Báo cáo Thực tế công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Kiên Cường

doc 163 trang yendo 9570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Thực tế công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Kiên Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbao_cao_thuc_te_cong_tac_ke_toan_tai_cong_ty_co_phan_xay_dun.doc

Nội dung text: Báo cáo Thực tế công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Thương mại Kiên Cường

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KINH TẾ - CÔNG NGHỆ VICET KHOA KẾ TOÁN  BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ MAI DUNG Học sinh thực hiện : LÊ THỊ THẢO Lớp : KTV6 Khóa học: 2012 - 2015 THANH HÓA, THÁNG 10 NĂM 2015
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Thanh Hoá, ngày tháng năm 201 Giảng viên Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN Thanh Hoá, ngày tháng năm 201 Giảng viên Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG 1 1.1. THÀNH LẬP 1 1.1.1. Tên Doanh nghiệp : 1 1.1.2. Vốn điều lệ: 1 1.1.3. Công ty được thành lập theo: 1 1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP 1 1.2.1. Cơ cấu chung 1 1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán 4 1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC KINH DOANH. 6 1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường 6 1.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường 7 1.4. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHIỆP. 11 1.4.1. Hình thức kế toán được áp dụng tại Doanh nghiệp 11 1.4.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: 12 1.4.3. Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng: 12 1.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC NĂM 2012 – 2013: 13 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG 15 2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT: 15 2.1.1. Chứng từ sử dụng: 15 2.1.2. Tài khoản sử dụng: 15 2.1.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt 15 2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 18 2.1.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 18 2.1.3.2. Sổ kế toán sử dụng 19 2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG: 24 2.2.1. Chứng từ sử dụng: 24 2.2.2. Tài khoản sử dụng: 24 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.2.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng 24 2.2.4. Sổ kế toán sử dụng: 28 2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU: 33 2.3.1. Chứng từ sử dụng: 33 2.3.2. Tài khoản sử dụng: 33 2.3.3. Tóm tắt quy trình kế toán phải thu khách hàng 33 2.3.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 35 2.3.4.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 35 2.3.4.2. Sổ kế toán sử dụng 36 2.4. KẾ TOÁN THUẾ GTGT: 43 2.4.1. Chứng từ sử dụng: 43 2.4.2. Tài khoản sử dụng: 43 2.4.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 43 2.4.3.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào 43 2.4.3.1.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 43 2.4.3.1.2. Ghi sổ kế toán: 45 2.5. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC 48 2.5.1. Chứng từ sử dụng 48 2.5.2. Tài khoản sử dụng 48 2.5.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 48 2.5.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 48 2.5.3.2. Ghi sổ kế toán 48 2.6. KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠM ỨNG 51 2.6.1. Chứng từ sử dụng 51 2.6.2. Tài khoản sử dụng 51 2.6.3. Tóm tắt quy trình kế toán công nợ tạm ứng 51 2.6.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 53 2.6.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 53 2.6.4.2. Sổ kế toán sử dụng 53 2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC 57 2.7.1. Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn 57 2.7.1.1. Chứng từ sử dụng 57 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.7.1.2. Tài khoản sử dụng 57 2.7.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 57 2.7.1.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 57 2.7.1.3.2. Sổ kế toán sử dụng 58 2.8. KẾ TOÁN CẦM CỐ, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN 61 2.8.1. Chứng từ sử dụng 61 2.8.2. Tài khoản sử dụng 61 2.8.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 61 2.8.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 61 2.8.4. Sổ kế toán sử dụng 62 2.9. KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ 70 2.9.1. Chứng từ sử dụng 70 2.9.2. Tài khoản sử dụng 70 2.9.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 70 2.9.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 70 2.9.3.2. Ghi sổ kế toán: 70 2.10. KẾ TOÁN HÀNG HÓA 73 2.10.1. Chứng từ sử dụng 73 2.10.2. Tài khoản sử dụng 73 2.10.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 73 2.10.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 73 2.10.3.2. Ghi sổ kế toán 75 2.11. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 83 2.11.1. Chứng từ sử dụng 83 2.11.2. Tài khoản sử dụng 83 2.11.3. Tóm tắt quy trình kế toán tài sản cố định 83 2.11.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 85 2.11.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 85 2.11.4.2. Sổ kế toán sử dụng: 86 2.12. KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 89 2.12.1 Chứng từ sử dụng: 89 2.12.2. Tài khoản sử dụng: 89 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.12.3. Phương pháp khấu hao tài sản cố định: 89 2.12.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 89 2.12.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 89 2.12.4.2. Ghi sổ kế toán: 90 2.13. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN VAY 93 2.13.1. Chứng từ sử dụng 93 2.13.2.Tài khoản sử dụng: 93 2.13.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 93 2.13.3.1. Kế toán vay ngắn hạn 93 2.13.3.2. Ghi sổ kế toán 94 2.13.4. Tóm tắt quy trình kế toán 94 2.14. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 97 2.14.1 Nguyên tắc phân phối: 97 2.14.2. Chứng từ sử dụng 97 2.14.3. Tài khoản sử dụng 97 2.14.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 97 2.15. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN: 99 2.15.1 Chứng từ sử dụng: 99 2.15.2. Tài khoản sử dụng: 99 2.15.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 99 2.15.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 99 2.15.3.2. Ghi sổ kế toán: 101 2.15.4. Tóm tắt quy trình kế toán 101 2.16. KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC 105 2.16.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 105 2.17. KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ 108 2.17.1 Chứng từ sử dụng: 108 2.17.2. Tài khoản sử dụng: 108 2.17.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 108 2.17.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 108 2.17.3.2. Sổ kế toán sử dụng: 109 2.17.4. Tóm tắt quy trình kế toán 109 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.18. KẾ TOÁN DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH 114 2.18.1. Chứng từ sử dụng 114 2.18.2. Tài khoản sử dụng 114 2.18.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán. 114 2.18.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 114 2.18.3.2. Ghi sổ kế toán: 115 2.19. KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 118 2.19.1. Chứng từ ghi sổ 118 2.19.2. Tài khoản sử dụng 118 2.19.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán. 118 2.19.3.1.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ: 118 2.19.3.2. Ghi sổ kế toán: 118 2.20.KẾ TOÁN CHI PHÍ TÀI CHÍNH. 121 2.20.1. Chứng từ ghi sổ 121 2.20.2. Tài khoản sử dụng 121 2.20.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán. 121 2.20.3.1.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 121 2.20.3.2. Ghi sổ kế toán 122 2.20. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP: 126 2.20.1. Chứng từ sử dụng: 126 2.20.2. Tài khoản sử dụng 126 2.20.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 126 2.20.3.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu: 126 2.20.KẾ TOÁN THU NHẬP KHÁC VÀ CHI PHÍ KHÁC: 131 2.20.1.Kế toán thu nhập khác: 131 2.20.1.1. Chứng từ sử dụng 131 2.20.1.2. Tài khoản sử dụng 131 2.20.1.3.Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 131 2.20.1.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 131 2.20.1.3.2. Ghi sổ kế toán 131 2.20.2. Kế toán chi phí khác: 134 2.20.2.1 Chứng từ sử dụng 134 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.20.2.2. Tài khoản sử dụng 134 2.20.2.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 134 2.20.2.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 134 2.20.2.3.1. Ghi sổ kế toán 134 2.22. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ TNDN: 137 2.22.1. Chứng từ sử dụng 137 2.22.2. Tài khoản sử dụng 137 2.22.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán. 137 2.22.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 137 2.22.3.2. Ghi sổ kế toán: 137 2.23. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. 140 2.23.1.Chứng từ sử dụng 140 2.23.2. Tài khoản sử dụng 140 2.24.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 140 2.23.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 140 2.23.3.2. Ghi sổ kế toán 141 2.24. KẾ TOÁN LỢI NHUẬN CHƯA PHÂN PHỐI. 146 2.24.1.Chứng từ sử dụng 146 2.24.2. Tài khoản sử dụng 146 2.24.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 146 2.24.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh 146 2.24.3.2. Ghi sổ kế toán 146 CHƯƠNG 3 149 MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 149 3.1. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XAAYDUWNGJ VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG 149 3.1.1 Ưu điểm 149 3.1.2 Tồn tại chủ yếu 151 3.2. MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP 152 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường 2 Sơ đồ 1.2: Phòng kế toán tài chính của Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường 5 Sơ đồ 1.2:Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật kí chung 11 Sơ đồ 2.1.1: Sơ đồ quy trình kế toán tiền mặt 19 Sơ đồ 2.2.1: Sơ đồ quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng 28 Sơ đồ 2.3.1.: Sơ đồ quy trình kế toán phải thu khách hàng 36 Sơ đồ 2.4.1: Sơ đồ quy trình kế toán thuế GTGT đầu vào 45 Sơ đồ 2.5.1 : Sơ đồ quy trình kế toán phải thu khác 48 Sơ đồ 2.6.1: Sơ đồ quy trình kế toán tạm ứng 53 Sơ đồ 2.7.1.: Sơ đồ quy trình kế toán chi phí trả trước ngắn hạn 58 Sơ đồ 2.8.1: Sơ đồ quy trình kế toán cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn 62 Sơ đồ 2.9.1. Sơ đồ kế toán công cụ,dụng cụ 70 Sơ đồ 2.9.1: Sơ đồ quy trình kế toán hàng hóa 75 Sơ đồ 2.11.1: Sơ đồ quy trình kế toán tài sản cố định 86 Sơ đồ 2.12.1: Sơ đồ quy trình kế toán khấu hao tài sản cố định 90 Sơ đồ 2.13.1: Sơ đồ quy trình kế toán vay ngắn hạn 94 Sơ đồ 2.14.1: Sơ đồ quy trình kế toán lương 97 Sơ đồ 2.15.1: Sơ đồ quy trình kế toán phải trả người bán 101 Sơ đồ 2.17.1.: Sơ đồ quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 109 Sơ đồ 2.18.1: Sơ đồ quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính 115 Sơ đồ 2.19.1.: Sơ đồ quy trình kế toán giá vốn hàng bán 118 Sơ đồ 2.20.1: Sơ đồ quy trình kế toán chi phí tài chính 122 Sơ đồ 2.20.1: Sơ đồ quy trình kế toán chi phí bán hàng 126 Sơ đồ 2.20.1: Sơ đồ quy trình kế toán thu nhập khác 131 Sơ đồ 2.20.2: Sơ đồ quy trình kế toán chi phí khác 134 Sơ đồ 2.22.1.: Sơ đồ kế toán chi phí thuế TNDN 137 Sơ đồ 2.23.1: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 141 Sơ đồ 2.24.1: Sơ đồ kế toán lợi nhuận chưa phân phối 146 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung DANH MỤC LƯU ĐỒ Lưu đồ 1.1: Lưu đồ quy trình xuất – nhập hàng hóa 8 Lưu đồ 2.1.1. Kế toán chi tiền mặt 16 Lưu đồ 2.1.2. Kế toán thu tiền mặt 17 Lưu đồ 2.2.1 – Kế toán chi TGNH 25 Lưu đồ 2.2.2 – Kế toán thu TGNH 26 Lưu đồ 2.6.1: Kế toán tạm ứng 52 Lưu đồ 2.12.1. Kế toán vay ngắn hạn 94 Lưu đồ 2.15.1: Kế toán nợ phải trả người bán 101 Lưu đồ 2.17.1: Kế toán doanh thu bán hàng 110 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6
