Đồ án Tìm hiểu phần mềm thiết kế chiếu sáng DIALUX

docx 62 trang yendo 4960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đồ án Tìm hiểu phần mềm thiết kế chiếu sáng DIALUX", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxdo_an_tim_hieu_phan_mem_thiet_ke_chieu_sang_dialux.docx

Nội dung text: Đồ án Tìm hiểu phần mềm thiết kế chiếu sáng DIALUX

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA ĐIỆN BỘ MƠN CUNG CẤP ĐIỆN ĐỒ ÁN MƠN CUNG CẤP ĐIỆN Đề tài: Tìm hiểu phần mềm thiết kế chiếu sáng DIALUX 1. Giới thiệu chung về kỹ thuật chiếu sáng 2. Tìm hiểu phần mềm DIALux 3. Áp dụng thiết kế chiếu sáng cho một hội trường cĩ kích thước 16x30x5m Giáo viên hướng dẫn : Th.S NINH VĂN NAM Nhĩm : 9 Sinh viên thực hiện : NGUYỄN VĂN LỰC 0874040077 NGUYỄN VĂN LINH 0874040079 TRẦN ĐÌNH LUÂN 0874040091 Hà Nội -2015
  2. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Thiết Kế Chiếu Sáng 3 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  3. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Mục Lục LỜI NĨI ĐẦU 3 CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KT CHIẾU SÁNG 5 1.1. Giới thiệu 5 1.2. Các khái niệm 5 1.2.1. Ánh sáng 5 1.2.2. Các đại lượng đo ánh sáng 6 1.3. Nguồn sáng 9 1.4.Bộ đèn 10 1.4.1.Khái niệm 10 1.4 .Thiết kế chiếu sáng 10 1.4.1.Thiết kế chiếu sáng nội thất 10 1.4.2. Thiết kế chiếu sáng bên ngồi 10 CHƯƠNGII : GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM DIALUX 12 2.1.Giới thiệu về DIALux 12 2.2. Hướng dẫn cài đặt phần mềm Dialux 4.12 13 2.3.Khởi động chương trình 18 2.3.1. Cửa sổ khởi động của DIALux 4.12 18 2.3.2.Giới thiệu hệ thống Menu 20 2.3.3.Giới thiệu thư viện trong DiaLux 4.12 26 CHƯƠNG III 33 ỨNG DỤNG PHẦN MỀM DIALUX TRONG TÍNH 33 TỐN THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG 33 3.1.Chiếu sáng bên trong 33 3.1.1.Tính tốn lý thuyết (tính tốn thiét kế sơ bộ và kiểm tra) 33 3.1.2.Ứng dụng phần mềm DIALux trong thiết kế chiếu sáng 39 3.2.Chiếu sáng bên ngồi 58 3.2.1. Tính tốn lý thuyết 59 Tài liệu tham khảo 61 Thiết Kế Chiếu Sáng 4 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  4. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện LỜI NĨI ĐẦU Thiết kế chiếu sáng là một ứng dụng cơng nghệ chiếu sáng cho một khơng gian của con người. Giống như việc thiết kế trong kiến trúc, trong kỹ thuật và những thiết kế khác, thiết kế chiếu sáng dựa vào tổ hợp các nguyên tắc khoa học đặc trưng, những tiêu chuẩn và quy ước đã thiết lập và một số các tham số về thẩm mỹ học, văn hĩa và con người được xem xét một cách hài hịa. Từ thời kỳ sơ khai của văn minh đến thời gian gần đây, con người chủ yếu tạo ra ánh sáng từ lửa mặc dù đây là nguồn nhiệt nhiều hơn ánh sáng. Ở thế kỷ 21, chúng ta vẫn đang sử dụng nguyên tắc đĩ để sản sinh ra ánh sáng và nhiệt qua loại đèn nĩng sáng. Chỉ trong vài thập kỷ gần đây, các sản phẩm chiếu sáng đã trở nên tinh vi và đa dạng hơn nhiều. Theo ước tính, tiêu thụ năng lượng của việc chiếu sáng chiếm khoảng 20 – 45% tổng tiêu thụ năng lượng của một tồ nhà thương mại và khoảng 3 – 10% trong tổng tiêu thụ năng lượng của một nhà máy cơng nghiệp. Hầu hệt những người sử dụng năng lượng trong cơng nghiệp và thương mại đều nhận thức được vấn đề tiết kiệm năng lượng trong các hệ thống chiếu sáng. Thơng thường cĩ thể tiến hành tiết kiệm năng lượng một cách đáng kể chỉ với vốn đầu tư ít và một chút kinh nghiệm. Thay thế các loại đèn hơi thuỷ ngân hoặc đèn nĩng sáng bằng đèn halogen kim loại hoặc đèn natri cao áp sẽ giúp giảm chi phí năng lượng và tăng độ chiếu sáng. Lắp đặt và duy trì thiết bị điều khiển quang điện, đồng hồ hẹn giờ và các hệ thống quản lý năng lượng cũng cĩ thể đem lại hiệu quả tiết kiệm đặc biệt. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cần phải xem xét việc sửa đổi thiết kế hệ thống chiếu sáng để đạt được mục tiêu tiết kiệm như mong đợi. Cần hiểu rằng những loại đèn cĩ hiệu suất cao khơng phải là yếu tố duy nhất đảm bảo một hệ thống chiếu sáng hiệu quả.Do vậy các kỹ sư cần phải thiết kế một cách chính xác và hiệu quả và một trong số đĩ giúp các kỹ sư thiết kế giảm bớt được thời gian và tính chính xác đĩ là sử dụng phần mềm thiết kế .Sau đây là chúng ta tìm hiểu một số phần mềm thiết kế với đề tài của bài tập lớn “Tìm hiểu phần mềm DIALux”. Do thời gian làm bài và kiến thức cịn hạn chế nên bài làm của chúng em khơng tránh khỏi Thiết Kế Chiếu Sáng 5 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  5. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện những thiếu sĩt.chúng em kính mong nhận được sự gĩp ý, chỉ bảo của các thầy, các cơ để em cĩ được những kinh nghiệm và kiến thức chuẩn bị cho cơng việc sau này. Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Ninh Văn Nam và thầy Nguyễn Quang Thuấn đã giúp đỡ chúng em hồn thành đồ án này! Sinh viên thực hiện Nguyễn Văn Lực Nguyễn Văn Linh Trần Đình Luân Thiết Kế Chiếu Sáng 6 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  6. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện CHƯƠNG I : KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KT CHIẾU SÁNG 1.1. Giới thiệu Chiếu sáng là một kỹ thuật đa ngành, trước hết đĩ là mối quan tâm của các kỹ sư điện, các nhà nghiên cứu quang và quang phổ học, các cán bộ kỹ thuật của cơng ty cơng trình cơng cộng và các nhà quản lý đơ thị. Chiếu sáng cũng là mối quan tâm của các nhà kiến trúc, xây dựng và giới mỹ thuật. Nghiên cứu về chiếu sáng cũng là một cơng việc của các bác sỹ nhãn khoa,các nhà tâm lý học, giáo dục thể chất học đường Trong thời gian gần đây, với sự ra đời và hồn thiện của các nguồn sáng hiệu suất cao, các phương pháp tính tốn và cơng cụ phần mềm chiếu sáng mới, kỹ thuật chiếu chiếu sáng đã chuyển từ giai đoạn chiếu sáng tiện nghi sang chiếu sáng hiệu quả và tiết kiệm điện năng gọi tắt là chiếu sáng tiện ích. Theo số liệu thống kê, năm 2005 điện năng sử dụng cho chiếu sáng trên tồn thế giới là 2650 tỷ kWh, chiếm 19% sản lượng điện. Hoạt động chiếu sáng xảy ra đồng thời vào giờ cao điểm buổi tối đã khiến cho đồ thị phụ tải của lưới điện tăng vọt, gây khơng ít khĩ khăn cho việc truyền tải và phân phối điện. Chiếu sáng tiện ích là một giải pháp tổng thể nhằm tối ưu hĩa tồn bộ kỹ thuật chiếu sáng từ việc sử dụng nguồn sáng cĩ hiệu suất cao, thay thế các loại đèn sợi đốt cĩ hiệu quả năng lượng thấp bằng đèn compact,sử dụng rộng rãi các loại đèn huỳnh quang thế hệ mới, sử dụng chấn lưu sắt từ tổn hao thấp và chấn lưu điện tử, sử dụng tối đa và hiệu quả ánh sáng tự nhiên, điều chỉnh ánh sáng theo mục đích và yêu cầu sử dụng, nhằm giảm điện năng tiêu thụ mà vẫn đảm bảo tiện nghi nhìn. Kết quả chiếu sáng tiện ích phải đạt tiện nghi nhìn tốt nhất, tiết kiệm năng lượng, hạn chế các loại khí nhà kính, gĩp phần bảo vệ mơi trường. 1.2. Các khái niệm 1.2.1. Ánh sáng Ánh sáng là một bức xạ (sĩng) điện từ nằm trong dải sĩng quang học mà mắt người cĩ thể cảm nhận được Thiết Kế Chiếu Sáng 7 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  7. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 1.1 Như cĩ thể quan sát trên dải quang phổ điện từ ở Hình 1.1, ánh sáng nhìn thấy được thể hiện là một dải băng từ tần hẹp nằm giữa ánh sáng của tia cực tím (UV) và năng lượng hồng ngoại (nhiệt). Những sĩng ánh sáng này cĩ khả năng kích thích võng mạc của mắt, giúp tạo nên cảm giác về thị giác, gọi là khả năng nhìn. Vì vậy, để quan sát được cần cĩ mắt hoạt động bình thường và ánh sang cĩ bước song nằm trong dải nhìn thấy được. 1.2.2. Các đại lượng đo ánh sáng 1.2.2.1. Quang thơng F (ф),lumem (lm) Là đại luợng đặc trưng cho khả năng phát sáng của một nguồn sáng, cĩ xét đến sự cảm thụ ánh sáng của mắt nguời hay gọi là cơng suất phát sáng của một nguồn sáng. 780 F =k. ∫ W V.d 380 Trong đĩ: k = 683lm/w là hệ số chuyển đổi đơn vị năng luợng sang đơn vị cảm nhận ánh sáng. W là năng luợng bức x? V là độ nhạy tuơng đối của mắt nguời 1.2.2.2. Cường độ ánh sáng I candela (cd) Là đại luợng biểu thị mật độ phân bố quang thơng của một nguồn sáng Thiết Kế Chiếu Sáng 8 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  8. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện theo một hướng nhất định. I = dΩli m 0 ≈ Trong đĩ : F là quang thơng (lm) Ω là gĩc khối , giá trị cực đại là 4 1.2.2.3. Độ rọi E (lux) Là mật độ phân bố quang thơng trên bề mặt chiếu sáng trên bề mặt Elx = hoặc 1Lux = 1Lm/m 2 Nếu nguồn sáng chiếu thẳng đứng với mặt phẳng chiếu sáng (hình 1.3) ta cĩ Ea = dlsi m 0 Lux Nếu nguồn sáng chiếu xuống mặt phẳng chiếu với một gĩc hình 1.4 ta cĩ Ea = 1.2.2.4. Độ chĩi L (cd/m 2 ) Là đại luợng đặc trưng cho khả năng bức xạ ánh sáng của một nguồn sáng hay một bề mặt phản xạ gây nên cảm giác chĩi sáng đối với mắt nguời L = (Cd/m 2 ) 1.2.2.5. Định luật Lambert Định luật Lambert mơ tả mối quan hệ giữa độ chĩi L và độ rọi E : ρ.E = .L Trong đĩ: ρ là hệ số phản xạ 1.2.2.6. Độ tương phản C Sự chênh lệch độ chĩi tương đối giữa hai vật để cạnh nhau mà mắt người cĩ thể phân biệt đuợc gọi là độ tương phản Thiết Kế Chiếu Sáng 9 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  9. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện C = = - 1≥0,01 C≥ 0,01 thì mắt người cĩ thể phân biệt được hai vật để cạnh nhau 1.2.2.7. Hiệu suất phát quang H (lm/w) Hiệu suất phát quang là đại luợng đo bằng tỷ số giữa quang thơng phát ra của bĩng đèn (F) và cơng suất điện năng tiêu thụ ( P) của bĩng đèn ( nguồn sáng ) đĩ. 1.3. Nguồn sáng Nguồn sáng điểm: khi khoảng cách từ nguồn đến mặt phẳng làm việc lớn hơn nhiều so với kich thước của nguồn sáng cĩ thể coi là nguồn sáng điểm (là nguồn sáng cĩ kích thuớc nhỏ hơn 0,2 khoảng cách chiếu sáng). Nguồn sáng đường: một nguồn sáng được coi là nguồn sáng đường khi chiều dài của nĩ đáng kể so với khoảng cách chiếu sáng. 1.4.Bộ đèn 1.4.1.Khái niệm Bộ đèn là tập hợp các thiết bị quang, điện, cơ khí nhằm thực hiện phân bố ánh sáng, định vị bảo vệ đèn và nối đèn với nguồn điện. Chĩa đèn là một bộ phận của bộ đèn, bao gồm các bộ phận dùng để phân bố ánh sáng, định vị và bảo vệ đèn, lắp đặt dây nối đèn và chấn lưu với nguồn điện. Nĩi cách khác đèn cộng với chĩa đèn tạo thành bộ đèn 1.4 .Thiết kế chiếu sáng 1.4.1.Thiết kế chiếu sáng nội thất Kỹ thuật chiếu sáng nội thất nghiên cứu các phương pháp thiết kế hệ thống chiếu sáng nhằm tạo nên mơi trường chiếu sáng tiện nghi thẩm mỹ phù hợp với các yêu cầu sử dụng và tiết kiệm điện năng của các cơng trình trong nhà Các bước thiết kế chiếu nội thất Thiết Kế Chiếu Sáng 10 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  10. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện -Thiết kế sơ bộ nhằm xác định các giải pháp hình học và quang học về địa điểm chiếu sáng như kiểu chiếu sáng, lựa chọn loại đèn ,bộ đèn và cách bố trí đèn số kượng đèn cần thiết -Kiểm tra các điều kiện độ rọi độ chĩi độ đồng đều theo tiêu chuẩn cảm giác tiện nghi nhìncuar phương án chiếu sáng Các yêu cầu cơ bản đối với chiếu sáng nội thất -Đảm bảo độ rọi xác định theo từng loại cơng việc . Khơng nên cĩ bĩng tối và độ rọi phải đồng đều -Tạo được ánh sáng giống như ban ngày -Coi trọng yếu tố tiết kiệm điện năng 1.4.2. Thiết kế chiếu sáng bên ngồi Thành phần chiếu sáng bên ngồi khơng thể thiếu được trong mọi khơng gian kiến trúc đơ thị . Bao gồm chiếu sáng giao thơng chiếu sáng làm việc và chiếu sáng trang trí .Ngồi chức năng bảo đảm an tồn cho phương tiện giao thơng và an tồn đơ thị vào ban đêm cịn gĩp phần làm đẹp cho cơng trình kiến trúc Yêu cầu của thiết kế chiếu sáng bên ngồi - Đảm bảo chức năng định vị hướng dẫn cho các phương tiện tham gia giao thơng - Chất lượng chiếu sáng đáp ứng theo yêu cầu quy định - Cĩ hiệu quả kinh tế cao ,mức tiêu thụ năng lượng thấp tuổi thọ của các thiết bị chiếu sáng cao - Thuận tiện trong vận hành và duy trì bảo dưỡng Thiết Kế Chiếu Sáng 11 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  11. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện CHƯƠNGII : GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM DIALUX 2.1.Giới thiệu về DIALux DIALux là phần mềm thiết kế chiếu sáng độc lập, được tạo lập bởi cơng ty DIAL GmbH của Đức và cung cấp miễn phí cho người cĩ nhu cầu. Phần mềm thiết kế chiếu sáng Dialux bao gồm 2 phần: Phần DIALux 4.12 Light Wizard: Đây là một phần riêng biệt của DIALux từng bước trợ giúp cho người thiết kế dễ dàng và nhanh chĩng thiết lập một dự án chiếu sáng nội thất. Kết quả chiếu sáng nhanh chĩng được trình bày và kết quả cĩ thể được chuyển thành tập tin PDF hoặc chuyển qua dự án chiếu sáng DIALux để DIALux cĩ thể thiết lập thêm các chi tiết cụ thể chính xác với đầy đủ các chức năng trình bày. Phần DIALux 4.12: Đây là phần chính và là tồn bộ phần mềm thiết kế chiếu sáng DIALux. Từ phần DIALux 4.12 bạn cĩ thể chọn để vào nhiều phần khác nhau: . Phần trợ giúp thiết kế nhanh (wizards) cho chiếu sáng nội thất, chiếu sáng ngoại thất và chiếu sáng giao thơng. . Phần thiết kế mới một dự án chiếu sáng nội thất. . Phần thiết kế mới một dự án chiếu sáng ngoại thất. . Phần thiết kế mới một dự án chiếu sáng giao thơng. . Phần mở các dự án đã cĩ hoặc các dự án mới mở gần đây. - DIALux tính tốn chiếu sáng chủ yếu theo các tiêu chuẩn châu Âu như EN 12464, CEN 8995. - DIALux cho phép chèn và xuất tập tin DWG hoặc DXF - DIALux cĩ thể chèn nhiều vật dụng, vật thể các mẫu bề mặt cho thiết kế sinh động và giống với thực tế hơn. Thiết Kế Chiếu Sáng 12 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  12. