Đề tài Quản lý nhân khẩu cấp xã (Phường)

doc 111 trang yendo 7441
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Quản lý nhân khẩu cấp xã (Phường)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tai_quan_ly_nhan_khau_cap_xa_phuong.doc

Nội dung text: Đề tài Quản lý nhân khẩu cấp xã (Phường)

  1. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN Môn: Nhập môn công nghệ phần mềm Đề Tài Quản lý nhân khẩu cấp xã ( phường ) Giáo viên: Phùng Đức Hòa Thực hiện: Nhóm 1 – Lớp KHMT 3-K3 Danh sách sinh viên: Đỗ Xuân Toản (Nhóm trưởng) Quản Văn Hòa Nguyễn Thị Lệ Đỗ Quốc Vinh
  2. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM LỜI MỞ ĐẦU Với mục tiêu học hỏi và trau dồi kiến thức để chuẩn bị những bước tiến vững chắc và tốt nhất trước sau khi tốt nghiệp, mỗi sinh viên ra trường đều xin được một việc làm tốt đúng với năng lực và chuyên ngành đào tạo. Để thực hiện được mục tiêu đó, mỗi sinh viên cần phải rèn luyện cho mình những kỹ năng cơ bản phù hợp với chuyên nghành mình đã được học. Phục vụ cho mục tiêu dài hạn và có tầm chiến lược như vậy nên những thành viên trong nhóm chúng tôi- những kỹ sư phần mềm tương lai đã rất cố gắng học hỏi và thử sức của mình trong lĩnh vực thiết kế phần mềm. Trong học kỳ 5 dưới sự giúp đỡ của thầy Phùng Quang Hòa, nhóm chúng tôi đã thực hiện thiết kế phần mềm quản lý nhân khẩu với mục tiêu cọ xát và học hỏi kinh nghiệm cũng như những kỹ năng chuyên nghiệp hóa trong việc thiết kế phần mềm ứng dụng. Vì còn trong quá trình học hỏi nên phần mềm mà chúng tôi làm ra không tránh khỏi những thiếu xót và hạn chế. Chúng tôi hy vọng nhận được sự góp ý chân thành của tất cả những chuyên gia công nghệ phần mềm đặc biệt là thầy Phùng Đức Hòa. Xin chân thành cảm ơn. Nhóm 1 –KHMT3-K3 2
  3. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC Thành viên thực TT Giai đoạn Công việc Kết quả hiện Nguyễn Thị Lệ Phân tích yêu cầu Đỗ Quốc Vinh 1 Giai đoạn 1 Báo cáo khả thi Phân tích khả thi Quản Văn Hòa Đỗ Xuân Toản Nguyễn Thị Lệ Khảo sát và phân tích Tài liệu đặc tả Quản Văn Hòa 2 Giai đoạn 2 yêu cầu yêu cầu Đỗ Quốc Vinh Đỗ Xuân Toản Nguyễn Thị Lệ Quản Văn Hòa 3 Giai đoạn 3 Thiết kế phần mềm Tài liệu thiết kế Đỗ Quốc Vinh Đỗ Xuân Toản Đỗ Xuân Toản Chương trình + Quản Văn Hòa 4 Giai đoạn 4 Cài đặt và kiểm thử Tài liệu kèm theo Đỗ Quốc Vinh Nguyễn Thị Lệ Nhóm 1 –KHMT3-K3 3
  4. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM MỤC LỤC Phần 1: BÁO CÁO KHẢ THI 5 1. Giới thiệu dự án 5 2. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư: 6 3. Giải pháp – Ý tưởng: 6 4. Tính khả thi 7 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 11 I.Xác định yêu cầu 11 A. Khảo sát thực tế 11 B. Phân tích yêu cầu 24 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 64 1. Thiết kế kiến trúc 64 2. Thiết kế mô hình xử lý 66 3. Thiết kế kiến trúc module 70 4.Thiết kế Dữ liệu 74 4.1. Mô hình thực thể liên kết(ER) 74 4.2 Mô hình Diagram 75 4.2. Chi tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu: 76 5.Thiết kế giao diện 83 5.1.Giao diện chính 83 5.2.Thêm sổ hộ khẩu 84 5.3.Cấp giấy khai sinh 86 Nhóm 1 –KHMT3-K3 4
  5. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5.4.Cấp giấy chứng tử 87 5.5.Hồ sơ nhân khẩu 88 5.6.Chuyển khẩu 89 5.7.Thay đổi chủ hộ 91 5.8.Tách sổ hộ khẩu 92 5.9.Cấp giấy tạm vắng 93 5.10.Cấp giấy tạm trú 94 5.12.Đăng nhập 96 5.13.Thay đổi mật khẩu 97 Phần 4 : CÀI ĐẶT 98 Phần 5: BÁO CÁO KIỂM THỬ 107 Nhóm 1 –KHMT3-K3 5
  6. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Phần 1: BÁO CÁO KHẢ THI 1. Giới thiệu dự án - Tên dự án: Phần mềm Quản lý nhân khẩu cấp xã phường. - Mục tiêu đầu tư dự án: xây dựng phần mềm quản lý - Các căn cứ pháp lý liên quan trực tiếp đến dự án:phần mềm hoàn toàn hợp pháp - Tổng mức đầu tư: 8.000.000 VNĐ - Thời gian thực hiện dự án: 2 tháng (từ 20/9/2010 đến 20/11/2010) - Hình thức đầu tư: thiết lập mới - Chủ đầu tư: - Cơ quan chủ quản: - Đơn vị tư vấn: Ths.Phùng Đức Hòa 2. Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư: - Mục tiêu đầu tư dự án : Xây dựng phần mềm quản lý nhằm nâng cao chất lượng quản lý một cách có hệ thống, nâng cao năng xuất lao động con người, tìm kiếm và lưu trữ thông tin một cách dễ dàng và chính xác. Hệ thống cho phép cập nhật thông tin nhân khẩu , hộ khẩu nhanh và chính xác. - Sự cần thiết của đầu tư: Số lượng nhân khẩu , hộ khẩu trong một xã thường khá lớn và thời gian lưu trữ dài nên việc lưu trữ thông tin trên giấy tờ khá phức tạp, tốn kém và dễ bị nhầm lẫn. Cũng chính vì số lượng thông tin lớn nên việc tìm kiếm và thực hiện công việc rất khó khăn. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 1: BÁO CÁO KHẢ THI 6
  7. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 3. Giải pháp – Ý tưởng: - Xây dựng một phần mềm quản lý bằng ngôn ngữ Visual C# và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server nhằm tạo cơ sở dữ liệu lưu trữ hợp lý và tạo giao diện thân thiện tiện lợi cho người quản lý. - Thuận lợi: Phần mềm này sẽ cung cấp các chức năng cần thiết để người quản lý làm việc hiệu quả nhất Phần mềm còn cung cấp những công cụ để người quản lý có thể kiểm soát được dữ liệu một cách dễ dàng, thuận tiện. 4. Tính khả thi 4.1 Khả thi về tài chính Với những chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng giai đoạn như trên, dự kiến mức chi phí được cho từng công đoạn được phân bổ như sau: Giai đoạn 1 - Khảo sát : 1.000.000đ Giai đoạn 2 - Phân tích : 1.500.000đ Giai đoạn 3 - Thiết kế : 2.00.000đ Giai đoạn 4 – Lập trình kiểm thử: 3.500.000 đ Tổng cộng chi phí cho cả quá trình là: 8 triệu đồng. Trong đó, chi phí thù lao cho người thực hiện dự án đã được cộng trong từng giai đoạn thực hiện. - Lợi nhuận: Khi đưa vào sử dụng, phần mềm sẽ giúp cho việc quản lý trở nên dễ dàng hơn. Từ đó có thể tiết kiệm được thời gian cho người quản lý cũng như người dân. Các thông tin được quản lý một cách khoa học, có hệ thống, tránh được các hiện tượng mất mát đáng tiếc. 4.2 Khả thi về kỹ thuật - Yêu cầu phần cứng: Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 1: BÁO CÁO KHẢ THI 7
  8. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM + Cấu hình tối thiểu Pentium 4 1.8 GHz (đề nghĩ: Chip2.0Ghz hoặc cao hơn). + Ram tối thiểu 256 Mb ( đề nghị: Ram 512Mb); + Ổ cứng còn trống 200 Mb. - Yêu cầu phần mềm: + Hệ điều hành Windows XP hoặc cao hơn. 4.3 Khả thi về nhân lực - Kỹ sư phân tích thiết kế trung thực và có trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp tốt, có năng lực. 4.4 Khả thi về pháp lý - Thực hiện đúng pháp luật về điều kiện hợp đồng và luật về thiết kế phần mềm. Hợp đồng thỏa thuận giữa khách hàng và nhóm thiết kế phần mềm. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 1: BÁO CÁO KHẢ THI 8
  9. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM Hợp đồng số : 001/HĐGC Hôm nay ngày 20 tháng 9 năm 2010 Tại : Tầng 9 nhà A10 Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội xã Minh Khai huyện Từ Liêm Hà Nội (địa điểm ký kết). Chúng tôi gồm có: Bên A: (Bên đặt hàng) - Tên doanh nghiệp (hoặc cơ quan) : ủy ban nhân dân xã Hòa Tiến - Địa chỉ: xã Hòa Tiến- huyện Hưng Hà- tỉnh Thái Bình - Điện thoại: 0363861252 - Tài khoản số: 121314151617 - Mở tại ngân hàng: VietcomBank - Đại diện là ông (bà): Nguyễn Hoàng Giang. - Chức vụ: chủ tịch ủy ban nhân dân xã Hòa Tiến - Giấy ủy quyền số: (nếu có). Viết ngày Do . Chức vụ . ký. Bên B (Bên sản xuất ) - Nhóm 1 lớp KHMT3 – K3 trường đại học công nghiệp Hà Nội - Địa chỉ: lớp KHMT3- K3 trường đại học công nghiệp Hà Nội - Điện thoại: 0979063142 - Tài khoản số: 123456789 Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 1: BÁO CÁO KHẢ THI 9
  10. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Mở tại ngân hàng: AgriBank - Đại diện là ông (bà): Quản Văn Hòa - Chức vụ: Trưởng Phòng Dự Án . - Giấy ủy quyền số: TC350 (nếu có). Viết ngày : 20/9/2010 Do : . ông Đặng Đình Cần Chức vụ : .Giám Đốc ký Hai bên thống nhất thỏa thuận với nội dung hợp đồng như sau: Điều 1: Đối tượng hợp đồng 1. Tên sản phẩm hàng hóa cần sản xuất : Phần mềm quản lý nhân khẩu xã Hòa Tiến 2. Số lượng : 1 Điều 2: Yêu cầu bên A Yêu Cầu chức năng phần mềm - Chức năng lưu trữ - Chức năng tìm kiếm - Chức năng cập nhật - Chức năng báo cáo thống kê Yêu cầu phi chức năng - Yêu cầu sử dụng : phần mềm dễ sử dụng - Yêu cầu hiệu quả : tốc độ làm việc nhanh chóng, dữ liệu đưa ra chính xác - Phần mêm phải hoàn thành đúng thời gian - Phần mềm phải hợp chuẩn - Phần mềm được cài đặt và thử nghiệm dưới sự giám sát của 2 bên, có sự đánh giá của các chuyên gia. - Giao diện phần mềm dễ nhìn, dễ sử dụng - Các thông tin phải được thể hiện đầy đủ. - Phần mềm này phải tương thích với mọi hệ điều hành. - Thực hiện đúng theo pháp luật . - Độ an toàn và bảo mật cao. Điều 3: Trách nhiệm của từng bên 1. Bên A có trách nhiệm: - Mô tả rõ ràng các yêu cầu của mình. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 1: BÁO CÁO KHẢ THI 10
