Đề tài nghiên cứu khoa học Khảo sát độ chính xác đo độ cao bằng công nghệ GPS khu vực Hải Phòng

pdf 49 trang thiennha21 12/04/2022 5620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài nghiên cứu khoa học Khảo sát độ chính xác đo độ cao bằng công nghệ GPS khu vực Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_tai_nghien_cuu_khoa_hoc_khao_sat_do_chinh_xac_do_do_cao_b.pdf

Nội dung text: Đề tài nghiên cứu khoa học Khảo sát độ chính xác đo độ cao bằng công nghệ GPS khu vực Hải Phòng

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM KHOA CÔNG TRÌNH THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NCKH CẤP TRƯỜNG ĐỀ TÀI “Khảo sát độ chính xác đo độ cao bằng công nghệ GPS khu vực Hải Phòng” Chủ nhiệm đề tài: NGUYỄN THỊ HỒNG Thành viên tham gia: VŨ THẾ HÙNG Hải Phòng, tháng 4/2016
  2. MỤC LỤC MỞ ĐẦU 1 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu 1 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài 1 3. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu 2 4. Phương pháp nghiên cứu, kết cấu của công trình nghiên cứu 2 5. Kết quả đạt được của đề tài 3 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ ĐO ĐỘ CAO BẰNG CÔNG NGHỆ GPS 4 1.1. Khái niệm về độ cao 4 1.2. Nguyên lý đo cao GPS 5 1.3. Các phương pháp xác định dị thường độ cao 6 CHƯƠNG 2 : ĐỘ CHÍNH XÁC XÁC ĐỊNH ĐỘ CAO BẰNG CÔNG NGHỆ GPS 12 2.1 Trường hợp xác định trực tiếp  12 2.2 Trường hợp xác định gián tiếp  13 CHƯƠNG 3 : THỰC NGHIỆM ĐO ĐỘ CAO BẰNG CÔNG NGHỆ GPS TẠI KHU VỰC HẢI PHÒNG 17 3.1 Phương pháp thực nghiệm 17 3.2 Kết quả thực nghiệm 17 KẾT LUẬN 19 TÀI LIỆU THAM KHẢO 20 PHỤ LỤC 21 1
  3. DANH SÁCH BẢNG BIỂU Bảng 1. Bảng sai số trung phương đo độ cao . 1Error! Bookmark not defined. Bảng 2: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai 21 Bảng 3: Bảng sai số khép hình 23 Bảng 4: Bảng trị bình sai, số hiệu chỉnh, sai số đo gia số tọa độ 24 Bảng 5: Bảng tọa độ vuông góc không gian sau bình sai 28 Bảng 6: Bảng tọa độ trắc địa sau bình sai 29 Bảng 7: Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai 29 Bảng 8: Bảng chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai 30 3
  4. DANH SÁCH HÌNH ẢNH 4
  5. DANH SÁCH THUẬT NGỮ, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Trang 5
  6. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Công nghệ GPS đã được ứng dụng vào công tác trắc địa ở nước ta từ những năm 1990. Từ đó đến nay, công nghệ GPS đã chứng tỏ là một công cụ hữu hiệu giải quyết các bài toán lớn trong trắc địa như: Thành lập mạng lưới khống chế toàn quốc; Định vị Ellipsoid Quy chiếu Quốc gia VN2000; Xây dựng mô hình Geoid đối với Ellipsoid quy chiếu quốc gia; ghép nối toạ độ VN2000 với các hệ toạ độ khác; xây dựng các trạm DGPS .Công nghệ GPS ngày càng khẳng định vai trò xác định vị trí mặt bằng với độ chính xác cao trong các công tác trắc địa, thậm chí hiện nay công nghệ GPS còn đo đạc ở những khu vực bị che chắn khoảng thông thoáng với bầu trời. Về xác định độ cao, phương pháp đo cao hình học là phương pháp có độ chính xác cao nhất, tuy nhiên đối với những khu vực vùng núi, vùng đầm lầy, đo qua sông, qua eo biển, hải đảo hoặc các khu vực đo có điểm gốc khống chế độ cao ở xa, chiều dài đường đo vượt quá giới hạn cho phép thì việc đo cao bằng công nghệ GPS sẽ giải quyết được những khó khăn trên. Để xác định độ cao bằng công nghệ GPS chính xác cần có mạng lưới trọng lực dày đặc và rộng khắp phủ trùm toàn quốc. Trong khi đó, Việt Nam lại chưa có một mặt Geoid chuẩn phù hợp với lãnh thổ Việt Nam để đưa vào sử dụng cho toàn quốc, đồng thời số liệu trọng lực lại rất ít. Trong điều kiện như vậy thì độ chính xác về độ cao đo bằng công nghệ GPS đạt được là bao nhiêu? Chính vì lí do đó, nhóm nghiên cứu đã tiến hành thực hiện đề tài: “Khảo sát độ chính xác đo độ cao bằng công nghệ GPS khu vực Hải Phòng” để cho cái nhìn tổng quan nhất về vấn đề đo độ cao bằng công nghệ GPS nói chung và cho khu vực Hải Phòng nói riêng. 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài Ở nước ngoài, công nghệ GPS đã được sử dụng trong việc truyền độ cao, song lại phụ thuộc chủ yếu và trước hết vào mức độ phức tạp của trọng trường Trái đất ở vùng xét. Ở các nước phát triển như Mỹ, Nga, Đức, Úc có các mạng Trang 1
  7. lưới trọng lực dày đặc và rộng khắp, người ta đã có thể sử dụng đo cao GPS thay thế cho đo cao thuỷ chuẩn chính xác tới hạng II. Ở Hungari cũng đã có dự án sử dụng đo cao GPS để phát triển mạng lưới độ cao hạng III trên phạm vi toàn quốc. Ở Việt Nam, nhiều đơn vị sản xuất cũng đã sử dụng phương pháp đo cao bằng công nghệ GPS để xác định độ cao thủy chuẩn cho các điểm khống chế phục vụ đo vẽ bản đồ địa hình, khảo sát giao thông, thuỷ lợi, Song, các kết quả đo đạc khảo sát thực tế cho thấy là: trong điều kiện số liệu trọng lực còn rất hạn chế và khó tiếp cận như hiện nay ở Việt Nam thì phương pháp đo độ cao bằng công nghệ GPS mới chỉ đảm bảo xác định độ cao thuỷ chuẩn với độ chính xác phổ biến hiện nay là tương đương thuỷ chuẩn kỹ thuật, trong một số trường hợp đạt được độ chính xác tương đương với thuỷ chuẩn hạng IV, mà điều quan trọng hơn là không thể dự đoán chắc chắn độ chính xác kết quả đạt được trước khi triển khai đo đạc. Do vậy, việc đánh giá độ chính xác kết quả đo độ cao bằng công nghệ GPS sẽ là cơ sở để áp dụng rộng rãi kỹ thuật đo cao GPS trong thực tế sản xuất. 3. Mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu Trên cơ sở phân tích bản chất và yêu cầu về độ chính xác trong đo độ cao bằng công nghệ GPS, nhóm nghiên cứu tiến hành đo đạc thực nghiệm khảo sát độ chính xác đo độ cao bằng công nghệ GPS khu vực Hải Phòng. Từ đó khẳng định việc ứng dụng công nghệ GPS để xác định độ cao cho khu vực Hải Phòng. 4. Phương pháp nghiên cứu, kết cấu của công trình nghiên cứu *Phương pháp nghiên cứu: +Phương pháp thống kê: Thu thập tổng hợp và xử lý các thông tin, các tài liệu liên quan. +Phương pháp phân tích: Tổng hợp, xử lý logic các tài liệu, giải quyết các vấn đề đặt ra. Khảo sát thực nghiệm, phân tích đánh giá kết quả khảo sát. +Phương pháp so sánh: Đối chiếu các kết quả nghiên cứu với phương pháp đo cao hình học và với yêu cầu của quy phạm lưới khống chế độ cao hiện hành. Trang 2
  8. * Kết cấu của công trình nghiên cứu: +Phân tích bản chất của đo độ cao bằng công nghệ GPS. +Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đo độ cao bằng công nghệ GPS. +Thực nghiệm đo độ cao bằng công nghệ GPS tại khu vực Hải Phòng. +Đánh giá kết quả đo độ cao bằng công nghệ GPS, so sánh với kết quả đo cao thủy chuẩn và quy phạm hiện hành. 5. Kết quả đạt được của đề tài Đề tài đã đưa ra quy trình độ cao bằng công nghệ GPS. Đánh giá độ chính xác đo độ cao bằng công nghệ GPS khu vực Hải Phòng tương đương với thủy chuẩn hạng IV Nhà nước. Trang 3