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện - Với chức năng mơ phỏng và xuất thành ảnh, phim. DIALux cĩ hình thức trình bày khá ấn tượng. - DIALux là phần mềm độc lập, tính tốn được với thiết bị của nhiều nhà sản xuất thiết bị chiếu sáng khác nhau với điểu kiện các thiết bị đã được đo đạc sự phân bố ánh sáng và cĩ tập tin dữ liệu phân bố ánh sáng để đưa vào DIALux . - DIALux cung cấp cơng cụ Online cho việc cập nhật, liên lạc với DIALGmbH và kết nối với các nhà sản xuất thiết bị chiếu sáng. Người dùng cĩ thể tải DIALux vể miễn phí từ địa chỉ trang web: www.Dialux.de 2.2. Hướng dẫn cài đặt phần mềm Dialux 4.12 Sau khi dã cĩ file để cài đặt phần mềm Dialux4.12 ở máy ta kích đúp chuột vào phần DIALux_41201_Admin_Setup màn hình giao diện hiện lên như hình 2.1 sau đĩ kích vào Next ta cĩ hình 2.2 Hình 2.1 Thiết Kế Chiếu Sáng 13 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  13. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 2.2 Tiếp tục kích Next chương trình sẽ tự động cài hình 2.3 Hình2.3 Sau khi chương trình tự cài xong xuất hiện giao diện hình 2.4 và kích vào Finish để tiếp tục việc cài đặt xuất hiện hình 2.5 Thiết Kế Chiếu Sáng 14 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  14. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 2.4 Hình 2.5 Chọn Next để tiếp tục quá trình cài đặt sẽ cho giao diện hình 2.6 Thiết Kế Chiếu Sáng 15 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  15. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 2.6 Kích Next để tiếp tục Hình 2.7 Thiết Kế Chiếu Sáng 16 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  16. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Tiếp tục kích Next Hình 2.8 Tiếp tục kích Next chương trình sẽ tự động cài đặt .Sau khi chương trinh cài đặt xong xuất hiện giao diện hình 2.9 Thiết Kế Chiếu Sáng 17 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  17. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 2.9 Kích Finish để hồn thành quá trình cài đặt phần mềm Dialux 4.12 Khi cài đặt thành cơng ta tiếp tục cài thêm phần Plugin đây là thư viện ta bộ đèn trực tiếp các hàng trên phần mềm Ở đây, nhĩm 9 mới chỉ cài phần Catalogue của nhà sản xuất Philips để hồn thành đồ án này. Trên thực tế cĩ rất nhiều catalogue của các hãng được liệt kê trong phần mềm này, tùy từng yêu cầu của người sử dụng mà chúng ta sẽ cài thêm các thư viện khác nhau đảm bảo cho sự phong phú và đa dạng trong thiết kế đối với đối tượng khách hàng khĩ tính nhất. 2.3.Khởi động chương trình 2.3.1. Cửa sổ khởi động của DIALux 4.12 Sau khi kích chuột khởi động, cửa sổ Welcome của DIALux sẽ xuất hiện để bạn chọn tiếp hình2.10 Thiết Kế Chiếu Sáng 18 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  18. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 2.10 Tại cửa sổ Welcome bạn phải chọn 1 trong 6 chức năng: - New Interior Project: Lập một dự án chiếu sáng nội thất mới. - New Exterior Project: Lập một dự án chiếu sáng ngoại thất mới. - New Street Project: Lập một dự án chiếu sáng giao thơng mới. - DIALux Wizards: Phần trợ giúp thiết lập nhanh dự án. - Open Last Project: Mở dự án mới làm việc lần sau cùng. - Open Project: Mở một dự án đã lưu trữ. Nếu bạn chọn phần trợ giúp nhanh thì cửa sổ Wizard selection sẽ xuất hiện (hình 2.11) để bạn chọn tiếp cho một thiết kế chiếu sáng nội thất (DIALux Light); Thiết kế nhanh một dự án (Quick Planing); Thiết kế chuyên nghiệp nhanh một dự án (Professional Quick Planing); hoặc Thiết kế nhanh một dự án chiếu sáng giao thống (Quick Street Planing). Thiết Kế Chiếu Sáng 19 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  19. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 2.11 Nếu bạn mới sử dụng DIALux để thiết kế chiếu sáng cho các cơng trình thì bạn nên dùng cơng cụ Wizards để từng bước chương trình giúp bạn lên thiết kế tổng quát một cách nhanh chĩng. 2.3.2.Giới thiệu hệ thống Menu Thanh Menu bao gồm các Menu sau từ trái qua phải trên màn hình của DIALux hình 2.12 Hình 2.12 * File Menu Để kích hoạt Menu File, nhấp chuột vào File trên thanh Menu Với Menu File, bạn cĩ thể thực hiện các thao tác liên quan đến tập tin dự án như tạo mới, mở tập tin, lưu tập tin, chèn tập tin AutoCAD, các tập tin cơng cụ. Thiết Kế Chiếu Sáng 20 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  20. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Xuất kết quả ra các dạng tập tin khác nhau. Các thao tác liên quan đến cài đặt cho việc in ấn kết quả. Sau khi kích hoạt, cửa sổ Menu File sẽ xuất hiện( hình 2.13) với các mục sau Hình2.13 -New : Tạo một dự án thiết kế chiếu sáng mới. -Open .: Mở dự án đã thiết kế -Close .: Đĩng một file đang thực hiện -Save As : Tạo đường dẫn để lưu file đang thực hiện -Wizards : Chạy một file để mơ phỏng -Settings:Thiết lập thơng số cơ bản về đơn vị đo,hệ thống chuẩn ngơn ngữ settings General Options hình 2.14 Standard values: thiết lập giá trị tiêu chuẩn Bảng Global : Project Directory :thư mục lưu file dự án chiếu sáng Bảng CAD window : khung hình CAD Bảng Output : Thiết Kế Chiếu Sáng 21 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  21. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Bảng contact: thơng tin về người thiết kế ,cơng ty thiết kế Bảng Energy Evaluaton : đánh giá về năng lượng Hình 2.14 Thiết Kế Chiếu Sáng 22 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  22. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện *Menu Edit hình 2.15 hình 2.15 Thiết Kế Chiếu Sáng 23 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  23. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện *Menu View hình 2.16 Hình 2.16 *Menu CAD hình 2.17 Hình 2.17 Thiết Kế Chiếu Sáng 24 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  24. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện *Menu Paste : các thơng số và dữ liệu để thiết lập dự án hình 2.18 Hình 2.18 *Menu luminaire Silection : Dữ liệu về hang sản xuất bộ đèn cùng với đĩ là thư viện tra bộ đèn hình 2.19 Hình 2.19 Thiết Kế Chiếu Sáng 25 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  25. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện *Menu Output : mơ phỏng dự án sau khi đã thiết lập xong hình 2.20 Hình 2.20 *Menu Window : Hình 2.21 *Menu Online : tra bộ đèn trên internet hình 2.22 Hình 2.22 2.3.3.Giới thiệu thư viện trong DiaLux 4.12 2.3.3.1.Objects Đây là thư viện dùng để thiết kế cho nội thất, ngoại thất. Standard elememts: thư viện chứa các hình khối . Room elememts: cấu trúc phịng Exterior scene elements: tạo cấu trúc phong cảnh ngồi trời Thiết Kế Chiếu Sáng 26 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  26. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Windows and doors: tạo cửa cho chiếu sáng nội thất Calculation points: thư viện dùng tính tốn chiếu sáng điểm Calculation surfaces: thư viện dùng tính tốn chiếu sáng bề mặt Furniture files: thư viện bố trí nội thất và ngoại thất 2.3.3.2. Colors Thư viện bố trí màu cho các cơng trình nội thất cũng như ngoại thất. Màu cĩ ảnh hưởng đến chiếu sáng vì ta lợi dụng hệ số phản xạ của bề mặt vật liệu để tính tốn thiết kế. Textures: hoa văn màu khi trang trí gồm phần Indoor và Outdoor Colors: màu tạo cho khơng gian kiến trúc Light colors: màu ánh sáng tính theo đơn vị kenvin Colors filter: màu lọc 2.3.3.3 Luminaire selection Thư viện tra thơng số kỹ thuật của bộ đèn, đây là thư viện cĩ thể tra cứu trực tiếp (khi cài đặt plugin) hoặc tra Online khi hệ thống máy tính kết nối Internet. Trong hình 2.23 là phần thư viện đã được cài Plugin của hãng sản xuất Philips, phía trên cùng của tab, tất cả các Plugin đã được cài đều nằm ở phía trên dịng kẻ ngang. Hình 2.23 Thiết Kế Chiếu Sáng 27 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  27. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện 2.3.4.Chức năng Wizards trong DIALux 4.12 DIALux Light Chức năng quan trọng nhất của Wizards là DIALux Light đây là phần chạy mơ phỏng, hiển thị kết quả cĩ thể thay thế các thơng số bộ đèn cho phù hợp khi thiết kế. Các bước khi chạy mơ phỏng DIALux Light. File wizards: biểu tượng chạy như hình 2.23. Click vào DIALux Light rồi click vào Next. Hình 2.23 Sau đĩ giao diện lúc này như hình 2.24 Thiết Kế Chiếu Sáng 28 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  28. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 2.24 click Next. được hình 2.25 Thiết Kế Chiếu Sáng 29 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  29. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 2.25 * Properties of project - Project : dự án - Room : phịng - Project Description : mơ tả dự án Freely nameable data fields which will be shown on the project cover sheet. Field Name 1. Partner for contac : liên hệ đối tác. 2. Order No : số thứ tự. 3. Company : cơng ty 4. Customer No : số đặt hàng. * Contact Contact : liên hệ Thiết Kế Chiếu Sáng 30 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  30. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Telephone : số điện thoại. E-mail : địa chỉ email. Company : cơng ty. Address : địa chỉ. Company logo : biểu tượng của cơng ty. Click Next. Hình2.26 * Room Geometry : Hình dạng phịng Length : chiều dài Height : chiều cao Width : chiều rộng * Reflection factors : hệ số phản xạ Ceiling : trần Thiết Kế Chiếu Sáng 31 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  31. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Walls : tường Ground : nền. * Room parameters : tham số phịng Reference : mốc (cĩ sự lựa chọn khác nhau) Light loss factor : hệ số suy giảm quang thơng * Workplane : Chiếu sáng làm việc Height : chiều cao Wall zone : vùng tường Luminaire selection : lựa chọn nguồn sáng Luminaire : nguồn sáng, tại đây cĩ catalogues để tra nguồn sáng Luminaire mounting : cách treo nguồn sáng Click Next hình 2.27 Hình 2.27 Thiết Kế Chiếu Sáng 32 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  32. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Sau đĩ Click vào Caculate để chương trình tự tính tốn sau đĩ màn hình xuất hiện kết quả hình 2.28 Hình 2.28 Sau đĩ nhấn Next để chương trình tự lưu và in kết quả bằng File PDF hình 2.29 Thiết Kế Chiếu Sáng 33 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  33. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 2.29 Thiết Kế Chiếu Sáng 34 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  34. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện CHƯƠNG III ỨNG DỤNG PHẦN MỀM DIALUX TRONG TÍNH TỐN THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG 3.1.Chiếu sáng bên trong Bài tốn thực tế: Tính tốn chiếu sáng nội thất cho phịng họp với các kích thước hình học như sau : Chiều dài a = 30m chiều rộng b = 16m chiều cao h = 5m. 3.1.1.Tính tốn lý thuyết (tính tốn thiét kế sơ bộ và kiểm tra) 3.1.1.1.Thiết kế sơ bộ Chọn độ rọi yêu cầu. Theo TCXDVN 7114:2002 đối với lớp học Eyc = 500lx ta chọn đèn phù hợp với phịng học thiết kế ta cĩ bộ đèn như hình vẽ hình 3.1 Hình 3.1 Chọn hệ thống chiếu sáng Thiết Kế Chiếu Sáng 35 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  35. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 3.2 Phương pháp chiếu sáng kiểu bộ đèn Để đạt độ tiện nghi trong lớp học lên dùng kiểu chiếu sáng trực tiếp hoặc hỗn hợp ta chọn bộ đèn như sau Hình 3.3 Kích thước 1200x55x60 mm Đặc trưng của bộ đèn 0,7D+0T Chỉ số treo đèn Do đèn đặt sát trần nên cĩ chỉ số treo đèn j = 0 Chỉ số địa điểm Thiết Kế Chiếu Sáng 36 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  36. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện K = = = 2,17 Bố trí treo đèn Theo cấp D, tra phụ lục chiếu sáng ta được nmax≤ 1,6h chọn nmax= 1,6h =1,6.2,15 = 3,44 Xác định hệ số quang thơng Theo cấp đèn D, j=0, 1 : 3 : 4 = 7:7:3 K=2,17 tra phụ lục ta cĩ U = 1,02 Ta cĩ hệ số bù quang thơng d=1,2 Tổng quang thơng Ф = = = 65882 Số lượng đèn yêu cầu Chiếu sáng chung N = = = 12,7 Vậy chọn 12 bộ đèn được bố trí như sau Hình 3.4 3.1.1.2.Kiểm tra độ rọi Thực hiện kiểm tra độ rọi tại điểm P của bộ đèn 1 cĩ xét đến ảnh hưởng của các bộ đèn 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Thiết Kế Chiếu Sáng 37 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  37. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện hình 3.5 cĩ h = 2,15 m L = 1,2m Gọi khoảng cách từ bộ đèn 1 đến các bộ đèn 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 lần lượt là L1,L2,L3,L4,L5,L6,L7,L8,L9,L10,L11 ta cĩ ta cĩ L1 = 2,33 m L2 = 4,66m L3 = 3,5m L4 = 4,2m L5 = 5,83m L6 = 7m L7 = 7,38 m L8 = 8,41 m L9 = 10,5 m L10 = 10,76 m L11 = 11,49 m Coi khuyếch tán hồn tồn Quang thơng của bộ đèn là ф = 5200 lm Cường độ chiếu sáng Thiết Kế Chiếu Sáng 38 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  38. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện I = = = 468,47 (cd) Các gĩc 1 = arctg = arctg = 29,25 0 cos1 = cos29,25 0 = 0,87  = = 0,51 rad 1 = arctg = arctg = 47,30 0 Độ rọi tại điểm P1 EP1 = .( + ) = .( + 0,51) = 101,93 (lux) Độ rọi của bộ đèn 2 lên P là EQ1 = EP1.cos 1 = 101,93.cos47,30 0 = 69,13 (lux) Tương tự ta tính được 2 = arctg = arctg = 65,23 0 EQ2 = EP1.cos 2 = 101,93.cos65,23 0 = 42,71(lux) 3 = arctg = arctg = 58,44 0 EQ3 = EP1.cos 3 = 101,93.cos58,44 0 = 53,35 (lux) 4 = arctg = arctg = 62,89 0 EQ4 = EP1.cos 4 = 101,93.cos62,89 0 = 46,45 (lux) 5 = arctg = arctg = 69,77 0 EQ5 = EP1.cos 5 = 101,93.cos69,77 0 = 35,27 (lux) 6 = arctg = arctg = 72,93 0 EQ5 = EP1.cos 5 = 101,93.cos72,93 0 = 29,93 (lux ) 7 = arctg = arctg = 73,75 0 EQ7 = EP1.cos 7 = 101,93.cos73,75 0 = 28,51 (lux ) 8 = arctg = arctg = 75,66 0 EQ8 = EP1.cos 8 = 101,93.cos75,66 0 = 25,25 (lux ) 9 = arctg = arctg = 78,43 0 Thiết Kế Chiếu Sáng 39 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  39. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện EQ9 = EP1.cos 9 = 101,93.cos78,43 0 = 20,45 (lux ) 10 = arctg = arctg = 78,70 0 EQ10 = EP1.cos 10 = 101,93.cos78,70 0 = 19,97 (lux ) 11 = arctg = arctg = 79,40 0 EQ11 = EP1.cos 11 = 101,93.cos79,40 0 = 18,75 (lux ) Vậy độ rọi tác động lên điểm P là : E=EQ1+EQ2+EQ3+EQ4+EQ5+EQ6+EQ7+EQ8+EQ9+EQ10+EQ11+EP1 =69,13+42,71+53,35+46,45+35,27+29,93+28,51+25,25+20,45+19,97+18,75+101,9 3 = 491,7 Ta cĩ E=491,7> Eyc = 400 .Vậy độ rọi đạt tiêu chuẩn Kiểm tra độ chĩi Chọn hệ số phản xạ bề mặt là 0,7 Theo định luật Lambert ta cĩ .E = .L Từ đĩ L = = = 109,6 cd/m 2 ) < 5000 cd/m 2 .