Đồ án Thiết kế và thi công công trình Bệnh viện nhi huyện Kim Động

pdf 10 trang thiennha21 09/04/2022 7210
Bạn đang xem tài liệu "Đồ án Thiết kế và thi công công trình Bệnh viện nhi huyện Kim Động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_benh_vien_nhi_huyen_kim_dong.pdf

Nội dung text: Đồ án Thiết kế và thi công công trình Bệnh viện nhi huyện Kim Động

  1. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: Bệnh viện nhi huyện Kim Động Kỹ sư Xây dựng DD&CN Chương 1 : KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH 1.1 Giới thiệu công trình: Công trình “ Bệnh viện nhi” được xây dựng tại huyện Kim Động tỉnh Hưng Yên. Trong thời điểm hiện nay cả Đất nước bước vào công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa thì vai trò của ngành y đối với sức khỏe sinh sản của các bà mẹ cũng như việc chăm sóc sức khỏe cho các bé so sinh là cực kỳ quan trọng. Việc xây dựng công trình là hết sức cần thiết, vì đó là một phần trách nhiệm của xã hội đối với những mầm non tương lai của đất nước. Diện tích mặt bằng toàn công trình vào khoảng 18050m2, gồm 6 tầng chiều cao trung bình các tầng là 3,9m, đó là một không gian tương đối rộng, thuận tiện cho việc nghỉ ngơi và chữa bệnh. Chức năng các phòng, các tầng cũng hết sức đa dạng phù hợp với mục đích chung của công trình như phòng khám, chữa, bán thuốc phòng tập và phục hồi chức năng, phòng thí nghiệm, phòng thư giãn và giải trí cho người bệnh Tổng quan công trình về kết cấu: toàn bộ hệ chịu lực của ngôi nhà là khung BTCT có nhịp lớn là 8,1m, nhịp nhỏ là 3,3m; bước cột 7,2m và lõi cứng của thang máy, sàn các phòng BTCT với kích thước trung bình 3,5x5,57m. + Cấp công trình : Cấp I + Cấp phòng cháy nổ: Cấp I + Công trình được trang bị đầy đủ các hệ thống trang thiết bị hiện đại như : hệ thống chiếu sáng, trang âm, hệ thống báo điểm điện tử và các hệ thống thông tin hiện đài gồm cả việc nối mạng Internet. - Chức năng các tầng được bố trí phù hợp với công tác tổ chức hành chính, nhiệm vụ của các phòng và việc di chuyển người bệnh - Tầng 1:Gồm các phòng tiếp đón bệnh nhân và khu vực đê xe cấp cứu, đưa đón bệnh nhân. - Tầng 2: Các phòng tổ chức hành chính như phòng giám đốc, phòng trưởng khoa, phó giám đốc, phòng tổng hợp và chỉ đạo tuyến. - Tầng 3: Gồm các phòng nghiệp vụ, xét nghiệm, một phòng ăn. - Tầng 5: Các phòng điều trị, phòng tập, phòng bệnh nhân, phòng xét nghiệm trang bị các máy đo. - Tầng 4: Phòng các bệnh nhân, phòng khám. - Tầng mái: Giao thông chính trong công trình theo phương đứng được tổ chức thuận tiện và bằng nhiều đường, lên bằng cầu thang máy, các hệ thống cầu thang bộ chính và phụ, đảm bảo giao thông thuận lợi và thoát người dễ dàng khi cần thiết. Các khu cầu thang được thiết kế đường lên thoải thuận tiện cho việc đi lại, di chuyển bệnh nhân. Sinh viên: Hồ Đức Hiếu Lớp XDD51 – ĐH2 Trang 1
