Đồ án môn học Thiết kế dao - Nguyễn Thị Phương Giang

pdf 15 trang yendo 7860
Bạn đang xem tài liệu "Đồ án môn học Thiết kế dao - Nguyễn Thị Phương Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfdo_an_mon_hoc_thiet_ke_dao.pdf

Nội dung text: Đồ án môn học Thiết kế dao - Nguyễn Thị Phương Giang

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI KHOA CƠ KHÍ BỘ MÔN GIA CÔNG VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ CÔNG NGHIỆP o0o ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ DAO Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Phương Giang. Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Thảo Lớp : CTM6 – K46 HÀ NỘI 01 - 2005
  2. Đồ án môn học thiết kế dao. Lời nói đầu * * * Trong nghành cơ khí chế tạo máy để tạo hình chi tiết thì ngoài chuẩn bị thiết kế chi tiết, chuẩn bị trang thiết bị thì việc thiết kế, chế tạo dụng cụ cắt không thể không coi trọng. Dụng cụ cắt cùng với những trang thiết bị công nghệ khác đảm bảo tính chính xác, năng xuất và tính kinh tế cho chi tiết gia công. Vì vậy việc tính toán thiết kế dụng cụ cắt kim loại luôn là nhiệm vụ quan trọng của người kỹ sư cơ khí. Trong đồ án môn học này em được giao nhiệm vụ thiết kế những dụng cụ cắt điển hình đó là dao tiện định hình, dao chuốt lỗ trụ và dao phay đĩa modul. Ngoài việc vận dụng những kiến thức đã được học, các tài liệu về thiết kế Em được sự hướng dẫn tận tình, chu đáo của các thầy cô trong bộ môn, đặc biệt là cô Nguyễn Thị Phương Giang đã giúp em hoàn thành đồ án này. Với thời gian và trình độ còn hạn chế, em mong được sự quan tâm chỉ bảo tận tình của các thầy để em thực sự vững vàng khi ra trường nhận công tác. Em xin trân thành cảm ơn. Sinh viên thiết kế Nguyễn văn Thảo. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 1
  3. Đồ án môn học thiết kế dao. Phần I: DAO TIỆN ĐỊNH HÌNH Yêu cầu: Thiết kế dao tiện định hình với số liệu sau: 2 Vật liệu gia công: thép 45 có b = 750 N / mm 1. Phân tích chi tiết gia công: 2 Chi tiết gia công làm từ thép 45, b = 750 N / mm , bao gồm nhiều loại bề mặt tròn xoay, mặt trụ, mặt côn và mặt đầu. Đây là một chi tiết tương đối điển hình, kết cấu chi tiết cân đối. Độ chênh lệch đường kính không quá lớn. Trên chi tiết không có đoạn nào có góc profile quá nhỏ hoặc bằng 0. Do chi tiết có mặt côn nên khi gia công rất dễ xuất hiện sai số do lưỡi cắt không song song với đường tâm chi tiết. Song độ chính xác của chi tiết yêu cầu không cao. Mặt đầu chi tiết có độ chênh lệch đường kính không quá lớn. 2. Chọn loại dao: Ở chi tiết này, có thể dùng dao lăng trụ hay dao tiện kiểu đĩa đều được cả. Song để đơn giản trong việc thiết kế, chế tạo cũng