Đảm bảo tiện nghi nhìn Kết luận : Hệ thống chiếu sáng đạt yêu cầu 3.1.2.Ứng dụng phần mềm DIALux trong thiết kế chiếu sáng Các bước tiến hành thiết kế với DIALux: Bước 1: Thiết lập mơ hình kích thước phịng học và quản lý dự án. Bước 2: Thiết lập nội thất trong phịng Bước 3: Chọn bộ đèn và chạy mơ phỏng và hiển thị kết quả. Ở bước này nếu kết quả khơng đạt yêu cầu ta cĩ thể thay đổi bộ đèn khác hoặc thay đổi cách bố trí đèn trong phịng. 3.1.2.1. Thiết lập kích thước phịng và quản lý dự án. Khởi động chương trình DIALux 4.12 cĩ giao diện như hình 3.6 Thiết Kế Chiếu Sáng 40 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  40. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện hình 3.6 → New Interior Project : khởi tạo chiếu sáng nội thất Thiết Kế Chiếu Sáng 41 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  41. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 3.7 Mục Project manager : bảng quản lý dự án. → Length : chiều dài phịng học 14 m. → Width : chiều rộng 7 m → Height : chiều cao 3 m. → Ok. Ở mục Project manager : ta thiết lập thêm các thơng tin dự án Name : nhập tên dự án. Description : thơng tin mơ tả về dự án. Thiết Kế Chiếu Sáng 42 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  42. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Data : ngày lập dự án Hình 3.8 Contact : Nhập tên người thiết kế. hình 3.9 Telephone : số điện thoại người thiết kế. FAX và E-mail : - Bảng Address : nhập tên địa chỉ của cơng ty người thiết kế hình 3.10 - Bảng Details : thơng tin chi tiết về đối tác, mã số đặt hàng, cơng ty, khách hàng (hình 3.11). Thiết Kế Chiếu Sáng 43 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  43. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 3.9 Hình 3.10 Hình 3.11 Tại phịng 501 nhà A8 ta thiết lập thêm các thơng tin Thiết Kế Chiếu Sáng 44 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  44. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 3.12 3.1.2.2. Thiết lập nội thất trong phịng. * Thiêt lập màu cho nền và tường Colors Textures Indoor: Sàn : Floor Tiles Tilesbrown. Trần : Ceiling Ceiling panels Tường : Colors 9xxx Black/while 9001 cream Khi thao tác cần chú ý: giữ chuột trái của vật cần lấy đưa đến chỗ nhận. * Thiết lập cửa ra vào và cửa sổ. Objects Window and Doors Doors Window Thiết Kế Chiếu Sáng 45 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  45. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 2.13 * Thay đổi thơng tin và cách bố trí cửa Chỉ chuột vào Wall cĩ chứa cửa. - General : khái quát + Name : đặt tên cho cửa (cửa sổ) đối với Door cịn cĩ type of opening (kiểu mở cửa). - Position/size : thơng tin về cửa + With (a) : chiều rộng + Height (b) : chiều cao + Distance from left (c) : khoảng cách tường bên trái đến cửa + Distance from below (d) : khoảng cách nền đến cửa. - Daylight factors : chỉ số ánh sáng ban ngày + Degree of transmission : mức độ ánh sáng + Pollution factor : chỉ số bụi bẩn + Framing factor : chỉ số khung - Texture + Size : kích cỡ + Displacement : độ dịch chuyển + Rotation : gĩc quay Thiết Kế Chiếu Sáng 46 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  46. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện - Raytracer options : sử dụng tia sáng + Reflection : phản xạ + Roughness : độ thơ (nhám) + Luminosity and reflection behaviour: độ trưng và chế độ phản xạ Lựa chọn Plastics (chất dẻo) Metal (kim loại). Sau khi thiết lập chính xác dự án về nội thất ta cĩ hình 3.14 Hình 3.14 Thiết Kế Chiếu Sáng 47 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  47. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện 3.1.2.3 .Chọn bộ đèn, chạy mơ phỏng và chạy kết quả tính tốn 3.1.2.3.1. Chọn bộ đèn Hình 3.15 Hình 3.15 thể hiện các hãng cĩ sản phẩm chiếu sáng sử dụng trong DiaLux 4.12 khi đã cài đặt plugin ta cĩ thể chọn bất cứ hang sản xuất nào sau đây là một ví dụ Chọn hãng Dial sử dụng đèn DIAL Lichtband-Fuktionseinseinheitmitext T26 58W Khi đã chọn lựa được bộ đèn ta kích vào Apply để sử dụng bộ đèn Hình 3.16 Thiết Kế Chiếu Sáng 48 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  48. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Sau khi chọn xong đèn ta cĩ tổng thể của dự án như sau Hình 3.17 3.1.2.3.2.Chạy mơ phỏng File Wizrards Dialux light Next và làm theo các bước mà đã giới thiệu ở phần trên ta cĩ kết quả File PDF như sau Thiết Kế Chiếu Sáng 49 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  49. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Thiết Kế Chiếu Sáng 50 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  50. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Thiết Kế Chiếu Sáng 51 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  51. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Thiết Kế Chiếu Sáng 52 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  52. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Thiết Kế Chiếu Sáng 53 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  53. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Thiết Kế Chiếu Sáng 54 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  54. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Thiết Kế Chiếu Sáng 55 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  55. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 3.18 Thiết Kế Chiếu Sáng 56 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  56. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 3.19 Hình chiếu của phịng học Hình 3.20 Thiết Kế Chiếu Sáng 57 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  57. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 3.21 Chạy kết quả tính tốn : Cĩ 2 cách chạy kết quả Cách 1 vào menu Output Star Calculation Hình 3.22 Cách 2 nhấp chuột vào biểu tượng trên thanh cơng cụ như hình vẽ Hình 3.23 Sau đĩ thực hiện tích các ơ như hình 3.24 Thiết Kế Chiếu Sáng 58 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  58. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 3.24 Sau đĩ nhấn OK chương trình tự tính tốn hình 3.25 Hình 3.25 Sau khi chương trình tính tốn xong cho kết quả mơ phỏng Thiết Kế Chiếu Sáng 59 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  59. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 3.26 Hình 3.27 Lấy kết quả tồn bộ quá trình tốn Output Selected Output (tích các kết quả cần lấy ) chương trình tự động lưu các kết quả cần lấy bằng file PDF.Kết thúc quá trình mơ phỏng 3.2.Chiếu sáng bên ngồi Bài tốn thực tế Thiết Kế Chiếu Sáng 60 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  60. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Tính tốn chiếu sáng đường giao thơng với các thơng số sau:Chiếu sáng đường 32 đoạn Cầu Diễn - Nhổn với chiều dài 3km đường 2 chiều cĩ dải phân cách rộng 1,5m , mỗi làn đường chính dành cho ơ tơ và xe máy rộng 8m làn đường dành cho xe đạp rộng 2m mỗi đường cĩ vỉa hè rộng 2m 3.2.1. Tính tốn lý thuyết. Phương pháp tỷ số R Chọn cách bố trí đèn Ta cĩ thể chọn cách bố trí nằm 2 bên vỉa hè Chọn gĩc nghiêng đèn Ta chọn gĩc nghiêng của đèn là 5 0 Chọn độ vươn của cần đèn Ta chọn độ vươn của cần đèn là 2m Xác định độ rọi tiêu chuẩn , độ đồng đều Chọn độ chĩi tiêu chuẩn Ltb = 1,5 cd/m 2 Độ đồng đều chung Uo = 0,4 Độ đồng đều chiều dọc U1 = 0,7 Chỉ số tiện nghi G = 6 Chọn chiều cao treo đèn H = 12m Loại đèn và khoảng cách giữa các đèn Để hạn chế chĩi lĩa và đảm bảo phân bố ánh sáng đều nĩi chung ta nên chọn các đèn cĩ phân bố ánh sáng bán rộng ( Imax nằm trong khoảng 65 0 đến 75 0 ) Chiếu sáng đường nội bộ nên ta chọn bĩng đèn của hãng MAZDA với bộ đèn MoDula G SGS306 hình 3.27 Thiết Kế Chiếu Sáng 61 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  61. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện Hình 3.28 Xác định hệ số sử dụng Hệ số sử dụng ŋ là tổng của hệ số sử dụng trước (ŋ2) và hệ số sử dụng sau (ŋ1) Với a = 2m , H = 12 m ta cĩ = = 0,67 ŋ2 = 0,38 = = 0,17 ŋ1 = 0,06 Vậy hệ số sử dụng ŋ = ŋ2 + ŋ1 = 0,06 + 0,38 = 0,44 (Tính hệ số sử dụng tra theo Catalog của nhà sản xuất hoặc tra theo bảng 4.15 trang 186 KTCS NhàXB KHKT năm 2008) Khoảng cách giữa các đèn độ đồng đều của độ chĩi theo chiều dọc địi hỏi tỉ số ≤ 3,5 nghĩa là với h = 12 thì khoảng cách lớn nhất giữa các cột là e = 42m Như vậy số cột cần thiết là = = 71,43 làm trịn 72 cột như vậy số cột cần là (72+1).2 = 73.2 = 146 cột cho cả 2 bên đường Cĩ thể xác định tỷ số R dựa vào bảng 4.14 trang 184 KTCS NXB KHKT 2008. Với đèn phân bố ánh sáng bán rộng Imax = 65% ÷ 75% và bê tơng nhựa màu trung bình R=14. Ф = = = 20045,46 (lm) Vậy chọn bĩng đèn cao áp Sodium cĩ cơng suất 250W- 23000(lm) Tài liệu tham khảo 1.Thiết kế chiếu sáng (Lê Văn Doanh chủ biên) Nhà xuất bản KHKT năm 2008. Thiết Kế Chiếu Sáng 62 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8
  62. Trường Đại Học Cơng Nghiệp Hà Nội Khoa Điện 2.Giáo trình “Kỹ thuật chiếu sáng” thầy Nguyễn Quang Thuấn GV khoa Điện trường ĐHCN Hà Nội 3.Tài liệu học DIALux bằng tiếng Anh và bằng hình ảnh. 4. Hướng dẫn mơ phỏng DIALUX trên Internet Thiết Kế Chiếu Sáng 63 Nhĩm 9, Lớp: CĐĐH Đ2_K8