Đồ án Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng

pdf 84 trang thiennha21 14/04/2022 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_xay_dung_website_kinh_doanh_gom_su_bat_trang_theo_mo_h.pdf

Nội dung text: Đồ án Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng

  1. LỜI CẢM ƠN  Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Khoa Thương Mại Điện Tử và Truyền Thông trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt- Hàn đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt đã hướng dẫn tận tình để em hoàn thành đồ án này. Do kiến thức thực tế và hiểu biết còn hạn chế, em mong sự góp ý của Thầy Cô và các bạn để em có thể có cách nhìn sâu sắc hơn giúp em có thêm kiến thức thuận lợi cho công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực hiện Lê Thị Thu Trinh i
  2. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT v DANH MỤC BẢNG BIỂU vi DANH MỤC HÌNH ẢNH viii LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3 1.1. Khái niệm mô hình kinh doanh điện tử 3 1.1.1. Khái niệm mô hình kinh doanh 3 1.1.2. Khái niệm mô hình kinh doanh điện tử 3 1.2. Tổng quan về các mô hình kinh doanh điện tử 4 1.2.1. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider) 4 1.2.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider) 4 1.2.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) 5 1.2.4. Mô hình trung gian ( Intermediaries) 5 1.2.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastructure ) 6 1.2.6. Mô hình cộng đồng ảo ( Virtual community ) 6 1.2.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) 7 1.2.8. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to customer ) 7 1.3. Mô hình kinh doanh cho website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng 8 1.4. Một số website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng tại Việt Nam 9 1.4.1. 9 1.4.2. 10 1.4.3. 11 1.5. Nhận xét về các website kinh doanh theo mô hình trực tiếp đến khách hàng 11 1.6. Cổng thanh toán điện tử 12 1.6.1. payoo.vn 12 1.6.2. 13 1.6.3. nganluong.vn 14 ii
  3. CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 17 2.1. Xác định yêu cầu hệ thống 17 2.1.1. Yêu cầu hệ thống 17 2.1.2. Yêu cầu chức năng 17 2.1.2.1. Đối với nhà quản trị 17 2.1.2.2. Đối với khách hàng 18 2.1.3. Yêu cầu phi chức năng 18 2.2. Phân tích yêu cầu 19 2.2.1. Đối với nhà quản trị 19 2.2.2. Đối với khách hàng. 23 2.3. Phân tích hệ thống 26 2.3.1. Mô hình hoá chức năng 26 2.3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) 26 2.3.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD) 27 2.3.1.2.1. Mức ngữ cảnh 27 2.3.1.2.2. Mức 0 27 2.3.1.2.3. Mức 1 28 2.3.2. Mô hình hoá dữ liệu 31 2.3.2.1. Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD) 31 2.3.2.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) 32 2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu 32 2.4.1. Các bảng cơ sở dữ liệu 32 2.4.2. Tạo quan hệ giữa các bảng 36 CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRINH VÀ DEMO WEBSITE 37 3.1. Giới thiệu kĩ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp 37 3.1.1. Giới thiệu kiến trúc 37 3.1.2. Giới thiệu các tầng 37 3.1.3. Ưu và nhược điểm 38 3.2. Các công cụ để xây dựng website 39 3.2.1. Visual studio.Net 2005 39 3.2.1.1. Tổng quan về Visual studio.Net 2005 39 iii
  4. 3.2.1.2. Ưu và nhược điểm của Visual studio.Net 2005 39 3.2.2. ASP.NET 40 3.2.2.1. Tổng quan về ASP.NET 40 3.2.2.2. Ưu điểm của ASP.NET 41 3.2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 41 3.2.3.1. Tổng quan về SQL Server 2005 41 3.2.3.2. Ưu và nhược điiểm của SQL Server 2005 42 3.2.4. Một số công cụ hỗ trợ giao diện 42 3.2.5. Các công cụ khác 43 3.3. Xây dựng website 43 3.3.1. Giới thiệu cây folder của website 43 3.3.2. Chức năng 5 thư mục 44 3.3.2.1. Thư mục App_Code 44 3.3.2.2. Thư mục Admin 45 3.3.2.3. Thư mục Image 45 3.3.2.4. Thư mục Tài nguyên điều khiển 46 3.3.2.5. Thư mục Bin 46 3.3.2.6. Thư mục CSS 47 3.3.3. Xây dựng các tầng trong hệ thống 47 3.3.3.1. Tầng dùng chung(Common) 47 3.3.3.2. Tầng Data Access 47 3.3.3.3. Tầng Business Logic 49 3.3.3.4. Tầng Operational 49 3.3.4. Xây dựng chức năng của hệ thống 49 3.3.4.1. Đối với nhà quản trị 49 3.3.4.2. Đối với khách hàng 58 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO 72 NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 73 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 74 iv
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT TỪ VIẾT TẮT TỪ ĐẦY ĐỦ 1 TMĐT Thương mại điện tử 2 SP Sản phẩm 3 DM Danh mục 4 CSDL Cơ sở dữ liệu 5 QC Quảng cáo v
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Số hiệu bảng Nội dung Trang Bảng 2.1: Chức năng đăng nhập quản trị. 19 Bảng 2.2: Chức năng thêm sản phẩm 19 Bảng 2.3: Chức năng thêm danh mục sản phẩm 19 Bảng 2.4: Chức năng sửa thông tin sản phẩm / danh mục sản phẩm 20 Bảng 2.5: Chức năng xóa sản phẩm/ danh mục sản phẩm 20 Bảng 2.6: Chức năng thêm tin tức 20 Bảng 2.7: Chức năng sửa thông tin tin tức 20 Bảng 2.8: Chức năng xóa thông tin tin tức 21 Bảng 2.9: Chức năng quản lý đơn hàng 21 Bảng 2.10: Chức năng thêm banner 21 Bảng 2.11: Chức năng cập nhật banner 21 Bảng 2.12: Chức năng thêm banner quảng cáo 22 Bảng 2.13: Chức năng cập nhật thông tin banner quảng cáo 22 Bảng 2.14: Chức năng quản lý đơn hàng 23 Bảng 2.15: Chức năng đăng tài khoản 23 Bảng 2.16: Chức năng đăng nhập 24 Bảng 2.17: Chức năng quên mật khẩu 24 Bảng 2.18: Chức năng quên mật khẩu 24 Bảng 2.19: Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm 25 Bảng 2.20: Chức năng chi tiết sản phẩm 25 Bảng 2.21: Chức năng thống kê truy cập 25 Bảng 2.22: Chức năng giỏ hàng 25 Bảng 2.23: Chức năng tạo đơn hàng 26 Bảng 2.24: Bảng SanPham 32 Bảng 2.25: Bảng DanhMucSanPham 33 Bảng 2.26: Bảng DonHang 33 Bảng 2.27: Bảng ChiTietDonHang 33 Bảng 2.28: Bảng TinhTrangDonHang 33 vi
  7. Bảng 2.29: Bảng NguoiDung 34 Bảng 2.30: Bảng KieuNguoiDung 34 Bảng 2.31: Bảng GioHang 34 Bảng 2.32: Bảng TinTuc 35 Bảng 2.33: Bảng Banner 35 Bảng 2.34: Bảng LuotTruyCap 35 Bảng 2.35: Bảng BannerQC 35 Bảng 2.36: Bảng LienHeKH 36 vii
  8. DANH MỤC HÌNH ẢNH Số hiệu hình Nội dung hình Trang Hình 1.1. Hình ảnh giao diện website batrang.info 10 Hình 1.2. Hình ảnh giao diện website gomsuhcm.com 11 Hình 1.3. Hình ảnh giao diện website gomsuphucthanh.vn 11 Hình 1.4. Quy trình giao dịch của Baokim.vn 13 Hình 1.5: Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn 14 Hình 1.6: Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn 15 Hình 1.7: Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn 16 Hình 2.1: Biểu đồ phân rã chức năng 26 Hình 2.2: Mức ngữ cảnh 27 Hình 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 27 Hình 2.4: Mức 1 chức năng quản lý người dùng 28 Hình 2.5: Mức 1 chức năng quản lý sản phẩm 28 Hình 2.6: Mức 1 chức năng quản lý đơn hàng 29 Hình 2.7: Mức 1 chức năng quản lý giỏ hàng 29 Hình 2.8: Mức 1 chức năng quản lý banner 30 Hình 2.9: Mức 1 chức năng quản lý liên hệ 30 Hình 2.10: Mức 1 chức năng quản lý tin tức 30 Hình 2.11: Mức 1 chức năng quản lý thống kê 31 Hình 2.12: Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD) 31 Hình 2.13: Mô hình dữ liệu (RDM) 32 Hình 2.14: Cơ sở dữ liệu 36 Hình 3.1: Mô hình website 3 lớp 37 Hình 3.2: Cây foder của Website 44 Hình 3.3: Thư mục App_Code 44 Hình 3.4: Thư mục admin 45 Hình 3.5: Thư mục banner 45 Hình 3.6: Thư mục Image 46 Hình 3.7: Thư mục TaiNguynDieuKhien 46 viii
  9. Hình 3.8: Thư mục Bin 46 Hình 3.9: Thư mục css 47 Hình 3.10: Tầng Common 47 Hình 3.11: Tầng Data Access 47 Hình 3.12: Thư mục Insert và Delete của tầng Data Access 47 Hình 3.13: Thư mục Select của tầng Data Access 48 Hình 3.14: Thư mục Update của tầng Data Access 48 Hình 3.15: Tầng Business Logic 49 Hình 3.16: Tầng Operational 49 Hinh 3.17: Trang đăng nhập admin 50 Hình3.18: Trang chủ admin 50 Hình 3.19: Trang sửa sản phẩm 51 Hình 3.20: Chi tiết đơn hàng 52 Hình 3.21: Cập nhật banner 52 Hinh 3.22: Quản lý banner 53 Hình 3.23: Quản lý banner quảng cáo 53 Hình 3.24: Cập nhật banner quảng cáo 54 Hình 3.25: Thêm tin tức 54 Hình 3.26: Trang thêm sản phẩm 55 Hinh 3.27: Hiển thị tin tức admin 55 Hinh 3.28: Sửa tin tức 56 Hình 3.29: Thêm danh mục sản phẩm 56 Hình 3.30: Quản lý danh mục sản phẩm 57 Hinh 3.31: Thống kê đơn hàng 57 Hình 3.32: Trang thông tin liên hệ 58 Hình 3.33: Trang quản lý người dùng 58 Hình 3.34: Trang giới thiệu sản phẩm 59 Hình 3.35 : Trang liên hệ 60 Hình 3.36: Sản phẩm theo danh mục 61 Hình 3.37 : Chi tiết sản phẩm 61 Hình 3.38: Giỏ hàng 62 ix
  10. Hình 3.39: Trang đăng nhập 62 Hình 3.40: Trang đăng ký 63 Hình 3.41: Trang thêm đơn hàng 63 Hình 3.42: Trang đơn hàng khách 64 Hình 3.43: Trang hiển thị chi tiết đơn hàng khách 64 Hình 3.44: Trang quên mật khẩu 65 Hình 3.45: Trang đổi mật khẩu 65 Hình 3.46: Trang hiển thị tin tức 66 Hình 3.47: Trang chi tiết tin tức 66 Hình 3.48: Trang thanh toán 67 Hình 3.49: Trang giới thiệu website 67 Hình 3.50: Trang bản đồ 68 Hình 3.51: Trang báo lỗi 68 Hình 3.52: Trang tìm kiếm sản phẩm 69 x
  11. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự bùng nổ của Công Nghệ Thông Tin thì kinh doanh online cũng là một xu hướng thu hút rất nhiều người tham gia. Để tiết kiệm chi phí, thời gian cho người bán lẫn người mua. Có nhu cầu tìm kiếm mua sản phẩm gốm sứ Bát Tràng một loại sản phẩm đặc biệt mang đậm bản sắc dân tộc Việt thì lại gặp khó khăn khi số lượng website ít và thông tin lại chưa được miêu tả rõ ràng , giao diện chưa thu hút được nhiều người chú ý đến Nên nhu cầu mua mặt hàng này online chưa cao. Sau khi tìm hiểu và để thỏa mãn nhu cầu em đã chọn đề tài “Xây dựng website kinh doanh gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng” .Em đã phân tích và xây dựng website bằng công cụ Visual Studio 2005 với ASP.net kết hợp với Photoshop CS6, Macromedia Flash 8 và SQL server 2005. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu. Mục tiêu: Sử dụng kiến thức đã có và tìm hiểu thêm để hoàn thiện đồ án, xây dựng một website Thương Mại Điện Tử về kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng cho riếng bản thân với đầy đủ các chức năng và giao diện gần gũi với người sử dụng. Lấy nền tảng cho việc xây dựng các website sau này. Nhiệm vụ: - Tìm hiểu về khái niệm và lợi ích của việc áp dụng Thương Mại Điện Tử và website. - Các công cụ xây dựng website. - Xây dựng Website Thương Mại Điện Tử có các chức năng bán sản phẩm Gốm sứ Bát Tràng. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Tìm hiểu thực trạng Thương mại điện tử tại Việt Nam. - Tìm hiểu một số công cụ và ngôn ngữ hỗ trợ quá trình xây dựng Website. - Các chức năng của Website Thương mại điện tử. - Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử. - Một số kỹ thuật trong Thương mại điện tử. Phương pháp nghiên cứu - Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, đối tượng cần hướng đến là ai? thông tin gì đã có trong tay và sử SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 1