  11. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Khi hợp đồng đã được kí kết, bên A không có quyền thay đổi các yêu cầu của mình. - Cung ứng tiền trước cho công ty : 5.000.000 VNĐ vào tài khoản của công ty. - Hoàn thành nốt số tiền của dự án khi sản phẩm đã được bàn giao. 2. Bên B có trách nhiệm - Hoàn thành sản phẩm đúng ngày giao hẹn - Chất lượng sản phẩm tốt ,thỏa mãn yêu câu khách hàng( Quy định chất lượng theo hàm lượng, theo tiêu chuẩn). - Thái độ nhiệt tình và trách nhiệm với công việc Điều 4: Thời gian sản xuất và giao sản phẩm 1. Trong quá trình sản xuất bên A có quyền kiểm tra và yêu cầu bên B sản xuất theo đúng mẫu sản phẩm đã thỏa thuận . 2. Thời gian giao nhận sản phẩm Nếu giao theo đợt thì: a. Đợt 1: Ngày 10/11/2010 địa điểm Tầng 9 nhà A10 Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội. b. Đợt 2: Ngày địa điểm Nếu bên A không nhận đúng thời gian sẽ bị phạt lưu kho là : Nếu bên B không giao hàng đúng thời gian địa điểm sẽ phải bồi thường các chi phí Điều 5: Thanh toán Thỏa thuận thanh toán toàn bộ hay từng đợt sau khi nhận hàng : Từng đợt Thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản : Chuyển khoản Điều 6: Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng 1. Vi phạm về chất lượng: (làm lại, giảm giá, sửa chữa, bồi thường nguyên vật liệu v.v ) 2. Vi phạm số lượng: Nguyên vật liệu không hư hỏng phải bồi thường nguyên vật liệu theo giá hiện thời 3. Ký hợp đồng mà không thực hiện: Bị phạt tới 12 % giá trị hợp đồng. 4. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán: Bồ thường theo lỷ lệ lãi xuất tỉ lệ lãi xuất ngân hàng Điều 7: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 1: BÁO CÁO KHẢ THI 11
  12. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 1. Hai bên cần phải chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi phát sinh các bên kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập biên bản). 2. Trường hợp có vấn đề tranh chấp không tự thương lượng được thì mới khiếu nại ra Tòa án. Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 26/10/2010 đền ngày 20/11/2010. Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng sau đó ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức vào thời gian, địa điểm thích hợp. Hợp đồng này được làm thành 2 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ Chức vụ (Ký tên đóng dấu) (Ký tên đóng dấu) Nguyễn Hoàng Giang Quản Văn Hòa Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 1: BÁO CÁO KHẢ THI 12
  13. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU I.Xác định yêu cầu A. Khảo sát thực tế - Đối tượng khảo sát: cán bộ làm công tác quản lý nhân khẩu tại ủy ban nhân dân xã Hòa Tiến. - Nội dung khảo sát: dưới hình thức phỏng vấn và khảo sát quy trình làm việc hiện thời của khách hàng Nội dung khảo sát: 1. Trả lời câu hỏi phỏng vấn Câu hỏi Trả lời Người hỏi: thành viên nhóm 1 Người trả lời: Đồng chí: Nguyễn Hải Ninh Chức vụ: trưởng công an xã Nơi làm việc: ủy ban nhân dân xã Hòa Tiến. Câu 1: thưa đồng chí mục đích chính của Mục đích gồm: xác định việc cư trú việc quản lý nhân khẩu là gì? của công dân bảo đảm thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân, tăng cường quản lý xã hội, giữ vững an ninh chính trị - trật tự an toàn xã hội. Câu 2. Đồng chí hãy cho biết hiện nay Hiện nay cấp xã(phường) thực hiện cấp xã(phường) quản lý nhân khẩu được việc quản lý nhân khẩu thông qua thực hiện như thế nào? việc quản lý: 1. Đăng ký và quản lý nhân khẩu thường trú 2. Đăng ký và quản lý nhân khẩu tạm trú 3. Đăng ký và quản lý nhân khẩu tạm vắng Ngoài ra xã phường còn thực thi việc cấp giấy khai sinh(hoặc cấp lại giấy khai sinh khi có yêu cầu) và cấp giấy báo tử cho công dân khi mất. thực hiện việc quản lý tiền án tiền sự đối Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 13
  14. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM với những nhân khẩu đang cư trú và hàng tháng thực hiện việc báo cáo thống kê về tình hình an ninh trên địa bàn Câu 3: Cấp xã(phường) thực hiện việc Cấp xã (phường) thực hiện việc quản đăng ký và quản lý nhân khẩu thường trú lý nhân khẩu thường trú thông qua như thế nào? quản lý sổ hộ khẩu, quản lý chuyển đi, chuyển đến. 1. Quản lý sổ hộ khẩu thường trú: cấp mới sổ hộ khẩu, lưu trữ, điều chỉnh. 2. Quản lý chuyển đi, chuyển đến Câu 4: Đăng ký và quản lý nhân khẩu Đăng ký quản lý nhân khẩu tạm trú tạm trú xã gồm những thủ tục nào? (với những người từ 15 tuổi trở nên và đủ điều kiện được cấp tạm trú) bao gồm các thủ tục sau: 1. Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. 2. Khai "Bản khai nhân khẩu". 3. Xuất trình giấy chứng minh nhân dân. Câu 5: Đăng ký và quản lý nhân khẩu Đăng ký quản lý nhân khẩu tạm tạm vắng được quản lý như thế nào? vắng(với những người từ 15 tuổi trở nên và đủ điều kiện được tạm vắng khỏi địa phương ) chỉ cần đến công an xã(phường) khai báo phiếu tạm trú, tạm vắng. Câu 6: Nếu một nhân khẩu muốn khai Nếu một người muốn làm giấy khai sinh cho người thuộc quyền bảo trợ của sinh cho người thuộc quyền bảo trợ họ thì nhân khẩu đó sẽ phải làm những của họ tức là được pháp luật công thủ tục cần thiết như thế nào thưa đồng nhận thì khi tới ủy ban nhân dân xã chí? họ sẽ mang theo tới các loại giấy tờ sau: 1. Giấy chứng sinh do bệnh viện cấp 2. Sổ hộ khẩu gia đình Nếu đầy đủ thủ tục thì cơ quan sẽ thực hiện việc cấp giấy khai sinh. Ngoài ra giấy khai sinh cũng có thể xin cấp lại. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 14
  15. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Câu 7: Việc lưu trữ thông tin về nhân Hiện nay, việc lưu trữ thông tin về khẩu hiện nay xã thực hiện qua hình thức nhân khẩu ở cấp xã(phường ) vẫn nào? Khó khăn và thuận lợi ra sao? thông qua lưu trữ hồ sơ sổ sách. Vì thế việc tra cứu thông tin sẽ tốn nhiều thời gian, gây phiền hà cho người dân khi tới xã làm thủ tục cần thiết. 2. Khảo sát quy trình làm việc của khách hàng. Quản lý nhân khẩu cấp xã phường thông qua việc quản lý và đăng ký nhân khẩu thường trú, quản lý và đăng ký nhân khẩu tạm trú và quản lý và đăng ký nhân khẩu tạm trú. Ngoài ra người làm công tác quản lý cấp xã phường còn thực hiện việc cấp giấy khai sinh, cấp lại giấy khai sinh và cấp giấy báo tử. Đăng ký và quả lý nhân khẩu thường trú xã phường sẽ thực hiện việc quản lý thông qua sổ hộ khẩu. Việc quản lý sổ hộ khẩu gồm có: cấp mới sổ hộ khẩu và những thay đổi trong sổ hộ khẩu liên quan tới nhân khẩu và tới chủ hộ: thay đổi chủ hộ, thay đổi thông tin nhân khẩu, tách khẩu, chuyển khẩu, thêm mới một nhân khẩu vào sổ hộ khẩu - Cấp giấy khai sinh: khi người dân tới xã phường xin cấp giấy khai sinh, cán bộ cấp xã phường sẽ kiểm tra xem các giấy tờ đã đủ điều kiện để cấp giấy khai sinh hay chưa? Nếu đã đủ điều kiện để cấp giấy khai sinh thì cán bộ sẽ thực hiện việc cấp giấy khai sinh. Giấy khai sinh gồm có các thông tin: họ tên khai sinh, giới tính, ngày sinh, nơi sinh Mẫu của giấy khai sinh: Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 15
  16. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 16
  17. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Cấp lại giấy khai sinh: khi nhận được yêu cầu cấp lại giấy khai sinh trong trường hợp là các thông tin trong giấy khai sinh không thay đổi (nếu thông tin khai sinh mà thay đổi thì nằm trong phần khác) thì cán bộ sẽ thực hiện việc cấp lại giấy khai sinh giống như là giấy khai sinh cũ. - Cấp giấy báo tử: khi người dân tới khai tử cho nhân thân của mình thì ủy ban nhân dân sẽ thực hiện việc cấp giấy báo tử. Thông tin trong giấy báo tử gồm có: họ tên người mất, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, ngày mất, nơi mất, lý do mất Mẫu giấy báo tử: Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 17
  18. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 18
  19. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Quản lý tiền án tiền sự: ủy ban nhân dân sẽ thực hiện việc quản lý đối tượng tiền án tiền sự tại địa phương. - Cấp mới sổ hộ khẩu: khi cán bộ cấp xã phường nhận được yêu cầu cấp mới một sổ hộ khẩu thì họ sẽ phải kiểm tra các giấy tờ cần thiết cho việc cấp mới sổ hộ khẩu. Khi đủ yêu cầu thì ủy ban nhân dân sẽ thực hiện việc cấp mới sổ hộ khẩu. Sổ hộ khẩu bao gồm: họ tên chủ hộ, ngày làm sổ hộ khẩu, nơi cấp và trong sổ hộ khẩu sẽ gồm những thông tin cơ bản của tất cả nhân khẩu trong sổ hộ khẩu đó. Thông tin của nhân khẩu được lưu trong sổ hộ khầu bao gồm: có quan hệ với chủ hộ, họ tên nhân khẩu, ngày sinh, giới tính, nơi sinh, Mẫu sổ hộ khẩu và mẫu khai nhân khẩu được lưu trong sổ hộ khẩu: Hình 1: Mẫu bìa sổ hộ khẩu: Hình 2: Trang 2 của sổ hộ khẩu Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 19
  20. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Thay đổi chủ hộ: khi xã phường nhận được yêu cầu xin thay đổi chủ hộ từ phía hộ gia đình thì ủy ban nhân dân sẽ xem xét việc thay đổi chủ hộ cho hộ gia đình đó. Nếu giấy tờ liên quan có đủ và xét đủ điều kiện pháp lý thì sẽ thực hiện việc thay đổi và cấp lại cho hộ gia đình đó một sổ hộ khẩu mới với tên chủ hộ đã được thay đổi. - Thay đổi thông tin nhân khẩu: khi nhân khẩu xin thay đổi nhân khẩu thông tin nhân khẩu của mình thì ủy ban nhân dân sẽ xem xét và thực hiện việc thay đổi thông tin nhân khẩu cho người muốn thay đổi. việc thay đổi này sẽ được lưu trữ trong sổ hộ khẩuvà các giấy tờ liên quan khác. - Thêm một nhân khẩu vào sổ hộ khẩu thường trú: ủy ban nhân dân cấp xã phường nếu nhận được yêu cầu thêm một nhân khẩu mới vào sổ hộ khẩu thường trú, thì ủy ban nhân dân sẽ kiểm tra các giấy tờ liên quan của nhân khẩu đó. Nếu thấy đủ yêu cầu thì sẽ thực hiện việc thêm vào sổ hộ khẩu gốc và sổ hộ khẩu cấp cho gia đình. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 20
