Đề tài Đo và điều khiển tốc độ động cơ dùng vi xử lí 8051
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề tài Đo và điều khiển tốc độ động cơ dùng vi xử lí 8051", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_tai_do_va_dieu_khien_toc_do_dong_co_dung_vi_xu_li_8051.docx
Nội dung text: Đề tài Đo và điều khiển tốc độ động cơ dùng vi xử lí 8051
- BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG Đề tài: “ĐO VÀ ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ DÙNG VI XỬ LÍ 8051” Môn:Kỹ thuật vi xử lí 1
- MỤC LỤC LỜI NÓI MỞ ĐẦU 3 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VI XỬ LÝ 8051 4 I.Kiến trúc phần cứng AT89C52 4 1.Cấu hình các chân của AT89C52 4 2. Mô tả các chân 4 3.Tổ chức bộ nhớ 7 4.Các thanh ghi đặc biệt. 9 II.Hoạt động của timer 11 1.Các thanh ghi của bộ định thời 11 2.Các chế độ của timer và cờ tràn 13 III.Hệ thống ngắt 14 1.Giới thiệu chung. 14 2.Tổ chức ngắt. 15 3.Độ ưu tiên ngắt. 15 4.Cơ chế lựa chọn tuần tự 16 5.Vector ngắt 17 CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG 18 I.Sơ đồ khối: 18 II.Lưu đồ thuật toán 20 1.Lưu đồ chương trình của mạch 20 2.Lưu đồ các mạch chức năng 21 3.Code của mạch 31 III.Mạch khi hoàn thành 38 2
- LỜI NÓI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học – kĩ thuật.Đặc biệt của ngành công nghiệp chế tạo các linh kiện bán dẫn,các các vi mạch tích hợp IC một hướng phát triển mới của Vi xử lý đã hình thành đó là Vi Điều Khiển.Với những ưu điểm to lớn về tốc độ,độ chính xác cao,khả năng sử lý các bìa toán,tính linh hoạt nên các Vi Điều khiển đã được ứng dụng trên hầu hết các lĩnh vực trong cuộc sống. Bằng cách áp dụng Vi Điều Khiển trong sản xuất và xử lý,Vi Điều Khiển đã thực sự thể hiện được các ưu điểm của mình so với các thiết bị thông thường khác. Vì những ứng dụng to lớn của Vi điều khiển,do đó mà ở các trường Đại Học,Cao Đẳng,TCCN . Về khoa học – công nghệ .Môn vi xử lý đã trở thành một môn học không thể thiếu được trong trương trình đào tạo.Vi điều khiển 8051 sẽ cung cấp cho sinh viên những khái nhiện cơ bản cách thức hoạt động của Vi xử lý qua đó sinh viên có tư duy ,kiến thức nền tảng,để có thể giải quyết các bài toán ứng dụng thực tế trong cuộc sống,cũng như là cơ sở để học tập nghiên cứu các dòng Vi xử lý khác như :PIC,AVR . Qua báo cáo này chúng em có cái nhìn thực tế hơn,sâu sắc hơn về vi điều khiển.chúng em cũng đã hiểu thêm nhiều về cách thức xử lý một bài toán thực tế phức tạp. 3
- CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VI XỬ LÝ 8051 I.Kiến trúc phần cứng AT89C52: AT89C51 là phiên bản 8051 có ROM trên chip là Flash. Phiên bản này thích hợp cho ứng dụng nhanh vì bộ nhớ Flash có thể xoá trong vài giây. AT89C51 có thể được lập trình qua công COM của máy tính IBM PC. Các thành phần bên trong nó gồm có: - 128 byte RAM - 8Kbyte ROM - 32 đường xuất nhập - 3 bộ định thời đếm 16 bit - 8 nguyên nhân ngắt - một port nối tiếp song công - một mạch dao động và tạo xung clock trên chi 1.Cấu hình các chân của 89ATC52: U1 39 21 38 P0.0/AD0 P2.0/A8 22 37 P0.1/AD1 P2.1/A9 23 36 P0.2/AD2 P2.2/A10 24 35 P0.3/AD3 P2.3/A11 25 34 P0.4/AD4 P2.4/A12 26 33 P0.5/AD5 P2.5/A13 27 32 P0.6/AD6 P2.6/A14 28 P0.7/AD7 P2.7/A15 1 10 2 P1.0/T2 P3.0/RXD 11 3 P1.1/T2-EX P3.1/TXD 12 4 P1.2 P3.2/INT0 13 5 P1.3 P3.3/INT1 14 6 P1.4 P3.4/T0 15 7 P1.5 P3.5/T1 16 8 P1.6 P3.6/WR 17 P1.7 P3.7/RD 19 30 18 XTAL1 ALE/PROG 29 XTAL2 PSEN 31 9 EA/VPP RST AT89C52 2. Mô tả các chân - Vcc (40):chân cấp điện (5V) - GND (20):chân đất (0V) 4
