Đồ án Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên trường Cao Đẳng CNTT hữu nghị Việt - Hàn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên trường Cao Đẳng CNTT hữu nghị Việt - Hàn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- do_an_xay_dung_he_thong_cham_diem_ren_luyen_cho_sinh_vien_tr.pdf
Nội dung text: Đồ án Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên trường Cao Đẳng CNTT hữu nghị Việt - Hàn
- TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Đề tài: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN SVTH : Lý Văn Hải Lớp : CCCT15B Niên khóa : 2015 - 2018 CBHD : TS. Nguyễn Quang Vũ Đà Nẵng, tháng 06 năm 2018
- LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trƣờng đã tạo cơ hội cho chúng em đƣợc học tập tại Trƣờng Cao Đẳng CNTT Hữu nghị Việt – Hàn. Em cũng chân thành cảm ơn các thầy cô bộ môn đã tận tình giảng dạy, cung cấp những kiến thức nền tảng cần thiết và bổ ích trong suốt khóa học. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Quang Vũ đã tận tình hƣớng dẫn em trong quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp em đã tiếp cận đƣợc nhiều kiến thức chuyên môn. Khi thực hiện đồ án, em đã cố gắng hết khả năng đƣa ra ý tƣởng, giải quyết khá đầy đủ những yêu cầu, nhƣng do giới hạn về chuyên môn và thời gian nên đồ án còn gặp một số nhƣợc điểm. Do đó, em rất mong nhận đƣợc những góp ý của thầy cô để ngày càng hoàn thiện hơn và từ đây có thể áp dụng vào thực tiễn. Cuối cùng, em xin cảm ơn đến gia đình đã động viên, chăm sóc tạo điều kiện hỗ trợ em về mọi mặt. Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả bạn bè, những ngƣời cùng em sát cánh trong ba năm qua, cùng chia sẽ niềm vui cũng nhƣ những khó khăn trong học tập và cuộc sống. i
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN i MỤC LỤC ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT v DANH MỤC CÁC BẢNG vi DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH vii MỞ ĐẦU 1 1. Lý do chọn đề tài 1 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu 2 5. Dự kiến kết quả 2 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3 CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 4 1.1. QUY ĐỊNH CHUNG CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN 4 1.1.1. Mục đích, yêu cầu 4 1.1.2. Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm. 4 1.1.3. Phân loại kết quả và quy trình đánh giá kết quả rèn luyện 5 1.1.4. Sử dụng kết quả điểm rèn luyện 6 1.2. KHÁI NIỆM VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 6 1.2.1. Khái niệm về hệ thống thông tin 6 1.2.2. Nhiệm vụ vai trò của hệ thống thông tin 7 CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 8 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH ASP.NET MVC 8 2.2. MÔ HÌNH MVC 8 2.2.1. Giới thiệu mô hình MVC 8 2.2.2. Sơ đồ hoạt động của mô hình MVC 10 2.3. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2012 11 2.4. LÝ THUYẾT LẬP TRÌNH WEB 11 CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG 13 3.1. PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG 13 3.1.1. Mô tả hệ thống 13 ii
- 3.1.2. Yêu cầu Lƣu trữ 13 3.1.3. Yêu cầu tra cứu 14 3.1.4. Yêu cầu tính toán 14 3.1.5. Yêu cầu chức năng 14 3.1.6. Yêu cầu phi chức năng 15 3.2. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN 16 3.3. THIẾT KẾ DỮ LIỆU 16 3.3.1. Biểu đồ nghiệp vụ BFD 16 3.3.2. Mô hình thực thể kết hợp (ERD) 17 3.3.3. Mô tả chi tiết các thực thể 17 3.3.4. Mô tả chi tiết các thực thể kết hợp 20 3.4. MÔ HÌNH VẬT LÝ 22 3.4.1. Lƣợc đồ cơ sở dữ liệu 22 3.4.2. Mô tả chi tiết các bảng 22 3.4.3. Biểu đồ dữ liệu quan hệ 27 3.5. THIẾT KẾ XỬ LÝ 28 3.5.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 28 3.5.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 28 3.5.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 29 CHƢƠNG 4. XÂY DỰNG WEBSITE CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CĐ CNTT HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN 30 4.1. TRANG CHỦ WEBSITE CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN 30 4.2. TRANG ĐĂNG NHẬP 31 4.3. HỆ THỐNG CHO SINH VIÊN 31 4.3.1. Bảng đánh giá của sinh vien 31 4.3.2. Bảng xem điểm rèn luyện của sinh viên 32 4.4. HỆ THỐNG CVHT 32 4.4.1. CVHT chọn sinh viên duyệt điểm 32 4.4.2. Bảng giáo viên duyệt cho sinh viên 33 4.5. HỆ THỐNG PHÒNG CTSV 33 4.5.1. Danh sách lớp mở chấm điểm rèn luyện 33 4.5.2. Danh sách sinh viên mở chấm điểm rèn luyện 34 iii
- 4.5.3. Nội dung chấm điểm rèn luyện 34 KẾT LUẬN 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO viii NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ix iv
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CTSV Công tác sinh viên CVHT Cố vấn học tập ĐRL Điểm rèn luyện v
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Mô tả chi tiết thực thể khoa 17 Bảng 3.2: Mô tả chi tiết thực thể khóa học 18 Bảng 3.3: Mô tả chi tiết thực thể giáo viên 18 Bảng 3.4: Mô tả chi tiết thực thể Lớp 18 Bảng 3.5: Mô tả chi tiết thực thể sinh viên 18 Bảng 3.6: Mô tả chi tiết thực thể học kỳ - niên khóa 19 Bảng 3.7: Mô tả chi tiết thực thông báo 19 Bảng 3.8: Mô tả chi tiết thực khung điểm 19 Bảng 3.9: Mô tả chi tiết mối kết hợp học 20 Bảng 3.10: Mô tả chi tiết mối kết hợp có 20 Bảng 3.11: Mô tả chi tiết mối kết hợp thuộc 20 Bảng 3.12: Mô tả chi tiết mối kết hợp chủ nhiệm 20 Bảng 3.13: Mô tả chi tiết mối kết hợp công tác 21 Bảng 3.14: Mô tả chi tiết mối kết hợp duyệt 21 Bảng 3.15: Mô tả chi tiết mối kết hợp điểm rèn luyện 21 Bảng 3.16: Mô tả chi tiết mối kết hợp đƣa thông báo 21 Bảng 3.17: Mô tả chi tiết bảng Khoa 22 Bảng 3.18: Mô tả chi tiết bảng Khóa học 23 Bảng 3.19: Mô tả chi tiết bảng Giáo viên 23 Bảng 3.20: Mô tả chi tiết bảng Lớp 23 Bảng 3.21: Mô tả chi tiết bảng Sinh viên 24 Bảng 3.22: Mô tả chi tiết bảng Học kỳ - Niên khóa 24 Bảng 3.23: Mô tả chi tiết bảng Thông báo 25 Bảng 3.24: Mô tả chi tiết bảng Khung điểm 26 Bảng 3.25: Mô tả chi tiết bảng Duyệt 26 Bảng 3.26: Mô tả chi tiết bảng điểm rèn luyện 26 vi