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: Bệnh viện nhi huyện Kim Động Kỹ sư Xây dựng DD&CN Phần kiến trúc phía ngoài công trình được bố trí hài hòa, nhẹ nhàng bởi màu sơn vàng xám và vách kích phản quang màu xanh làm tăng dáng vẻ hiện đại cho công trình, phần tầng một tường được ốp gạch Granit TBC đỏ. 1.2 Địa điểm xây dựng. Công trình Bệnh viện nhi được xây dựng tại huyện Kim Động tỉnh Hưng Yên. Khu này có mặt bằng rộng rãi, bằng phẳng, có khả năng thoát nước rất tốt. Cổng chính của công trình mở ra đường nhỏ đi Liễu Giai, đối diện khu tập thể Bộ cơ khí luyện kim. Địa điểm này rất thuận lợi về mặt giao thông. Mặt chính của công trình quay ra hướng Bắc- Đông Bắc, tạo điều kiện thông gió và chiếu sáng tự nhiên thuận lợi. 1.3 Điều kiện xây dựng công trình. 1.3.1 Hê thống cấp nước: Điều kiện điện nước đối với công trình rất thuận tiện. hệ thống cấp nước của công trình được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố vào các bể chứa ngầm, dùng máy bơm - bơm lên các bể chứa được bố trí trên 4 vách cứng, sau đó qua các dường ống dẫn nước xuống các thiết bị sử dụng. 1.3.2 Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa và thoát nước thải được bố trí riêng biệt, cho đi qua các đường ống thoát từ trên tầng xuống. Hệ thống thoát nước mưa được chảy thẳng ra hệ thống thoát nước thành phố, còn nước thải được đưa vào các hố ga xử lý trước khi thải ra hệ thống thoát nước thành phố theo đúng quy định. 1.3.3 Hệ thống điện cung cấp và sử dụng: Nguồn điện cung cấp cho công trình được lấy từ hệ thống cung cấp điện của thành phố qua trạm biến thế phân phối cho các tầng bằng các dây cáp bọc chì và các dây đồng bọc bọc nhựa với các kích cỡ khác nhau theo nhu cầu sử dụng. Ngoài ra để đề phòng trong trường hợp mất điện hoặc hư hỏng hệ thống điện, công trình có bố trí thêm một máy phát điện Diesel dự phòng ( hoặc có thể bố trí một tổ phát điện). Tất cả các dây dẫn được chôn sâu dưới đất hoặc chôn kín trong tường, sàn. Các bảng điện phải đủ rộng và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hệ thống điện phải thỏa mãn các yêu cầu sử dụng, đảm bảo điều kiện sống tốt cho khu vực phòng bệnh, phòng hành chính, khu vệ sinh cũng như khu vực hành lang giao thông Công trình phải có phòng kiểm soát và phân phối chung đối với hệ thống điện. Sinh viên: Hồ Đức Hiếu Lớp XDD51 – ĐH2 Trang 2
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: Bệnh viện nhi huyện Kim Động Kỹ sư Xây dựng DD&CN 1.3.4 Hệ thống phòng cháy – chữa cháy: Các thiết bị phòng cháy chữa cháy được bố trí tại các tầng, đảm bảo hoạt động tốt. 1.3.5 Hệ thống sử lý chất thải: Hệ thống rác thải sau khi tập trung lại được xử lý theo một hợp đồng với công ty Môi trường Đô thị chuyển đi hàng ngày vào thời điểm thích hợp. Hệ thống thoát nước thải được xử lý sơ bộ trước khi thoát ra hệ thống thoát nước thành phố. 1.4 Đặc điểm kết cấu của công trình. Về tổng thể kết cấu công trình là một khối thống nhất, gồm một đơn nguyên các phần của ngôi nhà có chiều cao bằng nhau do đó tải trọng truyền xuống chân cột và móng ở các khu vực là khác nhau và chênh nhau không nhiều. 