Đề tài Xây dựng Website kinh doanh sách theo mô hình trung gian

pdf 79 trang thiennha21 14/04/2022 7850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Xây dựng Website kinh doanh sách theo mô hình trung gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_xay_dung_website_kinh_doanh_sach_theo_mo_hinh_trung_g.pdf

Nội dung text: Đề tài Xây dựng Website kinh doanh sách theo mô hình trung gian

  1. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt LỜI CẢM ƠN Ngày nay, kinh doanh trực tuyến không còn xa lạ với mọi người trên thế giới và Việt nam. Trong đó, các Website đã đóng một vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực, từ giải trí đến quảng cáo, thương mại, quản lý doanh nghiệp Đặc biệt, Website thương mại điện tử, sẽ dần thay thế những phương thức kinh doanh cũ trong các doanh nghiệp bởi tính ưu việt mà Website mang lại như: nhanh, rẽ, tiện dụng, hiệu quả hơn và không bị giới hạn không gian và thời gian. Để đáp ứng nhu cầu này em đã chọn đề tài “Xây dựng Website kinh doanh sách theo mô hình trung gian” nhằm giới thiệu những cuốn sách hay đến với khách hàng, đó cũng là món ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Đề tài sẽ là một ví dụ minh họa thu nhỏ về “Ứng dụng Thương mại điện tử” nói chung và “mua bán hàng qua mạng” nói riêng, giúp doanh nghiệp có một cái nhìn tổng quan về Thương mại điện tử cũng như lợi ích mà Website Thương mại điện tử mang lại. Do kiến thức thực tế và hiểu biết còn hạn chế, em mong sự góp ý của Thầy Cô và các bạn để em có thể có cách nhìn sâu sắc hơn, thực tế hơn giúp cho em tiếp nhận kiến thức của chuyên ngành mình thuận lợi và áp dụng tốt công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Khoa Thương mại điện tử trường CĐ CNTT Hữu nghị Việt-Hàn đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua. Em xin đặc biệt bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến giảng viên Phạm Nguyễn Minh Nhựt đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, tháng 6 năm 2016 Sinh viên thực hiện Hồ Thị Linh SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 1
  2. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN 1 MỤC LỤC 2 DANH MỤC HÌNH ẢNH Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG Error! Bookmark not defined. DANH MỤC VIẾT TẮT 5 MỞ ĐẦU 6 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 6 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU 6 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 6 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6 5. DỰ KIẾN KẾT QUẢ 7 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN 7 7. DỰ KIẾN NỘI DUNG ĐỒ ÁN. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 8 1.1. TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH ĐIỆN TỬ 8 1.1.1. Khái niệm kinh doanh điện tử (E-business) 8 1.1.2. Lợi ích của Kinh doanh điện tử 9 1.1.3. Hạn chế của Kinh doanh điện tử 9 1.1.4. Các mô hình kinh doanh điện tử tích hợp giữa khách hàng và đối tác 10 1.1.4.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to Customer) 10 1.1.4.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần ( Full service provider) 11 1.1.4.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) 12 1.1.4.4. Mô hình trung gian (Intermediaries) 12 1.1.4.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastruture) 13 1.1.4.6. Mô hình cộng đồng ảo(Virtual Community) 14 1.1.4.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) 14 1.1.4.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider) 16 1.2. MỘT SỐ WEBSITE KINH DOANH SÁCH THEO MÔ HÌNH TRUNG GIAN 16 1.2.1. Vinabook.com 16 SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 2
  3. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt 1.2.2. Tiki.vn 17 1.2.3. Fahasa.com 18 1.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER 2008 VÀ ASP.NET 19 1.3.1. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2008 19 1.3.2. Visual studio.Net 2010 20 1.3.3. Tổng quan ASP.NET 21 1.3.4. ADO.NET 23 1.3.5. Các công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện 23 1.3.5.1. Adobe Dreamweave CS3 23 1.3.5.2. Adobe Photoshop CS2 24 1.3.5.3. Macromedia Flash 8 24 1.4. TỔNG QUAN VỀ MỘT SỐ CỔNG THANH TOÁN 24 1.4.1. Nganluong.vn 25 1.4.2. Baokim.vn 28 1.4.3. Payoo.vn 30 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 32 2.1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU 32 2.1.1. Yêu cầu chức năng 32 2.1.2. Yêu cầu phi chức năng 32 2.2. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG 32 2.2.1. Đối với khách hàng 32 2.2.2. Đối với nhà quản trị 32 2.3. PHÂN TÍCH YÊU CẦU 33 2.3.1. Phân tích yêu cầu đối với khách hàng 33 2.3.2. Phân tích đối với nhà quản trị 35 2.4. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 38 2.4.1. Biểu đồ phân rã chức năng 38 2.4.2. Biểu đồ dòng dữ liệu 38 2.4.2.1. Mức ngữ cảnh 38 2.4.2.2. Mức 0 39 2.4.2.3. Mức 1 40 2.4.3. Mô hình hóa dữ liệu 43 SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 3
  4. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt 2.4.3.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) 43 2.4.3.2. Biểu đồ thực thể quan hệ (RDM) 44 2.5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 45 2.5.1. Các bảng dữ liệu 45 2.5.2. Thiết lập mối quan hệ 49 CHƯƠNG 3: DEMO CHƯƠNG TRÌNH 50 3.1. GIỚI THIỆU KỸ THẬT XÂY DỰNG WEBSITE THEO MÔ HÌNH 3 LỚP 50 3.2. GIAO DIỆN WEBSITE KINH DOANH SÁCH 51 3.2.1. Cấu trúc cây dự án của website 51 3.2.2. Giao diện website 54 3.2.2.1. Phân hệ quản trị 54 3.2.2.2. Phân hệ khách hàng 64 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 76 SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 4
  5. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt DANH MỤC VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin CSDL : Cơ sở dữ liệu TMĐT : Thương mại điện tử TTTT : Thanh toán trực tuyến B2C : Business to Customer B2B : Business to Business B2G : Business to Government SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 5
  6. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Sách là một phần không thể thiếu trong cuộc sống, nó là một món ăn tinh thần. Xã hội phát triển kéo theo những bộn bề của cuộc sống, con người cũng trở nên bận rộn hơn. Vì thế, nhiều người cảm thấy khó khăn khi mất quá nhiều thời gian để đi chọn một cuốn sách để đọc và cảm thụ nó. Để giải quyết những khó khăn cho những người yêu sách mà không có nhiều thời gian cho việc chọn mua chúng, nên em quyết định chọn mảng sách để làm đề tài: “Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian” cho đồ án tốt nghiệp lần này. Thay vì đến các cửa hàng truyền thống để mua sách thì bây giờ khách hàng chỉ cần click chuột và đặt hàng qua Internet. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU - Mục tiêu: + Tìm hiểu thương mại điện tử + Áp dụng kiến thức đã được học để xây dựng thành công website Thương mại điện tử + Tích lũy thêm được kinh nghiệm làm website. - Nhiệm vụ: + Nghiên cứu, tìm hiểu hệ thống của website. + Phân tích lợi ích khi áp dụng website Thương mại điện tử vào kinh doanh + Nghiên cứu, tìm hiểu ngôn ngữ lập trình asp.net và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008. + Phân tích và thiết kế hệ thống. + Xây dựng website kinh doanh sách. 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Tìm hiểu mô hình kinh doanh điện tử tại Việt Nam. - Tìm hiểu một số công cụ và ngôn ngữ để trình xây dựng Website. - Các chức năng của Website Thương mại điện tử. - Quy trình xây dựng Website Thương mại điện tử. - Các website bán sách trên mạng, nghiên cứu bố cục, chức năng, các trang trí giao diện, cách thức thanh toán 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 6
  7. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt - Tiến hành thu thập và phân tích những thông tin, tài liệu liên quan đến đề tài để hình thành nên những ý tưởng tổng quan (mục đích cần đạt đến của Website, đối tượng cần hướng đến là ai? thông tin gì đã có trong tay và sử dụng chúng như thế nào?). - Xác định các yêu cầu phân tích thiết kế hệ thống chương trình cho phù hợp. - Xây dựng chương trình theo những yêu cầu đã đặt ra. - Triển khai chương trình và đánh giá kết quả đạt được. 5. DỰ KIẾN KẾT QUẢ - Một bản báo cáo chi tiết về quy trình xây dựng website sử dụng công nghệ ASP.net. - Xây dựng được website kinh doanh sách với các chức năng cơ bản. 6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN - Đề tài sẽ là một ví dụ minh họa thu nhỏ về “Ứng dụng Thương mại điện tử” nói chung và “mua bán hàng qua mạng” nói riêng. - Đề tài sẽ giúp doanh nghiệp có một cái tổng quan về Thương mại điện tử cũng như lợi ích mà Website Thương mại điện tử mang lại. - Thông qua Website, doanh nghiệp có được một kênh bán hàng mới vượt giới hạn về không gian và thời gian. - Tối ưu chi phí (cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng), nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. 7. DỰ KIẾN NỘI DUNG ĐỒ ÁN. Chương 1:Tổng quan cơ sở lý thuyết Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống Chương 3: Demo chương trình SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 7
