Sách Nhân Viên”, tạo Bảng Lương Nhân viên theo như hình bên dưới: Trang 74
  75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 90 : Ứng dụng Sharepoint List tạo Bảng Lương Nhân Viên Trang 75
  76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Chương 8. SharePoint - Kết hợp SharePoint với InfoPath  InfoPath là một phần mềm nằm trong bộ Office của Microsoft. Nó giúp cho bạn có thể tạo ra các Form nhập liệu hoàn chỉnh, bên cạnh đó, nó hổ trợ tính toán và valid dữ liệu một cách thuận lợi. InfoPath hiện nay đã được tích hợp trong bộ Microsoft Office 2007, như vậy, InfoPath cũng chỉ là một phần mền Office như các phần mềm khác, nhưng nó được sinh ra là để dành cho SharePoint.  Điểm mạnh của SharePoint là Document management, tuy nhiên, nếu văn bản thuần túy thì chúng ta sẽ không lấy dữ liệu trong văn bản đó để tính toán được (Ví dụ, lúc một nhân viên apply một đơn nghỉ phép và chờ giám đốc Approval, nhưng nếu đó là lần nghỉ phép thứ 2 trong năm, và nhân viên này đã hết số ngày nghỉ phép thì giám đốc không biết được, và sẽ approval sai. Hoặc là ta muốn biết được số ngày nghỉ của nhân viên này thì cũng không được). Đó là hạn chế của WORD.  Trong Excel, ta có thể dể dàng tính toán các biểu thức, xử lý dữ liệu cũng như quản lý dữ liệu đó, nhưng việc soạn thảo một văn bản trong Excel là một điều vô cùng khó khăn mà không phải ai cũng làm được, đó là hạn chế của EXCEL.  INFOPATH ra đời, kết hợp cả điểm mạnh của MS WORD ( định dạng văn bản) và MS EXCEL (tính toán), và nó kết hợp với SharePoint để tạo ra một Document hoàn chỉnh cho một quy trình Workflow hoặc một ứng dụng khác tùy theo nhu cầu của người dùng.  Sau đây là các bước thực hiện cơ bản để đưa một Form Infopath lên một SharePoint Document List và lưu nó ở dạng 1 table các trường dữ liệu cần thiết. Bước 1: Dùng InfoPath tạo một Document ở dạng .xsn. Ví dụ ở đây là PersonalInfo.xsn. Một điều quan trọng ở đây, bạn muốn SharePoint List của bạn lưu dữ liệu nào, thì bạn phải gán FIELD các trường dữ liệu đó cho tường minh (tên cột rõ ràng) Trang 76
  77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 91 : Kết hợp SharePoint với InfoPath Hình 92 : Kết hợp SharePoint với InfoPath Trang 77
  78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Gán các trường dữ liệu: Hình 93 : Kết hợp SharePoint với InfoPath Bước 2: Bạn vào menu File của InfoPath, chọn Publish Lúc này, bạn nhập vào tên site mà bạn cần Publish Document của bạn lên. Nếu bạn muốn tạo mới một Document List thì trong phần tùy chọn, bạn chọn NEW. Sau đó, bạn chọn FIELD mà bạn cần phải lưu trữ dữ liệu ở Document List trên SharePoint. Hình 94 : Kết hợp SharePoint với InfoPath Trang 78
  79. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Hình 95 : Kết hợp SharePoint với InfoPath Vậy là đã hoàn thành. Bây giờ bạn bấm New, nó sẽ xuất hiện file InfoPath ta vừa tạo, ta sẽ nhập dữ liệu vào. Bấm Save thì nó sẽ save lại các trường dữ liệu trong SP List. Bên cạnh đó, nó lưu kèm một Document lại. Trang 79
  80. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG KẾT LUẬN  Chúng em xin gửi đến tất cả các thầy cô cùng các bạn những người đã tận tình giúp đỡ chúng em trong suốt thời gian làm đề tài về mặt chuyên môn cũng như sự giúp đỡ về mặt tinh thần lời cảm ơn sâu sắc nhất. Để hoàn thành được đề tài này trong thời gian vừa qua chúng em đã nhận được nhiều sự góp ý chân thành từ phía thầy cô đặt biệt là thầy Phạm Thanh Tùng đã luôn sát cánh hỗ trợ mỗi khi chúng em gặp trở ngại, bên cạnh đó chúng em còn tập được thói quen cách thức làm việc nhóm. Xin chân thành ghi nhận mọi sự giúp đỡ này và cho chúng em gửi đến thầy cô Trường Cao Đẳng Nguyễn Tất Thành lòng biết ơn sâu sắc nhất. Mặc dù đã rất là cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài, song cũng không thể tránh thiếu sót, kính mong xin nhận từ phía thầy cô cùng các bạn lời góp ý cũng như sự thông cảm để đề tài được hoàn thành một cách hoàn thiện hơn. Một lần nữa chúng em xin chân thành biết ơn. Nhóm sinh viên thực hiện Đỗ Hồng Phong Phan Hưng Tâm Trang 80
  81. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: PHẠM THANH TÙNG Trang 81