  12. Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG 1.1. THÀNH LẬP 1.1.1. Tên Doanh nghiệp :  Tên gọi: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG  Tên viết tắt: CÔNG TY CP XD VÀ TM KIÊN CƯỜNG  Trụ sở chính: Xã Quảng Tâm,tp Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa  Điện thọai: 037675744  Mã số thuế: 2801135429  Website: ty cp xd va tm kien cuong.com.vn  Số tài khoản: 3500211130350 Công ty cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường được thành lập theo loại hình Doanh nghiệp vừa và nhỏ, Doanh nghiệp có con dấu và thào khoản riêng, hạch toán độc lập, mở tại Ngân hàng Công Thương – Chi nhánh Sầm Sơn để hoạt động và giao dịch theo pháp luật. 1.1.2. Vốn điều lệ: Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng 1.1.3. Công ty được thành lập theo: Giấy phép kinh doanh số: 2801135429 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Thanh Hóa cấp đăng ký lần đầu ngày 27/02/2008 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Doanh nghiệp: cung cấp thiết bị và chuyển giao công nghệ cho các phòng thí nghiệm, trung tâm nghiên cứu thuộc các Viện nghiên cứu, Trường Đại học, Cao đẳng, 1.2. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1. Cơ cấu chung Về tổ chức quản lý, trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần thiết và không thể thiếu được, nó đảm bảo giám sát chặt chẽ tình hình hoạt động của một doanh nghiệp. Để phù hợp với yêu cầu kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, công ty đã chủ động Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 1
  13. Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung sắp xếp lại nhân lực tạo ra một bộ máy quản lý tổ chức hoạt động trong công ty một cách gọn nhẹ, nâng cao hiệu quả kinh tế, đứng vững trong cơ chế thị trường Giám đốc Phó giám đốc Kế toán Trưởng Trưởng Phòng Phòng trưởng Phòng PKD Kỹ thuật Xuất nhập HC - NS khẩu Kế toán Nhân viên Nhân viên viên kinh doanh Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường * Ban giám đốc: Là cấp lãnh đạo cao nhất trong DN, chỉ đạo mọi hoạt động của DN - Giám đốc - Chủ Doanh nghiệp: Nguyễn Bá Bắc. Giám đốc là người đứng đầu đại diện theo pháp luật của công ty, có chức năng quản lý điều hành tổ chức thực hiện mọi hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của công ty. Điều hành trực tiếp hoạt động của các phòng ban trong công ty. Là người đại diện công ty ký kết các văn bản, hợp đồng đồng thời đưa ra các đối sách, phương hướng, chiến lược phát triển và chịu trách nhiệm pháp lý trong toàn bộ các hoạt động kinh doanh của công ty. - Phó giám đốc: giúp giám đốc điều hành công ty theo sự phân công và ủy quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về trách nhiệm được phân công hoặc được ủy quyền. - Các trưởng bộ phận: Là người giúp việc cho Giám đốc, được Giám đốc uỷ quyền hoặc chịu trách nhiệm trong một số lĩnh vực chuyên môn, chịu trách nhiệm trực Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 2
  14. Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung tiếp với Giám đốc về phần công việc được phân công. * Kế toán trưởng: có trách nhiệm nắm bắt tình hình kinh doanh của công ty, tổng hợp báo cáo kinh doanh theo kỳ cho Giám đốc, giúp Giám đốc ra quyết định về giá cả sản phẩm, cung cấp thông tin tài chính hữu ích cho việc ra quyết định kinh doanh kịp thời và hiệu quả nhất. * Trưởng phòng Hành chính – Nhân sự: chịu trách nhiệm về công tác tổ chức và nhân sự toàn công ty, quản trị và xây dựng cơ bản, văn thư hành chính, thực hiện chế độ chính sách, công tác đời sống nhân viên, tạo mối quan hệ hoà đồng, đoàn kết giữa các nhân viên trong công ty. Đảm bảo công tác an ninh quốc phòng tại địa phương nơi công ty đóng trụ sở. Ngoài ra, trưởng bộ phận nhân sự còn tổ chức thanh tra, tổng hợp báo cáo tình hình tổ chức nhân sự thường kỳ cho Giám đốc. * Trưởng phòng kinh doanh: Được Giám đốc phân công chịu trách nhiệm phối hợp điều hoà tổ chức sản xuất – kinh doanh, hướng dẫn, kiểm tra công việc kinh doanh. Từ đó đảm bảo công việc kinh doanh được vận hành tốt. Ngoài ra, một nhiệm vụ rất quan trọng của Trưởng phòng kinh doanh là nghiên cứu thị trường, tìm ra được các chiến lược kinh doanh mới và hiệu quả, phát triển kênh bán hàng, xây dựng đội ngũ nhân viên bán hàng giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp hơn. Do công ty còn nhỏ nên đội chưa có phòng kế hoạch riêng chuyên trách, vì vậy phòng kinh doanh còn chịu trách nhiệm về việc lập kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn, kế hoạch sản xuất kinh doanh toàn công ty. - Nhân viên phòng kế toán: đây là phòng rất quan trọng trong quá trình huy động vốn của công ty. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về chế dộ hạch toán của Nhà nước, có nhiệm vụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin tài chính cho Giám đốc, cơ quan Thuế và các cơ quan chức năng. Từ đó, giúp Giám đốc nắm bắt được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Theo dõi công nợ, hạch toán đầy đủ và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chặt chẽ tài sản – nguồn vốn, theo dõi nhập – xuất – tồn của công ty. - Nhân viên phòng Kinh doanh: có trách nhiệm tổ chức các hoạt động từ khảo sát thi trường, quảng cáo lập kế hoạch và tìm kiếm các hợp đồng cho toàn công ty. Bộ phận kinh doanh chuyên đảm nhiệm việc quảng cáo, lập kế hoạch kinh doanh và tìm kiếm các hợp đồng trong phạm vi mình được phân công. Phòng kinh doanh còn phải nỗ lực tìm hiểu và phân tích nhu cầu của thị trường, phát triển các dịch vụ mới, cung Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 3
  15. Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung cấp đầy đủ thông tin về thị trường, mở rộng thị trường. Từ đó, đặt ra kế hoạch nhập khẩu hàng gì, số lượng bao nhiêu. Đây là vấn đề cực kỳ quan trọng trong chiến lược kinh doanh vì đặc thù của ngành nhập khẩu ô tô là tính đến thời gian đặt hàng bên nước ngoài đến khi nhận hàng là khá lâu. Mặt khác, nếu mà để hàng tồn kho lâu thì vốn sẽ bị ứ đọng lâu, gây tổn thấy vê tài chính là rất lớn. Chính vì vậy, phòng kinh doanh luôn yêu cầu xây dựng kế hoạch kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn phải chính xác, kịp thời và hiệu quả cao. - Nhân viên phòng hành chính – nhân sự: Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch sản xuất kinh doanh và bố trí nhân sự phù hợp với sự phát triển của công ty. Quản lý hồ sơ, lý lịch nhân viên toàn công ty, giải quyết thủ tục và chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu, Phòng nhân sự còn có trách nhiệm tham mưu cho Giám đốc việc đề bạt, phân công cán bộ lãnh đạo quản lý ( Phó Giám đốc, trưởng bộ phận ) của công ty và các đơn vị trực thuộc. Xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ tay nghề cho toàn công ty. Phòng hành chính – nhân sự còn có nhiệm vụ quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính, thực hiện công tác lưu giữ các tài liệu cho công ty. Xây dựng lịch công tác, lịch giao ban, hội họp, sinh hoạt thường kỳ hay bất thường. Tham gia bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ, chữa cháy của công ty và các đơn vị trực thuộc khác. * Phòng kỹ thuật: Bộ phận công nghệ có trách nhiệm kiểm tra chất lượng hàng hoá khi nhập kho hay xuất kho hàng, đảm bảo đúng tiêu chuẩn như trong hợp đồng với khách hàng. Tổ chức các chương trình bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa lớn các thiết bị, máy móc trong công ty. Ngoài ra, bộ phận kỹ thuật còn có một trách nhiệm nữa là quản lý trang Web của công ty, đảm bảo sự truy cập của các khách hàng kho vào trang Web được thông suốt và nhanh chóng dễ dàng tìm kiếm được thông tin cần thiết. * Phòng Xuất - Nhập khẩu: có trách nhiệm đảm làm thủ tục Hải Quan và đưa xe từ Cảng Hải Phòng về bàn giao lại cho công ty ( cụ thể là phòng kinh doanh tiếp nhận xe). 1.2.2. Cơ cấu phòng kế toán Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung tại phòng kế toán nhằm thích ứng với hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời tận dụng tốt chức năng đội ngũ bộ máy kế toán đảm bảo thông tin nhanh gọn, chính xác và kịp Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 4
  16. Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung thời. Bộ phận kế toán hạch toán độc lập, lập báo cáo tài chính để biết được kết quả kinh doanh trong mỗi quý, mỗi năm tài chính của công ty, đồng thời lập tờ khai thuế nộp cho chi cục thuế nộp cho chi cục thuế để làm nhiệm vụ nộp thuế. BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG Kế toán trưởng Kế Kế toán Kế toán Kế toán Thủ Kế toán Kế toán Kế toán toán thanh chi phí TSCĐ, quỹ mua kho thuế vốn toán-tín CCDC hàng hàng bằng dụng tiền Sơ đồ 1.2: Phòng kế toán tài chính của Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường Phòng kế toán: gồm 5 người được kế toán trưởng giao phụ trách các phần hành cụ thể. - Kế toán trưởng: Là người phụ trách phòng kế toán của DN, giúp Giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện hoàn thanh công tác tổ chức kế toán theo đúng chế độ pháp lệnh kế toán hiện hành. Đồng thời có nhiệm vụ quản lý và điều hành phòng kế toán hoạt động theo chức năng chuyên môn,. - Kế toán vốn bằng tiền: thực hiện kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay Ngân hàng; thực hiện thanh toán tạm ứng, tiền lương, bảo hiểm xã hội và các thanh toán khác; lưu trữ chứng từ thu chi và sổ phụ Ngân hàng - Kế toán thanh toán – tín dụng: kiểm tra, theo dõi, làm thủ tục thanh toán với Ngân hàng toàn bộ chứng từ xuất nhập khẩu, giải quyết điều chỉnh khiếu nại, bồi thường; làm thủ tục vay - hoàn vốn kinh doanh; xây dựng tỷ giá hạch toán hàng quý. - Kế toán chi phí: trích lập tiền lương và các khoản trích theo lương; hạch toán Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 5
  17. Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung chi phí tách theo dõi từng phòng; lên báo cáo chi phí chi tiết tháng, quý, năm. - Kế toán TSCĐ, CCDC: hạch toán tăng, giảm TSCĐ, CCDC; hạch toán khấu hao tăng, giảm TSCĐ, CCDC; hạch toán khấu hao hàng tháng; phân bổ CCDC; kiểm kê tài sản và công cụ định kỳ theo quy định của nhà nước. - Thủ quỹ: quản lý và thu chi quỹ tiền mặt hàng ngày; hàng tháng lập báo cáo kiểm kê quỹ; theo dõi kho mẫu, kho hành chính. - Kế toán mua hàng: theo dõi hạch toán kế toán mua hàng và công nợ phải trả cho người bán trong nước và ngoài nước; lưu hợp đồng, bộ chứng từ, hóa đơn mua hàng và phiếu nhập kho; báo cáo công nợ phải thu theo định kỳ. - Kế toán kho hàng: theo dõi toán hàng nhập xuất tồn; lưu phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; hàng tháng lên báo cáo tồn kho, hàng ứ đọng, chậm luân chuyển, cung cấp giá vốn hàng bán đã tiêu thụ cho bộ phận bán hàng; thực hiện công tác kiểm kê và lập báo cáo kiểm kê theo quy định của Nhà nước. - Kế toán thuế:theo dõi hạch toán các khoản thuế và làm thủ tục nộp thuế hàng nhập khẩu; lập báo cáo thuế và làm thủ tục hoàn thuế Việc bố trí cán bộ và phân định công việc trong bộ máy kế toán là tương đối phù hợp với khối lượng công việc và đáp ứng yêu cầu của quản lý đặt ra. Đội ngũ cán bộ kế toán của công ty có trình độ nghiệp vụ thành thạo, có trách nhiệm trong công tác. Công ty thường xuyên tạo điều kiện tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên kế toán đều sử dụng thành thạo máy vi tính, điều này giúp họ nâng cao hiệu quả trong công việc và đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời và chính xác. 1.3. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC KINH DOANH. 1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường Trải qua 7 năm hoạt động, Công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường tạo ra uy tín với không chỉ khách hàng ở Thanh Hóa mà còn cả các tỉnh miền Trung và miền Nam. Ngành nghề kinh doanh của công ty trong các lĩnh vực chủ yếu sau: - Buôn bán máy móc, thiết bị điện, điện tử, tin học, điện lạnh, điện lạnh dân dụng, - Dịch vụ sửa chữa, bảo hành, bảo trì các sản phẩm Công ty kinh Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 6