  8. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. TỔNG QUAN VỀ KINH DOANH ĐIỆN TỬ 1.1.1. Khái niệm kinh doanh điện tử (E-business) E - business là việc tiến hành kinh doanh trên Internet, không chỉ mua bán mà còn phục vụ khách hàng và cộng tác với các đối tác kinh doanh. (Whatis.com) E-business là việc sử dụng hệ thống CNTT để tăng cường mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khách hàng. Bao gồm các thay đổi trong truyền thông tiếp thị, hệ thống phân phối và các mô hình kinh doanh. (www.ibm.com/e-business) E - business là việc sử dụng internet để thực hiện các quy trình kinh doanh thương mại điện tử, giao tiếp và cộng tác với khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác của một doanh nghiệp. (Coiln Combe, “Introduction to e- business : Management and Strategy”, Elsevier, 2006) Theo nghĩa rộng hơn kinh doanh điện tử là bất kỳ loại giao dịch hoặc tương tác kinh doanh trong đó những người tham gia thực hiện các hoạt động giao dịch kinh doanh bằng điện tử. (Nan Si Shi, VK. Murthy, “Architectuaral Issues of Web – Enabled Electronic Business”, Idea Group Publishing, 2003) E – business là khả năng thực hiện các trao đổi: Hàng hóa, dịch vụ, nội dung, tài sản và tiền dùng các công cụ và kỹ thuật điện tử. (In Lee, “Electronic Business: Concepts, Methodologies, Tool, and Applications”, IGI Global, 2009) Như vậy, có thể nói rằng: E – business không chỉ bán sản phẩm qua internet mà còn tăng cường: - Việc cung cấp thông tin cho khách hàng. - Cung cấp các công cụ cho cộng đồng, các thông tin về sản phẩm cho mạng lưới môi giới. - Thông tin sản phẩm cho cấp quản lý E – business bao gồm toàn bộ chiến lược: - Xác định lại mô hình kinh doanh cũ. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 8
  9. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt - Sử dụng phương tiện số và công nghệ mạng để tố đa hóa lợi ích cho khách hàng. - Các công nghệ đó không chỉ sử dụng để phát triển sản phẩm/dịch vụ mà còn mang lại những lựa chọn tốt hơn quá trình giao hàng. E – business đưa ra một số giải pháp: - Các website mang tính tương tác cao. - Môi trường thương mại điện tử. - Hệ thống mua sắm điện tử. - Hệ thống quản lý quan hệ khách hàng. - Hệ thống tác nghiệp thông qua mạng. E – business quản trị tiến hành kinh doanh bằng Internet: - Mua bán các sản phẩm/dịch vụ. - Cung cấp các kỹ thuật, hỗ trợ khách hàng qua mạng. 1.1.2. Lợi ích của Kinh doanh điện tử - Giảm chi phí: Giảm chí phí giấy tờ, giảm chi phí chia sẻ thông tin, chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống. - Nâng cao hiệu quả hoạt động: Doanh nghiệp sử dụng internet và các ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động nội tại của tổ chức và giao dịch với đối tác. - Tăng doanh thu, lợi nhuận: Tăng hiệu quả hoạt động, nâng cao chất lượng dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, đáp ứng mọi mong đợi của khách hàng từ đó sẽ làm tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Tăng thị phần: Tăng doanh thu, lợi nhuận, các hoạt động của doanh nghiệp được toàn cầu hóa sẽ làm tăng thị phần cho doanh nghiệp. - Tăng cường quan hệ kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp tăng sẽ thúc đẩy và tăng cường mối quan hệ trong kinh doanh. 1.1.3. Hạn chế của Kinh doanh điện tử Kinh doanh điện tử là một hoạt động kinh doanh mang lại hiệu quả cao, song một khi gặp rủi ro thì những thiệt hại đối với doanh nghiệp kinh doanh trên mạng cũng không nhỏ. Những sơ suất trong kỹ thuật của nhân viên, những chương trình và những tệp dữ liệu đang lưu trữ của doanh nghiệp bị mất hay những yếu tố khách quan như máy hỏng , thời tiết xấu, nghẽn máy có thể là tê lệt các hoạt động của doanh nghiệp. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 9
  10. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Thêm vào đó những yếu tố về tính bảo mật, độ tin cậy của thông tin và lòng tin của khách hàng cũng là một trong những hạn chế của kinh doanh điện tử, gây trở ngại cho việc kinh doanh. Kinh doanh điện tử có nhiều hạn chế khác nhau nhưng một trong những hạn chế chính đó là thiếu sự tăng trưởng trong một số lĩnh vực (ví dụ: các mặt hàng thực phẩm là những mặt hàng dễ bị hư hỏng. Do đó, khách hàng thường trực tiếp đến các siêu thị hay chợ để mua khi có nhu cầu thay vì mua qua mạng). Hơn thế nữa, doanh nghiệp cần phải thường xuyên nâng cấp hệ thống máy tính, chi phí bỏ ra để đào tạo cán bộ, nguồn lực xây dựng website và xác định đúng dòng sản phẩm để bán trực tiếp. 1.1.4. Các mô hình kinh doanh điện tử tích hợp giữa khách hàng và đối tác Nghiên cứu mô hình kinh doanh điện tử cần nghiên cứu 4 khía cạnh: - Đặc điểm phân biệt - Cơ sở hạ tầng - Nguồn thu nhập - Yếu tố thành công 1.1.4.1. Mô hình trực tiếp đến khách hàng (Direct to Customer) Đặc điểm chính: Người mua (cá nhân, tổ chức) và người bán (nhà bán lẽ, bán sỉ, sản xuất) giao tiếp trực tiếp, không qua trung gian. Cơ sở hạ tầng: - Cần các website dễ dùng, dễ điều hướng nhằm tăng kinh nghiệm mua sắm trực tuyến cho B2B, B2C. - Cần xử lý giao dịch thanh toán trực tuyến. - Cần ERP để xử lý giao dịch khách hàng, cần tối ưu hiệu suất của các quy trình nghiệp vụ. - Cần các dịch vụ mạng giao tiếp để nối tất cả các điểm trong tổ chức với nhau với thế giới bên ngoài. - Cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ hỗ trợ mọi người vận hành mô hình kinh doanh điện tử này. Nguồn thu nhập: - Doanh thu trực tiếp từ việc bán sản phẩm/dịch vụ cho khách hàng. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 10
  11. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt - Nguồn thu từ chi phí quảng cáo, bán thông tin khách hàng, phí lắp đặt sản phẩm (so với cửa hàng vật lý). Các yếu tố thành công: - Tạo và duy trì nhận thức của khách hàng. - Giảm chi phí thu hút khách hàng. - Giữ mối quan hệ khách hàng và hiểu nhu cầu khách hàng (cá thể). - Tăng kích thước giao dịch trung bình và các mua sắm lặp lại (khách hàng quen). - Cung cấp việc thanh toán, đáp ứng, xử lý giao dịch nhanh hiệu quả. - Đảm bảo, an toàn cho tổ chức và khách hàng. - Cung cấp các giao diện có kết hợp tính dễ dùng và giàu kinh nghiệm mua sắm của khách hàng, có tích hợp đa kênh. 1.1.4.2. Mô hình nhà cung cấp dịch vụ toàn phần ( Full service provider) Đặc điểm chính: Tổ chức đáp ứng toàn bộ nhu cầu của khách hàng trong một lĩnh vực cụ thể thông qua một điểm giao tiếp duy nhất với nhiều sản phẩm/dịch vụ. Cơ sở hạ tầng: - Cơ sở dữ liệu có chứa thông tin về khách hàng và sản phẩm mà khách hàng sỡ hữu. - Quản lý tập trung hạ tầng công nghệ thông tin để tích hợp các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau và với nhà cung cấp thứ 3. - Cần cài đặt và bảo trì các trạm và mạng cục bộ tương ứng để liên kết các đơn vị kinh doanh trong tổ chức với nhau với nhà cung cấp thứ 3. Nguồn thu nhập: - Doanh thu trực tiếp từ việc bán sản phẩm/dịch vụ của chính tổ chức và của các tổ chức khác. - Doanh thu phụ từ phí các thành viên hàng năm, phí quản lý, phí giao dịch, tiền hoa hồng từ sản phẩm/dịch vụ của bên thứ 3. - Phí quảng cáo/liệt kê sản phẩm từ nhà cung cấp thứ 3. - Phí bán dữ liệu tích hợp về khách hàng. Các yếu tố thành công: - Thương hiệu, sự tín nhiệm và niềm tin của khách hàng dành cho tổ chức. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 11
  12. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt - Sở hữu mối quan hệ khách hàng, sở hữu nhiều dữ liệu khách hàng, các chính sách bảo vệ lợi ích của nhà cung cấp và khách hàng của tổ chức. 1.1.4.3. Mô hình toàn thể tổ chức (Whole of enterprise) Đặc điểm chính: Khách hàng giao tiếp với tổ chức thông qua một điểm giao dịch duy nhất. Cơ sở hạ tầng: - Cần liên kết các hệ thống khác nhau trong các đơn vị kinh doanh khác nhau nhằm cung cấp sự quản lý và kho thông tin tập trung ở mức tổ chức. - Cần các phương tiện trực tuyến để tóm tắt dữ liệu từ các ứng dụng và nền tảng khác nhau. - Cần phát triển các dịch vụ ERP để xử lý các giao dịch từ khách hàng. - Cần xử lý các giao dịch thanh toán. - Cần các tiện ích xử lý lượng lớn dữ liệu. - Cần phát triển và tích hợp các ứng dụng tính toán di động để cung cấp kênh giao tiếp mới cho khách hàng. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng. - Nguồn thu nhập từ phí thành viên và phí dịch vụ hàng năm. Các yếu tố thành công: - Thay đổi hành vi của khách hàng để tận dụng mô hình mới này thay cho việc khách hàng giao tiếp với từng đơn vị kinh doanh của tổ chức - Giảm chi phí ở từng đơn vị kinh doanh khi lượng giao tiếp khách hàng trực tiếp ở mỗi đơn vị giảm xuống - Thay đổi khung nhìn từ mức đơn vị kinh doanh lên mức tổ chức nhận thức rõ ràng về sản phẩm, huấn luyện và bán hàng chéo. 1.1.4.4. Mô hình trung gian (Intermediaries) Đặc điểm chính: - Trung gian giữa người mua và người bán. - Các dịch vụ trung gian bao gồm: tìm kiếm (định vị nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ), đặc tả (nhận dạng các thuộc tính quan trọng của sản phẩm), giá (thiết lập giá, so sánh giá), bán hàng (hoàn thiện giao dịch bán hàng gồm thỏa thuận và thanh toán), sự hoàn thành (hoàn thành mua hàng bằng việc giao hàng/dịch vụ), giám sát SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 12
  13. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt (giám sát hoạt động mua/bán để báo cáo giá và hoạt động tổng hợp nhằm thông báo quy định cho thị trường), thi hành luật (buộc người mua/người bán tuân theo luật định). Cơ sở hạ tầng: - Các dịch vụ hạ tầng quản lý tri thức. - Tuân theo các chính sách email và internet. - Mạng trạm để hỗ trợ các sản phẩm/dịch vụ trong môi trường điện tử. - Quản lý tập trung các ứng dụng kinh doanh điện tử. - Hoạch định và quản lý dự án các hệ thống thông tin. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ người mua, người bán hoặc cả hai. Các yếu tố thành công: - Thu hút và giữ một lượng lớn khách hàng chủ yếu. - Xây dựng cơ sở hạ tầng đủ nhanh để đáp ứng nhu cầu khi có sự gia tăng. 1.1.4.5. Mô hình cơ sở hạ tầng được chia sẻ (Shared Infrastruture) Đặc điểm chính: - Tổ chức chia sẻ hạ tầng với những nhà đầu tư hạ tầng này và cũng như với các nhà cung cấp. - Khách hàng có thể truy cập trực tiếp đến hạ tầng để chọn nhà cung cấp và gia trị thích hợp. - Sản phẩm và dịch vụ đi trực tiếp từ hạ tầng này đến khách hàng hoặc cũng có thể hạ tầng thông báo đến nhà cung cấp và sau đó nhà cung cấp liên hệ trực tiếp với khách hàng để hoàn thiện giao dịch. Cơ sở hạ tầng: - Yêu cầu các tổ chức cạnh tranh với nhau cùng vận hành với cơ sở hạ tầng và thông tin được chia sẻ này. - Mức tập đoàn này cần sự đồng thuận trên kiến trúc công nghệ thông tin cũng như các chuẩn tác nghiệp cho ứng dụng, giao tiếp dữ liệu và công nghệ. - Cần các chính sách quy định thông tin gì và thông tin gì bí mật cho mỗi thành viên. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ phí thành viên và phí giao dịch. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 13