  9. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHUNG VỀ ĐO ĐỘ CAO BẰNG CÔNG NGHỆ GPS 1.1. Khái niệm về độ cao Độ cao là khoảng cách thẳng đứng (theo đường dây dọi) từ điểm đó xuống mặt thủy chuẩn. Tùy thuộc và việc xác định mặt chuẩn quy chiếu độ cao mà ta có hệ thống độ cao khác nhau: -Nếu mặt chuẩn độ cao là mặt Geoid (mặt nước biển trung bình) ta có độ cao chính (hg) -Nếu mặt chuẩn độ cao là mặt Quasigeoid ta có độ cao thường (còn gọi là độ cao chuẩn)(h ). -Nếu mặt chuẩn độ cao là mặt Ellipsoid ta có độ cao trắc địa (H) M Mặt đất tự nhiên M M3 Mặt Teluroid () g UM1=const h M  h M HM  h M Mặt Geoid G M1 M2 Mặt nước biển N Mặt Quasigeoid trung bình M u0=const Mặt Ellipsoid Hình 1-1. Độ cao Trên hình vẽ, ký hiệu S là mặt đất tự nhiên (mặt đất thực) trên đó có điểm xét M. G là một điểm trên mặt đất thực, nằm sát mặt nước biển trung bình, được lấy làm điểm gốc độ cao quốc gia. (ở nước ta điểm G nằm ở Hòn Dấu, Đồ Sơn, Hải Phòng) Trang 4
  10. E là mặt Ellipsoid chuẩn với 4 thông số đặc trưng cho thế trọng trường chuẩn U; đồng thời nó cũng chính là mặt đẳng thế trọng trường chuẩn với thế U=U0= const. Điểm G và M là chân các pháp tuyến hạ từ điểm G và M xuống mặt Ellipsoid chuẩn (E ). Chân đường dây dọi của điểm M xuống mặt Geoid là điểm M1, đoạn g MM2 được gọi là độ cao chính h M , đoạn 1 được gọi là độ cao Geoid N. Do việc xác định chính xác bề mặt Geoid gặp nhiều khó khăn do ngoài việc xác định các giá trị đo trên bề mặt Trái Đất mà còn cần có các hiểu biết về cấu tạo vật chất của vỏ Trái Đất, những biến đổi phức tạp của trường trọng lực g nên người ta đã đưa ra lý thuyết về một bề mặt gần trùng với bề mặt Geoid, ở đồng bằng thì độ chênh này từ 2-3cm còn ở vùng núi không chênh quá 2m là mặt Quasigeoid. Ký hiệu thế trọng trường thực tại M là WM, ta chọn trên pháp tuyến với Ellipsoid chuẩn đi qua điểm M một điểm M2 nào đó sao cho UM2=WM. Khi đó, đoạn MM2 chính là dị thường độ cao của điểm M (kí hiệu là M). Đoạn 2  được gọi là độ cao chuẩn của điểm M và được kí hiệu là h M . Đoạn MM được gọi là độ cao trắc địa của điểm M (được kí hiệu là HM ). Nếu bỏ qua độ lệch dây dọi (giữa phương pháp tuyến và phương dây dọi) Ta có biểu thức sau: g HM = h M + N (1-1)  HM = h M + M (1-2) Tương ứng với các điểm M khác nhau trên bề mặt tự nhiên của Trái đất ta sẽ có các điểm M3. Tập hợp các điểm M3 hợp thành một bề mặt mà Hirvonen(1960) đặt tên là mặt Teluroid, còn Molodenski M.S (1945) gọi là bề mặt phụ trợ hay xấp xỉ bậc nhất của bề Trái đất. Trên hình vẽ 1 nó được kí hiệu là . Từ công thức (1-2) có thể rút ra :  h M = HM - M . (1-3) Như vậy, độ cao thường (h ) của điểm đang xét có thể được xác định, nếu biết độ cao trắc địa (H) và dị thường độ cao () của nó. Độ cao trắc địa (H) của điểm xác định từ kết quả đo GPS. Vì vậy, phương pháp đo cao theo công thức (1-3) được gọi là đo cao GPS (đo độ cao bằng công nghệ GPS). 1.2. Nguyên lý đo cao GPS Đo cao GPS (hay rộng hơn là đo cao vệ tinh GNSS) là phương pháp đo cao dựa trên công nghệ GPS. Lưới GPS là lưới không gian (3D), bằng công nghệ đo Trang 5
  11. GPS chúng ta không chỉ xác định được vị trí mặt bằng của điểm (X,Y) mà còn xác định được độ cao trắc địa (H) của điểm đó so với mặt Ellipsoid. Nhưng trong thực tế sử dụng độ cao, chúng ta lại cần có độ cao thủy chuẩn (độ cao chính hoặc độ cao chuẩn) tức là độ cao so với mặt Geoid (hoặc mặt Quasigeoid). Với nguyên tắc đo GPS tương đối cho ta xác định được số gia tọa độ không gian X, Y, Z trong hệ WGS-84 giữa hai điểm thu tín hiệu đồng thời. Từ các số gia tọa độ này, có thể dễ dàng chuyển đổi thành các số gia tọa độ trắc địa B, L, H , ở đây giá trị H là hiệu số độ cao trắc địa giữa hai điểm trong hệ WGS-84 với Ellipsoid chọn tính. Ký hiệu độ cao trắc địa tại điểm A và B là HA và HB, độ cao chuẩn tại A và  B là h và h A B Ta có các quan hệ:  (1-4); hA H A  A  (1-5); hB H B  B Trong đó: A, B là dị thường độ cao của điểm A và B. Từ hai biểu thức (1-4) và (1-5) trên ta có công thức tính hiệu độ cao chuẩn giữa hai điểm A, B như sau: h H  (1-6); AB AB AB Trong đó: H là hiệu số độ cao trắc địa, là hiệu số dị thường độ cao giữa hai AB  AB điểm A, B.  AB là hiệu số dị thường độ cao Như vậy để xác định độ cao bằng công nghệ GPS vấn đề mấu chốt là xác định dị thường độ cao  hoặc hiệu dị thường độ cao  tại các điểm đặt máy thu tín hiệu. Có thể nhận thấy rằng độ chính xác chuyền độ cao bằng GPS phụ thuộc vào hai yếu tố quyết định đó là chất lượng đo cạnh GPS và hiệu dị thường độ cao giữa cặp điểm cần xác định hiệu độ cao. 1.3. Các phương pháp xác định dị thường độ cao 1.3.1. Trường hợp xác định trực tiếp  [2] Số liệu được sử dụng là các giá trị dị thường trọng lực trên phạm vi toàn cầu. g = gs -  (1-7) Trang 6
  12. Trong đó: gs :là giá trị trọng lực thực đo được trên bề mặt tự nhiên (bề mặt vật lý) của Trái đất;  :là giá trị trọng lực chuẩn tính được trên mặt teluroid. Dị thường trọng lực (1-7) được gọi là dị thường trọng lực chân không. Nó cần được cho trên toàn bộ bề mặt biên trị . Giá trị dị thường độ cao  tại điểm xét sẽ được xác định trên cơ sở giải bài toán biên trị của lý thuyết thể theo cách đặt vấn đề của Molodenski. Lời giải cuối cùng ở dạng xấp xỉ bậc nhất đảm bảo thoả mãn yêu cầu độ chính xác cao của thực tế cả ở vùng có bề mặt địa hình biến đổi phức tạp như vùng núi, có dạng: R ó ( g G )S(4)d (B,L,h ) = 1 ; (1-8) 4   2   G1 = R h hp , (1-9) 0 gd 2  r3 trong đó R,  là bán kính trung bình và giá trị trọng lực chuẩn trung bình của Trái đất ; ro là khoảng cách tính theo dây cung giữa điểm xét và điểm chạy trên mặt cầu ; d là phần tử góc nhìn. G1 chính là ảnh hưởng của bề mặt địa hình trong giá trị dị thường trọng lực. Nó có thể làm cho giá trị dị thường độ cao  thay đổi tới 5-7 cm. Chính vì vậy khi cần đạt độ chính xác cao cũng như ở vùng núi, nhất thiết phải tính đến ảnh hưởng này. Trong trường hợp ngược lại có thể sử dụng công thức Molodenski ở dạng xấp xỉ bậc 0, đó chính là công thức Stokes đã được biết đến từ rất lâu. 1.3.2. Trong trường hợp xác định gián tiếp  [2] Cần có số liệu đo GPS và số liệu đo thuỷ chuẩn kết hợp với số liệu trọng lực dọc tuyến đo cao. Khi đó, ta sẽ tính được dị thường độ cao  = ( H - h) cho một số ít “điểm cứng”, chẳng hạn n điểm. Sau đó, bằng cách sử dụng các phương pháp nội suy khác nhau, chẳng hạn như: nội suy tuyến tính, nội suy theo Trang 7
  13. đa thức bậc hai, hàm spline, kriging, collocation ta có thể nội suy dị thường độ cao từ các “điểm cứng” sang cho điểm xét bất kỳ được bao quanh bởi các “điểm cứng”. Ngoài số liệu đo GPS và đo cao thuỷ chuẩn ta còn có thể sử dụng các số liệu bổ sung như : số liệu dị thường trọng lực trong một phạm vi hạn chế nào đó, số liệu độ cao địa hình. Chúng có khả năng “làm nhẵn” mặt Quasigeoid và do vậy cho phép đơn giản hoá quá trình nội suy để có thể đạt tới độ chính xác cao hơn. Các phương pháp nội suy thường dùng trong thực tế ở trong nước cũng như ở nước ngoài, đó là: 1. Nội suy tuyến tính (đa thức bậc nhất )[4] Giả sử có các ‘‘điểm cứng’’ i (i=1,2, ,n) với giá trị dị thường độ cao i đã biết và có các điểm j cần xác định (j=1,2, m). Theo phương pháp nội suy tuyến tính ta có: i=a.xi+b.yi+c , (1-10) Trong đó: xi, yi : là tọa độ của điểm i; a,b,c :là các hệ số cần xác định. Ứng với n ‘’điểm cứng” ta sẽ có hệ gồm n phương trình dạng : a.xi + b.yi + c - i = vi , (1-11) Trong đó: a, b, c là các ẩn số cần tìm. Khi n>3, hệ đó sẽ được giải theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất, n 2 tức là thỏa mãn điều kiện vi min , và ta nhận được các giá trị cụ thể của các i 1 ẩn số a, b, c. Sau đó, giá trị dị thường độ cao j tại điểm xét j với tọa độ xj, yj được bao quanh bởi các “điểm cứng” i sẽ được xác định từ biểu thức: j = a.xj + b.yj + c . (1-12) 2. Nội suy theo đa thức bậc hai [4 ] Trang 8