- * Cổng Port 1 được chỉ định là cổng I/O từ chân 1 đến 8. Chúng được sử dụng cho mục đích duy nhất là giao tiếp với thiết bị khi cần thiết. Ngoài ra các chân P1.0, P1.1 là 2 chân liên quan đến hoạt động ngắt của bộ định thời 2. Trong những mô hình thiết kế không dùng bộ nhớ ngoài, Port 0 là cổng I/O. Còn đối với các hệ thống lớn hơn có yêu cầu một số lượng đáng kể bộ nhớ ngoài thì Port 0 trở thành các đường truyền dữ liệu và 8 bit thấp của bus địa chỉ. Ngoài ra chân P1.0(T2) là ngõ vào của bộ đếm thời gian 2. P1.1(T2EX) là chân capture/reload của bộ đếm thời gian 2. * Cổng Port 2 là cổng I/O hoặc là đường tryển 8 bit cao của bus địa chỉ cho những mô hình thiết kế có bộ nhớ chương trình ở nằm ngoài học có hơn 256 byte bộ nhỡ dữ liệu ngoài . * Cổng Port 3 ngoài mục đích chung là cổng I/O, những chân này còn kiêm luôn nhiều chức năng khác liên quan đến đặc tính đăc biệt của vi điều khiển. Bit Tên Địa chỉ bit Chức năng thứ hai P3.0 RXD B0H Nhận dữ liệu cho cổng nối tiếp P3.1 TXD B1H Truyền dữ liệu cho cổng nối tiếp P3.2 ‘INTO B2H Ngắt 0 bên ngoài P3.3 ‘INT1 B3H Ngắt 1 bên ngoài P3.4 T0 B4H Ngõ vào bộ đếm thời gian 0 P3.5 T1 B5H Ngõ vào bộ đếm thời gian 1 P3.6 ‘WR B6H Tín hiệu điều khiển ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài P3.7 ‘RD B7H Tín hiệu điều khiển đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài Những chức năng thứ hai của chân cổng Port 3 - /PSEN là một tín hiệu điều khiển cho phép bộ nhớ chương trình bên ngoài hoạt động. Nó thường được kết nối đến chân /OE (Output Enable) của /EPROM để đọc các byte chương trình. Xung tín hiệu /PSEN luôn ở mức thấp trong suốt phạm vi quá trình của một lệnh. Còn khi thi hành chương trình từ ROM ở ngay bên trong chip, chân /PSEN luôn ở mức cao. 5
- - Tín hiệu ALE có chức năng đặc biệt tách byte địa chỉ thấp và bus dữ liệu khi cổng P0 được sử dụng cở chế độ tuần tự hay còn gọi là chế độ dồn kênh, nghĩa là sử dụng cùng một đường truyền cho các bit dữ liệu và byte thấp của bus địa chỉ - Khi chân /EA ở mức cao, vi điều khiển được thực hiện các chương trình lưu trữ ỏ vùng nhớ thấp hơn 8Kbyte ROM bên trong chip. Còn /EA ở mức thấp chỉ có những chương trình lưu ở bộ nhớ ngoài mới được thực hiện - AT89S52có một bộ dao động nội bên trong chip hoạt động theo tần số của một dao động thạch anh nằm bên ngoài. Tần số thông dụng của thạch anh là 11,0592 MHZ. - RST (9):ngõ vào reset ở mức cao trên chân này trong 2 chu kì máy. RST Mạch reset tác động bằng tay và sẽ tự động reset lại máy. - XTAL1 và XTAL2:là hai ngõ vào và ra của bộ khuếch đại đảo của mạch giao động,được cấu hình dùng để dùng như một bộ giao động trên chíp. Không có yêu cầu nào về chu kì nghiện vụ của tín hiệu xung Clock bên ngoài do tín hiệu này phải qua mạch flip-flop chia hai trước khi tới mạch tạo xung bên trong.Tuy 6