  12. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng dụng chúng như thế nào?). - Xác định các yêu cầu nhằm phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù hợp. - Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra. - Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được. Dự kiến kết quả - Hoàn thành một bản báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng công nghệ ASP.net. - Xây dựng được một Website thương mại điện tử . Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Đưa ra cái nhìn tổng quát về thương mại điện tử cũng như các lợi ích và website thương mại điện tử mang lại. - Phần cơ sở lý thuyết cung cấp những thông tin cơ bản về thương mại điện tử, mô hình kinh doanh điện tử và các công nghệ thiết kế website. - Phần xây dựng ứng dụng tạo nên website cung cấp thông tin sản phẩm cho khách hàng. - Tối ưu chi phí (cho doanh nghiệp và khách hàng), nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 2
  13. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1.Khái niệm mô hình kinh doanh điện tử 1.1.1. Khái niệm mô hình kinh doanh Mô hình kinh doanh là các phương pháp kinh doanh mà một công ty tạo ra để sử dụng nguồn lực của mình. Nhằm mang lại cho khách hàng các giá trị tốt hơn so với đối thủ cạnh tranh. Một mô hình kinh doanh có thể được hiểu như là một sự pha trộn của ba dòng: giá trị, doanh thu và Logitics. - Dòng giá trị: Giá trị người mua, người bán, và các nhà hoạch định thị trường. - Dòng doanh thu: Doanh thu mang lại. - Dòng Logitics: Liên quan đến các vấn đề về chuỗi cung ứng và sự ảnh hưởng của các tổ chức có liên quan. Mô hình kinh doanh giúp cho một tổ chức có khả năng: - Phân tích môi trường kinh doanh hiệu quả hơn. - Khai thác tiềm năng của thị trường. - Hiểu rõ hơn về khách hàng - Nâng cao các rào cản đối với đối thủ cạnh tranh. Như vậy, lợi ích của mô hình kinh doanh đó là cách để các công ty làm ra tiền hiện tại và trong tương lai. Cho phép một công ty có một lợi thế cạnh tranh bền vững, thực hiện tốt hơn các đối thủ cạnh tranh về lâu dài. 1.1.2. Khái niệm mô hình kinh doanh điện tử Là mô hình kinh doanh trong đó sử dụng các lợi ích của truyền thông điện tử để đạt được quá trình tăng thêm các giá trị cho tổ chức. Trong đó, sử dụng CNTT và kết hợp với mô hình kinh doanh để có thể liên kết người tiêu dùng, tổ chức công và tư, các cơ quan chính phủ và xem như là một khuôn khổ để tối đa hóa giá trị trong nền kinh tế mới. Như vậy, kinh doanh điện tử sử dụng các mô hình kinh doanh mới nhưng cũng đã cho phép các Tổ chức tái tạo lại và sử dụng một số mô hình kinh doanh truyền thống. Điều quan trọng trong mô hình kinh doanh điện tử là phải tạo ra được một cộng đồng trực tuyến. SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 3
  14. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng 1.2.Tổng quan về các mô hình kinh doanh điện tử 1.2.1. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider) - Là mô hình tạo và cung cấp nội dung (thông tin, sản phẩm, dịch vụ) ở dạng số đến khách hàng thông qua các tổ chức thứ 3, các sản phẩm số (nội dung) có thể là phần mềm, bản hướng dẫn du lịch điện tử, video và nhạc số - Cơ sở hạ tầng hỗ trợ cho mô hình là cần lưu trữ đa phương tiện, kiến trúc, quản lý sở hữu trí tuệ, đa kênh đến khách hàng. - Nguồn thu nhập của mô hình là doanh thu từ phí của đối tác và các tổ chức thứ 3, cố định theo tháng/năm hay số lần truy cập nội dung. - Các yếu tố thành công của mô hình cung cấp nội dung: Đúng lúc, đáng tin cậy, đúng định dạng và ở mức giá hợp lý, thương hiệu (giá trị nội dung và danh tiếng) được nhận diện là tốt nhất; Mạng phân phối nội dung, giảm sở hữu các tài sản vật lý và duy trì sở hữu dữ liệu; Sở hữu hay truy cập vào chuỗi giá trị ảo hoàn thiện; Thiết lập thương hiệu được tin cậy trong chuỗi giá trị này; Hoạt động trong những thị trường mà nơi đó thông tin có thể giúp tăng giá trị; Trình bày rõ thông tin đến khách hàng, đối tác và nhà cung cấp, giúp các thành viên trong chuỗi giá trị này tận dụng được thông tin. Ví dụ về mô hình này là webiste storm.no. 1.2.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần (Full service provider) - Là mô hình mà tổ chức đáp ứng toàn bộ nhu cầu của khách hàng trong một lĩnh vực cụ thể, thông qua một điểm giao tiếp trực tuyến duy nhất với nhiều sản phẩm dịch vụ. - Cơ sở hạ tầng hỗ trợ cho mô hình này là phải có một cơ sở dữ liệu có chứa thông tin về khách hàng và sản phẩm mà khách hàng sở hữu. Quản lý tập trung hạ tầng công nghệ thông tin, cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ tương ứng để tích hợp các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ 3. - Nguồn thu nhập của mô hình này là doanh thu từ việc bán sản phẩm / dịch vụ của chính tổ chức và các tổ chức khác, doanh thu phụ từ phí thành viên hàng năm, phí quản lý, phí giao dịch, tiền hoa hồng từ sản phẩm/dịch vụ của bên thứ 3, phí quảng cáo/liệt kê sản phẩm từ nhà cung cấp thứ 3, phí bán dữ liệu tích hợp về khách hàng - Các yếu tố thành công của mô hình này là thương hiệu, sự tính nhiệm và niềm tin của khách hàng dành cho tổ chức, sở hữu mối quan hệ khách hàng, sở hữu nhiều dữ SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 4
  15. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng liệu khách hàng, các chính sách bảo vệ lợi ích nhà cung cấp và khách hàng của tổ chức. Ví dụ cho mô hình này là website www.prusec.com. 1.2.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) Là mô hình mà khách hàng giao tiếp với tổ chức thông qua 1 điểm giao tiếp duy nhất. - Cơ sở hạ tầng hỗ trợ cho mô hình là cần liên kết các hệ thống khác nhau trong các đơn vị kinh doanh khác nhau, nhằm cung cấp sự quản lý và kho thông tin tập trung ở mức tổ chức. Cần các phương tiện trực tuyến để tóm tắt dữ liệu từ các ứng dụng và nền tảng khác nhau. Cần phát triển các dịch vụ ERP để xử lý giao dịch từ khách hàng. Cần xử lý giao dịch thanh toán. Cần các tiện ích xử lý lượng lớn dữ liệu. Cần phát triển và tích hợp các ứng dụng tính toán di động để cung cấp kênh giao tiếp mới cho khách hàng. - Các yếu tố tạo nên sự thành công của mô hình này là: Việc thay đổi hành vi của khách hàng để tận dụng mô hình mới này thay cho việc khách hàng giao tiếp với từng đơn vị kinh doanh của tổ chức; Giảm chi phí ở từng đơn vị kinh doanh khi lượng giao tiếp khách hàng trực tiếp ở mỗi đơn vị giảm xuống; Thay đổi khung nhìn từ mức đơn vị kinh doanh lên mức tổ chức với nhận thức rõ ràng về sản phẩm, huấn luyện và bán hàng chéo. - Nguồn thu nhập chủ yếu từ doanh thu từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng, nguồn thu phụ từ phí thành viên và phí dịch vụ hàng năm. Ví dụ cho mô hình này là website www.betterhealth.vic.gov.au. 1.2.4. Mô hình trung gian ( Intermediaries) - Là mô hình trung gian giữa người mua và người bán. Nó bao gồm các dịch vụ trung gian như: . Tìm kiếm: định vị nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ; . Đặc tả: nhận dạng các thuộc tính quan trọng của sản phẩm; . Giá: thiết lập giá, so sánh giá; . Bán hàng: hoàn thiện giao dịch bán hàng gồm thỏa thuận và thanh toán, hoàn thành mua hàng bằng việc giao hàng/ dịch vụ; . Giám sát: giám sát hoạt động mua/bán để báo cáo giá và hoạt động tổng hợp nhằm thông báo và ra qui định cho thị trường; . Thi hành luật: buộc người mua/người bán tuân theo luật định. SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 5
  16. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Nguồn thu nhập của mô hình này là doanh thu từ người mua, người bán hoặc cả hai. - Cơ sở hạ tầng hỗ trợ cho mô hình trung gian này: xây dựng một Website để hỗ trợ quảng bá các sản phẩm/ dịch vụ trong môi trường điện tử. Xây dựng hệ thống quản lý tập trung các ứng dụng kinh doanh điện tử. Xây dựng cơ sở hạ tầng để chia sẻ, hỗ trợ cho người bán, người mua. - Các yếu tố thành công của mô hình này là thu hút và giữ được lượng lớn khách hàng, xây dựng cơ sở hạ tầng đủ nhanh để đáp ứng nhu cầu khi có sự gia tăng. Trên đây là các mô hình nguyên tử. Trong thực tế thì người ta có thể kết hợp các mô hình đó lại với nhau để tạo ra một mô hình kinh doanh điện tử mới phù hợp với chiến lược kinh doanh của công ty. 1.2.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastructure ) - Là mô hình mà trong đó các tổ chức chia sẻ cơ sở hạ tầng với những nhà đầu tư hạ tầng này và cũng như với các nhà đầu tư. Khách hàng có thể truy cập trực tiếp hạ tầng này để chọn nhà cung cấp và giá trị thích hợp. Sản phẩm và dịch vụ đi trực tiếp từ hạ tầng này đến khách hàng hoặc cũng có thể hạ tầng thông báo đến nhà cung cấp và sau đó nhà cung cấp liên hệ trực tiếp với khách hàng để hoàn thiện giao dịch. - Nguồn thu nhập xuất phát từ doanh thu từ phí thành viên và phí giao dịch. - Các yếu tố tạo thành công cho mô hình này là không tồn tại thành viên chủ chốt trong các thành viên cùng chia sẻ hạ tầng này, không có sự thiên vị trong việc trình bày thông tin sản phẩm và dịch vụ, lượng lớn các thành viên đối tác và khách hàng, sự quản lý mâu thuẫn giữa các sáng kiến kinh doanh hiện tại của các thành viên, biên soạn và chuyển giao kịp thời và chính xác các tuyên bố về dịch vụ và lợi ích đến các thành viên đối tác, khả năng liên vận hành giữa các hệ thống. 1.2.6. Mô hình cộng đồng ảo ( Virtual community ) - Là mô hình mà các thành viên giao tiếp trực tiếp với nhau thông qua: Email, online chat, Web-based conferencing, computer-based media - Cơ sở hạ tầng hỗ trợ cho mô hình này là các dịch vụ có thể huấn luyện các thành viên của cộng đồng sử dụng công nghệ thông tin, cung cấp các dịch vụ ứng dụng, nghiên cứu và hoạch định các hệ thống thông tin, cài đặt và bảo trì các trạm làm việc làm việc và mạng cục bộ để hỗ trợ thế giới điện tử của cộng đồng ảo. - Các yếu tố thành công của mô hình là tìm và giữ lượng lớn thành viên, xây SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 6