  14. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Các yếu tố thành công: - Không tồn tại thành viên chủ chốt trong các thành viên cùng chia sẻ hạ tầng này. - Không có sự thiên vị trong việc trình bày thông tin sản phẩm và dịch vụ. - Lượng lớn các thành viên đối tác và khách hàng. - Sự quản lý mâu thuẫn giữa các sáng kiến kinh doanh hiện tại của các thành viên - Biên soạn và chuyển giao kịp thời và chính xác các tuyên bố về dịch vụ và lợi ích đến các thành viên đối tác. - Khả năng liên vận hành giữa các hệ thống. 1.1.4.6. Mô hình cộng đồng ảo(Virtual Community) Đặc điểm chính: - Các thành viên giao tiếp trực tiếp với nhau thông qua: email, online chat, Web-based conferencing, computer-based media, Cơ sở hạ tầng: - Các dịch vụ có thể huấn luyện các thành viên của cộng đồng sử dụng công nghệ thông tin. - Cung cấp dịch vụ ứng dụng nghiên cứu và hoạch định các hệ thống thông tin. - Cài đặt và bảo trì các trạm làm việc và mạng cục bộ để hỗ trợ thế giới điện tử của cộng đồng ảo. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ phí thành viên, bán hàng (sản phẩm/dịch vụ) trực tiếp. - Phí quảng cáo, tiền hoa hồng bán hàng. - Tổ chức có thể có được lợi ích vô hình từ lòng trung thành của khách hàng và có nhiều tri thức về các khách hàng. Các yếu tố thành công: - Tìm và giữ thành viên, xây dựng và duy trì lòng trung thành của thành viên. - Duy trì sự riêng tư và an toàn về thông tin của thành viên, cân bằng sở thích của thành viên và tiềm năng thương mại. - Cân bằng thông tin khách hàng với người quảng cáo. - Đem lại trong cộng đồng bởi chính các thành viên. 1.1.4.7. Mô hình nhà tích hợp mạng giá trị (Value net integrator) SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 14
  15. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Đặc điểm chính: - Phân tích chuỗi giá trị ảo và vật lý để điều khiển chuỗi giá trị ảo trong một lĩnh vực bằng cách thu thập, tổng hợp và phân bố thông tin sau khi nhận và gửi thông tin đến các đối tác khách hàng. - Giá trị được gia tăng thông qua sự cải thiện tính hiệu quả và điều phối thông tin. - Dòng sản phẩm đi từ nhà cung cấp đến các đối tác và khách hàng (trực tiếp hoặc thông qua đối tác). - Nhà tích hợp mạng giá trị cũng có thể bán thông tin hoặc sản phẩm khác trực tiếp đến khách hàng. Cơ sở hạ tầng: - Cần middleware. - Cần hệ thống liên kết trên các nền tảng khác nhau trong giá trị mạng. - Kho dữ liệu tập trung dùng tập hợp và tổng hợp thông tin chính cho việc phân tích các cơ sở dữ liệu phân tán. - Xây dựng call centers để cung cấp lời khuyên/hướng dẫn cho các đối tác và đối tác. - Dịch vụ mạng giao tiếp dung lượng lớn để hỗ trợ lượng lớn thông tin di chuyển trong mạng giá trị. Nguồn thu nhập: - Doanh thu từ phí và lợi nhuận của các cửa hàng hóa vật lý truyền trong mạng giá trị. - Dùng thông tin về khách hàng, nhà tích hợp mạng giá trị có thể tăng nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu khách hàng. - Dùng thông tin về nhà cung cấp, nhà tích hợp mạng giá trị có thể giảm chi phí bằng cách cắt giảm hàng tồn kho và thời gian giữa lúc bắt đầu và lúc hoàn thành một quá trình sản xuất mới. Các yếu tố thành công: - Giảm sơ hữu các tài sản vật lý và duy trì sở hữu dữ liệu. - Sở hữu hay truy cập vào chuỗi giá trị ảo hoàn thiện. - Thiết lập thường hiệu được tin cẩn trong chuỗi giá trị này. - Hoạt động trong những thị trường mà nơi đó thông tin có thể giúp tăng giá trị. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 15
  16. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt - Trình bày rõ thông tin đến khách hàng, đối tác, đối tác và nhà cung cấp. - Giúp các thành viên trong chuỗi giá trị này tận dụng được thông tin. 1.1.4.8. Mô hình nhà cung cấp nội dung (Content provider) Đặc điểm chính: - Tạo và cung cấp nội dung (thông tin, sản phẩm, dịch vụ) ở một số dạng số đến khách hàng thông qua các tổ chức thứ 3 - Các sản phẩm số (nội dung) có thể là phần mềm, bản hướng dẫn du lịch điện tử, video và nhạc số, Cơ sở hạ tầng: Cần lưu trữ đa phương tiện, kiến trúc, quản lý sở hữu trí tuệ, đa kênh đến khách hàng. Nguồn thu nhập: Doanh thu từ phí đối tác và các tổ chức thứ 3, cố định theo tháng/năm hay số lần truy cập nội dung. Các yếu tố thành công: - Cung cấp nội dung đúng lúc, đáng tin cậy, đúng định dạng và ở mức giá hợp lý. - Thương hiệu (giá trị nội dung và danh tiếng) được nhận diện là tốt nhất. - Mạng phân phối nội dung. 1.2. MỘT SỐ WEBSITE KINH DOANH SÁCH THEO MÔ HÌNH TRUNG GIAN 1.2.1. Vinabook.com CTY Cổ phần Thương Mại và Dịch vụ MEKONG COM (Mekong COM JSC) là một trong số ít công ty Thương mại điện tử đầu tiên tại Việt Nam bắt đầu với Website www.vinabook.com từ tháng 12/2004. Trụ sở chính tại 292A Hòa Bình, phường Hiệp Tân, Quận Tân Phú, TP.Hồ Chí Minh. Giám đốc điều hành nhà sách trên mạng vinabook.com là ông Huỳnh Ngọc Hưng, tháng 12 năm 2004 công ty MeKong.com đã đưa ra mô hình bán sách online với trang web kinh doanh là Từ khi thành lập đến nay, Vinabook.com luôn là Nhà sách trên mạng hàng đầu tại Việt Nam và được ghi nhận từ nhiều cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 16
  17. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 1.1. Giao diện website vinabook.com - Giao diện đẹp, bắt mắt, bố cục website thích hợp. - Danh mục sản phẩm có nhiều thể loại sách, công cụ tìm kiếm nâng cao. - Hiển thị đầy đủ thông tin về sách như: giá sách, tên sách, ngày phát hành, - Thanh toán trực tiếp với nhiều hình thức khác nhau. - Tuy nhiên, hình ảnh sách không được sắp xếp đẹp mắt. nhìn vào thấy vị trí các cuốn sách được sắp xếp khá lộn xộn. 1.2.2. Tiki.vn Thành lập từ tháng 3/2010, đến nay website thương mại điện tử Tiki.vn cung cấp các sản phẩm thuộc 10 ngành hàng như: sách, điện thoại – máy tính bảng, thiết bị số - phụ kiện số, điện gia dụng, nhà cửa đời sống, làm đẹp – sức khỏe, thiết bị văn phòng phẩm Địa chỉ đăng ký kinh doanh: 29/1, đường số 4, KP.3, P. Bình Khánh, Q.2, TPHCM, Việt Nam. Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0309532909 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 06/01/2010. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 17
  18. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 1.2. Giao diện website tiki.vn - Sử dụng tông màu xanh da trời là chủ yếu, giao diện bắt mắt, màu sắc hài hòa - Sách đa dạng với nhiều thể loại khác nhau - Hình ảnh đẹp, rõ ràng - Hỗ trợ nhiều chức năng cho khách hàng khi đến mua sách tại website - Khách hàng có thể đánh giá về mức độ hài lòng của mình và viết nhận xét về những cuốn sách của website. 1.2.3. Fahasa.com Địa chỉ 60-62 lê lợi, Quận 1, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hình 1.3. Giao diện website fahasa.com - Danh mục sản phẩm đa dạng - Tìm kiếm theo nhiều tiêu chí khác nhau - Thanh toán trực tuyến với nhiều hình thức khác nhau SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 18
  19. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Nhìn chung, các website đều lấy doanh thu từ việc bán hàng bằng cách đăng tải những hình ảnh về sách, giá sách, nội dung sơ lược về cuốn sách để khách hàng xem và lựa chọn những cuốn sách hay để bỏ vào giỏ hàng của mình. Ngoài việc lấy doanh thu từ bán sách còn có doanh thu cho việc cho phép đăng quảng cáo. Tóm lại, để xây dựng được một website kinh doanh sách cần phải có: - Giao diện dễ nhìn, thu hút khách hàng, tốc độ xử lý nhanh . - Danh mục sách phải đa dạng để phù hợp với nhiều tiêu chí lựa chọn sách của từng khách hàng khác nhau. - Có phần bình luận về sách. - Khách hàng xem được tóm tắt nội dung sơ lược cuốn sách. - Hình ảnh rõ ràng và đầy đủ thông tin. - Dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ khách hàng phải được bố trí vị trí hợp lý để khách hàng có thể nhìn thấy dễ dàng. - Chức năng đăng kí tài khoản không cần quá nhiều thủ tục để tránh gây sự không hài lòng cho khách hàng. - Có chức năng tìm kiếm theo giá, theo thể loại sách để khách hàng dễ dàng lựa chọn khi mua hàng trực tuyến. - Có chức năng thanh toán trực tuyến tạo sự thuận lợi cho khách hàng khi mua sách tại website. - Bố trí vị trí tin tức được cập nhật hàng ngày. - Tạo không gian thích hợp để đăng quảng cáo tạo doanh thu. 1.3. TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER 2008 VÀ ASP.NET 1.3.1. Hệ quản trị cở sở dữ liệu SQL Server 2008 Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (HQTCSDL) quan hệ (Relational Database Management System – RDBMS) hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời nhiều người dùng cùng truy xuất dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền từng người dùng trên mạng. SQL Server 2008 là HQTCSDL được dùng phổ biến trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. SQL Server 2008 nâng cao hiệu năng, độ tin cậy, khả năng lập trình đơn giản và dễ sử dụng hơn so với các phiên bản trước đó. SQL Server 2008 tập trung vào khả năng xử lý giao dịch trực tuyến trên di động, ứng dụng vào TMĐT và kho dữ liệu ( Data warehousing). SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 19
