Đồ án Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm cho các làng nghề trồng hoa, cây kiểng tại TP HCM điển hình làng nghề hoa, cây kiểng Xuân - An - Lộc quận 12

pdf 122 trang thiennha21 12/04/2022 3940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm cho các làng nghề trồng hoa, cây kiểng tại TP HCM điển hình làng nghề hoa, cây kiểng Xuân - An - Lộc quận 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_nghien_cuu_de_xuat_cac_giai_phap_giam_thieu_o_nhiem_ch.pdf

Nội dung text: Đồ án Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm cho các làng nghề trồng hoa, cây kiểng tại TP HCM điển hình làng nghề hoa, cây kiểng Xuân - An - Lộc quận 12

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô NHIỄM CHO CÁC LÀNG NGHỀ TRỒNG HOA, CÂY KIỂNG TẠI TPHCM. ĐIỂN HÌNH LÀNG NGHỀ HOA, CÂY KIỂNG XUÂN – AN – LỘC QUẬN 12 Ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG Giảng vi n h ng d n : PGS. TS Lê Thanh Hải NCS. ThS Trần Văn Thanh Sinh vi n th c hi n : Nguyễn Khoa Diệu Linh MSSV: 1151080119 L p: 11DMT01 Th nh phố Hồ Ch Minh, năm 2015
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan những nội dung trong đ n này là do tôi th c hi n d i s h ng d n của Thầy Lê Thanh Hải và s hỗ trợ của Thầy Trần Văn Thanh, c c kết quả nghiên cứu đ a ra trong đ án này d a trên các kết quả thu đ ợc trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài li u của riêng tôi, không sao chép bất kỳ kết quả nghiên cứu nào của các tác giả khác. Nội dung của đ án có tham khảo và sử dụng một số thông tin, tài li u từ các ngu n sách, tạp chí đ ợc li t kê trong danh mục các tài li u tham khảo. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhi m về lời cam đoan của mình tr c Quý thầy cô và nhà tr ờng. TP. H Chí Minh, ngày 20 th ng 8 năm 2015 Nguyễn Khoa Di u Linh
  3. LỜI CẢM ƠN Trải qua một thời gian dài th c hi n đ n tốt nghi p, tôi đã nhận đ ợc s quan tâm, giúp đỡ to l n của Cha Mẹ, Thầy Cô, và bạn bè. Bằng tất cả tấm lòng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến mọi ng ời. Xin cảm ơn đến các Thầy, Cô khoa Công ngh sinh học – Th c phẩm – Môi tr ờng Đại học Công ngh Tp.HCM đã hết lòng truyền đạt kiến thức cho tôi suốt thời gian học tập tại đây, tạo điều ki n để tôi có thề th c hi n đ ợc đ n này. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy Lê Thanh Hải, Thầy Trần Văn Thanh đã tận tình h ng d n, giúp đỡ tôi hoàn thành tốt đ n này. Các anh, chị phòng Quản lý môi tr ờng Vi n Môi tr ờng và Tài nguyên đã hỗ trợ tôi trong quá trình điều tra, khảo sát th c tế, tài li u tham khảo và truyền đạt kinh nghi m giúp tôi hoàn thành tốt đ n. Cuối cùng, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình thân y u cùng tất cả bạn bè đã là động l c hậu ph ơng vững chắc luôn bên cạnh tôi, giúp tôi t tin và cố gắng nhiều hơn trong qu trình học tập cũng nh trong qu trình th c hi n đ n. TP. H Chí Minh, ngày 20 th ng 8 năm 2015 Nguyễn Khoa Di u Linh
  4. TÓM TẮT Làng nghề tr ng hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc quận 12, Thành phố H Chí Minh là làng nghề m i đ ợc thành lập, nằm trong quyết định bảo t n và phát triển của UBND Thành phố năm 2013. Hi n nay, làng nghề có khoảng 609 hộ gia đình tham gia sản xuất, v i tổng di n tích tr ng khoảng 460 ha, các cây tr ng chủ yếu là các loại kiểng, kiểng công trình, mai, hoa lan. V i thời tiết, s phân bố kênh rạch rộng khắp khu v c làng nghề tạo điều ki n thuận lợi cho cây tr ng phát triển tốt, cho sản phẩm đa dạng hằng năm vào c c dịp tết nguy n đ n. Làng nghề đang đ ợc bảo t n và sẽ phát triển trong t ơng lai, không những tạo công ăn vi c làm cho nhiều ng ời dân mà còn giúp các hộ gia đình cải thi n đời sống v ơn l n làm giàu. Tuy nhiên, hi n nay vấn đề môi tr ờng ch a đ ợc quan tâm đúng mức. Ở ba (03) ph ờng làng nghề phân bố hi n ch a có h thống xử lý n c thải tại các hộ dân, đặc bi t là các hộ dân vừa tr ng cây vừa chăn nuôi, n c thải bị ô nhiễm thải tr c tiếp ra kênh, rạch. H thống thu gom và xử lý chất thải rắn, đặc bi t là chất thải nguy hại từ bao bì, chai lọ thuốc BVTV còn khá hạn chế, nên chất thải xả thải bừa bãi trong khu v c làng nghề. Vì vậy vấn đề ô nhiễm môi tr ờng tại làng nghề ngày càng trở nên trầm trọng hơn. Do vậy, đ án đã tập trung th c hi n nghiên cứu các nội dung nh sau: đ nh gi hi n trạng sản xuất làng nghề; đ nh gi , phân tích th c trạng quản lý môi tr ờng tại ba ph ờng Thạnh Xuân, Thạnh Lộc, An Phú Đông; đ nh gi hi n trạng môi tr ờng làng nghề và d báo tải l ợng ô nhiễm môi tr ờng; đề xuất các bi n pháp giảm thiểu và bảo v môi tr ờng làng nghề. Các kết quả khảo sát cho thấy n c thải tr ng cây hầu hết đều đạt tiêu chuẩn xả thải, chỉ có hàm l ợng TSS là v ợt tiêu chuẩn xả thải. N c mặt ở sông xung quanh khu v c làng nghề cũng có hàm l ợng TSS v ợt ng ỡng. Điều này cho thấy làng nghề ch a ô nhiễm đến mức b o động, nh ng từ kết quả phân tích có thể thấy rằng nếu không có bi n pháp giảm thiểu, bảo v môi tr ờng từ ngay bây giờ thì t ơng lai môi tr ờng sẽ bị ô nhiễm nặng nề. Vì vậy, một số giải ph p đã đ ợc đề xuất trong đ án, bao g m: giải pháp quy hoạch làng nghề, giải pháp quản lý d a vào s tham gia của cộng đ ng, xây d ng mô hình tổ t quản bảo v môi tr ờng, lập h ơng c cho làng nghề, xây d ng mô hình thu gom và xử lý CTR và xây d ng mô hình sản xuất tích hợp VACB ii
  5. giảm thiểu ô nhiễm. Các giải ph p đ ợc đ nh gi là khả thi v i tình hình hi n nay tr n địa bàn làng nghề tr ng hoa, kiểng quận 12. iii
  6. MỤC LỤC TÓM TẮT ii MỤC LỤC iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT viii DANH MỤC CÁC BẢNG ix DANH MỤC CÁC HÌNH x CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của đề tài 2 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 3 3. Mục tiêu của đề tài 6 4. Nội dung nghiên cứu 6 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 6 6. Các kết quả đạt đƣợc của đề tài 9 7. Địa điểm thực hiện đề tài 9 8. Đối tƣợng nghiên cứu 9 9. Giới hạn đề tài 9 10. Thời gian thực hiện đề tài 9 11. Ý nghĩa khoa học, kinh tế xã hội 9 12. Bố cục Luận văn 10 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN 11 1. Làng nghề Việt Nam 12 1.1 Khái ni m làng nghề: 12 1.2 Đặc điểm của làng nghề Vi t Nam 13 1.3 Phân loại và đặc tr ng sản xuất của các làng nghề 16 1.4 Vai trò của làng nghề 18 1.5 Hi n trạng môi tr ờng làng nghề Vi t Nam 18 1.6 Xu thế phát triển của các làng nghề Vi t Nam 22 2. Làng nghề Thành phố Hồ Chí Minh 22 2.1 Th c trạng phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề 22 2.1.1 Lĩnh v c hoạt động của ngành nghề nông thôn, làng nghề 22 iv
  7. 2.1.2 Số l ợng hộ/cơ sở, lao động tham gia sản xuất tại làng nghề 23 2.1.3 Thu nhập của hộ, cơ sở tham gia sản xuất – kinh doanh tại làng nghề 23 2.2 Đ nh gi những thành t u – t n tại của ngành nghề nông thôn, làng nghề . 24 2.2.1 Thành t u 24 2.2.2 Khó khăn 24 2.3 Mục tiêu bảo t n và phát triển làng nghề tại Thành phố H Chí Minh trong giai đoạn 2013-2015, định h ng đến năm 2020 26 2.3.1 Mục tiêu cụ thể 26 2.4 Giải pháp bảo t n và phát triển làng nghề tại thành phố 27 3. Làng nghề hoa, cây kiểng 28 3.1 Tình hình sản xuất, kinh doanh hoa kiểng ở n c ta 28 3.2 Gi i thi u làng nghề tại thành phố H Chí Minh: 29 3.2.1 Quy mô sản xuất hoa kiểng : 30 3.2.2 Chủng loại sản phẩm: 30 3.2.3 Hi n trạng kinh doanh hoa kiểng: 32 3.2.4 Làng nghề hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc, quận 12, Tp H Chí Minh 32 3.3 Các vấn đề môi tr ờng đối v i ngành tr ng hoa, kiểng 36 3.3.1 N c thải tác động đến môi tr ờng 36 3.3.2 Khí thải t c động đến môi tr ờng 37 3.3.3 T c động của chất thải rắn đến môi tr ờng 38 4. Các văn bản luật bảo vệ môi trƣờng Việt Nam liên quan đến làng nghề 38 4.1 C c văn bản luật 38 4.2 Các tiêu chuẩn ngành 42 4.3 Chính s ch u ti n, hỗ trợ làng nghề 42 5. Các giải pháp môi trƣờng 44 5.1 Các giải pháp bảo v môi tr ờng nói chung 44 5.2 Các giải ph p môi tr ờng li n quan đến ngành hoa, cây kiểng của làng nghề 45 CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG LÀNG NGHỀ 49 v
  8. 1. Hiện trạng sản xuất của làng nghề 50 2. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng làng nghề 57 2.1 Mô hình và ph ơng thức tr ng hoa, cây kiểng 57 2.1.1 Mô hình tr ng kiểng tại nhà 57 2.1.2 Mô hình tr ng mai kiểng 59 2.1.3 Mô hình tr ng Lan trong nhà có mái che 61 2.1.4 Tr ng cây công trình 64 2.2 Hi n trạng sử dụng phân bón, thuốc BVTV 65 2.2.1 Phân hữu cơ 65 2.2.2 Phân hóa học 67 2.2.3 Thuốc BVTV 69 2.3 Hi n trạng quản lý chất thải tại làng hoa 70 2.3.1 N c thải 70 2.3.2 Khí thải 72 2.3.3 Chất thải rắn 72 2.3.4 Đất 74 3. Lấy mẫu và phân tích mẫu nƣớc trong khu vực làng nghề 74 4. Thực trạng quản lý môi trƣờng tại địa phƣơng 78 4.1 Chính sách và công tác quản lý môi tr ờng của làng nghề 78 4.2 Ý thức bảo v môi tr ờng của cộng đ ng 80 5. Ƣớc tính tải lƣợng ô nhiễm do hoạt động sản xuất của làng nghề ảnh hƣởng đến môi trƣờng 81 5.1 D b o l ợng n c thải 81 5.2 D báo tải l ợng chất thải rắn 84 CHƢƠNG 4. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP, MÔ HÌNH GIẢM THIỂU Ô NHIỄM MÔI TRƢỜNG 86 1. Giải pháp định hƣớng quy hoạch bảo vệ môi trƣờng làng nghề 87 2. Giải pháp quản lý dựa vào tham gia của cộng đồng 88 2.1 Thể chế và chính sách 88 2.2 Giáo dục và truyền thông 88 vi
  9. 2.3 Đề xuất h ơng c BVMT làng nghề 89 3. Giải pháp kỹ thuật 94 3.1 Giải ph p mô hình BVMT theo h ng sinh thái cho làng nghề 94 3.2 Mô hình V ờn – Ao – Chu ng – Biogas 97 3.3 Đề xuất mô hình cho hộ điển hình là hộ nuôi bò sữa có kết hợp tr ng mai kiểng 99 3.4Đề xuất giải pháp thu gom, xử lý chất thải rắn nguy hại 102 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ 105 I.KẾT LUẬN 105 II. KIẾN NGHỊ 106 TÀI LIỆU THAM KHẢO 107 vii
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BNN&PTNT Bộ Nông Nghi p Phát Triển Nông Thôn BOD Nhu cầu oxy sinh hóa BỘ TN&MT Bộ Tài Nguy n Môi Tr ờng BVMT Bảo v môi tr ờng BVTV Bảo v th c vật COD Nhu cầu oxy hóa học CNH, HĐH Công nghi p hóa, hi n đại hóa CSXS Cơ sở sản xuất CTNH Chất thải nguy hại CTR Chất thải rắn CT-TTg Quyết định Thủ t ng Chính Phủ CT/TW Chỉ thị Trung ơng HĐND Hội đ ng nhân dân KN&PTNT Khuyến nông phát triển nông thôn NĐ – CP Nghị định Chính phủ NTSX N c thải sản xuất NTSH N c thải sinh hoạt NQ/TW Nghị Quyết Trung ơng QHBVMT Quy hoạch bảo v môi tr ờng QCKTQG Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN Quy chuẩn Vi t Nam QH Quốc hội SXSH Sản xuất sạch hơn TCVN Tiêu Chuẩn Vi t Nam TP.HCM Thành phố H Chí Minh TSS Tổng chất rắn lơ lửng TTLT Thông t liên tịch UBND Ủy ban nhân dân VACB V ờn – Ao – Chu ng – Biogas VACBR V ờn – Ao – Chu ng – Biogas – Rừng VOC Các chất hữu cơ dễ bay hơi VHTTDL Văn hóa thông tin du lịch WTO Tổ chức th ơng mại Thế gi i viii
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Các thông số phân tích n c thải 7 Bảng 1.2 Các thông số phân tích m u đất 7 Bảng 2.1 Các khí ô nhiễm t c động đến môi tr ờng 37 Bảng 3.1 Di n tích các loại cây địa bàn ph ờng Thạnh Lộc 52 Bảng 3.2 Kết quả phân tích m u n c mặt tại Ph ờng An Phú Đông 75 Bảng 3.3 Kết quả phân tích m u n c mặt tại Ph ờng Thạnh Lộc 75 Bảng 3.4 Các chỉ tiêu trong bảng 1 QCKTQG 75 Bảng 3.5 Kết quả phân tích m u n c thải hộ tr ng lan ngày thứ nhất 76 Bảng 3.6 Kết quả phân tích m u n c thải hộ tr ng lan ngày thứ hai 76 Bảng 3.7 Kết quả phân tích m u n c thải hộ tr ng lan ngày thứ ba 76 Bảng 3.8 Các chỉ tiêu trong bảng 1 QCKTQG 77 Bảng 3.9 Kết quả phân tích m u đất thải hộ tr ng lan 77 Bảng 3.10 Giá trị tổng số của N và P trong TCVN 78 Bảng 3.11 Tải l ợng các chỉ ti u trong n c thải 82 Bảng 3.12 D b o l ợng n c thải năm 2020 84 Bảng 3.13 D b o l ợng chất thải rắn năm 2020 85 Bảng 4.1 Mô hình v i c c chính s ch nhà n c 98 Bảng 4.2 Danh mục các CTNH và các chất có khả năng là CTNH 103 ix
  12. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Bản đ quận 12 35 Hình 3.1 H thống sông ao h khu v c làng nghề 50 Hình 3.2 Phân bố quy mô sản xuất làng nghề hoa kiểng Xuân – An – Lộc. 56 Hình 3.3Mặt bằng điển hình các hộ tr ng kiểng 56 Hình 3.4 Cây Tùng 57 Hình 3.5 Cây con 57 Hình 3.6 Cây m i đ ợc đ a về 58 Hình 3.7 Cây đã đ ợc đ a vào chậu 58 Hình 3.8 Sau khi trộn chuẩn bị tr ng 58 Hình 3.9 Tr ng cây 59 Hình 3.10 V ờn mai 59 Hình 3.11 Mai đ ợc tr ng trong chậu 60 Hình 3.12 Ống d n n c vào m ơng t i cây 60 Hình 3.13 Tr ng xen kẽ v i các cây ngắn ngày khác 61 Hình 3.14 Mô hình tr ng cây trên giàn 61 Hình 3.15 Tr ng lan ở trên lá kiểng phía d i 62 Hình 3.16 Giá thể bằng đ 62 Hình 3.17 Giá thể bằng xơ dừa 62 Hình 3.18 Giá thể bằng than 63 Hình 3.19 Lan rừng và cây con trên giàn 63 Hình 3.20 Giàn phun t i n c 63 Hình 3.21 Kiểng công trình 64 Hình 3.22 Cây b đề 64 Hình 3.23 Tro trấu 66 Hình 3.24 Phân hữu cơ Dynamic 66 Hình 3.25 Loại phân NPK th ờng sử dụng 67 Hình 3.26 Lân đ ợc sử dụng 68 Hình 3.27 Phân bón lá 68 Hình 3.28 Thuốc BVTV 69 x
  13. Hình 3.29 N c rỉ từ t i tiêu 70 Hình 3.30 Rãnh trong v ờn kiểng 70 Hình 3.31 M y bơm n c ra khỏi v ờn 71 Hình 3.32 Rạch tr c hộ tr ng lan 71 Hình 3.33 Rạch tr c hộ tr ng kiểng 71 Hình 3.34 Phun thuốc trị nấm 72 Hình 3.35 L u chứa phân ngoài trời 72 Hình 3.36 Bao bì, chai nh a thuốc BVTV 73 Hình 3.37 Dùng vật nh a làm chậu tr ng cây 73 Hình 3.38 Chậu thải bỏ 74 Hình 3.39 Đất thải bỏ từ chậu 74 Hình 3.40 Bảng tuyên truyền thu gom bao bì thuốc BVTV 79 Hình 3.41 Nơi chứa bao bì thuốc BVTV 80 Hình4.1 Sơ đ tổ chức t quản BVMT 93 Hình 4.2 Mô hình tích hợp ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm phù hợp cho làng nghề tr ng hoa kiểng. 97 Hình4.3 Khu v c chu ng nuôi bò 99 Hình 4.4 Thức ăn cho bò 100 Hình 4.5 Chất thải từ chu ng trại 100 Hình 4.6 Khu v c tr ng cây và hi n trạng n c thải 100 Hình 4.7 Mô hình áp dụng cho hộ điển hình 102 Hình 4.8:Sơ đ thu gom xử lý rác ở các hộ trong làng nghề 104 xi
  14. Đ án tốt nghi p CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU Chƣơng 1: Trình bày khái quát những vấn đề cơ sở cho vi c th c hi n luận văn và ph ơng ph p nghi n cứu bao g m: 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 3. Mục tiêu của đề tài 4. Nội dung nghiên cứu 5. Ph ơng ph p nghiên cứu 6. Các kết quả đạt đ ợc của đề tài 7. Địa điểm th c hi n đề tài 8. Đối t ợng nghiên cứu 9. Gi i hạn đề tài 10. Thời gian th c hi n 11. Ý nghĩa khoa học, kinh tế, xã hội 12. Bố cục Luận văn 1
  15. Đ án tốt nghi p 1. Tính cấp thiết của đề tài Những năm vừa qua, ở nhiều vùng nông thôn n c ta các làng nghề đã ph t triển khá mạnh và đóng góp đ ng kể cho phát triển kinh tế - xã hội của c c địa ph ơng. Song b n cạnh đó, tại đây cũng đã nảy sinh nhiều vấn đề môi tr ờng bức xúc, đòi hỏi s quan tâm tháo gỡ kịp thời của các ngành, các cấp, đặc bi t là chính quyền c c địa ph ơng nơi có làng nghề. Vi c phát triển làng nghề là một phần quan trọng của công nghi p hóa – hi n đại hóa nông nghi p và nông thôn trong những năm đầu của thế kỷ 21. Phát triển mạnh những làng nghề, đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm truyền thống có giá trị kinh tế cao, sử dụng đ ợc nhiều lao động là lợi thế của làng nghề địa ph ơng. Đời sống nông dân ở nhiều vùng nông thôn trong cả n c đã khấm khá lên do sản xuất nông nghi p phát triển đổng thời v i vi c khôi phục và phát triển làng nghề. Nhiều làng nghề đã n u đ ợc bài học về làm giàu ở nông thôn. Tuy nhiên chính những nơi này đã và đang phải đối mặt v i tình trạng ô nhiễm môi tr ờng, cần giải quyết kịp thời. Hi n nay, vi c khôi phục và phát triển làng nghề nông thôn đang có nhiều thuận lợi, đ ợc Nhà n c hỗ trợ kinh phí và tìm đầu ra cho sản phẩm. Tuy nhiên, do phát triển t phát, ạt và thiếu quy hoạch n n đã d n t i hậu quả là môi tr ờng ở các làng nghề đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. Tại nhiều làng nghề đang bị ô nhiễm cả về: vật lý, hóa học và sinh học. Hi n trạng về ô nhiễm biểu hi n: n c thải sản xuất đ ợc thải tr c tiếp ra sông, kênh, rạch mà không đ ợc xử lý làm ô nhiễm ngu n n c, chất thải rắn không đ ợc thu gom đúng chỗ, thải bỏ bừa bãi trong khu v c làng nghề, đặc bi t là chất thải nguy hại từ bao bì, chai lọ thuốc BVTV không có chỗ chứa riêng bi t. Ô nhiễm môi tr ờng đã và đang t c động xấu đến sức khỏe con ng ời, ng ời dân làng nghề đang có nguy cơ mắc b nh mà do ô nhiễm môi tr ờng gây nên. Ô nhiễm môi tr ờng nông thôn nói chung và môi tr ờng các làng nghề nói riêng hi n đang là vấn đề đ ợc cả xã hội quan tâm. 2
  16. Đ án tốt nghi p Hi n nay, vi c tr ng hoa, cây cảnh có tác dụng lọc không khí cho môi tr ờng làm vi c và nơi sinh sống, còn có tác dụng làm đẹp, thẩm mỹ cho không gian làm vi c, nhà ở, giúp con ng ời giảm m t mỏi. Nh ng ngoài c c t c dụng đó thì vi c tr ng cây cảnh cũng gây ra c c t c động xấu đến môi tr ờng do quá trình tr ng cây. Vì vậy để tìm hiểu hi n trạng ô nhiễm môi tr ờng làng nghề tr ng hoa, cây kiểng tại Thành phố H Chí Minh đề xuất các giải pháp mô hình giảm thiểu ô nhiễm. Ng ời th c hi n đề tài đã l a chọn đề tài: “ Nghiên cứu đề xuất các giải pháp, mô hình giảm thiểu ô nhiễm cho các làng nghề trồng hoa, cây kiểng tại TpHCM. Điển hình làng nghề hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc quận 12.” 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Các nghiên cứu đã đ ợc th c hi n trong n c về đ nh gi hi n trạng và đ a ra bi n pháp giảm thiểu tại các làng nghề. - Đề tài: “Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây dựng các chính sách và biện pháp giải quyết vấn đề môi trường ở các làng nghề Việt Nam” v i mã số KC08.09 do ch ơng trình Khoa học và Công ngh Bảo v Môi tr ờng và Phòng chống thiên tai KC.08 giai đoạn 2001-2005. Thành quả nghiên cứu đã đ ợc đúc kết trong quyển “Làng nghề Việt Nam và Môi trường” do t c giả Đặng Kim Chi làm chủ biên. Tóm tắt: Tác giả đã n u rõ lịch sử phát triển, đặc điểm, phân loại, điều ki n kinh tế - xã hội của các làng nghề Vi t Nam hi n nay. Đ ng thời, tác giả còn đ nh gi hi n trạng môi tr ờng làng nghề, qua đó n u rõ những t n tại ảnh h ởng t i s phát triển kinh tế và môi tr ờng làng nghề. Ngoài ra, đề tài này còn trình bày kết quả d báo phát triển và mức độ ô nhiễm tại làng nghề đến năm 2020, một số định h ng xây d ng chính s ch đảm bảo phát triển bền vững làng nghề và đề xuất các giải pháp cải thi n môi tr ờng cho từng loại làng nghề Vi t Nam, là những giải pháp tổng hợp sau khi đã tìm hiểu thông tin về sản phẩm, công ngh , hi n trạng sản xuất và hi n trạng môi tr ờng tại các làng nghề. 3
  17. Đ án tốt nghi p - Báo cáo khoa học: “Đánh giá hiện trạng, đề xuất phương án giảm thiểu và xử lý ô nhiễm môi trường cho làng nghề Long Kiên- phường Long Toàn, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu”. Đề tài đ ợc chủ trì bởi GS.TS. Nguyễn Văn Ph c, đ ợc quản lý bởi Sở Khoa Học Công Ngh và Môi Tr ờng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Thời gian th c hi n tháng 10/2001 – 10/2002. Tóm tắt: Nhi m vụ của đề án là th c thi có hi u quả các công cụ quản lý môi tr ờng. Cụ thể: Tổ chức điều tra, thống kê, kiểm kê, phân loại làng nghề và c c cơ sở sản xuất trong làng nghề theo loại hình sản xuất và nguy cơ gây ô nhiễm môi tr ờng; các làng nghề đ ợc công nhận, làng nghề ch a đ ợc công nhận và làng nghề truyền thống. Chính sách phát triển của làng nghề và các bi n pháp cải thi n môi tr ờng, nêu ra bi n pháp sản xuất sạch hơn. Đ ng thời đề xuất mô hình xây d ng nhà x ởng đảm bảo thông thoáng cho các hộ sản xuất và chăn nuôi, đề xuất ph ơng n xử lý n c thải sản xuất. - Đề tài: “Điều tra đánh giá hiện trạng làng nghề trên địa bàn tỉnh Thái Bình, đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường và xây dựng dự án kiểm soát ô nhiễm”. Thời gian th c hi n: 5/2007 – 3/2008 Chủ trì th c hi n: GS.TS. Đặng Kim Chi, đ ợc quản lý bởi Sở Tài Nguyên và Môi Tr ờng tỉnh Thái Bình. Kết quả đạt đ ợc: Đề tài đã tiến hành tổng hợp thông tin, phân loại mức độ ô nhiễm của các làng nghề, l a chọn 12 làng nghề thuộc các loại hình sản xuất đặc tr ng để tiến hành quan trắc môi tr ờng. Đề xuất một số giải ph p để giảm thiểu ô nhiễm môi tr ờng làng nghề. Xây d ng bộ số li u cập nhật và chính xác về hi n trạng ô nhiễm môi tr ờng n c, không khí và đất, cũng nh hi n trạng quản lý chất thải rắn tại các làng nghề chế biến l ơng th c, th c phẩm, thủy hải sản, chăn nuôi, ơm tơ d t lụa và thủ công mỹ ngh . 4
  18. Đ án tốt nghi p Đ a ra kiến nghị về các bi n pháp giảm thiểu ô nhiễm môi tr ờng làng nghề, bao g m các giải pháp quản lý môi tr ờng và giải pháp kỹ thuật. Đề xuất một số nhi m vụ cải thi n môi tr ờng làng nghề nh p dụng thử nghi m mô hình quản lý và giáo dục Môi tr ờng nâng cao nhận thức BVMT cho cộng đ ng dân c làng nghề tại Thái Bình, xây d ng mô hình xử lý n c thải tại chỗ cho một làng nghề chăn nuôi tại tỉnh Thái Bình, xây d ng mô hình xử lý n c thải tập trung cho làng nghề chế biến thủy sản tại Thái Bình, xây d ng khu quản lý và xử lý chất thải rắn tập trung cho một cụm công nghi p làng nghề tại Thái Bình, nghiên cứu l a chọn mô hình xử lý khí thải phù hợp cho làng nghề thủ công mỹ ngh . - Đề tài: “Điều tra, đánh giá, bình chọn các mô hình xử lý chất thải làng nghề, bãi rác và một số ngành công nghiệp”. Thời gian th c hi n: 2006 Chủ trì th c hi n: GS.TS. Đặng Kim Chi, đ ợc quản lý bởi Cục Bảo v Môi tr ờng - Bộ Tài nguy n và Môi tr ờng. Kết quả đạt đ ợc: Đề tài đã kh i qu t đ ợc hi n trạng công ngh xử lý môi tr ờng đang p dụng tại các làng nghề/CSSX nhỏ đối v i ba loại hình sản xuất: d t nhuộm, chế biến nông sản th c phẩm và tái chế giấy. B o c o đã đ a ra những tiêu chí khởi đầu nhằm đ nh gi công ngh môi tr ờng áp dụng cho làng nghề và cơ sở sản xuất nhỏ. D a vào các tiêu chí xây d ng đề tài đã đ nh gi và bình chọn đ ợc các công ngh xử lý chất thải phù hợp và khả thi cho c c đối t ợng nghiên cứu đã l a chọn. Kết quả nghiên cứu của đề tài đã góp phần rất l n trong tiến trình bảo v môi tr ờng nông thôn Vi t Nam, giúp ng ời dân tại các làng nghề/CSSX nhỏ l a chọn đ ợc công ngh xử lý thích hợp và hi u quả về mặt môi tr ờng vừa phù hợp v i điều ki n kinh tế nông nghi p. Đ ng thời đây sẽ là cơ sở khoa học để các nhà công ngh , nhà quản lý l a chọn đ ợc loại hình công ngh nào là thích hợp nhất và khả thi nhất có thể áp dụng tại mỗi loại hình làng nghề. Đây cũng là một nhi m vụ có tính th c tiễn cao để các nhà hoạch định chính sách, nhà quản lý môi tr ờng đ a ra c c giải pháp thích 5
  19. Đ án tốt nghi p hợp hạn chế ô nhiễm tại các làng nghề/CSSX nhỏ, góp phần vào vi c phát triển công ngh môi tr ờng Vi t Nam trong t ơng lai. 3. Mục tiêu của đề tài Nghiên cứu tình hình ô nhiễm môi tr ờng của làng nghề và đề xuất các giải pháp, mô hình quản lý nhằm khắc phục hạn chế ô nhiễm khu v c làng nghề tr ng hoa, cây kiểng tại TpHCM, điển hình làng nghề Xuân – An – Lộc quận 12. 4. Nội dung nghiên cứu Tổng quan các làng nghề ở Vi t Nam. Tổng quan các làng nghề tr ng hoa, cây kiểng tại thành phố. Luật bảo v môi tr ờng Vi t Nam li n quan đến làng nghề. Các giải pháp bảo v môi tr ờng. Hi n trạng sản xuất của làng nghề: - Sơ đ phân bố làng nghề; - Quy mô sản xuất của các hộ gia đình; - Quy trình chăm sóc cây; - Năng suất sản xuất; - Ngu n n c sử dụng t i cây; - N c xả thải sau t i; - Ngu n lao động; - Sản phẩm và thị tr ờng. Đ nh gi hi n trạng ô nhiễm môi tr ờng làng nghề tr ng hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc quận 12 d a trên các hoạt động của làng nghề. Th c trạng quản lý môi tr ờng và ý thức bảo v môi tr ờng của cộng đ ng làng nghề. Ư c tính tải l ợng và d báo tải l ợng đến năm 2020. Tr n cơ sở phân tích ô nhiễm biết đ ợc mức độ ô nhiễm từ đó đề xuất các giải pháp, mô hình nhằm khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng c c ph ơng ph p nghi n cứu sau: 6
  20. Đ án tốt nghi p - Ph ơng ph p tổng quan tài li u: Tổng quan chung làng nghề đ ợc tìm hiểu từ các tài li u, sách, báo, trang web có liên quan. Số li u tổng quan về quận 12: điều ki n t nhiên, kinh tế, xã hội. Những thông tin, số li u này đ ợc tổng hợp, thu thập thông qua c c b o c o chuy n đề của c c cơ quan chức năng và từ các trang web liên quan. Kế thừa các thông tin đã có từ các kết quả nghiên cứu khoa học trong n c có li n quan đến vi c giảm thiểu ô nhiễm môi tr ờng do các hoạt động này gây ra. - Ph ơng ph p khảo sát th c địa: đi tiền trạm, quan sát, tìm hiểu làng nghề. - Ph ơng ph p phỏng vấn: đến từng hộ dân trong làng nghề để tìm hiểu. - Ph ơng ph p lấy m u và phân tích m u n c, đất. Chất l ợng n c thải từ các ngu n thải do hoạt động chăm sóc cây kiểng bằng phân bón, thuốc BVTV tại làng nghề đ ợc lấy tại một hộ điển hình sau khi xịt thuốc trong ba ngày liên tiếp từ ngày 26 đến 28 th ng 6 năm 2015. Chất l ợng n c mặt đ ợc kiểm tra, phân tích lấy từ hai điểm thuộc sông Sài Gòn thuộc hai ph ờng Thạnh Lộc và An Phú Đông. M u đất đ ợc lấy cùng v i m u n c thải tại cùng một hộ. Các m u n c sẽ tiến hành phân tích 4 chỉ tiêu. M u đất đ ợc phân tích 2 chỉ tiêu. Toàn bộ thí nghi m phân tích đ ợc tiến hành tại phòng thí nghi m Vi n Tài nguy n và Môi tr ờng Tp. H Chí Minh. Các thông số đ ợc phân tích theo ph ơng ph p chuẩn (standard methods) và đ ợc mô tả trong bảng: Bảng 1.1 Các thông số phân t ch nƣớc thải TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị Phƣơng pháp thử 1 COD mg/L SMEWW 5220 C : 2012 2 TSS mg/L SMEWW 2540 D : 2012 3 Tổng N mg/L TCVN 6638 : 2000 4 Tổng P mg/L SMEWW 4500-P.B& D:2012 Bảng 1.2 Các thông số phân tích mẫu đất 7
  21. Đ án tốt nghi p TT Chỉ tiêu phân tích Đơn vị Phƣơng pháp thử 1 Tổng N % TCVN 6498 : 1999 2 Tổng P % TCVN 4052 : 1985 - Ph ơng ph p d b o, c tính tải l ợng. Ph ơng ph p này giúp tính to n l ợng phát thải phát sinh hi n tại và d báo đến năm 2020. Tổng lƣợng nƣớc thải phát sinh ở làng nghề: q = d × ×H ×30+ d ×S i NTSH i NTSXi i qi: tổng l ợng n c thải các hộ tr ng cùng 1 loại cây i (i: mai, kiểng, lan) (m3/tháng) dNTSH: định mức n c thải sinh hoạt của ng ời dân (lít/ng ời/ngày) Ntb: số ng ời trung bình trong một hộ Hi: số hộ tr ng cùng 1 loại cây i 3 2 dNTSXi: định mức n c thải sản xuất của một hộ điển hình (m /m /hộ.tháng) Si: tổng di n tích của một loại cây q = qmai+qkiểng+qlan Tổng lƣợng chất thải rắn nguy hại (do hoạt động dùng thuốc BVTV): Mi = dCTNHi×Si Mi: l ợng chất thải rắn phát sinh (kg/tháng) 2 dCTNHi: định mức chất thải sản xuất của một hộ điển hình (kg/m /hộ.tháng) Si: tổng di n tích của một loại cây Mi = Mmai + Mkiểng + Mlan - Ph ơng ph p thống kê và xử lý số li u: Thống kê, xử lý số li u sau khi đã phân tích và thu thập đ ợc để khai thác có hi u quả những số li u th c tế, nhằm rút ra những nhận xét và kết luận khoa học, kh ch quan đối v i những vấn đề cần nghiên cứu. - Ph ơng ph p thiết kế. 8