  17. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng dựng và duy trì lòng trung thành của thành viên, duy trì sự riêng tư và an toàn về thông tin của thành viên, cân bằng sở thích của thành viên và tiềm năng thương mại, cân bằng thông tin khách hàng với người quảng cáo, đem lại trong cộng đồng bởi chính các thành viên. - Nguồn thu nhập của mô hình từ doanh thu từ phí thành viên, bán hàng (sản phẩm/dịch vụ) trực tiếp, phí quảng cáo, tiền hoa hồng bán hàng, tổ chức có thể có được lợi ích vô hình từ lòng trung thành của khách hàng và có nhiều hơn tri thức về các khách hàng. Ví dụ cho mô hình này là webiste www.motleyfool.com. 1.2.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) - Là mô hình phân tách chuỗi giá trị ảo và vật lý để điều khiển chuỗi giá trị ảo trong một 1 lĩnh vực bằng cách thu thập, tổng hợp và phân bổ thông tin sau khi nhận và gởi thông tin đến các đối tác và khách hàng, giá trị được gia tăng thông qua sự cải thiện tính hiệu quả và điều phối thông tin, dòng sản phẩm đi từ nhà cung cấp đến các đối tác và khách hàng (trực tiếp hoặc thông qua đối tác), nhà tích hợp mạng giá trị cũng có thể bán thông tin hoặc sản phẩm khác trực tiếp đến khách hàng. - Cơ sở hạ tầng hỗ trợ cho mô hình này là middleware và các hệ thống liên kết trên các nền tảng khác nhau trong mạng giá trị, kho dữ liệu tập trung dùng tập hợp và tổng hợp thông tin chính cho việc phân tích các cơ sở dữ liệu phân tán, xây dựng call centers để cung cấp lời khuyên/hướng dẫn cho các đối tác và đối tác, dịch vụ mạng giao tiếp dung lượng lớn để hỗ trợ lượng lớn thông tin di chuyển trong mạng giá trị. - Nguồn thu nhập của mô hình là từ doanh thu từ phí và lợi nhuận của các hàng hóa vật lý truyền trong mạng giá trị này, dùng thông tin về khách hàng, nhà tích hợp mạng giá trị có thể tăng giá nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu khách hàng, dùng thông tin về nhà cung cấp, nhà tích hợp mạng giá trị có thể giảm chi phí bằng cách cắt giảm hàng tồn kho và thời gian giữa lúc bắt đầu và lúc hoàn thành một quá trình sản xuất mới. Ví dụ về mô hình này là webiste www.cisco.com. 1.2.8. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to customer ) - Là mô hình mà người mua và người bán giao tiếp trực tiếp với nhau, không thông qua trung gian. Trong mô hình này người bán có thể là bán lẻ, bán buôn, hoặc nhà sản xuất, người mua có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp. - Cơ sở hạ tầng hỗ trợ cho mô hình này, bao gồm: một website dễ dùng, dễ điều hướng nhằm tăng kinh nghiệm mua sắm trực tuyến đồng thời cần có một hệ thống xử SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 7
  18. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng lý giao dịch thanh toán trực tuyến. Ngoài ra, cần hệ thống ERP để xử lý giao dịch của khách hàng, tối ưu hiệu suất của các quy trình nghiệp vụ. Các dịch vụ mạng giao tiếp để nối tất các điểm trong tổ chức với nhau và với thế giới bên ngoài. Cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ, hỗ trợ mọi người vận hành mô hình kinh doanh điện tử này. - Những yếu tố làm nên sự thành công trong mô hình này là: Phải giảm chi phí thu hút khách hàng, duy trì và gắn kết lâu dài với khách hàng quen thuộc bằng việc tạo và duy trì nhận thức của khách hàng; tìm hiểu nhu cầu của khách hàng; Cung cấp việc thanh toán, đáp ứng, xử lý giao dịch nhanh và hiệu quả; Đảm bảo an toàn cho tổ chức và khách hàng; Đồng thời, cung cấp các giao diện có thể kết hợp tính dễ dùng và giàu kinh nghiệm mua sắm của khách hàng, có tích hợp đa kênh. Ví dụ cho mô hình này là website Lands End (www.landsend.com) đã phát minh ra một tính năng mà phụ nữ có thể xây dựng và lưu trữ một mô hình ba chiều của mình để thử quần áo điện tử. Trong các mô hình kinh doanh điện tử trên mô hình kinh doanh điện tử đem lại nhiều lợi ích nhất cho người tiêu dung đó chính là Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct To Customer) – mô hình giao dịch trực tiếp giữa khách hàng và công ty thương mại điện tử. Cụ thể thì đơn vị chủ quản của website cũng chính là đơn vị bán hàng và chịu trách nhiệm về chất lượng của những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được bán trên đó. Điểm mạnh của mô hình này là chất lượng hàng hóa cũng như quyền lợi của người tiêu dùng được đảm bảo. Hàng hoá trước khi đến tay khách sẽ qua nhiều công đoạn kiểm tra chất lượng, so sánh giá trên thị trường để đảm bảo chất lượng và mức giá phù hợp nhất. Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết mà không cần thông qua đơn vị trung gian. - Là mô hình mà người mua và người bán giao tiếp trực tiếp với nhau, không thông qua trung gian. Trong mô hình này người bán có thể là bán lẻ, bán buôn, hoặc nhà sản xuất, người mua có thể là cá nhân hoặc doanh nghiệp. 1.3.Mô hình kinh doanh cho website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng Qua quá trình tìm hiểu em đã lựa chọn Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct To Customer) cho website của mình. Với nhiều lợi ích và sự phù hợp với sản phẩm cũng như nhu cầu người tiêu dùng. SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 8
  19. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng * Lợi ích đối với người bán: Mở rộng thị trường: Với chi phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại truyền thống, tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới. Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng. Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi. Giảm thiểu chi phí thuê mặt bằng, nhân lực. Thông tin cập nhật: Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả đều có thể được cập nhật nhanh chóng và kịp thời. Chăm sóc khách hàng, thông tin liên hệ tiện lợi, nhanh chóng. * Lợi ích đối với khách hàng: Có nhiều lựa chọn hơn, khách hàng có thể thoái mái xem hàng, chọn lựa những sản phẩm tốt, phù hợp. Có thể so sánh giá cả, dịch vụ hậu mãi giữa những nhà cung cấp vì thông tin thuận tiện, dễ dàng. Thông tin phong phú, thuận tiện, chất lượng cao, khách hàng có thể dễ dàng tìm ra thông tin mình cần dựa vào các công cụ tìm kiếm bao gồm các thông tin đa chiều, đa phương tiện. Tiết kiệm được thời gian, chi phí đi lại chỉ với một click chuột,khách hàng đã có thể mua được sản phẩm như ý mà không cần phải ra ngoài. Hỗ trợ nhiều hình thức mua hàng, ví dụ mua chung, cùng mua giúp giảm chi phí mua hàng. 1.4.Một số website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng tại Việt Nam 1.4.1. Là website chỉ bán các sản phẩm gốm sứ Bát Tràng như ấm chén, tranh, tượng, đồ thờ Các sản phẩm được phân theo các danh mục khác nhau để người mua có thể dễ dàng xem và tìm kiếm sản phẩm. Nếu có nhu cầu mua sản phẩm khách hàng sẽ đặt hàng bằng cách điền các thông SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 9
  20. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng tin đầy đủ vào mẫu yêu cầu và chọn hình thức vận chuyển sau đó gửi cho người bán, người bán sẽ liên lạc lại cho khách hàng. Hình 1.1. Hình ảnh giao diện website batrang.info 1.4.2. Là website có nhiều sản phẩm gốm sứ Bát Tràng theo danh mục đặc biệt website được sở hữu bởi một xưởng sản xuất gốm sứ tại TP.HCM. Nếu khách hàng cho nhu cầu muốn mua sản phẩm sẽ liên hệ bằng điện thoại để giao dịch hình thức thanh toán và vận chuyển với người bán hoặc mua trực tiếp tại xưởng. SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 10
  21. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng Hình 1.2. Hình ảnh giao diện website gomsuhcm.com 1.4.3. Website bán sản phẩm gốm sứ Bát tràng, người mua có thể xem thông tin về sản phẩm, danh mục, nguồn gốc nếu có nhu cầu mua sẽ điền thông tin đầy đủ và được người bán liên hệ sớm nhất. Hình 1.3. Hình ảnh giao diện website gomsuphucthanh.vn 1.5.Nhận xét về các website kinh doanh theo mô hình trực tiếp đến khách hàng Hầu như các website để kinh daonh một sản phẩm ngoài phần giao diện rất thân thiện với người dùng thì phải có các chức năng cở bản như: xem hiển thị sản phẩm, xem chi tiết sản phẩm, sản phẩm theo danh mục, giỏ hàng, thêm đơn hàng, thanh toán, SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 11
  22. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng đăng kí, liên hệ. Nhưng website trên vẫn chưa có thanh toán trực tuyến đã gây không ít khó khăn và tốn thời gian cho một số người người mua co nhu cầu về vấn đề thanh toán trực tuyến. 1.6.Cổng thanh toán điện tử 1.6.1. payoo.vn Sản phẩm Công nghệ thông tin đã đoạt giải Sao Khuê năm 2008, đã được ngân hàng nhà nước cấp phép hoạt động trung gian thanh toán điện tử. Thống kê cuối Quý 2 năm 2010 từ cổng thông tin Ngân hàng Nhà nước, Ví điện tử Payoo hiện đang dẫn đầu thị phần dịch vụ thanh toán trung gian tại Việt Nam. Với Ví điện tử Payoo, người dùng mua hàng trực tuyến hoặc sử dụng dịch vụ tại hơn 60 website uy tín đã kết nối với ví điện tử Payoo; dễ dàng nạp tiền vào tài khoản điện thoại di động trả trước tại website: www.paycode.com.vn. Đặc biệt, chủ Ví điện tử Payoo được hỗ trợ thanh toán trực tuyến mọi hóa đơn của các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau thông qua cổng www.paybill.com.vn Lợi ích cho doanh nghiệp hợp tác: - Đẩy mạnh hiệu quả kinh doanh trực tuyến: Thêm kênh thanh toán, thêm cơ hội bán hàng. Khách hàng có thể thanh toán trực tuyến bằng Ví điện tử Payoo, thẻ ghi nợ nội địa, thẻ tín dụng hoặc thanh toán tại các cửa hàng đã liên kết với Payoo. - Tích hợp nhanh chóng và đơn giản: Giải pháp tích hợp đã được chúng tôi hoàn thiện đảm bảo độ ổn định và bảo mật cao. Thời gian kết nối nhanh chóng, đặc biệt với môi trường thử nghiệm phù hợp, hai bên có thể cùng thẩm định, kiểm tra. - Giảm rủi ro và rút ngắn quy trình thanh toán: Tiết kiệm thời gian, giảm chi phí giao nhận hàng hóa và rủi ro trong quá trình thu tiền mặt. - Kiểm soát luồng tiền hiệu quả: Tính năng của Tài khoản Payoo cho phép thống kê và kiểm soát các đơn hàng, đồng thời hỗ trợ chức năng xuất báo cáo. - Đẩy mạnh thương hiệu: thông qua các chương trình marketing quảng bá dịch vụ được phối hợp giữa hai Bên - Hỗ trợ tận tình: Đội ngũ nhân viên hỗ trợ khách hàng thân thiện, nhiệt tình và luôn sẵn sàng giải đáp những thắc mắc của Bạn về tình trạng đơn hàng và các giao dịch của khách hàng một cách nhanh chóng. Lợi ích cho khách hàng: - Mua hàng trực tuyến; thanh toán an toàn, nhanh chóng bằng thẻ ngân hàng và SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 12
  23. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng tiền mặt. - Dễ dàng trong việc lựa chọn các hình thức thanh toán thuận tiện nhất mọi lúc mọi nơi (không cần đến ngân hàng để chuyển khoản, không cần điền form, xếp hàng chờ, nhiều lựa chọn ngân hàng). - Giao dịch thanh toán được đảm bảo đến khi nhận hàng. - Giảm thiểu rủi ro trong quá trình thanh toán (nhập sai thông tin tài khoản ngân hàng, sai tên người nhận, thiếu số tiền). - Thường xuyên nhận được các ưu đãi lớn từ các chương trình marketing kết hợp giữa Payoo và doanh nghiệp 1.6.2. Là Cổng thanh toán trực tuyến được xây dựng theo mô hình hệ thống Paypal, Moneybookers nổi tiếng trên thế giới, phục vụ thanh toán trực tuyến tại Việt nam. Với người dùng, doanh nghiệp: Bảo Kim cung cấp các dịch vụ thanh toán tích hợp cho các hệ thống online như: Website Thương Mại Điện Tử, Hệ thống rao vặt, Blog, Forum dựa trên các API được xây dựng sẵn, hỗ trợ tích hợp một cách đơn giản và nhanh chóng. Với đối tác: Đáp ứng việc tích hợp với các hệ thống khác: SMS Gateway, Banking Services nhanh chóng, thuận tiện. Với các lợi ích: - Cho phép người mua hàng (trực tuyến), bán hàng (trực tuyến) thực hiện giao dịch tài chính (thanh toán, chuyển tiền, nhận tiền) một cách an toàn và tiện lợi. Hình 1.4. Quy trình giao dịch của Baokim.vn - Tiện lợi, dễ dàng không cần tài khoản Bảo Kim bạn vẫn có thể thanh toán mua hàng trực tuyến bằng hơn 20 loại thẻ ngân hàng lớn nhất Việt Nam (Vietcombank, DongAbank, Vietinbank, Techcombank ) và 4 thẻ quốc tế hiện đại (Visa, Master ) SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 13