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Mô hình MVC 9 Hình 2.2: Sơ đồ hoạt động của MVC 10 Hình 3.1: Quy trình chấm điểm rèn luyện 16 Hình 3.2: Biểu đồ nghiệp vụ BFD 16 Hình 3.3: Mô hình thực thể kết hợp (ERD) 17 Hình 3.4: Mô hình dữ liệu vật lý 22 Hình 3.5: sơ đồ dữ liệu quan hệ 27 Hinh 3.6: Sơ đồ dữ liệu mức 0 28 Hinh 3.7: Sơ đồ dữ liệu mức 1. 28 Hinh 3.8: Sơ đồ dữ liệu mức 2 29 Hình 4.1: Trang chủ 30 Hình 4.2: Đăng nhập 31 Hình 4.3: Bảng chấm điểm của sinh viên 31 Hình 4.4: Bảng xem điểm rèn luyện 32 Hình 4.5: Danh sách sinh viên chọn để Duyệt 32 Hình 4.6: CVHT duyệt điểm cho sinh viên 33 Hình 4.7: Danh sách lớp mở chấm điểm rèn luyện 33 Hỉnh 4.8. Danh sách sinh viên chấm điểm rèn luyện 34 Hình 4.9: Mở bảng nội dung chấm điểm rèn luyện 34 vii
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trƣớc đây, khi ngành công nghệ thông tin chƣa phát triển ngƣời ta lƣu trữ dữ liệu bằng giấy, điều này đã gây ra những trở ngại rất lớn đối với việc tìm kiếm bảo quản, nghiên cứu và phổ biến kiến thức. Cho nên, cùng với sự phát triển internet, các website lần lƣợt ra đời đây là một trong những tiện ích quan trọng của công nghệ thông tin. Sự ra đời của công nghệ thông tin đã giải quyết cơ bản những trở ngại trên, việc lƣu trữ trở nên dễ dàng hơn và an toàn hơn, khả năng tìm kiếm nhanh chóng hơn và việc chia sẽ dữ liệu vô cùng tiện lợi. Chính điều này làm cho việc tiếp thu kiến thức dễ dàng hơn. Nhằm đáp ứng nhu cầu tìm kiếm, ứng dụng tra cứu thông tin ngày càng cao của ngƣời sử dụng internet, hàng loạt các website ứng dụng ra đời với nhiều mục đích khác nhau đƣợc ra đời. Ngoài ra, nhu cầu tin học hóa các chƣơng trình quản lý trong các lĩnh vực hiện đang rất lớn trong đó có Trƣờng CĐ CNTT Hữu nghị Việt – Hàn. Ứng dụng tin học trong công tác quản lý của nhà trƣờng đã nâng cao hiệu suất công việc đƣa ra các báo cáo, các số liệu thống kê nhanh chóng chính xác và kịp thời. Đồng thời tiết kiệm đƣợc rất nhiều thời gian, công sức của con ngƣời, nó làm giảm nhẹ bộ máy quản lý vốn cồng kềnh từ trƣớc tới nay. Việc đánh giá kết quả rèn luyện đƣợc thực hiện vào cuối học kỳ I và học kỳ II của mỗi năm học. Hiện nay, công tác chấm điểm rèn luyện đƣợc thực hiện vào cuối học kỳ I và học kỳ II của mỗi năm học. Việc chấm điểm rèn luyện nhằm đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống của từng sinh viên theo các mức điểm đạt đƣợc trong khung điểm đƣợc đƣa ra trƣớc, điểm rèn luyện của sinh viên cũng làm cơ sở để xét các nhƣ: Công tác đoàn, đảng. Tuy nhiên, hiện nay công tác xét điểm rèn luyện ở Trƣờng Cao Đẳng CNTT hữu nghị Việt-Hàn phải làm thủ công, nhà trƣờng phải in phiếu điểm rèn luyện phát cho tất cả sinh viên, sinh viên chấm điểm và nộp lại cho cố vấn học tập chấm lại cho sinh viên, cuối cùng hội đồng khoa duyệt lại và phòng công tác sinh viên sẽ thống kê kết quả. Việc làm thủ công nhƣ vậy mất nhiều thời gian cho giáo viên, sinh viên cũng nhƣ các bộ phận chức năng có liên quan. Hiểu đƣợc tính chất quan trọng của đồ án tốt nghiệp và bản thân nhận rõ hiện trạng việc chấm điểm rèn luyện của Trƣờng CĐ CNTT Hữu nghị Việt – Hàn còn thực hiện thủ công tốn nhiều thời gian cho nhà trƣờng cũng nhƣ thời gian học tập của sinh SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 1
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn viên và giảng viên. Vì vậy em chọn đề tài “Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT hữu nghị Việt-Hàn” để góp phần giải quyết tồn tại trên, giúp cho nhà trƣờng tiết kiệm chi phí, giáo viên, sinh viên có nhiều thời gian hơn để giảng dạy, học tập hoặc giải quyết các công việc khác. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu: Xây dựng website chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trƣờng CĐ CNTT hữu nghị Việt-Hàn. Nhiệm vụ: Tìm hiểu quy chế đánh giá kết quả rèn luyện. Tìm hiểu quy trình chấm điểm rèn luyện của sinh viên. Tìm hiểu cách phân loại kết quả điểm rèn luyện. Tìm hiểu công cụ, công nghệ để xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu về quy trình chấm điểm rèn luyện của từng sinh viên trong trƣờng. Nghiên cứu về công cụ, công nghệ để xây dựng một website chấm điểm rèn luyện cho sinh viên. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu lý thuyết: Tìm hiểu và nghiên cứu cách thức chấm điểm rèn luyện Tìm hiểu và vận dụng các kiến thức, công cụ, để xây dựng website chấm điểm rèn luyện cho sinh viên. Tìm kiếm tài liệu kiến thƣc chuyên môn liên quan, cách thức xây dựng trang web chấm điểm rèn luyện. Thực nghiệm: Áp dụng các cơ sở lý thuyết để xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện, vận hành thực nghiệm thực tế, đánh giá và hiệu chỉnh. 5. Dự kiến kết quả Xây dựng thành công website chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trƣờng CĐ CNTT hữu nghị Việt-Hàn. Cán bộ, giảng viên và sinh viên có thể đăng nhập vào hệ thống thông qua tài khoản đƣợc cung cấp để thực hiện các công việc liên quan theo đúng quy trình, quy định đánh giá điểm rèn luyện cho sinh viên. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 2
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Vận dụng các kiến thức đã học và tự nghiên cứu để xây dựng thành công website chấm điểm rèn luyện cho sinh viên. Từ đó, giúp cho nhà trƣờng tiết kiệm chi phí, giúp cho giáo viên, sinh viên có nhiều thời gian hơn để giảng dạy, học tập hay giải quyết các công việc khác. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 3
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn CHƢƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. QUY ĐỊNH CHUNG CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN 1.1.1. Mục đích, yêu cầu Mục đích đánh giá điểm rèn luyện của học sinh, sinh viên nhằm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo con ngƣời, năng cao ý thức trách nhiệm của sinh viên trong học tập, rèn luyện đạo đƣc. Đƣa ra đƣợc những định hƣớng, nội dung rèn luyện cụ thể, phù hợp với từng trƣờng, tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên có môi trƣờng rèn luyện. Kết quả đánh giá điểm rèn luyện của sinh viên là một trong những điều kiện để xét tốt nghiệp. Việc chấm điểm rèn luyện của sinh viên đƣợc làm thƣờng xuyên trong mỗi học kỳ. Đánh giá điển rèn luyện cho sinh viên theo các mức điểm đạt đƣợc trên các mặt: Ý thức học tập. Ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trƣờng. Ý thức kết quả thâm gia các hoạt động chính trị - xã hội, văn hóa , văn nghệ, phòng chống tệ nạn xã hội. Phẩm chất công dân và quan hệ cộng đồng. Ý thức và kết quả thâm gia phụ trách lớp học sinh, sinh viên, các đoàn thể, Điểm rèn luyện đƣợc đánh giá bằng thang điểm 100. 1.1.2. Đánh giá kết quả rèn luyện và khung điểm. Điều 5. Đánh giá về ý thức học tập Căn cứ để xác định điểm là tinh thần vƣợt khó, phấn đấu vƣơn lên trong học tập, tích cực tham gia nghiên cứu khoa học, tham gia dự thi học sinh, sinh viên giỏi ở các cấp. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 30 điểm. Điều 6. Đánh giá về ý thức và kết quả chấp hành nội quy, quy chế trong nhà trƣờng Căn cứ để xác định điểm là ý thức và kết quả việc chấp hành các nội quy, quy chế và các quy định khác đƣợc áp dụng trong trƣờng. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 4