  22. Đ án tốt nghi p - Ph ơng ph p đ nh gi hi n trạng quản lý môi tr ờng làng nghề d a vào thông t 46/2011/TT-BTNMT Quy định về bảo v môi tr ờng làng nghề. - Ph ơng ph p hỏi ý kiến chuyên gia. 6. Các kết quả đạt đƣợc của đề tài Đề tài th c hi n sẽ cung cấp thông tin cụ thể về hi n trạng môi tr ờng của khu v c làng nghề và đề xuất một số giải pháp, mô hình nhằm hạn chế ô nhiễm môi tr ờng phục vụ cho s phát triển làng nghề bền vững. 7. Địa điểm thực hiện đề tài Làng nghề hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc quận 12, TpHCM. 8. Đối tƣợng nghiên cứu Làng nghề hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc quận 12, TpHCM. 9. Giới hạn đề tài Đề tài chỉ th c hi n nghiên cứu giảm thiểu ô nhiễm trong lĩnh v c tr ng cây đối v i môi tr ờng và con ng ời. 10. Thời gian thực hiện đề tài Từ ngày 25/5/2015 đến ngày 22/8/2015 11. Ý nghĩa khoa học, kinh tế xã hội Ý nghĩa khoa học: - B c đầu đ nh gi hi n trạng ô nhiễm môi tr ờng tại làng nghề tr ng hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc quận 12, TpHCM. Từ đó nhận biết th c trạng của vấn đề và đ a ra h ng giải quyết kịp thời. - Cung cấp tài li u nghiên cứu về vấn đề giảm thiểu ô nhiễm từ vi c tr ng cây cảnh. Cung cấp các giải pháp, mô hình giảm thiểu có thể nghiên cứu thêm ứng dụng cho c c lĩnh v c khác. Ý nghĩa kinh tế: giảm kinh phí đầu t phân bón, thuốc trừ sâu nhằm bảo v môi tr ờng, cây khỏe mạnh đ ợc lợi về kinh tế hơn. Ý nghĩa xã hội: - Vi c sản xuất đi đôi v i giảm thiểu ô nhiễm, bảo v môi tr ờng nhằm mục đích ph t triển bền vững, giúp nâng cao đời sống ng ời dân. Cuộc sống khỏe mạnh, 9
  23. Đ án tốt nghi p môi tr ờng trong lành, con ng ời không b nh tật để tham gia đóng góp công sức cho xã hội một cách có ích nhất. - Kết quả đạt đ ợc của đề tài là tài li u tham khảo phục vụ UBND quận 12 và c c ph ờng định h ng trong công tác kiểm soát và quản lý chất l ợng môi tr ờng của làng nghề. - Các mô hình, giải pháp có thể áp dụng triển khai tại một số làng nghề có điều ki n t ơng t . 12. Bố cục Luận văn Luận văn g m 4 ch ơng đ ợc trình bày chi tiết theo bố cục nh sau: Chƣơng 1: Trình bày khái quát những vấn đề cơ sở cho vi c th c hi n luận văn, bao g m: tính cấp thiết của đề tài, tổng quan tình hình nghiên cứu, mục tiêu, nội dung, ph ơng ph p, đối t ợng nghiên cứu, địa điểm, thời gian th c hi n đề tài, gi i hạn, ý nghĩa khoa học, kinh tế, xã hội của đề tài. Chƣơng 2: Trình bày tổng quan về làng nghề Vi t Nam, c c đặc điểm chính làng nghề Vi t Nam. Tình hình làng nghề ở Thành phố H Chí Minh. Bên cạnh đó gi i thi u khái quát về làng nghề hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc quận 12. Nêu các luật bảo v môi tr ờng Vi t Nam li n quan đến làng nghề nói chung , chính s ch u tiên, hỗ trợ làng nghề, các giải pháp bảo v môi tr ờng. Chƣơng 3: Ch ơng này sẽ trình bày hi n trạng sản xuất của làng nghề tr ng hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc quận 12, đ nh gi hi n trạng môi tr ờng làng nghề, th c trạng quản lý của cán bộ địa ph ơng. Ư c tính tải l ợng ô nhiễm do hoạt động sản xuất của làng nghề ảnh h ởng đến chất l ợng môi tr ờng đến năm 2020. Chƣơng 4: Đề xuất các giải pháp, mô hình nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi tr ờng ở làng nghề tr ng hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc quận 12, TpHCM. Cuối cùng, một số kết luận và kiến nghị từ kết quả nghiên cứu của đề tài đ ợc trình bày phần cuối của đ án. 10
  24. Đ án tốt nghi p CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN Chƣơng 2: Trình bày tổng quan về làng nghề Vi t Nam, c c đặc điểm chính làng nghề Vi t Nam. Tình hình làng nghề ở Thành phố H Chí Minh, bên cạnh đó gi i thi u khái quát về làng nghề hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc quận 12. Nêu các luật bảo v môi tr ờng Vi t Nam li n quan đến làng nghề nói chung, chính s ch u ti n, hỗ trợ làng nghề, các giải pháp bảo v môi tr ờng. Ch ơng này g m các phần nh sau: 1. Làng nghề Vi t Nam 2. Làng nghề Thành phố H Chí Minh 3. Làng nghề hoa, cây kiểng 4. C c văn bản luật bảo v môi tr ờng Vi t Nam li n quan đến làng nghề 5. Các giải pháp bảo v môi tr ờng 11
  25. Đ án tốt nghi p 1. Làng nghề Việt Nam 1.1 Khái niệm làng nghề: - Từ xa x a do đặc thù nền sản xuất nông nghi p đòi hỏi phải có nhiều lao động tham gia đã khiến c dân Vi t cổ sống quần tụ lại v i nhau thành từng cụm dân c đông đúc, dần hình thành nên làng xã. Trong từng làng xã đã có c dân sản xuất các mặt hàng thủ công, lâu dần lan truyền ra cả làng, xã tạo nên những làng nghề và truyền nghề từ thế h này sang thế h khác. - Khái ni m Làng nghề th ờng đ ợc xuất hi n khá nhiều tr n s ch b o địa ph ơng và trung ơng, nh ng cho đến nay v n ch a có một định nghĩa thống nhất mà “chấp nhận” nh một phạm trù trong văn ho . (Phạm sơn, 2004). - Theo Tiến sĩ Phạm Côn Sơn trong cuốn “Làng nghề truyền thống Vi t Nam” thì làng nghề đ ợc định nghĩa nh sau: “Làng nghề là một đơn vị hành chính cổ x a mà cũng có nghĩa là nơi quần c đông ng ời, sinh hoạt có tổ chức, kỉ c ơng tập quán riêng theo nghĩa rộng. Làng nghề không những là làng sống chuyên nghề mà cũng hàm ý là những ng ời cùng nghề sống hợp quần để phát triển công ăn vi c làm. Cơ sở vững chắc của các làng nghề là s vừa làm ăn tập thể, vừa phát triển kinh tế, vừa giữ gìn bản sắc dân tộc và các cá bi t của địa ph ơng”. - Có thể hiểu thuật ngữ làng nghề là làng nông thôn Vi t Nam có ngành nghề tiểu thủ công, phi nông nghi p chiếm u thế về số lao động và thu nhập so v i nghề nông. (Đặng Kim Chi, 2005). - Nghề truyền thống là nghề đã đ ợc hình thành từ lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đ o, có tính ri ng bi t, đ ợc l u truyền và phát triển đến ngày nay hoặc có nguy cơ bị mai một, thất truyền. - Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân c cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phum, sóc hoặc c c điểm dân c t ơng t tr n địa bàn một xã, thị trấn, có các hoạt động ngành nghề nông thôn, sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau. - Làng nghề truyền thống là làng nghề có nghề truyền thống đ ợc hình thành từ lâu đời. 12
  26. Đ án tốt nghi p Tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống đ ợc quy định theo thông t 116/2006/BNN ban hành ngày 18/12/2006 của Bộ NN&PTNT nh sau:  Tiêu chí công nhận nghề truyền thống: Nghề đ ợc công nhận là nghề truyền thống phải đạt 03 tiêu chí sau: a) Nghề đã xuất hi n tại địa ph ơng từ tr n 50 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận; b) Nghề tạo ra những sản phẩm mang bản sắc văn ho dân tộc; c) Nghề gắn v i tên tuổi của một hay nhiều ngh nhân hoặc tên tuổi của làng nghề.  Tiêu chí công nhận làng nghề: Làng nghề đ ợc công nhận phải đạt 03 tiêu chí sau: a) Có tối thiểu 30% tổng số hộ tr n địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn; b) Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận; c) Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà n c.  Tiêu chí công nhận làng nghề truyền thống: Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất một nghề truyền thống theo quy định tại Thông t này. Đối v i những làng ch a đạt tiêu chuẩn a, b của tiêu chí công nhận làng nghề tại điểm 2, nh ng có ít nhất một nghề truyền thống đ ợc công nhận theo quy định của Thông t này thì cũng đ ợc công nhận là làng nghề truyền thống. (Ngu n: Bộ NN&PTNT, 2006) 1.2 Đặc điểm của làng nghề Việt Nam - Phân bố làng nghề trong cả n c: s phân bố và phát triển làng nghề giữa các vùng không đ ng đều. Các làng nghề ở miền Bắc phát triển mạnh hơn ở miền Trung (chiếm khoảng 30%) và miền Nam (khoảng 10%), trong đó tập trung nhiều nhất và phát triển mạnh nhất là vùng đ ng bằng sông H ng (chiếm khoảng 60%) do 13
  27. Đ án tốt nghi p ảnh h ởng của nhiều yếu tố kh c nhau nh vị trí địa lý, đặc điểm t nhiên, mật độ phân bố dân c , điều ki n xã hội và truyền thống lịch sử. (Bộ TN&MT, 2008) - Giá trị sản l ợng: v i quy mô nhỏ bé, đ ợc phân bố rộng khắp các vùng nông thôn, hàng năm c c làng nghề sản xuất ra một khối l ợng hàng hóa l n, đóng góp đ ng kể cho nền kinh tế quốc dân nói chung và cho từng địa ph ơng nói ri ng, đ p ứng nhu cầu thị tr ờng trong n c và xuất khẩu. Nhờ có s gắn kết chặt chẽ v i thị tr ờng, cơ cấu sản phẩm của các làng nghề đã có s chuyển biến mạnh mẽ theo h ng ngày càng b m s t hơn, phục vụ chặt chẽ hơn nhu cầu của thị tr ờng. - Đặc điểm sản phẩm: điểm đặc sắc nhất của các sản phẩm làng nghề là độc đ o và có tính ngh thuật cao. Tính độc đ o này đ ợc tạo nên bởi kỹ thuật công ngh sản xuất thủ công truyền thống. Sản phẩm của mỗi làng, mỗi vùng mang một trình độ kỹ thuật ri ng và đặc tr ng của làng đó, vùng đó mà c c nơi kh c không thể có hoặc nếu có nh ng không phổ biến. - Phân công lao động: vai trò của các làng nghề truyền thống rất quan trọng, tr c tiếp giải quyết vi c làm cho ng ời lao động, đ ng thời góp phần làm tăng thu nhập cho ng ời lao động ở nông thôn. Các làng nghề sử dụng lao động thủ công là chính, phải có trình độ kỹ thuật cao, tay nghề khéo léo, có đầu óc thẩm mỹ và sáng tạo. Do kỹ thuật công ngh còn thô sơ, lạc hậu nên hầu hết c c công đoạn trong quy trình sản xuất đều do lao động thủ công đảm nhận, kể cả những công đoạn nặng nhọc và độc hại nhất. - Đặc điểm về kinh tế - xã hội: nghề truyền thống của n c ta ra đời và phát triển từ làng sản xuất nông nghi p. Ng ời thợ thủ công đ ng thời là ng ời nông dân. C c cơ sở sản xuất của làng nghề đ ợc phân bố tại chỗ tr n địa bàn nông thôn nh ti u thụ nguyên vật li u, cung cấp vật t sản phẩm hàng hóa làm ra, thu hút lao động nông thôn, thúc đẩy sản xuất nông nghi p và hoạt động dịch vụ cùng phát triển, góp phần tăng thu nhập cho ng ời dân nông thôn, tham gia xây d ng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn, nâng cao trình độ văn hóa, dân trí nông thôn, đổi m i nông thôn và đ ng thời chịu s quản lý hành chính của các cấp chính quyền địa ph ơng. 14
  28. Đ án tốt nghi p - Nguyên vật li u: nguyên vật li u cung cấp cho các làng nghề chủ yếu đ ợc khai thác ở địa ph ơng trong n c, hầu hết là lấy tr c tiếp từ thiên nhiên, một ngu n nguyên vật li u phong phú và đa dạng. Do s phát triển mạnh mẽ của sản xuất, vi c khai thác và cung ứng các ngu n nguyên vật li u ngày càng hạn chế, s khai thác bừa bãi, không có kế hoạch đã làm cạn ki t tài nguyên và gây ảnh h ởng đến môi tr ờng sinh thái. Vi c sơ chế nguyên vật li u th ờng do các hộ, cơ sở t làm v i kỹ thuật thủ công hoặc các loại máy móc thiết bị t chế rất lạc hậu. - Đặc điểm thị tr ờng: thị tr ờng là một yếu tố quan trọng, có ý nghĩa quyết định t i s t n tại và phát triển đối v i mỗi làng nghề. Thị tr ờng các yếu tố đầu vào quyết định quá trình sản xuất, còn thị tr ờng các yếu tố đầu ra quyết định cho s t n tại và phát triển của làng nghề thông qua vi c tiêu thụ các sản phẩm. - Công ngh và thiết bị: phần l n công ngh và kỹ thuật áp dụng cho sản xuất nghề ở nông thôn lạc hậu, tính cổ truyền ch a đ ợc chọn lọc và đầu t khoa học kỹ thuật để nâng cao chất l ợng sản phẩm còn thấp, thiết bị phần l n đã cũ, đ ợc thải loại từ sản xuất công nghi p quy mô l n hơn không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, an toàn và v sinh môi tr ờng. - Đặc điểm về hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh: hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh phổ biến nhất là hình thức hộ gia đình, b n cạnh đó còn có c c hình thức: tổ sản xuất, hợp tác xã, doanh nghi p t nhân, công ty tr ch nhi m hữu hạn, công ty cổ phần. Các hình thức này cùng t n tại và có t c động hỗ trợ l n nhau trong điều ki n m i của nền kinh tế thị tr ờng. - Chất l ợng lao động: nhìn chung chất l ợng lao động và kỹ thuật ở các làng nghề còn thấp, chủ yếu là lao động phổ thông, lao động lành nghề chiếm một tỷ l rất nhỏ. - Cơ sở hạ tầng: nhìn chung c c cơ sở sản xuất nghề ở các làng nghề gặp khó khăn mặt bằng sản xuất. Tình trạng phổ biến là sử dụng ngay nhà ở để làm nơi sản xuất. Tại nhiều làng nghề, nhà x ởng sản xuất th ờng làm bằng lán, lợp tấm fibrô xi măng, rơm rạ, lá mía hoặc có thể căng bạt mang tính chất tạm bợ để che nắng, che m a gây n n bụi, n, mùi, nhi t và v sinh làm vi c không an toàn. 15