  24. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Bạn sẽ nhận được tin nhắn điện thoại, email ngay sau khi giao dịch, giúp bạn hoàn toàn yên tâm về việc thanh toán của mình. - Giao dịch miễn phí khi bạn chuyển tiền trực tiếp cho người bán và chỉ mất 1% phí giao dịch khi chọn giải pháp an toàn để khi nhận được hàng, tiền mới chuyển về tài khoản người bán. Bạn sẽ được Bảo kim hỗ trợ hoàn tiền 100% khi người bán không làm đúng như cam kết. 1.6.3. nganluong.vn - Nganluong.vn là Ví điện tử và Cổng Thanh toán Trực tuyến (TTTT) chuyên dùng cho TMĐT (TMĐT) tiên phong và hàng đầu tại Việt Nam, cả về sản phẩm dịch vụ, độ phủ thị trường và lưu lượng thanh toán. Phát huy kinh nghiệm về TMĐT từ liên doanh ChợĐiệnTử-eBay, nó cho phép các cá nhân và doanh nghiệp gửi và nhận tiền thanh toán trên Internet Ngay tức thì một cách An toàn , tiện lợi, phổ biến và được bảo vệ! - Nganluong.vn hoạt động theo mô hình ví điện tử, theo đó người dùng đăng ký tài khoản loại cá nhân hoặc doanh nghiệp với 3 chức năng chính là: Nạp tiền, Rút tiền và Thanh toán; tất cả đều hoàn toàn trực tuyến thông qua thẻ nội địa hoặc quốc tế, tài khoản ngân hàng hoặc các hình thức tiện dụng khác. Nguồn vốn đầu tư từ các tập đoàn hàng đầu thế giới như IDG (Mỹ), SoftBank (Nhật) và eBay (Mỹ) giúp Nganluong.vn có khả năng đảm bảo tài chính cho toàn bộ các giao dịch TTTT tại Việt Nam. Hình 1.5:Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn - Ví điện tử và cổng thanh toán hoạt động như một Ngân hàng điện tử trên Internet nên chịu sự điều chỉnh của "Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng" để ngăn ngừa các doanh nghiệp huy động vốn bất hợp pháp thông qua việc giữ khoản tiền thanh toán giữa người mua và người bán rồi mất khả năng thanh khoản gây thiệt hại cho xã hội. Giấy phép số 2608/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước giúp đảm bảo uy SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 14
  25. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng tín pháp lý cho khách hàng của Nganluong.vn - Tôn chỉ hàng đầu của Nganluong.vn là Bảo vệ an toàn cho khách hàng khỏi các rủi ro và nguy cơ lừa đảo trên Internet. Vì vậy Thanh toán tạm giữ là phương thức chủ đạo, theo đó các khoản thanh toán bị treo khỏi tài khoản người mua, người bán chỉ nhận tiền khi người mua đã nhận hàng và phê chuẩn giao dịch hoặc sau tối đa 7 ngày. Tuy nhiên người mua cũng có thể tự nguyện Thanh toán ngay cho những người bán có chứng chỉ Người bán đảm bảo và được Nganluong.vn đứng ra bồi thường trong trường hợp bị lừa đảo gây thiệt hại tài chính. Bên cạnh đó, Quy định về Thủ tục tiếp nhận, Trình tự xử lý khiếu nại và Bảo hiểm giao dịch được xây dựng chặt chẽ cùng các công nghệ giám sát tự động giúp đảm bảo công bằng cho cả người mua và người bán trong trường hợp phát sinh tranh chấp. Hình 1.6: Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn - Tôn chỉ hoạt động tiếp theo của Nganluong.vn là thuận lợi hóa việc nhận tiền thanh toán và quay vòng vốn cho cộng đồng thương nhân bán hàng trực tuyến tại Việt Nam. Khác với trước đây khi TTTT là cụm từ “xa xỉ” vốn chỉ khả thi với các doanh nghiệp lớn (như Vietnam Airlines, JetStar Pacific ) thì nay từ cá nhân cho đến doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc các sàn giao dịch TMĐT đều có thể dễ dàng tích hợp chức năng TTTT vào Forum, Blog, Rao vặt hay Website bán hàng chỉ sau 5 phút đến 4 giờ làm việc, hoàn toàn miễn phí. - Để làm được điều này, Nganluong.vn đã xây dựng hệ thống liên thông trực tiếp với hầu hết các ngân hàng và tổ chức tài chính bao gồm Vietcombank, Techcombank, Vietinbank, Đông Á, VIB, SHB, Visa/Master, VinaPhone, MobiFone nhanh chóng SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 15
  26. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng trở thành công cụ TTTT phổ biến nhất được chấp nhận tại hàng nghìn website trong đó có các thương hiệu hàng đầu như ChợĐiệnTử.vn, Nguyễn Kim, VietTel, VTC, FPT Đặc biệt đây còn là công cụ thanh toán duy nhất để nhập hàng xuyên biên giới từ 40 quốc gia về Việt Nam thông qua eBay.vn. Hình 1.7: Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn - Với hàng triệu người dùng, hàng trăm nghìn tài khoản ví và lưu lượng thanh toán ước tính chiếm hơn 50% thị phần, Nganluong.vn liên tục được cộng đồng bình chọn là “Ví điện tử và Cổng thanh toán trực tuyến ưa chuộng nhất" các năm 2009 và năm 2010 được Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam và Bộ thông tin truyền thông trao tặng danh hiệu Sao Khuê duy nhất cho “Ví điện tử xuất sắc Nhất". - Ngày 16/6/2011 Nganluong.vn liên doanh với PayPal cung cấp một “Giải pháp TTTT tổng thể và toàn diện”, theo đó các website TMĐT tại Việt Nam không những nhận TTTT khi bán hàng tại thị trường nội địa thông qua Nganluong.vn mà còn có thể chấp nhận thanh toán khi bán hàng ra thế giới tới 250 triệu người mua tại 190 quốc gia thông qua PayPal, thương hiệu lớn và được tin cậy nhất toàn cầu trong lĩnh vực TTTT. Đây là một đóng góp quan trọng nữa của Nganluong.vn trong việc đưa ngành công nghiệp Internet và TMĐT tại Việt Nam hội nhập và theo kịp với thế giới SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 16
  27. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN CỦA WEBSITE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2.1. Xác định yêu cầu hệ thống 2.1.1. Yêu cầu hệ thống - Phần mềm có thể hoạt động trên môi trường LAN, WAN, hoặc có thể sử dụng cho máy đơn lẻ. - Hệ điều hành cho máy chủ: Microsoft Windows Server 2003 hoặc phiên bản cao hơn - Hệ điều hành cho máy trạm: Microsoft Windows XP, Windows Vista hoặc phiên bản cao hơn - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2005 hoặc phiên bản cao hơn - Hệ thống font chữ tiếng việt Unicode – TCVN 6909:2001x 2.1.2. Yêu cầu chức năng - Website hỗ trợ khách hàng trong việc tìm kiếm, tra cứu theo nhiều tiêu chí như: Tìm kiếm theo tên, theo giá của sản phẩm lựa chọn sản phẩm, chọn hình thức thanh toán, đăng ký thành viên và đăng nhập một cách nhanh chóng, dễ dàng. - Website có khả năng lưu trữ, quản lý những thông tin về khách hàng, về đơn đặt hàng, những khách hàng tiềm năng, thông tin phản hồi của khách hàng qua dịch vụ Email hỗ trợ cho việc đánh giá nhu cầu và tâm lý khách hàng. - Website có khả năng hỗ trợ nhà quản trị trong việc cập nhật thông tin sản phẩm, danh mục sản phẩm , cập nhật thông tin về đơn đặt hàng, xem sản phẩm. 2.1.2.1. Đối với nhà quản trị Chức năng đăng nhập quản trị Chức năng quản lý banner Chức năng quản lý banner quảng cáo Chức năng thống kê thông tin khách hàng liên hệ Chức năng quản lý sản phẩm, danh mục sản phẩm + Thêm mới sản phẩm + Thêm mới danh mục sản phẩm + Sửa thông tin sản phẩm + Xóa loại sản phẩm Chức năng quản lý tin tức SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 17
  28. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng + Thêm mới + Sửa thông tin tin tức + Xóa thông tin tin tức Chức năng quản lý đơn hàng + Thống kê tất cả đơn hàng +Thống kê chi tiết đơn hàng +Thống kê doanh thu theo ngày/tháng/năm 2.1.2.2. Đối với khách hàng Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm +Tìm kiếm theo giá sản phẩm +Tìm liếm theo danh mục sản phẩm +Tìm liếm theo tên sản phẩm Chức năng đăng ký tài khoản Chức năng đăng nhập Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm Chức năng chi tiết sản phẩm Chức năng thống kê truy cập Chức năng giỏ hàng Tạo, sửa, xóa giỏ hàng(thành viên) Tạo đơn hàng Tạo và gửi đơn đặt hàng(thành viên) Hiển thị thông tin giới thiệu Gửi thông tin liên hệ Hiển thị tất cả sản phẩm Hiển thị sản phẩm theo danh mục Hiển thị số lượng truy cập Hiển thị 10 sản phẩm mới nhất Hiển thị tin tức mới Hiển thị sản phẩm mua nhiều nhất Hiển thị tình trạng đơn hàng (thành viên) Chức năng thanh toán trực tuyến thông qua cổng Ngân lượng 2.1.3. Yêu cầu phi chức năng - Website đáp ứng được khả năng truy cập nhanh, thông tin tin cậy, chính xác. SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 18
  29. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ và tính ổn định cao. - Website đảm bảo được tính bảo mật cao, phân quyền một cách hợp lý. - Website có thể hoạt động 24/7/365. - Website có khả năng lưu trữ, xử lý khối lượng lớn thông tin nhưng tốn ít tài nguyên trong hệ thống. 2.2. Phân tích yêu cầu 2.2.1. Đối với nhà quản trị - Chức năng đăng nhập quản trị Bảng 2.1: Chức năng đăng nhập quản trị. Mô tả Dùng cho quản trị viên đăng nhập khi có tài khoản. Thông tin đăng nhập Đầu vào + Tên đăng nhập + Mật khẩu Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có đúng Quá trình xử lý không? Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập. Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập - Chức năng quản lý sản phẩm, danh mục sản phẩm ( thêm, xóa, sửa) Thêm mới sản phẩm Bảng 2.2: Chức năng thêm sản phẩm Mô tả Thêm mới một sản phẩm. Đầu vào + Tên sản phẩm + Thuộc id danh mục sản phẩm + Giá + Thông tin sản phẩm + Hình sản phẩm Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiện thị thông tin về sản phẩm. Thêm mới danh mục sản phẩm Bảng 2.3: Chức năng thêm danh mục sản phẩm SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 19
  30. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng Mô tả Thêm mới một danh mục sản phẩm. Đầu vào Tên danh mục sản phẩm Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiển thị thông tin về danh mục sản phẩm. Sửa thông tin sản phẩm Bảng 2.4: Chức năng sửa thông tin sản phẩm / danh mục sản phẩm Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một sản phẩm / danh mục sản phẩm Đầu vào Chọn sản phẩm/ danh mục sản phẩm cần thay đổi. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiện thị thông tin mới về sản phẩm. Xóa loại sản phẩm/ danh mục sản phẩm Bảng 2.5: Chức năng xóa sản phẩm/ danh mục sản phẩm Mô tả Dùng để xóa thông tin sản phẩm/ danh mục sản phẩm Đầu vào Chọn sản phẩm/ danh mục sản phẩm cần xóa. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu Đầu ra Hiển thị thông báo - Chức năng quản lý tin tức (Thêm, sửa, xóa) Thêm mới Bảng 2.6: Chức năng thêm tin tức Mô tả Thêm mới một tin tức. Đầu vào + Tên tin tức + Nội dung + Hình ảnh Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiện thị thông tin về tin tức. Sửa thông tin tin tức Bảng 2.7: Chức năng sửa thông tin tin tức SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 20