1.4.1 Kết cấu lõi thang máy: Công trình có chiều cao, số tầng tương đối lớn và việc di chuyển của bênh nhân, đưa bệnh nhân lên các phòng, vận chuyển máy móc, nếu chỉ có cầu thang bộ thị giao thông trong nhà gặp rất nhiều khó khăn, chính vì những lý do trên nên công trình đặt thêm một cầu thang máy. Vách thang máy được thiết kế bằng BTCT chiều dày 25cm, đổ toàn khối, kích thươc các chiều của thang là; 3,5x5,5m, gồm 2 thang, chiều cao cửa 2,1m, bề rộng 1,5m. Vật liệu sử dụng cho lõi thang là bê tông cấp độ bền B20, cốt thép nhóm AI và AII. 1.4.2 Thiết kế dầm dọc: Các dầm dọc của công trình làm nhiệm vụ đảm bảo độ cứng không gian cho hệ khung ( ngoài mặt phẳng khung) chịu các tải trọng do sàn truyền vào và tường bao che bên trên. Các dầm dọc để nhịp 7,2m dầm dọc liên kết với hệ khung phẳng tại các nút khung. Toàn bộ các dầm dọc sử dụng vật liệu bê tông cấp độ bền B20. Thép dọc chịu lực cho dầm dùng cốt thép nhóm AI và AII. 1.4.3 Thiết kế kết cấu các cầu thang bộ: Hệ thống các thang được thiết kế bằng kết cấu bê tông cốt thép bao gồm hai cầu thang chính và thang phụ, thang chính 2 vế, thang phụ 2 vế tạo thuận lợi cho nhu cầu sử dụng. Vật liệu bê tông cấp độ bền B20. Cốt thép nhóm AI và AII. 1.4.4 Kết cấu khung công trình: Theo đặc điểm kiến trúc công trình và theo sự phân chia mặt bằng kết cấu, thiết kế khung bằng vật liệu bê tông cốt thép, các khung này bao gồm các cột chịu tải theo phương đứng và tải gió ; các dầm chính, các dầm ngang, dầm phụ đỡ các sàn tầng và tường bao che. Vật liệu bê tông cấp độ bền B20. Cốt thép nhóm AI và AII. Sơ đồ công trình và tải trọng tác động lên công trình theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam. Chi tiết tính toán kết cấu và thiết kế cấu tạo cho các khung (bao gồm phần thân và phần móng) được trình bày cụ thể tại phần sau. Sinh viên: Hồ Đức Hiếu Lớp XDD51 – ĐH2 Trang 3
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: Bệnh viện nhi huyện Kim Động Kỹ sư Xây dựng DD&CN 1.4.5 Kết cấu sàn: Hệ sàn BTCT đổ liền khối, chịu tải trọng ngang, chiều dày sàn 10cm. Vật liệu bê tông cấp độ bền B20. Cốt thép nhóm AI và AII. 1.4.6 Kết cấu mái: Sàn mái BTCT đổ toàn khối. Vật liệu bê tông cấp độ bền B20. Cốt thép nhóm AI và AII. Tính toán và thiết kế đảm bảo khả năng chịu lực và các yêu cầu cấu tạo theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam. Sinh viên: Hồ Đức Hiếu Lớp XDD51 – ĐH2 Trang 4
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: Bệnh viện nhi huyện Kim Động Kỹ sư Xây dựng DD&CN Chương 2 Lựa chọn giải pháp kết cấu. 2.1 Sơ bộ phương án kết cấu. 2.1.1 Phương án lựa chọn: 2.1.1.1 Lựa chọn dạng kết cấu khung: Dựa vào đặc điểm kiến trúc và kết cấu công trình, em lựa chọn kết cấu khung-vách, để tính toán cho công trình. 