  29. Đ án tốt nghi p (Đặng Kim Chi, 2005) 1.3 Phân loại v đặc trƣng sản xuất của các làng nghề Làng nghề ngày nay cùng v i s phát triển của nền kinh tế và tốc độ đô thị hóa ngày càng nhanh đã gây ra những hoạt động tích c c và tiêu c c t i đời sống kinh tế xã hội và môi tr ờng d i nhiều hình thức đa dạng. Vấn đề môi tr ờng và phát triển làng nghề ở n c ta cho đến nay v n là vấn đề quan trọng đang đ ợc quan tâm chú ý. Từ đó d i s nhìn nhận của ng ời làm về khía cạnh môi tr ờng phân tích, làm rõ để có thể hiểu rõ đ ợc bản chất cũng nh s hoạt động của các loại hình kinh tế sản xuất này và c c t c động của nó gây ra v i môi tr ờng. Để giúp cho vi c quản lý hoạt động sản xuất cũng nh công t c quản lý, bảo v môi tr ờng, các làng nghề cần đ ợc tiến hành phân loại d a theo nhiều khía cạnh của làng nghề. Từ đó có thể thấy đ ợc một cách tổng quan làng nghề của Vi t Nam, đề xuất các giải pháp và chính sách nhằm phát triển làng nghề bền vững. Có thể phân loại các làng nghề ở n c ta theo các kiểu dạng nh sau: - Phân loại theo làng nghề truyền thống và làng nghề m i: cách phân loại này cho thấy đặc thù văn hóa, mức độ bảo t n của các làng nghề, đặc tr ng cho c c vùng văn hóa lãnh thổ. - Phân loại theo ngành sản xuất, loại hình sản phẩm: cách phân loại này nhằm x c định phân bố về mặt địa lý, về ngu n và khả năng đ p ứng nguyên li u cho hoạt động sản xuất của làng nghề cũng nh phần nào thấy đ ợc xu thế và nhu cầu tiêu thụ của xã hội. - Phân loại theo quy mô sản xuất, trình độ công ngh : cách phân loại này nhằm x c định trình độ công ngh sản xuất và quản lý sản xuất tại các làng nghề, qua đó có thể xem xét t i tiềm năng ph t triển đổi m i công ngh sản xuất, đ p ứng cho các nhu cầu nh đa dạng hóa sản phẩm và giảm thiểu ô nhiễm môi tr ờng. - Phân loại theo ngu n n c thải và mức độ ô nhiễm: đây là c ch phân loại phục vụ mục ti u đ nh gi đặc thù, quy mô ngu n thải từ hoạt động sản xuất của làng nghề. 16
  30. Đ án tốt nghi p - Phân loại theo mức độ sử dụng nguyên nhiên li u: nhằm xem xét, đ nh gi mức độ sử dụng tài nguyên tại các làng nghề, tiến t i có đ ợc các giải pháp quản lý và kỹ thuật trong sản xuất nhằm giảm l ợng tài nguyên sử dụng cũng nh hạn chế c c t c động t i môi tr ờng. - Phân loại theo thị tr ờng tiêu thụ sản phẩm, tiềm năng t n tại và phát triển: v i đặc thù phát triển t phát, s phát triển của làng nghề phụ thuộc vào nhiều yếu tố kh c nhau nh ng quan trọng nhất là thị tr ờng. Cách phân loại này xem xét t i các yếu tố ảnh h ởng tr c tiếp và quan trọng đối v i s phát triển của làng nghề. Ngoài ra thông t quy định về bảo v môi tr ờng theo số 46/2011/TT – BTNMT: C c cơ sở trong làng nghề đ ợc phân loại theo loại hình sản xuất và tiềm năng gây ô nhiễm môi tr ờng thành ba (03) nhóm: Nhóm A, Nhóm B và Nhóm C tại Phụ lục 01 của Thông t này. Nhóm A: là c c cơ sở thuộc loại hình sản xuất có tiềm năng gây ô nhiễm môi tr ờng thấp, đ ợc phép hoạt động trong khu v c dân c . Nhóm B: là c c cơ sở thuộc loại hình sản xuất có một (01) hoặc một số công đoạn sản xuất có tiềm năng gây ô nhiễm môi tr ờng cao, không đ ợc phép thành lập m i những công đoạn này trong khu dân c , nếu đang hoạt động thì phải xử lý theo quy định tại Điều 8 của Thông t này. Nhóm C: là c c cơ sở thuộc loại hình sản xuất có tiềm năng gây ô nhiễm môi tr ờng cao, không đ ợc phép thành lập m i trong khu dân c , nếu đang hoạt động thì phải xử lý theo quy định tại Điều 8 của Thông t này. Vi c phân loại làng nghề chỉ mang tính chất t ơng đối vì một số sản phẩm có thể thuộc nhiều nhóm. Làng nghề có thể chia ra thành 14 nhóm nh sau: (1) Mây tre đan; kể cả sản phẩm đan l t, b n thủ công (kể cả bàn ghế, nón lá); (2) Cói; (3) Gốm sứ; (4) Sơn mài, khảm trai; (5) Thêu, ren; 17
  31. Đ án tốt nghi p (6) D t (vải, khăn tay, o, khăn quàng, kể cả d t thổ cẩm); (7) Đ gỗ (đ mộc dân dụng, gỗ mỹ ngh , đi u khắc gỗ, làm trống); (8) Đ mỹ ngh ; (9) Giấy thủ công; (10) Tranh ngh thuật (bằng hoa khô, tre hun khói, lá khô, ốc ); hoa các loại bằng vải, lụa, giấy; (11) Trò chơi dân gian (sản xuất và biểu diễn rối cạn, rối n c, tò he) (12) Sản phẩm kim khí (đ đ ng, sắt, nhôm sản xuất và tái chế); (13) Chế biến nông sản, th c phẩm (các loại n c chấm, bún bánh, miến dong, đ ờng, mật, mạch nha, r ợu, trà, kể cả đóng giày da); (14) Cây cảnh (cây tr ng và kinh doanh sinh vật cảnh). (CIEM, 2010). V i mục đích nghi n cứu về môi tr ờng làng nghề, cách phân loại theo ngành sản xuất và loại hình sản phẩm là phù hợp hơn cả. Vì th c tế cho thấy nếu đ nh gi đ ợc ngành sản xuất, quy trình công ngh sản xuất, quy mô sản xuất thì sẽ đ nh gi đ ợc t c động của sản xuất ngành nghề đến môi tr ờng. 1.4 Vai trò của làng nghề - Góp phần giải quyết vi c làm, tăng thu nhập cho ng ời lao động ở nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo. - Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn, đa dạng hóa kinh tế nông thôn thúc đẩy qu trình đô thị hóa. - Góp phần bảo t n giá trị văn hóa dân tộc. 1.5 Hiện trạng môi trƣờng làng nghề Việt Nam Kinh tế càng phát triển, các ngành nghề thủ công trong các làng nghề cũng có cơ hội phát triển theo, bên cạnh đó có một điều đ ng lo là nguy cơ ô nhiễm môi tr ờng từ các làng nghề. Hi n nay, các chất thải phát sinh từ nhiều làng nghề đang gây ô nhiễm môi tr ờng nghiêm trọng, t c động tr c tiếp t i sức khoẻ ng ời dân và ngày càng trở thành vấn đề bức xúc. Nguy cơ này phát sinh chính từ đặc tính của 18
  32. Đ án tốt nghi p hoạt động làng nghề, nh quy mô nhỏ, manh mún, công ngh thủ công, lạc hậu, không đ ng bộ, phát triển t phát, chủ yếu phát triển theo nhu cầu của thị tr ờng. Và một th c tế là do s thiếu hiểu biết của những ng ời dân về tác hại của hoạt động sản xuất đến sức khoẻ của chính bản thân mình và những ng ời xung quanh. Qua khảo sát 52 làng nghề điển hình hi n nay trong cả n c đã có t i 46% số làng nghề trong số này môi tr ờng bị ô nhiễm nặng, 27% ô nhiễm vừa và 27% ô nhiễm nhẹ (Bộ TN&MT, 2008). Đ ng b o động là mức độ ô nhiễm môi tr ờng tại các làng nghề không những không giảm, mà còn có xu h ng gia tăng theo thời gian.Tùy theo tính chất của từng loại làng nghề mà loại ô nhiễm môi tr ờng cũng khác nhau. Chẳng hạn nh , ở các làng nghề sản xuất mặt hàng mây, tre đan thì có tình trạng ô nhiễm không khí, do phải sử dụng l u huỳnh khi sấy nguyên li u; v i các làng nghề công nghi p chất thải chủ yếu là khói, bụi và khí độc, ở các làng nghề tái chế nh a khi làm sạch nguyên li u ng ời ta đã thải vào sông h một l ợng chất thải nguy hiểm nh thuốc trừ sâu, hóa chất gây ô nhiễm ngu n n c, không chỉ thế khi nấu chảy nguyên li u còn tạo ra mùi rất khó chịu. Kết quả quan trắc môi tr ờng không khí tại 46 làng nghề thuộc c c lĩnh v c d t nhuộm, sản xuất hàng mỹ ngh , chế biến l ơng th c-th c phẩm, luy n kim-cơ khí của Cục Kiểm soát ô nhiễm cũng cho thấy 45/46 làng nghề (chiếm 97,8%) có chỉ tiêu quan trắc chất l ợng không khí v ợt quy chuẩn cho phép từ 1,1-4,3 lần; ảnh h ởng đến môi tr ờng và sức khỏe ng ời dân. (Gia Linh,2014) Ở các làng nghề ở thành phố Hà Nội: Làng nghề lụa Vạn Phúc, quận Hà Đông có n ng độ H2S v ợt tiêu chuẩn cho phép từ 2,8-3,1 lần; làng nghề sơn mài Hạ Thái và l ợc sừng Thụy Ứng thuộc huy n Th ờng Tín có chỉ tiêu hàm l ợng SO2 v ợt 1,3-1,6 lần tiêu chuẩn cho phép; làng nghề l ơng th c th c phẩm Yên Viên, huy n Gia Lâm chỉ tiêu SO2 v ợt 1,4-1,8 lần. (Hùng Võ, 2013). Hoạt động tại nhiều làng nghề thời gian qua đã ph t triển mạnh, mở rộng cả về quy mô và di n tích. Do vậy, l ợng chất thải tại các làng nghề hầu nh không đ ợc 19
  33. Đ án tốt nghi p xử lý đúng kỹ thuật, d n t i vi c xả thải tr c tiếp ra môi tr ờng, gây ô nhiễm môi tr ờng đất, n c mặt, n c ngầm. Đặc bi t, tại các làng nghề chăn nuôi và giết mổ còn phát sinh ô nhiễm mùi do quá trình phân hủy các chất hữu cơ trong n c thải và các chất hữu cơ trong chế phẩm thừa gây ảnh h ởng tr c tiếp đến môi tr ờng xung quanh và các ngành sản xuất kh c điển hình là tr ng trọt. Theo số li u điều tra, kiểm tra môi tr ờng làng nghề của Bộ Tài nguyên và Môi tr ờng đã x c định đ ợc 104 làng nghề ô nhiễm nhất trên cả n c cần có kế hoạch xử lý tri t để trong t ơng lai gần nhất. Trong đó có những địa ph ơng, mức độ ô nhiễm kim loại nặng độc hại (Cr6+) cao gấp hơn 3.000 lần quy chuẩn cho phép, đây th c s là con số đ ng b o động (Vĩnh Hảo, 2015). Tỷ l b nh tật tại các khu v c ô nhiễm do làng nghề ngày một gia tăng. Hầu hết c c cơ sở tại làng nghề không có bi n pháp xử lý n c thải, các loại khí thải, n c thải, chất thải rắn đều xả tr c tiếp ra môi tr ờng. Đặc bi t, chất thải của các làng nghề tái chế chất thải nh giấy, kim loại, nh a, d t nhuộm sử dụng hóa chất công nghi p đang là vấn đề hết sức bức xúc gây ảnh h ởng đến môi tr ờng và sức khỏe ng ời dân. Tại làng nghề đúc đ ng Đại Bái rác thải của các hộ, n c thải có chứa hóa chất nh axit, sút không đ ợc quy hoạch tập trung để xử lý mà đổ tr c tiếp ra các lòng sông, ao h , m ơng m ng gần nơi sản xuất nhất. Ống khói ch a đ ợc xây d ng theo tiêu chuẩn đã làm ảnh h ởng t i sức khỏe ng ời dân trong làng. Làm cho ng ời dân trong làng hít phải không khí nặng, có mùi khét do các hộ đúc đ ng gây ra n n th ờng xuyên mắc các b nh hô hấp, b nh về mắt. (Minh Hòa, 2015). Ng ời dân ch a có ý thức chung trong vi c bảo v môi tr ờng chung, tuyên truyền cho ng ời dân ý thức còn kém n n đã d n t i tình trạng làng nghề ô nhiễm nặng. Không chỉ riêng các làng nghề miền Bắc khu v c phía Nam g m các làng nghề: Làng nghề chế biến tinh bột sắn Trà Cổ, Đ ng Nai v i l u l ợng n c thải có COD cao gấp 15-18 lần, BOD cao gấp 12-14 lần, SS cao gấp 9 lần, các chỉ tiêu về tổng P và tổng N đều cao nhiều lần so v i tiêu chuẩn. Làng nghề ơm d t tơ tằm 20
  34. Đ án tốt nghi p Bảo Lộc: n c thải có COD cao hơn từ 2-4 lần, BOD cao gấp 2-5 lần và SS cao gấp 3-6 lần tiêu chuẩn. Hàm l ợng Coliform cao hơn nhiều so v i tiêu chuẩn cho phép. (Phùng Chí Sỹ, 2008) Bên cạnh đó do nhận thức của ng ời dân yếu kém n n hàng trăm r c thải của các làng nghề phát sinh v i khối l ợng l n, nhất là các làng nghề sử dụng nguyên li u tái chế, rác thải đ ợc đổ dọc theo bờ k nh, m ơng, ao, h và đốt cháy t nhiên gây ô nhiễm nghiêm trọng cho môi tr ờng, cũng nh ảnh h ởng đến sức khỏe của ng ời dân trong các làng nghề. Ng ời dân ở các làng nghề bị mắc các b nh về hô hấp, ngoài da, khô mắt, điếc rất cao. Tại các làng sản xuất kim loại, tỷ l ng ời mắc các b nh li n quan đến thần kinh, hô hấp, ngoài da, điếc và ung th chiếm t i 60% dân số, theo các nghiên cứu của Vi n bảo hiểm lao động, sức khỏe dân c tại các làng nghề tái sinh kim loại là có nhiều vấn đề nhất. Kết quả điều tra sức khỏe tại làng t i sinh chì Đông Mai (H ng Y n) cho thấy: tri u chứng chủ quan về hô hấp (tức ng c, khó thở) chiếm 65,6%; suy nh ợc thần kinh chiếm 71,8%; đa kh p mãn chiếm 46,9%; tỷ l h ng cầu giảm chiếm 19,4%; tỷ l HSTgiảm chiếm 44,8% (kết quả về tỷ l h ng cầu và HST thông qua xét nghi m máu và ALA ni u cho 32 đối t ợng trong làng) và 5 tr ờng hợp nhiễm độc chì (trong đó có 3 trẻ em). Tại làng nghề Văn Môn: B nh đ ờng hô hấp chiếm 64,4%; suy nh ợc thần kinh 54,5%; b nh ngoài da 23,1%. Tại làng nghề Vân Mai, Bắc Ninh: b nh đ ờng hô hấp chiếm 44,4%; b nh da liễu 68,5%; b nh đ ờng ruột 58,8%. Tại các làng nghề chế biến nông sản th c phẩm, b nh phụ khoa ở phụ nữ (13 - 38%); b nh về đ ờng tiêu hoá (8 - 30%); b nh viêm da (4,5 - 23%); b nh đ ờng hô hấp (6 - 18%); đau mắt (9 - 15%). Nguyên nhân gây b nh chủ yếu do môi tr ờng sinh hoạt không đảm bảo v sinh, ngu n n c sạch khan hiếm. Tỷ l mắc b nh nghề nghi p ở làng nghề D ơng Liễu - Hà Tây, làng bún b nh Vũ Hội - Th i Bình là 70%, làng bún Phú Đô, làng r ợu Tân Độ là 50%, làng bún b nh Y n Ninh, n c mắm Hải Thanh là 10%. (Nguyễn Trinh H ơng, 2006) 21
  35. Đ án tốt nghi p Tr c th c trạng nêu trên, Bộ Tài nguy n và Môi tr ờng yêu cầu c c cơ quan chức năng tiếp tục hoàn chỉnh chính s ch, văn bản quy phạm pháp luật về bảo v môi tr ờng làng nghề; đ ng thời xây d ng c c quy định về v sinh môi tr ờng tại các làng nghề và quy chuẩn quốc gia về khí thải, n c thải cho phù hợp v i c c cơ sở sản xuất ở các làng nghề. Bên cạnh đó, UBND c c cấp trong quá trình quy hoạch không gian làng nghề, cần chú trọng gắn v i bảo v môi tr ờng theo hai hình thức chính: tập trung theo cụm công nghi p nhỏ và quy hoạch phân tán tại chỗ. Tuy nhiên, v i mỗi loại hình làng nghề, cần có những mô hình quy hoạch cụ thể phù hợp v i tính chất làng nghề và đặc điểm của mỗi địa ph ơng. Tăng c ờng giáo dục, tuyên truyền nâng cao nhận thức, thanh tra, kiểm tra c c cơ sở sản xuất trong làng nghề, thu phí bảo v môi tr ờng đối v i n c thải công nghi p theo Nghị định 67/NĐ-CP, phối hợp kiểm tra các d n, đề n cho c c nơi làm thí điểm 1.6 Xu thế phát triển của các làng nghề Việt Nam Số l ợng các làng nghề ở c c vùng nói chung có xu h ng tăng l n, chỉ có ngành khai thác, sản xuất vật li u xây d ng có xu thế giảm do chính sách của nhà n c cũng nh hậu quả của ô nhiễm môi tr ờng đến cộng đ ng dân c và quan trọng hơn cả là chất l ợng không cạnh tranh đ ợc v i các sản phẩm sản xuất công nghi p. Tuy nhiên, tại khu v c Đ ng bằng sông H ng là nơi có số l ợng làng nghề l n nhất trên cả n c thì số l ợng v n tiếp tục tăng so v i các khu v c khác nên khu v c này đ ợc coi là đại di n nhất của bức tranh về ô nhiễm môi tr ờng làng nghề Vi t Nam. Trong khi đó, tại c c vùng Đông Bắc và Tây Bắc số l ợng có chiều h ng giảm dần trong những năm gần đây. 2. Làng nghề Thành phố Hồ Chí Minh 2.1 Thực trạng phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề 2.1.1 Lĩnh vực hoạt động của ngành nghề nông thôn, làng nghề Thành phố H Chí Minh hi n có 65 ngành nghề tiểu thủ công nghi p. Trong đó, khu v c thành thị có 31 ngành nghề, khu v c nông thôn có 34 ngành nghề. Hoạt động ngành nghề nông thôn tại Thành phố H Chí Minh có đủ các loại hình theo 22