  14. Ta có biểu thức: 2 2 i = a.xi + bi y + c.xiyi + dx i + e.y i + f (1-13) Trong đó, i = 1,2, ,n là các điểm cứng Các hệ số a, b, c, d, e, f là các ẩn số cần tìm trên cơ sở giải một hệ gồm các phương trình dạng : 2 2 a.xi + b.yi + c.xiyi + dx i + e.y i + f - i = vi (1-14) Khi n>7, hệ đó sẽ được giải theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất, n 2 tức là thỏa mãn điều kiện vi min , và ta nhận được các giá trị cụ thể của các i 1 ẩn số a, b, c, d, e, f. Tiếp đó, giá trị dị thường độ cao j tại điểm xét j với tọa độ xj, yj được bao quanh bởi các “điểm cứng” i sẽ được xác định từ biểu thức: 2 2 j = a.xj + b.yj + c.xjyj + dx j + e.y j + f (1-15) 3. Nội suy kriging [4 ] Giá trị dị thường độ cao tại điểm cần xác định được tính từ các giá trị i theo biểu thức n p =  l1.i , (1-16) i 1 Trong đó: li là nghiệm của hệ phương trình sau: 1  A b (1-17)  với q là hệ số Lagrange; C C C 1 11 12 1n C21 C22 C2n 1 A ; (1-18) Cn1 C1n2 Cnn 1 1 1 1 0 T b = (Cj1Cj2 Cjn 1) . (1-19) Cịj là các giá trị bán phương sai, được tính theo các biểu thức sau: Trang 9
  15. - Trong trường hợp hàm bán phương sai cầu 3 3Sij 1 Sij c c . với 0 < Sij < a 0 1 2a 2 a Cij = c0 + c1 với Sij a (1-20) 0 với Sij = a Trong đó: S là khoảng cách từ điểm có giá trị dị thường (i) đến điểm cần nội suy 2 2 (j) : Sij (xi x j ) (yi y j ) . (1-21) - Trong trường hợp bán phương sai mũ S ij a Cij c0 c1(1 e ) ; (1-22) - Trong trường hợp bán phương sai Gauss S ij' a 2 Cij c0 a(1 e ) ; (1-23) - Trong trường hợp bán phương sai tuyến tính Cij = c0 + b.Sij . (1-24) Trong các biểu thức trên c0, c1, a là các tham số cần xác định. 4. Nội suy collocation [4] 1 C C C  11 12 1n 1 C21 C22 C2n  2  (C C C ) , (1-25) p p1 p2 pn Cn1 Cn2 Cnn  n trong đó Cpi (i=1,2, ,n) là các giá trị hiệp phương sai dị thường độ cao ứng với khoảng cách giữa điểm xét P và các điểm (i) có giá trị dị thường độ cao đã biết là zi (i=1,2, ,n); Cij là giá trị hiệp phương sai ứng với khoảng cách giữa các điểm i, j đã biết. Để xác định các giá trị hiệp phương sai Cpi, Cij có thể sử dụng mô hình Markov bậc ba ở dạng : Trang 10
  16. S 2 S S C (S) D e L 1   2 (1-26) L 2L trong đó Dz là phương sai dị thường độ cao; S là khoảng cách giữa hai điểm có giá trị hiệp phương sai cần tính; L là bán kính đặc trưng. 5. Nội suy spline [4 ] n 2 zp =  ai r piln rpi + t1 + t2xp + t3yp ; (1-27) i 1 2 2 rpi (xp xi ) (yp yi ) ; ai, t1, t2, t3 là các nghiệm của hệ phương trình sau: 0 g g 1 x y a  12 1n 1 1 1 1 g21 0 g2n 1 x2 y2 a2  2 gn1 gn2 gnn 1 xn yn an  n ; (1-28) 1 1 1 0 0 0  0 1 x1 x2 xn 0 0 0  2 0 y1 y2 yn 0 0 0  3 0 2 r ij ln rij với i j ; g = g = ij ji 0 với i = j ; (1-29) Trang 11
  17. CHƯƠNG 2: ĐỘ CHÍNH XÁC XÁC ĐỊNH ĐỘ CAO BẰNG CÔNG NGHỆ GPS 2.1 Trường hợp xác định trực tiếp [5] Từ công thức (1-3) theo lý thuyết sai số ta có: 2 2 2 m h = m H + m  (2-1) Dựa trên nguyên tắc đồng ảnh hưởng, ta sẽ rút ra được: m . m m h . (2-2) H  2 Nếu yêu cầu độ chính xác đo độ cao bằng công nghệ GPS tương đương với đo độ cao thuỷ chuẩn, ta phải đặt điều kiện: mh  L (2-3) Trong đó:  là sai số trung phương (tính bằng milimet) trên một km dài đường đo thủy chuẩn; L (tính bằng kilomet) là chiều dài đường đo thủy chuẩn giữa hai điểm xét. Thay (2-3) vào (2-2), ta nhận được: L  . m m  L  L (2-4) H  2 2 o Đối với từng cấp hạng đo cao thuỷ chuẩn quy phạm đã quy định các giá trị  cụ thể, dựa vào (2-4) ta sẽ có Sai số trung phương o tương ứng trong đo cao GPS thể hiện ở bảng 1: Trang 12
  18. Bảng 1. Bảng sai số trung phương đo độ cao Hạng Sai số trung phương (mm) Sai số trung phương o (mm) STT thủy trong đo cao thủy chuẩn trong đo cao GPS chuẩn Đồng bằng Đồng bằng Đồng bằng Đồi núi 1 Hạng I 2 3 1.4 2.1 1 Hạng II 4 5 2.8 3.5 2 Hạng III 10 12 7.1 8.5 3 Hạng IV 20 25 14.1 17.7 Thủy 4 chuẩn kỹ 50 75 35.4 53.0 thuật Ví dụ: Nếu khoảng cách giữa điểm GPS có độ cao thuỷ chuẩn đã biết và điểm GPS có độ cao thuỷ chuẩn cần xác định là L = 20 km. Khi đó, ứng với yêu cầu của thuỷ chuẩn hạng IV vùng đồng bằng ta phải bảo đảm cho: mH = m = ±63,25mm còn ứng với thuỷ chuẩn kỹ thuật mH = m = ± 158,11 mm . Điều này có nghĩa là để đảm bảo cho kết quả xác định độ cao thuỷ chuẩn bằng đo cao GPS có độ chính xác tương đương với thuỷ chuẩn hạng IV hay thủy chuẩn kỹ thuật ở vùng đồng bằng với khoảng cách cỡ 20 km thì chênh cao trắc địa cũng như hiệu dị thường độ cao cần được xác định với sai số trung phương cỡ 6,4 cm hay 15,9 cm. 2.2 Trường hợp xác định gián tiếp  [5] Phương pháp nội suy được chấp nhận phổ biến là nội suy tuyến tính. Giả sử có 3 điểm cứng là A, B, C được phân bố cách đều nhau và cách đều điểm xét M như trên hình 2. Trang 13
  19. y A B L L x M C Hình 2. Nội suy dị thường độ cao Dễ dàng suy ra rằng nếu dị thường độ cao tại các điểm cứng là A, B, C thì giá trị dị thường độ cao M tại điểm xét M được xác định theo cách nội suy tuyến tính sẽ bằng: M = 1/3(A + B + C) (2-5) Tương ứng ta có: 1 m m 2 m 2 m 2 (2-6)  M 3  A  B  C Áp dụng nguyên tắc đồng ảnh hưởng m m m m, ta rút ra được:  A  B C m m M 3 Trong trường hợp tổng quát có n “điểm cứng” phân bố cách đều nhau và cách đều điểm xét, đồng thời các giá trị dị thường độ cao tại các “điểm cứng” có cùng độ chính xác là mi. Khi đó ta sẽ có : 1 n  M  i (2-7) n i 1 m m i (2-8)  M n Giá trị dị thường độ cao tại các “điểm cứng” được xác định theo số liệu đo độ cao bằng công nghệ GPS và đo cao thuỷ chuẩn trên cơ sở công thức: i = Hi - hi (2-9) Theo lý thuyết sai số ta có sai số trung phương tương ứng bằng : m m2 m2 (2-10)  i Hi hi . Trang 14
  20. Theo nguyên tắc đồng ảnh hưởng, ta đặt yêu cầu tại “điểm cứng” là: m  i mHi = mhi = (2-11) 2 Từ công thức (2-9) suy ra mi = mM.√푛 thay vào công thức (2-11) ta được: n (2-12) m m m Hi hi  M 2 Độ cao thuỷ chuẩn của điểm xét M sẽ được tính theo biểu thức: hM = HM - M . (2-13) Theo lý thuyết sai số, ta có sai số trung phương độ cao thủy chuẩn: 2 2 2 m h = m H + m  (2-14) Với điều kiện sai số trung phương đo cao thủy chuẩn m  L (trong hM đó: L là khoảng cách từ điểm xét M tới “điểm cứng” i), ta có thể viết : . m2 m2 m2  2L (2-15) hM HM  M Cũng theo nguyên tắc đồng ảnh hưởng, ta suy ra : L m m  (2-16) H M  M 2 Thay mM theo (2-16) vào (2-12), ta sẽ nhận được :  m m n.L (2-17) Hi hi 2 Giả sử có n = 3 điểm cứng cách điểm xét M với khoảng cách L = 20km, dựa vào công thức (2-17) ta rút ra : -Sai số trung phương độ cao tại các “điểm cứng” ở vùng đồng bằng:  m m n.L 10. √푛. 퐿= 77,6 mm : đối với hạng IV Hi hi 2 25. √푛. 퐿= 193,6mm: đối với thủy chuẩn kỹ thuật -Sai số trung phương độ cao tại các điểm xét M ở vùng đồng bằng: L  m m  L HM  M 2 2 m m 14,1. √퐿= 63,2 mm : đối với hạng IV HM  M 35,4. √퐿= 158,1mm: đối với thủy chuẩn kỹ thuật Trang 15
  21. trên từng vectơ cạnh cũng phải không thấp hơn so với đo cao thuỷ chuẩn. So sánh (2-16) với (2-17) có thể nhận thấy là điểm xét M phải là điểm có độ cao thuỷ chuẩn với sai số nhỏ hơn so với “điểm cứng” i (hệ số nhân n ). 2 “Điểm cứng” i có thể được dẫn từ một điểm thuỷ chuẩn khác, chẳng hạn j , nhưng phải có cấp hạng không thấp hơn “điểm cứng” i. Gọi khoảng cách giữa i và j là Lij, ta rút ra được: m2 L hi 15(km) ij  2 Trang 16