  31. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một tin tức. Đầu vào Chọn tin tức cần thay đổi. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin mới về tin tức. Xóa thông tin tin tức Bảng 2.8: Chức năng xóa thông tin tin tức Mô tả Dùng để xóa thông tin sản phẩm/ danh mục sản phẩm Đầu vào Chọn tin tức cần xóa. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu Đầu ra Trở về trang chủ tin tức - Chức năng quản lý thông tin liên hệ của khách hàng Bảng 2.9: Chức năng quản lý đơn hàng Mô tả Liệt kê danh sách thông tin khách hàng Đầu vào Thông tin đơn hàng, đơn hàng sau khi xử lý xong. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiện thị thông tin liên hệ của khách hàng - Chức năng quản lý Banner Thêm mới Bảng 2.10: Chức năng thêm banner Mô tả Thêm mới một banner Đầu vào + Hình banner + Tình trạng + Tên banner Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Lưu thông tin banner vào SQL Đầu ra Hiện thị thông tin về banner Cập nhật banner Bảng 2.11: Chức năng cập nhật banner SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 21
  32. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng Mô tả Dùng để thay đổi banner Đầu vào Chọn banner cần thay đổi Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật banner Đầu ra Hiển thị banner mới - Chức năng quản lý Banner quảng cáo Thêm mới banner quảng cáo Bảng 2.12: Chức năng thêm banner quảng cáo Mô tả Thêm mới một banner quảng cáo Đầu vào + Hình banner quảng cáo + Tình trạng + Tên khách hàng + Vị trí đặt banner + Tiền đặt + Liên kết của khách hàng + Địa chỉ Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Lưu thông tin banner quảng cáo vào SQL Đầu ra Hiện thị thông tin về banner quảng cáo Cập nhật banner quảng cáo Bảng 2.13: Chức năng cập nhật thông tin banner quảng cáo Mô tả Dùng để thay đổi banner quảng cáo Đầu vào Chọn banner cần thay đổi theo vị trí Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật banner quảng cáo Đầu ra Hiển thị banner quảng cáo mới theo vị trí SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 22
  33. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Chức năng quản lý đơn hàng Bảng 2.14: Chức năng quản lý đơn hàng Mô tả Liệt kê danh sách các đơn đặt hàng của khách hàng đã đặt. Đầu vào Thông tin đơn hàng, đơn hàng sau khi xử lý xong. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiện thị thông tin về đơn hàng đã được xử lý và đơn hàng mới. 2.2.2. Đối với khách hàng. - Chức năng đăng ký tài khoản Bảng 2.15: Chức năng đăng tài khoản Mô tả Cho phép đăng ký tài khoản Đầu vào Khi đăng ký, khách hàng phải điền đầy đủ các thông tin: + Họ và tên + Tên đăng nhập + Chứng minh nhân dân + Địa chỉ + Mât khẩu + Nhập lại mật khẩu + Số điện thoại + Mã điện thoại + Email + Số Fax Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của form. Kết nối cơ sở dữ liệu, kiểm tra khách hàng vừa nhập từ form đăng ký có hợp lệ trong cơ sở dữ liệu (CSDL) không? Lưu thông tin khách hàng vào trong CSDL nếu đăng ký thành công. Đầu ra Sẽ hiển thị thông báo nếu không thành công SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 23
  34. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Chức năng đăng nhập Bảng 2.16: Chức năng đăng nhập Mô tả Đăng nhập khi đã có tài khoản. Đầu vào Thông tin đăng nhập + Tên đăng nhập + Mật khẩu Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có đúng không? Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập. Đầu ra Sẽ hiển thị thông báo nếu không thành công - Chức năng quên mật khẩu Bảng 2.17: Chức năng quên mật khẩu Mô tả Lấy lại mật khẩu khi quên mật khẩu Đầu vào Thông tin bảo mật + Tên đăng nhập + Số điện thoại + Email Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin số điện thoại và Email có đúng không? Đầu ra Thống báo hiển thị thông tin mật khẩu của khách hàng - Chức năng đổi mật khẩu Bảng 2.18: Chức năng quên mật khẩu Mô tả Đổi mật khẩu khi muốn mật khẩu mới Đầu vào Thông tin bảo mật + Tên đăng nhập + Email + Mật khẩu cũ + Mật khẩu mới Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin số mật khẩu cũ và Email có đúng không? Đầu ra Thông báo thành công và khách hàng có mật khẩu mới - Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 24
  35. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng Bảng 2.19: Chức năng hiển thị danh mục sản phẩm Mô tả Hiển thị sản phẩm theo từng danh mục sản phẩm. Đầu vào Đường link danh mục sản phẩm. Quá trình xử lý Lấy tất cả các sản phẩm có trong cơ sở dữ liệu theo danh mục. Đầu ra Hiển thị danh sách sản phẩm. - Chức năng chi tiết sản phẩm Bảng 2.20: Chức năng chi tiết sản phẩm Mô tả Hiển thị chi tiết sản phẩm. Đầu vào Đường link tên sản phẩm, click vào ảnh sản phẩm. Quá trình xử lý Truy xuất vào cơ sở dữ liệu để lấy thông tin chi tiết sản phẩm. Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm. - Chức năng thống kê truy cập Bảng 2.21: Chức năng thống kê truy cập Mô tả Hiển thị số người truy cập vào Website. Đầu vào Người dùng truy cập vào Website. Quá trình xử lý Đếm số lượt truy cập. Đầu ra Hiển thị số thành viên đã truy cập Website. - Giỏ hàng Bảng 2.22: Chức năng giỏ hàng Mô tả Mô phỏng giỏ hàng thực tế dùng để chứa các mặt hàng mà khách hàng đã chọn. Đầu vào Sau khi đã chọn sản phẩm vào giỏ hàng khách hàng có thể đặt mua hàng. Quá trình xử lý Kiểm tra sản phẩm có trong giỏ hàng. Đầu ra Danh sách các sản phẩm khách hàng đã chọn và tổng giá tiền của giỏ hàng. SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 25
  36. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Tạo đơn hàng Bảng 2.23: Chức năng tạo đơn hàng Mô tả Sau khi khách hàng chọn hàng vào giỏ hàng và quyết định đặt mua hang Đầu vào Thông tin các sản phẩm khách hàng chọn trong giỏ hàng nhu: Mã sản phẩm, số lượng, đơn giá, thành tiền. Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của đơn hàng. Lưu thông tin đơn hàng vào trong CSDL nếu tạo đơn hàng thành công. Đầu ra Thông báo khách hàng đã tạo đơn hàng thành công hay chưa. 2.3. Phân tích hệ thống 2.3.1. Mô hình hoá chức năng 2.3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) HỆ THỐNG WEBSITE Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý tin Quản lý Quản lý người Thống kê sản phẩm đơn hàng giỏ hàng tức liên hệ Banner dùng Quản lý Tạo đơn Quản lý Hiển thị Đăng ký Banner Thống kê danh Tạo giỏ hàng tin tức liên hệ tài khoản website đơn hàng mục sản hàng phẩm Quản lý Đăng Banner Thống kê Hiển thị Hiển thị Xử lý sản phẩm nhập tài quảng người đơn hàng giỏ hàng liên hệ khoản cáo dùng Tìm Xử lý Quên/ kiếm sản đơn hàng Đổi phẩm mật khẩu Thanh Đăng toán xuất Hình 2.1: Biểu đồ phân rã chức năng SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 26
  37. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng 2.3.1.2. Biểu đồ dòng dữ liệu (DFD) 2.3.1.2.1. Mức ngữ cảnh Truy cập website Đăng nhập hệ thống Hệ thống Khách hàng Website Quản trị Website Thông tin website Thông tin hệ thống Website Hình 2.2: Mức ngữ cảnh 2.3.1.2.2. Mức 0 Thông tin dm sản phẩm Danh mục D1 sản phẩm Kết quả Yêu cầu xem, tìm kiếm 1.0 Thông tin sản phẩm sản phẩm Quản lý sản phẩm D2 Sản phẩm Kết quả Hiển thị thông tin sản Kết quả phẩm theo yêu cầu tìm kiếm Cập nhật thông tin sản phẩm 2.0 Tạo đơn hàng Lưu thông tin đơn hàng Quản lý D3 Đơn hàng đơn hàng Kết quả Xác nhận thông Kết quả tin đơn hàng Yêu cầu xử lý đơn hàng Tạo giỏ hàng 3.0 Quản lý Lưu thông tin giỏ hàng D4 Giỏ hàng Hiển thị giỏ hàng giỏ hàng Kết quả Quản trị Website Khách hàng Yêu cầu xem 4.0 Lưu thông tin tin tức tin tức Quản lý tin tức D5 Tin tức Hiển thị thông Kết quả tin tin tức Kết quả Đăng ký, đăng nhập, Cập nhật tin tức 5.0 Lưu thông tin người dùng đổi mật khẩu Quản lý D6 Người dùng người dùng Thông báo kết quả Kết quả Kết quả Xác nhận tài khoản 6.0 Lưu thông tin liên hệ Gửi thông tin liên hệ Quản lý D7 Liên hệ liên hệ Kết quả Thông báo kết quả Kết quả Yêu cầu quản lý banner Xử lý liên hệ Thông báo kết quả 7.0 Lưu thông tin banner website Banner Quản lý D8 website banner Kết quả Lưu thông tin banner qc Banner D9 Kết quả quảng cáo 8.0 Thống kê Kết quả Thống kê người dùng Kết quả Kết quả Yêu cầu thống kê Thống kê đơn hàng Kết quả Hình 2.3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 27
  38. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng 2.3.1.2.3. Mức 1 - Chức năng Quản lý người dùng 5.1 Yêu cầu đăng ký tài khoản Lưu đăng ký Đăng ký D5 Người dùng Đáp ứng yêu cầu tài khoản đăng ký tài khoản Kết quả Thông tin tài khoản Xác nhận đăng nhập Tài khoản người dùng 5.2 Đăng nhập Tài khoản quản trị Quản trị Khách hàng Xác nhận người dùng tài khoản Website Xác nhận quản trị Thông tin bảo mật 5.3 Thông tin tài khoản Quên/Đổi mật khẩu Hiển thị tài khoản, mật khẩu Thông tin bảo mật 5.4 Yêu cầu đăng xuất tài khoản Đăng xuất Đáp ứng yêu cầu Hình 2.4: Mức 1 chức năng quản lý người dùng - Chức năng Quản lý sản phẩm Hình 2.5: Mức 1 chức năng quản lý sản phẩm SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 28
  39. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Chức năng Quản lý đơn hàng Hình 2.6: Mức 1 chức năng quản lý đơn hàng - Chức năng Quản lý giỏ hàng Tạo giỏ hàng 3.1 Lưu giỏ hàng Tạo giỏ D4 Giỏ hàng Kết quả hàng Thông tin giỏ hàng Kết quả Khách hàng Truy vấn dữ liệu sản phẩm Yêu cầu xem 3.2 đơn hàng Gửi yêu cầu Hiển thị D2 Sản phẩm Hiển thị đơn hàng giỏ hàng Kết quả Yêu cầu xem giỏ hàng Kết quả Hình 2.7: Mức 1 chức năng quản lý giỏ hàng SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 29
  40. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Chức năng Quản lý banner Quản lý banner website 7.1 Quản lý Lưu yêu cầu D8 Banner website Kết quả banner website Kết quả Quản lý banner 7.2 Lưu yêu cầu Quản trị quảng cáo Quản lý Banner quảng cáo D9 Website banner quảng Kết quả Kết quả cáo Hình 2.8: Mức 1 chức năng quản lý banner Chức năng Quản lý liên hệ Gửi liên hệ 6.1 Lưu thông tin tin tức Khách hàng Hiển thị D6 Người dùng Kết quả liên hệ Kết quả Lưu liên hệ Kết quả Yêu cầu xử lý 6.2 Quản trị liên hệ Gửi yêu cầu Website Xử lý D7 Liên hệ Kết quả liên hệ Kết quả Hình 2.9: Mức 1 chức năng quản lý liên hệ - Chức năng Quản lý tin tức Đăng tin, cập 4.1 nhật tin tức Quản trị Cập nhật Lưu thông tin tin tức Website Kết quả tin tức Thông báo kết quả D5 Tin tức Xem tin tức 4.2 Gửi yêu cầu hiển thị tin tức Khách hàng Hiển thị Hiển thị tin tức tin tức Kết quả Hình 2.10: Mức 1 chức năng quản lý tin tức SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 30
  41. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Chức năng Quản lý thống kê Yêu cầu thống 8.1 kê đơn hàng Thống kê Lưu yêu cầu đơn hàng D3 Đơn hàng Kết quả Kết quả Yêu cầu thống 8.2 Lưu yêu cầu Quản trị kê người dùng Thống kê D6 Người dùng Website người dùng Kết quả Kết quả Hình 2.11: Mức 1 chức năng quản lý thống kê 2.3.2. Mô hình hoá dữ liệu 2.3.2.1. Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD) Hình 2.12: Biểu đồ quan hệ thực thể (ERD) SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 31
  42. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng 2.3.2.2. Mô hình dữ liệu quan hệ (RDM) Hình 2.13: Mô hình dữ liệu (RDM) 2.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu 2.4.1. Các bảng cơ sở dữ liệu - Bảng SanPham Bảng SanPham là bảng lưu trữ các sản phẩm của Công ty Bảng 2.24: Bảng SanPham SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 32