  18. Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung doanh,thương mại - Sản xuất, mua bán các thiết bị y tế, thiết bị giáo dục, thiết bị phòng thí nghiệm - Tư vấn du học, tư vấn đào tạo 1.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường Là một công ty mới thành lập và hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại là chủ yếu. Đặc biệt là ngành nhập khẩu máy móc và thiết bị nên chịu sự ảnh hưởng của rất nhiều Luật Thuế như: Thuế GTGT hàng nhập khẩu, Thuế Nhập khẩu, Do vậy, công ty ban đầu mới thành lập đã gặp không ít khó khăn trong hoạt động kế toán và hoạt động kinh doanh. CÔNG TY CP XD VÀ TM KIÊN CƯỜNG đã xây dựng quan hệ với nhiều đối tác nhiều nhà cung cấp thiết bị trên thế giới trong lĩnh vực giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu khoa học về sinh hoc, hoá học, lý học, môi trường, nông nghiệp, y học lựa chọn được những giải pháp tối ưu đưa nhanh trang thiết bị và công nghệ tiên tiến hịên đại và cung cấp kịp thời các thiết bị giáo dục và chuyển giao công nghệ cho các dự án phát triển và các đối tác trong nước. Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 7
  19. Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Trách nhiệm Tiến trình Người đề nghị Lập phiếu đề nghị Xuất – Nhập hàng hoá Trưởng bộ phận Kiểm tra Ban lãnh đạo Duyệt Lập chứng từ Xuất – Kế toán Nhập hàng hoá Nhận - Bàn giao hàng Kho công ty hóa Bộ phận kiểm tra chất Kiểm tra lượng hàng hóa CLHH Lưu sổ theo dõi Các bộ phận lưu chứng từ Lưu đồ 1.1: Lưu đồ quy trình xuất – nhập hàng hóa Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 8
  20. Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Ngoài việc cung cấp thiết bị Công ty còn cung cấp cho khách hàng những dịch vụ trọn gói từ cung cấp thiết bị, lắp đặt, chuyển giao công nghệ, đào tạo và các dịch vụ hậu mãi. Đây là một nhiệm vụ quan trọng đồng thời cũng là mục tiêu quan trọng trong chiến lược của Công ty để nhanh chóng chiếm lĩnh vị trí hàng đầu trong nước và khu vực trong lĩnh vực cung cấp thiết bị và dịch vụ hoàn chỉnh. Các sản phẩm của công ty bao gồm: - Hoá, lý, sinh cơ bản: Thiết bị thí nghiệm và giảng dạy cho các môn hoá, lý, sinh cơ bản. - Phòng học đa phương tiện cho đào tạo ngoại ngữ, điện-điện tử, viễn thông Kỹ thuật điện; - Điện tử, kỹ thuật mạch in và mạch tổ hợp; - Điện tử Viễn thông; - Công nghệ tự động; - Hoá phòng thí nghiệm & hoá công nghiệp; - Công nghệ chế biến thực phẩm; - Công nghệ Môi trường, Sinh thái học; - Hệ thống giảng dạy nhiệt lạnh; - Thiết bị phân tích (SEM-TEM, XRAY, SPX , AAS , UV -VIS, ) - Phương thức bán hàng của công ty CP XD VÀ TM KIÊN CƯỜNG là bán hàng qua kho. Sau khi công ty làm thủ tục Hải Quan tại Hải Phòng sẽ đem xe về nhập kho bàn giao cho công ty. Cũng có một số trường hợp công ty xuất bán thẳng cho khách hàng tại cảng sau khi làm thủ tục Hải Quan. - Lập phiếu Xuất- Nhập hàng hoá: Các cá nhân / bộ phận có nhu cầu đề nghị viết Phiếu Xuất – Nhập hàng hoá trình trưởng bộ phận kiểm tra và xét duyệt. Các đề nghị xuất nhập hàng hoá phải mô tả rõ số lượng, chủng loại hàng hoá. Đối với đề nghị xuất mượn hàng hoá với các lý do khác, phải ghi rõ thời gian hoàn trả. - Trưởng bộ phận: Các trưởng phòng, Giám đốc bộ phận có trách nhiệm kiểm tra, xét duyệt nhu cầu thực tế của cá nhân hay bộ phận thuộc quyền quản lý của mình. Trường hợp Trưởng bộ phận ký xét duyệt, Phiếu đề nghị sẽ được chuyển lên Ban Giám đốc ký duyệt. Trường hợp đề nghị chưa hợp lý hoặc chưa cần thiết, người xét Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 9
  21. Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung duyệt cần thông báo lại cho người đề nghị Xuất – Nhập hàng hoá. Thẩm quyền phê duyệt là Ban Giám đốc. Cá nhân, phòng ban thực hiện đề xuất công việc khác khi có vấn đề phát sinh cần xin ý kiến của Ban Giám đốc hoặc trưởng bộ phận để xét duyệt và giải quyết. - Ban lãnh đạo: Khi đề nghị được Ban Giám đốc ký duyệt, Phiếu đề nghị sẽ được chuyển đến phòng kế toán. Trường hợp phiếu đề nghị không được chấp nhận thì sẽ được chuyển lại cho người đề nghị. - Kế toán: Bộ phận kế toán sau khi nhận được phiếu đề nghị thì lập các chứng từ kế toán cần thiết để Xuất – Nhập hàng hoá ở kho: Nếu hàng hoá nhập kho: Căn cứ vào phiếu đề nghị nhập để lập phiếu nhập kho. Nếu hàng hoá xuất (bán) khỏi kho: Căn cứ vào công Nợ của khách (tức là hàng hoá đã thu đủ số tiền theo quy định của công ty hay được chấp nhận thanh toán của Ngân hàng) Kế toán lập phiếu xuất kho và ký duyệt vào đề nghị xuất hàng hoá. Nếu hàng hoá Xuất (với mục đích khác): Căn cứ vào ký duyệt của Giám Đốc, Kế toán chuyển chứng từ cho kho để thực hiện đề nghị xuất. Tất cả các phiếu Xuất – Nhập hàng hoá, Kế toán có trách nhiệm trình Giám đốc ký duyệt (kèm theo đề nghị xuất nhập đã được ký duyệt). - Kho công ty và bộ phận Kiểm tra chất lượng hàng hoá: Bộ phận kế toán có trách nhiệm bàn giao hàng hoá cùng phiếu đề nghị xuất nhập cho thủ kho. Thủ kho có trách nhiệm kiểm tra cả về số lượng và chất lượng hàng hoá trước khi vào sổ theo dõi và ký nhận vào phiếu xuất nhập kho. Thủ kho chỉ cho hàng hoá ra khỏi kho khi nhận được phiếu xuất kho của kế toán. Trong thời gian hàng hoá tại kho, thủ kho phối hợp với bộ phận kiểm tra chất lượng hàng hoá tiến hành kiểm tra chất lượng hàng hoá theo tiến trình phù hợp. - Các bộ phận lưu chứng từ: Sau khi hoàn thành các công việc, bộ phận kế toán và kho công ty có trách nhiệm lưu giữ chứng từ và quản lý hàng hoá theo quy định. Phiếu đề nghị Xuất – Nhập hàng hoá, Phiếu Xuất – Nhập kho (liên 1, 3) do bộ phận kế toán lưu theo phương pháp lưu giấy tờ. Thời gian lưu là 05 năm. Phiếu đề nghị Xuất – Nhập hàng hoá, Phiếu Xuất – Nhập kho (liên 2) do thủ kho lưu theo phương pháp lưu giấy tờ. Thời gian lưu là 02 năm. Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 10
  22. Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 1.4. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHIỆP. 1.4.1. Hình thức kế toán được áp dụng tại Doanh nghiệp - Công ty CP XD VÀ TM KIÊN CƯỜNG hạch toán theo hình thức nhật ký chung - Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm ( Năm dương lịch từ 01/1 đến 31/12), - Kỳ kế toán theo năm. Sơ đồ 1.2:Sơ đồ luân chuyển chứng từ theo hình thức nhật kí chung Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 11
  23. Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung * Diễn giải trình tự ghi sổ - Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. - Về nguyên tắc, tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. 1.4.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá thực tế - Phương pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Tồn cuối kỳ = Tồn kho đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Xuất trong kỳ - Phương pháp hách toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên 1.4.3. Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 12
  24. Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 1.5. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC NĂM 2012 – 2013: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 2012-2013 Mã Thuyết Chỉ tiêu Năm nay Năm trước số minh 1. Doanh thu bán hàng và cung 01 VI.25 38.025.904.285 34.205.226.832 cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng 10 38.025.904.285 34.205.226.832 và cung cấp dịch vụ (10=01 - 02) 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 31.145.892.269 27.719.850.234 5. Lợi nhụân gộp về bán hàng và 20 6.880.012.016 6.485.376.598 cung cấp dịch vụ (20=10 – 11) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 39.386.270 39.288.726 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 96.067.754 527.915.071 * Trong đó chi phí lãi vay 23 2.115.689 152.803.726 8.Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý kinh doanh 25 4.601.832.530 2.857.689.905 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động 30 2.221.498.002 3.139.060.348 kinh doanh (30=20+21-22-24) 11. Thu nhập khác 31 5.914.380 6.561.630 12. Chi phí khác 32 1.626.372 22.429.389 13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 4.288.008 (15.867.759) 14. Tổng lợi nhuận trước 50 IV.09 2.225.786.010 thuế(50=30+40) 3.123.192.589 15. Chi phí thuế thu nhập Doanh 51 VI.30 389.512.552 780.798.147 nghiệp 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập 60 1.836.273.458 doanh nghiệp(60=50-51) 2.342.394.442 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 13
  25. Chương 1: Tổng quan về công ty GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Qua bảng số liệu trên ta nhận thấy công ty hoạt động rất tốt, và phát triển. Mặc dù hoạt động không lâu trong ngành kinh doanh máy móc và thiết bị kỹ thuật nhưng công ty Cổ phần xây dựng và thương mại Kiên Cường luôn có mức tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước. Có thể nói, doanh thu của công ty có sự tăng trưởng tương đối nhanh. Cụ thể năm 2012, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đạt hơn 34,2 tỷ đồng, năm 2013 đạt hơn 38 tỷ đồng, tăng 11,17%, tương ứng với khoảng 3,8 tỷ đồng. Có thể thấy đây là sự cố gắng của công ty trong việc tiêu thụ hàng hóa sản phẩm. Điều này chẳng những làm tăng được doanh thu thuần mà còn giúp công ty thu hồi được vốn, gia tăng thị phần sản phẩm tiêu thụ. Tuy giá vốn hàng bán tăng 3,4 tỷ đồng tương đương 12,36% so với năm 2012 nhưng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vẫn tăng so với năm trước là 395 triệu đồng nghĩa là tăng 6%. Như vậy, có thể thấy trong năm 2013 công ty đã đẩy mạnh lượng bán ra để tăng thêm thu nhập thuần. Hoạt động tài chính của công ty trong năm 2013 phát sinh không nhiều. khả năng tự chủ về tài chính của công ty tốt, giảm chi phí tài chính trong đó chi phí lãi vay giảm 150,7 triệu đồng tương đương 98,6% so với năm 2012. Điều này chứng minh rằng công ty giảm thiểu tối đa khoản vay ngân hàng và hầu như chỉ sử dụng bằng vốn tự có. Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ phát sinh khá nhiều đạt mức 4,6 tỷ đồng tức là tăng 61,35% so với năm 2012 khiến cho lợi nhuận sau thuế giảm khoảng 506 triệu đồng tương đương 21,6% Như vậy nhìn chung kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2013 chưa bằng 2012, tuy vậy điều này cũng không đáng lo ngại bởi vì trong thời kỳ kinh tế xã hội đang khó khăn nhưng công ty đã không ngừng nỗ lực đàm phán, tìm kiếm mở rộng thị trường, các mối quan hệ kinh tế nhằm làm tăng doanh thu, đồng thời cũng thể hiện chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao, tạo dựng được uy tín trên thị trường. Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 14