  22. CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM ĐO ĐỘ CAO BẰNG CÔNG NGHỆ GPS TẠI KHU VỰC HẢI PHÒNG 3.1 Phương pháp thực nghiệm Trên cơ sở phân tích lý thuyết, nhóm nghiên cứu đã tiến hành thực nghiệm đo độ cao bằng công nghệ GPS tại 02 khu vực Hải Phòng, dựa vào các trị đo chênh cao H, chúng ta sẽ phân tích 2 mạng lưới độ cao H của 2 khu vực. So sánh với quy phạm sẽ có những kết quả thực tế về trị đo H. Do kinh phí thực hiện đề tài hạn chế nên nhóm nghiên cứu không thể đo trọng lực của khu vực nghiên cứu để xác định trực tiếp giá trị dị thường độ cao nên nhóm nghiên cứu thực hiện xác định dị thường độ cao theo phương pháp gián tiếp, nội dung tiến hành thực nghiệm gồm các công việc sau: 1-Đo độ cao thủy chuẩn cho toàn bộ các điểm của 02 lưới GPS của 2 khu vực đo. 2-Đo GPS của 2 lưới. 3- Bình sai lưới GPS 4- Xác định dị thường độ cao của các điểm cứng theo công thức (2-9) 5- Nội suy dị thường độ cao theo phương pháp nội suy Kriging 6- Tính độ cao thủy chuẩn cho các điểm xét theo công thức (1-3). 7- Đánh giá độ chính xác đo độ cao bằng công nghệ GPS. So sánh với sai số trung phương cho phép. 8-So sánh độ cao thủy chuẩn tính được ở bước 6 với độ cao thủy chuẩn đo được ở bước 1. 9-Kết luận 3.2 Kết quả thực nghiệm 3.2.1 Giới thiệu về khu vực thực nghiệm Khu vực 1: Tại khu công nghiệp Đình Vũ, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng. Trang 17
  23. Khu vực này có độ cao trung bình là 2.8 m (Độ cao Nhà nước), từ điểm độ cao Hạng I nhà nước tiến hành dẫn độ cao về khu vực đo KCN Đình Vũ. Khu vực 2: Tại khu công nghiệp SHINEC, Huyện Thủy Nguyên, Thành phố Hải Phòng. 3.2.2 Số liệu đo đạc 1-Đo thủy chuẩn Lưới thủy chuẩn được dẫn từ điểm độ cao Nhà nước I(HN-HP)19 đến lưới thực nghiệm ở KCN Đình Vũ và KCN Shinec. Máy thủy chuẩn sử dụng là máy thủy chuẩn điện tử SDL30 và máy thủy chuẩn tự động B40. Trong lưới GPS, tiến hành dẫn độ cao thủy chuẩn đến tất cả các điểm của lưới GPS. Mỗi lưới chọn 4 điểm cứng (trong đó: có 2 điểm là gốc tọa độ đã được dẫn độ cao thủy chuẩn, 2 điểm của lưới) làm các “điểm cứng” để từ độ cao đo được bằng công nghệ GPS và độ cao thủy chuẩn theo công thức (2-9) ta xác định được dị thường độ cao của các điểm cứng. Dựa vào phương pháp nội suy Kriging với hàm số cầu, nhóm nghiên cứu đã nội suy dị thường độ cao cho các điểm còn lại trong lưới, sau đó tính ra độ cao thủy chuẩn theo công thức (1-3). Các lưới GPS nêu trên đã được thiết kế đo với một số điểm tọa độ hạng I Nhà nước để có toạ độ gốc làm khởi tính về mặt phẳng. Ngoài ra trong mỗi lưới còn được đo dẫn thêm độ cao hạng IV tới một số điểm bằng phương pháp hình học. Sử dụng phần mềm Trimble Total Control và mô hình EGM96 với một điểm fix độ cao gốc đã có. So sánh độ cao các điểm còn lại dẫn bằng thủy chuẩn hình học và độ cao h tính từ kết quả đo cao GPS tính ra, chúng ta sẽ có kết quả cần khảo sát. 2-Đo GPS Việc đo GPS đựơc tiến hành cho tất cả các điểm thuỷ chuẩn đã nêu ở trên theo phương pháp đo tương đối tĩnh. Máy GPS được sử dụng là máy X20 của hãng South chế tạo. Thời gian của các ca đo kéo dài không dưới 60m. Trang 18
  24. KẾT LUẬN Từ kết quả thực nghiệm ta rút ra kết luận sau: - Kết quả xác định độ cao chuẩn bằng đo cao GPS với độ chính xác tương đương với thủy chuẩn hình học được đặc trưng bởi sai số trung phương trên 1 km là  thì sai số trung phương xác định độ cao trắc địa đo bằng công nghệ GPS cũng như sai số trung phương xác định dị thường độ cao trực tiếp không được L lớn hơn μ , trong đó L là khoảng cách giữa “điểm cứng” với “điểm xét” và 2 được tính bằng km; còn trong trường hợp xác định dị thường độ cao trên cơ sở nội suy từ n “điểm cứng” thì sai số trung phương xác định sai số độ cao thủy μ chuẩn cũng như độ cao trắc địa tại các “điểm cứng” không được lớn hơn NL 2 còn sai số trung phương xác định độ cao trắc địa tại điểm xét không được vượt L quá μ . Với n = 3, L = 20 km thì yêu cầu tương đương thủy chuẩn hạng IV 2 đối với vùng đồng bằng đòi hỏi các giá trị sai số trung phương nêu trên tương ứng bằng 77,6 mm và 63,2 mm. - Sai số trung phương xác định hiệu độ cao trắc địa từ kết quả đo bằng công nghệ GPS có giá trị tương ứng với sai số trung phương xác định hiệu tọa độ vuông góc không gian giữa 2 đầu véc tơ cạnh đo. - Dị thường độ cao được xác định gián tiếp đói với vùng đồng bằng nên sử dụng phương pháp nội suy Kriging hàm số cầu, vì phương pháp này đòi hỏi số lượng “điểm cứng” ở mức thấp nhất, cỡ 3- 4 điểm, có mồ hình sát thực với bề mặt tự nhiên nhất, đảm bảo độ chính xác cao và thoả mãn các yêu cầu của thực tế. -Kết quả đo độ cao xác định bằng công nghệ GPS đạt độ chính xác đo cao hạng IV Nhà nước. Trang 19
  25. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] . Đặng Nam Chinh (2012). Giáo trình Định vị vệ tinh. Đại học Mỏ địa chất Hà Nội [2]. Phạm Hoàng Lân (2014). Giáo trình Trắc địa vật lý. Đại học Mỏ địa chất Hà Nội. [3]. Nguyễn Văn Sáng (2015). Giáo trình Đo cao vệ tinh. Đại học Mỏ địa chất Hà Nội. [4] . Đặng Nam Chinh (2012). Bài giảng cao học: Địa thống kê. Đại học Mỏ địa chất Hà Nội. [5] . Đặng Nam Chinh (2012). Bài giảng cao học: Xử lý số liệu trắc địa cao cấp. Đại học Mỏ địa chất Hà Nội Trang 20
  26. PHỤ LỤC Phụ lục 1: KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI GPS Tên công trình (Project): BS DINH VU. Bảng 2: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84 Số Tên đỉnh cạnh DX DY DZ RMS RATIO TT Điểm đầu Điểm cuối (m) (m) (m) (m) 1 118521 IHI-01 -4761.133 -1886.165 1145.569 0.017 2.400 2 118521 118539 -651.655 612.710 -2033.775 0.010 24.500 3 DC-02 DC-01 567.081 188.948 -45.130 0.005 161.800 4 DC-02 DVIZ-07 1449.580 249.042 476.843 0.007 276.700 5 118521 118496 3658.884 -373.667 3745.388 0.013 12.200 6 118521 DVIZ-07 -6039.503 -2058.152 608.348 0.017 4.200 7 DC-02 DVIZ-16 436.377 -656.339 1985.661 0.008 68.900 8 DC-01 DVIZ-07 882.498 60.093 521.973 0.006 149.600 9 IHI-01 DVIZ-07 -1278.370 -171.975 -537.220 0.010 60.500 10 DC-01 DVIZ-16 -130.695 -845.304 2030.786 0.009 39.600 11 DVIZ-07 DVIZ-16 -1013.197 -905.389 1508.816 0.007 93.300 12 118496 DVIZ-24 -9652.263 -2139.060 -1958.267 0.011 12.300 13 118496 DV-IV -9080.420 -1583.629 -2913.473 0.010 17.900 14 118496 IHI-01 -8420.052 -1512.512 -2599.817 0.011 24.500 15 118539 DVIZ-16 -6401.067 -3576.222 4150.977 0.008 53.800 Trang 21
  27. 16 118539 DVIZ-17 -6050.603 -3364.725 3886.490 0.011 4.100 17 DVIZ-07 DVIZ-13 -604.968 -780.987 1507.739 0.006 24.900 18 DVIZ-07 DVIZ-17 -662.730 -693.911 1244.340 0.006 55.000 19 DVIZ-07 DVIZ-24 46.182 -454.613 1178.765 0.006 45.800 20 DVIZ-07 DVIZ-24 46.181 -454.608 1178.764 0.006 45.800 21 DVIZ-07 DV-IV 618.024 100.823 223.557 0.005 94.000 22 DVIZ-07 IHI-01 1278.387 171.940 537.203 0.006 139.600 23 DVIZ-08 DVIZ-13 527.868 49.283 276.426 0.016 2.000 24 DVIZ-08 DVIZ-17 470.102 136.350 13.028 0.007 10.400 25 DVIZ-13 DVIZ-16 -408.226 -124.423 1.090 0.006 49.400 26 DVIZ-13 DVIZ-17 -57.761 87.074 -263.398 0.006 843.400 27 DVIZ-13 DVIZ-24 651.152 326.370 -328.973 0.006 102.000 28 DVIZ-16 DVIZ-17 350.464 211.496 -264.487 0.008 17.900 29 DVIZ-17 DVIZ-24 708.912 239.297 -65.574 0.005 154.100 30 DVIZ-24 DV-IV 571.843 555.431 -955.207 0.006 49.500 31 DVIZ-24 IHI-01 1232.210 626.548 -641.552 0.013 9.700 32 DV-IV IHI-01 660.363 71.117 313.647 0.006 1031.100 - RMS lớn nhất: (118521 DVIZ-07) = 0.017 - RMS nhỏ nhất: (DV-IV IHI-01) = 0.006 - RATIO lớn nhất: (DV-IV IHI-01) = 1031.100 - RATIO nhỏ nhất: (DVIZ-08 DVIZ-13 ) = 2.000 Trang 22