2.1.1.2 Lựa chọn phương án sàn: Căn cứ vào đặc điểm kiến trúc và đặc điểm kết cấu, tải trọng của công trình Cơ sở phân tích sơ bộ ở trên Được sự đồng ý của thầy giáo hướng dẫn, em lựa chọn phương án sàn sườn toàn khối để thiết kế cho công trình. 2.1.2 Xác định sơ bộ kích thước các cấu kiện (cột, dầm, sàn, vách ) Xem như các cột được ngàm chặt vào móng. Bảng 2-1. Bảng tính toán sơ bộ các ô sàn. Kích thước cạnh cạnh h STT Tên ô sàn l /l loại bản sàn D m b ngắn dài 2 1 (m) (m) (m) Bản kê 4 1 Phòng bệnh 3,6 5,57 1,54 1,1 42 0,094 cạnh Sinh viên: Hồ Đức Hiếu Lớp XDD51 – ĐH2 Trang 5
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: Bệnh viện nhi huyện Kim Động Kỹ sư Xây dựng DD&CN Bản kê 4 2 Phòng wc 2,31 1,71 1,47 1,1 42 0,045 cạnh Chọn chiều dày bản sàn các tầng hb = 0,1 m. Bề rộng dầm chọn b = 22 cm. 2.1.2.2 Chọn kích thước sơ bộ cột: Diện tích sơ bộ cột xác định theo công thức: N F k. R b Trong đó: - F là diện tích tiết diện cột; - k là hệ số kể tới mô men uốn; k  1 1,5. Chọn k=1 - đối với cột giữa k=1,2 - đối với cột biên và cột góc. Sinh viên: Hồ Đức Hiếu Lớp XDD51 – ĐH2 Trang 6
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: Bệnh viện nhi huyện Kim Động Kỹ sư Xây dựng DD&CN 1) Chọn sơ bộ tiết diện cột giữa: Chọn cột trục 4 - C có diện chịu tải lớn nhất để tính toán: Hình 2-1. Diện chịu tải cột giữa 3D N 9.12. 5,85.7,2 4738,5 kN 4738,5 F 1. 4120 cm2 . 1,15 Ta chọn tiết diện cột giữa cho các tầng từ tầng như sau: - Tầng 1 – 3 : bxh = 60x60 cm - Tầng 4 – 5 : bxh = 50x60 cm - Tâng 6 : bxh = 50x50 cm 2) Chọn kích thước cột biên: Chọn cột trục 4 - D có diện chịu tải lớn để tính toán: Hình 2-2. Diện chịu tải cột biên 3E Sinh viên: Hồ Đức Hiếu Lớp XDD51 – ĐH2 Trang 7
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: Bệnh viện nhi huyện Kim Động Kỹ sư Xây dựng DD&CN 3149 N 9.12. 4,05.6,9 3149 kN; F 1,2. 3286 cm2 . 1,15 Ta chọn tiết diện cột giữa cho các tầng từ tầng như sau: - Tầng 1 – 3 : bxh = 3=50x60 cm - Tầng 4 – 5 : bxh = 50x50 cm - Tâng 6 : bxh = 40x50 cm 3) Chọn kích thước cột góc: Chọn cột trục 6 - D có diện chịu tải lớn để tính toán: Hình 2-3. Diện chịu tải cột biên. Để đơn giản trong tính toán và thi công ta chọn kích thước cột góc bằng kích thước cột biên. Sinh viên: Hồ Đức Hiếu Lớp XDD51 – ĐH2 Trang 8
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: Bệnh viện nhi huyện Kim Động Kỹ sư Xây dựng DD&CN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D2-1(30X40) D2-1(30X60) D2-1(30X60) D2-1(30X40) E E D2-P2(22X50) D2-P2(22X50) D2-P2(22X50) D2-P2(22X50) D2-9(30X60) D2-10(30X60) D2-P7(22X50) D2-11(30X60) D2-12(30X60) D2-P7(22X50) D2-13(30X60) D2-P7(22X50) D2-14(30X60) D2-14(30X60) D2-P7(22X50) D2-13(30X60) D2-P7(22X50) D2-12(30X60) D2-P7(22X50) D2-P7(22X50) D2-10(30X60) D2-9(30X60) D D D2-2(30X60) (30X40) (30X40) (30X40) (30X40) (30X40) (30X40) (30X40) (30X40) D2-3(30X60) D2-3(30X40) C D2-9(30X40) C D2-P9(22X40) THANG MÁY