  21. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Tách khẩu: một hộ khẩu muốn tách 2(>2) hộ khẩu thì ủy ban nhân dân sẽ thực hiện việc cấp mới một sổ hộ khẩu cho những nhân khẩu muốn tách thành một hộ khẩu mới đầy đủ như là việc cấp mới một sổ hộ khẩu. Về phần sổ hộ khẩu cũ thì sẽ thực hiện việc thêm thông tin chuyển đi cho nhân khẩu đã tách thành sổ hộ khẩu mới. - Chuyển khẩu: nếu một nhân khẩu muốn chuyển khẩu nhưng trong phạm vi mình thường trú thì khi tới ủy ban nhân dân làm giấy tờ, ủy ban nhân dân sẽ thực hiện việc ghi thông tin chuyển khẩu cho nhân khẩu đó trong phạm vi thường trú. Còn trường hợp chuyển khẩu ngoài phạm vi thường trú thì ủy ban nhân dân xã sẽ thực hiện ghi thông tin chuyển khẩu và cấp giấy khai báo nhân khẩu, phiếu cắt khẩu cho nhân khẩu đó. Mẫu bản khai nhân khẩu Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 21
  22. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Đăng ký và quản lý tạm trú: khi nhân khảu tới ủy ban nhân dân làm thủ tục tạm trú thì ủy ban nhân dân sẽ cấp giấy khai báo tạm trú cho nhân khẩu(khi đã đầy đủ yêu cầu về khai báo tam trú) Mẫu giấy tạm trú: CA T.TP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CA Q,H,TX Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CA P,X,TT . Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 22
  23. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM GIẤY TẠM TRÚ CÓ THỜI HẠN Số : . (Có giá trị hết ngày ) Họ và tên : Nam,Nữ Tên thường gọi : . Ảnh 3 4 Sinh ngày : .Dân tộc : Số CMND : Cấp ngày : Nơi cấp : . . Nơi đăng ký tạm trú : . Ngày .tháng . Năm KIỂM TRA GIA HẠN Giấy này tiếp tục có giá trị đến hết Giấy này tiếp tục có giá trị đến hết Ngày . Tháng . Năm . Ngày . Tháng . Năm . Ngày tháng năm Ngày tháng năm Trưởng CA Trưởng CA (Ký tên đóng dấu) (Ký tên đóng dấu) Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 23
  24. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Đăng ký và quản lý tạm vắng: một nhân khẩu có nhân khẩu thường trú tại địa phương tới khai báo tạm vắng thì ủy ban nhân dân sẽ cấp cho nhân khẩu đó phiếu khai hồ sơ nhân khẩu và cấp giấy tạm vắng. Bên cạnh đó thì những người mà có tiền án tiền sự phải thực thi án thì cũng có thể bị quản lý tạm vắng hoặc là xóa tên khỏi sổ hộ khẩu thường trú. Khi thực thi xong bản án thì sẽ quay lại địa phương để đăng ký thường trú. Trong hồ sơ lưu trữ của xã thì khai báo tạm trú sẽ được lưu trữ trong sổ tạm trú. Mẫu giấy tạm vắng: - Bản khai nhân khẩu (đối với người trên 15 tuổi) bao gồm các thông tin sau: họ tên, ngày sinh, giới tính, quên quán, dân tộc, nghề nghiệp - Hàng tháng, ủy ban nhân dân sẽ họp và đưa ra báo cáo thống kê số nhân khẩu đang sinh sống trên địa bàn bao gồm cả người tạm trú, tạm vắng Tình hình anh ninh trật tự trên địa bàn, thống kê dân số Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 24
  25. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM B. Phân tích yêu cầu 1. Yêu cầu của người dùng. 1.1 Yêu cầu chức năng : 1.1.1 Chức năng lưu trữ: - Lưu trữ thông tin về sổ hộ khẩu, nhân khẩu thường trú, nhân khẩu tạm trú, nhân khẩu tạm vắng, thông tin về người sử dụng hệ thống. - Lưu trữ những thay đổi khi có sự thay đổi thay đổi về nhân khẩu, hộ khẩu, tạm trú, tạm vắng, tiền án tiền sự 1.1.2 Chức năng tìm kiếm - Tìm kiếm thông tin nhân khẩu thường trú. - Tìm kiến thông tin nhân khẩu tạm vắng - Tìm kiếm nhân khẩu tạm trú. - Tìm kiếm nhân khẩu có tiền án tiền sự - Tìm kiếm thông tin sổ hộ khẩu 1.1.3 Chức năng cập nhật - Cập nhật thông tin nhân khẩu thường trú - Cập nhật thông tin nhân khẩu tạm trú - Cập nhật thông tin nhân khẩu tạm vắng - Cập nhật thông tin sổ hộ khẩu - Cập nhật thông tin tiền án tiền sự 1.1.4 Chức năng báo cáo thống kê - Báo cáo số nhân khẩu thường trú Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 25
  26. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Báo cáo số nhân khẩu tạm vắng - Báo cáo số nhân khẩu tạm trú. - Báo cáo nhân khẩu có tiền án tiền sự 1.2. Yêu cầu phi chức năng: Giao diện phải thân thiện nếu có các hình ảnh khi chèn vào thì phải giúp cho người dùng đoán được chức năng đó. Vì đây là phần mềm có liên quan tới tình hình an ninh chính trị của cả một địa phương nên phần mềm này phải có khả năng an toàn cao tránh bị xâm nhập bất hợp pháp. Khi phần mềm có sự cố liên quan tới việc lưu trữ dữ liệu thì hệ thống phải có cơ chế tự sao chép để đảm bảo an toàn. Có khả năng soát lỗi và thông báo lỗi cho người sử dụng đồng thời cũng phải hướng dẫn ngươi sử dụng cách khắc phục lối đó như thế nào. Phần mềm này làm cho những người quản lý cấp xã phường có trình độ tin học chưa cao nên phải dễ dùng, tiện dụng. Tính linh động: phần mềm phải có tính mở rộng với các hệ thống khác, khi có bất kỳ thay đổi nào trong cấu trúc hệ thống thì cũng có thể thay đổi một cách dễ dàng. 2. Yêu cầu của hệ thống. 1. Yêu cầu hệ thống. 1.1 Yêu cầu chức năng 1.1.1 Yêu cầu nghiệp vụ Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 26
  27. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Hệ thống quản lý nhân khẩu thực hiện các nghiệp vụ sau: - Lưu trữ thông tin nhân khẩu có hộ khẩu thường trú tại địa phương bao gồm: lưu trữ thông tin về hộ khẩu, nhân khẩu(khai sinh, khai tử, thông tin tiền án tiền sự nếu có ), thông tin nhân khẩu khai báo tạm trú và thông tin nhân khẩu khai báo tạm vắng. - Thực hiện việc cấp mới, sửa, xóa sổ hộ khẩu khi có sự điều chỉnh về hộ khẩu, nhân khẩu. - Cấp giấy chứng nhận chuyển đi cho nhân khẩu và thu hồi sổ hộ khẩu khi hộ khẩu đó chuyển đi nơi khác. - Cấp giấy chứng nhận tạm trú sửa đổi và xóa bỏ nhân khẩu tạm trú khi đã hết thời gian tạm trú. - Cấp giấy tạm vắng , sửa đổi và xóa bỏ nhân khẩu khi tạm vắng tại nơi thường trú quá thời gian cho phép mà không có lý do. - Cấp giấy khai sinh, sửa đổi và cấp lại giấy khai sinh khi có thay đổi hoặc là mất. - Cấp giấy báo tử cho gia đình người có nhân thân mất thực hiện việc xóa bỏ nhân khẩu trong sổ hộ khẩu. - Thống kê số nhân khẩu đang sinh sống trên địa bàn và tình hình an ninh trật tự. - Mọi thao tác với hệ thống đều được thực hiện thông qua người dùng hệ thống. 1.1.2 Yêu cầu chức năng của hệ thống Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 27
  28. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Hệ thống quản lý nhân khẩu Quản lý Quản lý sổ Quản lý Quản lý Quản lý Quản lý Báo cáo tài khoản hộ khẩu nhân khẩu nhân khẩu nhân khẩu tiền án tiền thông kê đăng nhập tạm trú thường trú tạm vắng sự Thêm Cấp mới người sổ hộ thêm tiền Thêm Thêm thêm Thống kê dùng khẩu án tiền nhân nhân nhân sự tiền án khẩu tạm khẩu tiền sự khẩu Sửa Sửa sổ trú thường thông hộ khẩu trú tin Sửa Sửa Thống kê ngừo tiền án Sửa thông Sửa thông thông tin nhân Xóa sổ tin thường tiền sự Xóa tin tạm tạm vắng khẩu tạm hộ khẩu trú người trú trú dùng Xóa Thống kê Xóa Xóa nhân Xóa tiền án nhân thông tin khẩu nhân tiền sự khẩu tạm tạm trú thường trú khẩu tạm vắng vắng Thống kê nhân khẩu có tiền án tiền sự 1.2 Yêu cầu phi chức năng 1. Yêu cầu về sản phẩm. -Yêu cầu hiệu quả: thời gian thực thi mỗi chức năng phải nhanh để tăng năng suất lao động. Khi hệ thống mở rộng với các hệ thống khac hoặc chuyển sang wed thì có thể xảy ra tắc nghẽn dữ liệu khi truyền đi xa. Vì thế hệ thống nên có cơ chế cập nhật và upload dữ liệu nhanh và chính xác. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 28
  29. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM -Yêu cầu độ tin cậy: Trong quá trình sử dụng hệ thống có thể xảy ra những sai sót như mất dữ liệu, bị vi rút tấn công thì hệ thống phải có khả năng phục hồi và sao lưu dữ liệu. Khi người dùng thực thi một chức năng nào đó của hệ thống thì hệ thống phải đáp ứng được việc lưu dữ liệu là chính xác tuyệt đối. ngoài ra có phần bắt lỗi khi người dùng mắc lỗi cơ bản. -Yêu cầu linh động: hệ thống có thể sử dụng trên các hệ điều hành khác nhau: win XP, window và mở rộng với các hệ thống khác. -Yêu cầu sử dụng: giao diện sử dụng thân thiện, dễ sử dụng, có cảnh báo lỗi khi người dùng mắc lỗi và hướng dẫn người dùng khắc phục những nỗi đó. 2.Yêu cầu của tổ chức. Yêu cầu chuyển giao: yêu cầu là chuyển giao đúng ngày hẹn Yêu cầu cài đặt: Yêu cầu phần cứng: + Cấu hình tối thiểu Pentium 4 1.8 GHz (đề nghĩ: Chip2.0Ghz hoặc cao hơn). + Ram tối thiểu 256 Mb ( đề nghị: Ram 512Mb); + Ổ cứng còn trống 200 Mb. Yêu cầu phần mềm: + Hệ điều hành Windows XP hoặc cao hơn. 3 Yêu cầu ngoài. - Yêu cầu tương thích: phần mềm tương thích với các thiết bị phần mềm và phần cứng khác như máy in, scan Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 29
  30. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Yêu cầu về luật: đảm bảo đúng với luật pháp về thiết kế phần mềm. B.Tài liệu phân tích yêu cầu I . Dùng UML để phân tích và thiết kế hệ thống 1. Biểu đồ ca sử dụng: a- Xác định các tác nhân và ucase của hệ thống Các tác nhân của hệ thống: người dân và cán bộ quản lí nhân khẩu Các Use Case của hệ thống : - Cấp sổ hộ khẩu. - Tách sổ hộ khẩu. - Thay đổi chủ hộ. - Sửa nhân khẩu. - Chuyển khẩu. - Cấp giấy tạm trú. - Cấp giấy tạm vắng. - Quản lý tiền án tiền sự. - Cấp lại giấy khai sinh. - Cấp giấy chứng tử. - Tìm kiếm. - Báo cáo . -Đổi mật khẩu Ngoài ra còn có ca sử dụng Đăng nhập, ca sử dụng này được các ca sử dụng được các ca sử dụng khác sử dụng. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 30