  28. Bảng 3: Bảng sai số khép hình HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84 Số Tên đỉnh tam giác dX dY dZ fS [S] fS/[S] TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 (m) (m) (m) (m) (m) 1 118521 IHI-01 DVIZ-07 0.000 0.011 0.001 0.011 13054.5 1/1146103 2 118521 IHI-01 118496 0.035 0.014 -0.003 0.038 19438.2 1/508772 3 DC-02 DC-01 DVIZ-07 -0.001 -0.001 0.001 0.001 3172.7 1/2358236 4 DC-02 DC-01 DVIZ-16 0.009 -0.017 -0.005 0.020 4939.4 1/249457 5 DC-02 DVIZ-07 DVIZ-16 0.006 -0.008 -0.002 0.010 5713.0 1/566202 6 118521 118496 DVIZ-07 -0.057 0.033 0.010 0.067 21990.2 1/329085 7 DC-01 DVIZ-07 DVIZ-16 -0.004 0.008 0.003 0.010 5261.1 1/551818 8 IHI-01 DVIZ-07 118496 0.022 -0.036 -0.006 0.042 20669.8 1/487103 9 IHI-01 DVIZ-07 DVIZ-24 0.022 -0.041 -0.006 0.047 4185.5 1/89846 10 IHI-01 DVIZ-07 DV-IV 0.017 -0.035 -0.016 0.042 2796.7 1/67185 11 DVIZ-07 DVIZ-16 DVIZ-13 -0.003 0.021 -0.013 0.024 4259.8 1/173881 12 DVIZ-07 DVIZ-16 DVIZ-17 -0.003 0.018 -0.011 0.021 4089.2 1/192132 13 118496 DVIZ-07 DVIZ-24 0.001 -0.005 0.002 0.006 21674.1 1/3864227 14 118496 DVIZ-07 DV-IV 0.000 0.001 0.000 0.001 20663.3 1/28654785 15 118496 DVIZ-24 DV-IV 0.000 0.000 0.000 0.001 20989.6 1/41164032 16 118496 DVIZ-24 IHI-01 -0.001 0.000 -0.002 0.003 20543.6 1/8191276 17 118496 DV-IV IHI-01 -0.005 0.001 -0.010 0.011 19342.6 1/1777171 18 118539 DVIZ-13 DVIZ-16 0.002 0.007 0.002 0.008 16917.9 1/2153797 Trang 23
  29. 19 118539 DVIZ-13 DVIZ-17 0.003 0.007 0.001 0.008 16288.3 1/2090649 20 118539 DVIZ-16 DVIZ-17 0.000 -0.001 0.000 0.001 16852.6 1/11770393 21 DVIZ-07 DVIZ-13 DVIZ-17 0.001 -0.002 0.001 0.002 3657.2 1/1774026 22 DVIZ-07 DVIZ-13 DVIZ-24 0.002 -0.003 0.000 0.003 3866.0 1/1122110 23 DVIZ-07 DVIZ-17 DVIZ-24 0.000 -0.001 0.000 0.001 3586.6 1/4169388 24 DVIZ-07 DVIZ-24 DV-IV 0.001 -0.006 0.002 0.006 3173.3 1/507224 25 DVIZ-08 DVIZ-13 DVIZ-16 0.004 0.005 0.000 0.006 1336.1 1/205842 26 DVIZ-08 DVIZ-13 DVIZ-17 0.004 0.007 0.000 0.008 1370.9 1/165447 27 DVIZ-08 DVIZ-16 DVIZ-17 -0.001 0.001 0.001 0.001 1288.4 1/1113011 28 DVIZ-13 DVIZ-16 DVIZ-17 -0.001 -0.001 0.001 0.002 1197.5 1/660193 29 DVIZ-13 DVIZ-17 DVIZ-24 -0.001 0.001 0.001 0.002 1833.7 1/963747 30 DVIZ-24 DV-IV IHI-01 -0.004 0.000 -0.008 0.009 3502.6 1/403671 Tổng số tam giác: 30 - Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: (IHI-01 DVIZ-07 DV-IV) = 1/67185 - Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: (118496 DVIZ-24 DV-IV) = 1/41164032 Bảng 4: Bảng trị bình sai, số hiệu chỉnh, sai số đo gia số tọa độ HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84 Số Tên đỉnh cạnh DX(m) DY(m) DZ(m) S(m) mS(m) TT Điểm đầu Điểm cuối vDX(m) vDY(m) vDZ(m) vS(m) mS/S 1 118521 IHI-01 -4761.144 -1886.176 1145.574 5247.713 0.015 -0.011 -0.011 0.005 1/356987 2 118521 118539 -651.655 612.703 -2033.785 2221.787 0.014 Trang 24
  30. Số Tên đỉnh cạnh DX(m) DY(m) DZ(m) S(m) mS(m) TT Điểm đầu Điểm cuối vDX(m) vDY(m) vDZ(m) vS(m) mS/S 0.000 -0.008 -0.010 1/156464 3 DC-02 DC-01 567.081 188.950 -45.129 599.433 0.007 0.000 0.002 0.000 1/82114 4 DC-02 DVIZ-07 1449.580 249.044 476.840 1546.183 0.006 -0.001 0.002 -0.002 1/241591 5 118521 118496 3658.903 -373.662 3745.393 5249.301 0.015 0.020 0.005 0.004 1/352302 6 118521 DVIZ-07 -6039.528 -2058.119 608.368 6409.513 0.014 -0.024 0.033 0.020 1/451374 7 DC-02 DVIZ-16 436.382 -656.349 1985.663 2136.371 0.007 0.005 -0.010 0.002 1/305196 8 DC-01 DVIZ-07 882.499 60.094 521.969 1027.067 0.006 0.001 0.001 -0.004 1/163027 9 IHI-01 DVIZ-07 -1278.384 -171.943 -537.206 1397.291 0.006 -0.014 0.032 0.013 1/240912 10 DC-01 DVIZ-16 -130.699 -845.299 2030.792 2203.572 0.007 -0.004 0.005 0.006 1/324055 11 DVIZ-07 DVIZ-16 -1013.198 -905.393 1508.822 2030.480 0.005 0.000 -0.004 0.007 1/423017 12 118496 DVIZ-07 -9698.431 -1684.457 -3137.025 10331.403 0.008 0.013 -0.005 0.005 1/1307772 13 118496 DVIZ-24 -9652.251 -2139.065 -1958.262 10078.508 0.008 0.012 -0.005 0.005 1/1244260 Trang 25
  31. Số Tên đỉnh cạnh DX(m) DY(m) DZ(m) S(m) mS(m) TT Điểm đầu Điểm cuối vDX(m) vDY(m) vDZ(m) vS(m) mS/S 14 118496 DV-IV -9080.410 -1583.632 -2913.468 9666.955 0.008 0.011 -0.004 0.006 1/1193451 15 118496 IHI-01 -8420.047 -1512.514 -2599.818 8941.138 0.009 0.005 -0.002 -0.001 1/1039667 16 118539 DVIZ-13 -5992.843 -3451.799 4149.887 8065.398 0.008 -0.004 -0.007 -0.002 1/983585 17 118539 DVIZ-16 -6401.071 -3576.214 4150.975 8425.770 0.008 -0.003 0.008 -0.002 1/1108654 18 118539 DVIZ-17 -6050.604 -3364.725 3886.489 7939.520 0.008 -0.001 0.000 -0.001 1/992440 19 DVIZ-07 DVIZ-13 -604.970 -780.978 1507.734 1802.548 0.006 -0.002 0.008 -0.005 1/327736 20 DVIZ-07 DVIZ-17 -662.731 -693.904 1244.336 1571.333 0.005 -0.001 0.007 -0.003 1/302179 21 DVIZ-07 DVIZ-24 46.180 -454.608 1178.763 1264.232 0.004 -0.002 0.005 -0.002 1/316058 22 DVIZ-07 DVIZ-24 46.180 -454.608 1178.763 1264.232 0.004 -0.001 0.000 -0.001 1/316058 23 DVIZ-07 DV-IV 618.022 100.824 223.557 664.901 0.005 -0.002 0.001 0.000 1/132980 24 DVIZ-07 IHI-01 1278.384 171.943 537.206 1397.291 0.006 -0.003 0.002 0.003 1/240912 25 DVIZ-08 DVIZ-13 527.865 49.274 276.427 597.897 0.008 Trang 26
  32. Số Tên đỉnh cạnh DX(m) DY(m) DZ(m) S(m) mS(m) TT Điểm đầu Điểm cuối vDX(m) vDY(m) vDZ(m) vS(m) mS/S -0.003 -0.009 0.000 1/72036 26 DVIZ-08 DVIZ-16 119.637 -75.140 277.515 311.406 0.008 -0.001 0.005 -0.001 1/38926 27 DVIZ-08 DVIZ-17 470.103 136.349 13.029 489.651 0.008 0.001 -0.002 0.001 1/64428 28 DVIZ-13 DVIZ-16 -408.228 -124.415 1.088 426.767 0.006 -0.001 0.008 -0.002 1/76208 29 DVIZ-13 DVIZ-17 -57.762 87.075 -263.398 283.367 0.005 0.000 0.000 0.000 1/57830 30 DVIZ-13 DVIZ-24 651.150 326.370 -328.971 799.210 0.006 -0.002 0.000 0.002 1/140212 31 DVIZ-16 DVIZ-17 350.466 211.489 -264.486 487.347 0.005 0.002 -0.007 0.001 1/90249 32 DVIZ-17 DVIZ-24 708.912 239.295 -65.573 751.078 0.005 0.000 -0.001 0.001 1/141713 33 DVIZ-24 DV-IV 571.841 555.433 -955.206 1244.157 0.005 -0.002 0.002 0.000 1/230399 34 DVIZ-24 IHI-01 1232.204 626.551 -641.557 1523.971 0.006 -0.006 0.003 -0.005 1/238120 35 DV-IV IHI-01 660.363 71.119 313.650 734.515 0.006 -0.001 0.001 0.003 1/120412 - Số hiệu chỉnh cạnh lớn nhất: (118521 DVIZ-07) = 0.046m Trang 27
  33. - Số hiệu chỉnh cạnh nhỏ nhất: (DVIZ-13 DVIZ-17) = 0.001m - SSTP cạnh lớn nhất: (118521 118496) = 0.015m - SSTP cạnh nhỏ nhất: (DVIZ-07 DVIZ-24) = 0.004m - SSTP tương đối cạnh lớn nhất:(DVIZ-08 DVIZ-16) = 1/38926 - SSTP tương đối cạnh nhỏ nhất:(118496 DVIZ-07) = 1/1307772 Bảng 5: Bảng tọa độ vuông góc không gian sau bình sai HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84 STT Tên điểm X(m) Y(m) Z(m) 1 118496 -1712980.211 5712023.194 2254944.594 2 118521 -1716639.104 5712396.853 2251199.211 3 118539 -1717290.756 5713009.554 2249165.432 4 DC-01 -1723561.110 5710278.646 2251285.608 5 DC-02 -1724128.189 5710089.697 2251330.737 6 DV-IV -1722060.594 5710439.564 2252031.133 7 DVIZ-07 -1722678.614 5710338.740 2251807.576 8 DVIZ-08 -1723811.445 5709508.490 2253038.881 9 DVIZ-13 -1723283.582 5709557.764 2253315.306 10 DVIZ-16 -1723691.809 5709433.349 2253316.395 11 DVIZ-17 -1723341.344 5709644.838 2253051.909 12 DVIZ-24 -1722632.434 5709884.133 2252986.336 13 IHI-01 -1721400.234 5710510.682 2252344.782 Trang 28