- nhiên các chi tiết kĩ thuật về thời gian mức thấp và thời gian mức cao,điện áp cực đại ,điện áp cực tiểu cần được xem xét. 3.Tổ chức bộ nhớ Không gian bộ nhớ của bộ vi điều khiển được phân chia thành 2 phần: bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ chương trình. Hầu hết các IC MCS đều có bộ nhớ chương trình nằm bên trong chip, tuy nhiên cũng có thể mở rộng dung lượng lên đến 64K bộ nhớ chương trình và 64K dữ liệu bằng cách sử dụng một số bộ nhớ ngoài. Bên trong chip vi điều khiển AT89C51 có 128 byte bộ nhớ dữ liệu. Không gian bộ nhớ bên trong được chia thành các bank thanh ghi, RAM địa chỉ theo bit, RAM dùng chung và các thanh ghi chức năng đặc biệt. 7F FF F0 F F F F F F F F B 7 6 5 4 3 2 1 0 E0 E E E E E E E E ACC RAM dùng chung 7 6 5 4 3 2 1 0 D0 D D D D D D D D PSW 7 6 5 4 3 2 1 0 CD TH2 CC TL2 CB RCAP 2L 30 CA RCAP 2H C8 T2CO N B8 - - - B B B B B IP C B A 9 8 2F 7 7 7 7 7 7 7 7 B0 B B B B B B B B P3 F E D C B A 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 7
- 2E 7 7 7 7 7 7 7 7 A8 A - - A A A A A IE 7 6 5 4 3 2 1 0 F C B A 9 8 2D 6 6 6 6 6 6 6 6 A0 A A A A A A A A P2 F E D C B A 9 8 7 6 5 4 3 2 1 0 2C 6 6 6 6 6 6 6 6 99 SBUF 7 6 5 4 3 2 1 0 2B 5 5 5 5 5 5 5 5 98 9 9 9 9 9 9 9 9 SCO F E D C B A 9 8 F E D C B A 9 8 N 2A 5 5 5 5 5 5 5 5 90 9 9 9 9 9 9 9 9 P1 7 6 5 4 3 2 1 0 7 6 5 4 3 2 1 0 29 4 4 4 4 4 4 4 4 8D TH1 F E D C B A 9 8 28 4 4 4 4 4 4 4 4 8C TH0 7 6 5 4 3 2 1 0 27 3 3 3 3 3 3 3 3 8B TL1 F E D C B A 9 8 26 3 3 3 3 3 3 3 3 8A TL0 7 6 5 4 3 2 1 0 25 2 2 2 2 2 2 2 2 F E D C B A 9 8 24 2 2 2 2 2 2 2 2 89 TMO 7 6 5 4 3 2 1 0 D 23 1 1 1 1 1 1 1 1 F E D C B A 9 8 22 1 1 1 1 1 1 1 1 88 8 8 8 8 8 8 8 8 TCO 7 6 5 4 3 2 1 0 F E D C B A 9 8 N 21 0 0 0 0 0 0 0 0 PCO F E D C B A 9 8 N 8
- 20 0 0 0 0 0 0 0 0 7 6 5 4 3 2 1 0 1F Bank Register 83 DPH 82 DPL 81 SP 00 80 8 8 8 8 8 8 8 8 P0 7 6 5 4 3 2 1 0 Sơ đồ chi tiết không gian bộ nhớ dữ liệu bên trong vi điều khiển 4.Các thanh ghi đặc biệt. AT89C52 có các thanh ghi R0 đến R7 và 21 thanh ghi chức năng đặc biệt SFR (Special Function Register) nằm ở phần trên của RAM từ địa chỉ 80H đến FFH. - Thanh ghi trạng thái PSW (program stastus word): Bit Ký hiệu Địa chỉ Mô tả bit PSW.7 CY D7H Cờ nhớ PSW.6 AC D6H Cờ nhớ phụ PSW.5 FO D5H Cờ 0 PSW.4 RS1 D4H Chọn dãy thanh ghi(bit 1) PSW.3 RS0 D3H Chọn dãy thanh ghi(bit 0) 00=bank1: địa chỉ từ 00h đến 07h 01=bank2: địa chỉ từ 08h đến 0Fh 9
- 10=bank3: địa chỉ từ 10h đến 17h 01=bank2: địa chỉ từ 18h đến 1Fh PSW.2 OV D2H Cờ tràn PSW.1 - D1H Dự trữ PSW.0 P D0H Cờ kiểm tra chẵn lẻ - Thanh ghi B: thanh ghi luôn được sử dụng kèm theo thanh ghi A để thực hiện các phép toán nhân và chia. Thanh ghi B xem như là thanh ghi đệm dùng chung. Nó có địa chỉ từ F0 đến F7. - Con trở ngăn xếp: là một thanh ghi 8 bit, nó chứa địa chỉ của phần dữ liệu đang hiện diện tại đỉnh ngăn xếp. Ngăn xếp hoạt động theo phương thức LIFO. Hoạt động đẩy vào ngăn xếp làm tăng SP lên trước khi ghi dữ liệu vào. Hoạt động lấy ra khỏi ngăn xếp sẽ đọc dữ liệu ra rồI giảm SP. - Con trỏ dữ liệu DPTR(Data Pointer): DPTR được sử dụng để truy cập vào bộ nhớ chương trình và bộ nhớ dữ liệu ngoài, đó là thanh ghi 16 bot có 8 bit thấp ở địa chỉ 82H (DPL) và 8 bit cao ở địa chỉ 83h (DPL) - Các thanh ghi cổng: Các cổng I/O của VDL bao gồm P0 tại địa chỉ 80H, P1 ở địa chỉ 90H, P2 tại địa chỉ A0H, P3 tạI địa chỉ B0H. Tất cả các cổng đều có địa chỉ bit nên cung cấp khả năng giao tiếp với bên ngoài rất mạnh - Các thanh ghi bộ đếm thời gian: AT89C52 có 3 bộ đếm thời gian 16 bit để định các khoảng thời gian hay đếm các sự kiện. Timer0 có địa chỉ 8AH (TL0: bit thấp) và 8CH(TH0: byte cao). Timer1 có địa chỉ 8BH (TL1: bit thấp) và 8DH(TH1: byte cao). Timer2 có địa chỉ CCH (TL2: bit thấp) và 8CD(TH2: byte cao). Hoạt động của các bộ đếm thời gian được thiết lập bởi các thanh ghi TMOD,TCON, T2CON. Ngoài ra các thanh ghi RCAP2L, RCAP2H được sử dụng trong chế độ tự nạp của 16 bitbộ định thời 2. - Các thanh ghi cổng tuần tự: IC AT89C52 chứa một cổng nối tiếp để kết nối với các thiết bị nối tiếp như moderm hoặc để giao tiếp với các IC khác sử dụng giao tiếp nối tiếp. Bộ đệm dữ liệu nối tiếp SBUF lưu giữ cả dữ liệu truyền đi và dữ liệu nhận được. - Các thanh ghi ngắt: AT89C52 có 6 nguyên nhân ngắt và 2 ngắt ưu tiên. Các ngắt bị cấm sau khi hệ thống khởi động lại và để được bật bằng cách ghi vào thanh ghi cho phep ngắt IE. Mức ưu tiên được thiết lập thông qua thanh ghi ưu tiên IP. 10
- - Thanh ghi điều khiển năng lượng PCON (Power Control Register): chứa nhiều bit điều khiển đảm bảo các chức năng khác nhau. II.Hoạt động của timer. 1.Các thanh ghi của bộ định thời. Để truy cập bộ định thời ta sử dụng 11 thanh ghi FSR: SFR Mục đích Địa chỉ Định địa chỉ bit TCON Điều khiển 88H Có TMOD Chọn chế độ 89H Không TL0 Byte thấp của bộ định thời 0 8AH Không TL1 Byte thấp của bộ đinh thời 1 8BH Không TH0 Byte cao của bộ đinh thời 0 8CH Không TH1 Byte cao của bộ đinh thời 1 8DH Không T2CON Điều khiển bộ định thời 2 C8H Có RCAP2L Nhận byte thấp của bộ định thời 2 CAH Không RCAP2H Nhận byte cao của bộ định thời 2 CBH Không TL2 Byte thấp của bộ đinh thời 2 CCH Không TH2 Byte cao của bộ định thời 2 CDH Không - Thanh ghi TMOD (Timer Moder Register): Bit Tên Timer Chức năng 7 GATE 1 Khi bit Gate=1 và ‘INT1 cao thì Timer 1 mới hoạt động 6 C/’T 1 Bit chọn counter/timer (1/0) 5 M1 1 Bit mode 1 4 M0 1 Bit mode 0 11
- 3 GATE 0 Bit GATE của timer 0 2 C/’T 0 Bit chọn counter/timer (1/0) Timer 0 1 M1 0 Bit mode 1 của Timer 0 0 M0 0 Bit mode 0 của Timer 0 Các bít địa chỉ của thanh ghi TMOD: Thanh ghi TMOD được chia thành 2 nhóm 4 bit dùng để truy cập các chế độ hoạt động của Timer0 và Timer1. Các chế độ hoạt động của bộ định thời: + M1=0, M0=0: Mode 0 (Chế độ định thời 13-bit) + M1=0, M0=1: Mode 1 (Chế độ định thời 16 bit) + M1=1, M0=0: Mode 2 (Chế độ tự động nạp 8 bit) + M1=1, M0=1: Mode 3 (Chế đô định thời chia xẻ). - Thanh ghi điều khiển bộ định thời TCON (Timer control register): Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả TCON.7 TF1 8FH Cờ tràn bộ định thời TCON.6 TR1 8EH Bit điều khiển hoạt động của bộ định thời 1 TCON.5 TF0 8DH Cờ tràn bộ định thời 0 TCON.4 TR0 8CH Bit điều khiển hoạt động của bộ định thời 1 TCON.3 IE1 8BH Cờ ngắt bên ngoài 1 TCON.2 IT1 8AH Cờ ngắt bên ngoài 1 TCON.1 IE0 89H Cờ ngắt bên ngoài 0 TCON.0 IT0 88H Cờ ngắt bên ngoài 0 12