  31. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM b- Vễ biểu đồ ucase Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 31
  32. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Doi mat khau > Quan ly nguoi dung > > > Bao cao Dang nhap Canbo Tim kiem Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 32
  33. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 2. Biểu đồ lớp lĩnh vực: Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 33
  34. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 3. Đặc tả use case vẽ biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng và biểu đồ trình tự 1. Ca sử dụng Đăng Nhập. 1.1 Đặc tả use case 1 Tóm tắt: - Đăng nhập là Use Case người sử dụng(cán bộ)đăng nhập vào hệ thống quản trị để thực hiện được các chức năng quản trị của hệ thống. 2. Tác nhân: Cán bộ. 3. Ucase liên quan: Không có các use case liên quan. 4. Các luồng sự kiện: 4.1. Luồng sự kiện chính - Trên giao diện quản trị hệ thống, người dùng chọn đăng nhập - Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu người dùng nhập Tài khoản và Mật khẩu - Người sử dụng nhập Tài khoản và Mật khẩu, chọn đồng ý đăng nhập - Hệ thống tiếp nhận thông tin, kiểm tra Tài khoản và Mật khẩu của người dùng - Nếu hợp lệ, hệ thống chấp nhận đăng nhập, hiển thị thông báo đăng nhập thành công - Kết thúc Use Case 4.2 Luồng sự kiện phụ. Luồng 1: - Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập không chính xác. - Hệ thống từ chối đăng nhập, hiển thị thông báo. - Kết thúc Use Case. Luồng 2: - Hệ thống kết nối cơ sở dữ liệu để kiểm tra thông tin, quá trình kết nối không thành công, không thực hiện kiểm tra được. - Hiển thị thông báo lỗi. - Kết thúc Use Case Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 34
  35. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 2. Cấp sổ hộ khẩu 2.1 Đặc tả use case 1. Tóm tắt: Cấp mới một sổ hộ khẩu. 2. Tác nhân: Cán bộ. 3. Ucase liên quan: Use case đăng nhập. 4. Các luồng sự kiện: - Sau khi người dùng đăng nhập thành công . 4.1. Luồng sự kiện chính: - Người dùng chọn thêm mới sổ hộ khẩu. - Hệ thống sẽ hiển thị những phần thông tin cơ bản yêu cầu người dùng nhập thông tin thêm mới sổ hộ khẩu. - Người dùng nhập thông tin vào hệ thống. - Hệ thống cho người dùng chọn tiếp tục lưu hay hủy bỏ. - Người dùng chọn lưu. - Hệ thống thực hiện lưu và thông báo cho người dùng. - Use case kết thúc. 2.2 Biểu đồ trình tự: Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 35
  36. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM : Canbo : W_So ho khau : W_Thong tin thanh vien : Quan ly so ho khau : Sohokhau : Nhankhau : Nhankhauthuongtru 1: Chon cap so ho khau 2: Y/C chon ho chinh sach 3: Chon ho chinh sach 4: Y/C nhap thong tin chu ho 5: Nhap thong tin chu ho 6: Y/C nhap thong tin thanh vien 7: Nhap thong tin thanh vien 8: Kiem tra hop le cua thong tin() 9: Luu thong tin ho khau moi 10: Luu thong tin thanh vien(So HKM) 11: Luu thong tin thanh vien(So HKM) 12: Ket qua 13: Ket qua 14: Ket qua 15: Ket qua 16: Hien thi 3. Tách sổ hộ khẩu 3.1 Đặc tả use case 1. Tóm tắt: Use case thực hiện việc tách sổ hộ khẩu. 2. Tác nhân: Cán bộ. 3. Ucase liên quan: Use case đăng nhập hệ thống. 4. Các luồng sự kiện - Khi người dùng thực hiện việc đăng nhập hệ thống thành công. 4.1. Luồng sự kiện chính: - Người dùng chọn tách sổ hộ khẩu. - Hệ thống cho phép người dùng tìm kiếm số hộ khẩu - Người dùng nhập số hộ khẩu cần tách. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 36
  37. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Hệ thống sẽ kiểm tra số hộ khẩu có hợp lệ hay không nếu hợp lệ hệ thống sẽ hiển thị thông tin tách sổ hộ khẩu. - Người dùng lựa chọn tách sổ hổ khẩu và điền đầy đủ thông tin yêu cầu bởi hệ thống. - Hệ thống sẽ thực hiện lưu và thông báo cho người dùng biết. - Use case kết thúc. 4.2. Luồng sự kiện rẽ nhánh: - Nếu hệ thống không tìm thấy số sổ hộ khẩu thì sẽ thông báo lại cho người dùng không thìm thấy số sổ hộ khẩu Use case kết thúc. 3.2 Biểu đồ trình tự Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 37
  38. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 4. Ca sử dụng Cấp giấy khai sinh 4.1 Đặc tả use case 1.Tóm tắt: - Use Case Cấp giấy khai sinh: người dùng thực hiện cấp giấy khai sinh cho một nhân khẩu mới sinh trong địa phương. 2.Tác nhân: Cán bộ, nhân khẩu. 3.Liên quan : Use Case Đăng nhập Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 38
  39. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 4.Luồng sự kiện: - Điều kiện : Sau khi người dùng đăng nhập thành công. 4.1.Luồng sự kiện chính. - Người dùng chọn cấp giấy khai sinh. - Nhân khẩu khai báo những thông tin về nhân khẩu được khai sinh. - Người dùng nhập những thông tin cần trong giấy khai sinh. - Người dùng chọn Cấp giấy khai sinh. - Hệ thống hỏi lai người dùng. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng. - Use Case kết thúc. 4.2 Biểu đồ trình tự Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 39
  40. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5. Ca sử dụng Quản lý tiền án tiền sự 5.1 Đặc tả ca sử dụng 1 .Tóm tắt: - Người dùng sử dụng quản lý tiền án tiền sự để lưu trữ thông tin và quản lý các đối tượng có tiền án tiền sự tại địa phương. 2 .Tác nhân: - Cán bộ. 3 .Liên quan: - Sử dụng use case đăng nhập. 4 .Các luồng sự kiện: - Sau khi người dùng đăng nhập thành công vào hệ thống. 4.1 Luồng sự kiện chính Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 40
  41. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Người dùng chọn quản lý tiền án tiền sự. - Tìm kiếm thông tin về nhân khẩu. - Hệ thống hiển thị thông tin cơ bản và thông tin tiền án tiền sự của nhân khẩu. A1.Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn. Người dùng chọn thêm mới thì kịch bản con : C1.Thêm mới tiền án tiền sự được thực hiện.  Người dùng chọn sửa thì kịch bản con : C2.Sửa tiền án tiền sự được thực hiện. Người dùng chọn xóa thì kịch bản con : C3.Xóa tiền án tiền sự được thực hiện. Các kịch bản con: C1.Thêm mới tiền án tiền sự: Người dùng nhập thông tin tiền án tiền sự cần thêm mới. Người dùng chọn Lưu. Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng. Kết thúc C1. C2.Sửa tiền án tiền sự Người dùng chọn tiền án tiền sự cần sửa. Người dùng sửa thông tin tiền án tiền sự và chọn lưu. Hệ thống hỏi lại. Người dùng xác nhận. Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng. Kết thúc C2. C3. Xóa tiền án tiền sự Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 41
  42. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Người dùng chọn tiền án tiền sự muốn xóa. Người dùng chọn xóa. Hệ thống hỏi lại. Người dùng xác nhận. Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng. Kết thúc C3. 4.2 Luồng sự kiện phụ A1.Không tìm thấy nhân khẩu -Hệ thống thông báo lại cho người dùng. 5.2 Biểu đồ trình tự Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 42
  43. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 6. Ca sử dụng Cấp giấy tạm vắng 6.1 Đặc tả use case 1.Tóm tắt: - Use Case Cấp giấy tạm vắng : người dùng thực hiện cấp giấy tạm vắng cho một nhân khẩu trong địa phương. 2.Tác nhân: Cán bộ 3.Liên quan : Use Case Đăng nhập 4.Luồng sự kiện: Sau khi người dùng đăng nhập thành công. 4.1.Luồng sự kiện chính. - Người dùng chọn cấp giấy tạm vắng. - Người dùng tìm kiếm nhân khẩu cần cấp giấy tạm vắng. - Hệ thống hiển thị những nhân khẩu thỏa mãn yêu cầu tìm kiếm. - Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn. - Người dùng chọn nhân khẩu cần cấp giấy tạm vắng. - Hệ thống hiển thị thông tin của nhân khẩu và thông tin tạm vắng của nhân khẩu đó. - Người dùng nhập thông tin tạm vắng. - Người dùng chọn Cấp giấy tạm vắng. - Hệ thống hỏi lai người dùng. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng. - Use Case kết thúc. 4.2.Luồng sự kiện phụ. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 43
  44. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM A1.Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn. -Hệ thống thông báo cho người dùng. -Người dùng xác nhận. -Trở về luồng chính bước 2. 6.2 Biểu đồ trình tự Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 44
  45. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 7. Ca sử dụng Cấp giấy tạm trú 7.1 Đặc tả use case 1 Tóm tắt: - Người dùng thực hiện việc cấp giấy tạm trú cho nhân khẩu khi có nhân khẩu tới khai báo tạm trú. 2 Tác nhân: Cán bộ, Nhân khẩu. 3 Liên quan: Use case đăng nhập 4 Các luồng sự kiện: - Sau khi người dùng thực hiện việc đăng nhập thành công. 4.1 Luồng sự kiện chính - Người dùng chọn cấp giấy tạm trú. - Hệ thống hiển thị thông tin của nhân khẩu và thông tin tạm trú của nhân khẩu . - Người dùng nhập những thông tin cần thiết. - Người dùng chọn cấp giấy tạm trú. A1.Người dùng chọn hủy bỏ. - Hệ thống hỏi lại. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống sẽ lưu và in giấy tạm trú. - Use case kết thúc. 4.2 Luồng sự kiện phụ A1.Người dùng chọn hủy bỏ. - Người dùng không muốn thao tác tiếp. - Chọn hủy bỏ. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 45
  46. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Use Case kết thúc. 7.2 Biểu đồ trình tự Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 46