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn Khung điểm đánh giá từ 0 đến 25 điểm. Điều 7. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia các hoạt động chính trị – xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao, phòng chống các tệ nạn xã hội Căn cứ để xác định điểm là kết quả tham gia các hoạt động rèn luyện về chính trị - xã hội, văn hoá, văn nghệ, thể thao và phòng chống các tệ nạn xã hội. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 20 điểm. Điều 8. Đánh giá về phẩm chất công dân và quan hệ với cộng đồng Căn cứ để xác định điểm là kết quả chấp hành các chủ trƣơng của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc, thành tích trong công tác xã hội và giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; mối quan hệ cộng đồng, tinh thần giúp đỡ bạn bè, cƣu mang ngƣời gặp khó khăn. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 15 điểm. Điều 9. Đánh giá về ý thức và kết quả tham gia công tác phụ trách lớp, các đoàn thể, tổ chức trong nhà trƣờng hoặc đạt đƣợc thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện của học sinh, sinh viên Căn cứ để xác định điểm là ý thức, mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với học sinh, sinh viên đƣợc phân công quản lý lớp, các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và các tổ chức khác trong nhà trƣờng; và những học sinh, sinh viên khác có thành tích đặc biệt trong học tập, rèn luyện. Khung điểm đánh giá từ 0 đến 10 điểm. 1.1.3. Phân loại kết quả và quy trình đánh giá kết quả rèn luyện Điều 10. Phân loại kết quả rèn luyện Kết quả rèn luyện đƣợc phân thành các loại: xuất sắc, tốt, khá, trung bình khá, trung bình, yếu và kém. Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc; Từ 80 đến dƣới 90 điểm: loại tốt; Từ 70 đến dƣới 80 điểm: loại khá; Từ 60 đến dƣới 70 điểm: loại trung bình khá; Từ 50 đến dƣới 60 điểm: loại trung bình; Từ 30 đến dƣới 50 điểm: loại yếu; Dƣới 30 điểm: loại kém. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 5
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn Những học sinh, sinh viên bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên khi phân loại kết quả rèn luyện không đƣợc vƣợt quá loại trung bình. Điều 11. Quy trình đánh giá kết quả rèn luyện Từng học sinh, sinh viên căn cứ vào kết quả rèn luyện, tự đánh giá theo mức điểm chi tiết do trƣờng quy định. Tổ chức họp lớp có cố vấn học tập tham gia, tiến hành xem xét và thông qua mức điểm của từng học sinh, sinh viên trên cơ sở phải đƣợc quá nửa ý kiến đồng ý của tập thể đơn vị lớp và phải có biên bản kèm theo. Kết quả điểm rèn luyện của từng học sinh, sinh viên đƣợc Trƣởng khoa xem xét, xác nhận, trình Hiệu trƣởng. Đối với trƣờng có số lƣợng học sinh, sinh viên lớn thì thành lập Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp khoa để giúp Trƣởng khoa xem xét trƣớc khi trình Hiệu trƣởng. Hiệu trƣởng xem xét và công nhận sau khi đã thông qua Hội đồng đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên cấp trƣờng. Kết quả đánh giá, phân loại rèn luyện của học sinh, sinh viên phải đƣợc công bố công khai và thông báo cho học sinh, sinh viên biết. 1.1.4. Sử dụng kết quả điểm rèn luyện Điều 14. Sử dụng kết quả rèn luyện Kết quả phân loại rèn luyện toàn khoá học của từng học sinh, sinh viên đƣợc lƣu trong hồ sơ quản lý học sinh, sinh viên của trƣờng và ghi vào bảng điểm kết quả học tập và rèn luyện của từng học sinh, sinh viên khi ra trƣờng. Học sinh, sinh viên có kết quả rèn luyện xuất sắc đƣợc nhà trƣờng xem xét biểu dƣơng, khen thƣởng. Học sinh, sinh viên bị xếp loại rèn luyện kém trong cả năm học thì phải tạm ngừng học một năm học ở năm học tiếp theo và nếu bị xếp loại rèn luyện kém cả năm lần thứ hai thì sẽ bị buộc thôi học. 1.2. KHÁI NIỆM VỀ PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1.2.1. Khái niệm về hệ thống thông tin Hệ thống là một tập hợp các tổ chức của nhiều phần tử thƣờng xuyên tƣơng tác với nhau, có những mối quan hệ rằng buộc lẫn nhâu và cùng nhau hoạt động chung SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 6
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn cho một mục đích nào đó. Thông tin là một tập hợp những phần tử mà ta thƣờng gọi là các ký hiệu phản ánh ý nghĩa về một đối tƣợng, một hiện tƣợng hay một quá trình nào đó của sự vật thông qua quá trình nhận thức. Trong tin học, thông tin là sự tin học từ việc sử lý dữ liệu. Chính vì vậy mà hai thành phần quan trong của hệ thống tin là thành phần dữ liệu và thành phần xử lý. Hệ thống thông tin của một tổ chức là tập hợp các hệ thống những thông tin về tổ chức đó. Một tổ chức, thƣờng gồm nhiều lớp đối tƣợng đa đạng, nhiều mối quan hệ, nhiều quy trình xử ly, biến đổi phức tạp, cho nên để phản ánh bản chất của nó, nói cách khác là để có sự hiểu biết đầy đủ về nó phải nghiên cứu để có một sự biểu diễn thích hợp. 1.2.2. Nhiệm vụ vai trò của hệ thống thông tin Chức năng chính của hệ thống thông tin là xử lý thông tin của hệ thống nghiệp vụ. Quá trình xử lý thông tin nhƣ một mô hình hợp đen bao gồm: Bộ xử lý, thông tin đầu vào, thông tin đầu ra và thông tin phản hồi cần thiết của hệ thống. Nhiệm vụ của hệ thống thông tin : Về đối ngoại: Hệ thống thông tin thu nhận thông tin từ môi trƣờng bên ngoài và đƣa thông tin ra môi trƣờng bên ngoài. Về đối nội: Hệ thống thông tin là cầu nối liên lạc giữa các bộ phận hệ thống nghiệp vụ. Vai trò của hệ thống thông tin: đống vai trò trung gian giữa các hệ thống nghiệp vụ và môi trƣờng, giữa hệ thống con quyết định và hệ thống con tác nghiệp. Ngoài ra hệ thống thông tin còn cung cấp thông tin cho các hệ thống quyết định và tác ngiệp. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 7