  43. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Bảng DanhMucSanPham Bảng này dung để chứa thông tin về danh mục sản phẩm bằng cách quản lý ID của từng sản phẩm. Bảng 2.25: Bảng DanhMucSanPham - Bảng DonHang Bảng này là một trong những phần chính của cơ sở dữ liệu. Nó chứa tất cả các thông tin về các bản ghi một khách hàng dự định mua hàng. Bảng 2.26: Bảng DonHang - Bảng ChiTietDonHang Bảng ChiTietDH cung cấp tất cả thông tin chi tiết của một đơn hàng cụ thể. Mỗi đơn đặt hàng mà khách hàng nhập vào có khả năng có nhiều mặt hàng cá nhân như họ muốn. Nói cách khác, các khách hàng có thể mua một sản phẩm hoặc có thể đặt mua nhiều sản phẩm khác nhau. Bảng 2.27: Bảng ChiTietDonHang - Bảng TinhTrangDonHang Bảng TinhTrangDonHang cung cấp các tên trạng thái kết hợp với đơn hàng được đặt trong hệ thống. Bảng 2.28: Bảng TinhTrangDonHang - Bảng NguoiDung SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 33
  44. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng Bảng NguoiDung có tất cả các thông tin liên quan đến những người dùng sẽ tương tác trong hệ thống. Những người sử dụng sẽ bao gồm từ quản trị viên cho đến khách hàng. Bảng 2.29: Bảng NguoiDung - Bảng KieuNguoiDung Bảng KieuNguoiDung sẽ là một bảng tra cứu ngắn gọn để xác định các vai trò khác nhau của người sử dụng nhằm để cung cấp quyền sử dụng hệ thống. Bảng 2.30: Bảng KieuNguoiDung - Bảng GioHang Bảng này lưu tất cả các thông tin từ khi khách hàng đang xem qua các sản phẩm và sau đó chọn một sản phẩm cụ thể trước khi quyết định mua hàng. Bảng 2.31: Bảng GioHang SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 34
  45. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Bảng TinTuc Bảng này có chức năng lưu tin tức thông tin về gốm sứ, ẩm thực, du lịch nhằm làm cho nội dung Website thêm phong phú và đa dạng hơn. Bảng 2.32: Bảng TinTuc - Bảng Banner Bảng Banner chủ yếu chứa dữ liệu nhị phân dành cho hình ảnh có liên quan với các banner đầu trang của website Bảng 2.33: Bảng Banner - Bảng LuotTruyCap Bảng này chứa một trường LuotTruyCap dùng để lưu số người đã từng truy cập vào website của công ty. Bảng 2.34: Bảng LuotTruyCap - Bảng Banner quảng cáo Bảng này dùng để lưu lại thông tin các website có nhu cầu muốn đặt banner quảng cáo cho website của công ty. Bảng 2.35: Bảng BannerQC SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 35
  46. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Bảng Thông tin liên hệ Bảng này dùng để lưu lại thông tin liên hệ của khách hàng với website của công ty. Bảng 2.36: Bảng LienHeKH 2.4.2. Tạo quan hệ giữa các bảng Hình 2.14: Cơ sở dữ liệu SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 36
  47. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng CHƯƠNG 3: CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRINH VÀ DEMO WEBSITE 3.1. Giới thiệu kĩ thuật xây dựng website theo mô hình 3 lớp 3.1.1. Giới thiệu kiến trúc Hình 3.1: Mô hình website 3 lớp 3.1.2. Giới thiệu các tầng Presentation Layer - Lớp này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và hiển thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng. - Nội dung được lưu dưới các File *.aspx và *.aspx.cs - Lớp này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp. Business Logic Layer - Lớp này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống. - Sử dụng các dịch vụ do lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation. - Lớp này cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ 3 để thực hiện công việc của mình(ví dụ như sử dụng dịch vụ của các cổng thanh tóan trực tuyến như VeriSign, Paypal ). - Nội dung được lưu dưới các File *.cs Data Access Layer SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 37
  48. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Lớp này thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến lưu trữ và truy xuất dữ liệu - Sử dụng các dịch vụ của các hệ quản trị CSDL như SQL Server, Oracle, - Thường thực hiện nhiệm vụ + Kết nối đến CSDL + Sử dụng các câu truy vấn: Select, update, Delete, Insert - Nội dung được lưu dưới các File *.cs Common - Chứa các thành phần dùng chung cho cả 3 lớp - Chứa các thành phần truyền thông tin giữa các tầng - Nội dung được lưu dưới các File *.cs Operational - Chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại - Nội dung được lưu dưới các File *.cs 3.1.3. Ưu và nhược điểm Ư điểm - Hỗ trợ nhiều người dung. - Giảm bớt xử lý cho Client -> không yêu cầu máy tình ở server phải có cấu hình mạnh - Xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tập trung tại Application server -> dễ quản lý, bảo trì và nâng cấp - Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại DataBase server. Nhược điểm: - Phải sử dụng thêm một Application server -> tăng chi phí. * Giới thiệu cấu trức Folder của ứng dụng - Admin: Chứa các trang web của phân hệ quản trị. - Img: Chứa hình ảnh thiết kế giao diện trang admin. - Control: Chứa các điều khiển do người dung tự tạo. - Css: Chứa các tập tinh định dạng font chữ, màu chữ, màu nền - Js: Chứa các tập tin Javascript (*.js). - Image: Chứa tất cả các hình ảnh trong chương trình. - Flash: Chứa các tập tin flash dùng để thiết kế giao diện. SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 38
  49. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng 3.2. Các công cụ để xây dựng website 3.2.1. Visual studio.Net 2005 3.2.1.1. Tổng quan về Visual studio.Net 2005 - Microsoft Visual Studio.Net 2005 là môi trường phát triển tích hợp (Integrated Development Environment, viết tắt là IDE) được phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phần mềm máy tính được sử dụng trong việc phát triển phần mềm. Các môi trường phát triển tích hợp bao gồm: - Một trình soạn thảo mã (source code editor): dùng để viết mã. - Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter). - Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương trình một cách tự động - Trình gỡ lỗi (debugger): hỗ trợ dò tìm lỗi. - Ngoài ra, còn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các công cụ nhằm đơn giản hóa công việc xây dựng giao diện người dùng đồ họa (GUI). - Nhiều môi trường phát triển hợp nhất hiện đại còn tích hợp trình duyệt lớp (class browser), trình quản lí đối tượng (object inspector), lược đồ phân cấp lớp (class hierarchy diagram), để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hướng đối tượng. - Như vậy, Microsoft Visual Studio 2005 được dùng để phát triển console (thiết bị đầu cuối – bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với các trình ứng dụng như Windows Forms, các web sites, cũng như ứng dụng, dịch vụ wed (web applications, and web services). Chúng được phát triển dựa trên một mã ngôn ngữ gốc (native code ) cũng như mã được quản lý (managed code) cho các nền tảng được được hỗ trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET Compact Framework và Microsoft Silverlight. - Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++ ( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#) cũng như hỗ trợ các ngôn ngữ khác như F#, Python, và Ruby; ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS 3.2.1.2. Ưu và nhược điểm của Visual studio.Net 2005 Ưu điểm: - Ưu điểm lớn nhất của nó là tốc độ phát triển rất nhanh, với cùng một project SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 39
  50. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng nếu bạn phát triển bằng Java sẽ tiêu tốn thời gian gấp rưỡi đến gấp đôi so với bạn phát triển nó trên Visual Studio. - Ưu điểm thứ hai đáng kể đến chính là sự linh hoạt và thư viện hàm, và đối tượng khổng lồ của nó. Với những lập trình viên đã thân quen với ngôn ngữ C có thể dễ dàng tiếp cận với nó thông qua visual C++, với những ai đang là tín đồ của Java cũng có thể đến với nó và visual C#. Và những anh em đi trên nghiệp Visual basic thì vẫn có thể đi tiếp con đường mình đang đi nhưng với tầm với ngày càng rộng lớn. - Ưu điểm kế tiếp của nó chính là công cụ lập trình thân thiện dễ sử dụng cùng với hệ thống thư viện online MSDN có thể đáp ứng tối đa nhu cầu học hỏi của lập trình viên. Khi bạn gần như bế tắc, hãy nhấn F1, chắc chắn bạn sẽ tìm thấy điều mình muốn. Nhược điểm: - Khuyết điểm lớn nhất của các sản phẩm làm ra từ Visual Studio là phải phụ thuộc vào thư viện nền Framework. Và gần như chỉ có thể chạy trên hệ điều hành windows. - Khuyết điểm thứ hai: Visual Studio không phải là Open source, do đó rất khó tìm thấy một bộ mã nguồn hoàn chỉnh đâu đó trên mạng. 3.2.2. ASP.NET 3.2.2.1. Tổng quan về ASP.NET - ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) mới nhất được phát triển và cung cấp bởi Microsoft tên mở rộng là .aspx,cho phép những người lập trình tạo ra những trang web động, những ứng dụng web và những dịch vụ web. Lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0 của .NET framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft Active Server Pages(ASP). ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET language. - Trang ASP.NET được biên dịch trước thay vì phải đọc và phiên dịch mỗi khi trang web nhận được yêu cầu , khác với trang sử dụng ngôn ngữ khác mỗi lần triệu gọi là mỗi lần trang web phải biên dịch lại tốn rất nhiều tài nguyên cho việc xử lý như thế,vấn đề này làm chậm tiến trình xử lý của hệ thống SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 40
  51. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng 3.2.2.2. Ưu điểm của ASP.NET Ưu điểm của ASP.NET - ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#, - Trang ASP.Net được biên dịch trước. Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi khi trang web được yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang web động thành những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. - ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của .Net Framework, làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, - ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong 1 ứng dụng. - ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code riêng, giao diện riêng Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì. - Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows. - Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control - Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tương ứng với từng loại Browser - Hỗ trợ nhiều cơ chế cache. - Không cần lock, không cần đăng ký DLL - Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng - Global.aspx có nhiều sự kiện hơn - Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies 3.2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 3.2.3.1. Tổng quan về SQL Server 2005 - Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều người dùng cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền từng người dùng trên mạng. - SQL Server 2005 là HQTCSDL được dùng phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2005 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năng lập trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server 2005 tập trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào TMĐT và kho dữ liệu ( Data warehousing). SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 41