  47. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8. Ca sử dụng Cấp giấy chứng tử 8.1 Đặc tả use case 1.Tóm tắt: - Use Case Cấp giấy chứng tử: người dùng thực hiện cấp giấy chứng tử cho một nhân khẩu mới chết đi trong địa phương. 2.Tác nhân: Cán bộ, nhân khẩu. 3.Liên quan : - Use Case Đăng nhập 4.Luồng sự kiện: - Điều kiện : Sau khi người dùng đăng nhập thành công. 4.1.Luồng sự kiện chính. - Người dùng chọn cấp giấy chứng tử - Nhân khẩu khai báo những thông tin về nhân khẩu được chứng tử. - Người dùng nhập những thông tin cần trong giấy chứng tử. - Người dùng chọn Cấp giấy chứng tử. - Hệ thống hỏi lai người dùng. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng. - Use Case kết thúc. 8.2 Biểu đồ trình tự Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 47
  48. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 48
  49. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 9. Ca sử dụng Chuyển khẩu 9.1 Đặc tả use case 1.Tóm tắt : - Usecase chuyển khẩu : người dùng thực hiện chuyển một hoặc nhiều nhân khẩu sang một sổ hộ khẩu khác trong xã hoặc chuyển ngoài xã. 2.Tác nhân : Cán bộ 3.Usecase liên quan: Usecase đăng nhập 4.Các luồng sự kiện:- Điều kiện: khi người dùng đăng nhập thành công. 4.1.Luồng sự kiện chính: 4.1.1.Chuyển khẩu trong xã. - Use case bắt đầu khi người dùng chọn chức năng chuyển khẩu. - Người dùng chọn chuyển khẩu trong xã - Người dùng tìm kiếm sổ hộ khẩu cần chuyển khẩu. - Hệ thống hiển thị thông tin các thành viên có trong sổ hộ khẩu. A1.Không tìm thấy sổ hộ khẩu thỏa mãn. - Người dùng nhập sổ hộ khẩu chuyển đến. A2.Sổ hộ khẩu không tồn tại. - Người dùng chọn nhân khẩu cần chuyển. - Hệ thống hỏi lại người dùng. - Hệ thống xóa tên những người được chọn ở sổ hộ khẩu cũ, thêm vào danh sách chuyển khẩu. - Người dùng chọn quan hệ của nhân khẩu được chuyển với chủ sổ hộ khẩu mới. - Người dùng chọn lưu thông tin. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 49
  50. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Hệ thống hỏi lại người dùng. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống thông báo chuyển khẩu thành công. A.3.Chuyển khẩu thông thành công. - Use case kết thúc. 4.1.2.Chuyển khẩu ngoài xã. - Use case bắt đầu khi người dùng chọn chức năng chuyển khẩu. - Người dùng chọn chuyển khẩu trong xã - Người dùng tìm kiếm sổ hộ khẩu cần chuyển khẩu. - Hệ thống hiển thị thông tin các thành viên có trong sổ hộ khẩu. A1.Không tìm thấy sổ hộ khẩu thỏa mãn. - Người dùng nhập nơi chuyển đến. - Người dùng nhập chọn thông tin người chuyển đi. - Người dùng chọn lưu thông tin. - Hệ thống hỏi lại người dùng. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống thông báo thành công. A2.Chuyển khẩu thông thành công. - Use case kết thúc. 4.2.Luồng sự kiện phụ. A1.Không tìm thấy sổ hộ khẩu thỏa mãn. -Hệ thống thông báo cho người dùng. -Người dùng xác nhận. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 50
  51. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM -Trở về bước 2 luồng chính A2.Chuyển khẩu không thành công. -Hệ thống thông báo cho người dùng. -Người dùng xác nhận. -Trở về luồng chính bước 2. 9.2 Biểu đồ trình tự a. Chuyển khẩu ngoài xã. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 51
  52. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM b. Chuyển khẩu trong xã. Biểu đồ trình tự Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 52
  53. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 10. Ca sử dụng Cấp lại giấy khai sinh 10.1 Đặc tả use case 1.Tóm tắt: - Use Case Cấp lại giấy khai sinh: người dùng thực hiện cấp lại giấy khai sinh cho một nhân khẩu bị mất giấy khai sinh trong địa phương. 2.Tác nhân: Cán bộ, nhân khẩu. 3. Liên quan : Use Case Đăng nhập 4.Luồng sự kiện: - Điều kiện : Sau khi người dùng đăng nhập thành công. 4.1.Luồng sự kiện chính. - Người dùng hỏi nhân khẩu về lí do xin cấp lại giấy khai sinh. - Nhân khẩu khai báo lí do. - Người dùng chọn cấp giấy khai sinh. - Nhân khẩu khai báo những thông tin về nhân khẩu được khai sinh. - Người dùng nhập những thông tin cần trong giấy khai sinh. - Không tìm thấy nhân khẩu thỏa mãn. - Người dùng chọn Cấp giấy khai sinh. - Hệ thống hỏi lai người dùng. - Người dùng xác nhận. - Hệ thống lưu thông tin ,in hiển thị cho người dùng. - Use Case kết thúc. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 53
  54. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 10.2 Biểu đồ trình tự Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 54
  55. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 11. Ca sử dụng Sửa thông tin nhân khẩu 11.1 Đặc tả use case 1. Tóm tắt - Sửa đôi thông tin nhân khẩu là Use Case người sử dụng thay đổi thông tin của nhân khẩu : họ tên , ngày sinh,quê quán , . 2. Tác nhân: Cán bộ 3. Liên quan: Use case Đăng nhập . 4. Các luồng sự kiện: - Điều kiện : Khi người dùng đăng nhập thành công. 4.1.Luồng sự kiện chính - Usecase bắt đầu khi người dùng chọn chức năng quản lý nhân khẩu,người dùng tìm kiếm nhân khẩu cần sửa. - Hệ thống tìm kiếm và hiển thị thông tin về những nhân khẩu thỏa mãn. A1.Hệ thống không tìm thấy nhân khẩu yêu cầu. - Người dùng chọn nhân khẩu cần sửa,hệ thống hiển thị toàn bộ thông tin về nhân khẩu. - Người dùng sửa thông tin nhân khẩu . - Người dùng chọn lưu thông tin. - Hệ thống lưu thông tin thay đổi và thông báo cho người dùng. - Usecae kết thúc. 4.2.Luồng sự kiện phụ A1.Không tìm thấy nhân khẩu cần sửa -Hệ thống thông báo không tìm thấy nhân khẩu theo yêu cầu. -User khẳng định thông điệp. -Trở lại luồng chính bước 1. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 55
  56. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 11.3 Biểu đồ trình tự Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 56
  57. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 12. Ca sử dụng thay đổi chủ hộ 12.1 Đặc tả use case 1. Tóm tắt: Use case thực hiện việc thay đổi chủ hộ. 2. Tác nhân: Cán bộ. 3. Ucase liên quan: Use case đăng nhập hệ thống. 4 Các luồng sự kiện: - Sau khi người dùng thực hiện thành công đăng nhập hệ thống. 4.1 Luồng sự kiện chính - Người dùng chọ thay đổi chủ hộ. - Hệ thống hiển thị cho phép người dùng nhập số sổ hộ khẩu cần thay đổi chủ hộ. - Người dùng nhập số sổ hộ khẩu. - Hệ thống kiểm tra số sổ hộ khẩu, nếu tìm thấy thì hiển thị danh sách thành viên của sổ hộ khẩu đó. - Người dùng chọn nhân khẩu được chọn làm chủ hộ mới và chọn lưu thông tin thay đổi. - Hệ thống lưu và thông báo cho người dùng đã lưu thành công. - Use case kết thúc. 4.2 Luồng sự kiện ré nhánh - Hệ thống không tìm thấy số sổ hổ khẩu cần thay đổi và thông báo cho người dùng. Use case kết thúc. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 57
  58. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 12.3 Biểu đồ trình tự Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 58
  59. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 13. Ca sử dụng Báo cáo 13.1 Đặc tả use case 1 Tóm tắt: - Khi người dùng muốn lập một báo cáo thống kê để thống kê số nhân khẩu có hộ khẩu thường trú tại địa phương, số nhân khẩu đang tạm trú trên địa bàn, số người tạm vắng trên địa bàn trong thời gian nhất định và danh sách đối tượng tiền án tiền sự. 2 Tác nhân: Người dùng. 3 Liên quan: Sử dụng use case đăng nhập hệ thống. 4 Các luồng sự kiện: - Sau khi người dùng đăng nhập thành công hệ thống. 4.1 Luồng sự kiện chính - Người dùng chọn báo cáo thống kê và thực hiện việc xem hay in thông tin báo cáo. - Use case kết thúc. 13.2 Biểu đồ trình tự Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 59
  60. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 14. Ca sử dụng tìm kiếm 14.1 Đặc tả use case 1. Tóm tắt: Ca sử dụng này dùng để tìm kiếm nhân khẩu (hộ khẩu) có nằm trong sự quản lý của xã(phường)hay không. 2. Tác nhân: Cán bộ 3. Ca sử dụng liên quan: Ca sử dụng đăng nhập 4. Luồng sự kiện Sau khi người dùng đăng nhập hệ thống thành công. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 60
  61. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 4.1 Luồng sự kiện chính - Người dùng chọn chức tìm kiếm. - Hệ thống hiển thị mục tìm kiếm theo tiêu chuẩn là số chứng minh thư hay sổ hộ khẩu. 4.1.1 Người dùng chọn tìm kiếm theo chứng minh thư. - Hệ thống yêu cầu người dùng nhập số chứng minh thư. - Hệ thống đọc số chứng minh thư. Nếu tìm thấy hệ thống thông báo là tìm thấy số chứng minh thư. - Use case kết thúc 4.1.2 Người dùng chọn tìm kiếm theo sổ hộ khẩu. - Hệ thống yêu cầu người dùng nhập số sổ hộ khẩu. - Người dùng nhập số sổ hộ khẩu. - Hệ thống đọc số sổ hộ khẩu và kiểm tra số sổ hộ khẩu. Nếu hệ tìm thấy số sổ hộ khẩu thì hiển thị thông báo tìm thấy lên màn hình. - Use case kết thúc. 4.2 Luồng sự kiện phụ - Hệ thống không tìm thấy số chứng minh thư. - Hệ thống không tìm thấy số sổ hộ khẩu - Use case kết thúc. 14.2 Biểu đồ trình tự Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 61
  62. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 15. Đặc tả ca sử dụng thay đổi mật khẩu Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 62