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH ASP.NET MVC ASP.NET MVC là một nền tảng lập trình web mới của Microsoft (dựa trên nền tảng của ASP.NET) đƣợc Microsoft giới thiệu phiên bản chính thức vào tháng 4-2009. Hiện nay ASP.NET MVC đƣợc giới lập trình .NET toàn cầu ƣu tiên lựa chọn để sử dụng xây dựng những ứng dụng, dịch vụ web cho doanh nghiệp của mình. Có đƣợc điều đó là bởi vì MVC (Model – View – Controller) là một mô hình phát triển ứng dụng web ƣu việt và giải quyết nhiều nhƣợc điểm của ASP.NET Webform. Công nghệ ASP.NET MVC là một bƣớc đi để đáp ứng lại các yêu cầu phát triển web hiện nay của microsoft. Vào tháng 10/2007, microsoft đƣa ra nền tảng phát triển web MVC hoàn toàn mới, dựa trên nền tảng cốt lõi của ASP.NET. Công nghệ này có các lợi ích sau: Khả năng mở rộng: Dễ dàng thay thế hoặc mở rộng các thành phần của hệ thống. Đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn HTML, CSS, JS. Tăng cƣờng khả năng kiểm thử. Định tuyến đơn giản và thân thiện với các công cụ tìm kiếm. Cung cấp API hiện đại, hỗ trợ REST. Thuật ngữ Model-View-Controller đã đƣợc sử dụng từ thập nên 70 của thế kỷ trƣớc trong dự án Smalltalk tại Xerox PARC. Thuật ngữ này giúp tổ chức các ứng dụng có giao diện ngƣời dùng. Ban đầu, các khái niệm của mô hình MVC đƣợc gắn với các khái niệm cụ thể của Smalltalk, nhƣ: màng hình, công cụ. Ngày nay các khái niệm mô hình này vẫn còn đƣợc áp dụng và đặc biệt phù hợp với ứng dụng web. Các tƣơng tác của một ứng dụng MVC đƣợc thực hiện theo chu trình tự nhiên của ngƣời dùng, các giao diện đƣợc cập nhật sau mỗi hành động của ngƣời dùng và các giao diện này không lƣu giữ trạng thái của các điều khiển. 2.2. MÔ HÌNH MVC 2.2.1. Giới thiệu mô hình MVC MVC là viết tắt chữ cái đầu của Models, Views, Controllers. MVC chia giao diện UI (User Interface) thành 3 phần tƣơng ứng, đầu vào của các controller là các điều khiển thông qua HTTP request, model chứa các miền logic, view là những thứ đƣợc SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 8
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn sinh ra trả về cho trình duyệt. Sau đây là một vài chi tiết trong ba thành phần của MVC: Model: Đƣợc giao nhiệm vụ cung cấp dữ liệu cho cơ sở dữ liệu và lƣu dữ liệu vào các kho chứa dữ liệu. Tất cả các nghiệp vụ logic đƣợc thực thi ở Model. Dữ liệu vào từ ngƣời dùng sẽ thông qua View để kiểm tra ở Model trƣớc khi lƣu vào cơ sở dữ liệu. Việc truy xuất, xác nhận và lƣu dữ liệu là một phần của Model. View: Hiển thị các thông tin cho ngƣời dùng của ứng dụng và đƣợc giao nhiệm vụ cho việc nhận các dữ liệu vào từ ngƣời dùng, gởi đi các yêu cầu đến bộ điều khiển, sau đó là nhận lại các phản hồi từ bộ điều khiển và hiển thị kết quả cho ngƣời dùng. Các trang HTML, JSP, các thƣ viện thẻ và các file nguồn là một phần của View. Controller: Là tầng trung gian giữa Model và View. Controller đƣợc giao nhiệm vụ nhận các yêu cầu từ phía máy khách. Một yêu cầu đƣợc nhận từ máy khách đƣợc thực hiện bởi một chức năng logic thích hợp từ thành phần Model và sau đó sinh ra các kết quả cho ngƣời dùng và đƣợc thành phần View hiển thị. ActionServlet, Action, ActionForm, struts-config.xml là các thành phần của Controller. Lợi ích của việc dùng phƣơng pháp MVC là sự phân đoạn rõ ràng giữa Models, Views, Controllers bên trong ứng dụng. Một cấu trúc sạch sẽ giúp cho việc kiểm tra ứng dụng dễ dàng hơn. Sự tƣơng tác giữa các thành phần trong mô hình MVC đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Hình 2.1: Mô hình MVC SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 9
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn Trong mô hình MVC, controller là các lớp C# kế thừa từ lớp cơ sở System. Web.Mvc.Controller. Các phƣơng thức public đƣợc gọi là action, liên kết trực tiếp với 1 URL đƣợc định nghĩa trong hệ thống định tuyến (Routing) của ASP.NET. Các views trong ASP.NET MVC sử dụng công nghệ Razor để sinh ra các điều khiển hiển thị trên giao diện ngƣời dùng. Nhà phát triển hoàn toàn có thể thay thế công công nghệ Razor bằng một công nghệ khác nếu muốn. Model định nghĩa mọi thứ mà ứng dụng xẽ làm việc. Ví dụ, trong ứng dụng quản lý điểm sinh viên, model đại diện cho các đối tƣợng sinh viên, bảng điểm, môn học. Mô hình cũng chiệu trách nhiệm đảm bảo trạng thái nhất quán của dữ liệu, ví dụ nhƣ điểm môn học của một sinh viên không đƣợc bé hơn 0 và không thể lớn hơn 10. Model trong ASP.NET MVC đƣợc định nghĩa bởi một lớp C#, thể hiện các ánh xạ với cơ sở dữ liệu, mối quan hệ giữa các đói tƣợng hoặc các công cụ khác dữ liệu khác đƣợc .NET hỗ trợ. 2.2.2. Sơ đồ hoạt động của mô hình MVC Hình 2.2: Sơ đồ hoạt động của MVC Mô tả luồng sự kiện đƣợc xử lý trong MVC: User tƣơng tác với View, bằng cách click vào button, user gửi yêu cầu đi. Controller nhận và điều hƣớng chúng đến đúng phƣơng thức xử lý ở Model. Model nhận thông tin và thực thi các yêu cầu. Khi Model hoàn tất việc xử lý, View sẽ nhận kết quả từ Model và hiển thị lại cho ngƣời dùng. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 10
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 2.3. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU SQL SERVER 2012 SQL server là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBOMS) hay còn đƣợc gọi là Realational Database Mannagement Systems. Cơ sở dữ liệu quan hệ là cơ sở dữ liệu, mà dữ liệu bên trong nó đƣợc tổ chức thành các bảng. Các bảng đƣợc tổ chức bằng cách nhóm dữ liệu theo cùng chủ đề và có chứa các cột và các hàng thông tin. Sau đó các bảng này đƣợc liên kết với nhau bởi bộ Database Engine khi có yêu cầu. Cơ sở dữ liệu quan hệ là một trong những mô hình cơ sở dữ liệu thông dụng nhất hiện nay. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu “SQL Server” là một trong những hệ phần mềm tiện lợi và hiệu quả trong việc phát triển các ứng dụng cơ sở dữ liệu lớn, phân tách tích hợp cho cơ quan, tổ chức, địa phƣơng. SQL Server hỗ trợ tốt trong quá trình quản lý xử lý đồng nhất, bảo mật dữ liệu theo mô hình Client/Server trên mạng. SQL Server là một hệ cơ sở dữ liệu quan hệ đủ mạnh, phù hợp với ASP.Net MVC. Thông qua đó có thể dễ dàng lƣu trữ, sắp xếp, tìm kiếm và hiển thị dữ liệu trên SQL Server. Máy chủ SQL Server quản lý việc truy cập dữ liệu sẽ đảm bảo cho việc truy cập và sử dụng dữ liệu đồng thời bởi nhiều ngƣời, đảm bảo rằng chỉ có những ngƣời dùng hợp lệ mới có quyền truy cập cơ sở dữ liệu và làm tăng tốc độ truy cập cơ sở dữ liệu. Căn cứ vào các ƣu điểm đã nêu ở trên SQL Server đƣợc chọn làm hệ quản trị cơ sở dữ liệu của hệ thống. SQL server 2012 có thể đọc phần lớn các ngôn ngữ lập trình cao cấp hiện nay. Hơn thế nữa sql server 2012 lại dễ cài đặt và sử dụng nên nó đƣợc sử dụng rất nhiều. 