  34. Bảng 6: Bảng tọa độ trắc địa sau bình sai HỆ TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84 STT Tên điểm B(° ' ") L(° ' ") H(m) 1 118496 20° 50' 27.42849 106° 41' 36.51510 -6.071 2 118521 20° 48' 17.30113 106° 43' 33.99763 -19.683 3 118539 20° 47' 06.53931 106° 43' 49.47903 -17.810 4 DC-01 20° 48' 20.29758 106° 47' 44.31962 -18.963 5 DC-02 20° 48' 21.86561 106° 48' 04.98125 -18.819 6 DV-IV 20° 48' 46.18477 106° 46' 53.03377 -18.076 7 DVIZ-07 20° 48' 38.44327 106° 47' 14.50258 -17.512 8 DVIZ-08 20° 49' 21.26958 106° 48' 00.30463 -17.682 9 DVIZ-13 20° 49' 30.88880 106° 47' 42.33500 -18.420 10 DVIZ-16 20° 49' 30.93500 106° 47' 57.09470 -17.809 11 DVIZ-17 20° 49' 21.72710 106° 47' 43.37729 -18.470 12 DVIZ-24 20° 49' 19.45342 106° 47' 17.51447 -15.192 13 IHI-01 20° 48' 57.13362 106° 46' 30.45891 -18.277 Bảng 7: Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000 KINH TUYẾN TRỤC : 105°45' ELLIPSOID : WGS-84 Số Tên Tọa độ Độ cao Sai số vị trí điểm TT điểm X(m) Y(m) h(m) (mx) (my) (mh) (mp) 1 118496 2305633.981 597994.565 15.847 2 118521 2301652.258 601415.365 2.062 Trang 29
  35. 3 118539 2299478.752 601876.282 3.883 0.004 0.004 0.006 0.006 4 DC-01 2301789.784 608653.685 2.562 0.004 0.004 0.005 0.006 5 DC-02 2301841.893 609250.875 2.688 0.004 0.004 0.005 0.006 6 DV-IV 2302576.383 607165.485 6.392 0.003 0.004 0.004 0.005 7 DVIZ-07 2302342.279 607787.832 3.485 0.003 0.004 0.002 0.005 8 DVIZ-08 2303667.965 609103.734 4.031 0.004 0.005 0.006 0.006 9 DVIZ-13 2303960.424 608582.218 3.883 0.004 0.004 0.004 0.005 10 DVIZ-16 2303964.619 609008.982 3.132 0.004 0.004 0.003 0.005 11 DVIZ-17 2303678.854 608614.184 3.750 0.004 0.004 0.004 0.005 12 DVIZ-24 2303604.093 607866.805 3.111 0.003 0.004 0.003 0.005 13 IHI-01 2302908.947 606510.547 3.333 0.004 0.004 0.004 0.005 Bảng 8: Bảng chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000, ELLIPSOID : WGS-84 Cạnh tương hỗ Chiều dài mS ms/S Phương vị m Ch.cao mh Điểm Điểm đầu (m) (m) ° ' " " (m) (m) cuối 118521 IHI-01 5247.871 0.006 1/893491 76 08 41.81 0.22 1.271 0.013 118521 118539 2221.840 0.006 1/386381 168 01 37.71 0.57 1.821 0.013 DC-02 DC-01 599.458 0.006 1/96407 265 00 47.44 1.92 -0.127 0.007 DC-02 DVIZ-07 1546.247 0.006 1/277197 288 52 53.76 0.70 0.797 0.006 118521 118496 5249.380 0.004 1/1212345 319 19 59.82 0.17 13.785 0.012 118521 DVIZ-07 6409.717 0.006 1/1125135 83 49 11.99 0.17 1.423 0.012 Trang 30
  36. Cạnh tương hỗ Chiều dài mS ms/S Phương vị m Ch.cao mh Điểm Điểm đầu (m) (m) ° ' " " (m) (m) cuối DC-02 DVIZ-16 2136.464 0.005 1/396513 353 29 56.34 0.57 0.444 0.006 DC-01 DVIZ-07 1027.109 0.005 1/187475 302 32 30.07 1.06 0.923 0.005 IHI-01 DVIZ-07 1397.344 0.005 1/272252 113 55 28.11 0.74 0.152 0.005 DC-01 DVIZ-16 2203.666 0.005 1/413975 09 16 41.86 0.55 0.570 0.006 DVIZ-07 DVIZ-16 2030.565 0.005 1/404855 36 58 08.85 0.52 -0.353 0.004 118496 DVIZ-07 10331.669 0.003 1/2968680 108 34 42.49 0.07 -12.362 0.002 118496 DVIZ-24 10078.768 0.004 1/2805812 101 37 08.32 0.07 -12.736 0.003 118496 DV-IV 9667.196 0.004 1/2699960 108 26 18.45 0.07 -9.455 0.004 118496 IHI-01 8941.351 0.004 1/2358683 107 44 39.06 0.09 -12.514 0.004 118539 DVIZ-13 8065.667 0.006 1/1434127 56 14 40.67 0.14 0.000 0.007 118539 DVIZ-16 8426.056 0.006 1/1500745 57 50 00.85 0.13 -0.751 0.007 118539 DVIZ-17 7939.785 0.006 1/1426353 58 03 44.85 0.14 -0.133 0.007 DVIZ-07 DVIZ-13 1802.621 0.005 1/359524 26 08 51.12 0.59 0.398 0.005 DVIZ-07 DVIZ-17 1571.398 0.005 1/316597 31 43 36.75 0.67 0.265 0.004 DVIZ-07 DVIZ-24 1264.283 0.005 1/266767 03 34 52.69 0.82 -0.374 0.004 DVIZ-07 DVIZ-24 1264.283 0.005 1/266767 03 34 52.69 0.82 -0.374 0.004 DVIZ-07 DV-IV 664.921 0.005 1/133337 290 36 52.13 1.48 2.907 0.004 DVIZ-07 IHI-01 1397.344 0.005 1/272252 293 55 28.11 0.74 -0.152 0.005 DVIZ-08 DVIZ-13 597.922 0.006 1/100541 299 16 59.26 1.99 -0.148 0.007 DVIZ-08 DVIZ-16 311.418 0.006 1/55133 342 17 11.02 3.97 -0.899 0.007 Trang 31
  37. Cạnh tương hỗ Chiều dài mS ms/S Phương vị m Ch.cao mh Điểm Điểm đầu (m) (m) ° ' " " (m) (m) cuối DVIZ-08 DVIZ-17 489.671 0.006 1/82071 271 16 27.12 2.36 -0.281 0.007 DVIZ-13 DVIZ-16 426.785 0.006 1/77381 89 26 12.86 2.49 -0.751 0.005 DVIZ-13 DVIZ-17 283.379 0.005 1/54854 173 31 23.44 3.96 -0.133 0.005 DVIZ-13 DVIZ-24 799.242 0.005 1/152162 243 31 23.30 1.31 -0.772 0.005 DVIZ-16 DVIZ-17 487.368 0.005 1/91505 234 06 07.53 2.21 0.618 0.005 DVIZ-17 DVIZ-24 751.109 0.005 1/143567 264 17 15.54 1.36 -0.639 0.005 DVIZ-24 DV-IV 1244.201 0.005 1/253921 214 18 36.10 0.83 3.281 0.005 DVIZ-24 IHI-01 1524.029 0.005 1/293557 242 51 45.82 0.69 0.222 0.005 DV-IV IHI-01 734.536 0.005 1/141468 296 55 13.67 1.42 -3.059 0.006 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC 1 . Sai số trung phương trọng số đơn vị. mo = ± 1.000 2 . Sai số vị trí điểm: Lớn nhất : (DVIZ-08). mp = 0.006(m). Nhỏ nhất : (DVIZ-07). mp = 0.005(m). 3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh : Lớn nhất : (DVIZ-13 DVIZ-17). mS/S = 1/ 54854 Nhỏ nhất : (118496 DVIZ-07). mS/S = 1/ 2968680 4 . Sai số trung phương phương vị cạnh : Lớn nhất : (DVIZ-08 DVIZ-16). m = 3.97" Nhỏ nhất : (118496 DVIZ-07). m = 0.07" 5 . Sai số trung phương chênh cao : Trang 32
  38. Lớn nhất : (118521 118539). mh= 0.013(m). Nhỏ nhất : (118496 DVIZ-07). mh= 0.002(m). 6 . Chiều dài cạnh : Lớn nhất : (118496 DVIZ-07). Smax = 10331.67m Nhỏ nhất : (DVIZ-13 DVIZ-17). Smin = 283.38m Trung bình : Stb = 3118.13m Ngày 6 tháng 1 năm 2016 Người thực hiện đo : Người xử lý số liêu : Kết quả được biên tập bằng phần mềm DPSurvey ooo0ooo Trang 33
  39. Phụ lục 2: KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI ĐỘ CAO Tên công trình: LƯỚI ĐỘ CAO ĐÌNH VŨ I. Các chỉ tiêu kỹ thuật của lưới + Tổng số điểm : 13 + Số điểm gốc : 1 + Số điểm mới lập : 12 + Số lượng trị đo : 15 + Tổng chiều dài đo : 39.088 km II. Số liệu khởi tính STT Tên điểm H (m) Ghi chú 1 I(HN-HP)19 2.485 III. Kết quả độ cao sau bình sai STT Tên điểm H(m) SSTP(mm) 1 DC01 2.565 6 2 DC02 2.695 6 3 DVIV 6.378 5 4 DVIZ03 2.808 5 5 DVIZ04 2.742 5 6 DVIZ07 3.485 6 7 DVIZ08 4.032 6 Trang 34
  40. 8 DVIZ13 3.871 6 9 DVIZ16 3.128 6 10 DVIZ17 3.742 6 11 DVIZ24 3.100 6 12 IHI01 3.302 5 IV. Trị đo và các đại lượng bình sai S Điểm sau Điểm trước [S] Trị đo SHC Trị B.Sai SSTP TT (i) (j) (km) (m) (mm) (m) (mm) 1 R6N4 DVIZ04 8.73244 0.261 -4 0.257 5 2 DVIZ04 IHI01 2.3107 0.558 2 0.560 3 3 IHI01 DVIV 0.82333 3.075 1 3.076 2 4 DVIV DVIZ07 0.74244 -2.893 0 -2.893 2 5 DVIZ07 DC01 2.82084 -0.919 -1 -0.920 3 6 DC01 DC02 0.60167 0.131 0 0.130 2 7 DC02 DVIZ17 3.17243 1.048 -1 1.047 3 8 DVIZ17 DVIZ08 0.4825 0.290 0 0.290 1 9 DVIZ08 DVIZ16 1.16031 -0.903 0 -0.903 2 10 DVIZ16 DVIZ13 0.42246 0.743 0 0.742 1 Trang 35