  20. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Ngôn ngữ truy vấn của Microsoft SQL Server là Transact–SQL(T–SQL). T-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên tiêu chuẩn của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI(American National Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server. Ngôn ngữ T-SQL trong SQL Server 2008 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI SQL-99 trong khi SQL 2000 mở rộng dựa trên chuẩn ANSI -92. SQL Server 2008 cách cung cấp thêm nhiều tiện ích thông dụng, kiểu dữ liệu, hàm, mệnh đề và đối tượng mới, giúp nhà phát triển phần mềm lưu trữ, tính toán, thống kê, tìm kiếm và lập báo cáo cho mọi ứng dụng quản lý. 1.3.2. Visual studio.Net 2010 Microsoft Visual Studio.Net 2010 là môi trường phát triển tích hợp (Integrated Development Environment, viết tắt là IDE) được phát triển từ Microsoft. Đây là một loại phần mềm máy tính được sử dụng trong việc phát triển phần mềm. Các môi trường phát triển tích hợp bao gồm: - Một trình soạn thảo mã (source code editor): Dùng để viết mã. - Trình biên dịch (compiler) và/hoặc trình thông dịch (interpreter). - Công cụ xây dựng tự động: khi sử dụng sẽ biên dịch (hoặc thông dịch) mã nguồn, thực hiện liên kết (linking), và có thể chạy chương trình một cách tự động - Trình gỡ lỗi (debugger): Hỗ trợ dò tìm lỗi. Ngoài ra, còn có thể bao gồm hệ thống quản lí phiên bản và các công cụ nhằm đơn giản hóa công việc xây dựng giao diện người dùng đồ họa (GUI). Nhiều môi trường phát triển hợp nhất hiện đại còn tích hợp trình duyệt lớp (class browser), trình quản lí đối tượng (object inspector), lược đồ phân cấp lớp (class hierarchy diagram), để sử dụng trong việc phát triển phần mềm theo hướng đối tượng. Như vậy, Microsoft Visual Studio 2010 được dùng để phát triển console (thiết bị đầu cuối – bàn giao tiếp người máy) và GUI (giao diện người dùng đồ họa) cùng với các trình ứng dụng như Windows Forms, các websites, cũng như ứng dụng, dịch vụ web (web applications, and web services). Chúng được phát triển dựa trên một mã ngôn ngữ gốc (native code ) cũng như mã được quản lý (managed code) cho các nền tảng được được hỗ trợ Microsoft Windows, Windows Mobile, .NET Framework, .NET Compact Framework và Microsoft Silverlight. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 20
  21. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Visual Studio hỗ trợ rất nhiều ngôn ngữ lập trình, có thể kể tên như sau: C/C++ ( Visual C++), VB.NET (Visual Basic .NET), và C# (Visual C#) cũng như hỗ trợ các ngôn ngữ khác như F#, Python, và Ruby; ngoài ra còn hỗ trợ cả XML/XSLT, HTML/XHTML, JavaScript và CSS Ưu điểm: Ưu điểm lớn nhất của nó là tốc độ phát triển rất nhanh, với cùng một project nếu bạn phát triển bằng Java sẽ tiêu tốn thời gian gấp rưỡi đến gấp đôi so với bạn phát triển nó trên Visual Studio. Ưu điểm thứ hai đáng kể đến chính là sự linh hoạt và thư viện hàm, và đối tượng khổng lồ của nó. Với những lập trình viên đã thân quen với ngôn ngữ C có thể dễ dàng tiếp cận với nó thông qua visual C++, với những ai đang là tín đồ của Java cũng có thể đến với nó và visual C#. Và những người đi trên nghiệp Visual basic thì vẫn có thể đi tiếp con đường mình đang đi nhưng với tầm với ngày càng rộng lớn. Ưu điểm kế tiếp của nó chính là công cụ lập trình thân thiện dễ sử dụng cùng với hệ thống thư viện online MSDN có thể đáp ứng tối đa nhu cầu học hỏi của lập trình viên. Khi bạn gần như bế tắc, hãy nhấn F1, chắc chắn bạn sẽ tìm thấy điều mình muốn. Nhược điểm: Khuyết điểm lớn nhất của các sản phẩm làm ra từ Visual Studio là phải phụ thuộc vào thư viện nền Framework. Và gần như chỉ có thể chạy trên hệ điều hành windows. Khuyết điểm thứ hai: Visual Studio không phải là Open source, do đó rất khó tìm thấy một bộ mã nguồn hoàn chỉnh đâu đó trên mạng. 1.3.3. Tổng quan ASP.NET Trong nhiều năm qua, ASP đã được cho rằng đó thực sự là một lựa chọn hàng đầu cho web developers trong việc xây dựng những web sites trên nền máy chủ web Windows bởi nó vừa linh hoạt mà lại đầy sức mạnh. Đầu năm 2002, Microsoft đã cho ra đời một công nghệ mới đó chính là ASP.NET. Đây thực sự là một bước nhảy vượt bậc của ASP cả về phương diện tinh tế lẫn hiệu quả cho các developers. Nó tiếp tục cung cấp khả năng linh động về mặt hỗ trợ ngôn ngữ, nhưng hơn hẳn về mặt lĩnh vực ngôn ngữ script vốn đã trở nên hoàn thiện và trở thành ngôn ngữ cơ bản của các developers. Việc phát triển trong ASP.NET không chỉ yêu cầu hiểu biết về HTML và SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 21
  22. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt thiết kế web mà còn khả năng nắm bắt những khái niệm của lập trình và phát triển hướng đối tượng. ASP.NET là một kỹ thuật phía server (server-side) dành cho việc thiết kế các ứng dụng web trên môi trường .NET. ASP.NET là một kỹ thuật server-side. Hầu hết những web designers bắt đầu sự nghiệp của họ bằng việc học các kỷ thuật client-side như HTML, JavaScript và Cascading Style Sheets (CSS). Khi một trình duyệt web yêu cầu một trang web được tạo ra bởi các kỷ thuật client-side, web server đơn giản lấy các files mà được yêu cầu và gửi chúng xuống. Phía client chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc đọc các định dạng trong các files này và biên dịch chúng và xuất ra màn hình. Với kỹ thuật server-side như ASP.NET thì hoàn toàn khác, thay vì việc biên dịch từ phía client, các đoạn mã server-side sẽ được biên dịch bởi web server. Trong trường hợp này, các đoạn mã sẽ được đọc bởi server và dùng để phát sinh ra HTML, JavaScript và CSS để gửi cho trình duyệt. Chính vì việc xử lý mã xảy ra trên server nên nó được gọi là kỹ thuật server-side. ASP là một kỹ thuật dành cho việc phát triển các ứng dụng web. Một ứng dụng web đơn giản chỉ các trang web động. Các ứng dụng thường được lưu trữ thông tin trong database và cho phép khách truy cập có thể truy xuất và thay đổi thông tin. Nhiều kỹ thuật và ngôn ngữ lập trình khác cũng đã được phát triển để tạo ra các ứng dụng web như PHP, JSP, Ruby on Rails, CGI và ColdFusion. Tuy nhiên thay vì trói buộc bạn vào một ngôn ngữ và một công nghệ nhất định, ASP.NET cho phép bạn viết ứng dụng web bằng các loại ngôn ngữ lập trình quen thuộc khác nhau. ASP.NET sử dụng .NET Framework, .NET Framework là sự tổng hợp tất các các kỹ thuật cần thiết cho việc xây dựng một ứng dụng nền desktop, ứng dụng web, web services . thành một gói duy nhất nhằm tạo ra cho chúng khả năng giao tiếp với hơn 40 ngôn ngữ lập trình. Thậm chí với những sự lý giải kỹ càng như vậy, bạn vẫn ngạc nhiên tự hỏi điều gì làm nên một ASP.NET tốt như vậy. Sự thật là có rất nhiều kỹ thuật server-side với điểm mạnh và điểm yếu riêng nhưng ASP.NET có những tính năng gần như là duy nhất. ASP. NET cho phép bạn sử dụng ngôn ngữ lập trình mà bạn ưa thích hoặc gần gủi với chúng. Hiện tại, thì .NET Framework hỗ trợ trên 40 ngôn ngữ lập trình khác SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 22
  23. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt nhau mà đa phần đều có thể được sử dụng để xây dựng nên những web sites ASP.NET. Chẳng hạn như C# (C sharp) và Visual Basic. ASP. NET đã cả khả năng toàn quyền truy xuất tới các chức năng của .NET Framework. Hỗ trợ XML, web services, giao tiếp với CSDL, email và rất nhiều các kỹ thuật khác được tích hợp vào .NET, giúp bạn tiết kiệm được công sức. ASP. NET cho phép bạn phân chia các đoạn mã server-side và HTML. Khi bạn phải làm việc với cả đội ngũ lập trình và thiết kế, sự tách biệt này cho phép các lập trình viên chỉnh sửa server-side code mà không cần dính dáng gì tới đội ngũ thiết kế. ASP. NET giúp cho việc tái sử dụng những yếu tố giao diện người dùng trong nhiều web form vì nó cho phép chúng ta lưu các thành phần này một cách độc lập. Bạn có được một công cụ tuyệt vời hỗ trợ phát triển các ứng dụng ASP.NET hoàn toàn miễn phí, đó là Visual Web Developer, một trình soạn thảo trực quan mạnh mẽ có tính năng Code Autocompletion, Code Format, Database Integration Functionality, Visual HTML editor, Debugging 1.3.4. ADO.NET Chức năng của ADO.NET Đó là ActiveX Data Object, là công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu của Microsoft. Công nghệ này cung cấp cho bạn một giao diện thống nhất dùng để truy cập tất cả loại dữ liệu cho dù nó xuất hiện ở đâu trên ổ đĩa của bạn. Ngoài ra, chúng cung cấp mức độ linh hoạt lớn nhất của bất kỳ công nghệ truy cập dữ liệu của Microsoft. Ưu điểm của ADO.NET Người dùng có thể làm việc với các cơ sở dữ liệu thông qua Dataset mà không mà không cần quan tâm đến loại cơ sở dữ liệu cụ thể. Tiết kiệm công sức xây dựng ứng dụng, không cần viết lại chương trình khi đổi cơ sở dữ liệu. Đây là mô hình cơ sở dữ liệu rời (disconnected) hay cơ sở dữ liệu offline. Vì Dataset độc lập với cơ sở dữ liệu. 1.3.5. Các công cụ hỗ trợ thiết kế giao diện 1.3.5.1. Adobe Dreamweave CS3 Dreamweaver là một chương trình Visual Editor chuyên nghiệp để tạo và quản lý các trang web. Dreamweaver cung cấp các công cụ phác thảo trang web cao cấp, hỗ trợ các tính năng DHTML (Dynamic HTML) mà không cần viết các dòng lệnh giúp SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 23