  26. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI KIÊN CƯỜNG 2.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT: 2.1.1. Chứng từ sử dụng: Chứng từ gốc: o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng o Giấy đề nghị thanh toán o Bảng thanh toán tiền lương o Biên lai thu tiền o Hợp đồng o Bảng kiểm kê quỹ Chứng từ dùng để ghi số: o Phiếu thu: o Phiếu chi: 2.1.2. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111: “Tiền mặt tại quỹ” Tài khoản cấp 2: 1111 – Tiền mặt VNĐ 2.1.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt Thủ tục chi tiền: Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng giám đốc ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Tổng giám đốc, kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và chuyển cho kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán thanh toán lưu Phiếu Chi này. Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 15
  27. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Kế toán chi tiền mặt Bộ phận có nhu Kế toán trưởng và Kế toán thanh toán Thủ quỹ cầu thanh toán (X) giám đốc Bắt đầu Phiếu Chi đã duyệt Lập Duyệt Giấy Kiểm tra tinh giấy No Yes đề hợp lệ đề Ký nghị nghị duyệt chi tiền Giấy đề nghị Giấy đề nghị thanh toán đã duyệt Phiếu Chi Duyệt phiếu chi Phiếu Chi đã duyệt Lên bảng kê N Lưu đồ 2.1.1. Kế toán chi tiền mặt Thủ tục thu tiền: Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt lập Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ nhận đủ số tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế toán tiền mặt 1 liên và khách hàng sẽ giữ 1 liên. Căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền mặt, thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo quỹ. Nếu Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 16
  28. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và xử lý. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo Báo Cáo quỹ tiên mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo quỹ, sau đó chuyển cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng quý sẽ lập bảng kê chi tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký. Kế toán thu tiền mặt Khách hàng Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Bắt đầu Thu tiền, xác nhận Phiếu thu Hóa đơn Ký Trả duyệt tiền Phiếu thu đã ký, duyệt Phiếu thu đã ký, duyệt Lên bảng kê N Lưu đồ 2.1.2. Kế toán thu tiền mặt Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 17
  29. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 2.1.3.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Nghiệp vụ 1: Ngày 01/4/2013, bán máy đo huyết áp bán tự động (để bàn dùng cho phòng khám bệnh viện) cho phòng khám đa khoa Lan Vũ có hóa đơn GTGT số 0001301 đã thu bằng tiền mặt số tiền 2.800.000đ, VAT 10% Nợ TK 1111: 3.080.000 Có TK 5111: 2.800.000 Có TK 3331: 280.000 Nợ TK 632: 1.800.000 Có TK 156: 1.800.000 Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu thu số 0001 và hóa đơn GTGT số 0001301, PXK_55) (Phụ lục 01 Nghiệp vụ 2: Ngày 15/04/2013, thanh toán tiền cho nhân viên Lê Thanh Nhàn mua hàng theo chứng từ số 0002/04 số tiền: 15.080.000đ, phiếu chi số 0001 Nợ TK 141: 15.080.000 Có TK 1111: 15.080.000 Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu chi số 0001, Giấy đề nghị thanh toán. (phụ lục 01) Nghiệp vụ 3: Ngày 25/06/2013 thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Sao Mai, theo phiếu chi số 0001, số tiền 6.000.000 đồng, thuế GTGT 10%,Hoá đơn số 0189203, kí hiệu 01AA/11P. Nợ TK 642: 6.000.000 Nợ TK 133: 600.000 Có TK 1111: 6.600.000 Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu chi số 0003, hóa đơn GTGT số 0189203. (Phụ lục 01) Nghiệp vụ 4: Ngày 12/7/2013, thu tiền hàng của trường trung cấp nghề Thanh Hóa theo phiếu thu số 0003 số tiền 57.200.000 đồng. Nợ TK 111: 57.200.000 Có TK 131: 57.200.000 Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là Phiếu thu số 0003 (Phụ lục 01) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 18
  30. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.1.3.2. Sổ kế toán sử dụng Sơ đồ 2.1.1: Sơ đồ quy trình kế toán tiền mặt - Sổ chi tiết quỹ tiền mặt Sổ chi tiết tài khoản 111- Tiền mặt Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 19
  31. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung SỐ CHI TIẾT QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản “111”- Tiền mặt Ngày Số hiệu chứng từ Số phát sinh Ngày, , tháng TK đối Ghi tháng Diễn giải Số tồn chứng Thu Chi ứng Thu Chi chú ghi từ sổ A B C D E F 1 2 3 G 2.519.334.23 - Số tồn đầu kỳ 1 - Số phát sinh trong kỳ Bán máy đo huyết áp bán tự động 01/04 01/04 PT0001 5111 2.800.000 thu bằng tiền mặt 3331 280.000 PC000 Tạm ứng tiền cho nhân viên Lê 15/04 15/04 141 15.080.000 1 Thanh Nhàn đi mua hàng PC000 Thanh toán tiền tiếp khách cho nhà 25/06 25/06 6421 6.000.000 2 hàng Sao Mai 1331 600.000 Thu tiền hàng của trường trung cấp 12/07 12/07 PT0002 131 57.200.000 nghề Thanh Hóa 15.271.028.11 - Cộng số phát sinh trong kỳ x 18.442.899.077 X x 4 - Số tồn cuối kỳ x X X 5.691.205.194 x Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 20
  32. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ: Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Đã ghi tháng Ngày Diễn giải Stt dòng TK đối Số hiệu sổ cái Nợ Có ghi sổ tháng ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 431.450.960 431.450.960 01/04 PT0001 01/04 Bán máy đo huyết áp bán tự động thu tiền x 01 111 3.080.000 x 02 3331 280.000 x 03 5111 2.800.000 15/04 PC0001 15/04 Tạm ứng cho Lê Thanh Nhàn x 04 111 15.080.000 x 05 141 15.080.000 25/06 PC0003 25/06 Thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Sao Mai x 06 111 6.600.000 x 07 1331 600.000 x 08 642 6.000.000 Thu tiền hàng của trường trung cấp nghề Thanh 12/7 PT0003 12/7 09 111 57.200.000 Hóa x x 10 131 57.200.000 Cộng mang sang x x x 591.250.810 591.250.810 - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 21
  33. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2013 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng ghi Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số Nợ Có sổ tháng số dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm 2.519.334.231 - Số phát sinh trong tháng Bán máy đo huyết áp bán tự 01/04 PT0001 01/04 7 03 5111 2.800.000 động thu bằng tiền mặt 7 02 3331 280.000 Tạm ứng tiền cho nhân viên 15/04 PC0001 15/04 7 05 141 15.080.000 đi mua hàng 25/06 PC0003 25/06 Thanh toán tiền tiếp khách 7 08 642 6.000.000 cho nhà hàng Sao Mai 7 07 1331 600.000 Cộng số phát sinh 10.042.099.070 9.171.018.112 Số dư cuối kỳ 3.390.415.189 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 22
  34. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Số dư đầu kì 3.390.415.189 Thu tiền hàng của trường 12/07 PT0003 12/07 7 10 131 57.200.000 trung cấp nghề Thanh Hóa + Cộng số phát sinh tháng 18.442.899.077 15.271.028.114 + Số dư cuối kỳ 5.691.205.194 + Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 23
  35. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG: 2.2.1. Chứng từ sử dụng:  Chứng từ dùng để ghi sổ: o Giấy báo Có o Giấy báo Nợ o Phiếu chi  Chứng từ gốc o Ủy nhiệm thu o Ủy nhiệm chi 2.2.2. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng” 2.2.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng * Kế toán chi tiền gửi ngân hàng: Căn cứ vào Phiếu Nhập Kho, vật tư, tài sản, Biên Bản nghiệm thu, Biên Bản thanh lý hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên, kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm Chi gồm 4 liên chuyển lên cho Tổng Giám Đốc hoặc Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế toán TGNH sẽ gửi Ủy Nhiệm Chi này cho Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền cho người bán,sau đó Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Nợ về cho Doanh nghiệp. Căn cứ vào Giấy Báo Nợ, kế toán sẽ hạch toán vào sổ chi tiết TK 112. Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 24
  36. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Kế toán chi TGNH Giám đốc Kế toán TGNH Ngân hàng Bộ chứng từ cần thanh toán (X) Ủy nhiệm UNC đã chi duyệt Ký, duyệt Thanh toán KTT cho duyệt KH X: Phiếu nhập Lập kho vật tư, tài Giấy báo Giấy sản Nợ báo Biên bản Nợ nghiệm thu Hợp đồng Biên bản thanh lý hợp đồng Nhập liệu Tờ trình thanh toán N Lưu đồ 2.2.1 – Kế toán chi TGNH Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 25
  37. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Kế toán thu tiền gửi ngân hàng Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo Có, kế toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112 Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế toán của Doanh nghiệp, giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì kế toán phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời. Kế toán thu TGNH Giám đốc Kế toán TGNH Ngân hàng Bắt đầu Giấy báo Có Giấy báo Có Bộ chứng từ (X) Đề nghị đối No chiếu Đối chiếu (X) Yes Giấy Báo Có Nhập liệu (X) Hợp đồng (biên bản thanh lý/ nghiệm thu) Hóa đơn N Lưu đồ 2.2.2 – Kế toán thu TGNH Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 26
  38. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Nghiệp vụ 1: Ngày 07/11/2013, thanh toán tiền lô hàng theo đơn đặt hàng số PI22580 ngày 10/05/2013 cho nhà cung cấp Moctic Microscopes – Speed (Hồng Kông). Thanh toán bằng điện chuyển tiền đã nhận được ủy nhiệm chi của Ngân hàng công thương chi nhánh Sầm Sơn. Tỷ giá ghi nhận nợ: 20.750 VND/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ : 20.065 VND/USD. Nợ TK 1311: 30.191.250 Có TK 1122 : 29.194.575 Có TK 5152: 996.675 - Chứng từ : Ủy nhiệm chi, điện chuyển tiền, hợp đồng thương mại, Invoice, vận đơn TNT, đơn đặt hàng, Giấy báo Nợ (phụ lục 01) Nghiệp vụ 2: Ngày 14/10/2013, xuất quỹ tiền mặt 350.000.000 đồng gửi vào Ngân hàng công thương chi nhánh Sầm Sơn , căn cứ giấy báo có của Ngân hàng. Nợ TK 112: 350.000.000 Có TK 1111: 350.000.000 - Chứng từ:Giấy báo Có (số giao dịch 1437495068), Phiếu Chi số 1456. (phụ lục 01) Nghiệp vụ 3: Ngày 13/11/2013, nộp cước hàng không và phí Exw vận đơn số 092108203/217 6269 8031 8031 bằng tài khoản ở ngân hàng HBB Hàm Long cho chi nhánh Công ty Cổ phần giao nhận vận tải và thương mại số tiền là 9.716.413 đồng, hóa đơn GTGT 0014215. Nợ TK 1561: 9.716.413 Có TK 112: 9.716.413 - Chứng từ: Giấy báo Nợ 245789976, HĐ GTGT(liên 2) (phụ lục 01) Nghiệp vụ 4: Ngày 27/11/2013, nhận được giấy báo có của Ngân hàng công thương chi nhánh Sầm Sơn, Công ty Hưng Loan,12 Minh Khai, TP Thái Bình thanh toán tiền hàng theo hóa đơn 0015448,ngày 25/11 là 25.000.000 đồng. Nợ TK 112: 33.000.000 Có TK 131: 33.000.000 - Chứng từ: Giấy báo Có (số giao dịch 1456667899), phụ lục 01 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 27
  39. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.2.4. Sổ kế toán sử dụng: Chứng từ gốc : Sổ chi tiết Sổ nhật kí GBN,GBC,PTLãi TK112 chung Sổ cái TK 112 Sơ đồ 2.2.1: Sơ đồ quy trình kế toán tiền gửi ngân hàng - Sổ chi tiết Sổ chi tiết tài khoản 112- Tiền gửi Ngân hàng Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 28
  40. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Nơi mở tài khoản giao dịch: Ngân hàng Công Thương CN Sầm Sơn Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 3500211130350 Chứng từ Tài Số tiền Ngày khoản tháng ghi Ngày Diễn giải Thu Chi Ghi chú Số hiệu đối Còn lại sổ tháng (gửi vào) (rút ra) ứng A B C D 1 2 3 F - Số tồn đầu kỳ 56.232.294 - Số phát sinh trong kỳ Chuyển khoản thanh toán cho 07/11 UNC 07/11 công ty Moctic Microscopes – Speed 131 30.191.250 14/10 PC1456 14/10 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào NH 1111 350.000.000 GBC01 Nhận được giấy báo có của NH 27/11 27/11 2 do khách hàng trả tiền 131 33.000.000 - Cộng số phát sinh trong kỳ X 37.147.684.330 36.814.011.518 X x - Số tồn cuối kỳ X X x 389.005.106 x - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 29