- 2.Các chế độ của timer và cờ tràn ❖ Chế độ định thời 13 bit (mode 0): Mode 0 ít được sử dụng trong các hệ thống mới. Byte cao của bộ định thời THx được kết hợp vớI 5 bit có trọng số nhỏ nhất vủa byte thấp của bộ định thời TLx để tạo nên bộ định thời 13 bit. #bit còn lại của TLx không được sử dụng. TLx (5bit) THx (8bit) TF ❖ Chế độ định thời 16 bit (mode1): Trong Mode 1, tín hiệu đồng hồ được đưa vào cả 2 byte cao và thấp của bộ định thời (TLx,THx). Khi nhận xung đồng hồ, bộ định thời bắt đầu đếm lên từ 0000H. Hiện tượng tràn xảy ra khi có chuyển tiếp từ FFFFH về 0000H và làm bật cờ tràn. Timer Clock TLx(8bit) THx(8bit) TFx(cờ tràn) ❖ Chế độ định thời 8 bít tự động nạp lại (mode 2): Trong Mode 2, thanh ghi định thời TLx hoạt động như là bộ dịnh thời 8 bit trong khi byte cao của bộ dịnh thời lưu giá trị nạp lại. Khi quá trình đếm ở TLx bị tràn từ FFH về 00H thì không những cờ tràn bật lên mà giá trị tổng THx được nạp vào TLx, và tiếp tục quá trình đếm từ giá trị này tới khi xảy ra sự chuyển đổi tiếp theo từ FFH về 00H. Timer Clock TLx(8bit) TFx(cờ tràn) THx(8bit) ❖ Chế độ định thời phân chia (mode 3): Timer 0 trong mode 3 được chia thành 2 bộ định thời 8b bit. TL0 và TH0 hoạt động như 2 bộ định thời riêng rẽ và sử dụng các cờ tràn tương ứng là TF0,TF1. Timer 1 trong mode 3 ngừng làm việc nhưng có thể hoạt động bằng cách chuyển nó sang một 13
- trong mode khác. Điều hạn chế duy nhất là cờ tràn của Timer mode không bị ảnh hưởng khi xảy ra tràn Timer1, bởi vì nó được nối đến TH0 Timer Clock TL1(8bit) TH1(8bit) Timer Clock TL0(8bit) TF0(cờ tràn) 1/12 FOSC TH0(8bit) TF1(cờ tràn) III.Hệ thống ngắt. 1.Giới thiệu chung. Ngắt đóng vai trò trong việc thiết kế và thực hiện các ứng dụng của vi điều khiển. Chúng cho phép hệ thống đáp ứng một cách không đồng bộ đến một sự kiện và giải quyết sự kiện đó khi chương trình khác đó khi chương trình khác đang chạy. Chương trình giải quyết yêu cầu của một ngắt gọi là thủ tục phục vụ ngắt ISR. ISR dùng để đáp ứng lại một ngắt và thường là thực hiện các hoạt động vào ra đối với một thiết bị vào ra nối với vi điều khiển. Khi xảy ra một ngắt chương trình chính tạm dừng công việc đang thi hành và rẽ nhánh sang ISR, tiếp theo ISR hoạt động để đáp ứng yêu cầu của ngắt và nó sẽ kết thúc bằng lệnh quay trở về, chương trình chính sẽ hoạt đông tiếp tạu ngay sau điểm rẽ nhánh. Chương trình chính thực hiện ở mức cơ bản còn ISR thực hiện ở mức ngắt. Chương trình chính ISR Tới chương trình phục vụ ngắt trở về chương trình chính nơi xảy ra ngắt Cơ chế thực hiện ngắt 14
- 2.Tổ chức ngắt. AT89C51 có tất cả 6 nguyên nhân ngắt: hai ngắt do bên ngoài, ba ngắt do bộ định thời, một ngắt do port nối tiếp. Tất cả các ngắt đều bị cấm sau khi hệ thống khởi động (reset) sau đó chúng được cho phép bằng phần mềm. 3.