  36. Đ án tốt nghi p quy định tại Điều 3, Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07 th ng 7 năm 2006 của Thủ t ng Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn. Hi n có 5 nhóm ngành chính: nhóm chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; nhóm tiểu thủ công nghi p, sản xuất hàng thủ công mỹ ngh ; nhóm xây d ng, dịch vụ; nhóm công nghi p; nhóm cây tr ng và kinh doanh sinh vật cảnh. Tính đến th ng 4 năm 2013, thành phố hi n có 19 làng nghề hoạt động và phát triển tại 7 quận – huy n . Có 4/19 làng nghề mang đậm nét văn hóa truyền thống nh ng không có khả năng ph t triển độc lập: làng nghề đan l t Th i Mỹ huy n Củ Chi, làng nghề đan giỏ trạc Xuân Th i Sơn huy n Hóc Môn, làng nghề se nhang Lê Minh Xuân huy n Bình chánh, làng nghề muối Lý Nhơn huy n Cần Giờ. Hi n có 4 làng nghề truyền thống đang ph t triển và có khả năng ph t triển độc lập, bền vững trong t ơng lai: làng nghề hoa kiểng Xuân – An – Lộc quận 12, làng nghề hoa kiểng Thủ Đức quận Thủ Đức, làng nghề mành trúc Tân Thông Hội huy n Củ Chi, làng nghề b nh tr ng Phú Hòa Đông huy n Củ Chi. Các làng nghề này đều có ngành nghề hoạt động phù hợp v i ch ơng trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghi p đô thị của Thành Phố. Để phát triển ổn định, bền vững các làng nghề này cần phải có giải pháp, chính sách hỗ trợ phát triển trong thời gian t i. 2.1.2 Số lƣợng hộ/cơ sở, lao động tham gia sản xuất tại làng nghề Tính đến th ng 4 năm 2013, khu v c ngoại thành thành phố có khoảng 4.747 hộ/cơ sở, v i 14.241 lao động tham gia sản xuất tại 19 làng nghề thuộc 7 quận – huy n. 2.1.3 Thu nhập của hộ, cơ sở tham gia sản xuất – kinh doanh tại làng nghề Theo kết quả điều tra của Chi cục phát triển nông thôn năm 2012, thu nhập bình quân của hộ dân làng nghề đạt 112,7 tri u đ ng/hộ/năm (bình quân 36,94 tri u đ ng/lao động/năm). Trong đó, hộ dân thuộc làng nghề hoa cây kiểng có thu nhập cao nhất là 134 tri u đ ng/hộ/năm; hộ dân thuộc làng nghề muối có thu nhập thấp nhất là 43,6 tri u đ ng/hộ/năm. 23
  37. Đ án tốt nghi p 2.2 Đánh giá những thành tựu – tồn tại của ngành nghề nông thôn, làng nghề 2.2.1 Thành tựu H thống chính sách khuyến khích phát triển ngành nghề nông thôn thôn ngày càng đ ợc hoàn thi n, nhất là từ khi Chính phủ ban hành Nghị định 66/2006/NĐ- CP ngày 07 th ng 7 năm 2006 về phát triển ngành nghề nông thôn nhằm thống nhất hành động của các Bộ, ngành Trung ơng và địa ph ơng đối v i hoạt động hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề. Nhiều ngành nghề truyền thống đ ợc khôi phục và phát triển nh nghề mây tre đan, gỗ, gốm sứ, Một số ngành nghề m i nh chế biến nông sản, th c phẩm, nuôi tr ng sinh vật cảnh đã đ ợc mở rộng. Nhiều sản phẩm của làng nghề đ ợc xuất khẩu đến thị tr ờng c c n c nh b nh tr ng, sản phẩm chế biến từ da cá sấu, sản phẩm đan l t từ mây tre Vi c phát triển ngành nghề và các làng nghề có thể th c hi n ở cả những vùng sâu thuộc thành phố. C c cơ sở sản xuất tại làng nghề có thể phát triển ở nhiều loại hình từ hộ sản xuất gia đình đến những doanh nghi p nhỏ và vừa, từ tổ hợp t c đến hợp tác xã. 65 ngành nghề thủ công truyền thống đã thu hút hơn 70.000 lao động. Một số làng nghề thu hút đến trên 60% tổng số lao động của địa ph ơng nh làng nghề muối, làng nghề b nh tr ng. Ngoài lao động của địa ph ơng c c cơ sở trong làng nghề còn thu hút nhiều lao động thời vụ cho các công vi c nh đan đ t, may gia công, đan giỏ xách. Trở thành thành viên chính thức WTO, thị tr ờng mở cửa nhập khẩu vật t , thiết bị công ngh tiên tiến, tạo điều ki n c c cơ sở ngành nghề tại làng nghề tăng năng suất, chất l ợng, giảm chi phí nguyên vật li u, hạ giá thành và mở rộng thị tr ờng xuất khẩu. 2.2.2 Khó khăn Về công nhận làng nghề và làng nghề truyền thống 24
  38. Đ án tốt nghi p Tính đến th ng 4/2013, tr n địa bàn thành phố v n ch a có ngành nghề truyền thống, làng nghề truyền thống nào đ ợc công nhận theo quy định của Thông t số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/2006 của Bộ Nông Nghi p và Phát triển nông thôn. Nguyên nhân do chính quyền địa ph ơng và c c tổ chức, cá nhân trong làng nghề ch a nhận thức đ ợc vai trò, tầm quan trọng của vi c công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống. Ngoài ra, theo quy định của Thông t số 116/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghi p và Phát triển nông thôn, làng nghề đ ợc công nhận phải đạt 3 tiêu chí: có tối thiểu 30% tổng số hộ tr n địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn, hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu hai năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận và chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà n c. Cơ sở ngành nghề của thành phố sản xuất phân tán, không tập trung trên cùng một địa bàn. Về cơ chế, chính sách H thống quản lý nhà n c về ngành nghề nông thôn, làng nghề ch a thống nhất, còn ch ng chéo chức năng, nhi m vụ của một số cơ quan, một số địa ph ơng. Phát triển làng nghề v n mang tính chất t phát, sử dụng công ngh lạc hậu và thiết bị máy móc chậm đổi m i. Tr n 80% c c cơ sở không đủ vốn đầu t đổi m i kỹ thuật, mở rộng quy mô sản xuất. Trên 95% các hộ, cơ sở ngành nghề nông thôn đều sử dụng nhà ở làm nơi sản xuất. Về thị tr ờng tiêu thụ sản phẩm Còn t n tại nhiều khó khăn trong ti u thụ sản phẩm tiểu thủ công nghi p. Đó là s cạnh tranh của những mặt hàng cùng loại đ ợc sản xuất bằng công ngh hi n đại từ c c n c trong khu v c. S đòi hỏi ngày càng cao về chất l ợng trong các hợp đ ng xuất khẩu v i những yêu cầu l n về số l ợng, chủng loại và yêu cầu nghiêm ngặt về chất l ợng, thời gian giao hàng hi n đang khó khăn đối v i các doanh nghi p, cơ sở sản xuất – kinh doanh tại làng nghề, sản xuất thiếu ổn định do thiếu nguyên li u. Bên cạnh đó, do ph t triển chậm mặc dù nhu cầu thị tr ờng đối v i sản phẩm này hi n rất cao. H thống m u mã, kiểu dáng và bao bì sản phẩm của làng nghề ch a đổi m i. 25
  39. Đ án tốt nghi p Phần l n sản phẩm của làng nghề là sản phẩm truyền thống, v n sản xuất theo m u cũ, ít đ ợc cải tiến, sáng tạo. Một số làng nghề chỉ chuyên sản xuất theo m u đặt hàng có sẵn của khách hàng. Vi c đăng ký th ơng hi u, nhãn hi u và kiểu dáng sản phẩm để nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị tr ờng ch a đ ợc quan tâm đầu t hỗ trợ. Trình độ quản lý của hộ, cơ sở ngành nghề tại làng nghề ch a cao, công t c đào tạo h ng d n, truyền nghề ch a đ ợc chú trọng đúng mức. Ô nhiễm môi tr ờng làng nghề: hi n nay ch a có làng nghề nào có bi n pháp xử lý ô nhiễm môi tr ờng hi u quả. Mặt khác, thành phố H Chí Minh tr c đây có rất nhiều làng nghề thủ công truyền thống. Tuy nhi n, đến bây giờ thì những làng nghề này bắt đầu mai một dần, có một số làng nghề chỉ còn lại vài gia đình vì còn l u luyến mà bám giữ và cũng không ít những làng nghề đã và đang dần mất đi. 2.3 Mục tiêu bảo tồn và phát triển làng nghề tại Thành phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn 2013-2015, định hƣớng đến năm 2020 2.3.1 Mục tiêu cụ thể Bảo t n và phát triển làng nghề mang đậm nét văn hóa truyền thống phản ánh nét văn hóa độc đ o của từng địa ph ơng, từng vùng. Đây là c c làng nghề đã đ ợc hình thành từ lâu đời. Xây d ng thí điểm một làng nghề tập trung có gắn kết v i hoạt động du lịch nhằm đ p ứng nhu cầu đầu t , ph t triển ngành nghề nông thôn của các tổ chức, cá nhân, doanh nghi p trong và ngoài thành phố. Giai đoạn 2013 – 2015 Bảo t n và phát triển các làng nghề mang đậm nét văn hóa truyền thống, các làng nghề có khả năng ph t triển độc lập, bền vững trong t ơng lai. Đ ng thời xây d ng thí điểm một mô hình làng nghề tập trung nhằm đ p ứng nhu cầu đầu t , ph t triển ngành nghề nông thôn của các tổ chức, cá nhân doanh nghi p. Tổng số làng nghề cần bảo t n và phát triển trong giai đoạn 2013-2015 là 9 làng nghề, trong đó: 26
  40. Đ án tốt nghi p Bảo t n và phát triển 4 làng nghề mang đậm nét văn hóa truyền thống nh ng không có khả năng ph t triển độc lập, bao g m: - Làng nghề đan đ t Th i Mỹ (huy n Củ Chi); - Làng nghề đan giỏ trạc Xuân Th i Sơn (huy n Hóc Môn); - Làng nghề se nhang Lê Minh Xuân (huy n Bình Chánh); - Làng nghề muối Lý Nhơn (huy n Cần Giờ): bảo t n và phát triển làng nghề này theo h ng kết hợp du lịch sinh th i và đa dạng hóa sản phẩm muối đã qua chế biến. Bảo t n và phát triển 4 làng nghề, làng nghề truyền thống có khả năng ph t triển độc lập, bền vững, bao g m cả những làng nghề có thể phát triển lan tỏa, làng nghề gắn v i du lịch hoặc những làng nghề hình thành do hoạt động gia công cho các doanh nghi p, cơ sở xuất khẩu: - Làng nghề hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc (quận 12); - Làng nghề hoa kiểng Thủ Đức (quận Thủ Đức); - Làng nghề mành trúc Tân Thông Hội (huy n Củ Chi); - Làng nghề b nh tr ng Phú Hòa Đông (huy n Củ Chi). Xây d ng thí điểm một làng nghề tập trung, v i quy mô 10-15 ha tại V ờn Th c vật Củ Chi và dọc theo tuyến k nh Đông (mô hình làng nghề nuôi cá kiểng, ) có gắn kết v i hoạt động du lịch tại thành phố. (UBND Thành Phố H Chí Minh, 2013). Giai đoạn 2016-2020: tiếp tục th c hi n các d án bảo t n và phát triển làng nghề đã th c hi n giai đoạn 2013-2015 Th c hi n “sản xuất tại làng nghề thân thi n v i môi tr ờng”, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến th ơng mại, hỗ trợ tìm kiếm đầu ra ổn định cho sản phẩm của làng nghề, hỗ trợ phát triển làng nghề gắn v i các hoạt động du lịch hi n có tại thành phố. 2.4 Giải pháp bảo tồn và phát triển làng nghề tại thành phố Nâng cao cơ sở hạ tầng làng nghề, đào tạo và phát triển ngu n nhân l c, xây d ng tiêu chuẩn quản lý chất l ợng sản phẩm làng nghề nhằm nâng cao chất l ợng 27
  41. Đ án tốt nghi p sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh v i sản phẩm khác trên thị tr ờng, khuyến khích, tổ chức c c ch ơng trình hỗ trợ về công ngh môi tr ờng nhằm bảo v môi tr ờng làng nghề. Mở rộng c c đầu mối kinh doanh tăng th m thị tr ờng tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu thị tr ờng trong và ngoài n c nhằm xúc tiến hoạt động th ơng mại. 3. Làng nghề hoa, cây kiểng 3.1 Tình hình sản xuất, kinh doanh hoa kiểng ở nƣớc ta Ở n c ta trong những năm gần đây tình hình tr ng hoa kiểng phát triển khá mạnh, do lợi nhuận đạt đ ợc từ vi c kinh doanh ngành nghề này cùng v i vi c đam mê v i nghề của các ngh nhân trong làng nghề, từ đó sản xuất đa dạng nhiều chủng loại phát triển tại những vùng hoa kiểng rộng l n nh : Nam định, Hải Phòng, Hà Nội, Thanh Hóa, Sapa (Lào Cai), Vĩnh Phúc, Th i Bình, Ninh Bình, Bình Định, Đà Nẵng, Đà Lạt, Đức Trọng (Lâm Đ ng), Bi n Hòa (Đ ng Nai), Thủ Đức, Quận 12, Gò Vấp, Củ Chi, Bình Chánh (Thành phố H Chí Minh), Sa Đéc (Đ ng Tháp), Chợ L ch, C i Mơn (Bến Tre). Nh ng di n tích sản xuất rất nhỏ, khoảng 15.000 ha so v i 4.5 tri u ha di n tích đất tr ng lúa. Hoa sản xuất ở Vi t Nam chủ yếu tập trung ở 3 vùng: miền bắc, ngoại thành Thành phố H Chí Minh và Lâm Đ ng (Đà lạt). Hoa sản xuất ở miền bắc chỉ m i cung cấp cho thị tr ờng Hà Nội khoảng 65%, ch a xuất khẩu. Hoa sản xuất ở Đà Lạt cung cấp thị tr ờng thành phố H Chí Minh và xuất khẩu ra n c ngoài nh Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore. Tuy ngành hoa Vi t Nam đã có ph t triển nh ng lại mang tính t phát, manh mún, quy mô nhỏ lại thiếu thông tin hỗ trợ về thị tr ờng, giống, kỹ thuật, di n tích, số l ợng và chủng loại v n còn ít, không đạt các tiêu chuẩn về số l ợng và chất l ợng mà thị tr ờng đòi hỏi, vì vậy tính cạnh tranh kém ở cả thị tr ờng xuất khẩu l n nội địa Do đó, d n đến doanh thu xuất khẩu hoa, cây kiểng của Vi t Nam trong những năm qua rất thấp. Điển hình là các làng nghề nh : Làng hoa Ninh Phúc, làng đào Đông Sơn (Ninh Bình), làng lũng (Hải Phòng), làng nghề cây cảnh Nam Điền, làng nghề cây 28
  42. Đ án tốt nghi p cảnh Vị Kh (Nam Định), làng nghề tr ng hoa mai cảnh Nội Thôn (Hà Nội), làng nghề Mai Cảnh An Nhơn (Bình Định), làng hoa kiểng Sa Đéc, làng Hoa kiểng Tân Quy Đông (Đ ng Th p), làng mai Ph c Định (Vĩnh Long), làng hoa Mỹ Tho (Tiền Giang), làng cây kiểng C i Mơn (Bến Tre), làng hoa Th i Nh t (Cần Thơ), Tại ĐBSCL có nhiều làng nghề hoa thuộc các tỉnh, nhiều nhất về số l ợng làng nghề là tỉnh Bến Tre khoảng 36 làng nghề đa số đã đ ợc công nhận, Kiên Giang 5 làng nghề, Cần Thơ 4 làng nghề, Sóc Trăng 2 làng nghề, Trà Vinh 2 làng nghề, Đ ng Tháp 1 làng nghề. Thành phố H Chí Minh có vùng tr ng hoa, kiểng nh Củ Chi, Bình Chánh, Hóc Môn, Quận 12, Thủ Đức, Nhà Bè, Quận 9, có các làng nghề hoa nh : làng nghề hoa lan, cây kiểng Bình Lợi ở Bình Chánh, làng nghề hoa kiểng ở Thủ Đức, làng hoa ở Gò Vấp, làng nghề hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc Quận 12, làng nghề hoa lan, cây kiểng ở Củ Chi, đa số ch a đ ợc công nhận, hình thành từ nhiều hộ dân tr ng hoa, cây kiểng trong một vùng, cho thấy Thành phố có số l ợng làng nghề hoa, kiểng không thua kém các tỉnh ĐBSCL. Đa số rải đều các quận ngoại thành, do làng nghề có tính chất nông nghi p v i quy mô vừa và nhỏ không l n và đa dạng nh c c tỉnh ĐBSCL. 3.2 Giới thiệu làng nghề tại thành phố Hồ Chí Minh: Di n tích canh t c hoa kiểng toàn Thành phố là 591,5 ha, v i khoảng 1.400 hộ sản xuất, chiếm tỉ l 2% so v i tổng số hộ sản xuất nông nghi p (61.682 hộ) tr n địa bàn 8 quận, huy n có di n tích tr ng hoa kiểng. Di n tích tr ng hoa trung bình của một hộ có s kh c nhau giữa c c quận, huy n. Tại huy n Bình Ch nh chủ yếu tr ng loại cây sống đời, vạn thọ, hu trắng n n di n tích canh t c cao hơn so v i c c quận huy n kh c (1.390 m2/hộ). Ở Củ Chi đa số tr ng lan n n di n tích tr ng cây không cao do loại hoa này y u cầu di n tích thấp lại cho hi u quả kinh tế cao. Quận Gò Vấp là quận bị đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, nh ng ng ời tr ng hoa v n dành một di n tích để tr ng hoa đ ng kể, bình quân 1.038 m2/hộ. 29