  41. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số S06 – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỐ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Nơi mở tài khoản giao dịch: tại Ngân hàng công thương chi nhánh Sầm Sơn Ngày Chứng từ Tài Số tiền tháng Ngày Diễn giải khoản đối Thu Chi Ghi chú Số hiệu Còn lại ghi sổ tháng ứng (gửi vào) (rút ra) A B C D 1 2 3 F - Số tồn đầu kỳ 1.053.734 - Số phát sinh trong kỳ Nộp cước hàng không và phí 13/11 GBN 13/11 1561 9.716.413 Exw - Cộng số phát sinh trong kỳ x 3.081.650.100 3.070.888.260 X x - Số tồn cuối kỳ x X x 11.815.574 x Số hiệu tài khoản tại nơi gửi: 3500211130350 - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 30
  42. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Ngày tháng Đã ghi Stt Ngày Diễn giải TK đối ghi sổ Số hiệu sổ cái dòng Nợ Có tháng ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 467.906.095 467.906.095 Chuyển khoản thanh toán cho công 07/11 UNC 07/11 x 01 1311 30.191.250 ty Moctic Microscopes – Speed 02 5152 996.675 x 03 1122 29.194.575 14/10 PC1456 14/10 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào NH x 04 1121 350.000.000 X 05 1111 350.000.000 13/11 GBN 13/11 Nộp cước hàng không và phí Exw X 06 1561 9.716.413 X 07 1121 9.716.413 Nhận được giấy báo có của NH do 27//11 GBC 27/11 khách hàng trả tiền X 08 1121 33.000.000 X 09 1311 33.000.000 Cộng chuyển sang trang sau X x X X X - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 31
  43. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2013 Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu: 112 Nhật ký Ngày Chứng từ Số hiệu Số tiền chung tháng Diễn giải TK đối Ngày Trang STT ghi sổ Số ứng Nợ Có tháng số dòng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm 2.105.813.152 - Số phát sinh trong tháng Chuyển khoản thanh toán cho công ty 07/11 UNC 07/11 01 1311 30.191.25 Moctic Microscopes – Speed 14/10 PC1456 14/10 Xuất quỹ tiền mặt gửi vào NH 05 1111 350.000.000 13/11 GBN 13/11 Nộp cước hàng không và phí Exw 06 1561 9.716.413 Nhận được giấy báo có của NH do 27/11 GBC 27/11 khách hàng trả tiền 09 1311 33.000.000 + Cộng số phát sinh tháng 50.296.905.636 51.959.116.404 + Số dư cuối tháng 443.602.384 + Cộng lũy kế từ đầu quý - Số này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 32
  44. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU: 2.3.1. Chứng từ sử dụng:  Chứng từ dùng để ghi sổ: o Phiếu thu o Phiếu chi o Giấy báo Có của ngân hàng  Chứng từ gốc o Hóa đơn GTGT o Giấy đề nghị thanh toán 2.3.2. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 131: Phải thu khách hàng 2.3.3. Tóm tắt quy trình kế toán phải thu khách hàng Đầu tiên kế toán Doanh thu, chuyển bộ chứng từ cho kế toán phải thu. Kế toán phải thu sẽ kiểm tra lại giá trên hợp đồng với Invoice xem đã khớp chưa để đòi tiền khách hàng. Tiếp theo, kế toán Phải thu sẽ lập Bảng kê chi tiết theo dõi từng khách hàng căn cứ vào thời hạn thanh toán trên Hợp đồng. Khi Ngân hàng gửi Giấy Báo Có về, kế toán Phải thu sẽ biết được hóa đơn nào đã được thanh toán và cuối mỗi quý sẽ lập Bảng đối chiếu công nợ. Khi quyết toán, kế toán Phải thu sẽ lên chữ T cho TK 131. Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 33
  45. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Kế toán Nợ phải thu KT Doanh thu KT phải thu Bộ chứng từ (Hợp đồng + Kiểm tra Invoice) Yes Lập bảng No kê theo dõi KH Kiểm tra lại bộ chứng từ Bảng kê Đối chiếu Giấy báo Có Ngân hàng Cuối tháng N Lên chữ T Lưu đồ 2.3.1 – Kế toán Nợ phải thu Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 34
  46. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.3.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 2.3.4.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Nghiệp vụ 1: Ngày 22/05/2013,trường đại học Hồng Đức thanh toán tiền mua máy chiếu đa năng ngày 20/05/2013 theo HĐ số 1001536 bằng tiền mặt trị giá 45.738.000 đồng Nợ TK 1111 45.738.000 Có TK 131 45.738.000 - Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan: phiếu thu 0004, (xem phụ lục 01) Nghiệp vụ 2: Ngày 04/06/2013, bán máy chưng cất chất đạm bán tự đông cho Công ty phân đạm và hóa chất Hà Bắc,MST 2400120344 theo HĐ số 0001548 giá đã tính thuế là 111.980.000 đồng, thuế VAT khấu trừ 10% chưa thu tiền khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán. Theo hợp đồng đã ký kết, điều khoản thanh toán dành cho công ty là 3/10 net 30. Nợ TK 131 111.980.000 Có TK 5111 101.800.000 Có TK 3331 10.180.000 Nợ TK 632: 97.150.000 Có TK 1561: 97.150.000 - Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan: Hóa đơn GTGT số 0001548, PXK0010 (xem phụ lục 01) Nghiệp vụ 3: Ngày 10/06/2013, nhận được giấy báo có của Ngân hàng Công thương CN Sầm Sơn với nội dung Công ty phân đạm và hóa chất Hà Bắc đã thanh toán đủ số tiền mua hàng có số HĐ 0001548 ngày 04/06/2013. Nợ TK 1121: 108.620.600 Nợ TK 635: 3.359.400 Có TK 131: 111.980.000 - Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan: Giấy báo Có số 2637312600 (ngân hàng Công thương CN Sầm Sơn) (phụ lục 01) Nghiệp vụ 4: Ngày 22/08/2013, công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ thanh toán tiền mua hàng từ tháng trước trị giá 69.300.000 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 35
  47. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung đồng. Do thanh toán chậm so với thời hạn đã được quy định trong hợp đồng nên công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ chấp nhận nộp phạt 5% trị giá lô hàng. Nợ TK 1111: 69.300.000 Có TK 131: 65.835.000 Có TK 711: 3.465.000 - Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan: PT005 (Phụ lục 01) 2.3.4.2. Sổ kế toán sử dụng Chứng từ gốc :Hợp Sổ chi tiết Sổ nhật kí đồng,HĐGTGT, TK131 chung Sổ cái TK 131 Sơ đồ 2.3.1.: Sơ đồ quy trình kế toán phải thu khách hàng - Sổ chi tiết tài khỏan 131- Phải thu khách hàng Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 36
  48. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA(NGƯỜI BÁN) (Dùng cho TK131,331) Tài khoản: 131 Đối tượng: Trường ĐH Hồng Đức Loại tiền: VNĐ Ngày Chứng từ Tài Thời hạn Số phát sinh Số dư cuối kỳ tháng Ngày Diễn giải khoản chiết Số hiệu Nợ Có Nợ Có ghi sổ tháng đối ứng khấu A B C D E 1 2 3 4 5 - Số dư đầu kỳ 21.357.541 - Số phát sinh trong kỳ HĐ 22/05 100153 22/05 Thanh toán tiền hàng 1111 45.738.000 34.207.340 6 - Cộng số phát sinh trong 1.321.948.40 x x 1.310.402.368 x x kỳ 0 - Số dư cuối kỳ x x x x 32.903.573 x Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 37
  49. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA(NGƯỜI BÁN) (Dùng cho TK131,331) Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ Loại tiền: VNĐ Ngày Chứng từ Tài Thời hạn Số phát sinh Số dư cuối kỳ tháng Ngày Diễn giải khoản chiết Số hiệu Nợ Có Nợ Có ghi sổ tháng đối ứng khấu A B C D E 1 2 3 4 5 - Số dư đầu kỳ 28.145.370 - Số phát sinh trong kỳ Ghi nợ tiền máy chưng HĐ 04/06 04/06 cất chất đạm bán tự 5111 101.800.000 72.369.245 0001548 đông HĐ 04/06 04/06 Thuế GTGT 3331 10.180.000 0001548 HĐ 108.620.600 10/06 10/06 Thanh toán tiền hàng nợ 1121 10 ngày 23.147.015 0001548 HĐ 10/06 10/06 3.359.400 0001548 tiền chiết khấu TM 635 - Cộng số phát sinh X x 2.572.339.400 2.501.940.710 x x trong kỳ - Số dư cuối kỳ X x X x 98.544.060 x Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 38
  50. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA(NGƯỜI BÁN) (Dùng cho TK131,331) Tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và chuyển giao công nghệ Loại tiền: VNĐ Chứng từ Tài Thời Số phát sinh Số dư cuối kỳ Ngày khoản hạn tháng Ngày Diễn giải Số hiệu đối chiết Nợ Có Nợ Có ghi sổ tháng ứng khấu A B C D E 1 2 3 4 5 - Số dư đầu kỳ 11.203.589 - Số phát sinh trong kỳ HĐ 10 22/08 22/08 Thanh toán tiền hàng 1111 69.300.000 32.106.043 1003432 ngày - Cộng số phát sinh X x 3.120.227.069 3.118.625.249 x x trong kỳ - Số dư cuối kỳ X x X x 12.805.409 x Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 39
  51. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ: Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Đã Số hiệu Số phát sinh Stt tháng ghi Ngày Diễn giải ghi TK đối Số hiệu dòng Nợ Có sổ tháng SC ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 579.237.031 568.327.661 Trường đại học Hồng Đức thanh toán tiền mua máy 22/05 HĐ0001536 22/05 x 08 111 45.738.000 chiếu đa năng x 09 131 45.738.000 04/06 HĐ0001548 04/06 Bán máy chưng cất chất đạm bán tự đông x 10 131 111.980.000 x 11 5111 101.800.000 x 12 3331 10.180.000 04/06 PXK0010 04/06 Giá vốn hàng bán x 13 632 97.150.000 x 14 156 97.150.000 GBC 10/06 10/06 Nhận được GBC của NH Công thương CN Sầm Sơn x 15 112 108.620.600 2637312600 x 16 635 3.359.400 x 17 131 111.980.000 Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thông tin và 22/08 HĐ1003432 22/08 chuyển giao công nghệ thanh toán tiền mua hàng từ x 18 111 69.300.000 tháng trước x 19 131 65.835.000 x 20 711 3.465.000 Cộng chuyển sang trang sau x x x x x - Số này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 40
  52. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm,tp.Thanh Hóa (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2013 Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số Nợ Có ghi sổ tháng số dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm 2.979.634.867 612.918.921 - Số phát sinh trong kỳ Trường đại học Hồng Đức thanh toán 22/05 0001536 22/05 tiền mua máy chiếu đa năng theo HĐ số 7 08 111 45.738.000 0001536 Bán máy chưng cất chất đạm bán tự 04/06 0001548 04/06 đông cho Công ty phân đạm và hóa chất 7 11 511 101.800.000 Hà Bắc HĐ số 0001548 7 12 3331 10.180.000 Nhận được GBC của NH công thương 10/06 0001548 10/06 7 15 112 108.620.600 chi nhánh Sầm Sơn 7 16 635 3.359.400 Cộng số phát sinh 3.267.614.870 301.714.685 Số dư cuối kỳ 3.101.276.305 207.378.921 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 41
  53. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Số dư đầu kỳ 3.101.276.305 207.378.921 Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ 22/08 1003432 22/08 thông tin và chuyển giao công nghệ 7 18 111 69.300.000 thanh toán tiền mua hàng từ tháng trước + Cộng số phát sinh 41.717.365.716 35.666.635.747 + Số dư cuối kỳ 8.417.445.915 + Cộng lũy kế từ đầu quý - Số này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 42
  54. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.4. KẾ TOÁN THUẾ GTGT: 2.4.1. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT mua vào, bán ra - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có 2.4.2. Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ - Tài khoản 3333-Thuế GTGT phải nộp 2.4.3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 2.4.3.1. Kế toán thuế GTGT đầu vào 2.4.3.1.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 23/2/2013, Công ty CP Xây dựng và thương mại Kiên Cường, nhập kho một lô hàng của Công ty TNHH Phân Phối FPT, Địa chỉ Tầng 3, Tòa nhà Viglacera, số 1 Đại Lộ Thăng Long, Hà Nội, giá mua trên hóa đơn số 0007122 là 39.150.000 đồng. Thuế VAT 10% , thanh toán bằng tiền mặt. ST Số Đơn giá Thành tiền Tên mặt hàng Xuất xứ T Lượng (VNĐ) (VNĐ) 1 Máy ảnh Canon Nhật Bản 1 10.500.000 10.500.000 2 Máy quay phim kỹ thuật số Nhật Bản 1 11.650.000 11.650.000 LEGRIA HF R16 3 Đầu đọc đĩa DVD, CD LG Đài Loan 2 650.000 1.300.000 DV522 4 Đầu đọc, ghi đĩa DVD, CD Đài Loan 1 1.400.000 1.400.000 lắp ngoài SE-S084C 5 Tivi Sony Việt Nam 2 7.150.000 14.300.000 Bravia KLV-32B x 300 Cộng tiền hàng 39.150.000 Thuế GTGT 10% 3.915.000 Tổng cộng tiền thanh toán 43.065.000 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 43