2.4. LÝ THUYẾT LẬP TRÌNH WEB HTML (Hyper Text Markup Language) hay còn gọi là ngôn ngữ đánh đấu diêu văn bản. HTML đƣợc thiết kế ra để tạo nên các trang web với các mẫu thông tin trình bày nội dung trang web. Phiên bản hiện tại là HTML5. HTML không phải là ngôn ngữ lập trình mà là ngôn ngữ trình bày. CSS (Cascading Style Language) là một ngôn ngữ quy định cách trình bày cho tài liệu web CSS giúp ngƣời thiết kế web có thể thêm kiểu vào tài liệu web (nhƣ kiểu chữ, màu sắc, khoảng cách ). CSS có thể tạo kiểu định dạng một lần nhƣng có thể dùng lại nhiều lần. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 11
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn Ajax ( Asynchronous JavaScript and XML) không phải là một ngôn ngữ lập trình mới, là sự kết hợp của các kỹ thuật, các thành phần và các chuẩn hiện có là XML/ XMLHttpRequest, JavaScript, HTML, CSS, DOM (Document Object Model). Ajax hoạt động một cách âm thầm lặng lẽ (background) do đó ngƣời dùng sẽ không thể nhận biết cho đến khi kết quả đƣợc hiển thị. Jquery là thƣ viện JavaScript đƣợc thiết kế đơn giản hóa việc lập trình giao diện web, jQuery cho phép tƣơng tác với các phần tử (DOM) trên một trang HTML, dễ dàng kiểm soát các hành động của ngƣời dùng, làm cho giao diện ngƣời dùng thân thiện hơn bởi các hiệu ứng, các phản hồi từ hệ thống và làm cho việc lập trình Ajax trở nên đơn giản hơn. Jquery UI là một tập hợp các giao diện trực quan, phát triển dựa trên thƣ viện jQuery. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 12
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG 3.1. PHÂN TÍCH YÊU CẦU HỆ THỐNG 3.1.1. Mô tả hệ thống Hệ thống chấm đểm rèn luyện gồm các ngƣời dùng là: Sinh viên, Giáo viên, Cán bộ phòng giáo vụ, Phòng công tác sinh viên. Khi đến thời gian tiến hành chấm điểm rèn luyện, phòng công tác sinh viên sẽ đƣa thông báo thời gian cụ thể và thực hiện chấm điểm rèn luyện của sinh viên trong trƣờng, thông báo bao gồm ngày bắt đầu và ngày kết thúc việc thực hiện chấm điểm rèn luyện của sinh viên trên hệ thống. Mỗi sinh viên sẽ có tài khoản và mật khẩu riêng đăng nhập vào hệ thống, sinh viên thực hiện chấm điểm rèn luyện trên hệ thống khi có thông báo chấm điểm rèn luyện theo đúng thời gian quy định của từng học kỳ mà nhà trƣờng đƣa ra thông báo. Nếu sinh viên không thực hiện chấm điểm rèn luyện trong thời gian ra thông báo thì sẽ không có điểm rèn luyện khi kết thúc ngoài ra sinh viên có thể chỉnh sửa điểm rèn luyện cho học kỳ đang xét điểm nếu còn thời gian cho phép, mỗi sinh viên có thể xem điểm học kỳ, năm học của những học kỳ trƣớc đó. Sau khi hết thời gian cho sinh viên tự chấm điểm, đến cố vấn học tập duyệt điểm thì cố vấn học tập đăng nhập vào hệ thống để duyệt điểm rèn luyện cho sinh viên của lớp mình, Giáo viên có thể chỉnh sửa hoặc giữa nguyên số điểm cho sinh viên. Sau khi cố vấn học tập duyệt điểm cho sinh viên lớp mình xong, phòng giáo vụ khoa đăng nhập vào hệ thống và duyệt điểm rèn luyện cho tất cả sinh viên của khoa mình, có thể duyệt theo từng lớp hoặc duyệt theo khoa, ngoài ra khoa có thể xem, in bảng điểm của sinh viên của khoa theo lớp, học kỳ và năm học của những học kỳ trƣớc đó đã đƣợc xét điểm. Phòng công tác sinh viên ngoài việc quản lý các thông báo, thời gian xét điểm rèn luyện, khung điểm và tiêu chí xét điểm rèn luyện, phòng công tác sinh viên có thể in ra danh sách sinh viên có điểm rèn luyện kém, in danh sách điểm rèn luyện của sinh viên theo từng khoa. 3.1.2. Yêu cầu Lƣu trữ Hệ thống cho phép lƣu trữ, cập nhật một số thông tin vào cơ sở dữ liệu nhƣ: SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 13
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn Thông tin khoa: Mỗi khoa gồm các thông tin cần lƣu trữ nhƣ: số thứ tự khoa, tên khoa, tài khoản và mật khẩu của mỗi khoa khi đăng nhập hệ thống. Thông tin khóa học: Mỗi khóa học gồm các thông tin cần lƣu trữ: số thứ tự của mỗi khóa học, năm bắt đầu và năm kết thúc. Thông tin lớp học: Mỗi lớp học gồm các thông tin cần đƣợc lƣu trữ nhƣ: mã lớp, tên lớp. ngoài ra cần phải có thông tin cho biết lớp đó thuộc khoa nào và khóa học nào thông qua số thứ tự khoa và số thứ tự khóa học. Thông tin sinh viên: Mỗi sinh viên gồm các thông tin cân đƣợc lƣu trữ nhƣ: mã số sinh viên, họ, tên, ngày sinh, địa chỉ, mật khẩu đăng nhập của sinh viên. Đồng thời cần phải có thông tin cho biết sinh viên đó học lớp nào thông qua mã lớp. Thông tin giáo viên: Mỗi giáo viên gồm các thông tin cần đƣợc lƣu trữ nhƣ: mã giáo viên, họ tên giáo viên, email, số điện thoại, và mật khẩu đăng nhập của giáo viên. Ngoài ra cần phải có thông tin cho biết giáo viên đó thuộc khoa nào thông qua số thứ tự khoa. Thông tin học kỳ và niên khóa: Mỗi học kỳ và niên khóa gồm các thông tin cần đƣợc lƣu trữ nhƣ: học kỳ, năm học. Khung điểm điểm rèn luyện gồm các thông tin cần lƣu trữ nhƣ: nội dung của từng tiêu chí, điểm tƣơng ứng của từng tiêu chí đó. Phân loại điểm rèn luyện gồm các thông tin cần đƣợc lƣu trữ nhƣ: tên xếp loại, mức điểm tối đa và tối thiểu của từng xếp loại đó. Thông báo: Gồm các thông tin ngày đƣa thông báo, ngày bắt đầu và ngày kết thức chấm điểm của sinh viên, ngày bắt đầu và ngày kết thức chấm điểm của giáo viên, ngày bắt đầu và ngày kết thức chấm điểm của hội đồng khoa. Điểm rèn luyện: Để lƣu trữ điểm rèn luyện của sinh viên. Tài khoản phòng công tác sinh viên gồm đăng nhập mật khẩu. 3.1.3. Yêu cầu tra cứu Điểm rèn luyện của sinh viên. 3.1.4. Yêu cầu tính toán Tổng điểm rèn luyện của sinh viên. 3.1.5. Yêu cầu chức năng Chức năng đăng nhập. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 14