  43. Đ án tốt nghi p Di n tích tr ng cây kiểng của mỗi hộ cũng có s kh c nhau (thấp nhấp là 300 m2, cao nhất cũng chỉ có một số hộ đạt đ ợc 2 ha) và di n tích tr ng cây kiểng giữa c c địa bàn quận huy n cũng có s kh c nhau: Huy n Củ Chi có di n tích tr ng kiểng nhiều nhất (131,1ha), chiếm 31,48% di n tích sản xuất cây kiểng Thành phố, nh ng lại có số hộ sản xuất cây kiểng ít, chỉ có 36 hộ. Điều này là do hi n có một số đơn vị thu đất tr ng kiểng tr n địa bàn. Quận 2 có di n tích tr ng kiểng ít nhất 3,6 ha, chiếm 0,9% di n tích sản xuất kiểng, nh ng số hộ sản xuất là 67 hộ. Hai quận có di n tích tr ng kiểng kh l n là quận 12 v i 110 ha, 320 hộ sản xuất và quận Thủ Đức là 87 ha v i 168 hộ. 3.2.1 Quy mô sản xuất hoa kiểng : Thành phố H Chí Minh là thị tr ờng ti u thụ và buôn b n hoa kiểng l n nhất n c. Hoa kiểng từ làng hoa Gò Vấp, Q.12, Q.9, Thủ Đức, Bình Ch nh hay từ c c tỉnh đều tập trung về đây làm nơi ti u thụ chính cả ở ngày th ờng cũng nh c c dịp lễ tết. C c đầu mối xuất khẩu cũng tập trung chủ yếu ở thành phố H Chí Minh. Về quy mô sản xuất: nhìn chung còn nhỏ, di n tích sản xuất phổ biến từ vài trăm m2 đến 2 ha. Về mức đầu tƣ: - Cho hoa lan 600 – 800 tri u đ ng/ ha. - Cho cây kiểng: Mức thấp nhất: 200 tri u đ ng/ha. Mức trung bình: 400 tri u đ ng/ha. Mức cao nhất: 2 tỉ đ ng/ha (kiểng cao cấp, mai ghép). Về thu nhập: - Đối v i hoa lan, nhất là lan cắt cành (Dendrobium, Mokara) có thể đạt 500 - 1 tỉ đ ng/ha/năm. - Thu nhập cây kiểng bình quân tr n 1 ha: 600 – 1 tỉ đ ng. 3.2.2 Chủng loại sản phẩm: C c chủng loại hoa sản xuất tại Thành phố, có thể tạm chia làm 3 nhóm sau: 30
  44. Đ án tốt nghi p - Nhóm hoa cao cấp: X ơng r ng B t ti n, hu đỏ, h ng, cẩm tú, h ng môn. Nhóm hoa này đ ợc tr ng không nhiều, chủng loại không phong phú. - Nhóm hoa lan: Dendrobium, Mokara, Phalaenopsis, Cattleyas, Vandaceous, Oncidium .Đây là nhóm hoa có gi trị kinh tế cao, tỷ l c c hộ tr ng lan đ ợc phân bố đều ở Củ Chi, Bình Ch nh, Gò Vấp. Trong đó lan cắt cành thuộc nhóm Mokara và Dendrobium đ ợc c c hộ tr ng nhiều và có lợi nhuận kh cao mặc dù vốn đầu t ban đầu cao, nhất là phần đầu t cây giống. - Nhóm hoa nền: cúc, vạn thọ, sống đời, th ợc d ợc, mào gà, h ng d ơng, mãn đình h ng. Nhóm hoa nền này đ ợc tr ng đều khắp ở c c quận huy n, do tính chất dễ tr ng, vốn đầu t ít và th ờng đ ợc tr ng để ti u thụ vào c c dịp lễ tết, ngày rằm. Trong đó sống đời, hu đ ợc tr ng nhiều ở huy n Bình Ch nh. Cúc, vạn thọ đ ợc tr ng nhiều ở Gò Vấp, Củ Chi, Hóc Môn. C c chủng loại cây kiểng đ ợc sản xuất tr n địa bàn thành phố H Chí Minh rất đa dạng và phong phú. Từ loại có ngu n gốc bản địa nh : Mai chiếu thủy, Cần thăng, Kim quất, Tùng, Mai vàng, Nguy t quế, Sanh, Si, Gừa, Sộp, B đề, Thi n tuế, Khế, đến những loại đ ợc du nhập n c ngoài về gieo tr ng nh : Kim ph t tài, Cau sâm banh, Cau bụng, Dừa Hawai, Khế Nhật, Du, Phong, Hoàng lan, D ơng xỉ, Trầu bà, Pachira (Thắt bím) C c sản phẩm cây kiểng đặc tr ng của Thành Phố có thể kể đến là: - Mai vàng: Độc đ o, đa dạng, phong phú về số l ợng. Đã hình thành vùng chuy n canh ở Q.Thủ Đức và Q.12. - Bon sai: Thành phố là nơi tập trung hàng vạn t c phẩm bon sai có gi trị kinh tế và thẩm mỹ cao của cả n c. Sản phẩm Bonsai tập trung chủ yếu ở 2 quận: quận 12 và Gò Vấp. - Kiểng cổ: g m c c loại nh Mai chiếu thủy, Si, Sanh, Kim quất, Sứ Th i, Cần thăng, Vạn ni n tùng và nhiều loại có ngu n gốc từ rừng nh : Bằng lăng, Cầm thị, Gỏ . - Kiểng l : đa dạng và đ ợc sản xuất ở hầu hết c c địa bàn có cây kiểng. - Kiểng công trình: tập trung chủ yếu ở c c đơn vị nhà n c. 31
  45. Đ án tốt nghi p 3.2.3 Hiện trạng kinh doanh hoa kiểng: Nghề kinh doanh hoa kiểng giờ đây đã th c s là một nghề có lợi nhuận cao. Các điểm kinh doanh hoa kiểng phân bố đều khắp từ nội đô đến ngoại thành. Thị tr ờng tiêu thụ hoa kiểng của thành phố H Chí Minh chủ yếu v n là thị tr ờng nội địa. Do đặc thù của mình về vị trí địa lý – kinh tế, thành phố H Chí Minh hi n là một thị tr ờng ti u thụ l n, đ ng thời là đầu mối cung cấp hoa kiểng cho cả n c và xuất khẩu. Hoa kiểng đặc tr ng phía Bắc đ ợc mang vào thành phố để cung cấp cho c c tỉnh phía Nam, và ng ợc lại hoa kiểng đặc tr ng phía Nam đ ợc chuyển ra Bắc. Cho n n, thành phố H Chí Minh vừa là thị tr ờng ti u thụ, vừa là nơi trung chuyển, gia công sản phẩm cho thị tr ờng ti u thụ ở c c tỉnh thành khác. Thành phố H Chí Minh đã hình thành một số ngu n cung cấp chính v i các chủng loại nh sau: - Làng hoa Gò Vấp là nơi cung cấp th ờng xuy n c c loại hoa kiểng từ loại thông th ờng, gi rẻ đến c c loại cao cấp, gi cao. - Quận 12, quận Thủ Đức: Nơi cung cấp một vài loại đặc bi t nh Mai vàng, kiểng Bonsai, kiểng cổ, kiểng l . Thành phố H Chí Minh là đầu mối nhập xuất c c chủng loại hoa kiểng; nhập hạt giống và c c loại hoa kiểng ở c c n c kh c cung ứng cho ngay cả thành phố và các tỉnh. (UBND Thành phố H Chí Minh, 2004). 3.2.4 L ng nghề hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc, quận 12, Tp Hồ Ch Minh 3.2.4.1 Khái quát về quận 12, Tp Hồ Ch Minh Quận 12 đ ợc công bố thành lập ngày 01 th ng 4 năm 1997 theo Nghị định 03/CP, ngày 6 th ng 1 năm 1997 của Chính phủ tr n cơ sở toàn bộ di n tích các xã Thạnh Lộc, An Phú Đông, Tân Th i Hi p, Đông H ng Thuận, Tân Th i Nhất, một phần xã Tân Chánh Hi p; một phần xã Trung Mỹ Tây thuộc huy n Hóc Môn tr c đây. Tổng di n tích đất t nhiên 5.274,89 ha; dân số hi n nay 395.790 ng ời. Quận 12 nằm phía bắc Thành phố H Chí Minh v i vị trí địa lý nh sau: Phía Bắc giáp: huy n Hóc Môn; 32
  46. Đ án tốt nghi p Phía Đông gi p: tỉnh Bình D ơng, Quận Thủ Đức; Phía Nam giáp: quận Tân Bình, Gò Vấp, Bình Thạnh; Phía Tây giáp: huy n Bình Tân; xã Bà Điểm. Có 11 ph ờng tr c thuộc là: Thạnh Xuân: di n tích 968,58 ha, g m 25.732 nhân khẩu. Hi p Thành: di n tích 542,36 ha, g m 63.857 nhân khẩu. Th i An: di n tích 518,45 ha, g m 26.020 nhân khẩu. Thạnh Lộc: di n tích 583,29 ha, g m 28.567 nhân khẩu. Tân Chánh Hi p: di n tích 421,37 ha, g m 43.415 nhân khẩu. Tân Th i Hi p: di n tích 261,97 ha, g m 37.474 nhân khẩu. An Phú Đông: di n tích 881,96 ha, g m 25.526 nhân khẩu. Trung Mỹ Tây: di n tích 270,63 ha, g m 36.171 nhân khẩu. Tân Th i Nhất: di n tích 389,97 ha, g m 44.894 nhân khẩu. Đông H ng Thuận: di n tích 255,20 ha, g m 36.261 nhân khẩu. Tân H ng Thuận: di n tích 181,08 ha, g m 27.873 nhân khẩu. Quận 12 có h thống đ ờng bộ v i quốc lộ 22 (nay là đ ờng Tr ờng Chinh), xa lộ vành đai ngoài (nay là quốc lộ 1A ), các tỉnh lộ 9, 12, 14, 15, 16, h thống các h ơng lộ này khá dày, Quận 12 có cơ sở hạ tầng thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội. Quận 12 còn có sông Sài Gòn bao bọc phía đông, là đ ờng giao thông thủy quan trọng. Vị trí cùng v i cảnh quan này tạo cho Quận 12 không gian thuận lợi để bố trí c c khu dân c , khu công nghi p, th ơng mại – dịch vụ – du lịch để đẩy nhanh qu trình đô thị hóa, phát triển kinh tế – xã hội, h ng t i công nghi p hóa, hi n đại hóa. Tình hình kinh tế - xã hội: Qua 13 năm hình thành và phát triển, kinh tế của quận đã có b c phát triển mạnh mẽ, đời sống kinh tế của nhân dân đ ợc cải thi n một cách rõ r t. Tốc độ phát triển bình quân ngành công nghi p chiếm tỷ trọng 40,49%; ngành th ơng mại dịch vụ chiếm tỷ trọng 58,40% và ngành công nghi p chiếm tỷ trọng 1,1%. Tốc độ phát triển c c ngành đ ợc đảm bảo là năm sau cao hơn năm tr c. 33
  47. Đ án tốt nghi p Tính đến cuối năm 2008, toàn quận đã th c hi n đ ợc: 58 công trình khối văn hóa xã hội, trên 150 tuyến đ ờng trong đó có 92,488km b tông nh a móng, xã hội hóa đ ờng giao thông đ ợc 229,936km đ ờng hẻm cấp phối sỏi đỏ, bê tông xi măng. H thống tr ờng l p, mạng l i y tế đ ợc u ti n đầu t , h thống hạ tầng giao thông, các công trình bờ bao kết hợp giao thông trong công tác phòng chống lụt bão đ ợc đầu t cơ bản. Công tác quản lý đô thị ngày càng đ ợc chấn chỉnh, vai trò quản lý nhà n c trong quản lý đô thị ngày càng đ ợc nâng cao. Lĩnh v c giáo dục, đào tạo, dạy nghề, chăm sóc sức khỏe cộng đ ng, xóa đói giảm nghèo, giải quyết vi c làm đ ợc quan tâm đẩy mạnh. Sản xuất công nghi p mang tính nhỏ lẻ, t phát không tập trung mà phân bố xen kẽ trong khu dân c , chỉ có một số doanh nghi p l n là đầu t m y móc thiết bị, công ngh hi n đại. Về nông nghi p c c ph ờng An Phú Đông, Thạnh Lộc là vùng đất x a nổi tiếng v i nghề tr ng lài và mai kiểng. Trong chăn nuôi bao g m nuôi bò sữa, heo lấy thịt, cá cảnh, nuôi và chế biến da cá sấu tại ph ờng Thạnh Lộc và Thạnh Xuân. Ngành tr ng trọt của quận còn sản xuất đa dạng về cây ăn tr i, cây lài là loại cây đặc sản của vùng ở ph ờng Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, An Phú Đông về lâu dài nằm trong khu kinh tế nhà v ờn. Hoa thì phát triển các loại hoa nền: cúc, vạn thọ, các loại h ng, hoa lan, kiểng g m các loại kiểng công trình, bon sai, kiểng cổ đặc bi t là mai ghép truyền thống. Ngoài ra tr n địa bàn quận ng ời dân còn tr ng các loại rau nh rau muống, cỏ phục vụ nuôi bò sữa. (Ngu n: UBND Quận 12) 3.2.4.2 V i nét về l ng nghề hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc Vị tr địa lí Làng nghề phân bố tập trung ở 3 ph ờng chính: ph ờng Thạnh Xuân, ph ờng Thạnh Lộc và Ph ờng An Phú Đông. Phía Bắc giáp: Huy n Hóc Môn; Phía Nam giáp: Quận Gò Vấp, Bình Thạnh; Phía Tây gi p: Ph ờng Th i An; 34
  48. Đ án tốt nghi p Phía Đông: Tỉnh Bình D ơng, Quận Thủ Đức. Hình 2.1 Bản đồ quận 12 Đặc điểm tự nhiên Về khí hậu, mang đặc tr ng chung của khí hậu vùng Nam Bộ là nhi t đ i gió mùa v i hai mùa m a và mùa khô t ơng phản nhau rõ r t. Mùa m a bắt đầu vào khoảng th ng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ khoảng th ng 11 đến th ng 4 năm sau. Nhi t độ ở khu v c thuộc loại cao, liên tục quanh năm và kh ổn định. Đỉnh của mùa nắng nóng là 40C và thấp nhất khoảng 16C vào mùa m a m t. Trung bình nhi t độ là 27C. H ng gió chủ yếu là h ng Đông Nam (vào mùa khô) và Tây Nam (vào mùa m a). Tốc độ gió trung bình là 3 m/s. Thổ nh ỡng đặc tr ng ở khu v c là thềm phù sa cổ và qua quá trình phong hóa nên về cơ bản phần hữu cơ đã bị mất dần nên màu sắc chủ đạo là màu xám của c t pha. Vì đây là vùng gò n n h thống n c ngầm ở khu v c này khá tốt nên nhân dân th ờng sử dụng n c ngầm ở hai tầng ngầm cạn ở độ sâu từ 3 đến 15 m và tầng ngầm b n p đ ợc phân bố ở độ sâu 15 đến 30 m để phục vụ nhu cầu sinh hoạt và sản xuất. (Ngu n: UBND Quận 12) Làng nghề thuộc 3 ph ờng phía đông quận 12 có c c ph ờng: Thạnh Xuân, Thạnh Lộc, An Phú Đông có di n tích đất nông nghi p là chủ yếu, phát triển mạnh 35
  49. Đ án tốt nghi p các ngành nông nghi p tr ng cây kiểng: hoa lan, hoa mai, hoa lài, v ờn tạp, kiểng cổ, kiểng l chăn nuôi, đặc bi t là nuôi cá sấu là thế mạnh của vùng. Đây là một điều ki n thuận lợi để phát triển kinh tế đặc tr ng của quận 12 so v i các quận huy n khác.Vùng có tiềm năng l n về ngành tr ng cây kiểng và chăn nuôi cá sấu nói ri ng, cũng nh tạo nên một đặc tr ng về sản xuất nông nghi p của quận 12, thành phố H Chí Minh. Do vị trí địa lý có những mặt thuận lợi, c c ph ờng này tập trung đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá, phát triển các ngành theo cơ cấu: “th ơng mại, dịch vụ, nông nghi p, tiểu thủ công nghi p”, thu hẹp dần di n tích đất nông nghi p. Số l ợng dân nhập c do di dân t do chiếm tỷ l khá cao, vì vậy nhiều hộ dân tr ng trọt đ ợc một thời gian r i bỏ không sản xuất nữa nên di n tích tr ng trọt tại địa bàn c c ph ờng này cũng không đ ợc ổn định. Theo quyết định 3891/QĐ-UBND về phê duy t đề án bảo t n và phát triển làng nghề Thành phố H Chí Minh giai đoạn 2013 – 2015, định h ng đến năm 2020 của UBND Thành phố H Chí Minh có đề cập t i vi c tập trung bảo t n và phát triển làng nghề hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc (quận 12). Vì làng nghề thành lập tr n cơ sở quyết định của UBND thành phố ch a lâu n n về hình thức ch a tập trung đ ợc các hộ thống nhất vào khuôn khổ làng nghề đúng nghĩa mà sản xuất lẻ tẻ c nhân, cũng ch a có s hỗ trợ từ phía c c cơ quan chức năng về ý thức bảo v môi tr ờng trong quá trình sản xuất cũng nh ngu n cung ứng tập trung cho thị tr ờng. Khái ni m làng nghề còn khá m i mẻ v i ng ời dân, vì vậy trong t ơng lai cần có những kế hoạch trong phát triển của quận quan tâm đến s phát triển và củng cố làng nghề đ ợc mạnh hơn phục vụ nhu cầu sử dụng của ng ời ti u dùng và đẩy mạnh hoạt động du lịch, quảng bá hình ảnh làng nghề để ng ời dân có thể tăng thu nhập, từ đó ph t triển làng nghề gắn v i bảo v môi tr ờng. 3.3 Các vấn đề môi trƣờng đối với ngành trồng hoa, kiểng 3.3.1 Nƣớc thải tác động đến môi trƣờng N c thải đ ợc thải ra môi tr ờng của làng nghề gây ô nhiễm ở mức độ trung bình so v i t c động môi tr ờng còn lại là khí thải và chất thải rắn. 36