  63. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 15.1 Đặc tả use case 1. Tóm tắt: Ca sử dụng dùng để thay đổi mật khẩu cho người dùng. 2. Tác nhân: Cán bộ 3. Ca sử dụng liên quan: Ca sử dụng đăng nhập 4. Luồng sự kiện Sau khi người dùng chọn đăng nhập thành công. 4.1 Luồng sự kiện chính - Người dùng chọn thay đổi mật khẩu - Hệ thống hiển thị màm hình thay đổi mật khẩu . - Người dùng nhập mật khẩu mới của mình và chọn lưu. A1. Người dùng chọn hủy bỏ. - Hệ thống kiểm tra xem mật khẩu và tài khoản đó đã cấp cho ai chưa. Nếu chưa cấp thì hệ thống sẽ lưu mật khẩu mới cho người dùng. A2. Hệ thống thông báo là mật khẩu và tài khoản đã có người sử dụng. - Use case kết thúc. 4.2 Luồng sự kiện phụ. A1. Người dùng chọn hủy bỏ. Use case kết thúc. A1. Hệ thống thông báo là mật khẩu đã có người sử dụng và hiển thị cho người dùng chọn là hủy bỏ thay đổi mật khẩu hay làm lại. Người dùng chọn hủy bỏ. Use case kết thúc. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 63
  64. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 15.2 Biểu đồ trình tự Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 2: BÁO CÁO PHÂN TÍCH YÊU CẦU 64
  65. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 1. Thiết kế kiến trúc Quy trình thiết kế nhằm xác định các hệ thống con cấu tạo lên hệ thống đề xuất và framework giúp điều khiển các hệ thống con và giao tiếp giữa chúng. Kết quả của quy trình thiết kế này là bản đặc tả về kiến trúc phần mềm và sẽ cho ta thấy mô hình mức vật lý của hệ thống Việc quản lý nhân khẩu cấp xã phường được chia ra là hai phần quản lý rất rõ đó là quản lý nhân khẩu thường trú và quản lý nhân khẩu tạm trú Trong quản lý nhân khẩu tạm trú bao gồm các thành phần + Quản lý sộ hộ khẩu + Quản tạm vắng + Quản lý chuyển khẩu + Quản lý tiền án tiền sự + Quản lý tách khẩu + Quản lý khai sinh + Quản lý khai tử Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 65
  66. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM H Biểu đồ kiến trúc Với ý tưởng xây dựng hệ thống có tính tái sử dụng mã cao và chuyên nghiệp hóa , phần mềm quản lý nhân khẩu đã thiết kế chương trình theo kiến trúc 3 tầng đó là + Tầng giao diện (Presentation_Layer) : Là tầng chứa tất cả giao diện của hệ thống với người dùng, nó giúp người dùng có thể trao đổi một cách dễ dàng và thuận với thống + Tầng nghiệp vụ (Business_Logic_Layer): Là tầng trung gian giữa tầng giao diện và tầng thứ 3 đó là tầng CSDL nó giúp hệ thống hoạt động chuyên nghiệp hóa hơn, nâng cao tính sử dụng lại mã. + Tầng CSDL (Data_Access_Layer): Là tầng kết nối trực tiếp với CSDL và nó đảm nhiệm nhiệm vụ thực thi các yêu cầu từ tầng nghiệp vụ gửi xuống và trả lời cho tầng nghiệp vụ biết lỗi hay thành công thực thi đó Việc thiết kế phần mềm theo mô hình 3 lớp giúp chương trình mạch lạc hơn và đồng thời nó cũng giúp người thiết kế hình dung ra được các module cần thiết để thiết kế(Phục vụ bước thiết kê module ) Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 66
  67. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Ta có thể khái quát hóa cho dễ nhìn sơ đồ kiến trúc của phần mềm H. Biều đồ kiến trúc khái quát hóa 2. Thiết kế mô hình xử lý Việc thiết kế mô hình xử lý nhằm đưa ra các bước xử lý cụ thể của một chức năng của hệ thống 2.1 Cấp sổ hộ khẩu mới Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 67
  68. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Việc cấp sổ hộ khẩu mới được xử lý khi người dùng chọn giao diện cấp sổ hộ khẩu khi đó giao diện sẽ yêu cầu người dùng nhập thông tin cần thiết , khi nhập thông tin xong thì lớp giao diện sẽ xử lý việc chuẩn hóa dữ liệu. Nếu có sai hoặc không chuẩn hóa dữ liệu lớp này sẽ chịu trách nhiệm thông báo cho người dùng. Nếu không sai dữ liệu được đưa vào tầng chuyển giao dữ liệu. Sau khi đưa dữ liệu vào tầng chuyển giao dữ liệu thì sẽ gửi yêu cầu xuống tầng nghiệp vụ xử lý cấp sổ hộ khẩu . Ở đây tầng này sẽ phân loại nghiệp vụ xử lý của tầng trên là tầng nào và gửi yêu cầu xuống tầng xử lý CSDL. Tầng CSDL nếu không có sai sót gì sẽ thực hiện mở cơ sở dữ liệu và gửi lại trả lời lên tầng nghiệp vụ và tầng nghiệp vụ gửi trả lời lên tầng giao diện ,Tầng giao diện sẽ gửi trả lời tới người dùng 2.2 Chuyển khẩu Việc chuyển khẩu được xử lý khi người dùng chọn giao diện chuyển khẩu khi đó giao diện sẽ yêu cầu người dùng nhập thông tin cần thiết , khi nhập thông tin xong thì lớp giao diện sẽ xử lý việc chuẩn hóa dữ liệu. Nếu có sai hoặc không chuẩn hóa dữ liệu lớp này sẽ chịu trách nhiệm thông báo cho người dùng. Nếu không sai dữ liệu được đưa vào tầng chuyển giao dữ liệu. Sau khi đưa dữ liệu vào tầng chuyển giao dữ liệu thì sẽ gửi yêu cầu xuống tầng nghiệp vụ xử lý chuyển khẩu. Ở đây tầng này sẽ phân loại nghiệp vụ xử lý của tầng trên là tầng nào và gửi Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 68
  69. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM yêu cầu xuống tầng xử lý CSDL. Tầng CSDL nếu không có sai sót gì sẽ thực hiện mở cơ sở dữ liệu và gửi lại trả lời lên tầng nghiệp vụ và tầng nghiệp vụ gửi trả lời lên tầng giao diện ,Tầng giao diện sẽ gửi trả lời tới người dùng 2.3 Tách khẩu Việc tách khẩu được xử lý khi người dùng chọn giao diện tách khẩu khi đó giao diện sẽ yêu cầu người dùng nhập thông tin cần thiết , khi nhập thông tin xong thì lớp giao diện sẽ xử lý việc chuẩn hóa dữ liệu. Nếu có sai hoặc không chuẩn hóa dữ liệu lớp này sẽ chịu trách nhiệm thông báo cho người dùng. Nếu không sai dữ liệu được đưa vào tầng chuyển giao dữ liệu. Sau khi đưa dữ liệu vào tầng chuyển giao dữ liệu thì sẽ gửi yêu cầu xuống tầng nghiệp vụ xử lý tách khẩu. Ở đây tầng này sẽ phân loại nghiệp vụ xử lý của tầng trên là tầng nào và gửi yêu cầu xuống tầng xử lý CSDL. Tầng CSDL nếu không có sai sót gì sẽ thực hiện mở cơ sở dữ liệu và gửi lại trả lời lên tầng nghiệp vụ và tầng nghiệp vụ gửi trả lời lên tầng giao diện ,Tầng giao diện sẽ gửi trả lời tới người dùng Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 69
  70. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 2.4 Cấp giấy tạm trú Việc cấp giấy tạm trú được xử lý khi người dùng chọn giao diện cấp giấy tạm trú khi đó giao diện sẽ yêu cầu người dùng nhập thông tin cần thiết , khi nhập thông tin xong thì lớp giao diện sẽ xử lý việc chuẩn hóa dữ liệu. Nếu có sai hoặc không chuẩn hóa dữ liệu lớp này sẽ chịu trách nhiệm thông báo cho người dùng. Nếu không sai dữ liệu được đưa vào tầng chuyển giao dữ liệu. Sau khi đưa dữ liệu vào tầng chuyển giao dữ liệu thì sẽ gửi yêu cầu xuống tầng nghiệp vụ xử lý cấp giấy tạm trú. Ở đây tầng này sẽ phân loại nghiệp vụ xử lý của tầng trên là tầng nào và gửi yêu cầu xuống tầng xử lý CSDL. Tầng CSDL nếu không có sai sót gì sẽ thực hiện mở cơ sở dữ liệu và gửi lại trả lời lên tầng nghiệp vụ và tầng nghiệp vụ gửi trả lời lên tầng giao diện ,Tầng giao diện sẽ gửi trả lời tới người dùng Kết luận : Qua 4 mô hình xử lý của 4 chức năng cơ bản hệ thống thì rút ra được rằng việc thiết kế mô hình kiến trúc chuẩn sẽ cho chúng ta nhàn hơn rất nhiều trong công việc xử lý các vấn đề cũng như việc xử lý rõ ràng mạch lạc hơn và cơ chế tái sử dụng mã là tối đa Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 70
  71. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 3. Thiết kế kiến trúc module Như đã nói ở phần kiến trúc hệ thống việc ý tưởng xây dựng kiến trúc hệ thống sẽ giúp rất nhiều trong các bước sau. Và việc xây dựng module cũng được thừa hưởng từ kiểu kiến trúc .Trong phần này các module chính rất rõ ràng như sau 3.1 Module “data_access_layer” Mô tả: Thao tác trực tiếp cơ sở dữ liệu Tên module : data_access_layer Đầu vào : Câu truy vấn, dữ liệu đầu vào (Tầng nghiệp vụ gửi xuống thông qua tầng chuyển giao dữ liệu) Đầu ra : Kết quả ra là thông báo thành công hoặc nếu không thành công sẽ trả về lỗi Data_access_layer(câu truy vấn,dữ liệu) { if(Chưa kết nối CSDL){ Trả về sai và Lỗi chưa kết nối csdl } else // nếu kế t nối thành công { If(Thực hiện được câu truy vấn){ Trả về đúng, và thông báo thực hiện thành công } Else{ Trả về sai, và thông báo không thực thi được câu lệnh } Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 71
  72. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM }# end Else }#End module 3.2 Module “Business_Logic_Layer” Mô tả: Tầng nghiệp vụ , là tầng trung gian giữa tầng giao diện và tầng CSDL Tên module : Business_Logic_Layer Đầu vào : dữ liệu đầu vào (Tầng giao diện gửi xuống thông qua tầng chuyển giao dữ liệu) và lời gọi thực thi câu truy vấn của tầng giao diện Đầu ra : Kết quả ra là thông báo thành công hoặc nếu không thành công sẽ trả về lỗi Business_Logic_Layer (câu truy vấn,dữ liệu) { if( thực thi modul Data_access_layer(câu truy vấn,dữ liệu) thành công){ Trả về đúng và thông báo thực hiện thành công. } Else // nếu thực thi không thành công{ Trả về sai và thông báo lỗi } } // End module 3.2 Module “Prensentation_layer” Mô tả: Tầng giao diện thao tác với người dùng Tên module : Prensentation_layer Đầu vào : dữ liệu đầu vào từ người dùng và kiểu thao tác của người dùng Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 72
  73. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Đầu ra : Kết quả ra là thông báo thành công hoặc nếu không thành công sẽ trả về lỗi Prensentation_layer (dữ liệu) { If(dữ liệu không hợp lệ hoặc không được chuẩn hóa) { Trả về sai và thông báo lỗi } Else{ If(kiểu thao tác 1) { Đưa ra câu truy vấn 1 } If(kiểu thao tác 2) { Đưa ra câu truy vấn 2 } If( Thực thi modul Business_Logic_Layer(câu truy vấn,dữ liệu) thành công){ Trả về thành công và thông báo thực thi thực hiện thành công } Else// neu khong thanh cong{ Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 73