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn Chức năng đăng xuất. Sinh viên: + Chấm điểm rèn luyện. + Xem điểm rèn luyện. Giáo viên: + Duyệt điểm rèn luyện. + Duyệt điểm từng sinh viên. Phòng ban - Khoa: + Duyệt điểm theo nhóm lớp. + Duyệt điểm theo từng lớp Phòng công tác sinh viên: + Thông báo (ngày bắt đàu ngày kết thúc chấm điểm rèn luyện của sinh viên). + Khung điểm và tiêu chí xét điểm rèn luyện. + Xếp loại. 3.1.6. Yêu cầu phi chức năng Tiết kiệm chi phí do sử dụng các phần mềm mã nguồn mở. Website có dung lƣợng không quá lớn. Giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Công việc tìm kiếm phải thực hiện chính xác, không chấp nhận sai sót. Đảm bảo an toàn dữ liệu khi chạy website trực tuyến, có sự phân quyền giữa các loại ngƣời sử dụng. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 15
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 3.2. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN Hình 3.1: Quy trình chấm điểm rèn luyện 3.3. THIẾT KẾ DỮ LIỆU 3.3.1. Biểu đồ nghiệp vụ BFD 1 Website Cham Diem Ren Luyen 1 .2 1 .3 1 .4 1 .5 G iao Vien Sinh Vien Phong Ban - Khoa Phong CT SV 1 .4.2 1 .4.3 1 .2.2 1 .2.3 1 .3.4 1 .3.5 1 .5.2 1 .5.5 1 .5.3 1 .5.4 Duyet ĐRL Duyet T ung SV Cham DRL Xem ĐRL Duyet T heo Nhom Lop Duyet T heo Lop T hong Bao Xet ĐRL Xep Loai T hem Hoc Ky Xet Điem Khung ĐRl Hình 3.2: Biểu đồ nghiệp vụ BFD SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 16
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 3.3.2. Mô hình thực thể kết hợp (ERD) Sinh_ Vien 1 ,1 KHO A_ HO C MSSV Variable binary HO C CO Khoa_ hoc Ho Variable binary 1 ,n T en Variable binary Nam_ BD Ngay_ sinh Variable binary Nam_ KT Dia_ chi Variable binary 1 ,n Khoa_ hoc MK_ SV Variable binary 1 ,1 MSSV LO P 1 ,1 Ma_ lop Variable binary T HUO C 1 ,n T en_ Lop T ext 1 ,n Ma_ lop 1 ,1 1 ,n DUY ET GV_D Integer 1 ,n HD_ D Integer KHO A Stt_ Khoa Integer HK_ NK T en_ khoa T ext hk_nk Variable binary T K_ khoa Variable binary DIEM_ RL hk_xet Integer MK_ Khoa Variable binary Diem_ SV Integer hk_nk Stt_ Khoa Diem_ G V Integer 1 ,n Diem_ HD Integer 1 ,1 1 ,n DUA_ T B CHU_ NHIEM 1 ,1 T HO NG _ BAO CO NG _ T AC Ngay_ SV Date 1 ,n Ngay_ KT SV Date Ngay_ G V Date KHUNG _ DIEM Ngay_ KT G V Date Stt_ ND Integer Ngay_ HD Date Noi_ dung T ext Ngay_ KT HD Date 1 ,1 Diem_ T D Integer Ngay_ T B Date NG AY _ SV Stt_ ND G IAO _ VIEN Ma_ G V Variable binary 1 ,n T en_ G V Variable binary Email Variable binary Dien_ thoai Variable binary MK_ G V Variable binary MA_ G V Hình 3.3: Mô hình thực thể kết hợp (ERD) 3.3.3. Mô tả chi tiết các thực thể 3.3.3.1. Bảng KHOA Bảng 3.1: Mô tả chi tiết thực thể khoa Tên thuộc tính Kiểu Mô tả Chiều dài Stt_khoa Số nguyên Số thứ tự khoa, khóa chính Ten_khoa Text Tên khoa TK_khoa Chuổi Tài khoản khoa 20 ký tự MK_khoa Chuổi Mật khẩu khoa 30 ký tự SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 17
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 3.3.3.2. Bảng KHOA_HOC. Bảng 3.2: Mô tả chi tiết thực thể khóa học Tên thuộc tính Kiểu Mô tả Chiều dài Khoa_hoc Số nguyên Số thứ tự khóa học, khóa chính Nam_BD Chuổi Năm bắt đầu khóa học 10 ký tự Nam_KT Chuổi Năm kết thức khóa học 10 ký tự 3.3.3.3. Bảng GIAO_VIEN Bảng 3.3: Mô tả chi tiết thực thể giáo viên Tên thuộc tính Kiểu Mô tả Chiều dài Ma_GV Chuổi Mã giáo viên, khóa chính 10 ký tự Ten_GV Chuổi Tên giáo viên 50 ký tự Email Chuổi Email 100 ký tự Dien_thoai Chuổi Điện thoại 15 ký tự MK_GV Chuổi Mật khẩu giáo viên 30 ký tự 3.3.3.4. Bảng LOP Bảng 3.4: Mô tả chi tiết thực thể Lớp Tên thuộc tính Kiểu Mô tả Chiều dài Ma_lop Chuổi Mã lớp, khóa chính 10 ký tự Ten_lop Text Tên lớp 3.3.3.5. Bảng SINH_VIEN Bảng 3.5: Mô tả chi tiết thực thể sinh viên Tên thuộc tính Kiểu Mô tả Chiều dài MSSV Chuổi Mã số sinh viên, khóa chính 10 ký tự Ho Chuổi Họ sinh viên 20 ký tự Ten Chuổi Tên sinh viên 20 ký tự Ngay_sinh Date Ngày sinh dd-mm-yyyy Dia_chi Text Địa chỉ MK_SV Chuổi Mật khẩu sinh viên 30 ký tự SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 18
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 3.3.3.6. Bảng HK_NK Bảng 3.6: Mô tả chi tiết thực thể học kỳ - niên khóa Tên thuộc tính Kiểu Mô tả Chiều dài HK_NK Chuổi Học kỳ - niên khóa, kháo chính 10 ký tự HK_xet Số nguyên Học kỳ xét 3.3.3.7. Bảng THONG_BAO Bảng 3.7: Mô tả chi tiết thực thông báo Tên thuộc tính Kiểu Mô tả Chiều dài Ngay_SV Date Ngày bắt đầu chấm điểm của sinh yyyy-mm-dd viên Ngay_KTSV Date Ngày bắt đầu chấm điểm của sinh yyyy-mm-dd viên Ngay_GV Date Ngày bắt đầu chấm điểm của giáo yyyy-mm-dd viên Ngay_KTGV Date Ngày bắt đầu chấm điểm của giáo yyyy-mm-dd viên Ngay_HD Date Ngày bắt đầu chấm điểm của hội yyyy-mm-dd đồng khoa Ngay_KTHD Date Ngày bắt đầu chấm điểm của hội yyyy-mm-dd đồng khoa Ngay_TB Date Ngày đƣa thông báo chấm điểm rèn yyyy-mm-dd luyện 3.3.3.8. Bảng KHUNG_DIEM Bảng 3.8: Mô tả chi tiết thực khung điểm Tên thuộc tính Kiểu Mô tả Chiều dài Stt_ND Số nguyên Số thứ tự nội dung, kháo chính Noi_dung Text Nội dung từng tiêu chí khung điểm Diem_TD Số nguyên Tổng điểm của tiêu chí SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 19
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 3.3.4. Mô tả chi tiết các thực thể kết hợp 3.3.4.1. Thực thể kết hợp HOC Bảng 3.9: Mô tả chi tiết mối kết hợp học Mối Kết hợp HOC (học) Diễn giải Là mối kết hợp giữa thực thể SINH_VIEN và thực thể LOP Mô tả khái + Mỗi sinh viên chỉ có thể học trong 1 lớp. quát + Mỗi lớp có thể có nhiều sinh viên. 3.3.4.2. Thực thể kết hợp CO Bảng 3.10: Mô tả chi tiết mối kết hợp có Mối Kết hợp CO (có) Diễn giải Là mối kết hợp giữa thực thể LOP và thực thể KHOA_HOC Mô tả khái + Mỗi lớp chỉ có tối đa và tối thiểu 1 khóa học. quát + Mỗi khóa học có thể có nhiều lớp 3.3.4.2. Thực thể kết hợp THUOC Bảng 3.11: Mô tả chi tiết mối kết hợp thuộc Mối Kết hợp THUOC (thuộc) Diễn giải Là mối kết hợp giữa thực thể LOP và thực thể KHOA Mô tả khái + Mỗi lớp chỉ thuộc một khoa. quát + Mỗi khoa có thể có nhiều lớp. 3.3.4.3. Thực thể kết hợp CHU_NHIEM Bảng 3.12: Mô tả chi tiết mối kết hợp chủ nhiệm Mối Kết hợp CHU_NHIEM (chủ nhiệm) Diễn giải Là mối kết hợp giữa thực thể LOP và thực thể GIAO_VIEN Mô tả khái + Mỗi lớp chỉ có 1 cố vấn học tập. quát + Mỗi giáo viên có thể chủ nhiệm nhiều lớp. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 20