Độ ưu tiên ngắt. Mỗi một nguồn ngắt có thể được lập trình để đạt đươc một trong 2 mức ưu tiên thông qua thanh ghi chức năng đặc biệt có địa chỉ bit IP tạI 0B8H. Thanh ghi IP bị xoá sau khi hệ thống khởi động để đặt các ngắt ở mức ưu tiên thấp hơn so với mặc định. Trong AT89C51 tồn tạI 2 mức ưu tiên. Khi một ưu ngắt có mức ưu tiên cao xuất hiện trong một ISR có mức ưu tiên thấp đang thi hành thì ISR đó sẽ bị ngừng lại, ISR có mức ưu tiên cao hơn sẽ được thực hiện. Nếu 2 ngắt có mức ưu tiên khác nhau xảy ra cùng một lúc thì ngắt có mức ưu tiên cao hơn sẽ được phục trước: Thanh ghi IE. Các bít trong thanh ghi IP (thanh ghi điều khiển ưu tiên ngắt): Bit Ký hiệu Địa chỉ bit Mô tả IP.7 - - Không định nghĩa IP.6 - - Không định nghĩa IP.5 PY2 BDH Ưu tiên cho ngắt Timer 2 IP.4 PS BCH Ưu tiên cho ngắt cổng nốI tiếp 15
- IP.3 PT1 BBH Ưu tiên cho ngắt Timer 1 IP.2 PX1 BAH Ưu tiên cho ngắt ngoài 1 IP.1 PT0 B9H Ưu tiên cho ngắt Timer 0 IP.0 PX0 B8H Ưu tiên cho ngắt ngoài 0 4.Cơ chế lựa chọn tuần tự. Nếu có 2 ngắt cùng mức ưu tiên xảy ra đồng thời, một cơ chế chọn lựa theo thứ tự có sẵn sẽ xác định ngắt nào được đáp ứng trước. Việc chọn lựa theo thứ tự là: External 0, Timer 0, External 1, Timer 1, Serial Port, Timer 2. Quá trình xử lý ngắt: Khi một ngắt xuất hiện và nó được CPU chấp nhận, chương trình chính bị ngừng, các hoạt động tiếp theo xảy ra như sau: + Thực hiện xong lệnh hiện hành đó + Bộ đếm chương trình PC được lưu vào trong Stack + Lưu giữ tình trạng của ngắt hiện tại + Các nguồn ngắt được giữ tại mức của ngắt hiện tại + Nap vào PC địa chỉ Vector của ISR + ISR thực hiên ISR hoạt động để đáp ứng lại yêu cầu ngắt. ISR kết thúc bằng lệnh RETI có tác dụng quay trở về chương trình chính, lệnh này sẽ nạp lại giá trị cũ của PC trong ngăn xếp và khôi phục tình trạng của ngắt cũ. Việc thực hiện chương trình chính tiếp tục diễn ra tại nơi nó tạm dừng. 16
- 5.Vector ngắt. Khi một ngắt được chấp nhận thì giá trị nạp vào PC gọi là vectơ ngắt. Nó chính là địa chỉ bắt đầu của ISR tương ứng với ngắt được chấp nhận. * Hàm ngắt: Void tenhamngat(void) interrupt nguồn ngắt { // Chương trình ngắt ở đây } * Chú ý về hàm ngắt. - Hàm ngắt không được trả lại hay truyền biến vào hàm - Tên hàm bất kỳ - Interrupt là hàm ngắt phải phân biệt với hàm khác - Nguồn ngắt từ 0-5 theo bảng vecto ngắt - Băng thanh ghi Ram chọn từ 0-3 - Sau đây là bảng các vectơ ngắt Ngắt Cờ Địa chỉ Vector System reset RST 0000H External 0 IE0 0003H Timer 0 TF0 000BH External 1 IE1 0013H Timer 1 TF1 001BH Serial Port RI or TI 0023H Timer 2 TF2 or EXF2 002BH Bảng:Các vecto ngắt. 17
- CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG I.Sơ đồ khối: HIỂN Phím ấn NGUỒN 12 THỊ V LED 7 ĐIỀU seg VI XỬ KHIỂN LÝ 8051 ĐỘNG ĐỘNG CƠ CƠ L293 DC-12V ỔN ÁP NGUỒN Xung điện 5V ENCODER Sơ đồ khối của mạch. Chức năng từng thành phần trong sơ đồ khối: ❖ Động cơ:động cơ điện được sử dụng trong mạch là động cơ điện một chiều có điện áp đặt vào tối đa 24V.Trên trục động cơ có gắn một đĩa tròn có khoét các lỗ tròn để cho ánh sáng từ led phát quang có thể đi qua tới con mắt thu quang để có thể đo được tốc độ động cơ.ở đây chúng ta dùng động cơ DC 12V. ❖ Encoder :dùng để đo số vòng quay của động cơ và phát hiện chiều quoay của động cơ.encoder nó sẽ đo tốc độ động cơ thông qua sự liên lạc, mất liên lạc của led phát quang và bộ phận thu quang rồi chuyển thành các xung điện áp vuông gửi tới chân ngắt của Vi Xử Lý. ❖ Vi Xử Lý:nhận các tín hiệu từ encoder thông qua cơ chế ngắt từ đó căn cứ vào số xung do đó nó sẽ tính toán xử lý để: - Đưa ra tốc độ động cơ hiển thị lên led 7 thanh. - Điều chế độ rộng xung PWM để điều khiển tốc độ động cơ cho phù hợp với yêu cầu. Khối vi xử lý là trái tim là khối óc của hệ thống là phần quan trọng nhất điều khiển mọi hoạt động của mạch. 18