  50. Đ án tốt nghi p N c thải bao g m: n c thải sinh hoạt, n c thải từ qu trình t i cây tr ng tr n đất, n c rỉ từ t i cây tr ng trong chậu, vi c l u trữ phân bón ngoài trời khi trời m a cũng làm ph t sinh n c thải ảnh h ởng đến ngu n n c mặt. N c thải từ các làng nghề nếu không đ ợc xử lý mà thải tr c tiếp ra ngoài môi tr ờng sẽ làm suy thoái chất l ợng ngu n n c tiếp nhận bởi các nguyên nhân sau: - Làm tăng độ đục của n c do các chất lơ lửng trong n c thải, gây ảnh h ởng đến quá trình tái tạo oxy hòa tan trong n c sông, gây ảnh h ởng đến h thủy sinh. - Làm gia tăng mức độ phú d ỡng ngu n n c sông do các chất hữu cơ và photphat có trong n c thải. Khi qu trình phú d ỡng xảy ra làm oxy hòa tan trong n c gây hi n t ợng phân hủy yếm khí các hợp chất hữu cơ và sinh ra một số sản phẩm độc hại nh khí H2S, gây ra mùi hôi và làm cho n c sông có màu. - Gây t c động tiêu c c đến h thủy sinh do các chất ô nhiễm đặc bi t nh : hóa chất BVTV và kim loại nặng sẽ gây tác hại cho ng ời sử dụng do khả năng tích tụ sinh học của một số chất ô nhiễm đặc bi t đó. 3.3.2 Khí thải tác động đến môi trƣờng Khí thải trong quá trình sản xuất có thể là bụi do vi c trữ các loại tro trấu làm đất tr ng cây, các loại khí ô nhiễm nh VOC, N2O, do qu trình bón phân, phun thuốc bảo v th c vật và tùy thuộc vào thành phần, tính chất và n ng độ có trong môi tr ờng không khí mà mức độ ảnh h ởng đến sức khỏe con ng ời và môi tr ờng xung quanh khác nhau. Nguyên nhân phát thải và t c động của các loại khí ô nhiễm đ ợc thể hi n trong bảng 2.1: Bảng 2.1 Các khí ô nhiễm tác động đến môi trƣờng Khí ô STT Nguyên nhân phát thải T c động chính nhiễm 1 Bụi Trữ phân, đất tr ng cây Phát tán trong không khí làm ô nhiễm môi tr ờng không khí, gây hại cho sức khỏe con ng ời. 37
  51. Đ án tốt nghi p 2 VOC Các chất hữu cơ dễ bay Ph t t n ra môi tr ờng có thể tác hơi có trong thuốc BVTV động đến con ng ời qua các tri u chứng nhức đầu, chóng mặt, bu n nôn, các vấn đề về da và nặng hơn có thể ảnh h ởng đến phổi, gan, thận và h thần kinh trung ơng. 3 N2O Do vi c sử dụng phân hóa Ảnh h ởng đến sức khỏe con ng ời học, sau khi vùi phân t c động đến đ ờng hô hấp. Xuất chu ng trong đất. hi n trong không khí và kết hợp v i hơi n c tạo thành axit nitric và gây m a axit. 3.3.3 Tác động của chất thải rắn đến môi trƣờng Chất thải rắn phát sinh trong làng nghề đ ợc phân thành các dạng chủ yếu nh sau: - Chất thải rắn sinh hoạt: rác th c phẩm, giấy, caton, nh a, gỗ, thủy tinh, lon thiếc, nhôm, kim loại, - Chất thải rắn không nguy hại: phát sinh từ hoạt động sản xuất của các hộ gia đình ở làng nghề bao g m: vỏ bao bì sản phẩm, nilon, chậu tre, chậu nh a, chậu xi măng bị vỡ thải bỏ, phân gia cầm - Chất thải nguy hại: bao g m dầu cặn, nh t thải, hóa chất thải, bao bì, chai đ ng hóa chất BVTV 4. Các văn bản luật bảo vệ môi trƣờng Việt Nam liên quan đến làng nghề 4.1 Các văn bản luật C c văn bản pháp lý về BVMT li n quan lĩnh v c này nh sau: Luật Bảo v Môi tr ờng số 55/2014/QH13 đã đ ợc Quốc hội khóa 13, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014. Luật BVMT 2014 g m 20 ch ơng và 170 điều; Luật tài nguy n n c ngày 21/6/2012; Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật đ ợc Quốc Hội N c Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Vi t Nam Khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/06/2006; Sau 38
  52. Đ án tốt nghi p Luật là một h thống c c văn bản kh c nh chỉ thị, quyết định, thông t , h ng d n vi c th c thi luật, là c c văn bản khác hỗ trợ cho vi c th c thi luật đạt hi u quả. Cụ thể nh : Chỉ thị 24/2008/CT-TTg về vi c tăng c ờng công tác phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo v môi tr ờng trong thời kỳ hội nhập; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính Phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo v môi tr ờng; Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính Phủ về quản lý chất thải và phế li u. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 về quy định về đ nh gi môi tr ờng chiến l ợc, đ nh gi t c động môi tr ờng, cam kết bảo v môi tr ờng; Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh v c bảo v môi tr ờng thay thế Nghị định số 117/2009/NĐ-CP; Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/11/2013: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguy n n c; Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 th ng 3 năm 2013 của Thủ t ng chính phủ về phí BVMT đối v i n c thải; Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ N c Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Vi t Nam về quản lý chất thải rắn; Quyết định số 02/2014/QĐ-TTg ngày 13/1/2014 về tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo v môi tr ờng Vi t Nam; Quyết định số 577/QĐ-TTg ngày 11/4/2013 của Thủ t ng Chính phủ: Phê duy t Đề án tổng thể bảo v môi tr ờng làng nghề đến năm 2020 và định h ng đến năm 2030; Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ Tr ởng Bộ Tài Nguy n và Môi Tr ờng về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi tr ờng; 39
  53. Đ án tốt nghi p Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tr ởng Bộ Tài Nguy n và Môi Tr ờng về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi tr ờng; Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ tr ởng Bộ Tài Nguy n và Môi Tr ờng về vi c bắt buộc áp dụng Tiêu Chuẩn Vi t Nam về môi tr ờng; Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Tr ởng Bộ Y tế về vi c ban hành 21 tiêu chuẩn v sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số v sinh lao động; Thông t li n tịch số 02/2009/TTLT-BCA-BTNMT của Bộ Công An và Bộ Tài nguy n và Môi tr ờng ban hành ngày 6 th ng 2 năm 2009 h ng d n quan h và phối hợp công tác phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo v môi tr ờng; Thông t li n tịch số 107/2010/TTLT-BTC-BTNMT Thông t li n tịch sửa đổi, bổ sung Thông t li n tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 và Thông t li n tịch số 106/2007/TTLT-BTC-BTNMT ngày 06/9/2007 h ng d n về phí bảo v môi tr ờng đối v i n c thải; Thông t li n tịch số 3/2008/TTLT-BTNMT-BNV h ng d n chức năng, nhi m vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuy n môn về tài nguyên và môi tr ờng thuộc Ủy ban nhân dân các cấp; Thông t số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30 th ng 5 năm 2014 Qui định vi c đăng ký khai th c n c d i đất, m u h sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguy n n c. Thông t này thay thế Thông t số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24 th ng 6 năm 2005 của Bộ tr ởng Bộ Tài nguy n và Môi tr ờng h ng d n th c hi n Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27 th ng 7 năm 2004 của Chính phủ quy định vi c cấp phép thăm dò, khai th c, sử dụng tài nguy n n c, xả n c thải vào ngu n n c; 40
  54. Đ án tốt nghi p Thông t số 02/2009/TT-BTNMT ngày 19 th ng 03 năm 2009 của Bộ Tr ởng Bộ Tài Nguy n Và Môi Tr ờng quy định đ nh gi khả năng tiếp nhận n c thải của ngu n n c; Thông t số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 h ng d n phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi tr ờng cần phải xử lý; Thông t số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài Nguyên và Môi Tr ờng quy định về quản lý chất thải nguy hại, có hi u l c từ ngày 01/06/2011. Thông t này thay thế Thông t số 12/2006/TT-BTNMT ngày 26 th ng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguy n và Môi tr ờng h ng d n điều ki n hành nghề và thủ tục lập h sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại và Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 th ng 12 năm 2006 của Bộ tr ởng Bộ Tài nguy n và Môi tr ờng ban hành Danh mục chất thải nguy hại; Thông t số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây D ng ban hành h ng d n một số điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính Phủ về quản lý chất thải rắn; Thông t số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tr ởng Bộ Tài Nguy n và Môi Tr ờng về Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi tr ờng; Thông t số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tr ởng Bộ Tài Nguy n và Môi Tr ờng về Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi tr ờng; Thông t số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi tr ờng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đ nh gi chiến l ợc, đ nh gi t c động môi tr ờng, cam kết bảo v môi tr ờng; Thông t số 39/2008/TT-BTC ban hành ngày 19/05/2008 h ng d n th c hi n Nghị định số 174/2007/ NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính Phủ về phí bảo v môi tr ờng đối v i chất thải rắn; Thông t số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26 th ng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguy n và Môi tr ờng quy định về bảo v môi tr ờng làng nghề; 41
  55. Đ án tốt nghi p 4.2 Các tiêu chuẩn ngành QCVN 03:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về gi i hạn kim loại nặng trong đất; QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn về ng ỡng chất thải nguy hại; QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l ợng n c mặt; QCVN 09:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất l ợng n c ngầm; QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về n c thải sinh hoạt; QCVN 15:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về d l ợng hóa chất bảo v th c vật trong đất; TCVN 5507:2002: về hóa chất nguy hiểm – Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển; TCVN 6705:2009: Chất thải rắn không nguy hại – Phân loại; TCVN 6706:2009: Chất thải rắn nguy hại – Phân loại; TCVN 6707:2009: Chất thải nguy hại – Dấu hi u cảnh b o và phòng ngừa; Tiêu chuẩn v sinh lao động ban hành kèm theo quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế. 4.3 Ch nh sách ƣu tiên, hỗ trợ làng nghề Theo báo cáo rà soát vi c kiểm tra th c hi n c c quy định hỗ trợ làng nghề và giải ph p huy động vốn đầu t nâng cấp hạ tầng các làng nghề đ ợc công nhận. Rà soát, sửa đổi, bổ sung Nghị định số 66/2006/NĐ-CP của chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn h ng: trong đó xem xét bổ sung một ch ơng ri ng đối v i phát triển làng nghề, quy định chi tiết, cụ thể các nội dung hỗ trợ làng nghề, ngu n l c th c hi n. C c quy định hỗ trợ cần đ ợc xây d ng theo tiêu chí cụ thể, có điều ki n, u ti n c c làng nghề có công ngh sàn xuất thân thi n v i môi tr ờng, làng nghề có doanh thu cao, bổ sung các tiêu chí bảo v môi tr ờng vào tiêu chí công nhận làng nghề, l u ý đến chính sách hỗ trợ di dời c c cơ sở sản xuất trong các làng nghề gây ô nhiễm môi tr ờng và các cụm công nghi p làng nghề. Xem xét vi c quy định hỗ trợ làng nghề thông qua các tổ chức hợp tác, hi p hội làng nghề, 42
  56. Đ án tốt nghi p ngành nghề Đặc bi t vi c hỗ trợ hạ tầng bảo v môi tr ờng làng nghề thông qua tổ chức hợp t c xã để nâng cao hi u quả hơn nhằm huy động đ ợc cả cộng đ ng tham gia giải quyết xử lý ô nhiễm môi tr ờng. (Bộ NN&PTNT, 2006). Bộ Tài nguy n môi tr ờng chủ trì phối hợp v i các Bộ, cơ quan, địa ph ơng tiếp tục xây d ng và ban hành văn bản pháp luật, chính sách, chiến l ợc, quy hoạch, kế hoạch, quy chuẩn kỹ thuật về môi tr ờng đối v i làng nghề, h ng d n, kiểm tra, theo dõi và x c định ô nhiễm và đề xuất ph ơng n xử lý, tăng c ờng pháp chế trong lĩnh v c bảo v môi tr ờng tại làng nghề đúng theo quy định tại Nghị Quyết số 577/QĐ-TT ngày 11 th ng 4 năm 2013 của Thủ t ng Chính phủ phê duy t Đề án tổng thể bảo v môi tr ờng làng nghề đến năm 2020 và định h ng đến năm 2030. Triển khai c c ch ơng trình khuyến công và hoạt động xúc tiến th ơng mại, tăng c ờng liên kết. Nghiên cứu, đẩy mạnh các giải pháp tích c c áp dụng kỹ thuật, công ngh tiên tiến trong sản xuất, sử dụng lao động có tay nghề nhằm tăng năng suất và chất l ợng sản phẩm. X c định rõ vai trò của các làng nghề, tôn vinh làng nghề, phong tặng ngh nhân, tuyên truyền giáo dục ý thức cộng đ ng trong vi c phát triển kinh tế làng nghề gắn v i du lịch, nhằm nâng cao thu nhập, cải thi n đời sống ng ời dân Nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công ngh đối v i c c cơ sở sản xuất kinh doanh tại làng nghề, trong đó u ti n đối v i d n, cơ sở sản xuất ứng dụng công ngh hi n đại, thân thi n v i môi tr ờng, hạn chế đ a công ngh cũ, lạc hậu gây ô nhiễm môi tr ờng. H ng d n quy hoạch nông thôn gắn v i quy hoạch các làng nghề, huy động ngu n l c để các làng nghề, u ti n hỗ trợ đầu t xây d ng h thống xử lý n c thải làng nghề, quan tâm đến vi c thu gom, phân loại chất thải rắn Th c hi n các d án bảo t n làng nghề truyền thống, xây d ng và triển khai các d án phát triển cơ sở hạ tầng du lịch làng nghề, chỉ đạo phát triển làng nghề gắn v i du lịch. 43