  74. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Trả về sai và thông báo thực thi thực hiện không thành công } } } // End module Ví dụ : Để thực hiện các thao tác trên form người dùng Form_ NguoiDung:{ Dữ liệu = tài khoản + Mật khẩu + thông tin người dùng Thao tác = Thêm > câu truy vấn=”thêm vào bảng người dùng” If(gọi tới modul Pesentaion(Them,Dữ liêu) thành công) { Trả về đúng, và thông báo thành công /* chú ý khi gọi tới modul Presentation thì Presentation gọi tiếp tới Business rồi lớp Business lại gọi tiếp tới module Data_Access */ } Else{ Trả về sai và thông báo lỗi } // kết thúc đăng nhập } Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 74
  75. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 4.Thiết kế Dữ liệu 4.1. Mô hình thực thể liên kết(ER) H Mô hình thực thể liên kết (ER) Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 75
  76. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 4.2 Mô hình Diagram Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 76
  77. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 4.2. Chi tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu: 4.2.1 Bảng Người dùng(NguoiDung) - Mô tả: Bảng người dùng dùng để lưu trữ thông tin về người sử dụng phần mềm và được phân quyền sử dụng nhằm nâng cao sự an toàn của phần mềm Tên Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích Trường Tên tài TaiKhoan Nvarchar 30 NotNull Khóa chính khoản MatKhau Varchar 20 NotNull Mật khẩu Chức vụ ChucVu Nvarchar 20 NotNull phân quyền HoVaTen Nvarchar 50 NotNull Họ và Tên GioiTinh Nchar 5 Null Giới Tính DiaChi Nvarchar 100 Null Địa Chỉ 4.2.2 Bảng dân tộc (DanToc) - Mô tả: Bảng lưu trữ thông tin của các dân tộc hiện đang có và sinh sống ở việt nam Tên Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích Trường MaDT Int 4 NotNull Khóa chính Mã dân tộc TenDT Nvarchar 20 NotNull Tên dân tộc Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 77
  78. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 4.2.3 Bảng tôn giáo (TonGiao) - Mô tả: Bảng tôn giáo lưu trữ các thông tin tông giáo hiện đang có ở việt nam Tên Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích Trường MaTG Int 4 NotNull Khóa chính Mã tôn giáo Tên tôn TenTG Nvarchar 20 NotNull giáo 4.2.4 Bảng trình độ(TrinhDo) - Mô tả: Bảng trình độ lữu giữ thông tin về trình độ hiện tại đang có ở việt nam Tên Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích Trường MaTD Int 4 NotNull Khóa chính Mã trình độ Tên trình TenTD Nvarchar 20 NotNull độ Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 78
  79. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 4.2.5 Bảng nhân khẩu(NhanKhau) -Mô tả : Bảng nhân khẩu dùng để lưu các thông tin chung nhất của nhân khẩu (Kể cả nhân khẩu thường trú và nhân khẩu tạm trú) Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích Khóa Mã nhân MaNK Char 7 NotNull chính khẩu HoVaTen Nvarchar 50 NotNull Họ và tên Tên gọi TenGoiKhac Nvarchar 50 Null khác GioiTinh Nchar 5 NotNull Giới tính NgaySinh Date NotNull Ngày sinh NoiSinh Nvarchar 100 Null Nơi sinh Nơi NoiThuongTru Nvarchar 100 NotNull thường trú Khóa MaDT Int 4 NotNull Mã dân tộc ngoại Khóa Mã tôn MaTG Int 4 NotNull ngoại giáo Chứng CMND Int 4 NotNull minh nhân dân Khóa Mã trình MaTD Int 4 Null ngoại độ Nghề NgheNghiep Nvarchar 30 Null nghiệp Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 79
  80. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 4.2.6 Bảng tiền án tiền sự (TienAnTienSu) -Mô tả : Bảng tiền án tiền sự lưu các lần vi phạm của từng nhân khẩu kể cả nhân khẩu tạm trú và nhân khẩu thường trú Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích MaTA Int 4 NotNull Khóa chính Mã tiền án Mã nhân MaNK Char 7 NotNull Khóa chính khẩu Ngày vi NgayViPham Date NotNull phạm NoiDung Nvarchar 200 NotNull Nội dung Hình thức XuLy Nvarchar 200 NotNull xử lý 4.2.7 Bảng nhân khẩu tạm trú(TamTru) -Mô tả : Lưu trữ thông tin nhân khẩu tạm trú và kế thừ từ bảng nhân khẩu. Tên Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích Trường Mã nhân MaNK Nvarchar 30 NotNull Khóa chính khẩu MaTT Int 4 NotNull Khóa chính Mã tạm trú TuNgay Date NotNull Ngày đi DenNgay Date NotNull Ngày về NoiO Nvarchar 200 Null Nơi đến LyDo Nvarchar 200 NotNull Lý do Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 80
  81. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 4.2.8 Bảng sổ hộ khẩu(HoKhau) -Mô tả : Bảng sổ hộ khẩu sẽ lưu tất cả các thông tin về hộ khẩu gia đình trong xã Tên Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích Trường Số sổ hộ SoHK Int 4 NotNull Khóa chính khẩu Hộ chinh ChinhSach Nvarchar 20 NotNull sách 4.2.9 Bảng quan hệ (QuanHe) -Mô tả : Bảng quan hệ lưu các mối quan vệ thường có trong đời thường(Ví dụ Vợ , Chồng, Bố , Mẹ ) Tên Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích Trường Khóa MaQH Int 4 NotNull Mã quan hệ chính TenQH Nvarchar 100 NotNull Tên quan hệ Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 81
  82. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 4.2.10 Bảng nhân khẩu thường trú(NhanKhauThuongTru) -Mô tả : Bảng nhân khẩu thường trú sẽ giúp chúng ta lưu toàn bộ thông tin những nhân khẩu đang thường trú trong xã phường, bảng nhân khẩu thường trú được kế thừa từ bảng nhân khẩu(Bao gồm các thuộc tính của bảng nhân khẩu) Tên Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích Trường Khóa MaNK Char 7 NotNull Mã nhân khẩu chính Quan hệ với chủ MaQH Int 4 NotNull hộ Tình trạng đã chết Tu Boolean Null hay chưa (True/False) Tình trạng chủ hộ ChuHo Boolean NotNull hay không(True/False) NgayDi Date Null Ngày đi NoiDen Nvarchar 100 Null Nơi đến NgayDen Date Null Ngày đến NoiTruoc Nvarchar 100 Null Nơi trước Khóa SoHK Int 4 NotNull Số hộ khẩu ngoại 4.2.11 Bảng người thân (NguoiThan) -Mô tả : Bảng người thân lưu thông tin các thành viên có quan hệ với nhân khẩu thường trú Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 82
  83. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Chú Tên Trường Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Thích Khóa Mã nhân MaNK Char 7 NotNull chính khẩu Khóa Mã người MaNT Int 4 NotNull chính thân Tên người TenNguoiThan Nvarchar 50 NotNull thân Mã quan MaQH Int 4 NotNull hệ 4.2.12 Bảng tạm vắng (TamVang) -Mô tả : Bảng tạm vắng lưu tất cả các thông tin tạm vắng của nhân khẩu thường trú (Đặc biệt là các nhân khẩu đang trong tình trạng có tiền án tiền sự) Tên Kiểu DL Độ Rộng NULL Khóa Chú Thích Trường Mã nhân MaNK Char 7 NotNull Khóa chính khẩu Mã tạm MaTV Int 4 NotNull Khóa chính vắng NgayDi Date NotNull Ngày đi NgayVe Date NotNull Ngày về NoiDen Nvarchar 50 NotNull Nơi đến LyDo Nvarchar 500 Lý do Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 83
  84. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5.Thiết kế giao diện 5.1.Giao diện chính 1 2 3 4 Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1080, height=765 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Panelcontrol 0 0 1067 90 2 Button 75 25 3 Navigationbar 765 190 4 Baritem 75 20 Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 84
  85. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5.2.Thêm sổ hộ khẩu 5 1 2 4 6 3 Giao diện thêm mới sổ hộ khẩu bao gồm thông tin về sổ hộ khẩu mới và thông tin của chủ hộ Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Combobox 130 20 5 Tabcontrol 6 MaskedTextbox 130 20 Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 85
  86. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5 1 2 4 7 6 3 Giao diện thêm mới thành viên trong sổ hộ khẩu mới thêm Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Combobox 130 20 5 Tabcontrol 6 MaskedTextbox 130 20 7 Listview 527 355 Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 86
  87. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5.3.Cấp giấy khai sinh 6 4 5 1 2 3 Giao diện cấp giấy khai sinh Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 880, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Datagridview 488 195 5 MaskedTextbox 120 20 6 Groupbox Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 87
  88. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5.4.Cấp giấy chứng tử 6 4 1 2 5 7 3 Giao diện cấp giấy chứng tử Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 880, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Datagridview 488 195 5,7 MaskedTextbox 120 20 6 Groupbox Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 88
  89. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5.5.Hồ sơ nhân khẩu 4 2 3 1 5 Giao diện hồ sơ nhân khẩu Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Radiobutton 5 Datagridview 1162 365 Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 89
  90. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5.6.Chuyển khẩu 7 1 2 3 8 5 6 4 Giao diện chuyển khẩu trong xã Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 90
  91. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 7 1 2 3 8 5 6 4 Giao diện chuyển khẩu ngoài xã Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Datagridview 488 195 5 MaskedTextbox 120 20 6 Listview 488 195 7 Tabcontrol 1172 592 8 Panelcontrol Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 91