như gá và gia công. Ta chọn dao tiện định hình lăng trụ sẽ hợp lý hơn. Khi chọn dao lăng trụ thì dao dễ chế tạo nhưng do chi tiết có mặt côn nên sẽ xảy ra hiện tượng lưỡi cắt chính không nằm trong mặt phẳng đi qua trục sẽ gây ra sai số gia công khi gá dao thẳng. Nhưng do độ chính xác của chi tiết không yêu cầu quá cao nên ta có thể bỏ qua sai số này. Do đó ta có thể chọn cách gá dao thẳng. Căn cứ vào chiều sâu max của chi tiết: Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 2
  4. Đồ án môn học thiết kế dao. d d 35 18 t max min 8,5 mm. max 2 2 Dựa vào bảng 3.2a – Kết cấu và kích thước của dao tiện định hình lăng trụ trong sách “ Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim loại ”. Ta có kích thước cơ bản của dao. B = 19; H = 75; E = 6; A = 25; F = 15; r = 0,5; d = 6; M = 34,45; 3. Chọn thông số hình học dụng cụ: Chọn góc trước: Dựa vào vật liệu gia công ta chọn góc trước của dao  = 22. Chọn góc sau : Góc sau của dao chọn = 12. 4. Tính toán dao tiện định hình lăng trụ gá thẳng: Công thức tính toán: A = r1.sin; Sin k = A / rk Ck = rk.cos k; B = r.cos  k = Ck – B = rk.cos k - r.cos  h k = k .cos(  + ). Trong đó : r1 : bán kính chi tiết ở điểm cơ sở . rk : bán kính chi tiết ở điểm tính toán . 1: góc trước ở điểm cơ sở . k : góc trước ở điểm tính toán . Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 3
  5. Đồ án môn học thiết kế dao.   B  A R9 R10 4 1,5 1 R1 8 3 ,5 12 6 R 7 5 1 , R 7  1 R   h2 4'4 3'3 2'2 1 5 6' 6 7' 7 8' 8 9 Chọn điểm cơ sở: Điểm cơ sở được chọn là một điểm nằm ngang tâm chi tiết nhất hay xa chuẩn kẹp của dao nhất. Vậy ta chọn điểm 1 làm điểm cơ sở. Tính toán tại các điểm ta có được bảng thông số như sau: Điểm ri (mm) A (mm) sini Ci(mm) i(mm) hi(mm) i 1 9 0,3746 8,3447 0 0 22 2 12,5 0,2697 12,0367 3,6921 3,0609 15,6474 3 12,5 0,2697 12,0367 3,6921 2,1969 15,6474 4 11,5 0,2932 10,9947 2,6501 2,1969 17,0479 5 9 3,3715 0,3746 8,3447 0 0 22 6 17 0,1932 16,6623 8,3177 6,8957 11,4388 7 17 0,1932 16,6623 8,3177 6,8957 11,4388 8 10 0,3372 9,4145 1,0699 0,8869 19,703 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 4
  6. Đồ án môn học thiết kế dao. 9 10 0,3372 9,4145 1,0699 0,8869 19,703 10 17,5 0,1927 17,172 8,8275 7,3183 11,1078 5. Phần phụ của profile dụng cụ: Phần phụ của profin dụng cụ dùng để vát mép và chuổn bị cho nguyên công cắt đứt kích thước của phần phụ gồm. f f 1 f a = b = 1 ( mm) g : Chiều rộng lưỡi dao cắt đứt chọn g = 2 ( mm ) f : Chiều rộng vát của chi tiết chọn f = 1 ( mm ) c = f +g + 1 = 4 ( mm ) 1 = 30 = 45 d = ( c – g ).tg + 2 = ( 4 – 2 ).tg45 + 2 = 4 (mm) Chiều dài của dao : L = lc + a + b + d + g = 32 + 1 + 1 + 4 + 2 = 40 ( mm ) 6. Thiết kế dưỡng do – dưỡng kiểm. Dưỡng do dùng để kiểm tra profin dụng cụ sau khi chế tạo. Kích thước dang nghĩa của dưỡng bằng kích thước dang nghĩa của dao. Kích thước dang nghĩa của dưỡng được quy định theo luật bao và bị bao giá trị các sai lệch có thể lấy theo cấp chính xác 7 với miền dung sai H, h (TCVN 2245 – 77). Dưỡng kiểm dùng để kiểm tra dưỡng do. Kích thước danh nghĩa dưỡng kiểm cũng được quy định theo luật bao và bị bao, song dưỡng do dễ chế tạo chính xác, khi đo bị mòn theo các phương, theo kinh nghiệm, người ta lấy kích thước danh nghĩa dưỡng kiểm bằng kính thước dang nghĩa dưỡng đo. Sai lệch lấy đối xứng, giá trị sai lệch có thể lấy theo cấp chính xác 6 với miền dung sai Js, js (TCVN 2245 – 77). Vật liệu dưỡng được chế tạo từ thép lò xo 65 là thép có tích chống mài mòn cao, độ cứng sau nhiệt luyện đạt được 58 – 65 HRC. Độ nhám các mặt làm việc đạt khoảng Ra = 0,63 0,32 (độ bóng  = 8 9) các mặt còn lại đạt Ra = 1,25 (độ bóng  = 7). Dung sai chế tạo dưỡng được thể hiện ở bảng sau : Điểm 1 – 2 2 – 3 3– 4 1 – 5 5 – 6 6 – 7 7 – 8 8 – 9 9 - 10 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 5
  7. Đồ án môn học thiết kế dao. Dưỡng Cao 2,5+0,00 0 1 0 7+0,00 0 2+0,00 0 3 đo 9 9 6 Dài 6+0,009 6- 1 3+0,00 5+0,00 5+0,00 2+0,00 2+0,00 1,5 0,003 9 9 9 6 6 Dưỡng Cao 2,5±0,00 0 1 0 7±0,004 0 2±0,003 0 3 kiểm 3 Dài 6±0,004 6±0,00 1 3±0,003 5±0,004 5±0,004 2±0,003 2±0,003 1,5 3 Kích thước danh nghĩa của dượng theo profile dao. 5±0.01 8 D­ìng do 8 1,25 3 +0.006 6 31 , 0 29-0.006 27+0.006 22+0.006 17+0.006 14+0.006 8-0.006 2-0.006 9 0 0 , 0 + 5 , 2 9 4 0 0 0 0 , , 6 3 0 0 0 0 + ± 0 0 , , 0 0 7 7 + ± 2 2 2±0.003 8±0.003 14±0.003 17±0.003 22±0.003 27±0.003 29±0.003 31±0.003 D­ìng kiÓm 8 3 8 0 3 R 32±0.05 6. Điều kiện kỹ thuật: a, Vật liệu phần cắt: Thép P18 Vật liệu thân dao: Thép 45 b, Độ cứng sau khi nhiệt luyện: - Phần cắt HRC 62 – 65. - Phần cắt thân dao HRC 30 – 40. c, Độ bóng: - Mặt trước . - Mặt sau . - Mặt tựa trên thân dao thấp hơn Rz40. d, Sai lệch + góc mài sắc: - Sai lệch góc trước  : 22o 1o - Góc : 45o 1o o o - Góc 1 : 30 1 Phần II Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 6
  8. Đồ án môn học thiết kế dao. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ DAO CHUỐT LỖ TRÒN. 1. Phân tích chi tiết: Vật liệu gia công thép 60, HB200 là vật liệu có độ cứng trung bình (khoảng 700N/mm2). Đường kính lỗ gia công tương đương với 36D9 chiều dài chi tiết 70mm, như vậy chi tiết có chiều dài khá lớn, điều này ảnh hưởng rất nhiều tới sức bền của dao. 2. Chọn sơ đồ chuốt: Ta có thể chọn các sơ đồ chuốt: chuốt ăn dần, chuốt lớp, chuốt mảnh. Nhưng với Chuốt