  57. Đ án tốt nghi p Th c hi n c c ch ơng trình, d án tạo vi c làm, đào tạo nghề, an toàn lao động nhằm nâng cao tay nghề thợ thủ công và truyền nghề cho lao động nông thôn tại các làng nghề. Phân công trách nhi m các Bộ, ngành và địa ph ơng trong quản lý làng nghề bổ sung cán bộ chuyên trách quản lý môi tr ờng làng nghề, tăng c ờng vi c giám sát cán bộ, công chức th c thi pháp luật bảo v môi tr ờng. (Thủ t ng Chính Phủ, 2013). Hỗ trợ sản xuất, kinh doanh tại các làng nghề, nâng cao chất l ợng sản phẩm, xây d ng, quảng b th ơng hi u sản phẩm làng nghề, ngành nghề nông thôn. Tăng c ờng ngu n vốn hằng năm cho ph t triển ngành nghề nông thôn, làng nghề, tạo điều ki n cho c c cơ sở vay vốn u đãi để thay đổi công ngh theo h ng thân thi n môi tr ờng, bổ sung Quỹ bảo v môi tr ờng Vi t Nam, đ a Quỹ trở thành ngu n vốn quan trọng hàng đầu cho xử lý, khắc phục ô nhiễm môi tr ờng ở làng nghề. (Phi loan, 2011). Theo Nghị định 19/2015NĐ-CP của Chính Phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo v môi tr ờng có ch ơng IV Bảo v làng nghề quy định từ điều 15 đến điều 21, bảo v môi tr ờng làng nghề, trách nhi m của các cấp, Chính sách khuyến khích phát triển làng nghề, cơ sở sản xuất thuộc ngành nghề đ ợc khuyến khích phát triển. 5. Các giải pháp môi trƣờng 5.1 Các giải pháp bảo vệ môi trƣờng nói chung Nhận thức rõ tầm quan trọng của vi c bảo v môi tr ờng trong quá trình sản xuất của các làng nghề, trong những năm vừa qua Đảng và Nhà n c đã ban hành các chủ tr ơng, chính s ch bảo v môi tr ờng, điển hình nh : Nghị quyết số 41- NQ/TW ngày 15/11/2004 của Bộ Chính trị (Khoá IX) về bảo v môi tr ờng trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất n c; Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 21/01/2009 của Ban Bí th về tiếp tục th c hi n Nghị quyết số 41-NQ/TW của Bộ Chính trị; Luật Bảo v môi tr ờng (sửa đổi); các nghị định của Chính phủ h ng d n th c hi n Luật Bảo v môi tr ờng Các chỉ thị, nghị quyết, văn bản ph p quy này đi vào 44
  58. Đ án tốt nghi p cuộc sống đã b c đầu tạo ra một số chuyển biến tích c c trong hoạt động bảo v môi tr ờng, song v n còn nhiều mặt ch a đ p ứng đ ợc đòi hỏi của th c tiễn. Để ngăn chặn, khắc phục và xử lí có hi u quả những hành vi gây ô nhiễm môi tr ờng, cần th c hi n đ ng bộ một số giải pháp chủ yếu sau đây: - Tiếp tục hoàn thi n h thống pháp luật về bảo v môi tr ờng, trong đó những chế tài xử phạt (c ỡng chế hành chính và xử lí hình s ) phải th c s đủ mạnh để đủ sức răn đe c c đối t ợng vi phạm. - Tăng c ờng công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về môi tr ờng (th ờng xuy n, định kỳ, đột xuất), phối hợp chặt chẽ giữa c c cơ quan chuy n môn, nhất là giữa l c l ợng thanh tra môi tr ờng v i l c l ợng cảnh s t môi tr ờng các cấp, nhằm phát hi n, ngăn chặn và xử lí kịp thời, tri t để những hành vi gây ô nhiễm môi tr ờng của các tổ chức, cá nhân. - Chú trọng công tác quy hoạch phát triển các làng, từ đó có chính s ch phù hợp; tránh tình trạng quy hoạch tràn lan, thiếu đ ng bộ, ch ng chéo nh ở nhiều địa ph ơng, gây khó khăn cho công t c quản lí nói chung, quản lí môi tr ờng nói riêng. - Chú trọng và tổ chức th c hi n nghiêm túc vi c thẩm định, đ nh gi t c động môi tr ờng đối v i các d n đầu t , tr n cơ sở đó, cơ quan chuy n môn tham m u chính x c cho cấp có thẩm quyền xem xét quyết định vi c cấp hay không cấp giấy phép đầu t . - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục về môi tr ờng trong toàn xã hội nhằm tạo s chuyển biến và nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật bảo v môi tr ờng, trách nhi m xã hội của ng ời dân trong vi c gìn giữ và bảo v môi tr ờng; xây d ng ý thức sinh thái, làm cho mọi ng ời nhận thức một cách t giác về vị trí, vai trò, mối quan h mật thiết giữa t nhiên - con ng ời - xã hội. 5.2 Các giải pháp môi trƣờng liên quan đến ngành hoa, cây kiểng của làng nghề Theo Tổng cục Môi tr ờng, Bộ Tài nguy n và Môi tr ờng cho thấy, mỗi năm hoạt động nông nghi p phát sinh khoảng 9.000 tấn chất thải nông nghi p nguy hại, chủ yếu là thuốc bảo v th c vật, trong đó không ít loại thuốc có độ độc cao đã bị 45
  59. Đ án tốt nghi p cấm sử dụng. Cả n c còn khoảng 50 tấn thuốc bảo v th c vật t n l u tại hàng chục kho bãi, 37.000 tấn hóa chất dùng trong nông nghi p bị tịch thu đang đ ợc l u giữ chờ xử lý. Có đến 60-65% l ợng phân đạm không đ ợc cây tr ng hấp thụ; hàng chục tri u tấn chất thải chăn nuôi, 90% khối l ợng chất thải rắn ch a đ ợc xử lý chủ yếu đổ ra ven đ ờng làng, bờ k nh, m ơng mỗi năm gây ô nhiễm môi tr ờng nghiêm trọng. Các chuyên gia cho rằng tình trạng ô nhiễm môi tr ờng nông thôn đang ở mức b o động đỏ. (KN&PTNT Bà rịa Vũng tàu, 2015). Giải quyết vấn đề xử lý ô nhiễm môi tr ờng trong nông nghi p bao hàm nhiều vấn đề bảo v môi tr ờng mà ngành nông nghi p phải đảm trách: khắc phục ô nhiễm, suy thoái, phục h i cải thi n môi tr ờng, khai thác, sử dụng hợp lý các tài nguyên thiên nhiên, bảo v đa dạng sinh học Ngoài ra, vi c xây d ng bộ tiêu chuẩn về môi tr ờng ngành nông nghi p để có thể quản lý đ ợc các vấn đề nảy sinh, t n tại trong th c tế, phát triển các công ngh xử lý chất thải nông nghi p cũng cần đ ợc quan tâm. Bên cạnh đó, cũng rất cần s phối hợp đ ng bộ v i các bộ, ngành liên quan nh Bộ Tài nguy n và Môi tr ờng. C c địa ph ơng cũng cần chủ động ngu n ngân s ch đầu t cho vi c phát triển môi tr ờng ở địa ph ơng, đ ng thời có cơ chế chính s ch để toàn xã hội có thể tham gia giải quyết vấn đề môi tr ờng. Quy định cụ thể trách nhi m, trong đó có tr ch nhi m b i th ờng thi t hại, trách nhi m phục h i môi tr ờng trong tr ờng hợp c c cơ sở sản xuất trong lĩnh v c nông nghi p gây ô nhiễm, làm thi t hại t i môi tr ờng. Nếu th c hi n đ ợc đ ng bộ các nhóm giải ph p này thì môi tr ờng nông nghi p nông thôn sẽ s m đ ợc cải thi n, nền nông nghi p có thể phát triển theo h ng bền vững và ng ời nông dân m i đảm bảo sức khỏe và yên tâm làm vi c, sinh sống. Ngoài ra còn phát triển ngành tr ng trọt đ ng thời bảo v môi tr ờng theo các mô hình nh : Mô hình h sinh thái nông nghi p VAC là một h sinh thái hoàn chỉnh, một chu trình kín, ít phế thải trong nông nghi p, hi u quả kinh tế cao. Tái sinh ngu n năng l ợng mặt trời qua quá trình quang hợp của cây tr ng, tái sử dụng các phụ phế 46
  60. Đ án tốt nghi p phẩm, sử dụng vật thải của một quy trình này làm nguyên li u cho một quy trình khác, từ đó làm giảm ô nhiễm môi tr ờng, tiết ki m năng l ợng. Mô hình nông lâm nghi p kết hợp (VACR): kết hợp một cách hài hòa giữa cây nông nghi p và cây lâm nghi p, giữa tr ng trọt và chăn nuôi, sử dụng một cách đầy đủ nhất, hợp lý nhất để sản xuất ra nhiều sản phẩm mà không ảnh h ởng đến đất đai môi tr ờng sinh thái bền vững, ít tốn chi phí, mang lại hi u quả cao, giảm tác hại của sâu hại, lấy ngắn nuôi dài. Mô hình nông nghi p phối hợp V ờn – Ao – Chu ng – Biogas (VACB): là mô hình sinh thái bền vững, tận dụng đ ợc các phế phẩm trong nông nghi p, hạn chế đ ợc s ô nhiễm môi tr ờng, sử dụng làm nhiên li u đun nấu tiết ki m năng l ợng. (Thế Kiên, 2013). Mô hình nông nghi p hữu cơ: Theo định nghĩa của Liên Hợp Quốc: “nông nghi p hữu cơ là h thống canh t c và chăn nuôi t nhiên, không sử dụng hóa chất làm phân bón và thuốc trừ sâu, giúp giảm thiểu ô nhiễm, bảo đảm sức khỏe cho con ng ời và vật nuôi”. Vai trò: sẽ cải thi n và duy trì cảnh quan t nhiên và h sinh thái nông nghi p, tránh vi c khai thác quá mức và gây ô nhiễm cho các ngu n l c t nhiên, giảm thiểu vi c sử dụng năng l ợng và các ngu n l c không thể tái sinh, sản xuất đủ l ơng th c có dinh d ỡng, không độc hại và có chất l ợng cao, góp phần ứng phó v i biến đổi khí hậu, t c động tích c c đến môi tr ờng đất nh làm tăng độ phì của đất, bổ sung và tăng hàm l ợng chất hữu cơ, mùn cho đất; tăng khả năng giữ n c. (La Hoàn, 2013). Tr ng cây trong nhà kính: là nhà đ ợc bao quanh b i các tấm kính hay các loại vật li u trong suốt nh nilon, tấm nh a trong PE dùng để tr ng hoặc tạo giống các loại cây xanh nh hoa, rau đ ợc áp dụng rộng rãi ở Đà Lạt, có tác dụng giảm sâu, b nh hại cho cây tr ng, có thể kiểm soát nhi t độ, duy trì nhi t độ cho ban đ m giúp cây tr ng phát triển nhanh. Ph ơng ph p t i nhỏ giọt: là kỹ thuật t i cung cấp n c vào đất d i dạng các giọt n c nhỏ ra đều đều từ công cụ hay thiết bị tạo giọt đặt tại một số điểm trên mặt đất gần gốc cây. H thống t i nhỏ giọt đơn giản bao g m b n chứa 47
  61. Đ án tốt nghi p n c, h thống ống d n và đầu t i nhỏ giọt hay dây nhỏ giọt. Là giải pháp hữu hi u nhằm tiết ki m n c, phân bón, thời gian, công sức lại đạt hi u quả kinh tế cho nhà v ờn. (Quốc Anh, 2011). Mô hình tr ng cây theo tầng trên tr ng cây a nắng, phía d i tr ng cây a mát. Áp dụng mô hình này có thể tiết ki m đ ợc phân, n c t i khi tr ng đ ng thời các loại cây, cây ở phía d i có thể lấy phân và n c từ bên trên chảy xuống. Ứng dụng rộng rãi công ngh IPM (công ngh phòng trừ dịch hại tổng hợp) trong phòng trừ sâu b nh hại cây tr ng giảm vi c sử dụng thuốc BVTV. Nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghi p công ngh cao, ứng dụng công ngh sạch vào sản xuất. Kiểm soát chặt chẽ vi c l u hành và sử dụng những loại thuốc BVTV không có trong danh mục cho phép. (Hội nông dân Vi t Nam, 2015). 48
  62. Đ án tốt nghi p CHƢƠNG 3. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG LÀNG NGHỀ Chƣơng 3: Ch ơng này sẽ trình bày hi n trạng sản xuất của làng nghề tr ng hoa, cây kiểng Xuân – An – Lộc quận 12, đ nh gi hi n trạng môi tr ờng làng nghề, th c trạng quản lý môi tr ờng tại địa ph ơng. Ư c tính tải l ợng ô nhiễm do hoạt động sản xuất của làng nghề ảnh h ởng đến chất l ợng môi tr ờng. 1. Hi n trạng sản xuất của làng nghề 2. Đ nh gi hi n trạng môi tr ờng làng nghề 3. Th c trạng quản lý môi tr ờng tại địa ph ơng 4. Ư c tính tải l ợng ô nhiễm do hoạt động sản xuất của làng nghề ảnh h ởng đến môi tr ờng 49
  63. Đ án tốt nghi p 1. Hiện trạng sản xuất của làng nghề Làng nghề phân bố tr n địa bàn 3 ph ờng: ph ờng Thạnh Xuân, Ph ờng Thạnh Lộc, Ph ờng An Phú Đông là khu v c phía đông của quận 12. Phân bố đa dạng các chủng loại hoa và kiểng, Thạnh Lộc và An Phú Đông lúc tr c v i di n tích tr ng hoa lài khá l n nh ng bây giờ v i hi n trạng môi tr ờng đất và n c bị ô nhiễm nghiêm trọng thì vi c hoa lài không phát triển tốt nh ngày x a nữa, cây phát triển còi cọc hoặc chết n n ng ời dân bỏ hết chuyển sang h ng sản xuất khác. Tại ph ờng Thạnh Lộc chủ yếu tập trung tr ng mai ghép còn lại tr ng các loại rau màu. Ph ờng An Phú Đông tr ng đa dạng nh ng di n tích ngày càng thu hẹp do h ng đô thị hóa của quận nên hi n tr n địa bàn c c ph ờng chỉ tr ng các loại mai, lan, kiểng công trình và kiểng lá. Hoa nền chỉ đ ợc sản xuất vào dịp tết nguy n đ n. V i tổng số hộ tr ng mai khoảng 404 hộ chiếm 296,400 ha, hộ tr ng kiểng 192 hộ v i 150,67 ha, hộ tr ng hoa đặc bi t hoa lan 13 hộ khoảng 12,08 ha. Hình 3.1 Hệ thống sông ao hồ khu vực làng nghề 50
  64. Đ án tốt nghi p Hi n trạng kinh tế xã hội 3 ph ờng của làng nghề: Phƣờng Thạnh Xuân Ph ờng Thạnh Xuân đ ợc thành lập tr n cơ sở các Ấp 3, 5, 6, 7 của xã Thạnh Lộc huy n Hóc Môn cũ, tổng di n tích đất Ph ờng là 968,58 ha, dân số khi m i thành lập có 10.616 nhân khẩu, đến nay đã tăng l n đến 35.642 nhân khẩu v i 9.626 hộ dân sinh sống, hi n nay có 7 khu phố và 49 tổ dân phố. Đa số hộ dân tr n địa bàn ph ờng chủ yếu sản xuất nông nghi p, di n tích đất nông nghi p khoảng 294 ha v i các loại hình nh : tr ng mai th ờng và mai ghép v i di n tích khoảng 63,7 ha v i 43 hộ, tr ng kiểng cổ và kiểng lá 17,3 ha 10 hộ, tr ng lan khoảng 5,5ha v i 4 hộ, hoa nền khoảng 0,8 ha, di n tích tr ng rau chiếm nhiều nhất 102,95 ha v i rau muống chiếm u thế 57 hộ, khoảng 63,8 ha còn lại tr ng các loại cây khác. Giao thông, kênh rạch tr n địa bàn có mạng l i kh đa dạng thuận ti n do vi c di chuyển của ng ời dân và vận chuyển các sản phẩm hoa, kiểng. Tổng số công ty doanh nghi p đang hoạt động tr n địa bàn ph ờng là 311 doanh nghi p. Tôn gi o: có 8 cơ sở tôn gi o đ ợc công nhận: Chùa Long Thạnh, Quan Âm, Thiên Linh, Bửu Ph c, Tịnh xá Ngọc Ph c, Hội thánh Báp Tít Thạnh Xuân, Tu vi n Ba Thôn (dòng mến thánh giá chợ qu n). 3 điểm sinh hoạt ch a đ ợc công nhận: Hoa Nghiêm, Tịnh Quang T , Thạnh Xuân T . 5 hộ tu tại gia. (Ngu n: UBND Ph ờng Thạnh Xuân, 2015) Phƣờng Thạnh Lộc Tổng di n tích đất ph ờng là 583,29 ha; địa hình ph ờng Thạnh Lộc thuộc khu v c vùng đất b ng, trũng thấp ven sông, v i đặc tr ng nổi bật là đất đen, mềm, nền đất yếu. Các sông rạch của Thạnh Lộc chịu ảnh h ởng của chế độ bán nhật triều sông Sài Gòn. Toàn bộ địa bàn có trên 46 rạch l n nhỏ và 4 km sông Sài Gòn hình thành một mạng l i giao thông đ ờng thủy thuận lợi, đ ng thời là h thống ti u tho t n c khu v c. Vì vậy h thống kênh rạch ph ờng kh đa dạng, phân bố rải đều tr n địa 51