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 3.3.4.4. Thực thể kết hợp CONG_TAC Bảng 3.13: Mô tả chi tiết mối kết hợp công tác Mối Kết hợp CONG_TAC (công tác) Diễn giải Là mối kết hợp giữa thực thể KHOA và thực thể GIAO_VIEN Mô tả khái + Mỗi giáo viên chỉ công tác trong 1 khoa. quát + Mỗi khoa có thể có nhiều giáo viên. 3.3.4.5. Thực thể kết hợp DUYET Bảng 3.14: Mô tả chi tiết mối kết hợp duyệt Mối Kết hợp DUYET (duyệt) Thuộc tính GV_D, HD_D Diễn giải Là mối kết hợp giữa thực thể SINH_VIEN và thực thể HK_NK. Mô tả khái + Cho biết điểm rèn luyện của mỗi sinh viên trong một học kỳ đã quát đƣợc duyệt hay chƣa. 3.3.4.6. Thực thể kết hợp DIEM_RL Bảng 3.15: Mô tả chi tiết mối kết hợp điểm rèn luyện Mối Kết hợp DIEM_RL (điểm rèn luyện) Thuộc tính DIEM_SV, DIEM_GV, DIEM_HD. Diễn giải Là mối kết hợp giữa thực thể SINH_VIEN, HK_NK và thực thể KHUNG_DIEM Mô tả khái + cho biết điểm rèn luyện của sinh viên do sinh viên, giáo viên, quát khoa chấm là bao nhiêu trong mỗi học kỳ. 3.3.4.7. Thực thể kết hợp DUA_TB Bảng 3.16: Mô tả chi tiết mối kết hợp đưa thông báo Mối Kết hợp DUA_TB (đƣa thông báo) Diễn giải Là mối kết hợp giữa thực thể THONG_BAO và thực thể HK_NK. Mô tả khái + Mỗi thông báo chỉ đƣợc đƣa lên trong một học kỳ. quát + Mỗi học kỳ chỉ có 1 thông báo xét điểm rèn luyện. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 21
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 3.4. MÔ HÌNH VẬT LÝ 3.4.1. Lƣợc đồ cơ sở dữ liệu Sinh_ Vien MSSV VBIN KHO A_ HO C Ma_ lop VBIN Ho VBIN Khoa_ hoc int T en VBIN Nam_ BD datetime Ngay_ sinh VBIN Nam_ KT int Dia_ chi VBIN LO P MK_ SV VBIN Ma_ lop VBIN Ma_ G V VBIN Khoa_ hoc int Stt_ Khoa int DUY ET T en_ Lop text MSSV VBIN GV_D int HD_ D int KHO A HK_ NK Stt_ Khoa int DIEM_ RL T en_ khoa text Ngay_ SV datetime T K_ khoa VBIN Stt_ ND int hk_nk VBIN MK_ Khoa VBIN MSSV VBIN hk_xet int Diem_ SV int Diem_ G V int Diem_ HD int T HO NG _ BAO Ngay_ SV datetime Ngay_ KT SV datetime Ngay_ G V datetime G IAO _ VIEN KHUNG _ DIEM Ngay_ KT G V datetime Ma_ G V VBIN Stt_ ND int Ngay_ HD datetime Stt_ Khoa int Noi_ dung text Ngay_ KT HD datetime T en_ G V VBIN Diem_ T D int Ngay_ T B datetime Email VBIN Dien_ thoai VBIN MK_ G V VBIN Hình 3.4: Mô hình dữ liệu vật lý 3.4.2. Mô tả chi tiết các bảng 3.4.2.1. Bảng KHOA Bảng 3.17: Mô tả chi tiết bảng Khoa Tên thuộc Kiểu dữ liệu Mô tả Rằng buộc toàn Ghi tính vẹn chú Stt_khoa Int Số thứ tự khoa Not null KC Ten_khoa Text Tên khoa Null TK_khoa Nvarchar(20) Tài khoản khoa Null MK_khoa Nvarchar(20) Mật khẩu khoa Null SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 22
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 3.4.2.2. Bảng KHOA_HOC (khóa học) Bảng 3.18: Mô tả chi tiết bảng Khóa học Tên thuộc Kiểu dữ liệu Mô tả Rằng buộc toàn Ghi tính vẹn chú Khoa_hoc Int Số thức tự khóa học Not null KC Nam_bd Nvarchar(20) Năm bắt đầu khóa học Null Nam_kt Nvarchar(20) Năm kết thức khóa học Null 3.4.2.3. Bảng GIAO_VIEN (giáo viên) Bảng 3.19: Mô tả chi tiết bảng Giáo viên Tên thuộc Kiểu dữ liệu Mô tả Rằng buộc toàn Ghi tính vẹn chú Ma_gv Nvarchar(10) Mã giáo viên Not null KC Ten_gv Nvarchar(50) Tên giáo viên Null Email Nvarchar(50) Email Null Dien_thoai Nvarchar(13) Điện thoại Null MK_gv Nvarchar(20) Mật khẩu giáo viên Null Tham chiếu đến Stt_khoa Int Số thứ tự khoa Stt_khoa của bảng KN KHOA 3.4.2.4. Bảng LOP (lớp) Bảng 3.20: Mô tả chi tiết bảng Lớp Tên thuộc Kiểu dữ liệu Mô tả Rằng buộc toàn Ghi tính vẹn chú Ma_lop Nvarchar(10) Mã lớp Not null KC Ten_lop Text Tên lớp Null Tham chiếu đến Stt_khoa Int Số thứ tự khoa Stt_khoa của bảng KN KHOA Tham chiếu đến Khoa_hoc Int Số thứ tự khóa học KHOA_HOC của KN bảng SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 23
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn KHOA_HOC Tham chiếu đến Ma_gv Nvarchar(10) Mã giáo viên Ma_gv của bảng KN GIAO_VIEN 3.4.2.5. Bảng SINH_VIEN (sinh viên) Bảng 3.21: Mô tả chi tiết bảng Sinh viên Tên thuộc Rằng buộc toàn Ghi Kiểu dữ liệu Mô tả tính vẹn chú MSSV Nvarchar(10) Mã số sinh viên Not null KC Ho Nvarchar(20) Họ sinh viên Null Ten Nvarchar(20) Tên sinh viên Null Ngay_sinh Date Ngày sinh Null Dia_chi Text Địa chỉ Null MK_sv Nvarchar(20) Mật khẩu sinh viên Null Tham chiếu điến Ma_lop Nvarchar(10) Mã lớp Ma_LOP của bảng KN LOP 3.4.2.6. Bảng HK_NK (học kỳ niên khóa) Bảng 3.22: Mô tả chi tiết bảng Học kỳ - Niên khóa Tên thuộc Kiểu dữ liệu Mô tả Rằng buộc toàn Ghi tính vẹn chú HK_NK Nvarchar(10) Học kỳ niên khóa Not null KC HK_xet Int Học kỳ xét Null SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 24
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 3.4.2.7. Bảng THONG_BAO (thông báo) Bảng 3.23: Mô tả chi tiết bảng Thông báo Tên thuộc Kiểu dữ liệu Mô tả Rằng buộc toàn Ghi tính vẹn chú Not null tham KN HK_NK Nvarchar(10) Học kỳ niên khóa chiếu đến Ma_lop của bảng LOP Ngày bắt đầu chấm Ngay_sv Date điểm rèn luyện của sinh Not null viên Ngày kết thức chấm Ngay_ktsv Date Not null điểm của sinh viên Ngày bắt đầu chấm Ngay_gv Date điểm rèn luyện của giáo Not null viên Ngày kết thức chấm Ngay_ktgv Date Not null điểm của giáo viên Ngày bắt đầu chấm Ngay_hd Date điểm rèn luyện của hội Not null đồng khoa Ngày kết thức chấm Ngay_kthd Date Not null điểm của hội đồng khoa Ngày đƣa thông báo Ngày_TB Date Not null chấm điểm rèn luyện SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 25
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 3.4.2.8. Bảng KHUNG_DIEM(khung điểm rèn luyện) Bảng 3.24: Mô tả chi tiết bảng Khung điểm Tên thuộc Kiểu dữ Mô tả Rằng buộc toàn Ghi tính liệu vẹn chú Stt_nd Int Số thức tự nội dung Not null KC Nội dung từng tiêu chí Noi_dung Text Null của khung điểm Diem_TD Int Tổng điểm của tiêu chí Null 3.4.2.9. Bảng DUYET(duyệt điểm rèn luyện) Bảng 3.25: Mô tả chi tiết bảng Duyệt Tên thuộc Kiểu dữ liệu Mô tả Rằng buộc toàn Ghi tính vẹn chú Tham chiếu đến KN MSSV Nvarchar(10) Mã số sinh viên MSSV của bảng SINH_VIEN Tham chiếu đến KN HK_NK Nvarchar(10) Học kỳ niên khóa HK_NK của bảng HK_NK Trạng thái duyệt điểm GV_D Int Not null của giáo viên Trạng thái duyệt điểm HD_D Int Not null của hội đồng khoa 3.4.2.10. Bảng DIEM_RL(điểm rèn luyện) Bảng 3.26: Mô tả chi tiết bảng điểm rèn luyện Tên thuộc Kiểu dữ liệu Mô tả Rằng buộc toàn Ghi tính vẹn chú Tham chiếu đến KN MSSV Nvarchar(10) Mã số sinh viên MSSV của bảng SINH_VIEN Tham chiếu điến KN HK_NK Nvarchar(10) Học kỳ niên khóa HK_NK của bảng SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 26