  24. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt các bạn không biết lập trình web cũng có thể thiết kế được các trang web động một cách dễ dàng, trực quan.Với Dreamweaver bạn có thể dễ dàng nhúng các sản phẩm của các chương trình thiết kế web khác như Flash, Fireworks, Shockwave, Generator, Authorwave vv 1.3.5.2. Adobe Photoshop CS2 Adobe Photoshop (thường được gọi là Photoshop) là một phần mềm đồ họa chuyên dụng của hãng Adobe Systems ra đời vào năm 1988 trên hệ máy Macintosh. Photoshop được đánh giá là phần mềm dẫn đầu thị trường về sửa ảnh bitmap và được coi là chuẩn cho các ngành liên quan tới chỉnh sửa ảnh. Từ phiên bản Photoshop 7.0 ra đời năm 2002, Photoshop đã làm lên một cuộc cách mạng về ảnh bitmap. Phiên bản mới nhất hiện nay là Adobe Photoshop CS5 (Version 11.0): với 2 bản Standard và Extended nằm trong bộ Creative Suite 4, được phát hành ngày 15 tháng 10 năm 2008. Ngoài khả năng chính là chỉnh sửa ảnh cho các ấn phẩm, Photoshop còn được sử dụng trong các hoạt động như thiết kế trang web, vẽ các loại tranh (matte painting và nhiều thể loại khác), vẽ texture cho các chương trình 3D gần như là mọi hoạt động liên quan đến ảnh bitmap. Adobe Photoshop có khả năng tương thích với hầu hết các chương trình đồ họa khác của Adobe như Adobe Illustrator, Adobe Premiere, After After Effects và Adobe Encore. 1.3.5.3. Macromedia Flash 8 Adobe Flash (trước đây là Macromedia Flash và trước đó FutureSplash), hay còn gọi một cách đơn giản là Flash, được dùng để chỉ chương trình sáng tạo đa phương tiện (multimedia) lẫn phần mềm dùng để hiển thị chúng Macromedia Flash Player. Chương trình điện toán này được viết và phân phối bởi Adobe Systems (công ty đã mua Macromedia). Flash dùng kỹ thuật đồ họa vectơ và đồ họa điểm (raster graphics). Ngoài ra Flash còn có một ngôn ngữ văn lệnh riêng gọi là ActionScript và có khả năng truyền và tải luồng âm thanh hoặc hình ảnh. Đúng ra thì từ Macromedia Flash nên được dùng để chỉ chương trình tạo ra các tập tin Flash. Còn từ Flash Player nên được dành để chỉ ứng dụng có nhiệm vụ thi hành hay hiển thị các tập tin Flash đó. Tuy vậy, chữ Flash được dùng để chỉ cả hai chương trình nói trên. 1.4. TỔNG QUAN VỀ MỘT SỐ CỔNG THANH TOÁN SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 24
  25. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt 1.4.1. Nganluong.vn Hình 1.3. Logo Nganluong.vn Nganluong.vn là Ví điện tử và Cổng Thanh toán Trực tuyến (TTTT) chuyên dùng cho TMĐT (TMĐT) tiên phong và hàng đầu tại Việt Nam, cả về sản phẩm dịch vụ, độ phủ thị trường và lưu lượng thanh toán. Phát huy kinh nghiệm về TMĐT từ liên doanh ChợĐiệnTử-eBay, nó cho phép các cá nhân và doanh nghiệp gửi và nhận tiền thanh toán trên Internet Ngay tức thì một cách An toàn , tiện lợi, phổ biến và được bảo vệ! Nganluong.vn hoạt động theo mô hình ví điện tử, theo đó người dùng đăng ký tài khoản loại cá nhân hoặc doanh nghiệp với 3 chức năng chính là: Nạp tiền, Rút tiền và Thanh toán; tất cả đều hoàn toàn trực tuyến thông qua thẻ nội địa hoặc quốc tế, tài khoản ngân hàng hoặc các hình thức tiện dụng khác. Nguồn vốn đầu tư từ các tập đoàn hàng đầu thế giới như IDG (Mỹ), SoftBank (Nhật) và eBay (Mỹ) giúp Nganluong.vn có khả năng đảm bảo tài chính cho toàn bộ các giao dịch TTTT tại Việt Nam. Hình 1.4. Mô hình hoạt động TTTT của Nganluong.vn Ví điện tử và cổng thanh toán hoạt động như một Ngân hàng điện tử trên Internet nên chịu sự điều chỉnh của "Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng" để ngăn ngừa các doanh nghiệp huy động vốn bất hợp pháp thông qua việc giữ khoản tiền thanh toán giữa người mua và người bán rồi mất khả năng thanh khoản gây thiệt hại cho xã hội. Giấy phép số 2608/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước giúp đảm bảo uy tín pháp lý cho khách hàng của Nganluong.vn SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 25
  26. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Tôn chỉ hàng đầu của Nganluong.vn là Bảo vệ an toàn cho khách hàng khỏi các rủi ro và nguy cơ lừa đảo trên Internet. Vì vậy Thanh toán tạm giữlà phương thức chủ đạo, theo đó các khoản thanh toán bị treo khỏi tài khoản người mua, người bán chỉ nhận tiền khi người mua đã nhận hàng và phê chuẩn giao dịch hoặc sau tối đa 7 ngày. Tuy nhiên người mua cũng có thể tự nguyện Thanh toán ngay cho những người bán có chứng chỉ Người bán đảm bảo và được Nganluong.vn đứng ra bồi thường trong trường hợp bị lừa đảo gây thiệt hại tài chính. Bên cạnh đó, Quy định về Thủ tục tiếp nhận, Trình tự xử lý khiếu nại và Bảo hiểm giao dịch được xây dựng chặt chẽ cùng các công nghệ giám sát tự động giúp đảm bảo công bằng cho cả người mua và người bán trong trường hợp phát sinh tranh chấp. Hình 1.5. Quy trình giao dịch “thanh toán tạm giữ” của Nganluong.vn Tôn chỉ hoạt động tiếp theo của Nganluong.vn là thuận lợi hóa việc nhận tiền thanh toán và quay vòng vốn cho cộng đồng thương nhân bán hàng trực tuyến tại Việt Nam. Khác với trước đây khi TTTT là cụm từ “xa xỉ” vốn chỉ khả thi với các doanh nghiệp lớn (như Vietnam Airlines, JetStar Pacific ) thì nay từ cá nhân cho đến doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc các sàn giao dịch TMĐT đều có thể dễ dàng tích hợp chức năng TTTT vào Forum, Blog, Rao vặt hay Website bán hàng chỉ sau 5 phút đến 4 giờ làm việc, hoàn toàn miễn phí. Để làm được điều này, Nganluong.vn đã xây dựng hệ thống liên thông trực tiếp với hầu hết các ngân hàng và tổ chức tài chính bao gồm Vietcombank, Techcombank, SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 26
  27. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Vietinbank, Đông Á, VIB, SHB, Visa/Master, VinaPhone, MobiFone nhanh chóng trở thành công cụ TTTT phổ biến nhất được chấp nhận tại hàng nghìn website trong đó có các thương hiệu hàng đầu như ChợĐiệnTử.vn, Nguyễn Kim, VietTel, VTC, FPT Đặc biệt đây còn là công cụ thanh toán duy nhất để nhập hàng xuyên biên giới từ 40 quốc gia về Việt Nam thông qua eBay.vn. Hình 1.6. Mô hình cổng thanh toán trung gian của Nganluong.vn Với hàng triệu người dùng, hàng trăm nghìn tài khoản ví và lưu lượng thanh toán ước tính chiếm hơn 50% thị phần, Nganluong.vn liên tục được cộng đồng bình chọn là “Ví điện tử và Cổng thanh toán trực tuyến ưa chuộng nhất" các năm 2009 và năm 2010 được Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm Việt Nam và Bộ thông tin truyền thông trao tặng danh hiệu Sao Khuê duy nhất cho “Ví điện tử xuất sắc Nhất".Ngày 16/6/2011 Nganluong.vn liên doanh với PayPal cung cấp một “Giải pháp TTTT tổng thể và toàn diện”, theo đó các website TMĐT tại Việt Nam không những nhận TTTT khi bán hàng tại thị trường nội địa thông qua Nganluong.vn mà còn có thể chấp nhận thanh toán khi bán hàng ra thế giới tới 250 triệu người mua tại 190 quốc gia thông qua PayPal, thương hiệu lớn và được tin cậy nhất toàn cầu trong lĩnh vực TTTT. Đây là một đóng góp quan trọng nữa của Nganluong.vn trong việc đưa ngành công nghiệp Internet và TMĐT tại Việt Nam hội nhập và theo kịp với thế giới. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 27
  28. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt 1.4.2. Baokim.vn Hình 1.7. Logo Baokim.vn Cổng thanh toán trực tuyến Bảo Kim trực thuộc Công ty Cổ phần TMĐT Bảo Kim. Được thành lập tháng 07/2010 và được xây dựng theo mô hình hệ thống thanh toán Paypal, Moneybookers, phục vụ thanh toán trực tuyến tại Việt Nam. Bảo Kim đóng vai trò là cầu nối giữa người mua và người bán hỗ trợ Thanh toán trực tuyến và Chuyển tiền trực tuyến giữa hai bên. 3 lý do Quý khách nên sử dụng Cổng thanh toán trực tuyến Bảo Kim: - Đơn giản: Chỉ phải cung cấp thông tin thẻ tín dụng, ATM cho 1 địa chỉ duy nhất để thanh toán khắp các website. - An toàn: Mọi thông tin, dữ liệu được mã hóa và truyền đi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người dùng. Bảo Kim được chứng thực bởi tổ chức Verisign Secured. - Dịch vụ Chăm sóc Khách hàng chuyên nghiệp, phục vụ khách hàng 24/7 Tất cả các ngày trong tuần, Lễ Tết, ban ngày và ban đêm. Lợi ích Bảo Kim mang lại cho khách hàng: - Đối với người mua: + Cung cấp hệ thống thanh toán Tiện lợi – Nhanh chóng – Dễ dàng. + Giao dịch được đảm bảo an toàn tuyệt đối. + Hỗ trợ khiếu nại và hoàn 100% giá trị đơn hàng khi người bán không thực hiện như đúng cam kết bán hàng. - Đối với người bán: + Tích hợp nút thanh toán Bảo Kim hoàn toàn Miễn phí: Không phí tích hợp, không phí duy trì. + Chỉ cần 1 tài khoản Bảo Kim, người bán có thể nhận tiền thanh toán từ khách hàng với nhiều hình thức thanh toán khách nhau. + Rút tiền từ tài khoản Bảo Kim về bất cứ tài khoản ngân hàng nào người bán có. Mô hình hoạt động Bảo Kim đóng vai trò trung gian thanh toán, chuyển tiền, nhận tiền giữa người mua – người bán trực tuyến ở bất cứ đâu, bất cứ khi nào. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 28
  29. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 1.8. Mô hình hoạt động của baokim.vn Sản phẩm – dịch vụ Hình 1.9. Sản phẩm và dịch vụ của baokim.vn Đặc điểm sản phẩm dịch vụ - Tiện lợi + Đa dạng phương thức thanh toán cho người mua và người bán - Nhanh chóng + Các giao dịch an toàn, tiện lợi và diễn ra nhanh chóng + Dùng ATM online (thời gian chấp nhận giao dịch: ngay lập tức). + Dùng thẻ quốc tế – tín dụng (thời gian chấp nhận giao dịch: 5-10 phút). + Dùng thẻ cào Vinaphone, Mobiphone, Viettel (thời gian chấp nhận giao dịch: ngay lập tức). - An toàn + Toàn bộ các thao tác của khách hàng trên hệ thống được lưu lại. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 29
  30. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt + Mọi giao dịch đều có xác nhận bằng OTP (One Time Password) và email thông báo cho cả bên mua và bên bán. + Mọi thao tác đối với tài khoản (Thực hiện giao dịch, cập nhật thông tin ) đều phải gửi email cho chủ tài khoản xác nhận. + Mọi thông tin, dữ liệu được mã hóa và truyền đi đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người dùng. Bảo Kim được chứng thực bởi tổ chức Verisign Secured. + Bảo hiểm giao dịch:  Bảo Kim cam kết hoàn lại 100% tiền cho người mua nếu người bán không thực hiện đúng như thỏa thuận.  Hạn mức bồi thường tối đa cho mỗi giao dịch là 12.000.000vnđ  Bảo Kim đảm bảo các thông tin cá nhân, thông tin tài khoản và chi tiết các giao dịch qua Bảo Kim được bảo mật tuyệt đối. 1.4.3. Payoo.vn Hình 1.10. Logo Payoo.vn Payoo là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dịch vụ Trực tuyến Cộng Đồng Việt (VietUnion), được đầu tư bởi Công ty Cổ phần Xây dựng Sài Gòn và NTT Data – Tập đoàn Công nghệ Thông tin hàng đầu Nhật Bản. Dịch vụ Thanh toán Payoo được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp phép hoạt động trong lĩnh vực trung gian thanh toán vào ngày 18/02/2009, nhằm giúp cho người dùng có thể thanh toán một cách dễ dàng, nhanh chóng và tiện lợi hơn. Hiện nay dịch vụ thanh toán mà Payoo đáp ứng tốt nhu cầu thanh toán hóa đơn của khách hàng. Ngoài internet banking, quầy giao dịch ngân hàng, khách hàng còn có thể thanh toán hóa đơn trên trang www.payoo.vn và hệ thống máy POS đặt tại hơn 2500 điểm thanh toán có uy tín và quen thuộc với người dân trên toàn quốc. Những tiện ích của Payoo: - Tiện lợi: KH không phải mất nhiều thời gian cho việc tìm kiếm một địa điểm để thanh toán hóa đơn, mua mã thẻ điện thoại cũng như các dịch vụ tiện ích khác. KH có thể chủ động thanh toán hóa đơn của mình tại bất kì thời điểm nào trong ngày, bằng bất cứ hình thức nào. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 30