lỗ tròn ở đây ta chọn sơ đồ chuốt lớp. Sơ đồ chuốt: 3. Thiết kế dao: Lượng dư gia công: A = (Dmax – Dmin )/ 2 Dmax = DDN1 + SLT Dmin = DDN2 + SLD DDN1= 36mm DDN2= 35mm Với 36D9 có SLT=+0,142mm Phôi có 35 SLD = 0,000mm Dmax = 36+ 0,142=36,142mm Dmin = 35 +0,00 = 35mm 36,142 - 35 A = = 0,57mm 2 Lượng nâng răng dao: Theo bảng 6 “Hướng dẫn thiết kế đồ án t môn học/T16” ta chọn Sz = 0,03 (theo một phía) b Tính toán răng cắt: f  R Tính toán răng cắt Số răng cắt tinh: ta chọn số răng cắt Ztinh = r 3 h Chọn lượng nâng răng cắt tinh : Sz1 = 0,021mm Sz2 = 0,012mm Sz3 = 0,006mm Lượng dư do cắt tinh Atinh = Sz1+ Sz2 + Sz3 = 0,021 + 0,012 + 0,006 = 0,039mm Số răng cắt thô A Atinh 0,57 0,039 Zthô = + 1 = + 1 = 18,733 lấy Zthô = 18 răng. Sz 0,03 Cộng 1 là răng thô đầu tiên có Sz = 0. Lượng dư còn lại q = 0,266667 x 0.03=0,0085 < 0,015. Do đó ta cho vào răng cắt đầu tiên Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 7
  9. Đồ án môn học thiết kế dao. Kết cấu dạng răng răng cong: Tiết diện rãnh thoát phoi. FB = F.K = K.SZ.LC Với K là hệ số lấp đầy rãnh: chọn K = 3 theo bảng 7 2 FB = 3.0,03.70 = 6,3mm Khi đó ta có bước răng t t = (1,25  1,5). Lc = (1,25  1,5). 70 = (10,5  14,55) mm. Chọn t = 12 (mm) Buớc răng sửa đúng : tsđ = (0,6  0,8).t = 7,2  9,6 (mm) Chọn tsđ = 9 (mm) Chiều cao răng h h  1,13. K.Lc.Sz = 1,13. 6,3 = 2,836 Chọn h = 3 mm Bán kính cong của rãnh: R = (0,65  0,7).t = 7,8  8,4 Chọn R = 8 mm r = (0,5  0,75).h = 1,5  2,25 Chọn r = 2 mm b = (0,25  0,4).t = 3  6 Chọn b = 4 mm Cạnh viền f chọn: Răng cắt f = 0,05 Răng sửa đúng f = 0,2 mm Thông số hình học: Góc trước của răng cắt và răng sửa đúng được tra theo bảng 9 ta có Góc trước  =120150 chọn  =150 Góc sau : Đối với răng cắt thô : =30 Đối với răng cắt tinh : =20 Đối với răng cắt sửa đúng: =10 Số răng đồng thời tham gia cắt: L 70 ZMax = + 1 = + 1 = 6 răng t 12 Số răng sửa đúng: Tra bảng 10 ta có: zsđ = 5  6 răng Số răng cắt của dao: ZC = Zthô + Ztinh = 18 + 3 = 21 Tổng số răng của dao chuốt: Z = Zthô + Ztinh + Zsửa đúng = 18 + 3 + 5 = 26 Đường kính của dao: D1 = D0 + 2.q = 35 + 2.0,0085 = 35,017mm DZ = D1 + 2(z-1).SZ Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 8
  10. Đồ án môn học thiết kế dao. Khi đó ta tính được kích thước đường kính của răng dao chuốt như sau: Đường kính của răng dao chuốt. D12 =D11+2sz 35,677 D1= D0+2q 35,017 D13 =D12+2sz 35,737 D2=D1+2sz 35,077 D14 =D13+2sz 35,797 D3= D2+2sz 35,137 D15 =D14+2sz 35,857 D4 =D3+2sz 35,197 D16 =D15+2sz 35,917 D5 =D4+2sz 35,257 D17=D16+2sz 35,977 D6 =D5+2sz 35,317 D18=D17+2sz 36,037 D =D +2s 36,058 D7 =D6+2sz 35,377 19 18 z1 D8 =D7+2sz 35,437 D20=D19+2sz2 36,070 D9 =D8+2sz 35,497 D21=D20+2sz3 36,076 D10 =D9+2sz 35,557 D22=D21 36,076 D11 =D10+2sz 35,617 Chiều dài dao chuốt: Đường kính phần định hướng phía trước bằng đường kính lỗ trước khi chuốt. D3 = D0 = 35 mm. L4chiều dài phần định hướng bằng chiều dài lỗ chuốt. L4 = 70mm. Xác định phần định hướng phía sau: Đường kính phần định hướng phía sau bằng đườngkính lỗ sau khi chuốt. D7 = 36,076 mm Chiều dài phần định hướng phía sau. L7 = (0,5  0,7).L = (35  49) mm Lấy L7 = 40mm Xác định khoảng cách từ đầu dao đến răng đầu tiên L = L1 + Lh + Lm + Lb + L4 L1 : Là chiều dài phần kẹp của đầu dao trong mâm cặp chọn L1 = 125 mm Lh : Khe hở giữa chiều mặt đầu mâm cặp với thành máy; lấy Lh = 10 mm Lm: Là chiều dầy thành máy. Lb: Là chiều dày thành ngoài của bac tì. Thường lấy L1 + Lh + Lm + Lb = 160  200 ta lấy L1 + Lh + Lm + Lb = 180 mm L = 180 + 70 = 250mm - L2 chiều dài cổ dao: L2 = L- (L1 + L3 + L4) = 250 – (125 + 15 + 70) = 40 mm. L3 chiều dài phần côn chuyển tiếp; ta lấy L3 = 15 mm. L2 = L – (L1 + L3 + L4) = 250 – (125 + 15 + 70) = 40 mm. - Xác định chiều dài phần răng cắt L5 = t.ZC = 12.21 = 252 mm - Xác định chiều dài phần răng sửa đúng Lsửa đúng = L6 = tSửa đúng. Zsửa đúng = 9.5 = 45 mm - Chiều dài toàn bộ dao. Ld = L + L5 + L6 + L7 = 250 + 252 + 45 + 40 = 587 mm. Kiểm tra điều kiện cứng vững của chiều dài dao . Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 9
  11. Đồ án môn học thiết kế dao. [Ld] = 40.35 =1400mm. Vậy: Ld < [Ld] dao đảm bảo đủ cứng Sức bền dao chuốt: Tính lực chuốt lớn nhất: X Pmax=CP.SZ . b .Zmax.K. Kn. Km CP: là hằng số phụ thuộc vật liệu gia công. Tra bang 12 ta có Cp = 762 x: là số mũ, x = 0,85 SZ: lượng nâng của răng: Sz = 0,03. K; Kn; Km: các hệ số do ảnh hưởng của góc trước; dung dịch nguội lạnh; mức độ cùn của răng dao. Đối với dao chuốt lỗ trụ ; X Pmax=CP.SZ . b .Zmax.K. Kn. Theo bảng 13 ta có : K = 0.93; Kn = 1,15; Km = 1,34; 0.85 Pmax = 762.(0.03) .44.6.0,93.1,15.1,34 = 14635N Kiểm tra sức bền dao chuốt: P max x = Fx 2 Fx: Tiết diện nguy hiểm đầu dao; Fx = 660 mm . 14635 2 x = .= 22,16 N/mm . 660 2 Theo bảng 15 ta có: ứng suất cho phép của dao: z =35kg/mm . Ta thấy x<z. Vậy dao đủ bền. Số rãnh chia phoi: Theo bảng 15 ta có số rãnh chia phoi: 18 rãnh. 4. Điều kiện kỹ thuật: Vật liệu: Vật liệu phần cắt: P18. Vật liệu phần đầu dao: Thép 40X. Độ cứng sau khi nhiệt luyện: Phần cắt và phần định hướng phía sau HRC 6265. Phần định hướng phía trước HRC 6065. Phần đầu dao HRC 4047. Độ nhám: Trên cạnh viền của răng sửa đúng không lớn hơn 0,25. Mặt trước, mặt sau của răng, mặt côn làm việc trong lổ tâm, phần định hướng không thấp hơn 0,5 Mặt đáy răng, đầu dao, côn chuyển