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn HK_NK Tham chiếu đến KN Số thứ tự nội dung Stt_nd Int Stt_nd của bảng điểm rèn luyện KHUNG_DIEM Diem_sv Int Điểm sinh viên chấm Null Diem_gv Int Điểm giáo viên chấm Null Điểm hội đồng khoa Diem_hd Int null chấm 3.4.3. Biểu đồ dữ liệu quan hệ Hình 3.5: sơ đồ dữ liệu quan hệ SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 27
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 3.5. THIẾT KẾ XỬ LÝ 3.5.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Điểm rèn luyện đã đượ c duyệt theo học kì Thờ i gian xét điểm rèn luyện SINH_ VIEN PHO NG CT SV Điểm rèn luyện do SV nhập Bảng đánh giá điểm rèn luyện 0 Điểm rèn luyện do G V QUAN LY CHAM DIEM REN Duyệt LUY EN CUA SINH VIEN Điểm rèn luyện do hội đồng duyệt G IAO _ VIEN PHO NG BAN - KHO A DS điểm rèn luyện của DS điểm rèn luyện của SV theo Lop_Khoa SV theo lớ p Hinh 3.6: Sơ đồ dữ liệu mức 0 3.5.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 Thờ i gian xét điểm rèn luyện Thờ i gian 1 T HO NG BAO Cap nhat Thờ i gian thong bao PHO NG CT SV DS điểm rèn luyện của G V theo lớ p G IAO _ VIEN Bảng đánh giá điểm Điểm rèn luyện do rèn luyện G V duyệt Xet Diem Ren Khung điểm Luyen Cho SV 2 KHUNG DIEM Điểm rèn luyện do Điểm rèn luyện do hội sinh viên nhập đồng duyệt Cap nhat Khung điểm khung dien PHO NG BAN - Điểm rèn luyeenh đã đượ c DS điểm rèn luyện của KHO A duyệt theo học kì SV theo lớ p_ Khoa SINH_ VIEN Hinh 3.7: Sơ đồ dữ liệu mức 1. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 28
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 3.5.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 Thờ i gian 3 T HO NG BAO 2 KHUNG DIEM khung điển G IAO _ VIEN Khung điểm G V Duyet Điểm G V Điểm rèn luyện do G V Diem Thờ i gian duyệt Điểm hội đồng Điểm SV PHO NG BAN 1 DIEM REN LUY EN Hoi Dong - KHO A SV Cham SINH_ VIEN Duyet Diem Điểm rèn Diem Điểm rèn luyện luyện do SV Điểm SV Điểm G V do hội đồng nhập duyệt Điểm hội đồng Hoi Dong PHO NG BAN - G V X em T ong Hop KHO A Diem DS điểm rèn Diem G IAO _ VIEN luyện của SV theo lop_Khoa DS điểm rèn luyện của SV theo lop SV X em SINH_ VIEN Diem Điểm rèn luyện đã đượ c duyệt theo học kì Hinh 3.8: Sơ đồ dữ liệu mức 2 SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 29
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn CHƢƠNG 4. XÂY DỰNG WEBSITE CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN CHO SINH VIÊN TRƢỜNG CĐ CNTT HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN 4.1. TRANG CHỦ WEBSITE CHẤM ĐIỂM RÈN LUYỆN Giao diện trang chủ hệ thống chấm điểm rèn luyện. Hình 4.1: Trang chủ SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 30
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 4.2. TRANG ĐĂNG NHẬP Giao diện đăng nhập vào hệ thống chấm điểm rèn luyện gồm: Sinh viên, CVHT, Giáo vụ khoa, Phòng công tác sinh viên. Hình 4.2: Đăng nhập 4.3. HỆ THỐNG CHO SINH VIÊN 4.3.1. Bảng đánh giá của sinh vien Bảng chấm điểm rèn luyện của sinh viên khi đăng nhập vào hệ thống chấm điểm rèn luyện. Hình 4.3: Bảng chấm điểm của sinh viên SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 31
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 4.3.2. Bảng xem điểm rèn luyện của sinh viên Sinh viên có thể xem điểm rèn luyện sau khii chấm xong. Hình 4.4: Bảng xem điểm rèn luyện 4.4. HỆ THỐNG CVHT 4.4.1. CVHT chọn sinh viên duyệt điểm CVHT sau khi đăng nhập vào hệ thống sẽ hiện ra danh sách sinh viên của lớp đó. Hình 4.5: Danh sách sinh viên chọn để Duyệt SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 32
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 4.4.2. Bảng giáo viên duyệt cho sinh viên Bảng chấm điểm của giáo viên CVHT hiện ra khi giáo viên CVHT nhắn vào chấm điểm cho sinh viên đó. Hình 4.6: CVHT duyệt điểm cho sinh viên 4.5. HỆ THỐNG PHÒNG CTSV 4.5.1. Danh sách lớp mở chấm điểm rèn luyện Giao diện danh sách lớp cần mở để chấm điểm rèn luyện. Hình 4.7: Danh sách lớp mở chấm điểm rèn luyện SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 33
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn 4.5.2. Danh sách sinh viên mở chấm điểm rèn luyện Giao diện danh sách sinh viên mở chấm điểm rèn luyện Hỉnh 4.8. Danh sách sinh viên chấm điểm rèn luyện 4.5.3. Nội dung chấm điểm rèn luyện Giao diện bảng nội dung cho sinh viên chấm điểm rèn luyện. Hình 4.9: Mở bảng nội dung chấm điểm rèn luyện SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 34
- Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt - Hàn KẾT LUẬN Trong thời gian tìm hiểu làm đồ án tốt nghiệp đề tài” Xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt – Hàn” em đã phát triển và hoàn thành cơ bản hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên Trƣờng CĐ CNTT Hữu nghị Việt – Hàn. Hệ thống này đƣợc xây dựng trên công nghệ web mã nguồn mở ASP.NET MVC và SQL server. Bên cạnh đó, đề tài đã phân tích hệ thống thông tin chấm điểm rèn luyện, xây dựng mô hình chức năng nghiệp vụ, phân tích hệ thống về dữu liệu và xây dựng mô hình thực thể cho hệ thống. Từ đó tạo ra cơ sở dữ liệu tích hợp để xây dựng hệ thống chấm điểm rèn luyện cho sinh viên. Trong quá trìn làm đồ án tốt nghiệp còn có một số hạn chế về mặt kinh nghiêm, kiến thức nên đồ án khó tránh khỏi sai xót. Trong thời gian chờ bảo vệ đồ án em sẽ hoàn thiện nốt các phần còn lại của các chức năng đã đặt ra. Đề tài này thật sự hữu ích đối với chuyên ngành công nghệ thông tin nhƣ một tài liệu tham khảo đề tài này có tính thực tế cao. Trong tƣơng lai, nếu có điều kiện khách quan cho phép, em sẽ tiếp tục hoàn thiện và phát triển để triển khai hệ thống vào thực tế, giúp cho nhà trƣờng tiết kiện đƣợc thời gian, chi phí cho giáo viên, sinh viên giải quyết các công việc khác. SVTH: Lý Văn Hải – Lớp CCCT15B 35
- TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Phạm Quốc thắng, Tài liệu ASP.NET MVC 5 Tiếng Việt, tieng-viet/, [2]. Vn,hello, Bộ Tài Liệu Asp.net MVC 5 Tiếng Việt, viet.2773160/, 3/3/ 2018. [3]. Minh Stranger, hƣớng dẫn vẽ DFD, [4]. Võ phúc, Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin, tháng 7/2014. [5]. Quy chế Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh, sinh viên các cơ sở giáo dục đại học và trƣờng trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy, viii
- NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ix