  31. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt - An toàn: Tại Payoo, an ninh tài chính của bạn là ưu tiên cao nhất. Với công nghệ bảo mật và nền tảng kỹ thuật hoàn chỉnh, đạt chứng nhận bảo mật quốc tế PCI – DSS và chuẩn ISO 27001, chúng tôi đã triển khai xây dựng và kết nối các dịch vụ ứng dụng thanh toán trực tuyến đảm bảo uy tín. - Đa dạng: Thông qua Payoo, bạn có thể thanh toán mọi hóa đơn như tiền điện, nước, điện thoại, truyền hình, internet, tài chính bằng nhiều hình thức khác nhau. - Năng động: Với mạng lưới hơn 3000 điểm thanh toán có tại các cửa hàng tiện lợi, siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng điện máy trên khắp cả nước, Payoo sẽ tạo điều kiện để bạn không cần phải đi quá xa sử dụng các dịch vụ thanh toán hóa đơn của Payoo. - Với những tiện ích trong thanh toán, Payoo đã vinh dự nhận được những giải thưởng cao quý như Giải thưởng Sao Khuê do Hiệp hội Phần mềm Việt Nam trao tặng năm 2009, Giải thưởng eAsia do do Hội đồng Châu Á - Thái Bình Dương về Thuận lợi hoá Thương mại và Kinh doanh Điện tử tổ chức năm 2013; được Tập đoàn NTT Data của Nhật Bản đầu tư từ năm 2011 và được Công ty Tài chính Toàn cầu MasterCard chọn làm đối tác chiến lược tại Việt Nam từ cuối năm 2013. Tóm lại, có rất nhiều hình thức thanh toán khác nhau, mỗi hình thức đều có những ưu và nhược điểm riêng, nhưng đều có một mục đích đó là hướng đến sự hài lòng và tạo sự thuận tiện cho khách hàng khi tiến hành thanh toán. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 31
  32. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU 2.1.1. Yêu cầu chức năng - Khách hàng có thể xem nội dung tóm tắt của sách, đặt hàng trực tiếp qua mạng. - Tìm kiếm được các cuốn sách theo giá và theo thể loại sách. - Thêm, xóa chỉnh sửa những thông tin liên quan đến sách và tin tức. - Đăng kí trực tiếp tài khoản ngay trên website. 2.1.2. Yêu cầu phi chức năng - Lưu lượng của website không quá lớn, có tốc độ xử lý nhanh. - Công việc tính toán phải thực hiện chính xác, không chấp nhận sai sót. - Sử dụng mã hóa các thông tin nhạy cảm của khách hàng. - Đảm bảo an toàn dữ liệu khi chạy websitetrực tuyến. 2.2. XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG 2.2.1. Đối với khách hàng - Hiển thị thông tin giới thiệu sách - Tìm kiếm sách - Hiển thị thông tin chi tiết của một cuốn sách - Gửi thông tin liên hệ - Hiển thị tất cả các cuốn sách - Hiển thị sách theo danh mục sách - Hiển thị các loại sách mới - Hiển thị tin tức - Chi tiết tin tức - Giá của các cuốn sách - Đăng ký, đăng nhập - Tạo, sửa, xóa giỏ hàng - Tạo và gửi đơn hàng - Hiển thị tình trạng đơn hàng sách - Thanh toán trực tuyến - Liên kết website 2.2.2. Đối với nhà quản trị - Đăng nhập quản trị SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 32
  33. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt - Hiển thị tất cả cuốn sách - Hiển thị tất cả các tin tức - Thêm, sửa, xóa sách - Thêm, sửa, xóa tin tức - Thêm danh mục sách - Thống kê liên hệ - Thống kê đơn hàng - Thống kê người dùng - Thống kê doanh thu - Cập nhật hình ảnh quảng cáo 2.3. PHÂN TÍCH YÊU CẦU 2.3.1. Phân tích yêu cầu đối với khách hàng Chức năng tìm kiếm sách Bảng 2.1. Chức năng tìm kiếm sách Mô tả Chức năng tìm kiếm sách theo từ khóa được nhập vào. Đầu vào Danh mục sách, giá. Quá trình xử lý Kiểm tra sự tương thích của danh mục sách, giá sách được nhập vào. Kết nối đến cơ sở dữ liệu. Tìm kiếm thông tin theo danh mục sách, giá sách. Đầu ra Hiển thị sách hoặc thông báo không tìm thấy. Chức năng đăng ký tài khoản Bảng 2.2. Chức năng đăng tài khoản Mô tả Cho phép đăng ký tài khoản Đầu vào Khi đăng ký, khách hàng phải điền đầy đủ các thông tin: + Họ và tên + Tên đăng nhập + Địa chỉ + Mât khẩu + Nhập lại mật khẩu + Mã điện thoại SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 33
  34. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt + Số điện thoại + Email + Số Fax + Mã capcha Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của form. Kết nối cơ sở dữ liệu, kiểm tra khách hàng vừa nhập từ form đăng ký có hợp lệ trong cơ sở dữ liệu (CSDL) không? Lưu thông tin khách hàng vào trong CSDL nếu đăng ký thành công. Đầu ra Thông báo về việc đăng ký đã thành công hay chưa. Chức năng đăng nhập Bảng 2.3. Chức năng đăng nhập Mô tả Đăng nhập khi đã có tài khoản. Đầu vào Thông tin đăng nhập + Tên đăng nhập + Mật khẩu Quá trình xử lý Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có đúng không? Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập. Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập. Chức năng hiển thị danh mục sách Bảng 2.4.Chức năng hiển thị danh mục sách Mô tả Hiển thị sản phẩm theo từng danh mục sách. Đầu vào Đường link danh mục sách. Quá trình xử lý Lấy tất cả sách có trong cơ sở dữ liệu theo danh mục. Đầu ra Hiển thị danh mục sách. Chức năng chi tiết sách Bảng 2.5. Chức năng chi tiết sách Mô tả Hiển thị chi tiết sách. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 34
  35. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Đầu vào Đường link tên sách, click vào tên sách. Quá trình xử lý Truy xuất vào cơ sở dữ liệu để lấy thông tin chi tiết của sách. Đầu ra Hiển thị thông tin chi tiết sách. Chức năng thống kê truy cập Bảng 2.6. Chức năng thống kê truy cập Mô tả Hiển thị số người truy cập vào Website. Đầu vào Người dùng truy cập vào Website. Quá trình xử lý Đếm số lượt truy cập. Đầu ra Hiển thị số thành viên đã truy cập Website. Giỏ hàng Bảng 2.7. Chức năng giỏ hàng Mô tả Mô phỏng giỏ hàng thực tế dùng để chứa các mặt hàng mà khách hàng đã chọn. Đầu vào Sau khi đã chọn sách vào giỏ hàng khách hàng có thể đặt mua hàng. Quá trình xử lý Kiểm tra sách có trong giỏ hàng. Đầu ra Danh sách các cuốn sách khách hàng đã chọn và tổng giá tiền của giỏ hàng. Tạo đơn hàng Bảng 2.8: Chức năng tạo đơn hàng Mô tả Sau khi khách hàng chọn hàng vào giỏ hàng và quyết định đặt mua hang Đầu vào Thông tin sách khách hàng chọn trong giỏ hàng như: Tên sách, số lượng, đơn giá, thành tiền. Quá trình xử lý Kiểm tra đúng tính hợp lệ của đơn hàng. Lưu thông tin đơn hàng vào trong CSDL nếu tạo đơn hàng thành công. Đầu ra Khi tạo đơn hàng thành công sẽ chuyển tiếp đến trang thanh toán đơn hàng. 2.3.2. Phân tích đối với nhà quản trị SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 35
  36. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Chức năng đăng nhập quản trị Bảng 2.9. Chức năng đăng nhập quản trị. Mô tả Dùng cho quản trị viên đăng nhập khi có tài khoản. Thông tin đăng nhập Đầu vào + Tên đăng nhập + Mật khẩu Kết nối cơ sở dữ liệu so sánh thông tin đăng nhập có đúng Quá trình xử lý không? Tạo phiên truy cập cho người dùng đăng nhập. Đầu ra Thông báo kết quả đăng nhập. Chức năng quản lý sách( thêm, xóa, sửa) - Thêm mới sản phẩm Bảng 2.10. Chức năng thêm sản phẩm Mô tả Thêm mới một sản phẩm. Đầu vào + Tên sản phẩm + Danh mục sách + Giá sách + Mô tả + Thông tin tóm tắt + Hình ảnh sách Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiện thị thông tin về sách. - Thêm mới danh mục sách Bảng 2.11. Chức năng thêm danh mục sách Mô tả Thêm mới một danh mục sách Đầu vào Tên danh mục sách Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiển thị thông tin về danh mục sách. - Sửa thông tin sách Bảng 2.12. Chức năng sửa thông tin sách Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một sách SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 36
  37. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Đầu vào Chọn sách cần thay đổi. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiện thị thông tin mới về sách - Xóa sách Bảng 2.13. Chức năng xóa sách Mô tả Dùng để xóa thông tin sách Đầu vào Chọn sách cần xóa. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL cho phép xóa dữ liệu Đầu ra Hiển thị thông báo. Chức năng quản lý tin tức (Thêm, sửa, xóa) - Thêm mới Bảng 2.14. Chức năng thêm tin tức Mô tả Thêm mới một tin tức. Đầu vào + Tiêu đề + Nội dung + Hình ảnh + Ngày đăng Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không? Đầu ra Hiện thị thông tin về tin tức. - Sửa thông tin tin tức Bảng 2.15. Chức năng sửa thông tin tin tức Mô tả Dùng để thay đổi thông tin một tin tức. Đầu vào Chọn tin tức cần thay đổi. Quá trình xử lý Kiểm tra dữ liệu form có đúng không, kết nối đến CSDL để cập nhật thông tin. Đầu ra Hiển thị thông tin mới về tin tức. Chức năng quản lý đơn hàng Bảng 2.16. Chức năng quản lý đơn hàng Mô tả Liệt kê danh sách các đơn đặt hàng của khách hàng đã đặt. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 37
  38. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Đầu vào Thông tin đơn hàng, đơn hàng sau khi xử lý xong. Quá trình xử lý Kết nối đến CSDL. Đầu ra Hiện thị thông tin về đơn hàng đã được xử lý và đơn hàng mới. 2.4. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.4.1. Biểu đồ phân rã chức năng Biểu đồ phân rã chức năng – BFD Hình 2.1. Biểu đồ phân rã chức năng 2.4.2. Biểu đồ dòng dữ liệu 2.4.2.1. Mức ngữ cảnh Mức môi trường: Hình 2.2. Biểu đồ mức ngữ cảnh SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 38