- ❖ Khối điều khiển:điều khiển hướng của động cơ điện một chiều.trong bài toán này chúng em xử dụng mạch cầu H để điều khiển hướng của động cơ. ❖ Khối hiển thị:nhận số liệu về tốc độ động cơ từ vi xử lý rồi hiển thị lên các led 7 thanh theo sự điều khiển của Vi điều khiển. ❖ Khối nguồn ổn áp 5V:có chức năng cung cấp điện áp ổn định cho các khối trong mạch.Cụ thể trong mạch ta sử dụng hai nguồn riêng biệt: - Nguồn 5V DC dùng để nuôi các IC trong mạch hoạt động tạo ra các tín hiệu xuất ra chuẩn TTL,tránh các trường hợp nhiễu điện áp không đúng với điện áp cấp cho IC => tránh IC không hoạt động,hỏng hóc,chập cháy. - Nguồn 12V DC dùng để cung cấp cho động cơ một chiều DC (trong đồ án này sử dụng động cơ một chiều DC 12V.) 19
- II.Lưu đồ thuật toán 1.Lưu đồ chương trình của mạch. start Khởi tạo: -timer 0:chế độ 16bit (50.000us). -timer2 :chế độ 16bit. - timer 1:chế độ count1 16 bit 2 Kiểm tra nút ấn QT QN TT GT STO P ĐSĐ S ĐSĐ S Đ S TR2=1 PWM Tin hieu ĐK Động cơ Động Cơ END 1 20
- 2 1 Xung encoder Count 1 Ngắt timer0 Dem ++ Dem ==12 Hien thi 2.Lưu đồ các mạch chức năng: ❖ Chương trình tạo trễ: Delay(long time) Long k=0 S K++==time Đ exit 21
- ❖ Chương trình khởi tạo: Khoitao(void) P3=0xFF TMOD=0x51 IE=0xAA TR0=1 TR1=1 TH0=0x3C TL0=0xB0 T2CON=0x04 RCAP2H=0xFF RCAP2L=0x9C ET2=1 EA=1 TR2=1 22
- ❖ Hàm khởi động động cơ quay thuận. Quay thuan(void) P1.2==0 S Đ P1.5=0 P1.6=1 Xung =0x01 Phantramxung=6 Return phantramxung Note:P1.5 và P1.6 là các chân điều khiển sáng led thông báo là đang chạy thuận hay chạy nghịch. 23
- ❖ Hàm khởi động động cơ quay ngược. Quay nguoc(void) S P1.4==0 Đ P1.5=1 P1.6=0 Đ Xung=0x02 Phantramxung=6 Return phantramxung ❖ Hàm khởi tao dừng động. Dung(void ) P1.3==0 P1.5=1 P1.6=1 Phantramxung=0 Return phantramxung 24
- ❖ hàm tăng tốc : tangtoc S Phantramxung >0 Đ S P1.0==0 Đ P1.0==0 Phantramxung ++ S Phantramxung >9 Đ Phantramxung=10 Return phantramxung 25
- ❖ Hàm giảm tốc độ: giamtoc S P1.1==0 Đ P1.1==0 Đ S Phantramxung S Phantramxung <=1 Đ Đ Phantramxung=1 Return phantramxung 26
- ❖ Hàm hiển thị chữ số ra các PORT. Chuso(usigned char X) trong đó:X là tham số truyền cho hàm X P0=0x40;break X=0 Đ X=1 Đ P0=0x79;break X=2 Đ P0=0x24;break Đ X=3 P0=0x30;break Đ X=4 P0=0x19;break X=5 Đ P0=0x12;break X=6 Đ P0=0x02;break X=7 P0=0x78;break Đ X=8 P0=0x00;break Đ X=9 P0=0x10;break 27 return
- ❖ Hàm hiển thị số . tham số truyền cho hàm là n,m Hienthiso(long n,long m) int a,b,c,d,e; n=m*255+n e=n/10000; n=n-10000*e a =n/1000 n=n-1000*a b=n/100 n=n-100*b c=n/10 n=n-10*c d=n P3.0=1 Chuso(a);delay(1);P3.0=0 P3.1=1 Chuso(b);delay(1);P3.1=0 P3.2=1 Chuso(c);delay(1);P3.2=0 P3.3=1 Chuso(d);delay(1);P3.3=0 28