tiếp các rãnh chia phoi không lớn hơn.1 Các mặt không mài không lớn hơn. 2 Sai lệch lớn nhất của đường kính ,các răng cắt không vượt quá trị số -0,008. Sai lệch cho phép đường kính của các răng sửa đúng và các răng cắt tinh không vượt quá trị số+0,025. Độ đảo: Độ đảo tâm theo đường kính ngoài của răng sửa đúng, răng cắt tinh, phần định hướng sau không vượt quá trị số dung sai của đường kính. Độ đảo phần còn lại của dao trên mỗi 100mm chiều dài không vượt quá trị số 0,006. Độ sai lệch góc cho phép không vượt quá: Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 10
  12. Đồ án môn học thiết kế dao. Góc trước 20. Góc sau của răng cắt 30’. Góc sau của rãnh 30’. Góc sau của răng sửa đúng 15’. Phần III DAO PHAY LĂN RĂNG. Thiết kế dao phay lăn răng môđuyn m = 6: 1, Nguyên lý. Dao phay lăn răng được dùng để gia công các bánh răng hình trụ ăn khớp ngoài, răng thẳng hoặc răng nghiêng, bánh vít Phay lăn răng là phương thức gia công bằng phương pháp bao hình, nó nhắc lại sự ăn khớp giữa bánh răng và thanh răng trong đó dao đóng vai trò thanh răng, còn phôi đóng vai trò bánh răng. Do hạn chế về mặt không gian máy do vậy người ta thay thanh răng bằng trục vít. Để tạo ra mặt trước của răng các lưỡi cắt được chế tạo có các rẵnh dọc (thường là rãnh xoắn), để tạo ra các góc sau, ở mặt sau của răng được hớt lưng. Theo nguyên lý ăn khớp, muốn cặp bánh răng nghiêng ăn khớp đúng thì các răng của chúng phải ăn khớp chính xác với cùng một bánh răng không gian (dạng sinh răng thẳng khởi thuỷ). O1 thanh r¨ng  N N dao phay Od b¸nh r¨ng gia c«ng Dao phay lăn răng có môđuyn m = 6 là dao có môđuyn trung bình. Với môđuyn này, kích thước của dao không lớn lắm. Để đơn giản cho quá trình chế tạo, ta chọn kết cấu dao phay nguyên khối. Chọn cấp chính xác của dao phay lăn răng là cấp chính xác A. Mặt trước của của răng dao là mặt xuắn Acsimet, hướng của đường vít ngược và thẳng góc với hướng của đường vít răng dao trên trụ chia trung bình tính toán. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 11
  13. Đồ án môn học thiết kế dao. 2. Tính toán. a, Tính prôfin răng dao. Bước pháp tuyến răng dao: tn = .m.n Với n: số đầu mối ren cắt n =1 tn = .6.1 = 18,85 mm Chiều dầy răng dao trong tiết diện pháp tuyến theo đường thẳng chia của răng dao: Sn = tn / 2 = 18,85/2 = 9,425 mm Chiều cao đầu răng: h1 = 1,25.m.f. f: Hệ số chiều cao đầu răng: f = 1 h1 = 1,25.6.1 = 7,5 (mm) Chiều cao chân răng: h2 = 1,25.m.f = 1,25.6.1 = 7,5 (mm) Chiều cao của răng: h = 2,5.m.f = 2,5.6.1 = 15 (mm) Trị số góc profile theo mặt trước: = 20o =1’ - = 20o - 1’ = 19o59’ Bán kính đoạn cong đầu răng r1 = 0,25.m = 0,25.6 = 1,5 (mm) Bán kính đoạn cong chân răng r2 = 0,3.m = 0,3.6 = 1,8 (mm) Số răng: Z 360 Z = m. f 6.1 Cos = 1 - 4,5. = 1 - 4,5. = 0,7428 De 105 = 42,02o 360 Z = = 8,57. Lấy tròn: Z = 9 (răng). 