  55. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Nợ TK 1561: 39.150.000 Nợ TK 1331: 3.915.000 Có TK 1111: 43.065.000 - Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là: Hóa đơn GTGT số 0007122,PC0006, PNK0002 (xem phụ lục 01) Nghiệp vụ 2: Ngày 15/05/2013, Công ty CP xây dựng và thương mại Kiên Cường, nhập kho một máy Epson EXP-10000XL của công ty TNHH Hệ Thống Dịch Vụ Công Nghệ HIPT,Địa chỉ:152 Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội, có MST 0104072337 giá mua trên hóa đơn số 0006754 là 69.650.000 đồng. Thuế VAT 10% , tất cả thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 1561: 63.318.182 Nợ TK 1331: 6.331.818 Có TK 1121: 69.650.000 - Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là: Hóa đơn GTGT số 0006754, PNK007 (xem phụ lục 01) Nghiệp vụ 3: Ngày 20/09/2013 thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Xanh, theo phiếu chi 0078, số tiền 6.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, Hoá đơn số 0189203, kí hiệu 007AC/HP. Nợ TK 6422: 6.000.000 Nợ TK 1331: 600.000 Có TK 1111: 6.600.000 - Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là: Phiếu chi số 0078, hóa đơn GTGT số 0189203. (Phụ lục 01) Nghiệp vụ 4: Ngày 31/12/2013, kế toán tính xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT phải nộp trong kỳ: Số thuế GTGT đầu ra > Số thuế GTGT đầu vào nên Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ được chuyển trừ vào số thuế GTGT đầu ra , ghi: Nợ TK 3331 2.527.901.245 Có TK 133 2.527.901.245 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 44
  56. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung - Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là: Chứng từ kế toán: phiếu kế toán 61 ( phụ lục 01) 2.4.3.1.2. Ghi sổ kế toán: Chứng từ gốc :phiếu thu,phiếu chi, Sổ nhật kí chung Sổ cái TK HĐGTGT 133 Sơ đồ 2.4.1: Sơ đồ quy trình kế toán thuế GTGT đầu vào Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 45
  57. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2013 Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Đã ghi Stt tháng Ngày Diễn giải TK đối Số hiệu sổ cái dòng Nợ Có ghi sổ tháng ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang Nhập kho lô hàng mua bằng tiền 23/02 PNK002 23/02 x 03 111 43.065.000 mặt x 04 1561 39.150.000 x 05 1331 3.915.000 Nhập kho lô hàng mua bằng tiền 15/05 PNK003 15/05 x 06 112 69.650.000 gửi ngân hàng x 07 1561 63.318.182 x 08 1331 6.331.818 Thanh toán tiền tiếp khách cho 20/09 PC0006 20/09 x 09 111 6.600.000 nhà hàng Xanh x 10 1331 600.000 x 11 6422 6.000.000 31/12 31/12 Kế toán xác định thuê GTGT 12 Thuế GTGT đầu vào x 13 133 2.527.901.245 Thuế GTGT phải nộp x 14 3331 2.527.901.245 Cộng chuyển sang trang sau x x X x x Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 46
  58. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2013 Tên tài khoản: Thuế GTGT được khấu trừ Số hiệu: 133 Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số Nợ Có ghi sổ tháng số dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng Nhập kho một lô hàng của Công ty TNHH Phân 22/03 PNK-26 22/03 111 3.915.000 Phối FPT 03 15/05 PNK-37 15/05 Nhập kho một máy Epson EXP-10000XL 06 1121 6.331.818 20/09 PC0006 20/09 Thanh toán tiền tiếp khách cho nhà hàng Xanh 09 111 500.000 Xác định số thuế GTGT đầu vào chuyển trừ vào 31/12 31/12 14 3331 2.527.901.245 thuế GTGT đầu ra + Cộng số phát sinh tháng 2.527.901.245 2.527.901.245 + Số dư cuối tháng + Cộng lũy kế từ đầu quý Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 47
  59. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.5. KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁC 2.5.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Hợp đồng kinh tế 2.5.2. Tài khoản sử dụng - TK 138 : Phải thu khác 2.5.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 2.5.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: 12/12/2013, thu bằng tiền mặt theo phiếu thu số 0019 bồi thường do công ty Cổ phần Đầu tư và Công nghệ DPC vi phạm hợp đồng kinh tế số 031212/ ESTC-DPC. Số tiền là 2.000.000 đồng . Nợ TK 111: 2.000.000 Có TK 138: 2.000.000 - Gồm những chứng từ là: PT 0019, hợp đồng kinh tế 031212/ ESTC- DPC (phụ luc 01) Nghiệp vụ 2: Ngày 23/12/2013, trong khi kiểm kê tại cảng Hải Phòng lô hàng nhập khẩu tại Công ty J AND G GROUP CO.,LTD – Trung Quốc phát hiện thiếu một lượng hàng ước tính trị giá 190USD. Liên hệ với nhà cung cấp thì được biết do bên nhà cung cấp xuất hàng thiếu. Tỷ giá thực tế là 20.150 VND/USD. Nợ TK 138: 3.828.500 Có TK 156: 3.828.500 - Gồm những chứng từ : Hợp đồng kinh tế, (phụ lục 01) 2.5.3.2. Ghi sổ kế toán Chứng từ gốc Sổ cái TK 138 :phiếu thu, Sổ nhật kí chung Sơ đồ 2.5.1 : Sơ đồ quy trình kế toán phải thu khác Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 48
  60. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2013 Đơn vị tính:Đồng Ngày Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Đã ghi Stt tháng Ngày Diễn giải TK đối Số hiệu sổ cái dòng Nợ Có ghi sổ tháng ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 5.236.533 5.236.533 12/12 PT0019 12/12 Thu tiền vi phạm hợp đồng x 1 111 2.000.000 x 2 138 2.000.000 23/12 HĐKT 23/12 Phát hiện thiếu hàng hóa x 3 138 3.828.500 x 4 156 3.828.500 Cộng chuyển sang trang sau x x x x x - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 49
  61. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2013 Tên tài khoản: Phải thu khác Số hiệu: 138 Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số Nợ Có ghi sổ tháng số dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ 0 - Số phát sinh trong kỳ 12/12 PT0019 12/12 Thu tiền vi phạm hợp đồng 1 111 2.000.000 23/12 HĐKT 23/12 Phát hiện thiếu hàng hóa 4 156 3.828.500 + Cộng số phát sinh kỳ 16.076.614 8.014.078 + Số dư cuối kỳ 8.062.536 + Cộng lũy kế từ đầu kỳ - Số này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 50
  62. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.6. KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠM ỨNG 2.6.1. Chứng từ sử dụng  Chứng từ ghi sổ: o Giấy đề nghị tạm ứng o Phiếu thu o Phiếu chi o Báo cáo thanh toán tạm ứng  Chứng từ gốc o Hóa đơn mua hàng o Biên lai cước vận chuyển 2.6.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 141: “Tạm ứng” 2.6.3. Tóm tắt quy trình kế toán công nợ tạm ứng Khi cán bộ hay công nhân viên của bộ phận nào đó có nhu cầu xin tạm ứng sẽ lập một Tờ trình xin tạm ứng rồi đưa Tổng Giám Đốc duyệt. Sau khi có chữ ký của Tổng Giám Đốc, Tờ trình sẽ được chuyển xuống phòng kế toán và Kế toán tạm ứng sẽ kiểm tra chữ ký trên Tờ trình, nếu hợp lệ, Kế toán tạm ứng lưu bản gốc và foto một bản chuyển sang Kế toán tiền mặt để lập Phiếu Chi. Sau đó Phiếu Chi được chuyển cho kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký duyệt sẽ chuyển đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó Phiếu Chi được lưu tại Kế toán tiền mặt. Khi kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập Bảng thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc gồm Hóa đơn, Biên lai thu tiền, cho kế toán tạm ứng. Nếu số tiền thực chi lớn hơn số tạm ứng, công ty sẽ làm Phiếu chi xuất quỹ để hoàn trả cho người tạm ứng. Trường hợp khoản tạm ứng sử dụng không hết phải nộp lại quỹ hoặc tính trừ lương của người nhận tạm ứng. Cuối tháng, Kế toán tạm ứng lập Bảng cân đối phát sinh công nợ để theo dõi các khoản tạm ứng này. Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 51
  63. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Kế toán tạm ứng Bộ phận liên quan Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Bắt đầu Tờ trình đã A Duyệt tạm Yes ứng duyệt Lập tờ trình Chi xin tạm tiền ứng Kiểm duyệt No Tờ trình xin tạm ứng Yes Tờ trình đã kiểm duyệt Kết thúc No Phiếu chi Liên foto Ký duyệt Yes Thu lại nhập PC đã quỹ PC đã duyệt duyệt (trừ lương) Kết thúc công việc N Lập bảng thanh A toán Tạm ứng > Thực chi Bảng thanh toán tạm ứng Kết thúc Đối chiếu Thực chi > tạm ứng PC bổ sung Lưu đồ 2.6.1: Kế toán tạm ứng Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 52
  64. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.6.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 2.6.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ : Ngày 01/12/2013, thu tạm ứng của Nguyễn Văn Phong theo chứng từ số 0004/06 số tiền: 2.000.000đ Nợ TK 1111: 2.000.000 Có TK 141: 2.000.000 - Chứng từ: Phiếu Thu số 0086, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ( phụ lục 01) 2.6.4.2. Sổ kế toán sử dụng Chứng từ gốc :phiếu Sổ chi tiết thu,phiếu chi Sổ nhật kí Sổ cái TK TK141 chung 141 Sơ đồ 2.6.1: Sơ đồ quy trình kế toán tạm ứng - Sổ chi tiết tài khoản 141- Tạm ứng Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 53
  65. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S38 – DN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản “141”- Tạm ứng Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đối tượng: Nguyễn Văn Phong Ngày Chứng từ Số hiệu tài Số phát sinh Số dư Ghi tháng Số Diễn giải khoản đối Ngày tháng Nợ Có Nợ Có chú ghi sổ hiệu ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số dư đầu kỳ 8.912.000 Số phát sinh trong kỳ 01/12 PT0006 01/12 Thu tiền tạm ứng 1111 2.000.000 Cộng phát sinh X 2.000.000 x x Số dư cuối kỳ X X 0 x Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 54
  66. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2013 Đơn vị tính:Đồng Ngày Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Đã ghi Stt tháng Ngày Diễn giải TK đối Số hiệu sổ cái dòng Nợ Có ghi sổ tháng ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 5.673.098 5.673.098 Thu tạm ứng của nhân viên Nguyễn 01/12 PT0006 01/12 X 01 111 2.000.000 Văn Phong X 02 141 2.000.000 Cộng chuyển sang trang sau X x X x x - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 55
  67. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2013 Tên tài khoản: Tạm ứng Số hiệu: 141 Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số Nợ Có ghi sổ tháng số dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu kỳ 8.912.000 - Số phát sinh trong kỳ 01/12 PT0006 01/12 Thu tạm ứng nhân viên Nguyễn 6 01 1111 2.000.000 Văn Phong . + Cộng số phát sinh tháng 0 2.000.000 + Số dư cuối tháng 6.912.000 + Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người lập sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 56
  68. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.7. KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC 2.7.1. Kế toán chi phí trả trước ngắn hạn 2.7.1.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Phiếu chi - Hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng - Bảng phân bổ chi phí trả trước 2.7.1.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 142: “ chi phí trả trước ngắn hạn” 2.7.1.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 2.7.1.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2013 Công ty ký hợp đồng với Công ty Bảo Hiểm mua bảo hiểm cháy nổ cho phòng sữa chữa kỹ thuật có thời hạn 1 năm. Tổng chi phí mua bảo hiểm là 30.000.000 đồng công ty trả trước bằng tiền mặt. 01/01 kế toán định khoản: Nợ TK 142: 30.000.000 Có TK 1111: 30.000.000 Ngày 31/01 phân bổ trong tháng này: Nợ TK 642: 2.500.000 Có TK 142: 2.500.000 - Chứng từ: Phiếu chi 0004, bảng tính và phân bổ chi phí trả trước tiền mua bảo hiểm cháy nổ. (Phụ lục 01) Nghiệp vụ 2: Ngày 01/07/2013 Công ty dùng tiền mặt mua vé lệ phí cầu đường quý 3 và quý 4 cho 2 chiếc xe tải chở hàng giao cho khách hàng ở Hà Nam có trị giá là 4.800.000 đồng. Ngày 01/07 kế toán định khoản: Nợ TK 142: 4.800.000 Có TK 1111: 4.800.000 Ngày 31/07, phân bổ tiền lãi tháng này: Nợ TK 6421: 800.000 Có TK 142: 800.000 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 57