- ❖ Chương trình ngắt timer0. ISR_timer0 TR0=0 TR1=0 dem++ TH0=0x3C TL0=0xB0 Dem==12 S Đ Count1=TL1 Count2=TH1 TL1=TH1=0 dem=0 TR0=TR1=1 29
- ❖ Hàm tạo xung PWM sử dụng timer2. ISR_timer2 TR2=TF2=0 chay++ S Chay xung=0x01 còn khi chạy ngược thì P2.1=1 xung=0x02. 30
- 3.Code của mạch: Viết bằng chương trình C: #include int count1=0,count2=0; int dem=0; long k; void khoitao(void){// Ham khoi tao P3=0xFF; TMOD=0x51; IE=0xAA; TR0=1; TR1=1; TH0=0x3C; TL0=0xB0; //T2MOD=0xc9;//Timer 2 che do 2 8 bit auto reload,tine1 16 bit T2CON=0x04; //timer 2 o che do tu nap 16 bit va nap boi RCAPL2 RCAP2H=0xFF; //Cho timer2 o che do dem 50.000 micro giay RCAP2L=0x9C; ET2=1;// Cho phep ngat timer 0 EA=1;// Cho phep ngat toan cuc TR2=1;// Chay timer 0 bat dau dem so chu ki may } / Chuong trinh tao tre / void delay(long time){ 31
- for (k=0;k<time;k++) {;} } / Ngat timer 0 / void timer()interrupt 1{ TR0=0; TR1=0; dem++; TH0=0x3C; TL0=0xB0; if(dem==12){ count1=TL1; count2=TH1; TL1=TH1=0; dem=0; } TR0=1; TR1=1; } / ngat tiner2 tao PWM / unsigned char xung; unsigned char phantramxung; unsigned char chay=0;// Khai bao bien dem de dem tu 1 den 10 void timer2(void) interrupt 5{ //Ngat timer 2 32
- TR2=0; TF2=0; // Dung chay timer 2 chay++; if(chay 0){ if (P1_0==0){//neu nut tang duoc bam while(P1_0==0){ //nut dang giu; ; //khong lam j ca; } phantramxung++; if (phantramxung>9) phantramxung=10; } } return phantramxung; } / Ham giam toc / char giam(void){//ham giam toc dong co 33
- if (P1_1==0){//neu nut giam duoc bam while(P1_1==0){ //nut dang giu; ; //khong lam j ca; } phantramxung ; if (phantramxung<=1) phantramxung=1; } return phantramxung; } / ham khoi dong / char quoaythuan(void){//ham khoi dong dong co if(P1_2==0){ P1_5=0; P1_6=1; xung=0x01; phantramxung=6; } return phantramxung; } / ham quay nguoc / char quaynguoc(void){//ham khoi dong dong co if(P1_4==0){ P1_5=1; P1_6=0; 34
- xung=0x02; phantramxung=6; } return phantramxung; } / ham dung / char dung(void){//ham khoi dong dong co if(P1_3==0){ P1_5=1; P1_6=1; phantramxung=0; } return phantramxung; } / cac ham dung de hien thi len leg / void chuso(unsigned char x){// Ham dua du lieu ra PORT switch(x){ // Tuy thuoc vao bien dau vao ma dua du lieu ra tu 0 9 //logic 1 tat led, logic 0 bat led case 0: { P0=0x40; break; } // So 0 case 1: { P0=0x79; break; } // So 1 case 2: { P0=0x24; break; } // So 2 case 3: { P0=0x30; break; } // So 3 case 4: { P0=0x19; break; } // So 4 35
- case 5: { P0=0x12; break; } // So 5 case 6: { P0=0x02; break; } // So 6 case 7: { P0=0x78; break; } // So 7 case 8: { P0=0x00; break; } // So 8 case 9: { P0=0x10; break; } // So 9 } } void hienthiso(long n,long m){ int a,b,c,d,e; n=m*255+n; e=n/10000; n=n-10000*e; a=n/1000;n=n-1000*a; b=n/100;n=n-b*100; c=n/10; n=n-c*10; d=n; P3_0=1;chuso(a);delay(1);P3_0=0; P3_1=1;chuso(b);delay(1);P3_1=0; P3_2=1;chuso(c);delay(1);P3_2=0; P3_3=1;chuso(d);delay(1);P3_3=0; } / chuong trinh chinh / void main(void){ khoitao(); 36
- while(1){ hienthiso(count1,count2); quoaythuan(); tangtoc(); giam(); dung(); quaynguoc(); } 37
- III.Mạch khi hoàn thành. Chương trình được viết trên keilC và mô phỏng mạch trên Protus 8.2 38