  39. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt 2.4.2.2. Mức 0 Mức 0 – mức đỉnh: Hình 2.3. Biểu đồ mức đỉnh – mức 0 SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 39
  40. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt 2.4.2.3. Mức 1 Mức 1 – Quản trị hệ thống Hình 2.4. Biểu đồ mức 1 – quản trị hệ thống Mức 1 – Quản lý sách Hình 2.5. Biểu đồ mức 1 – quản lý sách SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 40
  41. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Mức 1 – Quản lý đặt hàng Hình 2.6. Biểu đồ mức 1 – Quản lý đơn hàng Mức 1 – Quản lý tin tức Hình 2.7. Biểu đồ mức 1 – Quản lý tin tức SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 41
  42. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Mức 1 – Thống kê Hình 2.8. Biểu đồ mức 1 – Thống kê SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 42
  43. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt 2.4.3. Mô hình hóa dữ liệu 2.4.3.1. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) Hình 2.9. Biểu đồ thực thể quan hệ (ERD) SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 43
  44. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt 2.4.3.2. Biểu đồ thực thể quan hệ (RDM) Hình 2.10. Biểu đồ thực thể quan hệ RDM SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 44
  45. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt 2.5. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.5.1. Các bảng dữ liệu Bảng Sach Bảng Sach là bảng đầu tiên mà chúng ta tạo ra bởi vì hệ thống sẽ tập trung vào việc hiển thị. Bảng 2.17. Bảng Sach Bảng DanhMucSach Bảng này dùng để chứa thông tin về danh mục sách bằng cách quản lý ID của từng cuốn sách. Bảng 2.18. Bảng DanhMucSach Bảng DonHang Bảng này là một trong những phần chính của cơ sở dữ liệu. Nó chứa tất cả các thông tin về các bản ghi một khách hàng dự định mua hàng. Bảng 2.19. Bảng DonHang SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 45
  46. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Bảng DanhMucTinTuc Bảng này dùng để chứa thông tin về danh mục tin tức bằng cách quản lý ID của từng tin tức. Bảng 2.20. Bảng DanhMucTinTuc Bảng TinTuc Bảng này có chức năng lưu tin tức thông tin về sách nhằm làm cho nội dung website thêm phong phú và đa dạng hơn. Bảng 2.21. Bảng TinTuc Bảng ChiTietDonHang Bảng ChiTietDonHang cung cấp tất cả thông tin chi tiết của một đơn hàng cụ thể. Mỗi đơn đặt hàng mà khách hàng nhập vào có khả năng có nhiều mặt hàng cá nhân như họ muốn. Nói cách khác, các khách hàng có thể mua một cuốn sách hoặc có thể đặt mua nhiều cuốn sách khác nhau. Bảng 2.22. Bảng ChiTietDonHang Bảng GioHang Bảng này lưu tất cả các thông tin từ khi khách hàng đang xem qua các cuốn sách và sau đó chọn một cuốn sách cụ thể trước khi quyết định mua hàng. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 46
  47. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Bảng 2.23. Bảng GioHang Bảng KieuNguoiDung Bảng KieuNguoiDung sẽ là một bảng tra cứu ngắn gọn để xác định các vai trò khác nhau của người sử dụng nhằm để cung cấp quyền sử dụng hệ thống. Bảng 2.24. Bảng KieuNguoiDung Bảng NguoiDung Bảng NguoiDung có tất cả các thông tin liên quan đến những người dùng sẽ tương tác trong hệ thống. Những người sử dụng sẽ bao gồm từ quản trị viên cho đến khách hàng. Tất cả các thông tin này sẽ được chứa trong một bảng duy nhất. Bảng 2.25. Bảng NguoiDung Bảng LienKet Tập hợp tất cả những website liên kết. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 47
  48. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Bảng 2.26. Bảng LienKet Bảng LienHe Cho biết những yêu cầu của khách hàng đối với công ty. Bảng 2.27. Bảng LienHe Bảng ThongKeTruyCap Cho biết số lượng người truy cập vào website. Bảng 2.28. Bảng ThongKeTruyCap o Bảng TinhTrangDonHang Bảng TinhTrangDonHang cung cấp các tên trạng thái kết hợp với đơn hàng được đặt trong hệ thống. Nó sẽ có hai cột riêng biệt: một cho các Id liên quan và một cho tên của tình trạng Bảng 2.29. Bảng TinhTrangDonHang SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 48
  49. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt 2.5.2. Thiết lập mối quan hệ Hình 2.11. Mối quan hệ giữa các bảng SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 49
  50. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt CHƯƠNG 3: DEMO CHƯƠNG TRÌNH 3.1. GIỚI THIỆU KỸ THẬT XÂY DỰNG WEBSITE THEO MÔ HÌNH 3 LỚP Hình 3.1. Mô hình các tầng Giới thiệu Tầng trình bày dữ liệu - Tầng này làm nhiệm vụ giao tiếp với người dùng cuối để thu thập dữ liệu và hiển thị kết quả/dữ liệu thông qua các thành phần trong giao diện người sử dụng. - Nội dung được lưu dưới các dạng file *.aspx và *.aspx.cs - Tầng này sẽ sử dụng các dịch vụ do lớp Business Logic cung cấp. Giới thiệu Tầng truy cập dữ liệu - Chứa các thành phần hay sử dụng lặp đi lặp lại - Nội dung được lưu dưới dạng File *.cs Giới thiệu Tầng Logic - Tầng này thực hiện các nghiệp vụ chính của hệ thống. - Sử dụng các dịch vụ do lớp Data Access cung cấp, và cung cấp các dịch vụ cho lớp Presentation. - Tầng này cũng có thể sử dụng các dịch vụ của các nhà cung cấp thứ 3 để thực hiện công việc của mình(ví dụ như sử dụng dịch vụ của các cổng thanh tóan trực tuyến như VeriSign, Paypal ). - Nội dung được lưu dưới dạng File *.cs Giới thiệu các lớp dùng chung - Chứa các thành phần dùng chung cho cả 3 lớp - Chứa các thành phần truyền thông tin giữa các tầng - Nội dung được lưu dưới dạng File *.cs Ưu điểm và hạn chế của mô hình 3 lớp Ưu điểm: SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 50
  51. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt - Hỗ trợ nhiều người dùng. - Giảm bớt xử lý cho Client -> không yêu cầu máy tình ở server phải có cấu hình mạnh. - Xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tập trung tại Application server -> dễ quản lý, bảo trì và nâng cấp. - Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại DataBase server. Nhược điểm:Phải sử dụng thêm một Application server -> tăng chi phí. Giới thiệu cấu trúc Folder của ứng dụng - Admin: Chứa các trang web của phân hệ quản trị. - Img: Chứa hình ảnh thiết kế menu trên. - Control: Chứa các điều khiển do người dung tự tạo. - Css: Chứa các tập tinh định dạng font chữ, màu chữ, màu nền - Js: Chứa các tập tin Javascript (*.js). - Image: Chứa tất cả các hình ảnh trong chương trình. - Flash: Chứa các tập tin flash dùng để thiết kế giao diện. 3.2. GIAO DIỆN WEBSITE KINH DOANH SÁCH 3.2.1. Cấu trúc cây dự án của website SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 51
  52. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 3.2. Cấu trúc cây folder Sach_Linh: Tên dự án. ClassLibrary: Forder chứa layer của dự án. DataAccsess BusinessLogic Common Operational Web: Forder chứa file ở tầng trình diễn Thư mục Admin Admin : Chứa tất cả các trang web của phân hệ người quản trị. Các thành phần này sẽ được mật khẩu bảo vệ. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 52
  53. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 3.3. Thư mục Admin Thư mục App_Code Hình 3.4. Thư mục App_Code Thư mục Bin Hình 3.5. Thư mục Bin Tài nguyên điều khiển Nơi chứa các điều khiển do người lập trình tạo ra (*.ascx và ascx.cs)*. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 53
  54. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 3.6. Thư mục tài nguyên điều khiển 3.2.2. Giao diện website 3.2.2.1. Phân hệ quản trị Trang đăng nhập Admin(DangNhapAdmin.aspx) Trang này cho phép những ai có quyền hạn chỉnh sửa hoặc thêm mới nội dung trong website. Yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu Admin để đăng nhập. Hình 3.7. Trang đăng nhập admin Trang thống kê đơn hàng (ThongKeDonHang.aspx) Trang này hiển thị tất cả đơn hàng của công ty. Hình 3.8. Trang thống kê đơn hàng SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 54
  55. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Trang chi tiết đơn hàng (ChiTietDonHang.aspx) Trang này dùng để admin có thể xử lý đơn hàng cho khách hàng bằng cách cấp nhật các thông tin như: Ngày xử lý, trackingnumber và tình trạng đơn hàng. Hình 3.9. Trang chi tiết đơn hàng Trang thêm sách (ThemSach.aspx) Trang này cho phép admin thêm sách mới SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 55
  56. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 3.10. Trang thêm sách Trang sách (Sach.aspx) Trang hiển thị tất cả các cuốn sách của công ty. Trong trang này cho phép admin sửa và xóa các nội dung liên quan đến sách. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 56
  57. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 3.11. Trang hiển thị sách Trang sửa sách (SuaSach.aspx) Trang này hiển thị tất cả các thông tin chi tiết để admin chỉnh sửa các thông tin liên quan đến sách. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 57
  58. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 3.12. Trang sửa sách SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 58
  59. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Trang xóa sách (XoaSach.aspx) Trang này cho phép admin xóa sách theo yêu cầu. Hình 3.13. Trang xóa sách Trang thêm tin tức (ThemTinTuc.aspx) Trang này cho phép admin thêm tin tức vào cơ sở dữ liệu. Hình 3.14. Trang cập nhật tin tức SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 59
  60. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Trang hiển thị tin tức (HienThiTinTuc.aspx) Trang này hiển thị tất cả tin tức có liên quan đến công ty. Trong trang này admin có quyền xóa và chỉnh sửa nội dụng tin tức của mình. Hình 3.15. Trang hiển thị tin tức Trang sửa tin tức (SuaTinTuc.aspx) Trang này hiển thị tất cả nội dung chi tiết của thông tin cho phép admin chỉnh sửa các phần như : nội dung, tiêu đề, hình ảnh, SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 60