42,02o Lượng hớt lưng: K .D K = e .tg . Z : Góc sau trên đỉnh răng. Lấy  = 10o 105 K = 0,55 =7 9 Lượng hớt lưng lần hai K1: K1 = (1,2  1,5).K K1 = (1,2  1,5).7 = 7,7  9,6 Lấy K1 = 9 Đường kính trung bình tính toán: Dt = De - 2,5.m.f - 0,5.K = 105 - 2,5.6.1 - 0,5.7 = 88,4 Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 12
  14. Đồ án môn học thiết kế dao. Góc xoắn của rãnh vít: m 6 Sin  = = = 0,0679 Dt 88,4  = 3,89o = 3053’. Bước xoắn của rãnh vít lý thuyết: T = .Dt.cotg  = .88,4.cotg3,89o = 4082 (mm) Bước của răng vít dọc trục: t t = n = 17,315 (mm) cos Chiều cao răng H: K K H = h + 1 2 + (1  2) 2 7 9 = 15 + + (1  2) = 24,5 (mm) 2 Góc của rãnh thoát phoi:  = 25o khi Z = 9 răng Bán kính đoạn cong ở đầu rãnh: (105 2.24,5) (De 2H ) rk = = 2 (mm) 10.Z 10.9 Đường kính: Đường kính lỗ gá: d = De - 2.H - 0,8.m – 7 = 105 - 2.24,5 - 0,8.6 - 7 = 32 (mm) Đường kính của đoạn rãnh then không tiện: d1 = 1,05.d = 1,05.32 = 34 (mm) Đường kính của gờ: D1 = De - 2.H - (1  2). = 105 - 2.24,5 - (1  2) = 50 (mm) Chiều dài của gờ: l = (3,5  5) Lấy l = 4 (mm) Chiều dài: Chiều dài phần làm việc của dao: L1 = h.cotg 1 + m = 15.cotg 20o + 6 = 92 (mm) Chiều dài toàn bộ của dao: L = L1 + 2.l = 92 + 2.4 = 100 (mm) 4. Điều kiện kỹ thuật: Dung sai của dâo phay lăn răng lấy theo cấp chính xác 8 (bảng 11-VII và 12-VIII). Vật liệu thép P18, độ cứng HRC 62 – 65. Sai lệch giới hạn bước răng theo phương pháp tuyến: 0,015mm Sai số tích luỹ giới hạn trên độ dài 3 bước: 0,025mm. Độ đảo hướng kính theo đường kính ngoài trong giới hạn 1 vòng: 0,04mm. Sai số tích luỹ lớn nhất của bước vòng: 0,05mm. Độ đảo hướng kính của gờ: 0,02mm Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 13
  15. Đồ án môn học thiết kế dao. Độ đảo mặt đầu của gờ: 0,02mm. Sai lệch của góc cắt: +20’10” Sai lệch chiều dài răng : +0,04mm. Sai lệch chiều dầy răng: +0,04mm. Sai lệch giới hạn của bước rãnh vít theo mặt trước răng: +50 Độ nhám. + Mặt đầu gờ dao + Đường kính lỗ gá 0,32 + Mặt trước và mặt sau 0,2 Nhãn hiệu dao: m = 6;  = 3,890; = 200; P18; ĐHBK; 2005 Tài liệu tham khảo 1. “Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt” - Tập1, Tập 2 - ĐHBK 1977 2. “Hướng dẫn làm bài tập dung sai” – Ninh Đức Tốn 2001 3. Tiêu chuẩn OCT. 4. Tiêu chuẩn TCVN. 5. Bài giảng vẽ kỹ thuật. 6. Bài giảng “Thiết Kế Dụng Cụ Cắt Kim Loại” 7. Bài giảng “Thiết kế dụng cụ công nghiệp” 8. Sổ tay công nghệ chế tạo máy - ĐHBK Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Thảo CTM6_K46 14