  52. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact–SQL(T–SQL). T- SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên tiêu chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI(American National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server. - Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2005 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL- 99 trong khi SQL 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI -92. - SQL Server 2005 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu, hàm, mệnh đề và đối tượng mới, giúp nhà phát triển phần mềm lưu trữ, tính toán, thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý. 3.2.3.2. Ưu và nhược điiểm của SQL Server 2005 Ưu điểm - Độ bảo mật cao. - Thích hợp cho những dự án lớn. - Giao diện đồ họa dễ sử dụng. Nhược điểm - Muốn sử dụng thì phải mua bản quyền của nhà cung cấp với giá không hề nhỏ. 3.2.4. Một số công cụ hỗ trợ giao diện Adobe.Dreamweaver.CS3 - Dreamweaver là một chương trình Visual Editor chuyên nghiệp để tạo và quản lý các trang web. Dreamweaver cung cấp các công cụ phác thảo trang web cao cấp, hỗ trợ các tính năng DHTML (Dynamic HTML) mà không cần viết các dòng lệnh giúp các bạn không biết lập trình web cũng có thể thiết kế được các trang web động một cách dễ dàng, trực quan.Với Dreamweaver bạn có thể dễ dàng nhúng các sản phẩm của các chương trình thiết kế web khác như Flash, Fireworks, Shockwave, Generator, Authorwave vv Adobe Photoshop CS2 - Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh. Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS4 (Version 11.0): với 2 bản Standard và SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 42
  53. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng Extended nằm trong bộ Creative Suite 4, được phát hành ngày 15 tháng 10 năm 2008. - Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được sử dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting và nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D gần như là mọi hoạt động liên quan đến ảnh bitmap. - Adobe Photoshop có khả năng tương thích với hầu hết các chương trình đồ họa khác của Adobe như Adobe Illustrator, Adobe Premiere, After After Effects và Adobe Encore. Macromedia Flash 8 - Adobe Flash (trước đây là Macromedia Flash và trước đó FutureSplash), hay còn gọi một cách đơn giản là Flash, được dùng để chỉ chương trình sáng tạo đa phương tiện (multimedia) lẫn phần mềm dùng để hiển thị chúng Macromedia Flash Player. Chương trình điện toán này được viết và phân phối bởi Adobe Systems (công ty đã mua Macromedia). - Flash dùng kỹ thuật đồ họa vectơ và đồ họa điểm (raster graphics). Ngoài ra Flash còn có một ngôn ngữ văn lệnh riêng gọi là ActionScript và có khả năng truyền và tải luồng âm thanh hoặc hình ảnh. Đúng ra thì từ Macromedia Flash nên được dùng để chỉ chương trình tạo ra các tập tin Flash. Còn từ Flash Player nên được dành để chỉ ứng dụng có nhiệm vụ thi hành hay hiển thị các tập tin Flash đó. Tuy vậy, chữ Flash được dùng để chỉ cả hai chương trình nói trên. 3.2.5. Các công cụ khác - Google Translate tools : Công cụ của Google cung cấp cho ta công cụ Google Translate để có thể dịch nội dung web site ra nhiều thứ tiếng khác nhau. - Javascript : Dùng để lấy thông tin thời tiết, giá vàng, tỷ giá ngoại tệ từ Website www.tygia.com, được tự động cập nhật trực tuyến. 3.3. Xây dựng website 3.3.1. Giới thiệu cây folder của website - TMDT: Tên dự án. - Class Libraries: Forder chứa layer của dự án. DataAccsess BusinessLogic Common SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 43
  54. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng Operational - Web: Forder chứa file ở tầng trình diễn. Hình 3.2: Cây foder của Website 3.3.2. Chức năng 5 thư mục 3.3.2.1. Thư mục App_Code Hình 3.3: Thư mục App_Code SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 44
  55. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng 3.3.2.2. Thư mục Admin Admin : Chứa tất cả các trang web của phân hệ người quản trị. Các thành phần này sẽ được mật khẩu bảo vệ. Được thể hiện qua sơ đồ sau : Hình 3.4: Thư mục admin 3.3.2.3. Thư mục Image - Thư mục hình banner Chứa tất cả hình banner, thanh menu Hình 3.5: Thư mục banner SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 45
  56. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Thư mục hình image Chứa tất cả icon chi tiết, giỏ hàng, liên hệ và các icon phụ khác Hình 3.6: Thư mục Image 3.3.2.4. Thư mục Tài nguyên điều khiển - Nơi chứa các điều khiển do người lập trình tạo ra (*.ascx và ascx.cs)*. Hình 3.7: Thư mục TaiNguynDieuKhien 3.3.2.5. Thư mục Bin Hình 3.8: Thư mục Bin SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 46
  57. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng 3.3.2.6. Thư mục CSS Chứa các file css định dạng cho phần nút trở về đầu và cuối trang Hình 3.9: Thư mục css 3.3.3. Xây dựng các tầng trong hệ thống 3.3.3.1. Tầng dùng chung(Common) Hình 3.10: Tầng Common 3.3.3.2. Tầng Data Access Hình 3.11: Tầng Data Access Hình 3.12: Thư mục Insert và Delete của tầng Data Access SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 47
  58. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng Hình 3.13: Thư mục Select của tầng Data Access Hình 3.14: Thư mục Update của tầng Data Access SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 48
  59. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng 3.3.3.3. Tầng Business Logic Hình 3.15: Tầng Business Logic 3.3.3.4. Tầng Operational Hình 3.16: Tầng Operational 3.3.4. Xây dựng chức năng của hệ thống 3.3.4.1. Đối với nhà quản trị - Trang đăng nhập admin ( dangnhapAdmin.aspx ) Trang này chỉ cho phép những ai có quyền quản lý website , sau khi đăng nhập sẽ thực hiện được các thao tác chỉnh sửa, xóa, xử lý đơn hàng thêm mới nội dung trong website Yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu Admin để đăng nhập SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 49
  60. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng Hinh 3.17:Trang đăng nhập admin - Trang chủ Admin ,trang hiển thị, xóa sản phẩm (Trangchudmin.aspx) Trang này sẽ liệt kê tất cả các sản phẩm của công ty, admin có thể click và nút thêm, xóa, sửa sản phẩm để thêm mới, sửa hoặc xóa sản phẩm. Hình3.18: Trang chủ admin SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 50
  61. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang sửa sản phẩm ( Suasanpham.aspx ) Trang này hiển thị thông tin chi tiết của sản phẩm để admin có thể chỉnh sửa các thông tin của sản phẩm. Hình 3.19:Trang sửa sản phẩm SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 51
  62. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang cập nhật đơn hàng (ChiTietDonHang.aspx) Trang này dùng để admin có thể xử lý đơn hàng cho khách hàng bằng các cập nhật các thông tin như: Ngày xử lý, tracking number và tình trạng đơn hàng. Hình 3.20: Chi tiết đơn hàng - Trang cập nhật banner ( CapNhatBanner.aspx ) Trang này hiển thị chi tiết các thông tin banner để nhà quản trị có thể chỉnh sửa hình ảnh và thay đổi banner cho website. Hình 3.21: Cập nhật banner SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 52
  63. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang quản lý banner ( QuanLyBanner.aspx ) Trang quản lý banner gồm các thông tin cơ bản và tình trạng hoạt động, nhà quản trị có thể dex dàng nhận biết banner nào đang được sử dụng và có thể thực hiện thao tác xóa những banner không cần thiết. Hinh 3.22: Quản lý banner - Trang quản lý banner quảng cáo(QuanLyBannerQC.aspx) Trang chứa thông tin cơ bản về banner quảng cáo, tương tự như trang quản lý banner trang này cũng hiển thị tình trạng banner quảng cáo nào đang được sử dụng và có thể thao tác xóa khi không còn hữu ích. Hình 3.23: Quản lý banner quảng cáo SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 53
  64. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang cập nhật banner quảng cáo(CapNhatBannerQC.aspx) Trang cập nhập banner quảng cáo hiển thị thông tin chi tiết của banner và dùng để thay đổi banner quảng cáo mới bằng thao tác thay đổi tình trạng. Hình 3.24: Cập nhật banner quảng cáo - Trang thêm tin tức(ThemTinTuc.aspx) Dùng để thêm mới một tin tức Hình 3.25: Thêm tin tức SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 54
  65. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang nhập sản phẩm ( ThêmSanPham.aspx) Trang dùng để quảng trị thêm mới một sản phẩm. Hình 3.26: Trang thêm sản phẩm - Trang hiển thị, xóa tin tức ( Hienthitintucadmin.aspx ) Trang hiển thị tất cả tin tức, quản trị có thể chọn xóa, sửa hay thêm mới một tin tức. Hinh 3.27: Hiển thị tin tức admin - Trang sửa tin tức ( SuatinTuc.aspx ) SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 55
  66. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng Trang dành cho quản trị dùng để thay đổi thông tin về tin tức theo nhu cầu. Sau đó thông tin sẽ được cập nhập lại. Hinh 3.28: Sửa tin tức - Trang nhập danh mục sản phẩm (ThemDanhMuc.aspx) Dùng để thêm mới một danh mục. Hình 3.29: Thêm danh mục sản phẩm - Trang hiển thị, xóa danh mục (QuanLyDanhMuc.aspx) SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 56
  67. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng Trang hiển thị tất cả danh mục đang có và có thể thao tác xóa hoặc thêm mới một danh mục. Hình 3.30: Quản lý danh mục sản phẩm - Trang thống kê đơn hàng(ThongKeDonHang.aspx) Trang hiển thị tất cả đơn hàng, nhà quản trị có thể thao tác xử lý đơn hàng. Hinh 3.31: Thống kê đơn hàng SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 57
  68. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang thêm quảng cáo(HienThiThongTinLienHe.aspx) Trang hiển thị tất cả thông tin mà khách hàng đã liên hệ cho nhà quản trị, sau khi thấy sẽ đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng. Hình 3.32: Trang thông tin liên hệ - Trang thêm quảng cáo(QuanLyNguoiDung.aspx) Trang hiển thị thông tin cơ bản .của các thành viên và nhà quản trị Hình 3.33: Trang quản lý người dùng 3.3.4.2. Đối với khách hàng SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 58