  61. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 3.16. Trang sửa tin tức Trang xóa tin tức (XoaTinTuc.aspx) Trang này cho phép admin xóa những tin tức theo yêu cầu. Hình 3.17. Trang xóa sách SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 61
  62. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Trang danh mục sách (DanhMucSach.aspx) Hiển thị tất cả các danh mục sách có trong cơ sở dữ liệu, hơn thế nữa admin có quyền thêm, xóa danh mục sách. Hình 3.18. Trang danh mục sách Trang thêm danh mục sách (ThemDanhMucSach.aspx) Trang này cho phép admin thêm một danh mục sách mới. Hình 3.19. Trang thêm danh mục sách Trang xóa danh mục sách (XoaDanhMuc.aspx) Trang này cho phép admin xóa các danh mục sách theo yêu cầu. Hình 3.20. Trang xóa danh mục sách SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 62
  63. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Trang khách hàng (KhachHang.aspx) Trang này thống kê tất cả thông tin của khách hàng giúp cho admin dễ dàng quản lý những thông tin của khách hàngdễ dàng hơn. Hình 3.21. Trang thống kê khách hàng Trang liên hệ (LienHe.aspx) Trang này thống kê tất cả thông tin liên hệ của khách hàng giúp cho admin dễ dàng quản lý những thông tin liên hệ của khách hàng dễ dàng hơn. Hình 3.22. Trang thống kê liên hệ Trang cập nhật banner quảng cáo (CapNhatQuangCao.aspx) Trang này cập nhật các banner quảng cáo của website, giúp cho admin dễ dàng quản lý quảng cáo của website. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 63
  64. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 3.23. Trang cập nhật banner quảng cáo Trang thống kê doanh thu (DoanhThu.aspx) Trang này thống kê tất cả doanh thu trong ngày của website. Hình 3.24. Trang thống kê doanh thu 3.2.2.2. Phân hệ khách hàng Trang chủ (TrangChu.aspx) Trang này được mặc định ban đầu khi khách hàng truy cập vào Website của công ty với chức năng trình bày toàn bộ những cuốn sách mới phát hành. Khi muốn mua SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 64
  65. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt một cuốn sách nào đó, khách hàng có thể xem và chọn sách ở trang chủ, ở trang sách hay chọn lựa sách theo thể loại sách mà khách hàng muốn mua trên danh mục sách ở góc bên trái. Hình 3.25. Trang chủ của website SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 65
  66. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Trang giới thiệu (GioiThieu.aspx) Trang này giới thiệu khái quát về các cuốn sách của website. Hình 3.26. Trang giới thiệu Trang sách (Sach.aspx) Trang này hiển thị tất cả các thể loại sách của website SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 66
  67. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 3.27. Trang sách SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 67
  68. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Trang đăng nhập (DangNhap.aspx) Trang đăng nhập dành cho khách hàng đăng nhập khi đã có tài khoản trong cơ sở dữ liệu của công ty. Hình 3.28. Trang đăng nhập Trang đăng ký (DangKy.aspx) Trang đăng ký cho phép khách hàng khi tiến hành mua hàng, nếu như chưa có tài khoản thì tiến hành đăng ký. Hình 3.29. Trang đăng ký SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 68
  69. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Trang chi tiết sản phẩm (ChiTietSanPham.aspx) Khách hàng có thể click chuột vào tên sách khi muốn xem thông tin chi tiết của sách. Trang này có chức năng mô tả tính năng, giá của sách. Khi muốn mua một cuốn sách nào đó, khách có thể click chuột vào nút ‘Đặt hàng’ để đến trang giỏ hàng. Hình 3.30. Trang chi tiết sản phẩm Trang tin tức (HienThiTinTuc.aspx) Trang này hiển thị các tin tức liên quan đến sản phẩm trên thị trường, các hoạt động của công ty SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 69
  70. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 3.31. Trang tin tức Trang liên hệ (LienHe.aspx) Nhằm rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng, công ty tạo riêng một trang liên hệ khách hàng có thể gửi những thắc mắc, phản hồi, yêu cầu tư vấn nhằm tại ra cầu nối giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 70
  71. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 3.32. Trang liên hệ Trang giỏ hàng (GioHang.aspx) Sau khi thêm sách vào giỏ hàng, để cập nhật những thông tin trong giỏ hàng (thay đổi số lượng, xóa sách khỏi giỏ hàng) khách hàng có thể đưa con trỏ chuột vào ô ngay dưới cột ‘số lượng’ để thay đổi số lượng hay tick vào ô trống để xóa sách, sau đó click nút ‘Cập nhật thay đổi’ để hoàn tất việc thay đổi. Khi muốn mua thêm sách khác, khách hàng click vào nút ‘Tiếp tục mua hàng’ để quay lại trang chủ để mua thêm sách. Khi xác nhận thanh toán tại trang giỏ hàng, khách hàng click vào nút ‘Xác nhận thanh toán’. Nếu đã có tài khoản tại website của công ty, khách hàng có thể đăng nhập bằng tên và mật khẩu của mình. Còn nếu bạn là khách hàng mới, bạn có thể click vào dòng ‘Đăng ký tài khoản’ để tạo tài khoản mới. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 71
  72. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 3.33. Trang giỏ hàng Trang đơn hàng khách (DonHangKhach.aspx) Trang này giúp cho khách hàng biết được các đơn hàng của mình đã được xử xử lý hay chưa xử lý. Hình 3.34. Trang đơn hàng khách Trang chi tiết đơn hàng khách (ChiTietDonHangKhach.aspx) Trang này giúp cho khách hàng biết được chi tiết các đơn hàng mà mình đã gửi trước đó gồm các thông tin : Tên sản phẩm, số lượng, giá cả, tổng tiền. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 72
  73. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 3.35. Trang chi tiết đơn hàng khách Trang thanh toán (ThanhToan.aspx) Trang này giúp cho khách hàng thanh toán trực tuyến trên mạng khi mua hàng. Hình 3.36. Trang thanh toán Sau khi kiểm tra đơn hàng của mình ở trang thanh toán khách hàng tiếp tục ấn nút thanh toán để thanh toán đơn hàng của mình thông qua nganluong.vn. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 73
  74. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Hình 3.37. Trang nganluong.vn Trang quên mật khẩu (QuênMatKhau.aspx) Khi khách hàng quên mật khẩu của mình có thể vào trang này lấy lại mật khẩu bằng cách điền tên đăng nhập, số điện thoại, email sau đó click vào nút lấy lại mật khẩu, website sẽ gửi mật khẩu của bạn đến email khi mà bạn đăng ký tài khoản. Hình 3.38. Trang quên mật khẩu Trang đổi mật khẩu (DoiMatKhau.aspx) SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 74
  75. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt Khi khách hàng muốn thay đổi mật khẩu của mình thì click đến trang này và nhập những thông tin cần thiết như tên đăng nhập, mật khẩu cũ, mật khẩu mới, mã bảo vệ, sau đó click vào nút đồng ý. Hình 3.39. Trang đổi mật khẩu SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 75
  76. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN Sau thời gian nghiên cứu, tìm tòi và cố gắng tôi đã hoàn thành xong đồ án tốt của nghiệp của mình với đề tài“Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian”. Với kiến thức còn hạn hẹp chắc chắn không tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực hiện đề tài, vậy mong thầy (cô) và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi đã hoàn thành đồ án với những nội dung như sau : Tìm hiểu về thương mại điện tử và kinh doanh điện tử, phân tích những chức năng, yêu cầu của một website thương mại điện tử cần phải có. Đối với nhà quản trị : - Cập nhật thêm sách, tin tức. - Sửa xóa sách, tin tức. - Thống kê đơn hàng, khách hàng, liên hệ, doanh thu. - Cập nhật banner quảng cáo. - Cập nhật danh mục sách Đối với khách hàng : - Đặt mua hàng và thanh toán trực tuyến qua cổng thanh toán nganluong.vn. - Chuyển đổi ngôn ngữ theo nhu cầu. - Tạo đơn hàng và cập nhật giỏ hàng theo nhu cầu. - Tìm kiếm sách theo danh mục sách và theo giá sách. - Đăng ký và đăng nhập tài khoản với những thao tác dễ dàng Hướng phát triển : - Thiết kế giao diện website đẹp hơn để tạo sự thân thiện đối với khách hàng. - Xây dựng thêm chức năng chuyển đổi tiền nước ngoài. - Cập nhật thêm nhiều thông tin sách hơn giúp cho khách hàng lựa chọn nhanh. SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 76
  77. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Trọng Đại (2006), Thương mại điện tử và ứng dụmg Thương mại điện tử tại Việt Nam, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. [2] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2007), Giáo trình Ngôn ngữ lập trình C#, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [3] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2009), Giáo trình ASP.NET, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [4] Phạm Nguyễn Minh Nhựt (2010), Tài liệu Xây dựng Website thương mại điện tử, Trường Cao đẳng CNTT Hữu nghị Việt - Hàn. [5] Nguyễn Văn Lợi, 2009, giáo trình Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server, trường CĐ công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn. [6] Hồ Văn Phi, 2008, giáo trình phân tích thiết kế hệ thống, trường CĐ công nghệ thông tin hữu nghị Việt Hàn. [7] Tham khảo website [8] Tham khảo website [9] Tham khảo website SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 77
  78. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Đà Nẵng, tháng 6 năm 2016 Giảng viên hướng dẫn Phạm Nguyễn Minh Nhựt SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 78
  79. Xây dựng website kinh doanh sách theo mô hình trung gian GVHD: Phạm Nguyễn Minh Nhựt NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN Đà Nẵng, tháng 6 năm 2016 (Ký và ghi rõ họ tên) SVTH: Hồ Thị Linh – Lớp: CCTM07A 79