  69. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung - Chứng từ: bảng tính và phân bổ chi phí trả trước tiền mua vé lộ phí cầu đường.(phụ lục 01) 2.7.1.3.2. Sổ kế toán sử dụng Chứng từ gốc :phiếu thu,phiếu chi Sổ nhật kí Sổ cái TK 142 chung Sơ đồ 2.7.1.: Sơ đồ quy trình kế toán chi phí trả trước ngắn hạn Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 58
  70. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vi: Công ty CP xây dựng và thương mại Kiên Cường Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ: Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính:đồng Ngày Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Đã ghi Stt tháng Ngày Diễn giải TK đối Số hiệu sổ cái dòng Nợ Có ghi sổ tháng ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 25.448.790 25.448.790 Mua bảo hiểm cháy nổ cho phòng 01/01 BT&PB 01/01 01 sữa chữa kỹ thuật Tiền mặt x 02 1111 30.000.000 Chi phí trả trước ngắn hạn x 03 142 30.000.000 Phân bổ chi phí mua bảo hiểm 31/01 BT&PB 31/01 05 cháy nổ trong tháng Chi phí trả trước ngắn hạn x 06 142 2.500.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp x 07 642 2.500.000 01/07 BT&PB 01/07 Mua vé phí cầu đường 08 Tiền mặt x 09 1111 4.800.000 Chi phí trả trước ngắn hạn x 10 142 4.800.000 Phân bổ chi phí mua vé phí cầu 31/07 BT&PB 31/07 11 đường Chi phí trả trước ngắn hạn x 12 142 800.000 Chi phí quản lý doanh nghiệp 13 642 800.000 . Cộng chuyển sang trang sau x x x X X Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 59
  71. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2013 Tên tài khoản: Chí phí trả trước ngắn hạn Số hiệu: 142 Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số Nợ Có ghi sổ tháng số dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm 88.860.247 - Số phát sinh trong tháng Mua bảo hiểm cháy nổ cho phòng sữa chữa 01/01 BT&PB 01/01 9 02 1111 30.000.000 kỹ thuật Phân bổ tiền mua bảo hiểm cho phòng sữa 31/01 BT&PB 31/01 9 07 642 2.500.000 chữa kỹ thuật trong tháng 01/07 BT&PB 01/07 Mua vé phí cầu đường 9 09 1111 4.800.000 31/07 BT&PB 31/07 Phân bổ mua vé lộ phí cầu đường 9 13 642 800.000 + Cộng số phát sinh tháng 57.215.636 71.589.955 + Số dư cuối tháng 74.485.928 + Cộng lũy kế từ đầu quý - Số này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2014 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 60
  72. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.8. KẾ TOÁN CẦM CỐ, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC NGẮN HẠN 2.8.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, Giấy báo có - Biên bản Nhận tài sản - Các chứng từ gốc khác có liên quan 2.8.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 144: “ Cầm cố, ký quỹ,ký cược ngắn hạn ” 2.8.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán: 2.8.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 25/04/2013, Công ty CP XD và TM Kiên Cường xuất quỹ 115USD để ký quỹ mở LC tại ngân hàng Công thương CN SS , biết rằng tỷ giá xuất ngoại tệ là 20.050đ/USD, tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 20.000đ/USD. Nợ TK 144: 2.300.000 Nợ TK 635: 5.750 Có TK 1122: 2.305.750 - Chứng từ : GBN143749045 (phụ lục 01) Nghiệp vụ 2: Ngày 10/05/2013 Công ty CP XD và TM Kiên Cường nhận được lô hàng nhập khẩu. Ngân hàng dùng tiền ký quỹ thanh toán tiền hàng cho người bán, biết tỷ giá bình quân liên ngân hàng là 20.100đ/USD. Nợ TK 156: 2.311.500 Có TK 515: 11.500 Có TK 144: 2.300.000 - Chứng từ: Phiếu nhập kho 0013(phụ lục 01) Nghiệp vụ 3: Ngày 1/11/2013 Công ty CP XD và TM Kiên Cường thu hồi khoản ký quỹ ký cược bằng tiền mặt tại công ty TNHH 2H 5.000.000 đồng Nợ TK 1111: 5.000.000 Có TK 144 5.000.000 - Chứng từ : Phiếu thu 00129 (phụ lục 01) Nghiệp vụ 4: Ngày 15/11/2013 Công ty CP XD và TM Kiên Cường chi tiền mặt 145.000.000 đồng đem đi ký quỹ để đấu thầu cho dự án Đồ Sơn 2. Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 61
  73. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Nợ TK 144: 145.000.000 Có TK 1111: 145.000.000 - Chứng từ : PC0123(phụ lục 01) 2.8.4. Sổ kế toán sử dụng Chứng từ gốc :phiếu Sổ chi tiết thu,phiếu chi Sổ nhật kí Sổ cái TK TK144 chung 144 Sơ đồ 2.8.1: Sơ đồ quy trình kế toán cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn - Sổ chi tiết tài khoản 144- Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 62
  74. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản “144”- Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đối tượng: Ngân hàng Công thương CN Sầm Sơn Ngày Chứng từ Số phát sinh Số dư Số hiệu tháng Ghi Số Ngày Diễn giải tài khoản ghi Nợ Có Nợ Có chú hiệu tháng đối ứng sổ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số dư đầu kỳ X Số phát sinh trong kỳ GBN Ký quỹ mở LC bằng tiền gửi ngân 25/04 25/04 1122 143749045 hàng ngoại tệ 2.300.000 Ngân hàng dùng tiền ký quỹ thanh 10/05 PNK0013 10/05 156 toán tiền hàng cho người bán 2.300.000 Cộng phát sinh 2.300.000 2.300.000 x X Số dư cuối kỳ X X 0 X Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 63
  75. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản “144”- Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đối tượng: Công ty TNHH 2H Ngày Chứng từ Số phát sinh Số dư Số hiệu tài tháng Ghi Số Ngày Diễn giải khoản đối ghi Nợ Có Nợ Có chú hiệu tháng ứng sổ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số dư đầu kỳ 5.000.000 Số phát sinh trong kỳ PT0012 Thu hồi khoản ký quỹ ký cược 01/11 01/11 1111 9 bằng tiền mặt 5.000.000 Cộng phát sinh X 5.000.000 x X Số dư cuối kỳ X X 0 X Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 64
  76. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản “144”- Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 Đối tượng: Dự án Đồ Sơn 2 Ngày Chứng từ Số phát sinh Số dư Số hiệu tài Ghi tháng Số Ngày Diễn giải khoản đối ứng Nợ Có Nợ Có chú ghi sổ hiệu tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Số dư đầu kỳ X Số phát sinh trong kỳ Chi tiền mặt đem đi ký quỹ để 15/12 PC0123 15/12 1111 đấu thầu cho dự án Đồ Sơn 2. 145.000.000 Cộng phát sinh 145.000.000 X x X Số dư cuối kỳ X X 145.000.000 X Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 65
  77. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính:đồng Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Ngày tháng Đã ghi Stt Ngày Diễn giải TK đối ghi sổ Số hiệu sổ cái dòng Nợ Có tháng ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 1.301.244.129 1.301.244.129 GBN Ký quỹ mở LC tại ngân hàng 25/04 25/04 X 08 144 143749045 Công thương CN Sầm Sơn 2.300.000 X 09 635 5.750 X 10 1122 2.305.750 Dùng tiền ký quỹ thanh toán 10/05 PNK0013 10/05 X 11 156 tiền hàng cho người bán 3.311.500 X 12 515 11.500 X 13 144 2.300.000 Thu hồi khoản ký quỹ ký cược 01/11 PT00129 01/11 bằng tiền mặt tại công ty X 14 111 5.000.000 TNHH 2H X 15 144 5.000.000 Cộng mang sang 453.902.000 453.902.000 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 66
  78. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Số mang sang 453.902.000 453.902.000 Chi tiền mặt đem đi ký quỹ để 15/11 PC0123 15/11 X 03 144 145.000.000 đấu thầu cho dự án Đồ Sơn 2. X 04 1111 145.000.000 Cộng chuyển sang trang sau X x x x x - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 67
  79. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2013 Tên tài khoản: Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Số hiệu: 144 Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền Ngày tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối ghi sổ Số Nợ Có tháng số dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm 8.000.000 - Số phát sinh trong tháng GBN Ký quỹ mở LC tại ngân hàng 25/04 25/04 7 10 1122 143749045 Công thương CN Sầm Sơn 2.300.000 Dùng tiền ký quỹ thanh toán tiền 10/05 PNK0013 10/05 7 11 156 hàng cho người bán 2.300.000 Thu hồi khoản ký quỹ ký cược 5.000.000 1/11 PT00129 1/11 bằng tiền mặt tại công ty TNHH 7 14 1111 2H Cộng số phát sinh 3.308.112.305 x Số dư cuối kỳ 3.436.206.588 7.300.000 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 68
  80. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Số dư đầu kì 3.436.206.588 7.300.000 Chi tiền mặt đem đi ký quỹ để đấu 15/11 PC0123 15/11 8 04 111 145.000.000 thầu cho dự án Đồ Sơn 2. + Cộng số phát sinh 4.064.367.972 8.000.000 + Số dư cuối kỳ 4.064.367.972 + Cộng lũy kế từ đầu quý - Số này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 69
  81. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.9. KẾ TOÁN CÔNG CỤ, DỤNG CỤ 2.9.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Phiếu xuất vật tư theo hạn mức 2.9.2. Tài khoản sử dụng TK 153: Công cụ, dụng cụ 2.9.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 2.9.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nghiệp vụ 1: Ngày 13/09/2013, Mua văn phòng phẩm, giá mua chưa thuế là 3.000.000 đồng của công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Và Văn Phòng Phẩm Âu Cơ số 14/38, Lý Nam Đế, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.VAT được khấu trừ 10%, chưa thanh toán bán. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 100.000 (VAT 5%). a. Mua văn phòng phẩm Nợ TK 153: 3.000.000 Nợ TK 133: 300.000 Có TK 331: 3.300.000 -Chứng từ :PNK-0102, PC-0098,HĐ GTGT 000787,(phụ lục 01) Nghiệp vụ 2: Ngày 01/11/2013, phân bổ công cụ dụng cụ sử dụng cho phòng quản lý trong tháng. Nợ TK 6422 3.030.000 Có TK 153: 3.030.000 - Chứng từ: Bảng tính và phân bổ chi phí trả trước .(phụ lục 01) 2.9.3.2. Ghi sổ kế toán: Chứng từ gốc :Phiếu Sổ chi tiết Sổ nhật kí nhập kho, phiếu xuất TK153 chung Sổ cái TK kho 153 Hoá đơn GTGT . Sơ đồ 2.9.1. Sơ đồ kế toán công cụ,dụng cụ Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 70
  82. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Ngày Số hiệu Chứng từ Đã ghi Stt Số phát sinh tháng Diễn giải TK đối sổ cái dòng ghi sổ Số hiệu Ngày tháng ứng Nợ Có A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 337.309.900 337.309.900 13/09 PNK-0102 13/09 Mua vắn phòng phẩm 1 -Công cụ, dụng cụ x 2 153 3.000.000 -Thuế GTGT đầu vào x 3 1331 300.000 -Phải trả người bán x 4 331 3.300.000 Phân bổ công cụ dụng cụ sử dụng cho phòng 01/11 01/11 9 quản lý -Chi phí quản lý x 10 642 3.030.000 - Công cụ, dụng cụ x 11 153 3.030.000 . Cộng chuyển sang trang sau x x X x x Năm: 2013 Đơn vị tính:Đồng - Số này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 71
  83. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2013 Tên tài khoản: Công cụ, dụng cụ Số hiệu: 153 Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số Nợ Có ghi sổ tháng số dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm x - Số phát sinh trong tháng 13/09 PNK-0102 13/09 Nhập kho văn phòng phẩm 22 04 331 3.000.000 Phân bổ công cụ dụng cụ sử dụng cho phòng 01/11 01/11 22 10 642 quản lý 3.030.000 + Cộng số phát sinh tháng 33.215.636 33.215.636 + Số dư cuối tháng x + Cộng lũy kế từ đầu quý - Số này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 72
  84. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.10. KẾ TOÁN HÀNG HÓA 2.10.1. Chứng từ sử dụng. - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm nghiệm - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa - Bảng kê mua hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hóa đơn bán hàng 2.10.2. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 156: “Hàng hóa” Tài khoản cấp 2: 1561 – Giá mua hàng hóa 1562 – Chi phí thu mua hàng hóa 2.10.3. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 2.10.3.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Nghiệp vụ 1: Ngày 10/07/2013, Công ty CP XD VÀ TM KIÊN CƯỜNG nhập khẩu hàng hóa từ công ty Midorigaoka, Hamura-shi, Tokyo T205-0003,Japan, hợp đồng số 01-2012-ESTC/ALP, hàng hóa nhập khẩu gồm: thiết bị hấp tiệt trùng dùng cho phòng thí nghiệm,Model KT-40L, đơn giá 382.000 JPY/chiếc, số lượng 1 chiếc, thuế nhập khẩu 0%,thuế GTGT hàng nhập khẩu 5% và bộ phận thay thế của thiết bị hấp tiệt trùng, giỏ không gỉ bằng chất liệu nhôm, đơn giá 15.000 JPY/chiếc, số lượng 2 chiếc, thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, tỷ giá giao dịch là 265,12VND/JPY.Chi phi bảo hiểm và các chi phí khác để mua hàng là 26.000 JPY - Trị giá hàng nhập khẩu: Nợ TK 1561: 109.229.440 Có TK 331(YOKO) : 109.229.440 - Thuế nhập khẩu: Nợ TK 1561(bộ phận thay thế của thiết bị hấp tiệt trùng): 795.360 Có TK 3333 : 795.360 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Nợ TK 133: 5.938.688 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 73