D2-P9(22X40) D2-13(30X60) D2-P3(22X50) D2-P3(22X50) D2-10(30X40) D2-P8(22X50) D2-11A(30X60) D2-12(30X60) D2-P11(22X50) D2-P11(22X50) D2-14A(30X60) D2-P13(22X50) D2-14A(30X60) D2-P11(22X50) D2-12(30X60) D2-11A(30X60) D2-P8(22X50) D2-10(30X40) D2-9(30X40) D2-9(30X40) D2-P4(22X40) D2-4(30X40) B B D2-6(30X60) D2-6(30X60) D2-5(30X60) D2-5(30X40) D2-10(30X40) D2-15(22X40) D2-15(22X40) D2-11A(30X60) D2-11A(30X60) D2-7(22X50) D2-7(22X50) D2-P5(22X50) D2-7(22X50) D2-7(22X50) D2-12A(30X60) D2-12A(30X60) D2-P10 (22X40) A (15X30) A D2-8(30X60) D2-8(30X60) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 M?T B?NG K?T C?U T?NG 1,2,3 Hình 2-4. Mặt bằng kết cấu tầng 1,2,3. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 D2-1(30X40) D2-1(30X60) D2-1(30X60) D2-1(30X40) E E D2-P2(22X50) D2-P2(22X50) D2-P2(22X50) D2-P2(22X50) D2-9(30X60) D2-10(30X60) D2-P7(22X50) D2-11(30X60) D2-12(30X60) D2-P7(22X50) D2-13(30X60) D2-P7(22X50) D2-14(30X60) D2-14(30X60) D2-P7(22X50) D2-13(30X60) D2-P7(22X50) D2-12(30X60) D2-P7(22X50) D2-P7(22X50) D2-10(30X60) D2-9(30X60) D D D2-2(30X60) (30X40) (30X40) (30X40) (30X40) (30X40) (30X40) (30X40) (30X40) D2-3(30X60) D2-3(30X40) C D2-9(30X40) C D2-P9(22X40) THANG MÁY D2-P9(22X40) D2-13(30X60) D2-P3(22X50) D2-P3(22X50) D2-10(30X40) D2-P8(22X50) D2-11A(30X60) D2-12(30X60) D2-P11(22X50) D2-P11(22X50) D2-14A(30X60) D2-P13(22X50) D2-14A(30X60) D2-P11(22X50) D2-12(30X60) D2-11A(30X60) D2-P8(22X50) D2-10(30X40) D2-9(30X40) D2-9(30X40) D2-P4(22X40) D2-4(30X40) B B D2-6(30X60) D2-6(30X60) D2-5(30X60)D2-5(30X40) D2-10(30X40) D2-15(22X40) D2-15(22X40) D2-11A(30X60) D2-11A(30X60) D2-7(22X50) D2-7(22X50) D2-P5(22X50) D2-7(22X50) D2-7(22X50) D2-12A(30X60) D2-12A(30X60) A (15X30) A D2-8(30X60) D2-8(30X60) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 M?T B?NG K?T C?U T?NG 1,2,3 Hình 2-5. Mặt bằng kết cấu tầng 4,5 Sinh viên: Hồ Đức Hiếu Lớp XDD51 – ĐH2 Trang 9
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: Bệnh viện nhi huyện Kim Động Kỹ sư Xây dựng DD&CN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 E E D D DM-P1(22X50) DM-P1(22X50) DM-P1(22X50) DM-P1(22X50) DM-3(30X60) DM-3(30X60) DM-3(30X60) DM-3(30X60) C C DM-4(30X40) DM-P8(22X50) DM-P8(22X50) DM-P4(22X50) DM-9(30X60) DM-10(30X40) DM-11(30X60) DM-12(30X60) DM-P8(22X50) DM-P8(22X50) DM-P8(22X50) DM-P8(22X50) DM-13(30X60) DM-P8(22X50) DM-13(30X60) DM-P8(22X50) DM-P8(22X50) DM-P8(22X50) DM-P8(22X50) DM-12(30X60) DM-P8(22X50) DM-P8(22X50) DM-11(30X60) DM-P6(22X50) DM-10(30X40) DM-P4(22X50) DM-13(30X60) DM-13(30X60) DM-4(30X40) DM-6(30X60) DM-6(30X60) B DM-5(30X60) B DM-P2(22X50) DM-P2(22X50) DM-10(30X40) DM-10(30X40) DM-15(22X40) DM-15(22X40) DM-11(30X60) DM-12(30X60) DM-11(30X60) DM-7(30X60) DM-7(30X60) A DM-8(30X60) DM-8(30X60) A DM-P5(22X50) DM-P7(22X50) DM-P7(22X50) DM-P5(22X50) DM-P3(22X50) DM-P3(22X50) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hình 2-6. Mặt bằng kết cấu mái tum. Hình 2-7. Kết cấu khung trục 3. 2.2 Tính toán tải trọng: Sinh viên: Hồ Đức Hiếu Lớp XDD51 – ĐH2 Trang 10