  41. S Điểm sau Điểm trước [S] Trị đo SHC Trị B.Sai SSTP TT (i) (j) (km) (m) (mm) (m) (mm) 11 DVIZ13 DVIZ24 2.12313 -0.770 -1 -0.770 3 12 DVIZ03 DVIZ24 4.97746 0.296 -4 0.292 3 13 DVIZ24 DVIV 1.40151 3.279 -2 3.277 2 14 DVIZ03 R6N4 8.4058 -0.319 -4 -0.323 5 15 DVIZ04 DVIZ03 0.911 0.067 -1 0.066 2 V. Kết quả đánh giá độ chính xác - Sai số trung phương trọng số đơn vị mo = ± 2.14 mm/Km - SSTP độ cao điểm yếu nhất : mH(DVIZ17) = 6.41(mm). - SSTP chênh cao yếu nhất : m(R6N4 - DVIZ04) = 4.54 (mm). Ngày 6 tháng 1 năm 2016 Người thực hiện đo : Người tính toán ghi sổ : Kết quả được tính toán bằng phần mềm DPSurvey 2.9. ooo0ooo Trang 36
  42. Phụ lục 3: KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI GPS –KCN SHINEC BANG TRI DO GIA SO TOA DO VA CAC CHI TIEU SAI SO HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84 === == |Lan do| D. dau D. cuoi | DX | DY | DZ | RMS | RDOP | RATIO | === == | 0962| 118449 118461| 2871.644| 1663.882| -2016.469| 0.008| 2.994| 15.1| | SF| 118449 118461| 2871.644| 1663.882| -2016.469| 0.008| 2.994| 15.1| | 0962| 118449 DC1| 3086.407| 1227.311| -760.124| 0.019|11.766| 2.1| | SF| 118449 DC1| 3086.407| 1227.311| -760.124| 0.019|11.766| 2.1| | 0962| 118449 DC1| 3086.410| 1227.301| -760.106| 0.017| 6.990| 2.4| | SF| 118449 DC1| 3086.410| 1227.301| -760.106| 0.017| 6.990| 2.4| | 0962| 118449 DC2| 3408.489| 1419.922| -1002.510| 0.007| 2.182| 13.3| | SF| 118449 DC2| 3408.489| 1419.922| -1002.510| 0.007| 2.182| 13.3| | 0962| 118449 DC2| 3408.489| 1419.920| -1002.514| 0.008| 2.466| 10.4| | SF| 118449 DC2| 3408.489| 1419.920| -1002.514| 0.008| 2.466| 10.4| | 0962| 118449 DC3| 3875.490| 1550.958| -979.857| 0.010| 3.729| 12.3| | SF| 118449 DC3| 3875.490| 1550.958| -979.857| 0.010| 3.729| 12.3| | 0965| 118449 DC3| 3875.479| 1551.007| -979.839| 0.011| 4.420| 4.2| | SF| 118449 DC3| 3875.479| 1551.007| -979.839| 0.011| 4.420| 4.2| | 0965| 118449 DC4| 3969.456| 1422.326| -585.882| 0.010| 4.782| 8.6| | SF| 118449 DC4| 3969.456| 1422.326| -585.882| 0.010| 4.782| 8.6| | 0965| 118449 DC5| 4039.985| 1304.205| -236.830| 0.026|28.736| 1.6| | SF| 118449 DC5| 4039.985| 1304.205| -236.830| 0.026|28.736| 1.6| | 0960| 118461 118449| -2871.642| -1663.882| 2016.496| 0.009| 2.244| 16.7| | SF| 118461 118449| -2871.642| -1663.882| 2016.496| 0.009| 2.244| 16.7| | 0960| 118461 DC1| 214.773| -436.560| 1256.395| 0.017| 9.551| 2.2| | SF| 118461 DC1| 214.773| -436.560| 1256.395| 0.017| 9.551| 2.2| | 0961| DC2 118461| -536.835| 243.946| -1013.974| 0.006| 2.007| 27.5| | SF| DC2 118461| -536.835| 243.946| -1013.974| 0.006| 2.007| 27.5| | 0961| DC2 DC1| -322.082| -192.605| 242.393| 0.018|11.644| 2.4| | SF| DC2 DC1| -322.082| -192.605| 242.393| 0.018|11.644| 2.4| | 0961| DC2 DC3| 467.001| 131.038| 22.653| 0.007| 1.822| 47.8| Trang 37
  43. | SF| DC2 DC3| 467.001| 131.038| 22.653| 0.007| 1.822| 47.8| | 0963| DC3 DC4| 93.987| -128.685| 393.962| 0.009| 2.465| 2.0| | SF| DC3 DC4| 93.987| -128.685| 393.962| 0.009| 2.465| 2.0| | 0965| DC4 DC5| 70.556| -118.175| 349.036| 0.018|14.684| 2.4| | SF| DC4 DC5| 70.556| -118.175| 349.036| 0.018|14.684| 2.4| | 0965| DC5 118449| -4039.953| -1304.190| 236.814| 0.012| 9.822| 2.8| | SF| DC5 118449| -4039.953| -1304.190| 236.814| 0.012| 9.822| 2.8| | 0965| DC5 DC6| -574.907| -491.099| 797.628| 0.013|12.243| 2.4| | SF| DC5 DC6| -574.907| -491.099| 797.628| 0.013|12.243| 2.4| | 0966| DC6 118449| -3465.046| -813.089| -560.815| 0.007| 2.765| 14.0| | SF| DC6 118449| -3465.046| -813.089| -560.815| 0.007| 2.765| 14.0| === == - RMS lon nhat:( 118449 - DC5) RMS= 0.026 - RMS nho nhat:( DC2 - 118461) RMS= 0.006 - RDOP lon nhat:( 118449 - DC5) RDOP= 28.736 - RDOP nho nhat:( DC2 - DC3) RDOP= 1.822 - RATIO lon nhat:( DC2 - DC3) RATIO= 47.800 - RATIO nho nhat:( 118449 - DC5) RATIO= 1.600 Bang 2 BANG SAI SO KHEP HINH HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84 === === | So hieu vong khep | dX(m)| dY(m)| dz(m)| dh(m)| dxyz | [S](m) | dxyz/[S] | | | | | | | | | | | 118449 118461 DC1 | 0.01| 0.011| 0.050| 0.025| 0.052| 8638.1|1: 165597| | 118449 118461 DC2 |-0.010| 0.014| 0.015| 0.020| 0.023| 8882.5|1: 389149| | 118449 DC1 DC2 | 0.000|-0.006|-0.007|-0.007| 0.009| 7680.2|1: 833034| | 118449 DC2 DC3 | 0.000| 0.002| 0.000| 0.002| 0.002| 8599.4|1: 4299718| | 118449 DC3 DC4 | 0.021|-0.053|-0.013|-0.057| 0.058| 8969.8|1: 153403| | 118449 DC4 DC5 | 0.027|-0.054|-0.016|-0.063| 0.062| 8884.2|1: 142242| | 118449 DC5 DC6 | 0.032| 0.017|-0.017| 0.002| 0.040| 8954.0|1: 223710| | 118461 DC1 DC2 | 0.020|-0.009| 0.028|-0.002| 0.036| 2967.0|1: 83421| Trang 38
  44. === === Tong so tam giac : 8 - Sai so khep tuong doi tam giac lon nhat: 1/ 83421 ( Tam giac : 118461- DC1- DC2, [S] = 2967.0m ) - Sai so khep tuong doi tam giac nho nhat: 1/ 4299718 ( Tam giac : 118449- DC2- DC3, [S] = 8599.4m ) - Sai so khep chenh cao tam giac nho nhat: 0.002m ( Tam giac : 118449- DC2- DC3, [S] = 8599.4m ) - Sai so khep chenh cao tam giac lon nhat: 0.063m ( Tam giac : 118449- DC4- DC5, [S] = 8884.2m ) Tong so tu giac : 0 - Sai so khep tuong doi tu giac lon nhat: 1/ 0 ( Tu giac: 118461- DC1- DC2- 118461, [S] = 0.0m ) - Sai so khep tuong doi tu giac nho nhat: 1/ 0 ( Tu giac: 118449- DC5- DC6- 118449, [S] = 0.0m ) - Sai so khep chenh cao tu giac nho nhat: 0.000m ( Tu giac : - - - , [S] = 0.0m ) - Sai so khep chenh cao tu giac lon nhat: - 1.197698485360663700000000000000000000000e+200m ( Tu giac : 118449- DC4- DC5- , [S] = 0.0m ) Bang 3.1 BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI GOC PHUONG VI HE TOA DO TRAC DIA ELLIPPSOID:WGS-84 === | STT | Ki hieu goc | Tri do |S.s do | So h/c| Tri b.sai | | | | o ' " | " | " | o ' " | === | 1 | 118461 118449 | 55 54 13.61 | 0.87 | 0.34 | 55 54 13.95 | | 2 | 118449 DC3 | 255 30 49.44 | 1.03 | -0.04 | 255 30 49.40 | | 3 | 118449 118461 | 235 54 14.77 | 1.15 | -0.82 | 235 54 13.95 | | 4 | 118449 DC2 | 253 23 9.06 | 0.88 | -0.02 | 253 23 9.05 | | 5 | 118449 DC2 | 253 23 8.87 | 0.52 | 0.18 | 253 23 9.05 | | 6 | DC2 118461 | 157 24 51.97 | 3.36 | 0.66 | 157 24 52.64 | | 7 | DC2 DC1 | 54 11 30.99 | 14.86 | -1.58 | 54 11 29.41 | | 8 | DC2 DC3 | 272 31 32.94 | 6.15 | -0.55 | 272 31 32.39 | | 9 | 118449 DC4 | 261 12 0.62 | 0.74 | 0.17 | 261 12 0.79 | | 10 | 118449 DC3 | 255 30 49.42 | 0.86 | -0.02 | 255 30 49.40 | | 11 | DC5 DC6 | 38 40 12.73 | 6.24 | 0.58 | 38 40 13.30 | | 12 | DC5 118449 | 86 15 15.04 | 1.94 | -0.34 | 86 15 14.69 | | 13 | DC6 118449 | 99 16 6.21 | 1.20 | -0.1 | 99 16 6.11 | | 14 | 118449 DC1 | 255 51 22.72 | 1.70 | 0.50 | 255 51 23.22 | | 15 | 118449 DC5 | 266 15 14.31 | 2.25 | 0.38 | 266 15 14.69 | | 16 | 118461 DC1 | 356 14 47.52 | 4.82 | 1.75 | 356 14 49.27 | Trang 39