  85. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Có TK 333(12): 5.938.688 - Chi phí bảo hiểm và các chi phí khác: Nợ TK 1561: 6.893.120 Có TK 331: 6.893.120 - Chứng từ gồm: Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) , Vận đơn đường biển (Bill of lading), Giấy chứng nhận trọng lượng (Certificate of Weight), Phiếu đóng gói (Parking list), Tờ khai hàng hóa nhập khẩu, Biên bản giám định hải quan, Bảng khai thuế(Phụ lục 01) Nghiệp vụ 2: Ngày 25/09/2013, Cảng Hàng Không Quốc Tế Nội Bài- Chi Nhánh Tổng Công Ty Cảng Hàng Không Việt Nam mua động cơ Moteur Codeur(động cơ cửa tự động) theo HĐ số 719/2013/CHKNB, số lượng 2 chiếc, đơn giá 46.363.636 đồng/chiếc, khách hàng chưa thanh toán. Nợ TK 131: 102.000.000 Có 511 : 92.727.273 Có 3331: 9.272.727 Nợ TK 632: 86.000.000 Có TK 1561: 86.000.000 - Chứng từ gồm: PXK0015,HĐ0001587 Nghiệp vụ 3: Ngày 13/11/2013, nộp cước hàng không vận đơn số HAM600 3252 bằng tài khoản ở ngân hàng công thương CN Sầm Sơn cho chi nhánh Công ty Cổ phần giao nhận vận tải và thương mại số tiền là 15.169.997đồng, hóa đơn GTGT 0014217. - Nợ TK 1561: 15.169.997 Có TK 112: 15.169.997 - Chứng từ: Hóa đơn số 0014217,Giấy báo Nợ 245789977 ( xem phụ lục 01) Nghiệp vụ 4: Ngày 05/12/2013, nhập kho lô hàng mua của Công ty TNHH Văn Minh địa chỉ số 55 – Phùng Hưng - Hoàn Kiếm - Hà Nội., MST 0100284958 theo HĐ kinh tế số: 031212/ ESTC-VM. Đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản theo số tài khoản 0035342342. Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 74
  86. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Stt Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Sàng  2 1.500.000 3.000.000 200mm 1 Sàng 300mm 2 2.100.000 4.200.000 Tổng 7.200.000 Thuế VAT 720.000 (10%) Tổng (gồm VAT 10%) 7.920.000 - Nợ TK 1561: 7.200.000 Nợ TK 133: 720.000 Có TK 112: 7.920.000 - Chứng từ gồm: PNK0009 2.10.3.2. Ghi sổ kế toán Chứng từ gốc : Sổ chi tiết Sổ nhật kí Sổ cái TK Phiếu nhập kho, TK156 chung 156 phiếu xuất kho Hoá đơn GTGT . Sơ đồ 2.9.1: Sơ đồ quy trình kế toán hàng hóa Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 75
  87. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ (SẢN PHẨM HÀNG HÓA) Năm 2013 Tài khoản: 156. Tên kho: Kho 1 Thiết bị hấp tiệt trùng Đơn vị tính: đồng Chứng từ Nhập Xuất Tồn Tài Số Ghi Ngày Diễn giải khoản Đơn giá Số Số Số hiệu Thành tiền lượn Thành tiền Thành tiền chú tháng đối ứng lượng lượng g A B C D 1 2 3= 1x2 4 5= 1x4 6 7= 1x6 8 - Số dư đầu x x . . . . PNK- Nhập kho thiết 10/06 331 101.275.840 1 101.275.840 0010 bị hấp tiệt trùng Cộng phát sinh x X 3 101.275.840 1 101.275.840 Số dư cuối kỳ x X x x - Số này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họtên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 76
  88. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ (SẢN PHẨM HÀNG HÓA) Năm 2013 Tài khoản: 156. Tên kho: Kho 1 Bộ phận thay thế Thiết bị hấp tiệt trùng Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tài Nhập Xuất Tồn khoản Ngày Diễn giải Đơn giá Số Số Thành Ghi chú Số hiệu đối Thành tiền Số lượng Thành tiền tháng lượng lượng tiền ứng A B C D 1 2 3= 1x2 4 5= 1x4 6 7= 1x6 8 - Số dư đầu X X . . Nhập kho bộ phận PNK- 10/06 thay thế thiết bị 331 3.976.800 2 7.953.600 0010 hấp tiệt trùng Cộng phát sinh x X 3 7.953.600 1 3.976.800 Số dư cuối kỳ x X 1 3.976.800 - Số này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họtên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 77
  89. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ (SẢN PHẨM HÀNG HÓA) Năm 2013 Tài khoản: 156. Tên kho: Kho 1 động cơ Moteur Codeur(động cơ cửa tự động) Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tài Nhập Xuất Tồn khoả Ngày Diễn giải Đơn giá Số Số Số Ghi chú Số hiệu n đối Thành tiền Thành tiền Thành tiền tháng lượng lượng lượng ứng A B C D 1 2 3= 1x2 4 5= 1x4 6 7= 1x6 8 - Số dư đầu X X . . Xuất kho bán cho PXK0015 25/09 cảng Hàng Không 632 43.000.000 2 86.000.000 Quốc Tế Nội Bài Cộng phát sinh x X 2 86.000.000 2 86.000.000 Số dư cuối kỳ x X X x - Số này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 78
  90. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU DỤNG CỤ (SẢN PHẨM HÀNG HÓA) Năm 2013 Tài khoản: 156. Tên kho: Kho 1 Sàng Đơn vị tính: đồng Chứng từ Tài Nhập Xuất Tồn khoản Ngày Diễn giải Đơn giá Số Số Thành Ghi chú Số hiệu đối Thành tiền Số lượng Thành tiền tháng lượng lượng tiền ứng A B C D 1 2 3= 1x2 4 5= 1x4 6 7= 1x6 8 - Số dư đầu x x . . PNK- Nhập kho Sàng  05/12 112 1.500.000 2 3.000.000 009 200mm PNK- Nhập kho Sàng  05/12 112 2.100.000 2 4.200.000 009 300mm Cộng phát sinh x X 4 7.200.000 4 7.200.000 Số dư cuối kỳ x X x x - Số này có trang, đánh từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họtên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 79
  91. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03a – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2013 Đơn vị tính:Đồng Ngày Chứng từ Số hiệu Số phát sinh Đã ghi Stt tháng Ngày Diễn giải TK đối Số hiệu sổ cái dòng Nợ Có ghi sổ tháng ứng A B C D E G H 1 2 Số trang trước chuyển sang 1.190.309.900 1.190.309.900 Nhập khẩu Thiết bị hấp tiệt trùng 10/06 HĐ 100712-2 10/06 và bộ phận thay thế của thiết bị hấp 01 tiệt trùng -Giá mua hàng hóa x 02 1561 109.229.440 -Phải trả người bán x 03 331 109.229.440 Thuế nhập khẩu lô hàng HĐ 04 100712-2 -Giá mua hàng hóa x 05 1561 795.360 -Thuế xuất, nhập khẩu x 06 3333 795.360 Thuế GTGT lô hàng HĐ 100712-2 07 -Thuế GTGT đầu vào x 08 1331 5.938.688 -Thuế GTGT hàng nhập khẩu x 09 33312 5.938.688 Chi phí bảo hiểm và các chi phí 10 khác lô hàng HĐ 100712-2 -Chi phí mua hàng x 11 1562 6.893.120 -Tiền gửi ngân hàng x 12 1121 6.893.120 Cộng mang sang 2.150.780.000 2.150.780.000 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 80
  92. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Số mang sang 2.150.780.000 2.150.780.000 Bán động cơ Moteur Codeur(động 25/09 HĐ0001587 25/09 cơ cửa tự động) theo HĐ số 04 719/2013/CHKNB - Phải thu khách hàng x 05 131 102.000.000 - Doanh thu ban hàng x 06 5111 92.727.273 - Thuế GTGTđầu ra x 07 33311 9.272.727 Giá vốn hàng bán 08 - Giá vốn hàng bán x 09 632 86.000.000 - Giá mua hàng hóa x 10 156 86.000.000 13/11 HĐ00014217 13/11 Nộp cước hàng không 11 - Giá mua hàng hóa x 12 1561 15.169.997 - Tiền gửi ngân hàng x 13 112 15.169.997 Nhập kho lô hàng mua của Công ty 05/12 PNK009 05/12 14 TNHH Văn Minh -Giá mua hàng hóa x 15 1561 7.200.000 -Thuế GTGT đầu vào x 16 13311 720.000 -Tiền gửi ngân hàng x 17 1121 7.920.000 . Cộng chuyển sang trang sau x x x x x - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 81
  93. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Đơn vị : Công ty CP XD VÀ TM Kiên Cường Mẫu số: S03b – DNN Địa chỉ : Quảng Tâm, TP.TH (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2013 Tên tài khoản: Hàng hóa Số hiệu: 156 Ngày Chứng từ Nhật ký chung Số hiệu Số tiền tháng Ngày Diễn giải Trang STT TK đối Số Nợ Có ghi sổ tháng số dòng ứng A B C D E G H 1 2 - Số dư đầu năm 1.457.404.137 - Số phát sinh trong tháng 10/06 HĐ 100712-2 10/06 Nhập khẩu hàng hóa 5 03 331 109.229.440 Thuế nhập khẩu 5 06 3333 795.360 Chi phí bảo hiểm và chi phí khác 5 12 112 6.893.120 Bán động cơ Moteur Codeur(độngcơ cửa tự động) 86.000.000 25/09 HĐ 0001587 25/09 6 09 632 cho cảng Hàng Không Quốc Tế Nội Bài 13/11 HĐ0014217 13/11 Nộp cước hàng không vận đơn số HAM600 3252 6 13 112 15.169.997 Nhập kho lô hàng mua của Công ty TNHH Văn 05/12 PNK009 05/12 6 17 112 7.200.000 Minh + Cộng số phát sinh tháng 29.713.456.208 31.096.997.609 + Số dư cuối tháng 73.862.736 + Cộng lũy kế từ đầu quý - Sổ này có trang, đánh số từ trang số 01 đến trang - Ngày mở sổ: Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 82
  94. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.11. KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 2.11.1. Chứng từ sử dụng - Các hóa đơn, phiếu chi, UNC, liên quan đến việc mua TSCĐ - Các hợp đồng kinh tế (mua, trao đổi, liên doanh, nhượng bán, ) lien quan đến TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ . 2.11.2. Tài khoản sử dụng - TK cấp 1: 211: Tài sản cố định 2.11.3. Tóm tắt quy trình kế toán tài sản cố định * Quy trình TSCĐ tăng do mua sắm: Trước tiên, Bộ phận có nhu cầu mua TSCĐ sẽ lập Tờ trình xin mua TSCĐ và nộp cho Tổng Giám Đốc duyệt. Sau khi được sự chấp nhận của Tổng Giám Đốc, Bộ phận đó sẽ giao nhân viên mua TSCĐ về và nộp bộ chứng từ gồm: Phiếu Nhập, Hóa đơn, Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu, Tờ trình xin thanh toán cho Phòng kế toán. Kế toán TSCĐ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, sau đó sẽ lưu bộ gốc và photo 1 bộ chuyển sang cho kế toán thanh toán. Kế toán TSCĐ nhập liệu vào máy tính rồi hàng quý lập Bảng Kê và Danh sách theo dõi TSCĐ (có tính khấu hao) Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 83
  95. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung Quy trình kế toán TSCĐ Bộ phận liên quan Giám đốc Kế toán Bắt đầu Ký duyệt Phiếu NK Nhập liệu No Lập trờ trình Kết thúc Bộ chứng từ (X) Yes No Tờ trình Bảng kê DS theo dõi TSCĐ Lập tờ Ký duyệt trình Xin tạm ứng/ mua hàng Lập Phiếu Yes chi Hóa đơn Phiếu Chi Lập PNK Phiếu Nhập kho Giao các BP liên N quan Nhập liệu N Lưu đồ 2.11.1. – Quy trình kế toán TSCĐ tăng Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 84
  96. Chương 2: Thực tế công tác kế toán GVHD: Nguyễn Thị Mai Dung 2.11.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh và ghi sổ kế toán 2.11.4.1. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Nghiệp vụ 1: Ngày 08/04/2013, mua máy in HP laser Pro P1102 của công ty Cổ phần dịch vụ KHKT ASIMCO điạ chỉ Số 3, Lô 14B, Phố Trung Hoà, KĐT Trung Yên, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, TP Hà Nội có MST là 0100778040 theo HĐ số 019232 GTGT, thuế GTGT 10% .Giá mua 2.240.000, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt phiếu chi 0010: 100.000đ (gồm thuế GTGT 5%) số HĐ 019233. Máy mua về được đưa ngay vào sử dụng, thời gian sử dụng sự kiến là 5 năm. a. Nợ TK 211: 2.240.000 Nợ TK 133 224.000 Có TK 331 2.464.000 b. Nợ TK 211 100.000 Nợ TK 133 5.000 Có TK 111 105.000 - Gồm các hóa đơn chứng từ có liên quan là: HĐ 019232, HĐ 019233, PC-120, PC-121, PNK-100, Hợp đồng kinh tế, Biên bản giao nhận TSCĐ (phụ lục 01) Nghiệp vụ 2: Ngày 30/06/2013, mua tài sản tại công ty Cổ phần Quốc tế Đông Dương số tài khoản là 020.000.815.978 địa chỉ Số 6, M6B Bắc Linh Đàm, P.Đại Kim, Q.Hoàng Mai, Hà Nội. Tên tài sản Số lượng Thành tiền Máy tính DELL INSPIRON 660MT 9HFP63 - BLACK 2 10.290.000 Màn hình DELL 20'' IN2030M 2 2.550.000 Tổng tiền 12.840.000 Thuế GTGT 10%,Đã thanh toán tiền cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản và nhận được Giấy báo Nợ. Nợ TK 211: 12.840.000 Nợ TK 1331: 1.284.000 Có TK 1121: 14.124.000 Sinh viên: Lê Thị Thảo – Lớp: KTV6 Trang 85