  92. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5.7.Thay đổi chủ hộ 1 2 4 3 Giao diện thay đổi chủ hộ Vị trí : X=0,Y=0 Kích thước : weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Datagridview 545 267 Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 92
  93. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5.8.Tách sổ hộ khẩu 1 2 3 5 6 4 Giao diện Tách sổ hộ khẩu Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Datagridview 425 220 5 Panelcontrol 425 220 6 Listview 425 220 Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 93
  94. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5.9.Cấp giấy tạm vắng 1 2 3 6 4 5 Giao diện cấp giấy tạm vắng Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Datagridview 488 195 5 MaskedTextbox 120 20 6 Groupbox Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 94
  95. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5.10.Cấp giấy tạm trú 1 2 5 4 6 3 Giao diện cấp giấy tạm trú Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 1184, height=657 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 4 Datagridview 488 195 5 MaskedTextbox 120 20 6 Groupbox Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 95
  96. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5.11.Tiền án tiền sự 4 5 3 1 2 6 7 Giao diện Quản lý tiền án tiền sự Vị trí : X=0;Y=0 , Kích thước : weight= 1184, height=657 Các thành phần : STT Công cụ X Y Weight Height 1 Groupbox 10 18 586 454 2 Groupbox 613 18 549 454 3 Button 77 26 4 Label 5 Textbox 6 Combobox 130 20 7 Datagridview 545 170 Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 96
  97. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5.12.Đăng nhập 1 2 3 Giao diện đăng nhập Vị trí X=0,Y=0 Kích thước : Weight=425,Height= 245 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 26 Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 97
  98. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 5.13.Thay đổi mật khẩu 2 1 3 Giao diện thay đổi mật khẩu Vị trí X=0, Y=0; Kích thước weight= 425, height=245 STT Công cụ X Y Weight Height 1 Label 2 Textbox 3 Button 77 30 Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 3.TÀI LIỆU THIẾT KẾ 98
  99. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Phần 4 : CÀI ĐẶT Bước 1 : - Chạy file QLNK_SETUP. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 4 : CÀI ĐẶT 99
  100. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Bước 2. - Chọn Install để cài đặt phần mềm. - Nếu bạn không muốn cài đặt chọn Cancel. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 4 : CÀI ĐẶT 100
  101. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Bạn có thể chọn thư mục để xuất ra file cài đặt phần mềm bằng cách chọn Browser. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 4 : CÀI ĐẶT 101
  102. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Bước 3. - Chọn Next để tiếp tục, chọn Cancel nếu muốn dừng cài đặt. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 4 : CÀI ĐẶT 102
  103. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Bước 4. - Bạn chọn Next để tiếp tục cài đặt. - Chọn Back để trở lại bước 3. - Bạn có thể chọn thư mục để cài đặt phần mềm ở nút Browser. - Muốn xem dung lượng còn trống ở ổ đĩa chọn Disk Cost. - Chọn Just me nếu chỉ muốn User bạn đang kích hoạt sử dụng phần mềm này, chọn Every one nếu muốn dùng cho mọi User. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 4 : CÀI ĐẶT 103
  104. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Bước 5. - Chọn Next để xác nhận chắc chắn muốn cài đặt phần mềm này. - Chọn Back để quay lại bước 4. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 4 : CÀI ĐẶT 104
  105. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Quá trình cài đặt tự động của phần mềm. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 4 : CÀI ĐẶT 105
  106. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Bước 6. - Nhấn Close để kết thúc quá trình cài đặt ( cài đạt thành công). Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 4 : CÀI ĐẶT 106
  107. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM - Biểu tượng của phần mềm: - - Giao diện chính của phần mềm. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 4 : CÀI ĐẶT 107
  108. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Phần 5: BÁO CÁO KIỂM THỬ - Kiểm thử phần mềm là hoạt động khảo sát thực tiễn sản phẩm hay dịch vụ phần mềm trong đúng môi trường chúng dự định sẽ được triển khai nhằm cung cấp cho người có lợi ích liên quan những thông tin về chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ phần mềm ấy. Mục đích của kiểm thử phần mềm là tìm ra các lỗi hay khiếm khuyết phần mềm nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động tối ưu của phần mềm trong nhiều ngành khác nhau. - Kiểm thử phần mềm sẽ do người phát triển phần mềm và người sử dụng kiểm thử để có nhận xét khách quan và chính xác nhất cho chất lượng phần mềm. Vì điều kiện có hạn nên chúng tôi chưa thể đưa sản phẩm của mình cho khách hàng kiểm thử. Do vậy nhóm chúng tôi sẽ là người kiểm thử duy nhất cho phần mềm của mình. Điều này sẽ không được khách quan, vì thế chúng tôi rất mong thầy giáo và các bạn trên lớp đóng góp và cho ý kiến phần mềm của mình. Loại Kiểm thử đơn vị Tích hợp Thẩm định Hệ thống Đối tượng Mã Thiết kế Yêu cầu Đặc trưng Phương Hộp trắng Đen Đen Mô hình pháp 1. Kết quả của kiểm tra đơn vị - Sau khi hoàn thành sản phẩm nhóm chúng tôi thực hiện việc kiểm thử đơn vị trên từng mã nhỏ nhất của hệ thống. Kết quả tốt và nhóm không tìm ra được sai sót nào. 2. Kiểm thử tích hợp - Kiểm thử tích hợp sử dụng phương pháp kiểm thử hộp đen và thực hiện việc kiểm thử trên từng giao diện. Kết quả ghi lại đối với từng chức năng của hệ thống như sau: Stt Tên chức năng Yêu cầu cơ bản Kết quả đánh giá 1 Thay đổi mật khẩu Thay đổi được mật Thực hiện việc khẩu và lưu trữ thay đổi mật khẩu vào cơ sở dữ liệu một cách chính đảm bảo an toàn xác, nhanh chóng. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 5: BÁO CÁO KIỂM THỬ 108
  109. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM cho hệ thống 2 Cấp sổ hộ khẩu Cấp được sổ hộ Đảm bảo yêu cầu khẩu và lưu trữ dữ liệu chính xác 3 Thêm nhân khẩu Thực hiện việc Đảm bảo yêu cầu vào sổ hộ khẩu thêm mới một cách dễ dàng và lưu trữ, trích xuất dữ liệu chính xác. 4 Chuyển khẩu Thực hiện việc Đảm bảo yêu cầu chuyển nhân khẩu sang hộ khẩu mới và lưu trữ trong dữ liệu 5 Tách khẩu Tách một sổ hộ Đảm bảo yêu cầu khẩu thành nhiều sổ hộ khẩu và lưu trữ dữ liệu 6 Thay đổi chủ hộ Thay đổi chủ hộ Đảm bảo yêu cầu trong một sổ hộ khẩu và lưu trữ dữ liệu. 7 Cấp giấy tạm trú Thực hiện việc cấp Đảm bảo yêu cầu giấy tạm trú cho người khai báo tạm trú và lưu trữ trong hồ sơ dữ liệu tạm trú 8 Cấp giấy tạm vắng Thực hiện việc cấp Đảm bảo yêu cầu giấy tạm vắng và lưu trữ thông tin nhân khẩu tạm vắng 9 Quản lý đối tượng Thực hiện việc Đảm bảo yêu cầu tiền án tiền sự thêm mới, xóa sửa thông tin tiền án tiền sự của nhân khẩu và lưu trữ thông tin vào kho Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 5: BÁO CÁO KIỂM THỬ 109
  110. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM dữ liệu. 10 Tìm kiếm thông tin Thực hiện việc tìm Đảm bảo yêu cầu nhân khẩu kiếm nhanh chóng và chính xác tuyệt đối. 11 Tìm kiếm thông tin Tìm kiếm nhanh Đảm bảo yêu cầu theo nhân khẩu chóng và chính xác. 12 In trích lục hộ Thống kê và báo Đảm bảo yêu cầu khẩu cáo thông tin hộ khẩu. 13 In trích lục nhân Thống kê nhân Đảm bảo yêu cầu khẩu thường trú. khẩu đang sinh sống làm việc trên xã. 14 In trích lục nhân Thống kê nhân Đảm bảo yêu cầu khẩu tạm vắng. khẩu tạm trú trên địa bàn. 15 In trích lục đối Nhằm tìm kiếm và Đảm bảo yêu cầu. tượng tiền án tiền thống kê đối tượng sự. tiền án tiền sự. 16 Ngoài ra còn các Nhằm lưu trữ thay Đảm bảo yêu cầu chức năng sửa đổi vào cơ sơ dữ thông nhân khẩu liệu tạm trú, tạm vắng, thường trú 3. Kiểm thử hệ thống - Sau khi kiểm thử tích hợp thành công chúng tôi tiến hành kiểm thử hệ thống. Hệ thống làm việc tốt và hiệu quả. 4. Kiểm thử thẩm định - Kiểm thử thẩm định là kiểm thử của cả khách hàng và người thiết kế phần mềm. Theo chủ quan đánh giá thì phần mềm hoàn toàn phục vụ đầy đủ nhu cầu của khách hàng. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 5: BÁO CÁO KIỂM THỬ 110
  111. NHÓM 1_KHMT3_K3 BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN : CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Kết luận Trong suốt thời gian nghiên cứu và thiết kế phần mềm nhóm chúng tôi đã cố gắng thực hiện nghiêm túc quy trình phần mềm với hy vọng làm ra phần mềm có tính khả thi và tốt nhất cho dự án. Vì khả năng còn hạn chế và chưa có điều kiện cọ sát với thực tế nên một số ứng dụng còn hạn chế, không tránh khỏi những sai sót. Vì thế nhóm chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý tích cực từ phía các bạn và đặc biệt là thầy Phùng Đức Hòa. Những nhận xét có tính xây dựng cho phần mềm quản lý nhân khẩu nhóm chúng tôi sẽ ghi nhận lại và sẽ xem xét để làm ra một phần mềm tốt hơn. Chúng tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới thầy Phùng Đức Hòa cùng các bạn đã góp ý kiến cho phần mềm của chúng tôi. Nhóm 1 –KHMT3-K3 Phần 5: BÁO CÁO KIỂM THỬ 111