  45. | 17 | 118449 DC1 | 255 51 23.94 | 1.89 | -0.72 | 255 51 23.22 | | 18 | DC3 DC4 | 352 29 29.89 | 15.45 | 2.91 | 352 29 32.80 | | 19 | DC4 DC5 | 354 31 13.97 | 28.72 | 16.84 | 354 31 30.80 | === - Sai so do phuong vi lon nhat: ( DC4 - DC5) ma(max)= 28.72" - Sai so do phuong vi nho nhat: ( 118449 - DC2) ma(min)= 0.52" - So hieu chinh phuong vi lon nhat:( DC4 - DC5) da(max)= 16.84" - So hieu chinh phuong vi nho nhat:( 118449 - DC2) da(min)= 0.02" Bang 3.2 BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CANH HE TOA DO TRAC DIA ELLIPPSOID:WGS-84 === | STT | Ki hieu canh | Tri do | S.s do | So h/c | Tri b.sai | | | | (m) | (m) | (m) | (m) | === | 1 | 118461 118449 | 3883.489 | 0.013 | -0.000 | 3883.488 | | 2 | 118449 DC3 | 4287.827 | 0.019 | -0.000 | 4287.827 | | 3 | 118449 118461 | 3883.477 | 0.027 | 0.012 | 3883.488 | | 4 | 118449 DC2 | 3826.144 | 0.015 | -0.003 | 3826.141 | | 5 | 118449 DC2 | 3826.144 | 0.010 | -0.004 | 3826.141 | | 6 | DC2 118461 | 1172.974 | 0.019 | 0.012 | 1172.986 | | 7 | DC2 DC1 | 446.757 | 0.032 | -0.001 | 446.756 | | 8 | DC2 DC3 | 485.569 | 0.014 | 0.002 | 485.572 | | 9 | 118449 DC4 | 4257.145 | 0.021 | -0.003 | 4257.143 | | 10 | 118449 DC3 | 4287.831 | 0.026 | -0.004 | 4287.827 | | 11 | DC5 DC6 | 1099.057 | 0.046 | 0.012 | 1099.068 | | 12 | DC5 118449 | 4251.900 | 0.034 | 0.012 | 4251.912 | | 13 | DC6 118449 | 3603.125 | 0.015 | 0.002 | 3603.127 | | 14 | 118449 DC1 | 3407.388 | 0.033 | -0.001 | 3407.387 | | 15 | 118449 DC5 | 4251.935 | 0.052 | -0.023 | 4251.912 | | 16 | 118461 DC1 | 1347.321 | 0.036 | -0.017 | 1347.304 | | 17 | 118449 DC1 | 3407.384 | 0.033 | 0.004 | 3407.387 | | 18 | DC3 DC4 | 424.973 | 0.016 | -0.005 | 424.968 | | 19 | DC4 DC5 | 375.195 | 0.031 | -0.003 | 375.192 | === - Sai so do canh lon nhat: ( 118449 - DC5) ms(max)= 0.052m - Sai so do canh nho nhat: ( 118449 - DC2) ms(min)= 0.010m - So hieu chinh canh lon nhat:( 118449 - DC5) ds(max)= 0.023m - So hieu chinh canh nho nhat:( 118449 - DC3) ds(min)= 0.000m Bang 3.3 BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CHENH CAO HE TOA DO TRAC DIA ELLIPPSOID:WGS-84 === | STT | Ki hieu canh | Tri do | S.s do | So h/c | Tri b.sai | | | | (m) | (m) | (m) | (m) | === | 1 | 118461 118449 | -0.977 | 0.036 | 0.126 | -0.851 | | 2 | 118449 DC3 | 0.990 | 0.041 | 0.006 | 0.996 | | 3 | 118449 118461 | 0.986 | 0.053 | -0.135 | 0.851 | | 4 | 118449 DC2 | 0.524 | 0.031 | -0.018 | 0.506 | | 5 | 118449 DC2 | 0.520 | 0.025 | -0.015 | 0.506 | | 6 | DC2 118461 | 0.442 | 0.041 | -0.097 | 0.345 | | 7 | DC2 DC1 | 0.218 | 0.099 | -0.010 | 0.208 | | 8 | DC2 DC3 | 0.468 | 0.028 | 0.023 | 0.490 | | 9 | 118449 DC4 | 1.243 | 0.056 | -0.023 | 1.220 | | 10 | 118449 DC3 | 1.043 | 0.047 | -0.047 | 0.996 | Trang 40
  46. | 11 | DC5 DC6 | -1.186 | 0.127 | 0.016 | -1.169 | | 12 | DC5 118449 | -1.175 | 0.117 | 0.022 | -1.152 | | 13 | DC6 118449 | 0.013 | 0.055 | 0.004 | 0.017 | | 14 | 118449 DC1 | 0.735 | 0.087 | -0.021 | 0.714 | | 15 | 118449 DC5 | 1.174 | 0.151 | -0.022 | 1.152 | | 16 | 118461 DC1 | -0.226 | 0.083 | 0.090 | -0.137 | | 17 | 118449 DC1 | 0.731 | 0.080 | -0.017 | 0.714 | | 18 | DC3 DC4 | 0.196 | 0.050 | 0.028 | 0.224 | | 19 | DC4 DC5 | -0.131 | 0.124 | 0.063 | -0.068 | === - Sai so do chenh cao lon nhat: ( 118449 - DC5) mdh(max)= 0.151m - Sai so do chenh cao nho nhat: ( 118449 - DC2) mdh(min)= 0.025m - So hieu chinh chenh cao lon nhat:( 118449 - 118461) ddh(max)= 0.135m - So hieu chinh chenh cao nho nhat:( DC6 - 118449) ddh(min)= 0.004m === Bang 4 BANG TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN SAU BINH SAI HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84 === | STT | So hieu diem| X(m) | Y(m) | Z(m) | |===| | 1 | 118449 | -1710115.6302 | 5710237.5086 | 2261602.1736 | | 2 | 118461 | -1707243.9562 | 5711901.2201 | 2259585.6019 | | 3 | DC1 | -1707029.2067 | 5711464.7229 | 2260842.0010 | | 4 | DC2 | -1706707.1311 | 5711657.3311 | 2260599.6051 | | 5 | DC3 | -1706240.1312 | 5711788.3773 | 2260622.2567 | | 6 | DC4 | -1706146.1543 | 5711659.7104 | 2261016.2210 | | 7 | DC5 | -1706075.6409 | 5711541.5774 | 2261365.2751 | | 8 | DC6 | -1706650.5560 | 5711050.4947 | 2262162.9204 | === Bang 5 BANG TOA DO TRAC DIA SAU BINH SAI HE TOA DO TRAC DIA ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84 === | STT | So hieu diem| B | L | H(m) | |===| | 1 | 118449 | 20ø54'19.042407" | 106ø40'19.317781" | -0.615 | | 2 | 118461 | 20ø53'08.845567" | 106ø38'27.623131" | 0.235 | | 3 | DC1 | 20ø53'52.574870" | 106ø38'24.828905" | 0.099 | | 4 | DC2 | 20ø53'44.140857" | 106ø38'12.242941" | -0.109 | | 5 | DC3 | 20ø53'44.923158" | 106ø37'55.462364" | 0.380 | | 6 | DC4 | 20ø53'58.632396" | 106ø37'53.620924" | 0.605 | | 7 | DC5 | 20ø54'10.782441" | 106ø37'52.453012" | 0.537 | | 8 | DC6 | 20ø54'38.560866" | 106ø38'16.379314" | -0.632 | === Bang 6 BANG THANH QUA TOA DO PHANG VA DO CAO BINH SAI HE TOA DO PHANG UTM KINH TUYEN TRUC: 105_45_00 ELLIPPSOID:WGS-84 === | So | So | Toa do, Do cao | Sai so vi tri diem | Trang 41
  47. | thu | hieu | | | tu | diem | x(m) | y(m) | h(m) |mx(m)|my(m)| mh(m)| mp(m)| === | 1| 118449 | 2312635.016| 595917.969| 1.177 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 2| 118461 | 2310457.953| 592702.117| 1.960 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 3| DC1 | 2311802.359| 592613.905| 1.850 |0.015|0.018| 0.040| 0.023| | 4| DC2 | 2311540.967| 592251.603| 1.634 |0.010| 0.01| 0.015| 0.014| | 5| DC3 | 2311562.355| 591766.506| 2.121 |0.014|0.014| 0.021| 0.019| | 6| DC4 | 2311983.677| 591710.973| 2.354 |0.015|0.019| 0.037| 0.025| | 7| DC5 | 2312357.155| 591675.171| 2.293 |0.022|0.023| 0.063| 0.032| | 8| DC6 | 2313215.264| 592361.892| 1.147 |0.021|0.017| 0.051| 0.027| === Bang 7 BANG CHIEU DAI CANH, PHUONG VI VA SAI SO TUONG HO HE TOA DO PHANG UTM ELLIPPSOID: WGS-84 === === | SHD | SHD | Chieu dai| ms | ms/s | Phuong vi | ma | dh | mdh | | dau | cuoi | | | | (m) | (m) | | o ' " | " | (m) | (m) | === === | 118449| DC1| 3407.368| 0.017|1/ 198103| 255 51 19 | 0.95| 0.714|0.040| | 118449| DC1| 3407.368| 0.017|1/ 198103| 255 51 19 | 0.95| 0.714|0.040| | 118449| DC2| 3826.118| 0.01|1/ 386477| 253 23 05 | 0.54| 0.506|0.015| | 118449| DC2| 3826.118| 0.01|1/ 386477| 253 23 05 | 0.54| 0.506|0.015| | 118449| DC3| 4287.802| 0.014|1/ 312978| 255 30 46 | 0.65| 0.996|0.021| | 118449| DC3| 4287.802| 0.014|1/ 312978| 255 30 46 | 0.65| 0.996|0.021| | 118449| DC4| 4257.118| 0.019|1/ 219439| 261 11 57 | 0.74| 1.220|0.037| | 118449| DC5| 4251.887| 0.023|1/ 184865| 266 15 11 | 1.06| 1.152|0.063| | DC5| 118449| 4251.887| 0.023|1/ 184865| 266 15 11 | 1.06| 1.152|0.063| | DC6| 118449| 3603.106| 0.016|1/ 223795| 279 16 02 | 1.21| - 0.017|0.051| | 118461| DC1| 1347.297| 0.015|1/ 87487| 356 14 46 | 2.68| - 0.137|0.040| | DC2| 118461| 1172.980| 0.01|1/ 118483| 337 24 49 | 1.76| - 0.345|0.015| | DC2| DC1| 446.753| 0.016|1/ 27577| 234 11 26 | 7.51| - 0.208|0.042| | DC2| DC3| 485.569| 0.011|1/ 46245| 272 31 29 | 4.27| 0.490|0.021| | DC3| DC4| 424.966| 0.012|1/ 35711| 352 29 29 | 8.90| 0.224|0.037| | DC4| DC5| 375.190| 0.020|1/ 18760| 354 31 27 |13.91| - 0.068|0.068| | DC5| DC6| 1099.062| 0.027|1/ 41163| 38 40 10 | 3.79| - 1.169|0.073| === === Trang 42
  48. KET QUA DANH GIA DO CHINH XAC 1. Sai so trung phuong trong so don vi: M = 1.00 2. Sai so vi tri diem: -nho nhat: (diem: DC2) mp = 0.014m -lon nhat: (diem: DC5) mp = 0.032m 3. Sai so tuong doi canh:-nho nhat: ms/s =1/ 386477 (canh 118449 - DC2 S = 3826.1 m) -lon nhat: ms/s =1/ 18760 (canh DC4 - DC5 S = 375.2 m) 4. Sai so phuong vi: -nho nhat:( 118449 - DC2) ma = 0.54" -lon nhat:( DC4 - DC5) ma = 13.91" 5. Sai so chenh cao: -nho nhat:( 118449 - DC2) mh = 0.015m -lon nhat:( DC5 - DC6) mh = 0.073m 6.- Chieu dai canh nho nhat :( DC4 - DC5) S = 375.190m - Chieu dai canh lon nhat :( 118449 - DC3) S = 4287.802m - Chieu dai canh trung binh: S = 2697.497m Trang 43