  69. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang giới thiệu (GioiThieuSanPham.aspx) Trang mặc định ban đầu khi khách hàng truy cập vào (Trang chủ) với chức năng trình diễn toàn bộ sản phẩm. Khi muốn mua một sản phẩm nào đó, khách hàng có thể xem và chọn sản phẩm trên Trang chủ, hoặc duyệt qua danh mục sản phẩm ở góc trái của Website, hoặc có thể tìm kiếm theo tên, theo danh mục của sản phẩm. Bên dưới còn hiển thị những tin tức về thời trang và phụ kiện. Ngoài ra, có các chức năng phụ như xem giá vàng, tỷ giá, like, chia sẻ hai bên thanh menu có hiển thị những sản phẩm bán chạy, tin tức mới, sản phẩm mới và hiển thị quảng cáo về website du lịch. Hình 3.34: Trang giới thiệu sản phẩm - Trang liên hệ (lienhe.aspx) SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 59
  70. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng Nhằm rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, công ty tạo riêng một trang liên hệ để khách hàng có thể gửi những thắc mắc, phản hồi, yêu cầu tư vấn nhằm tạo ra cầu nối giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. Hình 3.35 : Trang liên hệ SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 60
  71. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang sản phẩm theo danh mục (SanPhamTheoDanhMuc.aspx) Trang này hiển thị tất cả các sản phẩm của một danh mục nào đó cho khách hàng thuận tiện lựa chọn sản phẩm trang này là trang giới thiệu sản phẩm theo danh mục như ấm trà, bình hoa, đồ thờ, tranh sứ Hình 3.36: Sản phẩm theo danh mục - Trang chi tiết sản phẩm (HienThiChiTietSanPham.aspx) Khi muốn xem thông tin chi tiết của sản phẩm, khách hàng có thể click chuột vào ảnh của sản phẩm hoặc nút chi tiết. Trang này có chức năng mô tả rõ hơn về các thông tin của sản phẩm như: chất liệu, các phụ kiện của một sản phẩm, nơi sản xuất, lợi ích hay giá của sản phẩm. Khi muốn mua một sản phẩm nào đó, khách hàng có thể click chuột vào nút “Đặt hàng” để đến trang giỏ hàng Hình 3.37 : Chi tiết sản phẩm SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 61
  72. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang giỏ hàng (GioHang.aspx) Sau khi thêm sản phẩm vào giỏ hàng, để cập nhật những thông tin trong giỏ hàng (thay đổi số lượng, xóa dòng sản phẩm khỏi giỏ hàng) khách hàng có thể trỏ chuột vào ô ngay dưới cột “Số lượng” để thay đổi số lượng, tick vào ô ngay dưới cột “Xóa” để xóa một dòng sản phẩm sau đó click nút “Cập nhật” để hoàn tất việc thay đổi. Khi muốn mua thêm một dòng sản phẩm khác, khách hàng có thể click chuột vào dòng “Tiếp tục mua hàng” để quay lại trang chủ để mua thêm sản phẩm. Khi xác định thanh toán, tại trang giỏ hàng, khách hàng click vào nút “xác nhận thanh toán”. Nếu đã có tài khoản tại Website công ty, khách hàng có thể đăng nhập bằng tên đăng nhập và mật khẩu của mình. Còn nếu bạn là khách hàng mới, bạn có thể click vào dòng “Đăng ký tài khoản” để tạo tài khoản mới. Hình 3.38: Giỏ hàng - Trang đăng nhập ( Dangnhap.aspx) Trang này giúp cho khách hàng có thể đăng nhập vào website để tạo đơn hàng hoặc xem thông tin các đơn hàng đã được xử lý hay chưa. Hình 3.39: Trang đăng nhập SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 62
  73. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang đăng kí (Dangky.aspx) Trang này dùng cho khách hàng đăng kí tài khoản để đăng nhập vào website khi khách hàng muốn mua hàng của công ty. Hình 3.40: Trang đăng ký - Trang thêm đơn hàng ( Themdonhang.aspx) Trang này dùng cho khách hàng co thể xem lại các sản phẩm trong giỏ hàng của mình đã mua để gửi đơn hàng hoặc tiếp tục mua hàng. Hình 3.41: Trang thêm đơn hàng SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 63
  74. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang đơn hàng khách (DonHangKhach.aspx) Trang này giúp khách hàng có thể xem các đơn hàng trước đó của mình đã được giao hàng hay chưa. Hình 3.42: Trang đơn hàng khách - Trang chi tiết đơn hang khách(ChiTietDonHangKhach.aspx) Trang này giúp cho khách hàng biết được chi tiết các đơn hàng mà mình đã gửi trước đó gồm các thông tin : Mã sản phẩm, số lượng, giá cả, tổng tiển. Hình 3.43: Trang hiển thị chi tiết đơn hàng khách SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 64
  75. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang quên mật khẩu ( Quenmk.aspx) Trong trang đăng nhập có một liên kết link tới trang quên mật khẩu. Trang này yêu cầu khách hàng nhập thông tin bảo mật mà khách hàng đã đăng ký để lấy lại mật khẩu khi khách hàng quên, sau khi nhập đầy đủ và đúng thông tin bảo mật thì hệ thống sẽ gửi một thông báo chứa mật khẩu của khách hàng ngay trên trang web. Hình 3.44: Trang quên mật khẩu - Trang đổi mật khẩu ( DoiMatKhau.aspx) Hình 3.45: Trang đổi mật khẩu SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 65
  76. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang tin tức (HienThiTinTuc.aspx) Trang này hiển thị các thông tin tóm tắt về thông tin liên quan tới gốm sứ Bát Tràng trên thị trường nhằm làm cho website thêm phong phú. Hình 3.46: Trang hiển thị tin tức - Trang chi tiết tin tức (ChiTietTinTuc.aspx) Trang này hiển thị chi tiết các tin tức về ẩm thực hay du lịch tại làng Bát Tràng, lịch sử phát triển hay một số nghệ nhân nổi tiếng khi khách hàng click vào tiêu đề của tin tức. Hình 3.47: Trang chi tiết tin tức SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 66
  77. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang thanh toán sản phẩm (ThanhToan.aspx) Hình 3.48: Trang thanh toán - Trang giới thiệu (gioithieu.aspx) Mô tả khái quát về quá trình hình thành và phát triển của gốm sứ Bát Tràng cho tới ngày nay và mục đích khi xây dựng website này. Hình 3.49: Trang giới thiệu website SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 67
  78. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang bản đồ(bando.aspx) Hiển thị tóm tắt địa chỉ và một google map chỉ đường tới địa chỉ của công ty. Hình 3.50: Trang bản đồ - Trang thông báo lỗi ( baoloi.aspx) Trang này sẽ được hiển thị khi trang website đang trong quá trình sửa chữa, bảo trì hoặc nâng cấp. Hình 3.51: Trang báo lỗi SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 68
  79. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Trang tìm kiếm sản phẩm(SanPhamTheoGia.aspx) Trang này giúp cho khách hàng có thể tìm kiểm sản phẩm một cách nhanh nhất thông qua các tiêu chí như : giá, tên sản phẩm, danh mục sản phẩm. Hình 3.52: Trang tìm kiếm sản phẩm SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 69
  80. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Với kiến thức nền tảng đã được học ở trường và bằng sự nỗ lực của mình, em đã hoàn thành đề tài” Ứng dụng ASP. NET vào dự án xây dựng website phụ kiện thời trang”. Mặc dù đã cố gắng và đầu tư rất nhiều nhưng do thời gian có hạn và không được thực hiện trên Internet nên đề tài còn nhiều hạn chế. Em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của quí Thầy cô cùng các bạn để chương trình ngày càng hoàn thiện hơn. Hiện nay việc ứng dụng TMĐT ở Việt Nam chỉ đáp ứng được một số vấn đề cơ bản về mua bán, chưa được linh hoạt. Việc ứng dụng này đòi hỏi phải tốn nhiều thời gian và tiền bạc. Với tốc độ phát triển ngày càng tăng của mạng máy tính thì việc thiết kế và cài đặt các ứng dụng cho người dùng là rất cần thiết. Vì vậy ý tưởng giới thiệu và kinh doanh phụ kiện thời trang qua mạng tuy không phải là mới nhưng phần nào cũng giúp cho khách hàng thuận tiện trong việc lựa chọn và mua hàng. Được sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn cùng với nỗ lực của bản thân, trong quá trình thực hiện đề tài, em đã hoàn thành các nội dung sau: - Tìm hiểu tổng quan và ứng dụng TMĐT - Tìm hiều các công cộng xây dựng giao diện cũng như lập trình Web bằng công nghệ ASP.NET - Tìm hiều công nghệ kết nối dữ liệu ADO.NET và sử dụng hệ quản trị Cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 - Áp dụng kiến thức về lập trình Web để xây dựng WebSite có các chức năng sau: Đối với phân hệ khách hàng: - Tìm kiếm, xem sản phẩm - Tạo giỏ hàng, tạo và gửi đơn đặt hàng - Xem các đơn hàng đã được xử lý hay chưa - Đăng ký thành viên - Xem các thông tin chứng khoán, thời tiết. Các dữ liệu này được trích từ trang Web WWW.VNExpress.com.vn Đối với phân hệ quản tri SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 70
  81. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng - Xây dựng cho admin như: Quản lý sản phẩm, đơn hàng, xem liên hệ khách hàng, quản lý tin tức, quản lý banner. - Hệ thống hỗ trợ nhà quản trị trong việc chỉnh sửa, đăng thêm sản phẩm, cập nhật danh mục sản phẩm, xem thông tin liên hệ, đơn hàng của khách hàng một cách dễ dàng. - Qua Website, doanh nghiệp có thể tiếp cận với lượng lớn khách hàng giúp giảm chi phí cho doanh nghiệp bằng việc quản lý người dùng. - Doanh nghiệp cũng có thể tìm hiểu, đánh giá các sản phẩm của công ty thông qua các đơn hàng. Hướng phát triển: - Xây dựng thêm nhiều tiêu chí tìm kiếm. - Xây dựng giao diện đẹp hơn với các công cụ điều hướng hợp lý, thân thiện với người sử dụng. - Xây dựng chức năng thông tin giỏ hàng sẽ trả về không khi có lượt truy cập mới. - Về phía quản trị: xây dựng thêm chức năng tìm kiếm, xử lý thông tin người dùng, chức năng phản hồi liên hệ của khách hàng. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Nguyễn Minh Nhựt đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Thầy. SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 71
  82. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Trọng Đại (2006), Thương mại điện tử và ứng dụmg Thương mại điện tử tại Việt Nam, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. [2] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2007), Giáo trình Ngôn ngữ lập trình C#, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [3] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2009), Giáo trình ASP.NET, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [4] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2010), Tài liệu Xây dựng Website thương mại điện tử, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [5] Nguyễn Văn Lợi, 2009, giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, trường CĐ công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn. [6] Hồ Văn Phi, 2008, giáo trình phân tích thiết kế hệ thống, trường CĐ công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn. [7] Đồ án website TMĐT của các anh chị khóa trước như: - Nguyễn Văn Học _TM03D - Nguyễn Thị Như Quỳnh _TM03F -Nguyễn Thị Hồng Huyền_TM06A Và một số đồ án khác [8] Website : [9] Website : [10] Tài liệu trên internet khác SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 72
  83. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Đà Nẵng, ngày tháng năm 2016 Giảng viên SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 73
  84. Xây dựng website kinh doanh Gốm sứ Bát Tràng theo mô hình trực tiếp đến khách hàng NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN Đà Nẵng, ngày tháng năm 2016 Giảng viên SVTH: Lê Thị Thu Trinh – Lớp: CCTM07A 74